Professional Documents
Culture Documents
• Kí hiệu đầu ra
•
• Kí hiệu lưu trữ
d. Ý nghĩa:
• Nhận biết và phân tích được các hoạt động chức năng và xử lý theo các đối tượng,
bộ phận liên quan
• Đánh giá tính kiểm soát của các quá trình kinh doanh
Kí hiệu:
• Mối kết hợp: biểu diễn sự kết hợp ngữ nghĩa giữa 2 hay nhiều thực thể. Mối kết
hợp thể hiện sự kiện kết nối hoặc mối quan hệ vật lí giữa các thực thể với nhau.
Kí hiệu: Hình oval hoặc hình thoi. ĐỘNG TỪ HOẶC CỤM ĐỘNG TỪ.
Phát triển theo mẫu Phát triển theo các giai đoạn
thử nghiệm chuẩn mực
Ứng Phương pháp này thích hợp cho các hệ Phương pháp này thường được
dụng thống đơn giản, không nghiêng về thông áp dụng trong các hệ thống lớn,
tin quản trị, không yêu cầu phát triển có kế hoạch chiến lược phát
nhanh chóng triển
Tính Sử dụng các hệ thống có sẵn (nguyên Chu trình phát triển được chia
chất mẫu). thành các giai đoạn chuẩn mực.
Nếu không đạt được yêu cầu, nguyên mẫu Sau mỗi giai đoạn, tiến hành
sẽ được chỉnh sửa, thêm, bớt cho đến khi kiểm tra và đánh giá kết quả để
đạt được mục tiêu. quyết định tiếp tục hoặc dừng
lại.
Chuyển hệ thống cũ hoạt động đồng thời với hệ thống Có cơ sở đối Thời gian
đổi song mới. chiếu với kéo dài
song HT cũ Chi phí tăng
Chuyển cách mà người ta sẽ chọn ra một phần hành Giảm thiểu Thời gian
đổi từng kế toán, một hệ thống con, hay một chi nhánh rủi ro sai sót kéo dài
phần ổn định và có điều kiện thuận lợi nhất trong của HT mới Chi phí tăng
việc tiếp cận hệ thống mới để tiến hành
chuyển đổi
Chuyển Chuyển đổi những phần thí điểm còn lại giữ Hạn chế rủi Kéo dài thời
đổi thí nguyên ro thúc đẩy gian phát
điểm phát triển triển AIS
AIS
Kiểm soát Xét duyệt, phân chia trách nhiệm, quy định trình tự thực hiện, đối
nguồn dữ liệu chiếu giữa các chứng từ... Phần lớn đã được thiết lập thông qua việc
thiết lập quy trình lập, luân chuyển và xử lý chứng từ cho từng nghiệp
vụ.
Kiểm soát * Phân quyền sử dụng phần mềm (đã thực hiện trong quá trình tổ
chung chức bộ máy kế toán),
* Kiểm soát các đối tượng bên ngoài, sao lưu dự phòng dữ liệu, tài
liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm.
Kiểm soát * Thiết lập thủ tục kiểm soát nhập liệu cho từng màn hình.
nhập liệu, xử * Tổ chức việc kiểm tra đối chiếu các kết quả từ các nguồn độc lập.
lý, kết xuất * Phân quyền sử dụng báo cáo, thông tin.
Định nghĩa, các hoạt động chính, chứng từ, kiểm soát trong từng chu trình
1. Chu trình doanh thu: gồm các nghiệp vụ kế toán ghi nhận những sự kiện phát
sinh liên quan đến việc tạo ra doanh thu và công nợ phải thu khách hàng. Có bốn
hoạt động chính trong chu trình doanh thu:
(1) Nhận đơn đặt hàng của khách hàng;
(2) Giao hàng hóa hoặc thực hiện dịch vụ cho khách hàng;
(3) Yêu cầu khách hàng thanh toán;
(4) Nhận tiền thanh toán
a. Chứng từ
Đơn đặt Người mua Các thông tin yêu cầu phải có trên đơn đặt hàng gồm tên
hàng của lập và gửi chứng từ, ngày và số chứng từ (ba yếu tố bắt buộc này sẽ
khách hàng cho doanh không được nhắc lại ở các chứng từ khác), thông tin về
nghiệp khách hàng, thông tin về hàng hoá/dịch vụ yêu cầu gồm:
mã số hàng hóa, tên hàng, quy cách, số lượng (một số
đơn hàng đặc biệt có ghi thêm đơn giá), thời hạn giao
hàng, địa điểm giao hàng cũng như các yêu cầu khác về
bảo hiểm, điều kiện giao nhận… liên quan.
