You are on page 1of 16

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG GV: ĐỖ THÙY DUNG

TỔ TD-QP-TIN
Chủ đề B: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
TÊN BÀI DẠY: Mạng máy tính
Môn học: Tin học; lớp: 10
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm mạng máy tính.
- So sánh được mạng Lan và Internet
- Trình bày được những thay đổi về chất lượng cuộc sống, phương thức học tập và làm
việc trong xã hội mà ở đó mạng máy tính được sử dụng phổ biến.
2. Về năng lực:
Góp phần hình thành và phát triển các năng lực:
- Nla: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông - So sánh
được mạng LAN và Internet.
- Tự chủ và tự học - Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân
trong quá trình học tập, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống khác.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với
yêu cầu và nhiệm vụ.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống, đề xuất và lựa chọn giải pháp
để chọn được phương án nhằm giải quyết vấn đề cơ bản liên quan đến mạng máy tính.
3. Về phẩm chất:
Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập.
- Trách nhiệm: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Sách giáo khoa tin học 10 theo chương trình GDPT 2018; Máy tính; máy chiếu; Hình ảnh
thiết bị mạng;
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động học Nội dung dạy PP, KTDH Phương án đánh
(thời gian) học trọng tâm chủ đạo giá sản phẩm
Hoạt động 1. Định hướng Dạy học hợp tác, Quan sát quá trình
Khởi động bài học. KTDH: Khăn học, Phiếu học tập.
(5 phút) trãi bàn

Hoạt động 2. Tìm hiểu Khái niệm mạng Dạy học hợp tác. PP hỏi đáp, câu trả
một số khái niệm cơ máy tính, Khái lời trên Phiếu học
bản về mạng máy tính niệm mạng máy tập.
(10 phút) tính toàn cầu
(Internet)

Trang 1
Hoạt động 3. So sánh So sánh mạng Dạy học khám Đánh giá qua sản
mạng LAN và Internet LAN và Internet phá, hợp tác. phẩm học tập
(12 phút)
Hoạt động 4. Tìm hiểu Vai trò của mạng Dạy học khám Đánh giá qua sản
vai trò của mạng máy máy tính đối với Dạy học hợp tác. phẩm học tập
tính đối với xã hội xã hội KTDH: bản đồ
(10 phút) tư duy
Hoạt động 5. Luyện các ô chữ liên Học qua trò chơi Quan sát quá trình
tập: Trò chơi ô chữ quan đến mạng tham gia trò chơi
(5 phút) máy tính. và đáp án.
Hoạt động 5. Vận Kiến thức liên Khám phá Đánh giá qua sản
dụng (3 phút) quan đến mạng Sơ đồ tư duy phẩm học tập
máy tính
1. Hoạt động 1: Mở đầu: (7 phút)
(1) Mục tiêu: Định hướng bài học.
(2) Nội dung:
Một số nhu cầu của con người với máy tính: Khai thác thông tin; Giải trí; Dùng chung các
nguồn tài nguyên (dữ liệu, phần cứng, phần mềm); Chia sẻ thông tin….
Xu hướng của những người dùng máy tính: Kết nối các máy tính với nhau để có thể hình
thành nên mạng máy tính. Mục đích là dùng chung tài nguyên, chia sẽ dữ liệu, sao chép dữ
liệu nhanh chóng giữa các máy tính…đó cũng là nhu cầu cần phải kết nối các máy tính
thành mạng máy tính.
(3) Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh có thể hiện các nội dung có liên quan ở mục (2).
(4) Tổ chức thực hiện: Lớp chia làm 08 nhóm, mỗi nhóm 05 học sinh.
PHIẾU HỌC TẬP 01
Hoạt động theo nhóm: (4 phút)
Từ những hiểu biết của em về máy tính điện tử (computer) và những ứng dụng của tin học.
Hãy ghi hoặc vẽ mô phỏng xu hướng của người dùng máy tính điện tử riêng lẻ hiện nay là
gì? Nêu ngắn gọn mục đích của xu hướng đó?

