Professional Documents
Culture Documents
Phản ứng xảy ra theo cơ chế gốc (SR) là thường tạo thành hỗn hợp nhiều sản phẩm
khác nhau. Khã năng phản ứng của tác nhân halogen X2: Cl2> Br2; còn khã năng phản
ứng của nguyên tử Hyđrô trong ankan là:
Tia cựctím
hoặc hoặc
CH2N2 N2
C H C CH2 - H +
CH2 = C = O CO
Phản ứng mêtylen hoá các hợp chất ankan thường tạo ra một hỗn hợp cácởan
phẩm khác nhau. Mặt khác, phản ứng loại này có thể xảy ra theo 2 cơ chế:
1. Cơ chế mêtylen hoá trực tiếp:
1
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
CH2 + C H C A C CH2 - H
CH2
Phản ứng xãy ra thường kèm với oxi hoá ankan tạo thành CO2 và H2O nên có hiệu
suất không cao. Mặt khác khi tiến hành phản ứng nitrô hoá với các đồng đẳng của
mêtan thường xảy ra sự cắt mạch tạo thành hỗn hợp sản phẩm:
CH3CH2NO2 + CH3NO2
Tuy nhiên phản ứng này đạt hiệu suất rất thấp nên trong thực tế thường sử dụng
phản ứng thay thế hyđrô bằng gốc SO2Cl tạo thành ankynlsunfôclorua như sau:
2
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
Dưới những điều kiện đặc biệt, ankan có thể bị ôxy hoá hợp chất C – H và chuyển về
các hợp chất hyđrôxi hoặc các hợp chất cacbonyl.
CH3 CH3
KMnO4
H3C + C H H3C C OH
CH3 CH3
Việc đưa một nhóm chức vào phân tử anken có thể thực hiện được bằng phản ứng
cộng hợp electrophin, cộng hợp raddical phản ứng thay thế và oxy hoá.Dưới đây là sơ đồ
của một phản ứng cơ bản thường được sử dụng trong tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
C = C + XY C C
X Y
Các phản ứng xảy ra có thể có sự tham gia của các xúc tác thích hợp cũng có khi
không cần sự có mặt của xúc tác. Trong đại đa số các trường hợp, phản ứng cộng hợp còn
xảy ra theo quy tắc Macôpnhicốp: Phản ứng cộng hợp xảy ra theo cơ chế gốc (khi có sự
tham gia của các chất xú tác có khã năng tạo thành gốc tự do như pêoxit, peaxit...) thì
hướng của phản ứng ngược với quy tắc Macôpnhicốp.
Không có peôxit
CH3CHBrCH3 Theo Macôpnhicốp
HBr
CH3CH = CH2
Có mặt peôxit
CH3CH2CH2Br Phản Macôpnhicốp
Các phản ứng cộng hợp của một số hợp chất anken rồi hyđrôcacbon hoặc mêtylen sẽ
cho sản phẩm ankyl hoá:
3
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
axit
C = C + R H C C
H R
CH2N2
Hv C C
C = C +
CH2
CH2 = C = O
Phản ứng thay thế nguyên tử hyđrô ở vị trí allyl của các hợp chất anken được thực
hiện ở nhiệt độ cao (khoảng 6000C) với các tác nhân là clo Brôm hoặc N –
brômxucximit:
H C C = C + X2 X C C = C X2 = Cl2, Br2
Ví dụ:
0
Cl2, 600 C
CH3CH = CH2 Cl - CH2CH = CH2
Br2
0
600 C
+ Br2
Phản ứng oxy hoá các hợp chất ôlephin thường tạo thành các sản phẩm chứa ôxy là
ancol hoặc anđêhyt tuỳ thuộc vào tác nhân ôxy hóa. Ví dụ nếu ôxy hoá các hợp chất
ôlephin bằng tác nhân KMnO4 lạnh và loãng hoặc dung dịch peaxit HCOOOH thì sẽ thu
được hợp chất glycol như sau:
OH OH
Mặt khác sự khác nhau giữa các phản ứng ôxy hoá của 2 tác nhân này là việc tạo
thành các sản phẩm đồng phân hình học khác nhau. Phản ứng ôxy hoá bằng KMnO4
thường tạo ra các sản phẩm đồng phân Cis – trái lại HCOOOH tạo ra các sản phẩm đồng
phân trans.
