Professional Documents
Culture Documents
Thuyet Minh Lam - Doc11
Thuyet Minh Lam - Doc11
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................1
Chương 1. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG CÁC ĐỒ THỊ TRONG BẢN VẼ
ĐỒ THỊ ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC....................................................2
1.1. Đồ thị công:..............................................................................................2
1.1.1. Các thông số cho trước:............................................................................2
1.1.2. Các thông số chọn:...................................................................................3
1.1.3. Vẽ đồ thị công:.........................................................................................4
1.2. Tính toán và xây dựng đồ thị động học và động lực học......................11
1.2.1. Động học:...............................................................................................12
1.2.2. Động lực học cơ cấu khuỷu trục thanh truyền:.......................................18
Chương 2. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG CƠ CHỌN THAM
KHẢO XĂNG BAG..........................................................................................50
2.1. Thông số kỹ thuật động cơ chọn tham khảo bag ...................................50
2.2. Phân tích một số đặc điểm kết cấu của động cơ BAG............................51
2.2.1. Nắp máy..................................................................................................51
2.2.2. Hệ thống bôi trơn, làm mát.....................................................................53
2.2.3. Hệ thống nhiên liệu.................................................................................56
2.2.4. Hệ thống đánh lửa...................................................................................57
Phần 3 : THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ XZV4-0617..........59
3.1. Phân tích lựa chọn sơ đồ hệ thống bôi trơn................................................59
3.2. Tính toán thiết kế bơm và lọc dầu..............................................................61
3.2.1. Phân tích chọn loại bơm..........................................................................61
3.2.2. Tính bơm dầu...........................................................................................62
3.2.3. Tính lọc dầu.............................................................................................65
3.2.4 Tính lượng dầu chứa trong các-te.............................................................67
KẾT LUẬN.......................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................69
[m/s]
Với S (m) là hành trình dịch chuyển của piston trong xi lanh.
n ( vòng/phút ) là tốc độ quay của động cơ .
- Áp suất khí nạp pk: Đối với động cơ xăng bốn kỳ không tăng áp, p k
được chọn:
Chọn pk = p0 = 0.1[MN/m2]
- Áp suất khí cuối kỳ nạp pa: Đối với động cơ bốn kỳ không tăng áp, pa
được tính chọn trong khoảng:
pa = (0.8 0.9).pk [MN/m2] ta chọn là 0,85 [1]
vậy pa = 0.85.0.1 = 0.085 [MN/m2]
- Áp suất khí sót pr: Đối với động cơ xăng bốn kỳ không tăng áp được
chọn:
pr = (1.05-1.1).pk ta
chọn là 1.07
pr = 1.07 .pk = 1.07.0.1 = 0.107 [MN/m2] [1]
- Chỉ số nén đa biến trung bình n1: thường chọn trong khoảng
n1 = 1.32 1.39; Chọn n1 = 1.35 [1]
- Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n2: thường chọn trong khoảng
n2 = 1.25 1.29; Chọn n2 = 1.26 [1]
- Tỷ số giãn nở sớm : Đối với động cơ Xăng được chọn:
= 1 [1]
- Áp suất cuối quá trình giãn nở pb:
(1.2)[1]
[MN/m2]
(1.3)[1]
(1.4)[1]
Rút ra ta có:
1.1.3.2. Xây dựng đường cong áp suất trên đường giãn nở:
- Gọi Pgnx , Vgnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình giãn nở
của động cơ.
- Phương trình đường giãn nở : P.Vn2 =const
- Do đó nếu gọi x là điểm bất kỳ trên đương giản nỡ thì :
Pz.Vzn1 = Pgnx.Vgnxn2
Rút ra ta có: .
Trong đó : =0,047.1=0,046
Đặt : suy ra :
Với : .
[dm3/mm] (1.11)[1]
[dm3/mm]
[mm] (1.12)[1]
[mm]
- Biểu diễn áp suất cực đại:: pzbd = 160- 220[mm]Chọn pzbd = 200
[mm]
[MN/(m2.mm)] (1.13)[1]
[MN/(m2.mm)
1 1.000 1.000
0.046 1.801 1.000 1.000 4.500
1.5 1.729 1.667
0.069 1.042 1.667 0.600 2.700
