Professional Documents
Culture Documents
KÕt nè i kiÓu h ×nh sao KÕt nè i kiÓu ®ê ng th ¼ng KÕt nè i kiÓu vßng
b. Các thành phần của mạng
- HS: học sinh khác nhận xét.
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính,
GV: Nhận xét, bổ sung. máy in,…
- GV: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm - Môi trường truyền dẫn cho phép các
riêng của nó. tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện
từ, bức xạ hồng ngoại..
- GV: Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của -Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ
mạng? định tuyến.
- HS: kết hợp SGK thảo luận, trả lời - Giao thức truyền thông: là tập hợp
- HS: học sinh khác nhận xét các quy tắc quy định cách trao đổi
GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần.. thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận
dữ liệu trên mạng.
2. Giới thiệu bài: (1) ở tiết trước các em đã biết tìm kiếm thông tin trên internet, thế
nhưng công việc tìm kiếm rất tràn nan vậy có cách nào giúp các em tìm kiếm thông tin
nhanh hơn và chính xác không? Để trả lời câu hỏi này cô trò ta cùng nhau đi nghiên cứu
bài học ngày hôm nay.
3. Bài mới: (33p)
Hoạt động của GV, HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tìm kiếm thông tin trên web 1. Tìm kiếm thông tin trên Web
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin SGK
Hs: đọc thông tin SGK
Gv: làm mẫu nội dung bài tập 1
Hs: quan sát
Bài 1: tìm kiếm thông tin trên web
1. Khởi động trình duyệt Firefox, nhập địa chỉ
www.google.com.vn vào ô địa chỉ và nhấn
Enter
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các kiến thức đã học về mạng máy tính và Internet như:
- Từ máy tính đến mạng máy tính, mạng thông tin toàn cầu Internet.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết xem, tìm kiếm thông tin, đọc thư, soạn thư và gửi thư điện tử
3. Thái độ:
- Rèn luyện khả năng sử dụng mạng Internet
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sgk, tài liệu liên quan tiết học.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi chép
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập
3. Bài mới
Hoạt Động của thầy và trò Nội dung
Bài 1: Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính
? Nhắc lại khái niệm mạng máy tính - Khái niệm mạng máy tính: (Tr5 - SGK)
HS: Nhắc lại khái niệm trang 5.
Bài 2: Bài 2: mạng thông tin toàn cầu Internet
? Internet là gì. - Khái niệm Internet. ( SGK - tr 18)
HS nhắc lại K/n tr 11. - Dịch vụ trên Internet
? Nêu các dịch vụ trên internet. + tổ chức và khai thác thông tin trên Web.
HS nêu nôị dung ghi nhớ trang 18 - sgk. + Tìm kiếm thông tin.
? Dịch vụ nào trên Internet được nhiều + Thư điện tử.
người sử dụng nhất. + Hoọi thảo trực tuyến.
+ Đào tạo qua mạng.
+ Thương maịi điện tử
- Dịch vụ tổ chức và khai thác thông tin
Bài 3: Bài 3. tìm kiếm thông tin trên Internet
? Siêu văn bản là gì. - Siêu văn bản
? Sự khác nhau giữa siêu văn bản và Web. - Web, Website.
HS trang Web có địa - Truy cập Web:
? Website là gì + Trình duyệt Web.
? Nêu cách truy cập Web ( Phần mềm: FIfox -> nháy đúp vào biểu
? Ví dụ. tượng )
HS: nhập Vietnamnet.vn
? Nhắc lại cách tìm kiếm thông tin trên Web. + Truy cập:Nhập địa chỉ vào ô địa chỉ ->
? Nêu các bước sử dụng máy tìm kiếm. enter
HS: Truy cập máy tìm kiếm. ví dụ nhập
google.com.vn tại ô đ/c. - Tìm kiếm thông tin:
Gõ từ khóa vào ô gõ từ khóa. ví dụ "hoa +Máy tìm kiếm: ( Yahoo.com; ...)
hong" -> enter. + Sử dụng máy tìm kiếm: (
GV thực hiện trên máy cho HS quan sát Google.com.vn; ....)
? trả lời câu hỏi 4 và 5 sgk ( tr 26)
HS trả lời tại lớp
Bài 4: Bài 4: Thư điện tử:
? Thư điện tử là gì
? ưu điểm của thư điện tử so với thư truyền - Khái niệm:
thống - Mở tài khoản thư điện tử:
? Địa chỉ thư điện tử có dạng như thế nào - Địa chỉ thư điện tử có dạng:
?,Để mở hộp thư điện tử ta làm thế nào < tên đăng nhập>@<Tên máy chủ lưu hộp
? Phân biệt khái niệm hộp htư và địa chỉ thư>
thư. - Nhận và gửi thư:
4. Củng cố: Củng cố lại những nội dung trọng tâm để học sinh nắm bài
Ngày 15/10/2023 tuần 07 Tiết: 13
Bài thực hành 3:
SỬ DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Biết thao tác mở tài khoản thư điện tử.
- Thực hiện các thao đăng kí hộp thư điện tử miễn phí, mở hộp thư điện tử đã đăng kí.