4
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
KMnO4
OH OH
cis - xyclopentadiol -1,2
H H H2O2, HCOOOH +
H OH OH H
trans - xyclopentadiol -1,2
Nếu tiến hành phản ứng ôxy hoá bằng tác nhân là hợp chất ôzôn thì sản phẩm thu
được là các anđêhyt hoặc xêtôn:
O
H2O,Zn
C = C + O3 C C C = O + O = C
O O
Ví dụ:
H H
O3 H2O, Zn
CH3CH2CH = CH2 CH3CH2C = O + O = CH
CH3 CH3 H
O3 H2O, Zn
CH3 C = CH2 CH3 C = O + O = CH
Phản ứng này thường được sử dụng để xác định cấu tạo của phân tử olephin.
5
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
H H
2H2
C C + YZ C C
Ni, H hoặc pd
H H
H
Na hoặc Li,NH3
C=C đồng phân trans
H
C C
H2, pd hoặc Ni – H
B
C=C đồng phân cis
H
Phản ứng cộng hợp với nước thường xảy ra với sự có mặt của xúc tác là mối thuỷ
phân trong môi trường axit và tạo thành sản phẩm là các hợp chất xêtôn:
H
HgSO4, H2SO4 C C
C C + H2O C = C
H OH H O
Ví dụ:
H
HgSO4, H2SO4 H C C H
H C C H + H2O
H O
H H
HgSO4, H2SO4 H C C C H
CH3 C C H + H2O
H O H
1.3.2. Phản ứng ankyl hoá:
Nguyên tử hyđrô thuộc liên kết nối ba của ankin rất linh động dẫn đến các hợp chất ankin
có tính axit yếu. Vì vậy nó có khã năng tham gia với các phản ứng với các kim loại kiềm
hoặc với các ion kim loại nặng.
Ví dụ:
6
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
C C H + M C C H + H
Trong đó: M = Ag , Cu
Hoặc:
NH3 lỏng
C C H + Na C C Na + 1/2H2
Nếu cho hợp chất axetylua kim loại trên đây tác dụng với các dẫn xuất halogen thì sẽ
thu được các sản phẩm ankyl hoá:
-C C-M+X-R -C C - R + MX
1.4. Đưa một nhóm chức vào phân tử hợp chất thơm
Việc đưa một nhóm chức vào nhân thơm của các hợp chất hyddrrocacbon thơm được
thực hiện bởi các phản ứng xảy ra theo cơ chế thế electrophin (SE). Dưới đây là sơ đồ của
một số phản ứng cơ bản thường gặp:
a, Nitrrô hoá:
H2SO4
ArH + HONO2 ArNO2 + H2O
b, Sunfô hoá:
SO3
ArH + HOSO3H ArSO3 + H2O
c, Halogen hoá
Fe
ArH + X2 ArX + HX (X2 = Cl2, Br2)
AlCl3
ArH + RCl ArR + HCl
e, Nitrrôzô hoá:
7
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
g, Azô hoá:
OH OH
COONa
0
125 c, 7atm
+ CO2
OH OH
CHO
+ CO2 dung dich NaOH
Trong bảng sơ đồ của các phản ứng trên đây, các phản ứng e và g chỉ xảy ra đối
với các hợp chất hyđrocacbon thơm hoạt động mạnh, còn các phản ứng h và i chỉ có ý
nghĩa khi hợp chất hyđrocacbon thơm tham gia vào phản ứng là phenol.
Việc đưa một nhóm chức thứ hai vào nhân thơm của hyđrocacbon thơm được tuân theo
một số quy luật định hướng nhất định. Người ta chia các nhóm thế thành 2 loại:
- Loại I: Các nhóm tăng hoạt (có khã năng làm tăng mật độ điện tử của nhân thơm) -
định hướng octô và para.
- Loại II: Các nhóm giảm hoạt (nhóm kéo điện tử của nhân thơm) - định hướng
mêta.