2 2.549 2.395
0.092 0.706 2.395 0.418 1.879
2.5 3.445 3.173
0.115 0.523 3.173 0.315 1.418
3 4.407 3.992
0.138 0.409 3.992 0.251 1.127
3.5 5.426 4.848
0.161 0.332 4.848 0.206 0.928
4 6.498 5.736
0.184 0.277 5.736 0.174 0.785
4.5 7.618 6.653
0.207 0.236 6.653 0.150 0.676
5 8.782 7.598
0.230 0.205 7.598 0.132 0.592
5.5 9.988 8.568
0.253 0.180 8.568 0.117 0.525
6 11.233 9.560
0.276 0.160 9.560 0.105 0.471
6.5 12.515 10.575
0.299 0.144 10.575 0.095 0.426
7 13.832 11.610
0.322 0.130 11.610 0.086 0.388
7.5 15.182 12.664
0.345 0.119 12.664 0.079 0.355
8 16.564 13.737
0.368 0.109 13.737 0.073 0.328
8.5 17.977 14.827
0.391 0.100 14.827 0.067 0.303
9 19.419 15.935
0.414 0.093 15.935 0.063 0.282
9.6 21.187 16.832
0.442 0.085 17.285 0.058 0.260
1.1.3.4. Xác định các điểm đặc biệt:
- Điểm a (Va ; pa):
Va = 0.442 [dm3] Vabd = 144 [mm]
pa = 0.085 [MN/m2] pabd = 3.778 [mm]
a (144 ; 3.778)
- Điểm b (Vb; pb):
Vb = Va = 0.442 [dm3] Vbbd = 144 [mm]
pb = 0.261 [MN/m2] pbbd = 11.57 [mm]
b (144 ;11.57)
- Điểm phun sớm c’: xác định từ đồ thị Brick ứng với góc phun sớm
s;
- Điểm c(Vc ;Pc):
Vc = 0.046 [dm3] Vcbd = 15 [mm]
pc = 1.801 [MN/m2] pcbd = 80.039 [mm]
c (15 ; 80.039)
- Điểm bắt đầu quá trình nạp r(Vc;Pr):
Vc = 0.046 [dm3] Vcbd = 15 [mm]
r (15 ; 4.8)
- Điểm mở sớm của xu páp nạp r’: xác định từ đồ thị Brick ứng với α1
- Điểm đóng muộn của xupáp thải r’’: xác định từ đồ thị Brick ứng với
α4
- Điểm đóng muộn của xupáp nạp a’: xác định từ đồ thị Brick ứng với
α2
- Điểm mở sớm của xupáp thải b’: xác định từ đồ thị Brick ứng với α3
- Điểm y (Vc ; 0.85Pz):
Vc = 0.046 [dm3] Vcbd = 15 [mm]
0.85pz = 3.8 [MN/m2] pzbd= 170 [mm]
y (15 ; 170)
- Điểm áp suất cực đại lý thuyết z (Vc, Pz):
Vc = 0.047 [dm3] Vcbd = 15 [mm]
pz = 4.4 [MN/m2] pzbd = 200 [mm]
z (15 ; 200)
- Điểm áp suất cực đại thực tế z”: z” trung điểm của yz
- Điểm c’’: cc”=1/3cy 30.15 [mm]
nên pbdc’’ =80.039 + 30.15 = 110.026[mm]
+ Chọn tỉ lệ xích: Biểu diễn áp suất cực đại Pzbd = 160 220 mm
[MN/(m2.mm)]
[MN/(m2.mm)]
[dm3/mm]
[dm3/mm]
+ Vẽ hệ trục tọa độ trong đó: trục hoành biểu diễn thể tích xi lanh, trục
tung biểu diễn áp suất khí thể.
+ Từ các số liệu đã cho ta xác định được các tọa độ điểm trên hệ trục tọa
độ. Nối các tọa độ điểm bằng các đường cong thích hợp được đường cong nén
và đường cong giãn nở.
+ Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đường thẳng
song song với trục hoành đi qua hai điểm Pa và Pr. Ta có được đồ thị công lý
thuyết.
Vẽ đồ thị brick phía trên đồ thị công. Lấy bán kính cung tròn R bằng ½ khoảng
cách từ Va đến Vc.
Trong chương trình ta khảo sát sơ đồ cơ cấu khuỷu trục thanh truyền
giao tâm như hình vẽ.
Với : R : bán kính quay của trục khuỷu.
l : chiều dài thanh truyền.
S : hành trình piston.
: tham số kết cấu.
: vận tốc góc của trục khuỷu (rad/s).
x : độ dịch chuyển của piston tính từ
ĐCT ứng với góc quay của khuỷu
trục.
: góc lắc của thanh truyền ứng với
góc Hình 1.2: Phương
.
Giải x bằng phương pháp đồ thị Brick cho phép ta xác lập được mối
quan hệ thuận nghịch giữa chuyển vị x của piston với góc quay
của trục khuỷu một cách thuận lợi và khá chính xác.
- Chọn tỉ lệ xích: : .
( độ/mm).
- Vẽ nửa đường tròn tâm O bán kính
- Lấy về phía bên phải tâm O (phía ĐCD) trên AB một đoạn OO’ sao cho:
- Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính ứng với 10 0 ; 200…1800.
Đồng thời đánh số thứ tự từ trái qua phải 0,1,2…,18.
- Chọn hệ trục tọa độ ( x- α ) với trục tung biểu diễn góc quay α trục
khuỷu, trục hoành biểu diễn khoảng dịch chuyển x của piston.
- Gióng các điểm ứng với 100 ; 200…1800 đã chia trên cung tròn đồ thị
Brick xuống các điểm 100 ; 200…1800 tương ứng trục tung của đồ thị
x=f(α) để xác định chuyển vị tương ứng.
- Nối các giao điểm ta có đồ thị biểu diễn hành trình của piston x=f(α)
được biểu diễn như hình 1.3
ĐCT 0 90o 180o
A B
x
C M
R
O
S = 2R
O' x = f(
B
ĐCD
Hình 1-3: Phương pháp đồ thị Brick và cách khai triển trên tọa độ x -
1.2.1.2. Xác định vận tốc v của piston bằng phương pháp đồ thị:
- Theo phương pháp giải tích ta tính gần đúng vận tốc của piston là:
- Giải v bằng phương pháp đồ thị cho phép ta xác lập được mối quan hệ
thuận nghịch giữa vận tốc v của piston với góc quay của trục khuỷu và
độ dịch chuyển của piston một cách thuận lợi và khá chính xác.