Nghiêm túc thực hành
B/ Trọng tâm:
- Thành thạo các thao tác trên hòm thư điện tử.
C/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy chiếu + mạng internet.
- Học sinh: Học bài cũ.
D/ Hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Để mở tài khoản thư điện tử, ta phải lam thế nào?
Địa chỉ thư điiện tử gồm mấy phần?
2. Giới thiệu bài: Các em đã biết cấu tạo và cách hoạt động của thư điện tử, Bài ngày
hôm nay cô sẽ hướng dẫ các em cách lập một hòm thư điện tử và cách sử dụng thư điện
tử.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra máy hướng dẫn 1. chuẩn bị
học sinh thực hành
GV: Đóng điện
HS: Ôn định chỗ ngồi. Khởi động máy
tính- kiểm tra tình trạng máy báo cáo với
giáo viên.
GV: tiếp nhận báo cáo- phổ biến nội dung
thực hành.
Hoạt động 2: Đăng kí hộp thư điện tử Bài 1: Đăng kí hộp thư
GV: Có nhiều website cung cấp dịch vụ Đăng kí hộp thư Gmail
thư điện tử. 1.Truy nhập trang webwww.google.com.vn
- Em hãy kể tên các dịch vụ cung cấp thư 2. Nháy chuột vào mục Gmail ở hàng trên
điện tử cùng. Trang web sẽ xuất hiện như
www.google.com.vn H38.SGK- T41
www.yahoo.com.vn 3. Nháy nút tạo tài khoản để đăng kí hộp thư
www.hotmail.com mới
- Cách đăng kí hộp thư 4. Nhập các thông tin cần thiết vào mẫu
- GV giới thiệu như SGK đăng kí như H39.SGK- T42
Chú ý: quan trọng nhất là tên đăng nhập 5. Nhập các kí tự trên H.40 để xác minh từ
và mật khẩu 6. Đọc các mục trong ô Điều khoản phục
vụ, sau đó nháy nút tôi chấp nhận, hãy tạo
tài khoản của tôi
Khi trang web hiển thị lời chúc mừng, quá
Lưu ý: cần phảI điền đủ và đúng thông tin trình đăng kí đã thành công. Hộp thư đã
trên mâuc và ghi nhớ tên đăng nhập và được tạo
mật khẩu để sử dụng hộp thư
4. Củng cố-luyện tập:
- Gv hướng dẫn thêm cho các HS chưa thực hiện được .
Ngày 15/10/2023 tuần 07 Tiết: 14
Bài thực hành 3:
SỬ DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ (tiếp)
A/ Mục tiêu cần đạt
- Biết cách sử dụng thư điện tử?
- Hiểu hệ thống thư điện tử hoạt động là như thế nào, rèn kỹ năng tạo và gửi thư điện tử,
trả lời thư điện tử?
Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
B/ Trọng tâm: Biết soạn và gửi thư điện tử
C/ Chuẩn bị:
- Gv: Bảng phụ, giáo án, phòng máy
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà
D/ Các hoạt động dạy – học.
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài:
3.Bài mới:
Hoạt động của GV, HS Nội dung:
Hoạt động 1: Kiểm tra máy hướng dẫn học sinh
thực hành
GV: Đóng điện
HS: Ôn định chỗ ngồi. Khởi động máy tính-
kiểm tra tình trạng máy báo cáo với giáo viên.
GV: tiếp nhận báo cáo- phổ biến nội dung thực
hành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về soạn và gửi thư Bài 3: Soạn và gửi thư
GV: Làm thế nào để soạn và gửi thư? Để soạn và gửi thư, ta thực hiện:
HS: trả lời 1. Nháy mục soạn thư để soạn một thư
GV: Kết quả tìm kiếm ở các thời điểm khác mới. Cửa sổ soạn thư sẽ được mở như
nhau có thể khác nhau vì thông tin trên internet H.42 SGK- T43
thường xuyên được cập nhật. 2. Gõ địa chỉ của người nhận vào ô Tới,
Chú ý: ta có thể gửi tệp đính kèm bằng cách gõ tiêu đề thư vào ô chủ đề và nội dung
nháy vào Đính kèm tệp chọn tệp đính kèm thư vào vùng trống phía dưới.
3. Nháy nút Gửi để gửi thư
Hoạt động 3: Tìm hiểu gửi thư trả lời Bài 4: Gửi thư trả lời
GV: làm thế nào để gửi thư điện tử? 1.Nháy chuột trên liên kết để mở thư cần
trả lời.
2. Nháy nút Trả lời . Quan sát thấy địa chỉ
người gửi được tự điền vào ô Tới
3. Gõ nội dung trả lời thư vào ô phía dưới
Nháy nút Gửi để gửi thư
Hoạt dộng 4: kiểm tra thường xuyên
Gv: yêu cầu hs thực hiện các yêu cầu sau 1. Hs nêu được thông tin: thực trạng,
1. Tìm kiếm thông tin về ô nhiễm môi trường ở nguyên nhân, cách khắc phục (4đ)
VN, chỉnh sửa và lưu trong 1 file word 2. Hs định dạng, chỉnh sửa vb đẹp, rõ
2. Mở mail và gửi bài làm qua hộp thư theo chỉràng (3đ)
định yêu cầu của gv. 3. Hs gửi kèm tệp qua đúng hộp thư theo
y/c gv (3đ)
4. Củng cố-luyện tập: Gv hướng dẫn thêm cho các HS chưa thực hiện được.
Ngày 20/10/2023 Tuần: 8 Tiết: 15
CHỦ ĐỀ: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
BÀI 1. VAI RÒ TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH TRONG XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết các lợi ích của công nghệ thông tin và tác động của CNTT đối với XH.