Khã năng hoạt động của các nhóm thế trong phản ứng thế electrophin rất khác
nhau và được sắp xếp theo thứ tự như sau:
8
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
CN
O2N O 2N SO3H
NHCOOCH3
CH3
2. Nếu hai nhóm thế định hướng khác nhau thì sẽ theo quy tắc:
- Ảnh hưởng của nhóm hoạt hoá mạnh (tăng hoặc giảm hoạt) sẽ quyết định hướng
của phản ứng SE so với nhóm hoạt hoá yếu.
- Ảnh hưởng của nhóm tăng hoạt sẽ quyết định hướng của nhóm phản ứng S E so với
nhóm giảm hoạt. Sự ảnh hưởng này được thay đổi theo dãy sắp xếp sau:
Ví dụ:
HNO3/H2SO3
HO CH3 HO CH3
NO2
Br2/Fe
CH3CONH CH3 CH3CONH CH3
Br
HO HO HO
Br2/Fe
CHO CHO + Br CHO
Br Br
1.5. ĐƯA MỘT NHÓM CHỨC VÀO PHÂN TỬ DỊ VÒNG THƠM ĐƠN GIẢN
9
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
Việc đưa một nhóm chức vào nhân thơm dị vòng đơn giản được thực hiện bằng phản
ứng thế eleectrophin. Các phản ứng thế xảy ra ở các hợp chất furan, tiophen, pirol ưu tiên
định hướng vào vị trí số 2.
Ví dụ:
+ : SO3 SO3H
O O
furan furan – 2 sunfô axit
0
0C
+ (CH3CO)2O + (C2H5)2O : BF3 COCH3
O O
2- axêtylfuran
H H
Pirol 2- (phenylazô) pirol
10
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
Tương tự như việc đưa một nhóm thế vào hợp chất dị vòng 5 cạnh, việc đưa một
nhóm chức vào hợp chất dị vòng 6 cạnh cũng có thể thực hiện bằng phản ứng thế
electrophin. Trường hợp này hướng thế ưu tiên vào vị trí 3 (hoặc β)
0 NO2
KNO3, H2SO4, 300 C
N
H2SO4, 350 C 0 SO3H
N N
piridin Br2, 3000C Br Br
+
N N
Phản ứng thế nuclêôphin của hợp chất piriđin sẽ cho ra các sản phẩm thế vào vị
trí 2 hoặc:
Đun nóng H
+ NaNH2 NH2 + NaNH2 + H2
N NH2 N
N
Đun nóng
H
+ C6H5 - Li C6H5 + LiH
N N NH2 N
11
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
Phản ứng xảy ra theo cơ chế thế Nuclêôphin, trong đó khã năng phản ứng của HX
giảm dần theo dãy: HI > HBr > HCl, còn khã năng phản ứng của ROH thay đổi theo dãy:
Allyl benzyl > bậc ba > bậc hai > bậc một
Nhiều khi phản ứng xảy ra với sự chuyển vị.
Ví dụ:
CH3 H
CH3 C C CH3
CH3 H
HCl H Cl
CH3 C C CH3
CH3 H
H OH
CH3 C C CH3
Cl H
Hoặc:
CH3
CH3 C CH2 Cl
CH3
HCl CH3
CH3 C CH2OH
CH3
CH3
CH3 C CH2 CH3
Cl
PBr3
- CH - CH3 - CH - CH3
OH Br
12
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
piri®in
R - OH + SOCl 2 R - O - SOCl R - Cl + SO2
-
HCl (kh«ng bÒn)
* Phản ứng tách loại đêhyđrát hoá:
C axit
C C C + H 2O
H OH
Phản ứng tách loại ancol xảy ra theo cơ chế E1 và E2 với sự tham gia của chất xúc tác
là axit. Khã năng tham gia phản ứng tách loại của ancol biến đổi theo dãy:
ROH: bậc ba > bậc hai > bậc một
Hướng của phản ứng tách loại xảy ra sao cho tạo thành anken là bền vững nhất.
Ngoài ra, phản ứng tách loại các ancol nhiều khi xảy ra với sự chuyển vị.
