You are on page 1of 4

Bài 01: 만남 (Gặp gỡ)

I. 기본 어휘
순서 한국어 베트남어

1 만남 Gặp gỡ

2 관계 Quan hệ

3 남편 Chồng

4 아내 Vợ

5 선배 Tiền bối

6 후배 Hậu bối

7 주인 Chủ nhân

8 손님 Khách

9 상사 Cấp trên

10 부하 Cấp dưới

11 방문 Thăm hỏi

12 초대하다 Mời

13 초대를 받다 Nhận lời mời

14 방문하다 Thăm hỏi

15 소개하다 Giới thiệu

16 소개를 받다 Được giới thiệu

17 인사하다 Chào hỏi

18 인사말 Lời chào hỏi

19 잘 먹겠습니다 Tôi sẽ ăn rất ngon (Nói trước khi ăn)

20 잘 먹었습니다 Tôi đã ăn rất ngon (Nói sau khi ăn)

21 실례하겠습니다 Xin lỗi

22 실례했습니다 Xin lỗi đã làm phiền


23 …와/과 비슷하다 Giống với

24 악수하다 Bắt tay

25 만지다 Sờ, vuốt, chạm vào,…

26 매다 Thắt, buộc

27 가져오다 Mang đến, đem đến

28 걱정 Lo lắng

29 설탕 Đường ăn

30 직원 Nhân viên

31 소리를 내다 Phát ra tiếng

32 켜다 Bật

33 넣다 Cho vào, bỏ vào, để vào

34 심심하다 Buồn chán

35 크림 Kem

36 닫다 Đóng

37 들다 Cầm, mang (túi), xách

38 들어가다 Đi vào

39 만지다 Sờ, chạm vào

40 명함 Danh thiếp

41 벗다 Cởi ra, bỏ ra

42 상담 Tư vấn, bàn bạc

43 상담소 Văn phòng tư vấn

44 씻다 Rửa

45 연락 Liên lạc

46 예절 Lễ nghỉ, phép tắc

47 올림 Kính thư, dâng lên (thường dùng ở


cuối thư)

48 정장 Trang phục trang trọng

49 조심하다 Chú tâm, cẩn thận

50 가르치다 Dạy (học)

II. 기본 문법
1. Cách sử dụng 의
 Là tiểu từ thể hiện sự phụ thuộc hoặc sở hữu của danh từ đứng trước nó và danh từ đứng sau

 Nghĩa trong tiếng Việt là “của”
 Có trường hợp 의 có thể giản lược.
Ví dụ:
오늘은 친구의 생일입니다 (Hôm nay là sinh nhật của bạn tôi).
김 선생님의 가방이 책상 위에 있어요 (Cặp của thầy Kim ở trên bàn).
아버지의 동생은 작은아버지입니다 (Em trai của bố là chú).
Lưu ý:
 저의 = 제: của tôi
 나의 = 내: của tôi
제 이름은 흐엉입니다. Tên tôi là Hương.
그 사람은 내 동생이에요. Người đó là em của tôi.
제 가족을 소개하겠습니다. Tôi sẽ giới thiệu gia đình tôi.
내 친구의 이름은 유나예요. Tên của bạn tôi là Yuna.
2. Cách dùng (으)ㄹ 때
 Nghĩa tiếng Việt là “khi”.
 Kết hợp với thân động từ\tính từ để biểu hiện thời điểm xảy ra một sự việc nào đó hoặc thời
điểm tiếp tục một trạng thái nào đó.
 Động từ\tính từ kết thúc có phụ âm kết hợp với 을 때.
 Động từ\tính từ kết thúc không có phụ âm kết hợp với ㄹ 때.
Ví dụ:
아플 때 이약을 드세요 (Lúc đau hãy uống thuốc này nhé!)
밥을 먹을 때 전화가 왔어요 (Khi ăn cơm thì điện thoại gọi đến).
이 옷을 만들 때 정말 힘들었어요 (Khi làm chiếc áo này thật sự vất vả).
Lưu ý: Thân động từ\tính từ kết thúc bằng ㄹ thì gắn ㄹ 때 và loại bỏ ㄹ của từ gốc.
3. Cách dùng 아/어 주다
 Gắn với thân động từ để biểu hiện việc thực hiện một hành vi nào đó cho người khác.
 Khi thân động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ và ㅗ thì thêm -아 주다.
 Các trường hợp còn lại thêm -어 주다.
 Với động từ có 하다 thì dùng 해 주다.
Ví dụ:
창문을 좀 닫아 주세요. Xin hãy đóng cửa sổ giúp cho.
나는 친구의 가방을 들어 줍니다. Tôi xách túi giúp bạn.
초대해 주셔서 감사합니다. Xin cảm ơn vì (đã) mời.
이것 좀 도와주세요. (Anh) giúp tôi việc này nhé.
A 사진을 찍어 드릴까요? A Tôi chụp ảnh cho anh nhé?
B 네, 부탁합니다. B Vâng, nhờ anh chụp hộ.
지우개 좀 빌려 주시겠어요? Cho tôi mượn cục tẩy một chút nhé?
Lưu ý: Sử dụng 아/어 드리다 thay cho -아/어 주다 trong trường hợp tiếp nhận hành động của
người nào đó ở thứ bậc cao hơn hoặc nhiều tuổi hơn.

III. 연습문제
Đọc đoạn văn dưới đây và chọn phương án đúng sai. Nếu đúng đánh dấu ✓, sai đánh dấu X:
(1)
한국어과 학생 여러분, 이번 금요일 저녁에 김 선생님과 같이 저녁 식사를 합니다. 7 시까지
목향식당으로 와 주세요.
※이만 원을 가져오세요.
1. 금요일에 학생들은 식당에 갈 수 없습니다. (______)
2. 금요일에 식당에 갈 때 돈을 가져오세요. (______)
(2)
학생상담 안내 학생 여러분, 걱정이 있습니 까? 학생 상담소를 방문하세 요. 여러분을 도와
드리겠습 니다.
▶ 어디: 학생 상담소 (101 호)
▶ 언제: 오전 9 시~오후 5 시
1. 학생들은 걱정이 있을 때 상담소를 방문할 수 있습니다. (______)
2. 상담 시간은 여덟 시부터 두 시까지입니다. (______)
3. Viết câu trả lời đúng
(1) 한국에서는 집을 방문할 때 보통 무엇을 가져갑니까?
——————————————————————————
(2) 회사를 방문할 때 어디에서 코트를 벗습니까?
——————————————————————————
(3) 한국에서는 밥을 먹을 때 무엇으로 먹습니까?
——————————————————————————

You might also like