- Biết các hạn chế của công nghệ thông tin
- Biết một số vấn đề pháp lí và đạo đức trong xã hội tin học hoá.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được thao tác bảo quản và sử dụng tốt dữ liệu.
3. Thái độ:
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Có thái độ đúng đắn sử dụng thông tin theo quy định
- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh, ổn định trật tự
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt Động của thầy và trò Nội dung
Gv: giới thiệu 1. Vai trò của Tin học và máy tính
Tin học là lĩnh vực rất non trẻ, song hiện trong xã hội hiện đại.
đang đóng vai trò hết sức to lớn trong xã
hội.
Hs: nghe giảng a,Lợi ích của ứng dụng tin học
Gv: gọi 1 HS đọc phần 1.a) Lợi ích của ứng - Tin học đã được ứng dụng trong
dụng tin học. mọi lĩnh vực của xã hội như: nhu cầu
Hs: đọc. (sgk/70) cá nhân, quản lý, điều hành và phát
Gv: Đưa 1 số hình ảnh ứng dụng tin học triển kinh tế của đất nước.
trong mọi đời sống xã hội: - ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả
- ứng dụng văn phòng hay thiết kế sản xuất, cung cấp các dịch vụ và
- ứng dụng điều khiển các thiết bị phức tạp công tác quản lý.
như tên lửa, tàu vũ trụ . . .
Hs: Quan sát, nghe giảng và chép bài.
Chia lớp thành 6 nhóm. b, Tác động của tin học đối với xã
Trả lời các câu hỏi sau: hội:
? Kể một số lĩnh vực hoạt động đã và đang
ứng dụng tin học?
- Lập danh sách học sinh, bảng điểm, quản
lý trường học, sản xuất kinh doanh, xem và - Sự phát triển của tin học làm thay
mua các sản phẩm qua mạng, tìm kiếm đổi nhận thức của con người và cách
thông tin, tra cứu từ điển, … tổ chức, quản lý các hoạt động xã
? Kể những hoạt động ứng dụng tin học và hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ,
máy tính giúp con người thông tin và liên khoa học xã hội.
lạc với nhau?
- Con người gửi thư, gọi điện thoại thông
qua bưu điện nhưng nhờ tin học mà chúng
ta có thể gửi nhau những tấm hình, thư,
thông báo, thư mời, một cách nhanh chóng
trong vài phút.
- Xem các sự kiện thể thao trong nước và
quốc tế. - Ngày nay, tin học và máy tính đã
- Lũ lụt thiên tai khắp nơi cũng như các thực sự trở thành động lực và lực
dịch bệnh SARS, cúm A H1N1 đang lan lượng sản xuất, góp phần phát triển
rộng. kinh tế xã hội.
? Từ những lợi ích mà em biết thì tin học có
tác động như thế nào đối với xã hội?
HS trả lời
HS nhận xét ý kiến của nhóm trước đó và
đưa ra ý kiến của nhóm mình.
GV đưa ra hiệu quả hoạt động của các
nhóm.
- Đúc kết lại các ý kiến và đưa nhận xét cuối
cùng.
4. Củng cố :
1. Kể vài ví dụ ứng dụng tin học mà em biết trong lĩnh vực giáo dục, y tế
2. Kể vài ví dụ ứng dụng tin học mà em biết trong các lĩnh vực như công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, giải trí.
3. Những tác động của tin học đối với xã hội như thế nào?
Ngày 20/10/2023 Tuần: 8 Tiết: 16
CHỦ ĐỀ: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
BÀI 1. VAI RÒ TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH TRONG XÃ HỘI (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết các lợi ích của công nghệ thông tin và tác động của CNTT đối với XH.
- Biết các hạn chế của công nghệ thông tin
- Biết một số vấn đề pháp lí và đạo đức trong xã hội tin học hoá.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được thao tác bảo quản và sử dụng tốt dữ liệu.
3. Thái độ:
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Có thái độ đúng đắn sử dụng thông tin theo quy định
- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK,
2. Học sinh: vở ghi, SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ sốhọc sinh, ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
1. Nêu lợi ích của ứng dụng tin học?
2. Nêu sự tác động của tin học đối với xã hội mà em biết?
3. Bài mới:
Hoạt Động của thầy và trò Nội dung
GV. Tri thức còn gọi là kiến thức. 2. Kinh tế tri thức và xã hội tin học hóa
Em cho biết mục đích học của em để làm gì? a) Tin học và kinh tế tri thức:
H. Học để có kiến thức, có kiến thức có thể - Kinh tế tri thức là nền kinh tế mà
làm giàu cho bản thân và góp phần vào sự trong đó tri thức là yếu tố quan trọng
phát triển của xã hội. Vậy nên kiến thức (tri trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh
thức) có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển thần của xã hội. Trong đó tin học và máy
xã hội của đất nước. tính đóng vai trò chủ đạo.
