You are on page 1of 70

Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................1
Chương 1. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG CÁC ĐỒ THỊ TRONG BẢN VẼ
ĐỒ THỊ ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC....................................................2
1.1. Đồ thị công:..............................................................................................2
1.1.1. Các thông số cho trước:............................................................................2
1.1.2. Các thông số chọn:...................................................................................3
1.1.3. Vẽ đồ thị công:.........................................................................................4
1.2. Tính toán và xây dựng đồ thị động học và động lực học......................11
1.2.1. Động học:...............................................................................................12
1.2.2. Động lực học cơ cấu khuỷu trục thanh truyền:.......................................18
Chương 2. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG CƠ CHỌN THAM
KHẢO XĂNG BAG..........................................................................................50
2.1. Thông số kỹ thuật động cơ chọn tham khảo bag ...................................50
2.2. Phân tích một số đặc điểm kết cấu của động cơ BAG............................51
2.2.1. Nắp máy..................................................................................................51
2.2.2. Hệ thống bôi trơn, làm mát.....................................................................53
2.2.3. Hệ thống nhiên liệu.................................................................................56
2.2.4. Hệ thống đánh lửa...................................................................................57
Phần 3 : THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ XZV4-0617..........59
3.1. Phân tích lựa chọn sơ đồ hệ thống bôi trơn................................................59
3.2. Tính toán thiết kế bơm và lọc dầu..............................................................61
3.2.1. Phân tích chọn loại bơm..........................................................................61
3.2.2. Tính bơm dầu...........................................................................................62
3.2.3. Tính lọc dầu.............................................................................................65
3.2.4 Tính lượng dầu chứa trong các-te.............................................................67
KẾT LUẬN.......................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................69

SVTH: Phan Hữu Lâm Lớp: 13C4B


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

LỜI NÓI ĐẦU


Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh
đó kỹ thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ,trong đó có ngành cơ khí động
lực nói chung. Để góp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ thuật của
ta phải tự nghiên cứu và chế tạo, đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành cơ
khí động lực của ta mới phát triển được.
Sau khi được học hai môn chính của ngành động cơ đốt trong (Nguyên lý
động cơ đốt trong và Kết cấu động cơ đốt trong) cùng một số môn cơ sở khác
(sức bền vật liệu, cơ lý thuyết,... ), sinh viên được giao nhiệm vụ làm đồ án
môn học “Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong”. Đây là một phần quan trọng trong
nội dung học tập của sinh viên, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp, vận
dụng các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể của ngành.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các tài
liệu, làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án tốt nhất.
Tuy nhiên, vì bản thân còn ít kinh nghiệm cho nên việc hoàn thành đồ án lần
này không thể không có những thiếu sót, mong quý thầy cô góp ý giúp đỡ thêm
để em hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô đã tận tình
truyền đạt lại những kiến thức quý báu cho em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
đến thầy Nguyễn Quan Trung đã quan tâm, nhiệt tình hướng dẫn trong quá
trình làm đồ án. Em rất mong muốn nhận được sự xem xét và chỉ dẫn của các
thầy để em ngày càng hoàn thiện kiến thức của mình.
Đà Nẵng, ngày 5 tháng 8 năm 2017
Sinh Viên Thực Hiện

Phan Hữu Lâm

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 1


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Chương 1. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG CÁC ĐỒ THỊ TRONG BẢN


VẼ ĐỒ THỊ ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC.
1.1. Đồ thị công
1.1.1. Các thông số cho trước
Bảng 1-1: Các thông số sẵn có
THÔNG SỐ KỸ THUẬT KÝ HIỆU GIÁ TRỊ
Nhiên Liệu Gasoline
Số xilanh/ Số kỳ/ cách bố trí i/τ/ 4 / 4 / In-Line
Thứ tự làm việc 1-3-4-2
Tỷ số nén  9.6
Đường kính xilanh x hành trình
piston(mm x mm) DxS 77.0 x 85.0
Công suất cực đại/số vòng
quay(KW/vg/ph). Ne/n 77.0 / 5620
Tham số kết cấu  0.24
Áp suất cực đại
(MN/m2) pzmax 4.5
Khối lượng nhóm piston (kg) mpt 0.7
Khối lượng nhóm thanh truyền (kg) mtt 0.8
Góc phun sớm (độ) φs 8
α1 13
α2 56
Góc phân phối khí (độ) α3 54
α4 3
Hệ thống nhiên liệu EFI
Hệ thống bôi trơn Cưỡng bức Cacte ướt
Cưỡng bức, sử dụng môi chất
Hệ thống làm mát lỏng
Hệ thống nạp Không tăng áp
Hệ thống phân phối khí 16 vale, DOHC

1.1.2. Các thông số chọn:

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 2


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

- Áp suất khí sót Pr :


Tốc độ trung bình của piston:

[m/s]

Với S (m) là hành trình dịch chuyển của piston trong xi lanh.
n ( vòng/phút ) là tốc độ quay của động cơ .
- Áp suất khí nạp pk: Đối với động cơ xăng bốn kỳ không tăng áp, p k
được chọn:
Chọn pk = p0 = 0.1[MN/m2]
- Áp suất khí cuối kỳ nạp pa: Đối với động cơ bốn kỳ không tăng áp, pa
được tính chọn trong khoảng:
pa = (0.8  0.9).pk [MN/m2] ta chọn là 0,85 [1]
vậy pa = 0.85.0.1 = 0.085 [MN/m2]
- Áp suất khí sót pr: Đối với động cơ xăng bốn kỳ không tăng áp được
chọn:
pr = (1.05-1.1).pk ta

chọn là 1.07
pr = 1.07 .pk = 1.07.0.1 = 0.107 [MN/m2] [1]
- Chỉ số nén đa biến trung bình n1: thường chọn trong khoảng
n1 = 1.32 1.39; Chọn n1 = 1.35 [1]
- Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n2: thường chọn trong khoảng
n2 = 1.25 1.29; Chọn n2 = 1.26 [1]
- Tỷ số giãn nở sớm : Đối với động cơ Xăng được chọn:
 = 1 [1]
- Áp suất cuối quá trình giãn nở pb:

(1.2)[1]

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 3


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

[MN/m2]

- Thể tích công tác Vh

(1.3)[1]

- Thể tích buồng cháy Vc

(1.4)[1]

- Tốc độ góc của trục khuỷu :


[rad/s]

1.1.3. Vẽ đồ thị công:


Để vẽ đồ thị công ta cần xác định các điểm trên đường nén và đường
giãn nở.
1.1.3.1. Xây dựng đường cong áp suất trên đường nén:
- Gọi Pnx , Vnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình nén của
động cơ.
- Phương trình đường nén: P.Vn1 = const
- Do đó nếu gọi x là điểm bất kỳ trên đường nén thì:
Pc.Vcn1= Pnx.Vnxn1

Rút ra ta có:

Đặt : .Ta có:

- Để dễ vẽ ta tiến hành chia Vh thành  khoảng , khi đó i = 1, 1.5, 2,


2.5 ….

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 4


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

1.1.3.2. Xây dựng đường cong áp suất trên đường giãn nở:
- Gọi Pgnx , Vgnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình giãn nở
của động cơ.
- Phương trình đường giãn nở : P.Vn2 =const
- Do đó nếu gọi x là điểm bất kỳ trên đương giản nỡ thì :
Pz.Vzn1 = Pgnx.Vgnxn2

Rút ra ta có: .

Trong đó : =0,047.1=0,046

Đặt : suy ra :

Với : .

- Để dễ vẽ ta tiến hành chia Vh thành  khoảng , khi đó i = 1, 1.5, 2,


2.5 ….
1.1.3.3. Biểu diễn các thông số.
- Biểu diễn thể tích buồng cháy: Chọn Vcbd = 15 [mm]

 [dm3/mm] (1.11)[1]

[dm3/mm]

- Biểu diễn thể tích công tác:

[mm] (1.12)[1]

[mm]

- Biểu diễn áp suất cực đại:: pzbd = 160- 220[mm]Chọn pzbd = 200
[mm]

 [MN/(m2.mm)] (1.13)[1]

[MN/(m2.mm)

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 5


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Kết quả tính toán được ghi trong bảng: 1-1


Bảng 1-2: Bảng giá trị đồ thị công động cơ
Đường nén Đường giãn nở
Vx i
in1 1/in1 Pc*1/in1 in2 1/in2 Pz. n2 n2
\i

1 1.000 1.000
0.046 1.801 1.000 1.000 4.500
1.5 1.729 1.667
0.069 1.042 1.667 0.600 2.700
2 2.549 2.395
0.092 0.706 2.395 0.418 1.879
2.5 3.445 3.173
0.115 0.523 3.173 0.315 1.418
3 4.407 3.992
0.138 0.409 3.992 0.251 1.127
3.5 5.426 4.848
0.161 0.332 4.848 0.206 0.928
4 6.498 5.736
0.184 0.277 5.736 0.174 0.785
4.5 7.618 6.653
0.207 0.236 6.653 0.150 0.676
5 8.782 7.598
0.230 0.205 7.598 0.132 0.592
5.5 9.988 8.568
0.253 0.180 8.568 0.117 0.525
6 11.233 9.560
0.276 0.160 9.560 0.105 0.471
6.5 12.515 10.575
0.299 0.144 10.575 0.095 0.426
7 13.832 11.610
0.322 0.130 11.610 0.086 0.388
7.5 15.182 12.664
0.345 0.119 12.664 0.079 0.355
8 16.564 13.737
0.368 0.109 13.737 0.073 0.328
8.5 17.977 14.827
0.391 0.100 14.827 0.067 0.303
9 19.419 15.935
0.414 0.093 15.935 0.063 0.282
9.6 21.187 16.832
0.442 0.085 17.285 0.058 0.260
1.1.3.4. Xác định các điểm đặc biệt:
- Điểm a (Va ; pa):
Va = 0.442 [dm3]  Vabd = 144 [mm]
pa = 0.085 [MN/m2]  pabd = 3.778 [mm]
a (144 ; 3.778)
- Điểm b (Vb; pb):
Vb = Va = 0.442 [dm3]  Vbbd = 144 [mm]
pb = 0.261 [MN/m2]  pbbd = 11.57 [mm]

