You are on page 1of 12

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG TẤM ĐỠ


(TẬP THUYẾT MINH)

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Văn Tường


Sinh viên thực hiện: Đỗ Phi Hoàng
Mã số sinh viên: 61133076
Lớp: 61.KTCK

NHA TRANG - 2022


KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

I. Tên nhiệm vụ: Thiết kế quy trình công nghệ gia công ....
II. Số liệu ban đầu:
- Bản vẽ chi tiết: Tấm đỡ
- Sản lượng:
III. Nội dung chính phần thuyết minh:
1. Xác định dạng sản xuất
2. Phân tích chi tiết gia công
3. Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi
4. Xây dựng tiến trình gia công
5. Thiết kế nguyên công
6. Xác định lượng dư trung gian và kích thước trung gian
7. Xác định chế độ cắt và thời gian cơ bản
8. Lập phiếu tổng hợp nguyên công
IV. Các bản vẽ
- 01 bản vẽ chi tiết gia công, A3
- 01 bản vẽ phôi, A3
- 03 bản vẽ nguyên công, A3
V. Thời gian thực hiện đồ án
Đồ án được thực hiện từ ngày 12/9 đến ngày .....
Ngày ....... tháng ..... năm 2022

Giảng viên hướng dẫn Trưởng bộ môn

PGS.TS. Nguyễn Văn Tường TS. Nguyễn Hữu Thật


Chương 1. XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
1.1 MÔ HÌNH HÓA CHI TIẾT
Chi tiết được làm bằng vật liệu Tấm đỡ

Với sự phát triển của các máy móc thiết bị và phần mềm hỗ trợ, hiện nay chúng ta có
thể dễ dàng xác định được khối lượng của chi tiết thông qua phần mềm SolidWords.
Để tạo nên được một chi tiết bạc nối 3D hoàn chỉnh, ta sử dụng làm theo các bước từ

Hình 1.1 – Hình 1.7.


-Bước 1: Vẽ biên dạng của chi tiết

Hình 1.1. Biên dạng chi tiết trước khi mô hình hóa 3D
- Bước 2: Sử dụng lệnh Extrude để tạo bề dày chi tiết ở hình dáng 3D

Hình 1.2. Chi tiết được mô hình hóa 3D sau khi dùng lệnh Extrud
- Bước 3: Sử dụng lệnh Hole để tạo lỗ Ø11

Hình 1.3. Phần chi tiết bên phải có lỗ Ø11


Bước 4:Tiếp tục sử dụng lệnh Hole để tạo lỗ Ø11

Hình 1.4. Phần chi tiết bên trái có lỗ Ø11


- Bước 5: Sử dụng lệnh Extrucde để đun tạo lỗ R8
Hình 1.5. Phần chi tiết ở giữa đã có lỗ R8
- Bước 6: Tiếp tục sử dụng lệnh Extrucde để đun tạo lỗ Ø26 phần mặt dưới

Hình 1.6. Phần mặt dưới của chi tiết ở giữa đã có lỗ Ø26
- Bước 7: Sữ dụng lệnh Sketch từ tâm hình tròn ta vẽ hai đường thẳng xuống cạnh
dưới của chi tiết
Hình 1.7. Mô hình chi tiết bằng (Creo Parametric)
1.2 XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CHI TIẾT
Chi tiết tấm đỡ này được làm từ thép 40X.
Để xác định khối lượng của chi tiết, trước tiên ta phải xây dựng mô hình 3D
bằng phần mềm Creo Paramatric. Sau đó ta gán vật liệu cho chi tiết trên thanh công cụ
chính của phần mềm ta chọn File, chọn mục Prepare, chọn Mode properties

Hình 1.8. Vị trí mục Mode Properties


Nó hiện bảng Mode properties rồi ta chọn Change của mục Material sau đó ta
chọn vật liệu tương ứng. Chọn Steel_medium_carbon. Chọn đơn vị (Units) là
Millimeter Kilogram Sec như trên hình

Hình 1.9. Bảng Mode properties để gán vật liệu


Sau khi gán vật liệu xong ta tiến hành đo khối lượng, thể tích chi tiết bằng các
chọn Analysis, chọn mục Mass properties

Hình 1.10. Vị trí của mục Mass properties trên thanh công cụ
Hộp thoại Mass properties hiện ra và ta chọn Preview để hiện kết quả khối
lượng, thể tích của chi tiết.