GV. Tin học được ứng dụng vào mọi lĩnh
vực đời sống của xã hội, nâng cao hiệu quả
công việc, giảm nhẹ công việc chân tay, b) Xã hội tin học hóa:
nặng nhọc, nguy hiểm … giúp nâng cao chất Xã hội tin học hóa là xã hội mà các
lượng cuộc sống của con người. hoạt động chính của nó được điều hành
HS. Lắng nghe và ghi bài. với sự hỗ trợ của tin học và mạng máy
tính.
4. Củng cố : gv chia nhóm thảo luận
1. Tại sao nói xã hội tin học hóa là tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế tri
thức? Lợi ích mà nó mang lại là gì?
2. Trình bay những tác động tiêu cực tin học mang lại cho xã hội loài người
Ngày 27/10/2023 Tuần: 9 Tiết: 17
CHỦ ĐỀ: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
BÀI 2. LUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết luật của công nghệ thông tin và nội dung quản lý của nhà nước đối với CNTT -
Biết các hạn chế của công nghệ thông tin
- Biết một số vấn đề pháp lí và đạo đức trong việc sử dụng CNTT.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được thao tác bảo quản và sử dụng tốt dữ liệu.
3. Thái độ:
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Có thái độ đúng đắn sử dụng thông tin theo quy định
- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK,
2. Học sinh: vở ghi, SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ sốhọc sinh, ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
1. Nêu lợi ích của ứng dụng tin học?
2. Nêu sự tác động của tin học đối với xã hội mà em biết?
3. Bài mới:
Hoạt Động của thầy và trò Nội dung
GV.Em cho biết mục đích sử dụng CNTT 1. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến
của em để làm gì? lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách
Hs: trả lời ứng dụng và phát triển công nghệ thông
GV. Khi sử dụng CNTT cần chú ý gì? tin.
Hs: trả lời 2. Xây dựng, ban hành, tuyên truyền,
Gv: nêu các luật CNTT phổ biến, tổ chức thực hiện văn bản quy
HS. Lắng nghe và ghi bài. phạm pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia, quy
chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ
thông tin.
3. Quản lý an toàn, an ninh thông tin
trong hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin.
4. Tổ chức quản lý và sử dụng tài
nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.
5. Quản lý và tạo điều kiện thúc đẩy
công tác hợp tác quốc tế về công nghệ
thông tin.
6.Quản lý, đào tạo, bồi dưỡng và phát
triển nguồn nhân lực công nghệ thông
tin.
7. Xây dựng cơ chế, chính sách và các
quy định liên quan đến sản phẩm, dịch
vụ công ích trong lĩnh vực công nghệ
thông tin.
8. Xây dựng cơ chế, chính sách và các
quy định về việc huy động nguồn lực
công nghệ thông tin phục vụ quốc
phòng, an ninh và các trường hợp khẩn
cấp quy định tại Điều 14 của Luật này.
9.Quản lý thống kê về công nghệ thông
tin.
10. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh
vực công nghệ thông tin.
4. Củng cố : gv chia nhóm thảo luận
1. vì sao cần có luật CNTT?
2. Trình bày trách nhiệm của người dùng khi sử dụng CNTT
Ngày 27/10/2023 Tuần: 9 Tiết: 18
CHỦ ĐỀ: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
BÀI 3. LUẬT AN NINH MẠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết luật AN NINH MẠNG và nội dung quản lý của nhà nước đối với mạng
- Biết một số vấn đề pháp lí và đạo đức trong việc sử dụng mạng.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được thao tác bảo quản và sử dụng tốt dữ liệu.
3. Thái độ:
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Có thái độ đúng đắn sử dụng thông tin theo quy định
- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK,
2. Học sinh: vở ghi, SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ sốhọc sinh, ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt Động của thầy và trò Nội dung
GV. Khi sử dụng mạng cần chú ý gì? 1. Ưu tiên bảo vệ an ninh mạng trong
Hs: trả lời quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế -
Gv: nêu các luật ANM xã hội, khoa học, công nghệ và đối
HS. Lắng nghe và ghi bài. ngoại.
2. Xây dựng không gian mạng lành
mạnh, không gây phương hại đến an
ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,
quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan,
tổ chức, cá nhân.
3. Ưu tiên nguồn lực xây dựng lực lượng
chuyên trách bảo vệ an ninh mạng; nâng
cao năng lực cho lực lượng bảo vệ an
ninh mạng và tổ chức, cá nhân tham gia
bảo vệ an ninh mạng; ưu tiên đầu tư cho
nghiên cứu, phát triển khoa học, công
nghệ để bảo vệ an ninh mạng.