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 6


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

b (144 ;11.57)
- Điểm phun sớm c’: xác định từ đồ thị Brick ứng với góc phun sớm
s;
- Điểm c(Vc ;Pc):
Vc = 0.046 [dm3]  Vcbd = 15 [mm]
pc = 1.801 [MN/m2]  pcbd = 80.039 [mm]
c (15 ; 80.039)
- Điểm bắt đầu quá trình nạp r(Vc;Pr):
Vc = 0.046 [dm3]  Vcbd = 15 [mm]

pr = 0.107 [MN/m2]  [mm] (1.14)[1]

r (15 ; 4.8)
- Điểm mở sớm của xu páp nạp r’: xác định từ đồ thị Brick ứng với α1
- Điểm đóng muộn của xupáp thải r’’: xác định từ đồ thị Brick ứng với
α4
- Điểm đóng muộn của xupáp nạp a’: xác định từ đồ thị Brick ứng với
α2
- Điểm mở sớm của xupáp thải b’: xác định từ đồ thị Brick ứng với α3
- Điểm y (Vc ; 0.85Pz):
Vc = 0.046 [dm3]  Vcbd = 15 [mm]
0.85pz = 3.8 [MN/m2]  pzbd= 170 [mm]
y (15 ; 170)
- Điểm áp suất cực đại lý thuyết z (Vc, Pz):
Vc = 0.047 [dm3] Vcbd = 15 [mm]
pz = 4.4 [MN/m2]  pzbd = 200 [mm]
z (15 ; 200)
- Điểm áp suất cực đại thực tế z”: z” trung điểm của yz
- Điểm c’’: cc”=1/3cy 30.15 [mm]
nên pbdc’’ =80.039 + 30.15 = 110.026[mm]

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 7


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

c’’ (15; 110.026)


- Điểm b’’: bb’’=1/2ba = 3.78 [mm]
Nên pbdb’’= 11.571 – 3.778 = 7.7[mm]
b’’ (144; 7.7)
Bảng 1-3:Giá trị các điểm đặc biệt
Giá trị thật Giá trị vẽ
Điểm V(dm3) p(MN/m2) V(mm) p(mm)
a (Va, pa) 0.442 0.085 144 3.778
c (Vc, pc) 0.046 1.801 15 80.039
z (Vz, pz) 0.046 4.5 15 200
b (Vb, pb) 0.442 0.260 144 11.571
r (Vr, pr) 0.046 0.107 15 4.8
y(Vc, 0.85pz) 0.046 3.8 15 170
c’’ 110.026
b’’ 7.7
Bảng 1-4: Giá trị biểu diễn các điểm áp suất trên đường nén và đường giãn
nở
Giá trị vẽ
Vx pnén pgiản nở p0

80.0 200.0 4.8


15
46.3 120.0 4.8
22.5
31.4 83.5 4.8
30
23.2 63.0 4.8
37.5
18.2 50.1 4.8
45
14.8 41.3 4.8
52.5
12.3 34.9 4.8
60
10.5 30.1 4.8
67.5
9.1 26.3 4.8
75
8.0 23.3 4.8
82.5

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 8


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

7.1 20.9 4.8


90
6.4 18.9 4.8
97.5
5.8 17.2 4.8
105
5.3 15.8 4.8
112.5
4.8 14.6 4.8
120
4.5 13.5 4.8
127.5
4.1 12.6 4.8
135
3.8 11.6 4.8
144
1.1.3.5. Vẽ và hiệu chỉnh đồ thị công
Để vẽ đồ thị công ta thực hiện theo các bước như sau:

+ Chọn tỉ lệ xích: Biểu diễn áp suất cực đại Pzbd = 160 220 mm

[MN/(m2.mm)]

[MN/(m2.mm)]

Biểu diễn thể tích buồng cháy Vcbd = 15 mm

[dm3/mm]

[dm3/mm]

+ Vẽ hệ trục tọa độ trong đó: trục hoành biểu diễn thể tích xi lanh, trục
tung biểu diễn áp suất khí thể.
+ Từ các số liệu đã cho ta xác định được các tọa độ điểm trên hệ trục tọa
độ. Nối các tọa độ điểm bằng các đường cong thích hợp được đường cong nén
và đường cong giãn nở.
+ Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đường thẳng
song song với trục hoành đi qua hai điểm Pa và Pr. Ta có được đồ thị công lý
thuyết.
Vẽ đồ thị brick phía trên đồ thị công. Lấy bán kính cung tròn R bằng ½ khoảng
cách từ Va đến Vc.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 9


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

- Tỉ lệ xích đồ thị brick:

- Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng :

- Giá trị biểu diễn :

- Dùng đồ thị Brick để xác định các điểm:


 Đánh lửa sớm (c’).
 Mở sớm (b’) đóng muộn (r’’) xupap thải.
 Mở sớm (r’) đóng muộn (a’) xupap hút.
- Áp suất cực đại của chu trình thực tế thường nhỏ hơn áp suất cực đại
trong tính toán :
pz’ = 0.85.pz = 0.85.4.5 = 3.825 (MN/m2)
Vẽ đường đẳng áp pz’ = 3.825 (MN/m2).
Từ đồ thị Brick xác định góc 100 gióng xuống cắt đoạn đẳng áp tại z’.
- Áp suất cuối quá trình nén thực tế pc’’:
Áp suất cuối quá trình nén thực tế thường lớn hơn áp suất cuối quá trình nén
lý thuyết do sự đánh lửa sớm.
Nối các điểm c’, c’’, z’ lại thành đường cong liên tục và dính vào đường
giãn nở.
- Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế pb’’:
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế thường thấp hơn áp suất cuối quá
trình giãn nở lý thuyết do mở sớm xupap thải.
Nối các điểm b’, b’’ và tiếp dính với đường thải prx.
- Sau khi hiệu chỉnh ta nối các điểm lại thì được đồ thị công thực tế.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 10


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Hình 1-1: Đồ thị Công


1.2. Tính toán và xây dựng đồ thị động học và động lực học.
Mục đích tính toán động học và động lực học khuỷu trục thanh truyền:
- Thiết lập quy luật chuyển động của piston và thanh truyền trên cơ sở đã biết
quy luật chuyển động của khuỷu trục với giả thiết trục quay với vận tốc góc
.
- Xác định các giá trị và sự thay đổi các lực xuất hiện trong từng thành phần
chuyển động của cơ cấu khi động cơ làm việc để làm cơ sở khảo sát lực và
mômen tác dụng lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyền.
1.2.1. Động học:

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 11


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Trong chương trình ta khảo sát sơ đồ cơ cấu khuỷu trục thanh truyền
giao tâm như hình vẽ.
Với : R : bán kính quay của trục khuỷu.
l : chiều dài thanh truyền.
S : hành trình piston.
: tham số kết cấu.
 : vận tốc góc của trục khuỷu (rad/s).
x : độ dịch chuyển của piston tính từ
ĐCT ứng với góc quay  của khuỷu
trục.
: góc lắc của thanh truyền ứng với
góc  Hình 1.2: Phương

O : giao điểm của đường tâm xylanh pháp vẽ đồ thị Brick

và đường tâm khuỷu trục.


B : giao điểm của đường tâm thanh truyền
và đường tâm chốt khuỷu.
A : giao điểm của đường tâm thanh truyền
và đường tâm chốt piston.
1.2.1.1. Xác định độ dịch chuyển x của piston bằng phương pháp đồ thị
Brick:
- Chuyển vị x của piston tuỳ thuộc vào vị trí của khuỷu trục, x thay đổi
theo góc quay  của khuỷu trục.
 Theo phương pháp giải tích chuyển dịch x của piston được tính theo
công thức:

.
 Giải x bằng phương pháp đồ thị Brick cho phép ta xác lập được mối
quan hệ thuận nghịch giữa chuyển vị x của piston với góc quay 
của trục khuỷu một cách thuận lợi và khá chính xác.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 12


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Đồ thị: Các bước tiến hành

- Chọn tỉ lệ xích: : .