Đồ thị: Các bước tiến hành
- Chọn tỉ lệ xích:
- Chia đều nữa vòng tròn tâm O bán kính r1, và vòng tròn tâm O bán kính
r2 ra 18 phần bằng nhau. Như vậy ứng với góc α ở nữa vòng tròn bán
kính r1 thì ở vòng tròn bán kính r2 sẽ là 2α, 18 điểm trên nữa vòng tròn
bán kính r1 mỗi điểm cách nhau α và trên vòng tròn bán kính r 2 mỗi
điểm cách nhau là 2α. Đánh số thứ tự điểm chia trên nữa vòng tròn r1 ta
đánh số từ 0,1,2,...,18 theo chiều ngược kim đồng hồ, còn trên vòng tròn
bán kính r2 ta đánh số 0’,1’,2’,...18’ theo chiều kim đồng hồ, cả hai đều
xuất phát từ tia OA.
- Từ các điểm chia trên 1/2 vòng tròn bán kính r1 ta dóng các đường
thẳng vuông góc với đường kính AB, và từ các điểm chia trên vòng tròn
bán kính r2 ta kẻ các đường thẳng ngang song song với AB, các đường
kẻ này sẽ cắt nhau tương ứng theo từng cặp 0-0’;1-1’;...;18-18’ tại các
điểm lần lượt là 0, a, b, c, ... Nối các điểm này lại bằng một đường cong
ta được đường biểu diễn trị số tốc độ v = f(α) [hình1.4]
- Các đoạn thẳng đứng nằm giữa đường cong với nữa đường tròn r 1
biểu diễn trị số tốc độ ở các góc tương ứng, phần giới hạn của đường
cong này và 1/2 vòng tròn lớn gọi là giới hạn vận tốc của pis ton.
- Vẽ hệ toạ độ vuông góc (v-x) trùng với hệ toạ độ ( x- α ) trục thẳng
đứng Ov trùng với trục Oα. Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, ta kẻ các
đường thẳng song song với trục 0v và cắt trục 0x tại các điểm
0,1,2,3,..,18, từ các điểm này ta đặt các đoạn thẳng 00’’, 11’’, 22’’, 33’’,
... ,1818’’ song song với trục 0v có khoảng cách bằng khoảng cách các
đoạn tương ứng nằm giữa đường cong với nữa đường tròn bán kính r 1
mà nó biểu diển tốc độ ở các góc α tương ứng. Nối các điểm
0’’,1’’,2’’,...,18’’ lại với nhau ta có đường cong biểu diễn vận tốc piston
v=f(x).μ
- Theo phương pháp giải tích lấy đạo hàm của vận tốc theo thời gian ta
có công thức để tính gia tốc của piston :
.
Đồ thị: Các bước tiến hành
- Vẽ hệ trục (j - x). Lấy đoạn thẳng AB trên trục Ox sao cho
- Chọn Jmaxbd = 80
- Chọn tỷ lệ xích:
.
j = f()
- Các chi tiết máy trong cơ cấu khuỷu trục thanh truyền tham gia vào
chuyển động tịnh tiến bao gồm các chi tiết trong nhóm piston và khối
lượng của thanh truyền quy dẫn về đầu nhỏ thanh truyền.
Ta có:
Trong đó:
mnp [kg]: khối lượng nhóm piston tham gia chuyển
động tịnh tiến.
m1 [kg]: khối lượng thanh truyền tham gia chuyển
động tịnh tiến quy dẫn về đầu nhỏ thanh truyền.
m1 = (0,275 0,35). .
Ta chọn :
Khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến là :
.
- Diện tích đỉnh piston:
- Trong quá trình tính toán, thiết kế và để xây dựng các đồ thị được
tiên lợi thì người ta thường tính toán khối lượng chuyển động tịnh tiến
và khối lượng chuyển động quay của cơ cấu khuỷu trục thanh truyền
thường tính trên đơn vị diện tích đỉnh piston.
- Vậy khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến trên đơn
vị diện tích đỉnh piston là:
b) Khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động quay:
- Khối lượng tham gia chuyển động quay trong cơ cấu khuỷu trục
thanh truyền gồm phần khối lượng nhóm thanh truyền quy dẩn về đầu
to, khối lượng khuỷu trục gồm có khối lượng chốt khuỷu và khối lượng
má khuỷu quy dẩn về tâm chốt khuỷu.
Trong đó:
+ m2 [kg]: khối lượng thanh truyền qui về đầu to thanh truyền.