4. Khuyến khích, tạo điều kiện để tổ
chức, cá nhân tham gia bảo vệ an ninh
mạng, xử lý các nguy cơ đe dọa an ninh
mạng; nghiên cứu, phát triển công nghệ,
sản phẩm, dịch vụ, ứng dụng nhằm bảo
vệ an ninh mạng; phối hợp với cơ quan
chức năng trong bảo vệ an ninh mạng.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế về an
ninh mạng.
4. Củng cố : gv chia nhóm thảo luận
1. vì sao cần có luật ANM?
2. Trình bày trách nhiệm của người dùng khi sử dụng mạng?
Ngày 02/11/2023 Tuần: 10 Tiết: 19
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các kiến thức đã học về mạng máy tính và Internet như:
- Từ máy tính đến mạng máy tính, mạng thông tin toàn cầu Internet.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết xem, tìm kiếm thông tin, đọc thư, soạn thư và gửi thư điện tử
3. Thái độ:
- Rèn luyện khả năng sử dụng mạng Internet
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sgk, tài liệu liên quan tiết học.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi chép
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập
3. Bài mới
Hoạt Động của thầy và trò Nội dung
Bài 1: Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính
? Nhắc lại khái niệm mạng máy tính - Khái niệm mạng máy tính: (Tr5 - SGK)
Bài 2: - vai trò của máy chủ
? Internet là gì. Bài 2: mạng thông tin toàn cầu Internet
? Nêu các dịch vụ trên internet. - Khái niệm Internet. ( SGK - tr 18)
HS nêu nôị dung ghi nhớ trang 18 - sgk. - Dịch vụ trên Internet
? Dịch vụ nào trên Internet được nhiều + tổ chức và khai thác thông tin trên Web.
người sử dụng nhất. + Tìm kiếm thông tin.
+ Thư điện tử.
+ Hoọi thảo trực tuyến.
+ Đào tạo qua mạng.
+ Thương maịi điện tử
- Dịch vụ tổ chức và khai thác thông tin
Bài 3: Bài 3. tìm kiếm thông tin trên Internet
? Siêu văn bản là gì. - Siêu văn bản
? Sự khác nhau giữa siêu văn bản và Web. - Web, Website.
HS trang Web có địa - Truy cập Web:
? Website là gì + Trình duyệt Web.
? Nêu cách truy cập Web ( Phần mềm: Internet Explorer -> nháy đúp vào
? Ví dụ. biểu tượng e)
HS: nhập Vietnamnet.vn
? Nhắc lại cách tìm kiếm thông tin trên Web. + Truy cập:Nhập địa chỉ vào ô địa chỉ ->
? Nêu các bước sử dụng máy tìm kiếm. enter
HS: Truy cập máy tìm kiếm. ví dụ nhập
google.com.vn tại ô đ/c. - Tìm kiếm thông tin:
Gõ từ khóa vào ô gõ từ khóa. ví dụ "hoa +Máy tìm kiếm: ( Yahoo.com; ...)
hong" -> enter. + Sử dụng máy tìm kiếm: (
GV thực hiện trên máy cho HS quan sát Google.com.vn; ....)
? trả lời câu hỏi 4 và 5 sgk ( tr 26)
HS trả lời tại lớp
Bài 4: Bài 4: Thư điện tử:
? Thư điện tử là gì
? ưu điểm của thư điện tử so với thư truyền - Khái niệm:
thống - Mở tài khoản thư điện tử:
? Địa chỉ thư điện tử có dạng như thế nào - Địa chỉ thư điện tử có dạng:
?,Để mở hộp thư điện tử ta làm thế nào < tên đăng nhập>@<Tên máy chủ lưu hộp
? Phân biệt khái niệm hộp htư và địa chỉ thư>
thư. - Nhận và gửi thư:
Bài 5:
Vai trò của tin học và máy tính
4. Củng cố: Củng cố lại những nội dung trọng tâm để học sinh nắm bài
Ngày 02/11/2023 Tuần: 10 Tiết: 20
KIỂM TRA GIỮA KỲ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại các kiến thức căn bản về mạng inernet .
- Giúp HS khắc sâu kiến thức thư điện tử.
- Nắm và hiểu được cách sử dụng phần mềm trình duyệtweb
- Tăng khả năng tìm kiếm thông tin trên internet
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng máy tính
- Biết sử dụng internet, thư đện tử
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra
II. YÊU CẦU:
1. Học sinh:
- Chuẩn bị tốt bài học
2. Giáo viên:
- Đề kiểm tra
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Phát đề kiểm tra.
Ngày 07/11/20223 Tuần: 11 Tiết: 21
CHỦ ĐỀ: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
BÀI 2. VAI RÒ TRÁCH NHIỆM CON NGƯỜI TRONG XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết các lợi ích của công nghệ thông tin và tác động của CNTT đối với XH.
- Biết các hạn chế của công nghệ thông tin
- Biết một số vấn đề pháp lí và đạo đức trong xã hội tin học hoá.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được thao tác bảo quản và sử dụng tốt dữ liệu.