( độ/mm).
- Vẽ nửa đường tròn tâm O bán kính

- Lấy về phía bên phải tâm O (phía ĐCD) trên AB một đoạn OO’ sao cho:

- Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính ứng với 10 0 ; 200…1800.
Đồng thời đánh số thứ tự từ trái qua phải 0,1,2…,18.
- Chọn hệ trục tọa độ ( x- α ) với trục tung biểu diễn góc quay α trục
khuỷu, trục hoành biểu diễn khoảng dịch chuyển x của piston.
- Gióng các điểm ứng với 100 ; 200…1800 đã chia trên cung tròn đồ thị
Brick xuống các điểm 100 ; 200…1800 tương ứng trục tung của đồ thị
x=f(α) để xác định chuyển vị tương ứng.
- Nối các giao điểm ta có đồ thị biểu diễn hành trình của piston x=f(α)
được biểu diễn như hình 1.3


ĐCT 0 90o 180o 
A B
x
C M
 R
O
S = 2R 

O' x = f(

B
ĐCD

Hình 1-3: Phương pháp đồ thị Brick và cách khai triển trên tọa độ x - 

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 13


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

1.2.1.2. Xác định vận tốc v của piston bằng phương pháp đồ thị:
- Theo phương pháp giải tích ta tính gần đúng vận tốc của piston là:

- Giải v bằng phương pháp đồ thị cho phép ta xác lập được mối quan hệ
thuận nghịch giữa vận tốc v của piston với góc quay  của trục khuỷu và
độ dịch chuyển của piston một cách thuận lợi và khá chính xác.
Đồ thị: Các bước tiến hành
- Chọn tỉ lệ xích:

- Vẽ nửa đường tròn tâm O bán kính và đường tròn đồng


tâm O có bán kính :

- Chia đều nữa vòng tròn tâm O bán kính r1, và vòng tròn tâm O bán kính
r2 ra 18 phần bằng nhau. Như vậy ứng với góc α ở nữa vòng tròn bán
kính r1 thì ở vòng tròn bán kính r2 sẽ là 2α, 18 điểm trên nữa vòng tròn
bán kính r1 mỗi điểm cách nhau α và trên vòng tròn bán kính r 2 mỗi
điểm cách nhau là 2α. Đánh số thứ tự điểm chia trên nữa vòng tròn r1 ta
đánh số từ 0,1,2,...,18 theo chiều ngược kim đồng hồ, còn trên vòng tròn
bán kính r2 ta đánh số 0’,1’,2’,...18’ theo chiều kim đồng hồ, cả hai đều
xuất phát từ tia OA.
- Từ các điểm chia trên 1/2 vòng tròn bán kính r1 ta dóng các đường
thẳng vuông góc với đường kính AB, và từ các điểm chia trên vòng tròn
bán kính r2 ta kẻ các đường thẳng ngang song song với AB, các đường
kẻ này sẽ cắt nhau tương ứng theo từng cặp 0-0’;1-1’;...;18-18’ tại các
điểm lần lượt là 0, a, b, c, ... Nối các điểm này lại bằng một đường cong
ta được đường biểu diễn trị số tốc độ v = f(α) [hình1.4]

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 14


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

- Các đoạn thẳng đứng nằm giữa đường cong với nữa đường tròn r 1
biểu diễn trị số tốc độ ở các góc  tương ứng, phần giới hạn của đường
cong này và 1/2 vòng tròn lớn gọi là giới hạn vận tốc của pis ton.
- Vẽ hệ toạ độ vuông góc (v-x) trùng với hệ toạ độ ( x- α ) trục thẳng
đứng Ov trùng với trục Oα. Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, ta kẻ các
đường thẳng song song với trục 0v và cắt trục 0x tại các điểm
0,1,2,3,..,18, từ các điểm này ta đặt các đoạn thẳng 00’’, 11’’, 22’’, 33’’,
... ,1818’’ song song với trục 0v có khoảng cách bằng khoảng cách các
đoạn tương ứng nằm giữa đường cong với nữa đường tròn bán kính r 1
mà nó biểu diển tốc độ ở các góc α tương ứng. Nối các điểm
0’’,1’’,2’’,...,18’’ lại với nhau ta có đường cong biểu diễn vận tốc piston
v=f(x).μ

Hình 1-4: Đồ thị vân tốc


1.2.1.3. Xác định gia tốc j của piston bằng đồ thị Tôlê:

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 15


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

- Theo phương pháp giải tích lấy đạo hàm của vận tốc theo thời gian ta
có công thức để tính gia tốc của piston :
.
Đồ thị: Các bước tiến hành
- Vẽ hệ trục (j - x). Lấy đoạn thẳng AB trên trục Ox sao cho

- Tại A dựng đoạn thẳng AC về phía trên AB, với:

- Từ B dựng đoạn thẳng BD về phía dưới AB, với:

- Nối CD cắt AB tại E, dựng EF về phía dưới AB một đoạn :

- Chọn Jmaxbd = 80
- Chọn tỷ lệ xích:

 .

- Nối đoạn CF và DF, ta phân chia các đoạn CF và DF thành 8 đoạn


nhỏ bằng nhau và ghi số thứ tự cùng chiều, chẳng hạn như trên đoạn CF:
0,1,2,3,...,5,6,7; trên đoạn FD: 0’,1’,2’,3’,...,5’,6’,7’. Nối các điểm chia
Đường bao của các đoạn này là đường cong biểu diễn gia
tốc của piston [hình 1.5].

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 16


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

j = f()

Hình 1.5: Đồ thị gia tốc j = f()

1.2.2. Động lực học cơ cấu khuỷu trục thanh truyền:


Tính toán động lực học cơ cấu khuỷu trục thanh truyền nhằm mục đích
xác định các lực do hợp lực của lực quán tính và lực khí thể tác dụng lên các
chi tiết trong cơ cấu ở mỗi vị trí của khuỷu trục để phục vụ cho việc tính toán
sức bền, nghiên cứu trạng thái mài mòn của các chi tiết máy và tính toán cân
bằng động cơ.
Trong quá trình làm việc của động cơ, cơ cấu khuỷu trục thanh truyền
chịu tác dụng của các lực sau: Lực quán tính do các chi tiết có khối lượng
chuyển động ; Lực khí thể ; trọng lực ; Lực ma sát. Trừ trọng lực ra, chiều và
trị số của các lực khác đều thay đổi theo vị trí của piston trong các chu kỳ công
tác của động cơ. Trong các lực nói trên lực quán tính và lực khí thể có trị số lớn
hơn cả, nên trong quá trình tính toán ta chỉ xét đến hai loại lực này.
1.2.2.1. Xác định khối lượng:
a) Khối lượng tham gia chuyển động thẳng:

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 17


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

- Các chi tiết máy trong cơ cấu khuỷu trục thanh truyền tham gia vào
chuyển động tịnh tiến bao gồm các chi tiết trong nhóm piston và khối
lượng của thanh truyền quy dẫn về đầu nhỏ thanh truyền.
Ta có:
Trong đó:
mnp [kg]: khối lượng nhóm piston tham gia chuyển
động tịnh tiến.
m1 [kg]: khối lượng thanh truyền tham gia chuyển
động tịnh tiến quy dẫn về đầu nhỏ thanh truyền.
m1 = (0,275  0,35). .

Ta chọn :
 Khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến là :
.
- Diện tích đỉnh piston:

- Trong quá trình tính toán, thiết kế và để xây dựng các đồ thị được
tiên lợi thì người ta thường tính toán khối lượng chuyển động tịnh tiến
và khối lượng chuyển động quay của cơ cấu khuỷu trục thanh truyền
thường tính trên đơn vị diện tích đỉnh piston.
- Vậy khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến trên đơn
vị diện tích đỉnh piston là:

b) Khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động quay:
- Khối lượng tham gia chuyển động quay trong cơ cấu khuỷu trục
thanh truyền gồm phần khối lượng nhóm thanh truyền quy dẩn về đầu
to, khối lượng khuỷu trục gồm có khối lượng chốt khuỷu và khối lượng
má khuỷu quy dẩn về tâm chốt khuỷu.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 18


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Trong đó:
+ m2 [kg]: khối lượng thanh truyền qui về đầu to thanh truyền.

+ mk [kg]: khối lượng của khuỷu trục.


1.2.2.2. Xác định lực quán tính các chi tiết tham gia chuyển động tịnh
tiến:
- Lực quán tính các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến:

Suy ra:

- Đồ thị lực quán tính chuyển động tịnh tiến -Pj :


 Đồ thị lực quán tính chuyển động tịnh tiến -Pj cách tiến hành
tương tự như đồ thị gia tốc Tôle nhưng trục hoành trùng với trục
p0, trục tung biểu diễn giá trị lực -Pj.
 Ta chọn tỷ lệ xích của –Pj:

 Ta có:

 Cách vẽ tiến hành như đối với đồ thị (j - s).


1.2.2.3. Khai triển các đồ thị:

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 19


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

a) Khai triển đồ thị (p – V) thành (p – α)


- Vẽ hệ toạ độ p-α, trục hoành lấy bằng giá trị p0.
- Tỷ lệ xích:
µα = 2 (độ/mm).

- Dùng đồ thị Brick để khai triển đồ thị (p-V) thành (p-α).


- Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, dựng các đường song song với
trục Op cắt đồ thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn quá trình:
nạp, nén, cháy giãn nở, thải.
- Qua các giao điểm này ta kẻ các đường song song với trục hoành
sang hệ toạ độ (p-α). Từ các điểm chia tương ứng trên đồ thị (p-α) ta kẻ
các đường thẳng đứng cắt các đường trên tại các điểm ứng với các góc
chia trên đồ thị Brick và phù hợp với các quá trình làm việc của động
cơ. Nối các điểm lại ta được đường cong khai triển đồ thị (p-α)
b) Khai triển đồ thị (Pj – V) thành (Pj-α):
- Cách khai triển đồ thị này giống như cách khai triển đồ thị (p –V)
thành (p-α) nhưng giá trị của Pj trên đồ thị (p – V) khi chuyển sang đồ
thị (p-α) phải đổi dấu.
c) Đồ thị (P1-α) :.
- Ta có:
- Cộng các giá trị Pkt với Pj ở các trị số góc α tương ứng ta vẽ được
đường biểu diễn hợp lực của lực quán tính và lực khí thể P1.