- Giao nhiệm vụ: Phát phiếu học tập 01 cho các nhóm.Yêu cầu các nhóm thảo luận:
Từ những hiểu biết của em về máy tính (computer), hãy ghi hoặc vẽ hình xu hướng của những
người dùng máy tính là gì, mục đích của xu hướng đó?
Giáo viên quan sát học sinh thực hiện công việc, giúp đỡ khi cần thiết.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ Các nhóm học sinh nhận nhiệm vụ.Thảo luận, ghi vào phiếu
học tập;

Trang 2
- Học sinh báo cáo sản phẩm và thảo luận với các nhóm khác: Học sinh cử đại diện treo
phiếu.Đại diện nhóm nhận xét, đánh giá kết quả hoàn thành công việc của nhóm khác theo yêu
cầu của giáo viên
Mời đại diện một số nhóm nhận xét, đánh giá nhóm khác.
- Giáo viên nhận xét, định hướng: theo nội dung mục (2)
Vậy mạng máy tính là gì? Để tìm hiểu vấn đề này, mời các em chúng ta đi nghiên cứu
bài mạng máy tính.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
2.1. Tìm hiểu một số khái niệm cơ bản về mạng máy tính (10 phút)
(1) Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khái niệm mạng máy tính, khái niệm mạng máy tính
toàn cầu(Internet)
(2) Nội dung:
1. Mạng máy tính:Mạng máy tính bao gồm đủ ba thành phần:
- Các máy tính;
- Các thiết bị đảm bảo kết nối được các máy tính với nhau;
- Phần mềm cho phép thực hiện giao tiếp giữa các máy tính đã được kết nối.
2. Mạng LAN: LAN (Local Area Network) là mạng máy tính, kết nối các máy tính gần
nhau, như trong một tòa nhà, trong một trường học, trong một công ty…
3. Internet: Internet là mạng máy tính toàn cầu, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy
tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.
(3) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh cho phiếu học tập 02.
Câu trả lời mong muốn: Sử dụng các thiết bị mạng để kết nối một số máy lại với nhau và
nói đã xây dựng mạng máy tính hoàn thiện thì đó là phát biểu chưa chính xác. Vì: đó
chỉ mới là kết nối vật lí giữa các máy tính, để hoàn thiện mạng máy tính cần phải đảm
bảo 03 yếu tố chính:
- Các máy tính
- Các thiết bị đảm bảo kết nối các máy tính với nhau.
- Phần mềm cho phép thực hiện giao tiếp giữa các máy tính.
(4) Tổ chức hoạt động:
PHIẾU HỌC TẬP 02 – Nhóm…………. (4 phút)
Hãy tìm hiểu sách, tài liệu, nhận định vấn đề và trả lời câu hỏi dưới đây.
Một người sử dụng các thiết bị mạng mới mua về để kết nối giữa 03 máy tính (đang
hoạt động độc lập) trong một ngôi nhà và người này nói “Tôi đã xây dựng thành một mạng
máy tính hoàn chỉnh” Theo em đó có phải là một mạng máy tính hoàn chỉnh chưa? Vì sao?
(giải thích ngắn gọn).
- Giao nhiệm vụ: Phát phiếu học tập 02 cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ Các nhóm học sinh nhận nhiệm vụ. Thảo luận, ghi vào phiếu
học tập;
Giáo viên quan sát học sinh thực hiện công việc, giúp đỡ khi cần thiết.

Trang 3
- Học sinh báo cáo sản phẩm và thảo luận với các nhóm khác: Học sinh cử đại diện treo
phiếu. Đại diện nhóm nhận xét, đánh giá kết quả hoàn thành công việc của nhóm khác theo yêu
cầu của giáo viên
Mời đại diện một số nhóm nhận xét, đánh giá nhóm khác.
Giáo viên nhận xét, định hướng: theo nội dung mục (2)
Giáo viên giới thiệu thêm: trực quan tại phòng học 01 mạng máy tính gồm: 02 máy tính + các
thiết bị nối máy tính + kết nối 01 máy in, được cài đặt và sử dụng chung máy in. GV thực hiện
thao tác in lần lược từ 02 máy tính trong mạng
Kiểm tra, đánh giá cho nội dung này:
Phương pháp đánh giá: Hỏi đáp
Công cụ đánh giá: Câu hỏi tình huống phiếu số 02, rubric tự đánh giá