Suy ra:
Ta có:
Bảng 1-5: Bảng giá trị Pkt, Pj, P1 ứng với các góc α
Giá trị
Giá trị vẽ(mm)
Giá trị đó(mm) thật(MN/m2)
α Pkt Pj P1 = Pkt + Pj P1
0 0.4 -163.6 -163.2 -3.67
10 -0.6 -159.6 -160.2 -3.61
20 -0.6 -147.9 -148.5 -3.34
30 -0.6 -129.1 -129.7 -2.92
40 -0.6 -105.2 -105.8 -2.38
50 -0.6 -78.7 -79.3 -1.78
60 -0.6 -49.2 -49.8 -1.12
70 -0.6 -19.6 -20.2 -0.45
80 -0.6 7.1 6.5 0.15
90 -0.6 32.8 32.2 0.72
100 -0.6 52.6 52.0 1.17
110 -0.6 70.1 69.5 1.56
120 -0.6 82.2 81.6 1.84
130 -0.6 90.2 89.6 2.02
140 -0.6 96.5 95.9 2.16
150 -0.6 98.8 98.2 2.21
160 -0.6 99.7 99.1 2.23
170 -0.6 100.2 99.6 2.24
180 -0.6 100.3 99.7 2.24
190 -0.6 100.2 99.6 2.24
200 -0.5 99.7 99.2 2.23
210 -0.4 98.8 98.4 2.21
220 -0.1 96.5 96.4 2.17
230 0.2 90.2 90.4 2.03
240 0.6 82.2 82.8 1.86
250 1.2 70.1 71.3 1.60
260 1.9 52.6 54.5 1.23
270 3.0 32.8 35.8 0.81
280 4.6 7.1 11.6 0.26
290 6.8 -19.6 -12.8 -0.29
300 10.1 -49.2 -39.1 -0.88
310 15.1 -78.7 -63.7 -1.43
320 22.7 -105.2 -82.5 -1.86
330 34.4 -129.1 -94.7 -2.13
340 50.4 -147.9 -97.5 -2.19
350 75.5 -159.6 -84.1 -1.89
360 105.6 -163.6 -58.0 -1.31
370 165.6 -159.6 6.0 0.13
380 136.3 -147.9 -11.7 -0.26
390 97.1 -129.1 -32.0 -0.72
1.2.2.4. Đồ thị lực tiếp tuyến T, lực pháp tuyến Z, lực ngang N.
Pkh
Ptt
P1
l
Pk
Ptt
Z
T
O N
Ptt
P1 Ptt
Hình 1-7: Hệ lực tác dụng trên cơ cấu khuỷu trục thanh truyền giao tâm.
- Ta có :
Lực ngang tác dụng lên phương thẳng góc với đường tâm xylanh:
µα = 2 (độ/mm).
- Ta có:
250 -13.03 -0.861 -0.560 -1.380 -0.371 -0.897 -61.328 -16.498 -39.879
260 -13.67 -0.943 -0.413 -1.156 -0.298 -0.507 -51.385 -13.261 -22.526
270 -13.89 -1.000 -0.247 -0.806 -0.199 -0.199 -35.816 -8.855 -8.855
280 -13.67 -1.027 -0.066 -0.268 -0.064 -0.017 -11.929 -2.825 -0.765
290 -13.03 -1.019 0.124 0.294 0.067 -0.036 13.077 2.971 -1.598
300 -12.00 -0.972 0.316 0.855 0.187 -0.278 38.008 8.307 -12.352
310 -10.59 -0.886 0.500 1.269 0.268 -0.715 56.412 11.905 -31.794
320 -8.87 -0.762 0.666 1.414 0.290 -1.235 62.861 12.874 -54.887
330 -6.89 -0.605 0.806 1.289 0.258 -1.717 57.277 11.450 -76.308
340 -4.71 -0.419 0.912 0.920 0.181 -2.000 40.897 8.031 -88.881
350 -2.39 -0.215 0.978 0.406 0.079 -1.850 18.061 3.509 -82.226
360 0.00 0.000 1.000 0.000 0.000 -1.305 0.000 0.000 -58.000
370 2.39 0.215 0.978 0.029 0.006 0.131 1.281 0.249 5.834
380 4.71 0.419 0.912 -0.110 -0.022 -0.240 -4.901 -0.962 -10.651
390 6.89 0.605 0.806 -0.435 -0.087 -0.580 -19.343 -3.867 -25.770
400 8.87 0.762 0.666 -0.630 -0.129 -0.550 -27.994 -5.733 -24.443
410 10.59 0.886 0.500 -0.592 -0.125 -0.334 -26.318 -5.554 -14.833
420 12.00 0.972 0.316 -0.286 -0.062 -0.093 -12.703 -2.776 -4.129
430 13.03 1.019 0.124 0.181 0.041 0.022 8.023 1.823 0.980
440 13.67 1.027 -0.066 0.661 0.156 -0.042 29.365 6.955 -1.884
450 13.89 1.000 -0.247 1.129 0.279 -0.279 50.166 12.402 -12.402
460 13.67 0.943 -0.413 1.419 0.366 -0.622 63.083 16.280 -27.654
470 13.03 0.861 -0.560 1.593 0.428 -1.036 70.792 19.044 -46.032
480 12.00 0.760 -0.684 1.586 0.444 -1.428 70.484 19.712 -63.456
490 10.59 0.646 -0.786 1.446 0.419 -1.760 64.269 18.613 -78.226
500 8.87 0.523 -0.866 1.233 0.368 -2.041 54.784 16.350 -90.724
510 6.89 0.395 -0.926 0.940 0.287 -2.202 41.760 12.769 -97.868
520 4.71 0.265 -0.968 0.626 0.195 -2.291 27.840 8.665 -101.826
530 2.39 0.133 -0.992 0.312 0.098 -2.332 13.851 4.358 -103.653
540 0.00 0.000 -1.000 0.000 0.000 -2.332 0.000 0.000 -103.644
550 -2.39 -0.133 -0.992 -0.306 -0.096 -2.291 -13.609 -4.282 -101.838
560 -4.71 -0.265 -0.968 -0.604 -0.188 -2.208 -26.829 -8.350 -98.125
570 -6.89 -0.395 -0.926 -0.887 -0.271 -2.078 -39.409 -12.050 -92.357