Bảng 1-5: Bảng giá trị Pkt, Pj, P1 ứng với các góc α
Giá trị
Giá trị vẽ(mm)
Giá trị đó(mm) thật(MN/m2)

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 20


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

α Pkt Pj P1 = Pkt + Pj P1
0 0.4 -163.6 -163.2 -3.67
10 -0.6 -159.6 -160.2 -3.61
20 -0.6 -147.9 -148.5 -3.34
30 -0.6 -129.1 -129.7 -2.92
40 -0.6 -105.2 -105.8 -2.38
50 -0.6 -78.7 -79.3 -1.78
60 -0.6 -49.2 -49.8 -1.12
70 -0.6 -19.6 -20.2 -0.45
80 -0.6 7.1 6.5 0.15
90 -0.6 32.8 32.2 0.72
100 -0.6 52.6 52.0 1.17
110 -0.6 70.1 69.5 1.56
120 -0.6 82.2 81.6 1.84
130 -0.6 90.2 89.6 2.02
140 -0.6 96.5 95.9 2.16
150 -0.6 98.8 98.2 2.21
160 -0.6 99.7 99.1 2.23
170 -0.6 100.2 99.6 2.24
180 -0.6 100.3 99.7 2.24
190 -0.6 100.2 99.6 2.24
200 -0.5 99.7 99.2 2.23
210 -0.4 98.8 98.4 2.21
220 -0.1 96.5 96.4 2.17
230 0.2 90.2 90.4 2.03
240 0.6 82.2 82.8 1.86
250 1.2 70.1 71.3 1.60
260 1.9 52.6 54.5 1.23
270 3.0 32.8 35.8 0.81
280 4.6 7.1 11.6 0.26
290 6.8 -19.6 -12.8 -0.29
300 10.1 -49.2 -39.1 -0.88
310 15.1 -78.7 -63.7 -1.43
320 22.7 -105.2 -82.5 -1.86
330 34.4 -129.1 -94.7 -2.13
340 50.4 -147.9 -97.5 -2.19
350 75.5 -159.6 -84.1 -1.89
360 105.6 -163.6 -58.0 -1.31
370 165.6 -159.6 6.0 0.13
380 136.3 -147.9 -11.7 -0.26
390 97.1 -129.1 -32.0 -0.72

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 21


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

400 68.4 -105.2 -36.7 -0.83


410 49.0 -78.7 -29.7 -0.67
420 36.1 -49.2 -13.1 -0.29
430 27.5 -19.6 7.9 0.18
440 21.5 7.1 28.6 0.64
450 17.4 32.8 50.2 1.13
460 14.4 52.6 66.9 1.51
470 12.2 70.1 82.3 1.85
480 10.6 82.2 92.8 2.09
490 9.3 90.2 99.5 2.24
500 8.2 96.5 104.7 2.36
510 6.9 98.8 105.6 2.38
520 5.5 99.7 105.2 2.37
530 4.3 100.2 104.5 2.35
540 3.3 100.3 103.6 2.33
550 2.5 100.2 102.7 2.31
560 1.7 99.7 101.4 2.28
570 0.9 98.8 99.7 2.24
580 0.4 96.5 97.0 2.18
590 0.4 90.2 90.6 2.04
600 0.4 82.2 82.6 1.86
610 0.4 70.1 70.4 1.59
620 0.4 52.6 52.9 1.19
630 0.4 32.8 33.2 0.75
640 0.4 7.1 7.4 0.17
650 0.4 -19.6 -19.3 -0.43
660 0.4 -49.2 -48.9 -1.10
670 0.4 -78.7 -78.4 -1.76
680 0.4 -105.2 -104.8 -2.36
690 0.4 -129.1 -128.7 -2.90
700 0.4 -147.9 -147.6 -3.32
710 0.4 -159.6 -159.3 -3.58
720 0.4 -163.6 -163.2 -3.67

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 22


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 23


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Hình 1-6: Đồ thị khai triển Pkt , Pj , P1-α

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 24


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

1.2.2.4. Đồ thị lực tiếp tuyến T, lực pháp tuyến Z, lực ngang N.

Pkh

Ptt
P1


l 
Pk
Ptt
 Z

T
O N
Ptt

P1 Ptt

Hình 1-7: Hệ lực tác dụng trên cơ cấu khuỷu trục thanh truyền giao tâm.
- Ta có :

 Lực tiếp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu:

 Lực pháp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu:

 Lực ngang tác dụng lên phương thẳng góc với đường tâm xylanh:

- Ta lập bảng tính P1, T, Z, N theo giá trị góc α.


- P1: xác định được trên đồ thị tương ứng với các giá trị của α.
- Chọn tỷ lệ xích:

µα = 2 (độ/mm).
- Ta có:

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 25


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Bảng 1-6: Bảng giá trị lực T, N, Z


Giá trị thật Giá trị vẽ
α β sin(α+β)/cosβ cos(α+β)/cosβ
T N Z Tbd Nbd Zbd
0 0.00 0.000 1.000 0.000 0.000 -3.673 0.000 0.000 -163.244
10 2.39 0.215 0.978 -0.774 -0.150 -3.524 -34.406 -6.684 -156.637
20 4.71 0.419 0.912 -1.402 -0.275 -3.046 -62.300 -12.234 -135.399
30 6.89 0.605 0.806 -1.764 -0.353 -2.350 -78.411 -15.674 -104.464
40 8.87 0.762 0.666 -1.814 -0.372 -1.584 -80.630 -16.513 -70.401
50 10.59 0.886 0.500 -1.582 -0.334 -0.892 -70.306 -14.837 -39.625
60 12.00 0.972 0.316 -1.090 -0.238 -0.354 -48.433 -10.585 -15.740
70 13.03 1.019 0.124 -0.463 -0.105 -0.057 -20.593 -4.679 -2.516
80 13.67 1.027 -0.066 0.149 0.035 -0.010 6.633 1.571 -0.426
90 13.89 1.000 -0.247 0.725 0.179 -0.179 32.209 7.963 -7.963
100 13.67 0.943 -0.413 1.102 0.284 -0.483 48.985 12.641 -21.474
110 13.03 0.861 -0.560 1.345 0.362 -0.875 59.796 16.086 -38.882
120 12.00 0.760 -0.684 1.395 0.390 -1.256 61.998 17.339 -55.816
130 10.59 0.646 -0.786 1.302 0.377 -1.585 57.873 16.761 -70.441
140 8.87 0.523 -0.866 1.129 0.337 -1.870 50.190 14.979 -83.117
150 6.89 0.395 -0.926 0.873 0.267 -2.047 38.812 11.867 -90.959
160 4.71 0.265 -0.968 0.590 0.184 -2.158 26.226 8.163 -95.920
170 2.39 0.133 -0.992 0.297 0.093 -2.222 13.198 4.153 -98.764
180 0.00 0.000 -1.000 0.000 0.000 -2.243 0.000 0.000 -99.700
190 -2.39 -0.133 -0.992 -0.297 -0.093 -2.223 -13.201 -4.153 -98.784
200 -4.71 -0.265 -0.968 -0.591 -0.184 -2.160 -26.247 -8.169 -95.999
210 -6.89 -0.395 -0.926 -0.875 -0.268 -2.051 -38.893 -11.892 -91.149
220 -8.87 -0.523 -0.866 -1.135 -0.339 -1.879 -50.432 -15.051 -83.518
230 -10.59 -0.646 -0.786 -1.314 -0.380 -1.599 -58.381 -16.908 -71.060
240 -12.00 -0.760 -0.684 -1.415 -0.396 -1.274 -62.877 -17.585 -56.607

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 26


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

250 -13.03 -0.861 -0.560 -1.380 -0.371 -0.897 -61.328 -16.498 -39.879
260 -13.67 -0.943 -0.413 -1.156 -0.298 -0.507 -51.385 -13.261 -22.526
270 -13.89 -1.000 -0.247 -0.806 -0.199 -0.199 -35.816 -8.855 -8.855
280 -13.67 -1.027 -0.066 -0.268 -0.064 -0.017 -11.929 -2.825 -0.765
290 -13.03 -1.019 0.124 0.294 0.067 -0.036 13.077 2.971 -1.598
300 -12.00 -0.972 0.316 0.855 0.187 -0.278 38.008 8.307 -12.352
310 -10.59 -0.886 0.500 1.269 0.268 -0.715 56.412 11.905 -31.794
320 -8.87 -0.762 0.666 1.414 0.290 -1.235 62.861 12.874 -54.887
330 -6.89 -0.605 0.806 1.289 0.258 -1.717 57.277 11.450 -76.308
340 -4.71 -0.419 0.912 0.920 0.181 -2.000 40.897 8.031 -88.881
350 -2.39 -0.215 0.978 0.406 0.079 -1.850 18.061 3.509 -82.226
360 0.00 0.000 1.000 0.000 0.000 -1.305 0.000 0.000 -58.000
370 2.39 0.215 0.978 0.029 0.006 0.131 1.281 0.249 5.834
380 4.71 0.419 0.912 -0.110 -0.022 -0.240 -4.901 -0.962 -10.651
390 6.89 0.605 0.806 -0.435 -0.087 -0.580 -19.343 -3.867 -25.770
400 8.87 0.762 0.666 -0.630 -0.129 -0.550 -27.994 -5.733 -24.443
410 10.59 0.886 0.500 -0.592 -0.125 -0.334 -26.318 -5.554 -14.833
420 12.00 0.972 0.316 -0.286 -0.062 -0.093 -12.703 -2.776 -4.129
430 13.03 1.019 0.124 0.181 0.041 0.022 8.023 1.823 0.980
440 13.67 1.027 -0.066 0.661 0.156 -0.042 29.365 6.955 -1.884
450 13.89 1.000 -0.247 1.129 0.279 -0.279 50.166 12.402 -12.402
460 13.67 0.943 -0.413 1.419 0.366 -0.622 63.083 16.280 -27.654
470 13.03 0.861 -0.560 1.593 0.428 -1.036 70.792 19.044 -46.032
480 12.00 0.760 -0.684 1.586 0.444 -1.428 70.484 19.712 -63.456
490 10.59 0.646 -0.786 1.446 0.419 -1.760 64.269 18.613 -78.226
500 8.87 0.523 -0.866 1.233 0.368 -2.041 54.784 16.350 -90.724
510 6.89 0.395 -0.926 0.940 0.287 -2.202 41.760 12.769 -97.868
520 4.71 0.265 -0.968 0.626 0.195 -2.291 27.840 8.665 -101.826
530 2.39 0.133 -0.992 0.312 0.098 -2.332 13.851 4.358 -103.653