3. Thái độ:
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Có thái độ đúng đắn sử dụng thông tin theo quy định
- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK,
2. Học sinh: vở ghi, SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ sốhọc sinh, ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
1. Nêu lợi ích của ứng dụng tin học?
2. Nêu sự tác động của tin học đối với xã hội mà em biết?
3. Bài mới:
Hoạt Động của thầy và trò Nội dung
GV: Sự ra đời của internet đã tạo ra không 3. Con người trong xã hội tin học hóa
gian mới đó là không gian điện tử.
GV. Không gian điện tử là gì? - Sự ra đời của internet đã tạo ra không
HS. Con người có thể tìm kiếm thông tin, gian mới đó là không gian điện tử.
xem các sản , mua các sản phẩm, tìm hiểu
văn hóa các nước, tình hình kinh tế trong + Không gian điện tử là khoảng không
nước và quốc tế … mà không cần đến nơi gian của nền kinh tế tri thức, một nền
tìm hiểu thông qua internet. kinh tế mà các loại hàng hóa cơ bản của
GV. Liệt kê các diển đàn trao đổi, tìm kiếm nó còn có thể lưu thông dễ dàng.
thông tin mà em đã từng sử dụng?
HS trả lời - Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet
Kể một tình huống mà em cho là đẹp trong cần:
ứng xử văn hóa giữa các thành viên tham gia
diễn đàn? + Có ý thức bảo vệ thông tin và các
HS trả lời nguồn tài nguyên thông tin.
GV. Kể một tình huống mà em cho là chưa
đẹp trong ứng xử văn hóa giữa các thành + Có trách nhiệm với thông tin đưa lên
viên tham gia diễn đàn? mạng internet.
HS trả lời
GV. Khi mà biên giới không còn là rào cản + Có văn hóa trong ứng xử trên môi
cho sự luân chuyển thông tin và tri thức thì trường internet và có ý thức tuân thủ
việc tham gia vào internet mỗi cá nhân cần pháp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật
có trách nhiệm gì đối với thông tin trên Công nghệ thông tin)
mạng máy tính?
HS. Chịu trách nhiệm với thông tin mà mình
trao đổi cũng như đưa vào mạng.
Bảo vệ các thông tin và nguồn tài nguyên.
4. Củng cố : cho hs thảo luận
1. Trách nhiệm của mỗi người khi tham gia mạng internet là gì?
2. Hãy cho biết các địa chỉ tài nguyên giúp em tìm kiếm thông tin liên quan đến
nội dung các môn học như văn học, sinh học, địa lý, mua máy tính qua mạng…
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- Về nhà xem trước bài phần virus máy tính
Ngày 07/11/2023 Tuần: 11 Tiết: 22
CHỦ ĐỀ: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
BÀI 2. VIRUS MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết vì sao cần bảo vệ thông tin trên máy tính.
- Biết một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính như:
+
- Biết Virus máy tính là gì, tác hại của virus máy tính là như thế nào, phòng tránh
được virus.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được thao tác bảo quản và sử dụng tốt dữ liệu.
- Thực hiện được thao tác ngăn chặn và phòng tránh virus.
3. Thái độ:
- Giáo dục có ý thức bảo vệ thông tin của máy tính.
- Có ý thức bảo vệ thông tin của máy tính và virrus máy tính
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:Kiểm tra SS học sinh, ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt Động của thầy và trò Nội dung
Hs: đọc thông tin sách giáo khoa 1. Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy
Gv: Thông tin trong máy tính được lưu trữ tính?
dưới dạng nào?
Hs:
Gv: Khi em lưu trữ thông tin của mình dưới
dạng tệp và thư mục đó nhưng đến khi cần sử
dụng thì lại không mở được. Khi đó chúng ta Bảo vệ thông tin máy tính nhằm tránh mất
không thể sử dụng được mà phải làm lại. Nếu mát hoặc hư hỏng thông tin.
như vậy thì mất rất nhiều thời gian.
Gv: Với qui mô lưu trữ lớn hơn, ví dụ như dữ
liệu của một công ty, nhà trường, một tinh, Vậy việc bảo vệ thông tin máy tính là một
một quốc gia… nếu không được lưu trữ tốt thì việc hết sức cần thiết.
như thế nào?
Hs: trả lời
Gv: Vậy việc bảo vệ thông tin máy tính là một
việc hết sức cần thiết.
Gv: Tuổi thọ của máy tính có ảnh hưởng gì 2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn
đến tốc độ và khả năng lưu trữ của máy tính của thông tin máy tính.
không?
Hs: trả lời a. Yếu tố công nghệ – vật lí
Gv: Khi sử dụng nhiều phần mềm thì có khả
năng gì xảy ra?
Hs: trả lời
Gv: Cần phải bảo quản máy tính như thế nào
để tránh làm mất thông tin của máy?
Hs: trả lời b. Yếu tố bảo quản và sử dụng.
Gv: Việc sử dụng không đúng cách khởi
động, tắt máy hay thoát khỏi chương trình thì
dẫn tới điều gì?
Hs: Có thể dẫn tới việc mất thông tin của
máy. c. Virus máy tính.
Gv: Virus máy tính xuất hiện khi nào?
Gv: Tác hại của Virus là gì?