Hình 1.11. Hộp thoại Mass properties


Dựa vào Mass Properties ta thấy thể tích (VOLUME) chi tiết V =1,7193277.104
mm3 và khối lượng riêng của vật liệu: d = 7,85.10-6 kg/mm3
Khối lượng của chi tiết: m = D.V = 1,7193277.104.7,85.10-6 ≈ 0,134 (kg)
Trong đó: m, khối lượng (kg)
D, khối lượng riêng (kg/m3)
V, thể tích (m3)
1.3 XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Xác định sản lượng hằng năm của chi tiết trong một năm của nhà máy theo
công thức (2.1) [1, trang 24]

(
N=N 0 × m 1+
α
100 )(
× 1+
β
100 )
, (chiếc/năm) (1.1)

Trong đó:
No = 2500 Là số sản phẩm trong một năm theo kế hoạch
.m = 1 Số lượng chi tiết như nhau trong mọt sản phẩm,
α = Số phần trăm dự trữ cho chi tiết máy nói trên dành làm phụ tùng;
(α = 10÷ 20%), chọn α = 14%
β = Số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trính chế tạo, ( β=¿ 3÷ 5%),
chọn β = 4%
Thay các giá trị vào (1.1), ta có:
14 4
N = 2500.1(1 + ).(1 + ) = 2964 (Chiếc/năm)
100 100
Dựa vào khối lượng, sản lượng của chi tiết và tài liệu [1, trang 25, bảng 2.1] ta
xác định được dạng sản xuất là hàng loạt vừa.

Chương 2. PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG


2.1 CÔNG DỤNG CỦA CHI TIẾT
Mục đích của phần này là xem kết cấu và các điều kiện kỹ thuật đã cho trong
bản vẽ chi tiết có hợp lý tương đối với chức năng phụ và khả năng chế tạo
Tấm đỡ là một chi tiết quan trọng. Công dụng chính của tấm đỡ là chịu lực.

Hình 2.1. Bản vẽ chi tiết tấm đỡ // vẽ ký hiệu nhám kh đúng


tiêu chuẩn, thiếu mặt cắt, thông tin chung về CCX

2.2 ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC


Quá trình làm việc của chi tiết chịu nén, cắt, va đập, ma sát, mài mòn...Tải trọng
tác dụng có thể là tải trọng tĩnh hoặc tải trọng động.Môi trường làm việc dầu bôi trơn
hoặc các môi trường khác. Do đó chi tiết phá hủy có thể do bền hoặc do mỏi.
2.3 VẬT LIỆU CHI TIẾT
Căn cứ vào điệu kiện làm việc của chi tiết, yêu cầu kỹ thuật về gia công ta lựa
chọn vật liệu làm chi tiết là // đề cho rồi mà
- Vật liệu chế tạo: thép 40X // trích dẫn:
+ Giới hạn kéo: 980 Mpa
+ Giới hạn chảy: 785 Mpa
+ Độ giãn dài: δ = 10%
+ Tỷ lệ độc: 45
+ Nhiệt luyện: Tôi dầu 860°С, Làm cứng 500°С
- Các thành phần hóa học
Bảng 2.2. Các thành phần hóa học thép 40X // trích dẫn

Mác Các thành phần hóa học


thép C Cr Mn Si Ni S Cu P
40X 0.36- <0.3 0.5- 0.17- <0.3 <0.035 <0.3 <0.035
0.44 0.8 0.37

2.4 YÊU CẦU KỸ THUẬT //kg theo hướng dẫn, lộn xộn quá
Dựa vào bản vẽ chi tiết, ta có yêu cầu kỹ thuật của chi tiết:
- Vật liệu chế tạo là thép 40X
- Bề mặt có kích thước 95 mm , độ nhám Ra = 6,3 μm, đạt cấp chính xác IT14
- Bề mặt có kích thước 32.5 mm , độ nhám Ra = 6.3 μm, đạt cấp chính xác IT14
- Bề mặt có kích thước 23 mm , đ ộ nhám Ra = 6,3 μm, đạt cấp chính xác IT14
- Khoan lỗ có kích thước R 8 ,độ nhám Ra = 6 , 3 μm, đạt cấp chính xác IT14
- Khoan lỗ có kích thước ∅ 26độ nhám Ra = 3.2 μm , đạt cấp chính xác IT14
- Khoan 2 lỗ có kích thước ∅ 11 độ nhám Ra = 3,2 μm, đạt cấp chính xác IT14
- Các kích thước không ghi sai lệch giới hạn có miền dung sai lỗ và trục là H14
và h14.
- Các kích thước không thuộc dạng trên thì lấy dung sai đối xứng là ±IT14.
2.5 PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ CỦA CHI TIẾT TRONG KẾT CẤU // kg
đạt
- Chi tiết tấm đỡ được chế tạo bằng vật liệu thép 40X
- Nhìn chung kết cấu chi tiết nhỏ gọn đơn giản dễ gia công và vẫn đảm bảo
được các yêu cầu và chức năng làm việc của chi tiết.
- Các kích thước bề mặt làm việc, bề mặt lắp ghép, bề mặt định vị cần phải
được gia công đảm bảo độ chính xác về kích thước hình dáng, vị trí tương quan và cấp
độ nhẵn bóng như trong bản vẽ chi tiết đã yêu cầu.
- Các kích thước bề mặt khác lấy độ nhám là Ra = 6,3.
- Chi tiết sử dụng vật liệu thép 40X rất phù hợp cho việc gia công cơ khí và chế
tạo chi tiết máy.
- Nhìn chung với những đặc điểm của chi tiết thì không có gì khó khăn trong
việc gia công.
1

You might also like