2.2. So sánh mạng LAN và Internet (12 phút)


(1) Mục tiêu: Học sinh so sánh được mạng LAN và Internet.
(2) Nội dung:
Mạng LAN, mạng Internet đều là các mạng máy tính, có chức năng kết nối các máy
tính lại với nhau để chia sẽ tài nguyên.
Xét về một số tiêu chí thì
Tiêu chí LAN INTERNET
Vị trí Hiện diện trong một khu vực địa Phạm vi trải rộng từ quốc gia
địa lí lý hạn chế như trường học, nhà, này sang quốc gia khác.
tòa chung cư
Dịch vụ Chia sẻ tài nguyên như: Ngoài các dịch vụ như LAN,
chủ yếu - Lưu trữ và chia sẻ dữ liệu, Internet có thêm các dịch vụ
dùng chung phần mềm.. toàn cầu như: mail, web,…
- Dùng chung các thiết bị được
kết nối vào mạng như máy in,
máy fax, máy photo….
Quản trị Đơn giản Phức tạp
mạng
(3) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành phiếu học tập, Có rubric đánh giá;
* Giống nhau giữa mạng LAN và mạng Internet
Đều là mạng máy tính, có chức năng kết nối các máy tính lại với nhau để
chia sẻ tài nguyên.
*Khác nhau giữa mạng LAN và mạng Internet
Tiêu chí
LAN Internet
so sánh
Vị trí Hiện diện trong một khu vực địa Phạm vi trải rộng từ quốc gia
địa lí lý hạn chế như trường học, nhà, này sang quốc gia khác.
tòa chung cư

Trang 4
Dịch vụ Chia sẻ tài nguyên như: Ngoài các dịch vụ như LAN,
chủ yếu - Lưu trữ và chia sẻ dữ liệu, Internet có thêm các dịch vụ
dùng chung phần mềm.. toàn cầu như: mail, web,…
- Dùng chung các thiết bị được
kết nối vào mạng như máy in,
máy fax, máy photo….
Quản trị Đơn giản Phức tạp
mạng
Học sinh tìm hiểu thêm điểm khác nhau dựa vào các tiêu chí khác (HS tự do
khám phá qua Internet)
(4) Tổ chức hoạt động:
- Giao nhiệm vụ: Học sinh được sử dụng điện thoại kết nối mạng internet của trường
(VNPT-PHONG TH BO MON TIN) hoặc kết nối 4G. Tìm hiểu về Internet và mạng LAN
Hoàn thành phiếu bài tập sau; Phát PHIẾU HỌC TẬP 3 – Nhóm……
Thời gian 04 phút
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
Hoạt động học sinh tự khám phá: Học sinh được sử dụng điện thoại kết nối mạng
Internet của trường (VNPT-PHONG TH BO MON TIN) hoặc kết nối 4G. Tìm hiểu về Internet
và mạng LAN.
Hoạt động hợp tác nhóm: Thảo luận: So sánh mạng LAN và mạng Internet với các
tiêu chí cơ bản: xét về vị trí địa lí, xét về dịch vụ mạng, xét về độ phức tạp của quản trị
mạng, …
- Học sinh báo cáo sản phẩm, thảo luận:
Học sinh cử đại diện treo phiếu. Đại diện nhóm nhận xét, đánh giá kết quả hoàn thành
công việc của nhóm khác theo yêu cầu của giáo viên. Mời đại diện một số nhóm nhận
xét, đánh giá nhóm khác.
- Giáo viên nhận xét, định hướng: theo nội dung mục (2)
Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập
Kĩ thuật đánh giá: Khám phá nội dung,
Công cụ: rubric đánh giá