Hs: Nó là một trong những nguyên nhân gây Kết luận :
mất thông tin máy tính với những hậu quả Như vậy, có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới sự an
nghiêm trọng. toàn của thông tin máy tính. Để hạn chế ảnh
Gv: Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự an hưởng của các yếu tố đó, ta cần thực hiện các
toàn của thông tin máy tính. biện pháp đề phòng cần thiết, đặc biệt, cần
Gv: Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tập thói quen sao lưu dữ liệu và phòng chống
tố đó chúng ta phải làm như thế nào? virus máy tính.
Hs: Chúng ta cần phải sao lưu dữ liệu và
phòng chống virus máy tính.
Gv : yêu cầu hs đọc thông tin sách giáo khoa. 3. Virus máy tính là gì?
Hs: đọc thông tin sách giáo khoa - Virus máy tính (gọi tắt là virus) là một
Gv: Virus máy tính là gì ? chương trình hay đoạn chương trình có khả
Hs: trả lời. năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối
Gv: nhận xét, chốt lại, ghi bảng tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác
Gv: Vật mang virus là những vật nào? mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang
Hs: Vật mang virus có thể là các tệp chương virus) được kích hoạt.
trình, văn bản, bộ nhớ và một số thiết bị máy - Vật mang virus có thể là các tệp chương
tính (đĩa cứng, đĩa mềm, thiết bị nhớ flash,...). trình, văn bản, bộ nhớ và một số thiết bị máy
Gv : virus máy tính xuất hiện khi nào ? tính (đĩa cứng, đĩa mềm, thiết bị nhớ flash,...).
Hs : tim hiểu trả lời
Gv : nêu lược sử virus máy tính
4. Củng cố :
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Tại sao cần bảo vệ thông tin máy tính.
- Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và xem lại bài
- Trả lời các câu hỏi trong SGK vào vở
Ngày 14/11/2023 Tuần: 12 Tiết: 23
CHỦ ĐỀ: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
BÀI 2. VIRUS MÁY TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết vì sao cần bảo vệ thông tin trên máy tính.
- Biết một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính như:
+
- Biết Virus máy tính là gì, tác hại của virus máy tính là như thế nào, phòng tránh
được virus.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được thao tác bảo quản và sử dụng tốt dữ liệu.
- Thực hiện được thao tác ngăn chặn và phòng tránh virus.
3. Thái độ:
- Giáo dục có ý thức bảo vệ thông tin của máy tính.
- Có ý thức bảo vệ thông tin của máy tính và virrus máy tính
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: tài liệu liên quan đến tiết học.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra SS học sinh, ổn định trật tự.:
2 Kiểm tra bài cũ
1. Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính?
2. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn thông tin máy tính mà em biết?
3. Bài mới:
Hoạt Động của thầy và trò Nội dung
Gv: Giới thiệu 4. Tác hại của virus.
Gv: Em hãy nêu những tác hại của virus - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống.
máy tính mà em biết? - Phá huỷ dữ liệu.
Hs: Trả lời - Phá huỷ hệ thống.
Gv: nhận xét, chốt lại và ghi bảng. - Đánh cắp dữ liệu.
- Mã hoá dữ liệu để tống tiền.
- Gây khó chịu khác:
Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin sách giáo 5. Các con đường lây lan của virus.
khoa. - Qua việc sao chép tệp đã bị nhiễm virus.
Hs: Đọc thông tin sách giáo khoa. - Qua các phần mềm bẻ khoá, các phần mềm
Gv: Em hãy kể những con đường lây lan sao chép lậu.
của Virus máy tính mà em biết. - Qua các thiết bị nhớ di động.
Hs: trả lời. - Qua mạng nội bộ, mạng Internet, đặc biệt là
Gv: Nhận xét, chốt lại và ghi bảng. thư điện tử.
- Qua "lỗ hỗng" phần mềm
4. Củng cố :
- Hệ thống lại nội dung tiết học.
-Virus máy tính là gì? Các con đường lây lan của virus ?
-Tác hại của virus máy tính là như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học lại nội dung bài đã học.
- Làm bài tập trong sách giáo khoa.
Ngày 14/11/2023 Tuần: 12 Tiết: 24
CHỦ ĐỀ: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
BÀI 2. VIRUS MÁY TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết vì sao cần bảo vệ thông tin trên máy tính.
- Biết một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính như:
+
- Biết Virus máy tính là gì, tác hại của virus máy tính là như thế nào, phòng tránh
được virus.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được thao tác bảo quản và sử dụng tốt dữ liệu.
- Thực hiện được thao tác ngăn chặn và phòng tránh virus.
3. Thái độ:
- Giáo dục có ý thức bảo vệ thông tin của máy tính.
- Có ý thức bảo vệ thông tin của máy tính và virrus máy tính
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: tài liệu liên quan đến tiết học.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra SS học sinh, ổn định trật tự.
2 Kiểm tra bài cũ
Virus máy tính la gì? Tác hại của virus máy tính?
3. Bài mới:
Hoạt Động của thầy và trò Nội dung
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin sách giáo khoa. 6. Phòng tránh virus.