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 27


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

540 0.00 0.000 -1.000 0.000 0.000 -2.332 0.000 0.000 -103.644
550 -2.39 -0.133 -0.992 -0.306 -0.096 -2.291 -13.609 -4.282 -101.838
560 -4.71 -0.265 -0.968 -0.604 -0.188 -2.208 -26.829 -8.350 -98.125
570 -6.89 -0.395 -0.926 -0.887 -0.271 -2.078 -39.409 -12.050 -92.357
580 -8.87 -0.523 -0.866 -1.141 -0.341 -1.890 -50.731 -15.140 -84.013
590 -10.59 -0.646 -0.786 -1.316 -0.381 -1.602 -58.505 -16.944 -71.210
600 -12.00 -0.760 -0.684 -1.411 -0.395 -1.271 -62.725 -17.542 -56.470
610 -13.03 -0.861 -0.560 -1.364 -0.367 -0.887 -60.619 -16.307 -39.417
620 -13.67 -0.943 -0.413 -1.122 -0.290 -0.492 -49.886 -12.874 -21.869
630 -13.89 -1.000 -0.247 -0.746 -0.184 -0.184 -33.165 -8.199 -8.199
640 -13.67 -1.027 -0.066 -0.171 -0.041 -0.011 -7.615 -1.803 -0.489
650 -13.03 -1.019 0.124 0.441 0.100 -0.054 19.619 4.457 -2.397
660 -12.00 -0.972 0.316 1.069 0.234 -0.347 47.504 10.382 -15.438
670 -10.59 -0.886 0.500 1.563 0.330 -0.881 69.459 14.659 -39.147
680 -8.87 -0.762 0.666 1.798 0.368 -1.570 79.901 16.364 -69.765
690 -6.89 -0.605 0.806 1.751 0.350 -2.333 77.833 15.559 -103.694
700 -4.71 -0.419 0.912 1.393 0.273 -3.027 61.899 12.156 -134.527
710 -2.39 -0.215 0.978 0.770 0.149 -3.503 34.201 6.644 -155.703
720 0.00 0.000 1.000 0.000 0.000 -3.673 0.000 0.000 -163.244

- Vẽ hệ trục tọa độ Đề các trong đó trục hoành biểu thị giá trị góc quay trục khuỷu, trục tung biểu diễn giá trị của
T,N,Z. Ta xác định được các toạ độ điểm trên đồ thị, nối các toạ độ điểm lại bằng một đường cong thích hợp cho ta đồ
thị biểu diễn; ; .

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 28


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Hình 1-8: Đồ thị T , Z , N - α

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 29


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

1.2.2.5. Tính mômen tổng ƩT :


- Thứ tự làm việc của động cơ theo đề là : 1-3-4-2
- Theo [1] (38), ta có góc lệch công tác:

Bảng 1-7: Bảng thứ tự làm việc của động cơ:


Xi lanh Tên kỳ làm việc

1 Nạp Nén Cháy Thải

2 Nén Cháy Thải Nạp

3 Thải Nạp Nén Cháy

4 Cháy Thải Nạp Nén

- Từ bảng ta có , khi α1 = 0 xy lanh 1 ở đầu quá trình nạp thì :


 Xy lanh 3 ở giữa quá trình thải nên α2 = 540°
 Xy lanh 4 ở giữa quá trình cháy – giản nở nên α3 = 360°.
 Xy lanh 2 ở giữa quá trình nén nên α4 =180 °.
- Tính mômen tổng T = T1 + T2 + T3 + T4
- Từ đó ta có bảng số liệu:
Bảng 1-8:Bảng giá trị T-
α1 T1 α2 T2 α3 T3 α4 T4 ∑T

0 180 540.
0.0 0.0 0.0 360 0.0 0.0
0
10 190 550.
-11.5 -4.4 -4.5 370 0.4 -20.0
0
20 200 560.
-20.8 -8.7 -8.9 380 -1.6 -40.1
0
30 210 570.
-26.1 -13.0 -13.1 390 -6.4 -58.7
0
40 220 580.
-26.9 -16.8 -16.9 400 -9.3 -69.9
0
50 230 590.
-23.4 -19.5 -19.5 410 -8.8 -71.2
0
60 240 600.
-16.1 -21.0 -20.9 420 -4.2 -62.2
0
70 -6.9 250 -20.4 610. -20.2 430 2.7 -44.8

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 30


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

0
80 260 620.
2.2 -17.1 -16.6 440 9.8 -21.8
0
90 270 630.
10.7 -11.9 -11.1 450 16.7 4.5
0
100 280 640.
16.3 -4.0 -2.5 460 21.0 30.8
0
110 290 650.
19.9 4.4 6.5 470 23.6 54.4
0
120 300 660.
20.7 12.7 15.8 480 23.5 72.7
0
130 310 670.
19.3 18.8 23.2 490 21.4 82.7
0
140 320 680.
16.7 21.0 26.6 500 18.3 82.6
0
150 330 690.
12.9 19.1 25.9 510 13.9 71.9
0
160 340 700.
8.7 13.6 20.6 520 9.3 52.3
0
170 350 710.
4.4 6.0 11.4 530 4.6 26.4
0
180 360 720.
0.0 0.0 0.0 540 0.0 0.0
0

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 31


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Hình 1-9: Đồ thị tổng T - 

- Để kiểm tra quá trình vẽ đúng hay sai, tiến hành tính giá trị Ttb từ bản vẽ và Ttb từ số liệu của đề:
 Tính Ttb theo lý thuyết:

[MN/m2] [1] (40)

Trong đó: Ni – công suất chỉ thị [kW];

m – hiệu suất tổn hao cơ khí, m = 0,63  0,93, chọn m = 0,7

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 32


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

n – tốc độ vòng quay của động cơ, (vòng/phút)


 – hệ số điền kín đồ thị công, φ = 1 (khi vẽ đã hiệu chỉnh đồ thị
công)
R – bán kính quay của trục khuỷu, (m)
Fp – diện tích đỉnh piston, (m2)

[m2]

Do đó: [MN/m2]

- Chọn tỷ lệ xích T = 3.p = 0,066 [MN/m2.mm]

- Tính Ttb từ đồ thị:

1.2.2.6. Đồ thị vectơ phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu:
- Đồ thị vectơ phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu dùng để xác định lực
tác dụng trên chốt khuỷu ở mỗi vị trí của trục khuỷu. Từ đồ thị này ta có
thể tìm trị số trung bình của phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu cũng như có
thể dễ dàng tìm được lực lớn nhất và lực bé nhất. Dùng đồ thị phụ tải ta
có thể xác định khu vực chịu lực ít nhất để xác định vị trí khoan lỗ dầu
bôi trơn và để xác định phụ tải khi tính sức bền ở trục.
- Vẽ hệ tọa độ T – Z gốc tọa độ O’, trục O’Z có chiều dương hướng
xuống dưới.
- Chọn tỷ lệ xích: T = Z =p = 0,022 [MN/m2.mm]
- Đặt giá trị của các cặp (T, Z) theo các góc  tương ứng lên hệ trục
toạ độ T - Z. Ứng với mỗi cặp giá trị (T, Z) ta có một điểm, đánh dấu
các điểm từ 0, 1, 2, …, 72 ứng với các góc  từ 007200 nối các điểm
lại ta có đường cong biểu diễn véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 33


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

- Vẽ từ O’ xuống dưới một véctơ . Véctơ này nằm trên trục Z,


gốc của véctơ là điểm O. Điểm O là tâm của chốt khuỷu.
Ta có: Lực quán tính ly tâm:

[MN/m2]

m2: khối lượng thanh truyền quy dẫn về đầu to


m2 = mtt – m1 = 0,8 – 0.24 = 0,56 [kg]
Suy ra:

[MN/m2]

- Với tỷ lệ xích ta dời gốc toạ độ O’ xuống O một đoạn OO’:

[mm]

- Từ tâm O vẽ vòng tròn tượng trưng chốt khuỷu.


- Xác định phương chiều và điểm đặt lực:
 Giá trị của lực là độ dài véctơ tính từ gốc O đến vị trí bất kì mà ta cần.
 Chiều của lực hướng từ tâm O ra ngoài.
 Điểm đặt của lực nằm trên phương kéo dài về phía O của véctơ lực và
cắt đường tròn tượng trưng cho chốt khuỷu.

: là điểm bất kỳ trên đồ thị.