Trang 5
2.3. Tìm hiểu vai trò của mạng máy tính đối với xã hội (12 phút)
(1) Mục tiêu: Học sinh trình bày được những thay đổi về chất lượng cuộc sống,
phương thức học tập và làm việc trong xã hội mà ở đó mạng máy tính được sử dụng phổ
biến.
(2) Nội dung: Trình bày được những thay đổi về chất lượng cuộc sống, phương thức học tập và
làm việc trong xã hội mà ở đó mạng máy tính được sử dụng phổ biến.
Tích cực Tiêu cực
Chất lượng Nâng cao chất lượng cuộc sống: Lạm dụng thời gian các
cuộc sống - Tìm kiếm thông tin nhanh chóng, kết nhân giải trí qua mạng sẽ
nối bạn khắp nơi, nhiều loại hình giải trí mất nhiều thời gian đầu tư
để lựa chọn như: nghe nhạc, phim, cho các việc hữu ích như:
game,… rèn luyện sức khỏe; Học
- Qua nền tảng Internet có thể quản lý tập, nghiên cứu, gặp gỡ
công việc, quản lý thiết bị, quản lý tài người thân và bạn bè, lơ
chính, khám chữa bệnh, kinh doanh, mua là công việc …
sắm, học tập… từ xa và hiệu quả. Xuất hiện nhiều hành vi lừa
- Được dự báo thiên tai, dịch bệnh đảo qua mạng….
nhanh chóng, các hướng dẫn phòng
tránh có hiệu quả từ nhà nước hoặc các
tổ chức chuyên môn phi lợi nhuận.
Phương thức Cung cấp dịch vụ học tập, làm việc từ
học tập và xa qua mạng máy tính; Tài nguyên học
làm việc; tập đa dạng, phong phú trên môi trường
mạng.
Học sinh tự khám phá thêm: Vai trò của mạng internet đối với các lĩnh vực: giáo dục,
y tế, công việc văn phòng, mua bán hàng, du lịch…..
(3) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập 04, đánh giá qua Rubic đánh giá sản
phẩm.
(4) Tổ chức hoạt động:
Giao nhiệm vụ: Phát phiếu học tập số 4. Yêu cầu học sinh thực hiện.
Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
Hoạt động học sinh tự khám phá
Học sinh được sử dụng điện thoại kết nối mạng Internet của trường (VNPT-
PHONG TH BO MON TIN) hoặc kết nối mạng 4G. Tìm hiểu về vai trò của mạng máy
tính đối với xã hội hiện nay
Hoạt động hợp tác nhóm:
Việc 1: Thảo luận.
Việc 2: Vẽ (dạng bản đồ tư duy) thể hiện vai trò của mạng máy tính đối
với xã hội hiện nay (Chất lượng cuộc sống thay đổi thế nào, phương thức học tập, làm
việc….)
Học sinh báo cáo sản phẩm, thảo luận:

Trang 1
Học sinh treo bảng đồ tư duy và báo cáo kết quả. Đại diện nhóm nhận xét, đánh giá kết
quả hoàn thành công việc của nhóm khác theo yêu cầu của giáo viên. Mời đại diện một
số nhóm nhận xét, đánh giá nhóm khác.
Giáo viên nhận xét, định hướng: theo nội dung mục (2)

3. Hoạt động 4: Luyện tập (5 phút)


(1) Mục tiêu: Học sinh hệ thống lại được những kiến thức liên quan đến mạng máy tính;
Học sinh giao tiếp, hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức vào các tình huống và giải
quyết vấn đến gắn với thực tiễn.
(2) Nội dung: Những từ khóa có liên quan đến nội dung mạng máy tính.
(3) Sản phẩm: Kết quả đúng của ô chữ.