580 -8.87 -0.523 -0.866 -1.141 -0.341 -1.890 -50.731 -15.140 -84.013
590 -10.59 -0.646 -0.786 -1.316 -0.381 -1.602 -58.505 -16.944 -71.210
600 -12.00 -0.760 -0.684 -1.411 -0.395 -1.271 -62.725 -17.542 -56.470
610 -13.03 -0.861 -0.560 -1.364 -0.367 -0.887 -60.619 -16.307 -39.417
620 -13.67 -0.943 -0.413 -1.122 -0.290 -0.492 -49.886 -12.874 -21.869
630 -13.89 -1.000 -0.247 -0.746 -0.184 -0.184 -33.165 -8.199 -8.199
640 -13.67 -1.027 -0.066 -0.171 -0.041 -0.011 -7.615 -1.803 -0.489
650 -13.03 -1.019 0.124 0.441 0.100 -0.054 19.619 4.457 -2.397
660 -12.00 -0.972 0.316 1.069 0.234 -0.347 47.504 10.382 -15.438
670 -10.59 -0.886 0.500 1.563 0.330 -0.881 69.459 14.659 -39.147
680 -8.87 -0.762 0.666 1.798 0.368 -1.570 79.901 16.364 -69.765
690 -6.89 -0.605 0.806 1.751 0.350 -2.333 77.833 15.559 -103.694
700 -4.71 -0.419 0.912 1.393 0.273 -3.027 61.899 12.156 -134.527
710 -2.39 -0.215 0.978 0.770 0.149 -3.503 34.201 6.644 -155.703
720 0.00 0.000 1.000 0.000 0.000 -3.673 0.000 0.000 -163.244
- Vẽ hệ trục tọa độ Đề các trong đó trục hoành biểu thị giá trị góc quay trục khuỷu, trục tung biểu diễn giá trị của
T,N,Z. Ta xác định được các toạ độ điểm trên đồ thị, nối các toạ độ điểm lại bằng một đường cong thích hợp cho ta đồ
thị biểu diễn; ; .
0 180 540.
0.0 0.0 0.0 360 0.0 0.0
0
10 190 550.
-11.5 -4.4 -4.5 370 0.4 -20.0
0
20 200 560.
-20.8 -8.7 -8.9 380 -1.6 -40.1
0
30 210 570.
-26.1 -13.0 -13.1 390 -6.4 -58.7
0
40 220 580.
-26.9 -16.8 -16.9 400 -9.3 -69.9
0
50 230 590.
-23.4 -19.5 -19.5 410 -8.8 -71.2
0
60 240 600.
-16.1 -21.0 -20.9 420 -4.2 -62.2
0
70 -6.9 250 -20.4 610. -20.2 430 2.7 -44.8
0
80 260 620.
2.2 -17.1 -16.6 440 9.8 -21.8
0
90 270 630.
10.7 -11.9 -11.1 450 16.7 4.5
0
100 280 640.
16.3 -4.0 -2.5 460 21.0 30.8
0
110 290 650.
19.9 4.4 6.5 470 23.6 54.4
0
120 300 660.
20.7 12.7 15.8 480 23.5 72.7
0
130 310 670.
19.3 18.8 23.2 490 21.4 82.7
0
140 320 680.
16.7 21.0 26.6 500 18.3 82.6
0
150 330 690.
12.9 19.1 25.9 510 13.9 71.9
0
160 340 700.
8.7 13.6 20.6 520 9.3 52.3
0
170 350 710.
4.4 6.0 11.4 530 4.6 26.4
0
180 360 720.
0.0 0.0 0.0 540 0.0 0.0
0
- Để kiểm tra quá trình vẽ đúng hay sai, tiến hành tính giá trị Ttb từ bản vẽ và Ttb từ số liệu của đề:
Tính Ttb theo lý thuyết:
[m2]
Do đó: [MN/m2]
1.2.2.6. Đồ thị vectơ phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu:
- Đồ thị vectơ phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu dùng để xác định lực
tác dụng trên chốt khuỷu ở mỗi vị trí của trục khuỷu. Từ đồ thị này ta có
thể tìm trị số trung bình của phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu cũng như có
thể dễ dàng tìm được lực lớn nhất và lực bé nhất. Dùng đồ thị phụ tải ta
có thể xác định khu vực chịu lực ít nhất để xác định vị trí khoan lỗ dầu
bôi trơn và để xác định phụ tải khi tính sức bền ở trục.
- Vẽ hệ tọa độ T – Z gốc tọa độ O’, trục O’Z có chiều dương hướng
xuống dưới.
- Chọn tỷ lệ xích: T = Z =p = 0,022 [MN/m2.mm]
- Đặt giá trị của các cặp (T, Z) theo các góc tương ứng lên hệ trục
toạ độ T - Z. Ứng với mỗi cặp giá trị (T, Z) ta có một điểm, đánh dấu
các điểm từ 0, 1, 2, …, 72 ứng với các góc từ 007200 nối các điểm
lại ta có đường cong biểu diễn véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.
[MN/m2]
[MN/m2]
[mm]
Q: Hợp lực của các lực tác dụng lên chốt khuỷu.
Hình 1-10: Đồ thị vectơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
1.2.2.7. Khai triển đồ thị phụ tải trong hệ toạ độ cực thành đồ thị Q - α:
- Khai triển đồ thị phụ tải ở toạ độ độc cực trên thành đồ thị Q - α rồi
tính phụ tải trung bình .
- Vẽ hệ trục Q - α.