Hs: đọc thông tin sách giáo khoa. Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên
Gv: Muốn phòng tránh virus em phải làm tắc chung cơ bản nhất là:
như thế nào?. "Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên
Hs: trả lời. chính những đường lây lan của chúng"
Gv: nhận xét, chốt lại và ghi bảng. 1. Hạn chế việc sao chép không cần thiết và
Gv: Có những phần mềm nào diệt Virus mà không nên chạy các chương trình tải từ
em biết? Internet ...
Hs: trả lời 2. Không mở những tệp gửi kèm trong thư
Gv: nhận xét, chốt lại, ghi bảng. điện tử nếu có ...
Gv: Có rất nhiều phần mềm diệt vi rus 3. Không truy cập các trang web không rõ
nhưng mỗi phần mềm chỉ diệt được 1 số loại nguồn gốc.
virus. 4. Thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi
cho các phần mềm ...
5. Định kì sao lưu dữ liệu để có thể khôi
phục khi bị virus phá hoại.
6. Định kì quét và diệt virus bằng các phần
mềm diệt virus.
- Có rất nhiều chương trình diệt virus khác
nhau như các phần mềm của McAfee,
Norton, Kaspersky... BKAV
4. Củng cố :
- Hệ thống lại nội dung tiết học.
- Muốn phòng tránh virus em làm như thế nào.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học lại nội dung bài đã học.
- Làm bài tập trong sách giáo khoa.
Ngày 21/11/2023 Tuần: 13 Tiết: 25
TÌM HIỂU PHẦN MỀM DIỆT VIRUS
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết sao lưu thông tin trên máy tính.
- Biết quét virus trên máy tính
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được thao tác bảo quản và sử dụng tốt dữ liệu.
- Thực hiện được thao tác ngăn chặn và phòng tránh virus.
3. Thái độ:
- Giáo dục có ý thức bảo vệ thông tin của máy tính.
- Có ý thức bảo vệ thông tin của máy tính và quét virus máy tính
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: phòng thực hành, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu các con đường lây lan của Virus.
2. Nêu cách phòng tránh Virus?
3. Bài mới:
Hoạt Động của thầy và trò Nội dung
Gv: y/c HS tìm hiểu một số thông tin về các 1- Mục đích, yêu cầu:
phần mềm diệt virus máy tính + Biết thực hiện tìm kiem61thong6 tin về
Hs: 1 HS khởi động máy, tra cứu thông tin các phần mềm diệt virus máy tính;
trên mạng. + Thực hiện quét virus bằng phần mềm diệt
Gv: phân tích cho hs nghe thông tin về các virus.
phần mềm diệt virus
Hs: HS chú ý lắng nghe. * Các phần mềm diệt virus miễn phí.
Gv: Có những phần mềm quét virus nào. Avira, Kaspersky, Mcafee, Norton …
Hs: Avira, Kaspersky, Mcafee, Norton …
Gv: Để tải được các phần mềm đó về làm
như thế nào?
Hs: Đánh các từ khoá vào Google rồi
Download theo hướng dẫn của máy.
Gv: hướng dẫn cho học sinh cách sao lưu
thông tin
Hs lắng nghe và thực hiện
4. Củng cố :
Gv hướng dẫn lại thao tác chung, và bổ sung thêm cách sao lưu bằng tiện ích Backup
của windows
B1: Start → Program → Accessories → System Tools → Backup → xuất hiện
hộp thoại
B2: Chọn mục Always Start in Wizard mode → Next
B3: Chọn Bach up File and Settings → Next
B4: Chọn mục Let me choose what to back up → Next → chọn thư mục cần sao
lưu ở hộp bên trái → Next
B5: Nháy chọn mục Browse → nháy chọn thư nục cần sao lưu đến → Open →
Save
B6: Gõ tên tệp sao lưu vào khung Type a name For this backup
B7: Finish → đợi máy tự sao lưu.
5. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà tìm hiểu thêm các phương án để giải quyết mục đích của bài học.
Ngày 21/11/2023 Tuần: 13 Tiết: 26
BÀI TH PHẦN MỀM DIỆT VIRUS
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết sao lưu thông tin trên máy tính.
- Biết quét virus trên máy tính
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được thao tác bảo quản và sử dụng tốt dữ liệu.
- Thực hiện được thao tác ngăn chặn và phòng tránh virus.
3. Thái độ:
- Giáo dục có ý thức bảo vệ thông tin của máy tính.
- Có ý thức bảo vệ thông tin của máy tính và quét virus máy tính
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: phòng thực hành, phần mềm diệt virus BKAV.
2. Học sinh: vở ghi, sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện thao tác sao lưu dữ liệu bằng phương pháp sao chép?
3. Bài mới:
Hoạt Động của thầy và trò Nội dung
Gv: y/c HS đọc nội dung thực hành SGK. Bài 2: Quét virus
+ 1 HS đọc thông tin, HS khác theo dõi 1- Khởi động chương trình quét và diệt virus
SGK. BKAV.
+ GV: khởi động BKAV trên máy GV và Sau khi khởi động màn hình làm việc của
y/c HS thực hiện theo trên máy HS. BKAV xuất hiện như sau:
GVBM