(1) I P
(2) L A N
(3) T Ừ X A
(4) W E B
(5) V I R Ú T
(6) T À I N G U Y Ê N
(7) E
(8) C O M P U T E R

(4) Tổ chức hoạt động:


- Giao nhiệm vụ:
Chia lớp 04 đội (mỗi tổ 01 đội), Mỗi đội có đội trưởng, đội trưởng là người quyết định
và giơ tay chiếm quyền trả lời khi đội có đáp án.
 Đội trả lời đúng từ hàng ngang được 10 điểm; trả lời đúng từ hàng dọc được 40
điểm (đội nào chiếm quyền và trả lời không đúng từ hàng dọc thì mất luôn
quyền tham gia trò chơi)
 Lần lượt mỗi đội chọn hàng ngang, tương ứng với hàng ngang số - là nội dung
gợi ý. – đội chọn hàng ngang là đội có quyền trả lời trước trong vòng 15 giây
sau khi nghe gợi ý.
 Nếu đội chọn hàng ngang không trả lời đúng đáp án, 03 đội còn lại được chiếm
quyền trả lời (đội trương giơ tay).
 Quà tặng: một tràn pháo tay tán thưởng đội nhiều điểm nhất + 02 suất được
xung phong trả bài ở tiết sau.

Trang 2
Cấu trúc ô chữ:
(1) I P
(2) L A N
(3) T Ừ X A
(4) W E B
(5) V I R Ú T
(6) T À I N G U Y Ê N
(7) E
(8) C O M P U T E R
Gợi ý của mỗi hàng ngang.
(1) Có 02 chữ cái, gọi là địa chỉ giao thức của internet
(2) Có 03 chữ cái, là tên mạng máy tính được thiết lập trong 1 phòng học
(3) Có 04 chữ cái, là một phương thức học tập và làm việc khi mạng internet phát triển
mạnh như hiện nay
(4) Có 03 chữ cái, là từ viết gọn của trang thông tin điện tử
(5) Có 04 chữ cái, loại này người dùng máy tính rất sợ.
(6) Có 9 chữ cái, là từ dùng chung để nói về dữ liệu, phần cứng, phần mềm… trong
mạng máy tính
(7) Có 1 chữ cái, là biểu tượng trình duyệt Internet Explorer
(8) Có 8 chữ cái, là từ viết bằng tiếng Anh của máy tính điện tử-

- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm học sinh tham gia trò chơi giải ô chữ với sự gợi ý của giáo
viên, các nhóm thảo luận.
- Báo cáo kết quả, thảo luận: Hết thời gian 15 giây, đại diện nhóm có được quyền trả lời trước,
trả lời từ khóa của mình. Nếu chưa đúng giáo viên yêu cầu nhóm khác giành quyền trả lời. Trong
quá trình trả lời giáo viên có thể yêu cầu các nhóm giải thích thêm những hiều biết của nhóm về
từ khóa để cộng điểm khuyến khích (5 điểm/giải thích đúng);
Kết luận, định hướng: trong quá trình quan sát các nhóm tham gia trò chơi, giáo viên động
viên, khích lệ học sinh hợp tác nhóm và tự tin trong giao tiếp, nâng cao trách nhiệm trong tập thể
để hoànthành nhiệm vụ

3. Hoạt động 6: Luyện tập (5 phút)


(1) Mục tiêu: Học sinh hệ thống lại được những kiến thức liên quan đến mạng máy
tính; Học sinh giao tiếp, hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức vào các tình huống
và giải quyết vấn đến gắn với thực tiễn.
(2) Nội dung: Từ những kiến thức em đã học về mạng, những khám phá thông tin qua
internet, em hãy vẽ sơ đồ (đơn giản) mạng máy tính ở nhà em gồm: 01 máy
laptop; 01 máy tính bàn; 01 máy in; thiết bị kết nối internet.