Q: Hợp lực của các lực tác dụng lên chốt khuỷu.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 34


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Hình 1-10: Đồ thị vectơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 35


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

1.2.2.7. Khai triển đồ thị phụ tải trong hệ toạ độ cực thành đồ thị Q - α:
- Khai triển đồ thị phụ tải ở toạ độ độc cực trên thành đồ thị Q - α rồi
tính phụ tải trung bình .
- Vẽ hệ trục Q - α.
- Chọn tỉ lệ xích:

.
- Trên các điểm chia của trục Q-α, ta lần lượt đặt các véctơ tương
ứng với các góc α từ . Với và trị số của được lấy ở
đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Nối các đầu nút véctơ lại ta
sẽ có đường cong biểu diển đồ thị khai triển .
Bảng 1-9: giá trị các Qi.
Z0 = -Zbd + Q = SQRT(T2
α Tbd Zbd Zbd
PR0bd + Z02)
0 0.000 -163.244 163.244 241.842 241.842
10 -34.406 -156.637 156.637 235.235 237.738
20 -62.300 -135.399 135.399 213.997 222.881
30 -78.411 -104.464 104.464 183.062 199.149
40 -80.630 -70.401 70.401 148.999 169.417
50 -70.306 -39.625 39.625 118.223 137.549
60 -48.433 -15.740 15.740 94.339 106.045
70 -20.593 -2.516 2.516 81.114 83.688
80 6.633 -0.426 0.426 79.024 79.302
90 32.209 -7.963 7.963 86.561 92.359
100 48.985 -21.474 21.474 100.072 111.417
110 59.796 -38.882 38.882 117.480 131.823
120 61.998 -55.816 55.816 134.414 148.023
130 57.873 -70.441 70.441 149.039 159.881
140 50.190 -83.117 83.117 161.715 169.325

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 36


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

150 38.812 -90.959 90.959 169.557 173.942


160 26.226 -95.920 95.920 174.519 176.478
170 13.198 -98.764 98.764 177.363 177.853
180 0.000 -99.700 99.700 178.298 178.298
190 -13.201 -98.784 98.784 177.382 177.873
200 -26.247 -95.999 95.999 174.597 176.559
210 -38.893 -91.149 91.149 169.747 174.146
220 -50.432 -83.518 83.518 162.116 169.780
230 -58.381 -71.060 71.060 149.658 160.642
240 -62.877 -56.607 56.607 135.205 149.110
250 -61.328 -39.879 39.879 118.477 133.409
260 -51.385 -22.526 22.526 101.124 113.430
270 -35.816 -8.855 8.855 87.453 94.503
280 -11.929 -0.765 0.765 79.364 80.255
290 13.077 -1.598 1.598 80.196 81.255
300 38.008 -12.352 12.352 90.951 98.573
310 56.412 -31.794 31.794 110.392 123.971
320 62.861 -54.887 54.887 133.485 147.546
330 57.277 -76.308 76.308 154.907 165.157
340 40.897 -88.881 88.881 167.479 172.400
350 18.061 -82.226 82.226 160.824 161.835
360 0.000 -58.000 58.000 136.598 136.598
370 1.281 5.834 -5.834 72.764 72.775
380 -4.901 -10.651 10.651 89.249 89.383
390 -19.343 -25.770 25.770 104.368 106.146
400 -27.994 -24.443 24.443 103.041 106.776
410 -26.318 -14.833 14.833 93.431 97.067
420 -12.703 -4.129 4.129 82.727 83.696
430 8.023 0.980 -0.980 77.618 78.031
440 29.365 -1.884 1.884 80.482 85.672

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 37


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

450 50.166 -12.402 12.402 91.000 103.912


460 63.083 -27.654 27.654 106.252 123.568
470 70.792 -46.032 46.032 124.630 143.333
480 70.484 -63.456 63.456 142.054 158.579
490 64.269 -78.226 78.226 156.824 169.483
500 54.784 -90.724 90.724 169.322 177.964
510 41.760 -97.868 97.868 176.466 181.340
520 27.840 -101.826 101.826 180.424 182.560
530 13.851 -103.653 103.653 182.251 182.777
540 0.000 -103.644 103.644 182.242 182.242
550 -13.609 -101.838 101.838 180.436 180.949
560 -26.829 -98.125 98.125 176.724 178.748
570 -39.409 -92.357 92.357 170.955 175.439
580 -50.731 -84.013 84.013 162.612 170.341
590 -58.505 -71.210 71.210 149.808 160.827
600 -62.725 -56.470 56.470 135.068 148.922
610 -60.619 -39.417 39.417 118.015 132.674
620 -49.886 -21.869 21.869 100.467 112.170
630 -33.165 -8.199 8.199 86.798 92.918
640 -7.615 -0.489 0.489 79.087 79.453
650 19.619 -2.397 2.397 80.995 83.337
660 47.504 -15.438 15.438 94.037 105.354
670 69.459 -39.147 39.147 117.746 136.706
680 79.901 -69.765 69.765 148.363 168.510
690 77.833 -103.694 103.694 182.292 198.213
700 61.899 -134.527 134.527 213.125 221.932
710 34.201 -155.703 155.703 234.301 236.784
720 0.000 -163.244 163.244 241.842 241.842

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 38


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Tính Qtb:

+ Tính Qmax: Qmax = 5,56

+ Tính Qmin: Qmin = 1,674

+ Hệ số va đập biểu thị mức độ va đập của phụ tải:

Hình 1-11: Đồ thị khai triển của véc tơ phụ tải tác dụng lên chốt
khuỷu

1.2.2.8. Đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền:
- Dựa trên nguyên lý lực và phản lực tác dụng tại một điểm bất kỳ trên
chốt khuỷu và đầu to thanh truyền và xét đến sự chuyển động tương đối
giữa chúng ta có thể xây dựng được đồ thị phụ tải tác dụng lên trục
khuỷu. Sau khi vẽ được đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta căn cứ
vào đó để vẽ đồ thị phụ tải của ổ trượt ở đầu to thanh truyền.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 39


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

- Tại bất kỳ một điểm trên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu,
chúng ta hoàn toàn xác định được giá trị, phương, chiều và điểm đặt của
lực tác dụng lên chốt khuỷu.
- Bây giờ chúng ta xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh
truyền tức là tìm các phản lực tác dụng lên ổ trượt đầu to thanh truyền
do phụ tải Q trên chốt khuỷu gây ra.
- Ứng với một giá trị Q ta sẽ có một phản lực Q’ i bằng nhau về giá trị
nhưng ngược chiều nhau. Còn điểm đặt của phản lực này do có sự
chuyển động tương đối nên tại vị trí của một chốt khuỷu có góc i thì
trên đầu to thanh truyền sẽ có một góc tương ứng là i + βi, chiều quay
của đầu to thanh truyền

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 40


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

- ngược chiều quay với chốt khuỷu.


- Giá trị i có thể là dương hoặc có thể là âm tùy thuộc vào  và 
được xác định theo bảng
Cách vẽ như sau :
- Chiều của lực tác dụng lên chốt khuỷu ngược chiều với lực tác dụng
lên đầu to thanh truyền nhưng trị số của chúng bằng nhau.
- Vẽ dạng đầu to thanh truyền lên tờ giấy bóng, tâm của đầu to thanh
truyền là O.
- Vẽ một vòng tròn bất kỳ tâm O. Giao điểm của đường tâm phần thân
thanh truyền với vòng tâm O là điểm 00.
- Từ điểm 00, ghi trên vòng tròn các điểm 1, 2, 3, ..., 72 theo chiều
quay trục khuỷu và tương ứng với các góc 100 + 100, 200 + 200, 300 +
300, ..., 7200 + 7200.
- Đem tờ giấy bóng này đặt chồng lên đồ thị phụ tải của chốt khuỷu
sao cho tâm O trùng với tâm O của đồ thị phụ tải chốt khuỷu. Lần lượt
xoay tờ giấy bóng cho các điểm 0, 1, 2, 3, ..., 72 trùng với trục (+Z) của
đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu. Đồng thời đánh dấu các điểm
đầu mút của các véctơ Q0, Q1, Q2, ..., Q72 của đồ thị phụ tải chốt khuỷu
hiện trên tờ giấy bóng bằng các điểm 0, 1, 2, 3, ..., 72.
- Nối lần lượt các điểm vừa đánh dấu trên tờ giấy bóng theo đúng thứ
tự ta được đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền.
Xác định giá trị, phương chiều và điểm đặt lực :
- Giá trị là độ dài của véctơ tính từ tâm O đến bất kỳ vị trí nào ta cần
xác định trên đồ thị.
- Chiều của lực từ tâm O đi ra.
- Điểm đặt là giao điểm của véctơ và vòng tròn tượng trưng cho đầu to
thanh truyền.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 41


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Bảng 1-10: Bảng giá trị góc α, β, (α+β).


