Sửa bài tập về nhà: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm
thổ. Hòa tan
hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được 0,25 lít dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). a) Tính pH của dung dịch Y? b) Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là? Bài giải: 0,5376 a) n H2 = = 0,024 (mol) n OH- = 2n H2 = 2. 0,024 = 0,048 (mol) 22,4 0,048 10−14 [OH-] = = 0,192 (M) → [H+] = = 5,21. 10-14 (M) → pH = -log (5,21. 10-14)= 13,28 0,25 0,192 b) Gọi 2x = nHCl → n H2SO4 = x (mol) → n H+ = 1nHCl + 2n H2SO4 = 1.2x + 2.x = 4x OH- + H+ → H2O 0,048 → 0,048 Suy ra: 4x = 0,048 → x = 0,012 (mol) → n Cl- = 2x = 2. 0,012 = 0,048 (mol) n SO42- = x = 0,012 (mol) mmuối = mkim loại + m Cl- + m SO42- = 1,788 + 0,048. 35,5 + 0,012. 96 = 3,792 (gam) LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1 – SỰ ĐIỆN LI Bài 1: Dung dịch X chứa hỗn hợp Ba(OH)2 0,005M và NaOH 0,01M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 0,03M và HNO3 0,04M. a) Tính pH của dung dịch X, dung dịch Y? b) Trung hòa 500 (mL) dung dịch X cần V (mL) dung dịch Y. Tính V? Giải: a) Dung dịch X: [OH-] = 2[Ba(OH)2] + 1[NaOH] = 2. 0,005 + 0,01 = 0,02 (M) 10−14 → [H+] = = 5. 10-3 (M) → pH = -log (5. 10-13)= 12,3. 0,02 Dung dịch Y: [H+] = 2[H2SO4] + 1[HNO3] = 2.0,03 + 1.0,04 = 0,1 (M) → pH = -log (0,1)= 1. b) n OH- = [OH-]. VX = 0,02. 0,5 = 0,01 (mol) OH- + H+ → H2O 0,01 → 0,01 Gọi V (lít) là thể tích dung dịch Y → n H+ = [H+]. VY = 0,1V Suy ra: 0,1V = 0,01 → V = 0,1 (lít) = 100 (ml) Bài 2: Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn: “Mạnh, tan thì điện li” a) Ca(NO3)2 + K2CO3 → CaCO3↓+ 2KNO3 b) NaHS + HCl → NaCl + H2S↑ Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ HS- + H+ → H2S↑ 3 c) Cl2 + 3FeSO4 → FeCl3 + Fe2(SO4)3 d) 6HCl + Cr2O3 → 2CrCl3 + 3H2O 2 1 Cl + Fe2+ → Fe3+ + Cl- Cr2O3 + 6H+ → 2Cr3+ + 3H2O 2 2 e) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O f) NaAlO2 + 4HCldư → NaCl + AlCl3 + 2H2O H2CO3 AlO2- + 4H+dư → Al3+ + 2H2O HCO3- + OH- → CO32- + H2O *Gốc axit: AlO2- và ZnO22- (1) Al(OH)3 axit + KOHbazơ→ KAlO2 + 2H2O (2) Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O (3) 2NaHSO4 + 2KHCO3 → Na2SO4 + K2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O H2SO4 > H2CO3 H+ + HCO3- → CO2↑ + H2O (HSO4- mạnh, điện li luôn) (4) KHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + HCl + KCl H2SO4 SO42- + Ba2+ → BaSO4↓ Bài 3: a) Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3-.Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 68,6. B. 53,7. C. 48,9. D. 44,4. -BTĐT: 1n Na+ + 2n Ba2+ + 2n Mg2+ = 1n Cl- + 1n NO3- → 1.0,3 + 2.0,1 + 2.0,05 = 1.0,2 + x → x = 0,4 (mol) -BTKL: mrắn khan = m Na+ + m Ba2+ + m Cl- + m NO3- + m Mg2+ = 0,3.23 + 0,1.137 + 0,2.35,5 + 0,4.62 + 0,05. 24 = 53,7 (gam) b) Dung dịch X gồm 0,3 mol K+; 0,6 mol Mg2+; 0,3 mol Na+; 0,6 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là: A. SO42- và 169,5. B. CO32- và 126,3. C. SO42- và 111,9. D. CO32- và 90,3. *Ion Y2- không thể là CO32- vì Mg2+ + CO32- → MgCO3↓ → Loại B và D. *Ion Y2- là SO42- -BTĐT: 1n K+ + 2n Mg2+ + 1n Na+ = 1n Cl- + 2n SO42- → 1. 0,3 + 2. 0,6 + 1.0,3 = 1. 0,6 + 2a → a = 0,6 (mol) -BTKL: mmuối = m K+ + m Mg2+ + m Na+ + m Cl- + m SO42- = 0,3. 39 + 0,6. 24 + 0,3. 23 + 0,6. 35,5 + 0,6. 96 = 111,9 gam Bài 4: Có các tập hợp các ion sau đây: (1).NH4+; Na+; HSO3−;OH− (2). Al3+; NH4+; NO3−;SO42− (3). Na+; Fe2+; H+; NO3− (4). Cu2+; K+; OH- ;NO3− Có bao nhiêu tập hợp có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 *Tồn tại = không tác dụng. (tạo kết tủa, khí bay hơi, điện li yếu: thua, không tồn tại). (1). NH4+ Na+ (2). Al3+ NH4+ (4). Cu2+ K+ HSO3- tan tan NO3- tan tan NO3- tan tan OH- ↑NH3 tan SO42- tan tan OH- ↓Cu(OH)2 tan Không tồn tại vì: Tồn tại vì không có phản Không tồn tại vì: NH4+ + OH- →NH3 + H2O ứng giữa các ion. Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 HSO3- + OH- → SO32- + H2O (3). 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O → 4 ion trên không tồn tại trong cùng một dung dịch.