Trang 3
(3) Sản phẩm: Sơ đồ đơn giản mạng máy tính do học sinh vẽ.
(4) Tổ chức hoạt động:
- Giao nhiệm vụ: Học sinh 02 bạn thành nhóm nhỏ, hoàn thành sản phẩm trong 03
ngày. Từ những kiến thức em đã học về mạng, những khám phá thông tin qua internet,
em hãy vẽ sơ đồ (đơn giản) mạng máy tính ở nhà em gồm: 01 máy laptop; 01 máy tính
bàn; 01 máy in; thiết bị kết nối internet. Cho biết khi nào mạng máy tính đó là mạng
LAN, khi nào mạng máy tính đó là mạng Internet?
- Thực hiện nhiệm vụ:.
Học sinh thành nhóm nhỏ 02 hs/nhóm; thực hiện nhiệm vụ ở nhà. Được khám phá thông tin
từ internet. Vẽ sơ đồ trên giấy A4 hoặc A3 tùy học sinh.
- Báo cáo kết quả, thảo luận:
Tiết học tiếp theo cho các em treo trang (sơ đồ) lên tường và báo cáo. Các nhóm thảo luận
và hỏi thêm những nội dung có liên quan.
- Kết luận, định hướng:
Giáo viên quan sát, đánh giá mức độ hoàn thành sản phẩm của học sinh; định
hướng việc thiết kế mạng máy tính sao cho tiện lợi, dùng chung tài nguyên. Cho điểm
kiểm tra thường xuyên đối với học sinh/ nhóm học sinh có sản phẩm có ý tưởng, đúng./.

Trang 4
HỒ SƠ DẠY HỌC

PHIẾU HỌC TẬP (01)

Hoạt động theo nhóm: (04 phút)


Từ những hiểu biết của em về máy tính điện tử (computer) và những ứng dụng của tin
học.
- Hãy ghi hoặc vẽ mô phỏng xu hướng của người dùng máy tính điện tử riêng lẻ
hiện nay là gì?
- Nêu ngắn gọn mục đích của xu hướng đó?
Hướng dẫn thực hiện trên giấy A0

PHIẾU HỌC TẬP 2 – Nhóm…………. (4 phút)


Hãy tìm hiểu sách, tài liệu, nhận định vấn đề và trả lời câu hỏi dưới đây.

Một người sử dụng các thiết bị mạng mới mua về để kết nối giữa 03 máy tính
(đang hoạt động độc lập) trong một ngôi nhà và người này nói: “Tôi đã xây dựng thành
một mạng máy tính hoàn chỉnh” Theo em đó có phải là một mạng máy tính hoàn
chỉnh chưa? Vì sao? (giải thích ngắn gọn).
Phương pháp đánh giá: Hỏi đáp
Công cụ đánh giá: Câu hỏi tình huống, rubric tự đánh giá

Trang 1
PHIẾU HỌC SINH TỰ ĐÁNH GIÁ
(Sau hoạt động 2)
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức tự
Tiêu chí
(tối đa 2.5đ) (tối đa 5đ) (tối đa 7.5đ) (tối đa 10đ) ĐG/điểm
Chưa rõ Rõ nhiệm vụ Rõ nhiệm vụ Rõ nhiệm vụ
nhiệm vụ của mình của mình của mình
của cá nhân trong nhóm, trong nhóm, trong nhóm,
Hợp tác làm trong nhóm chưa thảo đã thảo luận tích cực thảo
việc với luận với với thành luận với
nhóm thành viên viên khác để thành viên
khác hoàn thành khác và hoàn
nhiệm vụ thành nhiệm
vụ
“Là một “Chưa phải “Chưa phải “Chưa phải
mạng máy là mạng máy là mạng máy là mạng máy
tính” tính”, nhưng tính”, giải tính”, giải
chưa giải thích được thích được rõ
thích được những chưa các thành
Có câu rõ các thành phần của
trả lời phần của mạng máy
mạng máy tính: máy
tính tính, TB
mạng, phần
mềm giao
tiếp

Trang 2
PHIẾU NHIỆM VỤ HỌC TẬP 3 – Nhóm………….
Thời gian 04 phút
 Hoạt động 1: Học sinh tự khám phá
Học sinh được sử dụng điện thoại kết nối mạng internet của trường VNPT-
PHONG TH BO MON TIN hoặc kết nối mạng 4G. Tìm hiểu về Internet và
mạng LAN
 Hoạt động 2: Hợp tác nhóm
Thảo luận: So sánh mạng LAN và mạng Internet với các tiêu chí cơ bản: xét về vị trí địa lí, xét về
dịch vụ mạng, xét về độ phức tạp của quản trị mạng, …
* Giống nhau giữa mạng LAN và mạng Internet