Α(độ) Β(độ) α+β(độ)
0 0.00 0.00
10 2.39 12.39
20 4.71 24.71
30 6.89 36.89
40 8.87 48.87
50 10.59 60.59
60 12.00 72.00
70 13.03 83.03
80 13.67 93.67
90 13.89 103.89
100 13.67 113.67
110 13.03 123.03
120 12.00 132.00
130 10.59 140.59
140 8.87 148.87
150 6.89 156.89
160 4.71 164.71
170 2.39 172.39
180 0.00 180.00
190 -2.39 187.61
200 -4.71 195.29
210 -6.89 203.11
220 -8.87 211.13
230 -10.59 219.41
240 -12.00 228.00
250 -13.03 236.97
260 -13.67 246.33
270 -13.89 256.11
280 -13.67 266.33
290 -13.03 276.97
300 -12.00 288.00
310 -10.59 299.41
320 -8.87 311.13
330 -6.89 323.11
340 -4.71 335.29
350 -2.39 347.61
360 0.00 360.00
370 2.39 372.39
380 4.71 384.71
390 6.89 396.89
400 8.87 408.87

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 42


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

410 10.59 420.59


420 12.00 432.00
430 13.03 443.03
440 13.67 453.67
450 13.89 463.89
460 13.67 473.67
470 13.03 483.03
480 12.00 492.00
490 10.59 500.59
500 8.87 508.87
510 6.89 516.89
520 4.71 524.71
530 2.39 532.39
540 0.00 540.00
550 -2.39 547.61
560 -4.71 555.29
570 -6.89 563.11
580 -8.87 571.13
590 -10.59 579.41
600 -12.00 588.00
610 -13.03 596.97
620 -13.67 606.33
630 -13.89 616.11
640 -13.67 626.33
650 -13.03 636.97
660 -12.00 648.00
670 -10.59 659.41
680 -8.87 671.13
690 -6.89 683.11
700 -4.71 695.29
710 -2.39 707.61
720 0.00 720.00

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 43


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Hình 1-12: Đồ thị vecto phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền
1.2.2.9. Đồ thị mài mòn chốt khuỷu :
- Đồ thị mài mòn của chốt khuỷu thể hiện trạng thái chịu tải của các
điểm trên bề mặt trục. Đồ thị này cũng thể hiện trạng thái hao mòn lý
thuyết của trục, đồng thời chỉ rõ khu vực chịu tải ít để khoan lỗ dầu theo
đúng nguyên tắc đảm bảo đưa dầu nhờn vào ổ trượt ở vị trí có khe hở

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 44


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

giữa trục và bạc lót của ổ lớn nhất. Áp suất bé làm cho dầu nhờn lưu
động dễ dàng.
- Sở dĩ gọi là mài mòn lý thuyết vì khi vẽ ta dùng các giả thuyết sau
đây :
 Phụ tải tác dụng lên chốt là phụ tải ổn định ứng với công
suất Ne và tốc độ n định mức.
 Lực tác dụng có ảnh hưởng đều trong miền 1200.
 Độ mòn tỷ lệ thuận với phụ tải.
- Các bước tiến hành vẽ như sau :
 Từ tâm O của đồ thị phu tải tác dụng lên chốt khuỷu ta vẽ
đường tròn (O,R) với bán kính tùy ý (vòng tròn đặc trưng
mặt chốt khuỷu).
 Chia đường tròn thành 24 phần bằng nhau, đánh số thứ tự
theo chiều quy ước ngược chiều kim đồng hồ.Từ các điểm
0,1,2…23 trên vòng tròn gạch cát tuyến 0O;1O;2O…23O
cắt đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ở các điểm
a;b;c….
- Ta lập được tổng phụ tải tác dụng lên điểm i là:

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 45


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Bảng 1-11: Bảng giá trị đồ thị mài mòn chốt khuỷu
Lực Điểm

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

∑'Q0 893,5 893,5 893, 893, 893, 893,


893,5 893,5 893,5
5 5 5 5
∑'Q1 914 914 914 914 914 914 914 914 914

∑'Q2 525.1 525.1 525. 525.


525.1 525.1 525.1 525.1 525.1
1 1
∑'Q3 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑'Q4 0 0 0 0 0 0 0 0
∑'Q5 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑'Q6 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑'Q7 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑'Q8 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑'Q9 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∑'Q1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
0
∑'Q1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
1
∑'Q1 0 0 0 0 0 0 0 0 0

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 46


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

2
∑'Q1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
3
∑'Q1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
4
∑'Q1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
5
∑'Q1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
6
∑'Q1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
7
∑'Q1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
8
∑'Q1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
9
∑'Q2
0 0 0 0 0 0 0 0
0
∑'Q2
0 0 0 0 0 0 0 0 0
1

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 47


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

∑'Q2 276. 276. 276. 276.


276.3 276.3 276.3 0 0
2 3 3 3 3
∑'Q2 741. 741. 741. 741.
741.2 741.2 741.2 741.2 741.2
3 2 2 2 2

∑' 3350.1 3347.1 3347.1 3073.8 2332.6 1439. 525.1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 741.2 1911 2825
3350 335
1 .1 0.1
Giá
trị 25.1 25.1 25.1 23.1 17.5 10.8 3.9 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 5.6 14.3 21.2 25.1 25.1
thật
Q2
Q0 Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6 Q7 Q8 Q9 Q10 Q11 Q12 Q13 Q14 Q15 Q16 Q17 Q18 Q19 Q20 Q21 Q22 3

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 48


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Hình 1-13: Đồ thị mài mòn chốt khuỷu

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 49


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Chương 2. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG CƠ CHỌN THAM


KHẢO XĂNG BAG.
2.1. Thông số kỹ thuật động cơ chọn tham khảo .
Bảng 2-1: Thông số động cơ tham khảo.
Loại động cơ Mã động cơ chọn: BAG Yêu cầu

Số xylanh – cách bố trí 4 xylanh – thẳng hàng 4 xylanh – thẳng hàng


Số kỳ 4 4

Loại nhiên liệu Xăng Xăng

Công suất cực đại/số vòng quay 85/5800 77/5620


(kW/vg/ph)
Tỷ số nén 12.1 9.6

Đường kính x hành trình piston 76.5 x 86.9 77 x 85


(mm x mm)
Mở sớm 130
xupap nạp
Góc phân phối Đóng muộn 560
khí xupap nạp
(độ) Mở sớm 540
xupap thải
Đóng muộn 40
xupap thải
Hệ thống nhiên liệu SFI EFI
Hệ thống bôi trơn Cưỡng bức cácte ướt Cưỡng bức cácte ướt
Hệ thống làm mát Cưỡng bức, sử dụng Cưỡng bức, sử dụng
môi chất môi chất lỏng
Hệ thống phân phối khí 16 valve – DOHC có 16 valve – DOHC
VVT- i

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 50


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

2.2. Phân tích một số đặc điểm kết cấu của động cơ BAG.
Động cơ BAG là sản phầm của hãng Volkswagen thế hệ mới, với 4 xy
lanh thẳng hàng, dung tích xylanh 1598 [cc] trục cam kép DOHC 16 xu-páp,
với công nghệ phun xăng trực tiếp tiết kiệm nhiên liệu hơn và thân thiện với
môi trường.

2.2.1. Nắp máy.


2.2.2.1 Phần dưới nắp máy.
Phần dưới náp máy động cơ BAG gồm các bộ phần sau:

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 51


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Hình 2.2: Phần dưới nắp máy động cơ BAG.


2.2.2.2. Phần trên nắp máy.
Phần trên nắp máy được làm bằng nhựa, điều này có những ưu điểm
sau:
 Giảm được trọng lương.
 Cải thiện được quá trình hút nhờ các đường hút có tổn hao thấp.

Hình 2.3: Phần trên nắp máy động cơ ABG.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 52


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

2.2.2. Hệ thống bôi trơn, làm mát.


2.2.2.1. Hệ thống bôi trơn

Hình 2.3: Sơ đồ hệ thông bôi trơn.


Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu đến bôi trơn các bề mặt ma sát,
làm giảm tổn thất ma sát, làm mát ổ trục, tẩy rứa các bề mặt ma sát và bao kín
khe hở giữa pít-tông với xylanh, giữa xét-măng với pít-tông, ngoài ra trong
động cơ BAG dầu bôi trơn còn tham gia điều khiển thời điểm trục cam. Loại
dầu bôi trơn sử dụng trên động cơ ABG là loại dầu SL, API SM haILSAC.
Dầu bôi trơn từ các-te được lưu thông qua vỉ lọc, bơm dầu, bầu lọc dầu
rồi đến đường ống dẫn dầu chính, sau đó dầu sẽ đi bôi trơn các bộ phận công
tác như sơ đồ.

Bơm dầu sử dụng trong động cơ là bơm dầu kiểu bánh răng, với áp suất
của bơm là 3,5 bar.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 53


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Hình 2.4. Cấu tạo của bơm dầu

Bơm dầu trên động cơ BAG được dẫn động bằng xích, từ trục khuỷu.