Ví dụ:
• Bậc một:
H
Cu, 250 0C KMnO4
R-C=O
HoÆc K2Cr2O 7 HoÆc K2Cr2O7
R - CH 2OH R - COHH
KMnO 4
• Bậc hai:
R R
13
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
• Bậc ba:
R
KMnO4 (trung tÝnh hoÆc kiÒm)
R - C - OH Kh«ng ph¶n øng
R
VÝ dô: H
0
Cu, 250 C
CH 3 CH 2 CH 2OH CH33 CH2 C = O + H2
CH3 CH3
KMnO4
CH 3CH 2 CHCH2 OH CH3 CH2 CH COOH
OH K2 Cr2 O7
= O
+ +
RNH 2 + H RNH
3
+ +
R2NH +H R NH
2 2
+ +
R3 N +H R 3NH
RX RX + -
RNH 2 RX R 2NH R 3N R NX
4
RX RX + -
ArNH2 RX ArNHR A rNR2 ArNR X
3
Ví dụ:
14
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
CH3
c, Phản ứng tạo thành amit:
* Bậc một
, O
R COCl H
R C
N
RNH O H R
ArSO2 Cl
Ar - S - N
R
O
* Bậc hai:
, O
R COCl R
R C
N
R2NH O R R
ArSO2 Cl
Ar - S - N
R
O
* Bậc ba:
,
R COCl
kh«ng ph¶n øng
R2N
15
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
H
(CH 3CO)2O
- N - C - CH3
NH 2 H OO
C6 H5 SO 2 Cl -N-S-
dung dÞch NaOH
O
CH3
C5 H6 COCl
-C-N
H
CH3
O
C6 H5NCH3
O
n - CH3 C6 H5 SO2 Cl CH3
CH 3 - S-N
dung dÞch NaOH
C2 H 5
d, Phản ứng với axit nitơ:
* Amin thơm bậc một:
+
HONO N
ArNH2 Ar - N
muèi ®i«fini
+
HONO H2O N + hçn hîp ancol vµ anken
RNH 2 R-N N 2
16
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
ArNHR Ar - N - N = O
HONO
hoÆc hoÆc N - Nitrozamin
R 2NH R 2N - N = O
* Amin thơm bậc ba:
HONO
NR 2 O=N NR2
HONO
R3 N R2 N - N = O + an®ªhyt, xªt«n
e, Phản ứng tách loại:
Phản ứng tách loại các hợp chất aminô để tạo thành các anken chỉ có thể thực hiện
được khi chuyển chúng thành ion amôni bậc bốn. Có 2 phản ứng tách loại cơ bản sau
đây:
* Phản ứng tách loại theo Hốpman:
®un nãng
- C - C - HO, > C = C < + R3 N + H2 O
NR3
Ví dụ:
CH3 CH3
HO, ®un nãng
CH3 - N - CH2 CH2 CH3 CH3 - N + CH2 =CHCH3 + H 2 O
CH3 CH3
* Phản ứng tách loại theo Kopu:
17
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
®un nãng
Amin bËc ba H O2
2
-C-C > C = C < + R2 NOH
HO O
O N R
R
Ví dụ:
0
H2O2 140 C ,
R - CH2 - CH 2 R - CH 2 - CH2 RCH = CH2 + CH3 - N - CH 2 CH2 R
,
N H3C - N - CH2 CH2 R OH
,
H3C CH 2CH 2R
O
R: X + : SH → R : SH Tiol(mêcaptai)
R: X + : SR’ → R : SR’ Tiôete(sunfir)
18
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
CH 3
C2 H5 O
CH 3 - C - CH 2 OC 2 H 5 kh«ng cã chuyÓn vÞ
S N2
CH 3
CH 3
CH 3
CH3 - C - CH2 Br
CH3 - C - CH 2 CH 3
CH 3
chØ cã s¶n phÈm
OC2 H 5 chuyÓn vÞ
C2 H 5OH CH 3
SN 1
CH3 - C = CH - CH 3
Baz¬
C C C=C
H X
Phản ứng tách loại của các dẫn xuất halogen xảy ra theo cơ chế E1 và E2. Khi này
tham gia phản ứng tách loại của chúng theo cơ chế E1 và E2 thay đổi như sau:
Bậc ba > Bậc hai > Bậc một.