Lệnh bán Bộ phận lập Căn cứ vào đơn hàng của khách hàng.
hàng lệnh bán Ngoài các thông tin cần thiết như ở đơn đặt hàng, lệnh
trong doanh bán hàng còn phải ghi thêm số của đơn đặt hàng của
nghiệp lập khách hàng.
Phiếu đóng Bộ phận kho Cơ sở lệnh bán hàng đã được phê duyệt. Ngoài các thông
gói hàng; lập tin cần thiết ở lệnh bán hàng, các chứng từ này phải ghi
Phiếu đóng thêm số của lệnh
kiện bán
Phiếu vận Bộ phận Chứng từ này là cơ sở xác nhận khách đã nhận hàng,
chuyển; giao nhận chấp nhận thanh toán. Các doanh nghiệp cũng dùng
Phiếu giao hàng hoá lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển thay cho phiếu giao
hàng hàng. Các phiếu này phải ghi số của lệnh bán.
Hóa đơn bán Bộ phận lập Căn cứ trên việc kiểm tra, đối chiếu các chứng từ liên
hàng hóa đơn or quan đến việc bán hàng như đơn đặt hàng của khách
Kế toán hàng, lệnh bán, phiếu xuất kho, phiếu giao hàng…
Cũng là chứng từ để ghi nhận doanh thu và xác định
nghĩa vụ thuế doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước.
Giấy báo Doanh nghiệp cũng dùng giấy báo thanh toán để yêu cầu
thanh toán người mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho việc
gửi hoá đơn bán hàng. Giấy báo thanh toán sẽ có thêm
thông tin về thời hạn thanh toán.
Biên lai, Dùng trong các nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay hoặc
biên nhận các giao dịch giá trị thấp.
Hoạt Vay ngân hàng Phát hành trái Phát hành cổ phiếu
động KS phiếu
1. Uỷ Phân cấp thực hiện Ban giám đốc Ban giám đốc thực hiện,
quyền theo giá trị và thời hạn các cổ đông chấp thuận
thực hiện vay
nhiệm vụ
2. Bảo Đơn vị được uỷ Đại lý chuyển nhượng giữ
quản tài thác độc lập giữ các chứng nhận cổ phiếu
sản và sổ chứng nhận trái
sách phiếu
3. Phân Phân chia giữa người Sử dụng người uỷ - Phân chia giữa bộ phận
chia trách vay ngân hàng và thác độc lập độc lập giữ sổ và đại lý
nhiệm người ghi chép, giữ sổ. chuyển nhượng cổ phiếu.
- Phân chia giữa chức
năng bảo quản chứng
nhận cổ phiếu chưa phát
hành, chức năng ký các
chứng nhận, và chức năng
giữ sổ cổ đông.
- Phân chia giữa chức
năng ký Check thanh toán
cổ tức và giữ sổ cổ đông.
4. Chứng Việc uỷ quyền phải Ban giám đốc Ban giám đốc công ty
từ và sổ được thực hiện bằng công ty chấp thuận chấp thuận việc trả cổ tức
sách giấy tờ Phải có sự việc trả lãi Các Các chứng chỉ cổ phiếu
chấp thuận của cấp chứng chỉ trái phải được đánh số trước
cao hơn với các khoản phiếu phải được
vay lớn hoặc dài hạn đánh số trước
Hệ Thống Tài Sản Cố Định (TSCĐ):
Tăng tài sản cố định: Mua TSCĐ
Giảm tài sản cố định: Bán, thanh lý TSCĐ
Khấu hao tài sản cố định
Hoạt động kiểm soát các nghiệp vụ về TSCĐ
1. Uỷ quyền xử lý Cho các cấp quản lý tùy thuộc vào giá trị tài sản cố định
2. Bảo vệ tài sản và - Kiểm tra, lập báo cáo nhận tài sản khi nhận tài sản cố định
sổ sách - Báo cáo nhận tài sản phải được đánh số trước
- Bộ phận sử dụng tài sản cố định phải tham gia vào việc nhận
cũng như chấp thuận tài sản cố định.
3. Phân chia trách Phân chia giữa bộ phận mua hàng và kế toán phải trả.
nhiệm