- Chọn tỉ lệ xích:
.
- Trên các điểm chia của trục Q-α, ta lần lượt đặt các véctơ tương
ứng với các góc α từ . Với và trị số của được lấy ở
đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Nối các đầu nút véctơ lại ta
sẽ có đường cong biểu diển đồ thị khai triển .
Bảng 1-9: giá trị các Qi.
Z0 = -Zbd + Q = SQRT(T2
α Tbd Zbd Zbd
PR0bd + Z02)
0 0.000 -163.244 163.244 241.842 241.842
10 -34.406 -156.637 156.637 235.235 237.738
20 -62.300 -135.399 135.399 213.997 222.881
30 -78.411 -104.464 104.464 183.062 199.149
40 -80.630 -70.401 70.401 148.999 169.417
50 -70.306 -39.625 39.625 118.223 137.549
60 -48.433 -15.740 15.740 94.339 106.045
70 -20.593 -2.516 2.516 81.114 83.688
80 6.633 -0.426 0.426 79.024 79.302
90 32.209 -7.963 7.963 86.561 92.359
100 48.985 -21.474 21.474 100.072 111.417
110 59.796 -38.882 38.882 117.480 131.823
120 61.998 -55.816 55.816 134.414 148.023
130 57.873 -70.441 70.441 149.039 159.881
140 50.190 -83.117 83.117 161.715 169.325
Tính Qtb:
Hình 1-11: Đồ thị khai triển của véc tơ phụ tải tác dụng lên chốt
khuỷu
1.2.2.8. Đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền:
- Dựa trên nguyên lý lực và phản lực tác dụng tại một điểm bất kỳ trên
chốt khuỷu và đầu to thanh truyền và xét đến sự chuyển động tương đối
giữa chúng ta có thể xây dựng được đồ thị phụ tải tác dụng lên trục
khuỷu. Sau khi vẽ được đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta căn cứ
vào đó để vẽ đồ thị phụ tải của ổ trượt ở đầu to thanh truyền.
- Tại bất kỳ một điểm trên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu,
chúng ta hoàn toàn xác định được giá trị, phương, chiều và điểm đặt của
lực tác dụng lên chốt khuỷu.
- Bây giờ chúng ta xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh
truyền tức là tìm các phản lực tác dụng lên ổ trượt đầu to thanh truyền
do phụ tải Q trên chốt khuỷu gây ra.
- Ứng với một giá trị Q ta sẽ có một phản lực Q’ i bằng nhau về giá trị
nhưng ngược chiều nhau. Còn điểm đặt của phản lực này do có sự
chuyển động tương đối nên tại vị trí của một chốt khuỷu có góc i thì
trên đầu to thanh truyền sẽ có một góc tương ứng là i + βi, chiều quay
của đầu to thanh truyền
Hình 1-12: Đồ thị vecto phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền
1.2.2.9. Đồ thị mài mòn chốt khuỷu :
- Đồ thị mài mòn của chốt khuỷu thể hiện trạng thái chịu tải của các
điểm trên bề mặt trục. Đồ thị này cũng thể hiện trạng thái hao mòn lý
thuyết của trục, đồng thời chỉ rõ khu vực chịu tải ít để khoan lỗ dầu theo
đúng nguyên tắc đảm bảo đưa dầu nhờn vào ổ trượt ở vị trí có khe hở
giữa trục và bạc lót của ổ lớn nhất. Áp suất bé làm cho dầu nhờn lưu
động dễ dàng.
- Sở dĩ gọi là mài mòn lý thuyết vì khi vẽ ta dùng các giả thuyết sau
đây :
Phụ tải tác dụng lên chốt là phụ tải ổn định ứng với công
suất Ne và tốc độ n định mức.
Lực tác dụng có ảnh hưởng đều trong miền 1200.
Độ mòn tỷ lệ thuận với phụ tải.
- Các bước tiến hành vẽ như sau :
Từ tâm O của đồ thị phu tải tác dụng lên chốt khuỷu ta vẽ
đường tròn (O,R) với bán kính tùy ý (vòng tròn đặc trưng
mặt chốt khuỷu).
Chia đường tròn thành 24 phần bằng nhau, đánh số thứ tự
theo chiều quy ước ngược chiều kim đồng hồ.Từ các điểm
0,1,2…23 trên vòng tròn gạch cát tuyến 0O;1O;2O…23O
cắt đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ở các điểm
a;b;c….
- Ta lập được tổng phụ tải tác dụng lên điểm i là:
Bảng 1-11: Bảng giá trị đồ thị mài mòn chốt khuỷu
Lực Điểm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
2
∑'Q1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
3
∑'Q1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
4
∑'Q1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
5
∑'Q1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
6
∑'Q1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
7
∑'Q1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
8
∑'Q1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
9
∑'Q2
0 0 0 0 0 0 0 0
0
∑'Q2
0 0 0 0 0 0 0 0 0
1
∑' 3350.1 3347.1 3347.1 3073.8 2332.6 1439. 525.1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 741.2 1911 2825
3350 335
1 .1 0.1
Giá
trị 25.1 25.1 25.1 23.1 17.5 10.8 3.9 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 5.6 14.3 21.2 25.1 25.1
thật
Q2
Q0 Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6 Q7 Q8 Q9 Q10 Q11 Q12 Q13 Q14 Q15 Q16 Q17 Q18 Q19 Q20 Q21 Q22 3
2.2. Phân tích một số đặc điểm kết cấu của động cơ BAG.
Động cơ BAG là sản phầm của hãng Volkswagen thế hệ mới, với 4 xy
lanh thẳng hàng, dung tích xylanh 1598 [cc] trục cam kép DOHC 16 xu-páp,
với công nghệ phun xăng trực tiếp tiết kiệm nhiên liệu hơn và thân thiện với
môi trường.