19
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
RX + M + H RX + M +X
Ví dụ:
Fe,H2 O
CCl4 CHCl 3
Br Na, CH3 OH
Br
7,7 -®ibr«m norcaran Norcaran
Ag(NH3 )3
KMnO 4
RCHO hoÆc ArCHC RCOOH hoÆc ArCOOH
K2 Cr2 O 7
Ví dụ:
20
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
* Mêtyl xêtôn:
OX
R - C - CH 3 hoÆc Ar - C - CH3 RCOO hoÆc ArCOO + CHX 3
O O
Ví dụ:
- - -
C2 H5 - C - CH3 + 3OI C 2H5 COO + CHI 3 +2HO
CH3 CH3
C= O C OH
LiAlH4 hoÆc NaBH 4 ,tiÕp theo H
Ví dụ:
O H OH
H2 , Ni
+
C LiAl H 4 H CH CH 3
CH
O OH
21
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
Zn (Hg), HCl(®)
-C-H khö Klemenxen
H
C=O
NH2 NH 2 , Baz¬
-C-H khö Kizne - Vonfa
H
Ví dụ:
CH3 CH 22CH 2 2COCl Zn(Hg), HCl(®)
CCH2 CH2 CH 3 CH2 CH2 CH 2 CH 3
AlCl 3
O
O
H H
NH2 NH2 , NaOH
O OH OH
Pinacol
Ví dụ:
CH3 CH3 CH3 CH 3
Mg, Benzen H2 O
2CH3 CCH3 CH 3 C C CH 3 CH 3 C C CH3
O O O OH OH
Mg
O HO OH
- Amin hoá - khử hoá:
22
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
H2 , Ni
> C = O + NH 3 > C = NH > CH - NH 2
Ví dụ:
NH3 , H2 , Ni
CH 3 (CH 2 ) 5 CHO CH 3 (CH 2)5 CH 2 NH 2
NH3 , H2 , Ni
CCH 3 CH - CH 3
O NH2
- Phản ứng cộng hợp Grinha:
H2 O
C + RMgX C R C R
O OMgX OH
Phản ứng xảy ra theo cơ chế cộng hợp nuclêôphin AN : với focmanđêhyt tạo thành
ancol bậc một, với các anđêhyt khác tạo thành ancol bậc hai, với xêtôn sẽ tạo thành
ancol bậc ba.
Ví dụ:
H CH 3 CH 3
H2 O
CH 3 CH 2 CHCH 3 + H - C = O CH 3 CH 2 CHCH 2 OMgBr CH 3 CH 2 CHCH 2 OH
MgBr
H CH 3 CH 3
H2 O
MgBr + CH 3 - C = O CHOMgBr CHOH
CH 3 CH 3 CH 3
n - C4 H9 MgBr + CH 3 - C = O n - C4 H 9 COMgBr H2 O n - C 4 H 9 C - OH
CH 3 CH 3
d, Phản ứng cộng hợp tạo thành xianhyđric:
H
C + CN C CN
O OH
Ví dụ:
23
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
H H H
H2 SO 4 H2 O;HCl
CH3 - C = O + NaCN CH3 - C - CN CH 3 - C - COOH
OH OH
CH 3 CH 3
H2 O,H2SO 4
CH3 - C = O + NaCN CH 3 - C - CN CH 3 - C - COOH
O OH OH
CH3
CH2 = C - COOH
e, Phản ứng cộng bisunfit:
+ - - +
C + Na HSO 3 C SO3 Na
O OH
Ví dụ:
H H
C = O + Na HSO 4 C SO 3 Na
OH
CH3
O OH
g, Phản ứng cộng hợp với các dẫn xuất của amôniắc.