* Khác nhau giữa mạng LAN và mạng Internet


Tiêu chí
LAN Internet
so sánh
Vị trí
địa lí
Dịch vụ -
chủ yếu
Quản trị
mạng
…..
……

Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập


Kĩ thuật đánh giá: Khám phá nội dung,
Công cụ: Rubric đánh giá

Trang 3
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Nhóm ….. tự đánh giá
(Sau hoạt động học tập thứ 3)
Tiêu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức tự
chí (tối đa 2.5 đ) (tối đa 5 đ) (tối đa 7.5 đ) (tối đa 10 đ) ĐG/điểm
Chữ viết rõ, đã Chư viết rõ, chia
Trình Chữ viết chưa Chữ viết rõ,
ngắt ý nhưng ý rành mạch,
bày rõ, chưa ngắt ý chưa ngắt ý
chưa đẹp khoa học, đẹp
Chủ động, phân
Hợp tác
Các thành của Chủ động thảo việc; có nhóm
làm Chủ động, có
nhóm thụ động luận làm việc. trưởng, thành
việc phân chia việc
(chưa thảo chưa chia việc viên tích cực
của để thực hiện
luận) cụ thể thảo luận, trình
nhóm
bày
Nêu
được Nêu được điểm
Nêu được điểm
điểm giống nhau như
Chưa nêu được Nêu được điểm giống nhau như
giống trong tài liệu
điểm giống giống nhau như trong khái niệm
nhau và giải thích
nhau nào trong tài liệu và giải thích rõ
giữa được nhưng
ràng, lưu loát
LAN và chưa rõ
Internet
Nêu được điểm Nêu được điểm
Điểm Chưa nêu được khác nhau như khác nhau như
Nêu được điểm
khác về điểm khác trong khái trong khái niệm
khác nhau như
vị trí nhau về vị trí niệm và giải và giải thích rõ
trong tài liệu
địa lý địa lí thích được ràng, cho được
nhưng chưa rõ ví dụ minh họa
Nêu được điểm Nêu được điểm
Điểm Chưa nêu được khác nhau như khác nhau như
Nêu được điểm
khác về điểm khác trong tài liệu trong khái niệm
khác nhau như
dịch vụ nhau về dịch và giải thích và giải thích rõ
trong tài liệu
chủ yếu vụ chủ yếu được nhưng ràng, cho được
chưa rõ ví dụ minh họa
Nêu được điểm Nêu được điểm
Chưa nêu được khác nhau như khác nhau như
Điểm Nêu được điểm
điểm khác trong tài liệu trong khái niệm
khác về khác nhau như
nhau về quản và giải thích và giải thích rõ
quản trị trong tài liệu
trị được nhưng ràng, cho được
chưa rõ ví dụ minh họa
Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập
Kĩ thuật đánh giá: Khám phá nội dung,
Công cụ: Rubric đánh giá

Trang 4
PHIẾU HỌC TẬP 4 – Nhóm………….
Thời gian 08 phút
 Hoạt động 1: Học sinh tự khám phá
Học sinh được sử dụng điện thoại kết nối mạng internet của trường VNPT-PHONG
TH BO MON TIN hoặc kết nối mạng 4G. Tìm hiểu về vai trò của mạng máy tính đối
với xã hội hiện nay
Hoạt động 2: Hợp tác nhóm
Việc 1: Thảo luận.
Việc 2: Vẽ (dạng bản đồ tư duy) trình bày vai trò của mạng máy tính đối với xã
hội hiện nay (Chất lượng cuộc sống thay đổi thế nào, phương thức học tập, làm
việc….)
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP PHIẾU SỐ 4