Bơm dầu sử dụng trong động cơ là bơm dầu kiểu bánh răng, với áp suất
của bơm là 3,5 bar.
Bơm dầu trên động cơ BAG được dẫn động bằng xích, từ trục khuỷu.
Hình 2.5. Phương pháp dẫn động bơm dầu trên động cơ BAG
Hệ thống làm mát được thiết kế để giữ các chi tiết trong động cơ ở nhiệt
độ ổn định, thích hợp mọi điều kiện làm việc của động cơ. Động cơ BAG có
hệ thống làm mát bằng nước kiểu kín, tuần hoàn theo áp suất cưỡng bức trong
đó bơm nước tạo áp lực đẩy nước lưu thoog vòng quanh động cơ. Hệ thống bao
gồm: áo nước xylanh, nắp máy, két nước, bơm nước, van hằng nhiệt, quạt gió
và các đường ống dẫn nước. Nếu nhiệt độ nước làm mát vượt quá nhiệt độ cho
phép thì van hằng nhiệt sẽ mở để lưu thông nước làm mát đi qua két nước để
giải nhiệt bằng gió.Hệ thống làm mát sử dụng nước làm mát siêu bền chính
hiệu Toyota SLLC.
Nguyên lý hoạt động: Nước từ bình chứa nước, qua két làm mát, được
dẫn vào bơm nước, đi vào làm mát động cơ. Trong thời gian chạy ấm máy,
nhiệt độ động cơ nhỏ hơn nhiệt độ làm việc cảu van hằng nhiệt (80˚÷84˚) thì
nước từ bơm nước đi vào thân máy, nắp máy đến giàn sưởi rồi về lại bơm, trên
đường ống đến giàn sưởi có nhánh rẽ đến van tiết lưu, van này có tác dụng điều
tiết lưu lượng nước nóng qua giàn sưởi để sưởi ấm trong xe. Khi nhiệt độ động
cơ lớn hơn nhiệt độ làm việc của van hằng nhiệt thì van sẽ mở ra cho nước từ
động cơ qua két làm mát, tại đây nước sẽ được làm mát bằng gió rồi về lại
bơm. Như vậy nước sẽ được tuần hoàn cưỡng bức trong quá trình làm việc của
động cơ.
Động cơ BAG trang bị hệ thống đánh lửa trực tiếp điều khiển bằng điện tử.Hệ
thống đánh lửa trực tiếp không sử dụng bộ chia điện giúp cho thời điểm đánh
lửa được chính xác, giảm sự sụt thế điện áp và có độ tin cậy cao. Ở mỗi xylanh
được trang bị một bobin đơn. Khi ngắt dòng điện sơ cấp chạy qua bên sơ cấp
của cuộn dây đánh lửa sẽ tạo ra điện áp cao ở bên thứ cấp. Vì thế điện áp cao
tạo ra sẽ tác động lên bu-gi sinh ra tia lửa điện. ECM sẽ luân phiên bật và tắt
các transitor nguồn bên trong cuộn dây đánh lửa làm cho các dòng điện sơ cấp
ngắt luân phiên nhau và cho phép dòng điện đốt cháy các xylanh theo trình tự
nỗ của động cơ. ECM sẽ xác định cuộn dây đánh lửa nào sẽ được điều khiển
bằng các tín hiệu từ cảm biến vị trí trục khuỷu và cảm biến góc quay trục
khuỷu. Ngoài ra nó còn dò tìm vị trí của trục cam để tạo ra sự đánh lửa vào
thời điểm thích hợp nhất ứng với tình trạng hoạt động của động cơ.
Còn cảm biến áp suất dầu bôi trơn (6), có nhiệm vụ đo áp suất của dầu
bôi trơn để báo cho lái xe biết khi có hỏng hóc, có sự cố về hệ thống bôi trơn
hoặc thiếu dầu bôi trơn.
Chọn Qd = 0,016Qt
Qt : Lượng nhiệt do nhiên liệu cháy sinh ra trong quá trình cháy trong 1
giờ phụ thuộc vào công suất động cơ Ne và hiệu suất của động cơ ηe được xác
định theo phương trình sau:
Qt = [kcal/h] (3-2),[3]
Với ηe – Hiệu suất có ích của động cơ đốt trong: ηe = (0,25 ÷ 0,35),
Chọn ηe = 0,3
3.2.2.2. Lượng dầu cần thiết để bôi trơn các bề mặt ma sát
Lưu lượng dầu cần thiết để bôi trơn các bề mặt ma sát phụ thuộc vào
nhiệt lượng do dầu bôi trơn mang đi Q d, khối lượng riêng của dầu bôi trơn ,
và tỷ nhiệt của dầu Cd, và được xác định thông qua công thức sau:
Vd = = 407,1 [l/h]
Vì ta sử dụng bơm bánh răng nên bơm có hiệu suất thủy lực là:
Q= 0,7÷0,8 [2]
Ta chọn Q = 0,7. Vậy lưu lượng lý thuyết của bơm là:
(3-6)
Gồm các thông số: mođun bánh răng: m, số vòng quay bánh răng chủ động: n,
chiều dày bánh răng: b, đường kính vòng tròn lăn: Do, đường kính vòng đỉnh
răng: De, chiều cao răng:h, đường kính chân răng: Dc, áp suất đầu rabơm: pr, áp
suất đầu vào bơm: Pv, công suất bơm: Nb
Sau khi xác định được lưu lượng lý thuyết của bơm Vb và các thông số
tính toán ở trên ta thiết kế sao cho kích thước bơm là nhỏ nhất mà đảm bảo lưu
lượng dầu cần thiết cung cấp cho các bề mặt ma sát , Vb của bơm phụ thuộc
vào các thông số chi tiết như: mođun, số vòng quay, chiều dày, và số răng của
bánh răng chủ động, xác định theo công thức sau:
Vb = (3-7), [3]
Trong đó:
vì áp suất bơm bánh răng trong nghành chế tạo máy, ôtô vào khoảng:
P=( 0,3-0,5) MN/m2, nên theo tài liệu [2] ta chọn: P= 0,35.