24
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
H2 N - G S¶n phÈm
H2 N - NH 2 Hy®razin C = N - NH 2 Hy®razon
Ví dụ:
H
CH3 OH = O + H2 N - OH CH 3 CH = NOH + H 2 O
H
CH = O + H2 N - NHC6 H 5 CH = NNHC6 H 5 +H 2O
CH3
H
CH3 COOH3 + H 2 N - NHCONH 2 CH3 C = NNHCONH 2 + H 2 O
h, Phản ứng cộng với ancol tạo thành hợp chất axêtal:
+
H
C + 2ROH - C - OR + H 2 O
O OR
Ví dụ:
H H
HCl
CH3 - C = O +2C2 H5 OH CH 3 - C - OC2 H 5+ H 2O
OC2 H5
i, Phản ứng Kaizarô:
H
Baz¬ m¹nh -
2-C=O - COO + - CH2 OH
Ví dụ:
dd 50% NaOH
2HCHO HCOO + CH 2 OH
k, Phản ứng ngưng tụ:
25
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
R
Baz¬
ArCHO + (RCH2 CO) 2 O Ar CH = C - COOH
2.5. CHUYỂN HOÁ NHÓM AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT CỦA
CHÚNG
Tính chất hoá học của axit cacboxylic được xác định bởi sự có mặt của nhóm
cacbonxyl : - COOH. Nhóm này được cấu tạo từ nhóm cacbonyl ( >C = O) và
hyđrôxyl (OH), do đó phản ứng chuyển hoá nhóm - COOH củng chính là sự chuyển
hoá của hai nhóm này. Dưới đây là sơ đồ chuyển hoá của một số phản ứng cơ bản:
a, Phản ứng chuyển hoá thành các dẫn xuất axit:
O O
R-C R-C (Z = Cl, OR ,' NH )2
OH Z
* Chuyển hoá thành cloranhyđrat:
O SOCl 2 O
R-C + PCl 3 R-C
OH PCl 5 Cl
Ví dụ:
0
50 C
3 CH3 COOH + PCl 3 3 CH 3 COCl + H 3 PO 3
* Chuyển hóa thành este:
O O O
SOCl3 '
R-C + R - C R OH R-C
OH Cl OR'
Kh∙ n¨ng ph¶n øng R' OH : BËc mét > BËc hai > BËc ba
O O
H
R-C + R' OH R-C + H2 O
OH OR
* Chuyển hoá thành amit:
26
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
O O
NH3 ®un nãng
R-C RCOONH R-C
OH - H2 O NH2
O O O
SOCl2 NH 3
R-C + R-C R-C
OH Cl NH 2
VÝ dô:
NH3
CH3 COOH NH 3 CH 3 COONH 4 CH 3 CONH 2
NH 3
C6 H5 CH2 COOH SOCl2 C 6 H 5 CH 2 COCl C 6 H 5CH 2CONH
b, Khử hoá:
LiAl H4
RCOOH RCH 2 OH
VÝ dô:
ete H2 ,Li AlO 2
4 (CH 3 ) 3 C COOH + LiAl H 4 (CH 3 ) 3 C CH 2 O 4 Al Li (CH 3 ) 3 C CH 2OH
c, Phản ứng thể hiện tính axit tạo thành muối:
RCOOH RCOO + H
VÝ dô:
2 CH3 COOH + Zn (CH 3 COO) 2 Zn + H 2
NO2 NO2
H2 O, H
NO COOH O2 N + CO 2
®un s«i
NO2 NO2
27
Trần Đức Mạnh- Quy trình tổng hợp hữu cơ
1. Đào Hùng Cường, Bài giảng Tổng hợp hữu cơ cho học viên cao học.
2. Nguyễn Minh Thảo. Giáo trình tổng hợp hữu cơ ÐHQG, Hà Nội, 1995.
3. Phan Tống Sơn, Ðặng Như Tại, Trần Quốc Sơn. Cơ sở hóa hữu cơ, Tập 1 & 2, Nxb. ÐH và
THCN, Hà Nộ1, 1980.
4. R. T. Morrison, R. R. Boyd, Organic chemistry, Allyn & Bancon Inc, Boston, 1989.
5. Andrew Streiwieser. Jr. Glayton, H. Heathcock. Introduction to organic chemistry. McM1llan
Publishing Co. New York, 1981.
6. Francis A. Carey and Richard J. Sundberg (2000), “ Advanced Organic Chemistry - Part B:
Reaction and Synthesis “, Kluwer.
28