Nhóm ….. tự đánh giá

Tiêu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức tự


chí (tối đa 2.5 đ) (tối đa 5 đ) (tối đa 7.5 đ) (tối đa 10 đ) ĐG/điểm
Trình Vẽ được một Vẽ được một Vẽ đẹp, biểu
Vẽ còn sơ sài,
bày sơ số nhánh nội số nhánh nội tượng dại diện
trình bày chưa
đồ tư dung nhưng bố dung, chữ viết và n.dung hợp lí,
logic
duy cục còn rối rõ khoa học, đẹp
Tinh Chủ động, có Chủ động, có
thần Các thành của Chủ động thảo phân chia việc phân việc; có
hợp tác nhóm thụ động luận làm việc. để thực hiện, nhóm trưởng,
l. việc (chưa thảo chưa chia việc một vài thành thành viên tích
của luận) cụ thể viên chưa tích cực thảo luận,
nhóm cực và trình bày
Trình bày được
nhiều lĩnh vực
Trình bày được trong xã hội có
Chỉ nêu được Trình bày được nhiều lĩnh vực sự hỗ trợ của
một đến hai hơn hai lĩnh trong xã hội có mạng máy tính,
Nội lĩnh vực trong vực trong xã sự hỗ trợ của cho được ví dụ
dung xã hội có hỗ hội có sự hỗ mạng máy tính, minh họa cụ thể
trợ của mạng trợ của mạng cho được ví dụ về chất lượng
máy tính máy tính minh họa cụ học tập, làm
thể việc … khi có
sự tham gia của
mạng máy tính
Hoạt động 5: Ôn tập qua trò chơi ô chữ (5 phút)
Thiết kế trên Powerpoint
Cấu trúc ô chữ:

Trang 5
(1) I P
(2) L A N
(3) T Ừ X A
(4) W E B
(5) V I R Ú T
(6) T À I N G U Y Ê N
(7) E
(8) C O M P U T E R

Gợi ý của mỗi hàng ngang.


(1) Có 02 chữ cái, gọi là địa chỉ giao thức của internet
(2) Có 03 chữ cái, là tên mạng máy tính được thiết lập trong 1 phòng học
(3) Có 04 chữ cái, là một phương thức học tập và làm việc khi mạng internet phát triển
mạnh như hiện nay
(4) Có 03 chữ cái, là từ viết gọn của trang thông tin điện tử
(5) Có 04 chữ cái, loại này người dùng máy tính rất sợ.
(6) Có 9 chữ cái, là từ dùng chung để nói về dữ liệu, phần cứng, phần mềm… trong
mạng máy tính
(7) Có 1 chữ cái, là biểu tượng trình duyệt Internet Explorer
(8) Có 8 chữ cái, là từ viết bằng tiếng Anh của máy tính điện tử

Đáp án
(1) I P
(2) L A N
(3) T Ừ X A
(4) W E B
(5) V I R Ú T
(6) T À I N G U Y Ê N
(7) E
(8) C O M P U T E R
Phương pháp đánh giá: Quan sát
Công cụ: Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá, ghi chép sự kiện học sinh trả lời

PHIẾU HỌC SINH TỰ ĐÁNH GIÁ

Trang 6
(Sau hoạt động ôn tập lại kiến thức)
Đạt Đạt -1đ/
Nội dung/tiêu chí
 Chưa đạt- 0đ
1. Chú ý nghe câu hỏi 
2. Tích cực động não cho mỗi câu hỏi 
3. Có thảo luận phương án trả lời với thành viên 
trong đội chơi
4. Nêu được ý nghĩa của từ hàng ngang thứ 1 
5. Nêu được ý nghĩa của từ hàng ngang thứ 2 
6. Nêu được ý nghĩa của từ hàng ngang thứ 3 
7. Nêu được ý nghĩa của từ hàng ngang thứ 4 
8. Nêu được ý nghĩa của từ hàng ngang thứ 5 
9. Nêu được ý nghĩa của từ hàng ngang thứ 6 
10. Nêu được ý nghĩa của từ hàng ngang thứ 7 
11. Nêu được ý nghĩa của từ hàng ngang thứ 8 
12. Nêu được ý nghĩa của từ hàng dọc 

Trang 7

You might also like