+ z: số răng của bánh răng chủ động z1=(8÷12). Chọn z1 = 10 răng, z2=12
răng [5]
Mặc khác công thức (4-7) ở trên có thể viết lại như sau:
Vb = [l/h] (3-8)
+ Tính năng lọc ít phụ thuộc vào mức độ cặn bẩn lắng đọng trong bầu
lọc.
+ khả năng lọc tốt hơn nhiều so với loại lọc thấm dùng lõi lọc
- Lọc từ tính: lọc từ tính chủ yếu dùng để lọc mạt sắt trong dầu nhờn, loại
lọc này thường dùng một thanh nam châm lắp trên nút dầu ở đáy cacte,do hiệu
quả rất cao nên hiện nay được dùng rất rộng rãi.
- Lọc hóa chất: loại này chủ yếu dùng hóa chất như cácbon hoạt tính,
phèn chua để hấp thu tạp chất, hiện nay hầu như không dùng loại này nữa.
Qua phân tích ưu nhược điểm các loại bầu lọc trên, ta chọn bầu lọc toàn
phần loại lọc thấm dùng tấm lọc bằng giấy làm nhiệm vụ lọc tinh vì có nhiều
ưu điểm sử dụng mặc dù thời gian sử dụng ngắn, cần phải thay thế định kỳ. với
nguyên lý làm việc như sau:
KẾT LUẬN
Qua hơn 6 tuần làm việc tích cực cộng với sự giúp đỡ tận tình của thầy
hướng dẫn,các thầy cô bộ môn. Đến nay đồ án em đã hoàn thành.
Đồ án môn học " Thiết kế động cơ đốt trong”. Nhằm mục đích tìm hiểu
mục đích ,ý nghĩa của các đồ thị công, động học và động lực học. ngoài ra còn
tìm hiểu nguyên lý làm việc cũng như kết cấu các bộ phận của các hệ thống
trên động cơ để có phương án bảo dưỡng và sửa chữa những hư hỏng kịp thời.
Trong lĩnh vựcđề tài, em đã trình bàyđược cách thực hiện để vẽ các đồ
thị công động học và động lực học và các vấnđề như giới thiệu về tổng quan
của hệ thống trong động cơ tham khảo và động cơ mà em đang thiết kế, nhiệm
vụ, phân loại, yêu cầu của các bộ phận, chi tiết sử dụng trong hệ thống. Đặc
biệt ở nội dung trình bày hệ thống thiết kế em đã khảo sát tìm hiểu nguyên lý
làm việc, tính toán và tìm hiểu kết cấu cũng như trình bày các kết cấu của hệ
thống nhiên liệu đi kèm theo nó là phần bản vẽ các cơ cấu, bộ phận của hệ
thống nhiên liệu trong động cơ thiết kế.
Trong quá trình thực hiệnđề tài này, kiến thức lý thuyết và thực tế của
bản thân đã được học hỏi thêm nhiều. Nhưng do điều kiện tài liệu cũng như
lượng kiến thức của bản thân có phần còn hạn chế và thiếu thốn nên đồ án này
hoàn thành không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy, cô trong bộ
môn tham gia gópýđểđề tài của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin cảm ơn sự giúp đỡ rất nhiệt tình của thầy giáohướng
dẫn Nguyễn Quang Trungcùng các thầy cô trong bộ môn cho em hoàn thành
đề tài này.Em xin chân thành cảm ơn.
[1] Nguyễn Đức Phú , Hồ Tấn Chuẩn , Trần Văn Tế , Nguyễn Tất Tiến - Kết
cấu và tính toán động cơ đốt trong tập I, II, III.
[2] GS.TS. Nguyễn Tất Tiến – Nguyên lý động cơ đốt trong – Nhà xuất bản
giáo dục , năm 2000 .
[3] Trần Thanh Hải Tùng – Kết cấu tính toán động cơ đốt trong – Trường đại
học Bách khoa Đà nẵng
[4] Nguyễn Văn Yến - Giáo trình chi tiết máy – Nhà xuất bản giao thông vận
tải.
Ngoài ra còn có tham khảo một số tài liệu: Giáo trình giảng dạy của các thầy
trong bộ môn động cơ đốt trong - Khoa cơ khí giao thông - ĐHBK – Đai Học
Đà Nẵng và một số tài liệu lấy từ trên mạng internet.