Hình 2.5. Phương pháp dẫn động bơm dầu trên động cơ BAG

2.2.2.2. Hệ thống làm mát

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 54


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Hệ thống làm mát được thiết kế để giữ các chi tiết trong động cơ ở nhiệt
độ ổn định, thích hợp mọi điều kiện làm việc của động cơ. Động cơ BAG có
hệ thống làm mát bằng nước kiểu kín, tuần hoàn theo áp suất cưỡng bức trong
đó bơm nước tạo áp lực đẩy nước lưu thoog vòng quanh động cơ. Hệ thống bao
gồm: áo nước xylanh, nắp máy, két nước, bơm nước, van hằng nhiệt, quạt gió
và các đường ống dẫn nước. Nếu nhiệt độ nước làm mát vượt quá nhiệt độ cho
phép thì van hằng nhiệt sẽ mở để lưu thông nước làm mát đi qua két nước để
giải nhiệt bằng gió.Hệ thống làm mát sử dụng nước làm mát siêu bền chính
hiệu Toyota SLLC.
Nguyên lý hoạt động: Nước từ bình chứa nước, qua két làm mát, được
dẫn vào bơm nước, đi vào làm mát động cơ. Trong thời gian chạy ấm máy,
nhiệt độ động cơ nhỏ hơn nhiệt độ làm việc cảu van hằng nhiệt (80˚÷84˚) thì
nước từ bơm nước đi vào thân máy, nắp máy đến giàn sưởi rồi về lại bơm, trên
đường ống đến giàn sưởi có nhánh rẽ đến van tiết lưu, van này có tác dụng điều
tiết lưu lượng nước nóng qua giàn sưởi để sưởi ấm trong xe. Khi nhiệt độ động
cơ lớn hơn nhiệt độ làm việc của van hằng nhiệt thì van sẽ mở ra cho nước từ
động cơ qua két làm mát, tại đây nước sẽ được làm mát bằng gió rồi về lại
bơm. Như vậy nước sẽ được tuần hoàn cưỡng bức trong quá trình làm việc của
động cơ.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 55


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

2.2.3. Hệ thống nhiên liệu.


Hệ thống nhiên liệu động cơ BAG đóng vai trò rất quan trọng, nó không
đơn thuần là hệ thống phun nhiên liệu độc lập, mà nó còn liên kết với các hệ
thống đó là hệ thống điều khiển điện tử (ECU), hệ thống đánh lửa điện tử, điều
khiển tốc độ động cơ, tạo ra sự tối ưu hóa cho quá trình hoạt động của động cơ.
Kim phun 12 lỗ được sử dụng để nâng cao tính phun sương của nhiên liệu, điều
khiển cắt nhiên liệu khi túi khí hoạt động.Đường ống dẫn nhiên liệu với các
giắc đấu nối nhanh để nâng cao khả năng sửa chữa.Bình xăng làm bằng chất
dẻo sáu lớp với bốn loại vật liệu có bộ lọc than hoạt tính trong bình.
Lượng không khí nạp được lọc sạch khi đi qua lọc không khí và được đo
bởi cảm biến lưu lượng không khí. Tỷ lệ hoà trộn được ECU tính toán và hoà
trộn theo tỷ lệ phù hợp nhất. Có cảm biến oxy ở đường ống thải để cảm nhận
lượng oxy dư, điều khiển lượng phun nhiên liệu vào tốt hơn.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 56


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

2.2.4. Hệ thống đánh lửa.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 57


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Động cơ BAG trang bị hệ thống đánh lửa trực tiếp điều khiển bằng điện tử.Hệ
thống đánh lửa trực tiếp không sử dụng bộ chia điện giúp cho thời điểm đánh
lửa được chính xác, giảm sự sụt thế điện áp và có độ tin cậy cao. Ở mỗi xylanh
được trang bị một bobin đơn. Khi ngắt dòng điện sơ cấp chạy qua bên sơ cấp
của cuộn dây đánh lửa sẽ tạo ra điện áp cao ở bên thứ cấp. Vì thế điện áp cao
tạo ra sẽ tác động lên bu-gi sinh ra tia lửa điện. ECM sẽ luân phiên bật và tắt
các transitor nguồn bên trong cuộn dây đánh lửa làm cho các dòng điện sơ cấp
ngắt luân phiên nhau và cho phép dòng điện đốt cháy các xylanh theo trình tự
nỗ của động cơ. ECM sẽ xác định cuộn dây đánh lửa nào sẽ được điều khiển
bằng các tín hiệu từ cảm biến vị trí trục khuỷu và cảm biến góc quay trục
khuỷu. Ngoài ra nó còn dò tìm vị trí của trục cam để tạo ra sự đánh lửa vào
thời điểm thích hợp nhất ứng với tình trạng hoạt động của động cơ.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 58


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Phần 3 : THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ XZV4-0617

3.1. Phân tích lựa chọn sơ đồ hệ thống bôi trơn


Hệ thống bôi trơn cưỡng bức là loại hiện đại làm việc chắc chắn hơn
nhưng phức tạp hơn. Nguyên nhân là do việc dẫn dầu cưỡng bức luôn đảm bảo có
lớp dầu cần thiết và đảm bảo việc dẫn nhiệt ra từ các bề mặt làm việc được tốt
hơn.
Vì vậy loại hệ thống này thường được ứng dụng ở các động cơ xăng.
Cũng như các động cơ có số vòng quay cao, trong đó lực quán tính của các bộ
phận chuyển động qua lại và lực quán tính ly tâm có trị số cao.
Khi bôi trơn cưỡng bức, dầu được dẫn đến các gối đỡ với số lượng dư sẽ
rửa các cặn bẩn và mạt kim loại, tạo điều kiện thuận lợi cho sự làm việc của
các gối đỡ. Do đó khi bôi trơn cưỡng bức, dầu ít tiếp xúc với các chi tiết máy
và không khí nên dầu bị ôxy hoá chậm hơn, mức tiêu thụ dầu nhờn sẽ thấp
hơn.
Sau khi phân tích ưu nhược điểm của từng hệ thống bôi trơn, cùng với
việc tham khảo một số động cơ tương tự trên thực tế em lựa chọn phương án
thiết kế hệ thống bôi trơn cho động cơ XGV6 - 0615là hệ thống bôi trơn cưỡng
bức cácte ướt.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 59


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Hình 3 - 1: Sơ đồ hệ thống bôi trơn động cơ XZV4-0617


Dầu trong các-te (1) được bơm dầu (3), hút qua lọc dầu (4) tại đây dầu
được lọc sạch tạp chất và tách nước, rồi đi đến đường dầu chính (9) trong thân
động cơ.
Từ đây dầu sẽ vào các đường dầu của thân máy và nắp xy lanh đi bôi trơn
các ổ đỡ trục khuỷu, trục cam, bạc trục cò mổ, bạc đầu nhỏ thanh truyền sau đó
rồi sau đó sẽ tự rơi về lại các-te.
Van an toàn của bơm dầu (2), có nhiệm vụ giữ cho áp suất của dầu bôi
trơn do bơm dầu bôi trơn cung cấp cho hệ thống luôn không đổi. Khi hệ thống
bôi trơn có một bộ phận bị tắc, khi đó van này sẽ tự động mở cho dầu bôi trơn
trở về các-te đảm bảo cho áp suất dầu bôi trơn trong hệ thống luôn có giá trịcần
thiết.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 60


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Còn cảm biến áp suất dầu bôi trơn (6), có nhiệm vụ đo áp suất của dầu
bôi trơn để báo cho lái xe biết khi có hỏng hóc, có sự cố về hệ thống bôi trơn
hoặc thiếu dầu bôi trơn.

3.2. Tính toán thiết kế bơm và lọc dầu


3.2.1. Phân tích chọn loại bơm

Hình 3 - 2: Kết cấu bơm bánh răng ăn khớp trong


1- Bánh răng chủ động; 2- Bánh răng bị động; 3- Đường dầu vào
4 – Xẹc lip; 5- Van an toàn; 6- Đường dầu ra
Trong hệ thống bôi trơn động cơ XZV4-0617, em sử dụng bơm bánh
răng ăn khớp trong vì :
- Động cơ này lắp trên xe du lịch nên yêu cầu các chi tiết nhỏ gọn và
bơm dầu cũng vậy.
- Mặc dù bơm bánh răng ăn khớp trong đắt hơn song lại làm việc tin cậy
hơn.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 61


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

3.2.2. Tính bơm dầu


Việc tính toán bơm dầu nhằm mục đích xác định các thông số cơ bản của bơm:
+ Lưu lượng bơm dầu Vb
+ Các thông số về bánh răng chủ động và bị động của bơm: mođun, số
vòng quay, chiều dày bánh răng, đường kính vòng đỉnh, chân răng...
+ Áp suất đầu vào, đầu ra của bơm: Pv, Pr
+ Công suất bơm: Nb
Để xác định được các thông số, kích cơ bản trên của bơm dầu bôi trơn,ta phải
xác định được lưu lượng dầu bôi trơn cần thiết để bôi trơn các bề mặt ma sát
Vd, từ đó xác định được lưu lượng của bơm dầu cần cung cấp Vb.
Từ lưu lượng của bơm ta sử dụng các công thức tính liên quan để xác định các
kích thước chi tiết của bơm.

3.2.2.1. Lượng nhiệt dầu mang đi


Lưu lượng dầu dùng để bôi trơn các bề mặt ma sát được xác định bằng
phương pháp cân bằng nhiệt của động cơ theo tài liệu [2], vì nhiệt lượng do
dầu nhờn tải đi phụ thuộc nhiều vào trạng thái nhiệt của ổ trục và tổng nhiệt
lượng do nhiên liệu cháy trong xilanh sinh ra Qt
Theo số liệu thực nghiệm, đối với các loại động cơ đốt trong ngày nay,
nhiệt lượng do dầu đem đi Qd thường chiếm khoảng 1,5÷2% tổng nhiệt lượng
do nhiên liệu cháy trong xylanh sinh ra Q t. Vì vậy có thể xác định Qd theo
công thức sau:

Qd = (0,0150,02). Qt [kcal/h] (3-1), [3]

Chọn Qd = 0,016Qt

Qt : Lượng nhiệt do nhiên liệu cháy sinh ra trong quá trình cháy trong 1
giờ phụ thuộc vào công suất động cơ Ne và hiệu suất của động cơ ηe được xác
định theo phương trình sau:

Qt = [kcal/h] (3-2),[3]

Với ηe – Hiệu suất có ích của động cơ đốt trong: ηe = (0,25 ÷ 0,35),
Chọn ηe = 0,3

Suy ra: Qd = = 2595,4 [kcal/h]

3.2.2.2. Lượng dầu cần thiết để bôi trơn các bề mặt ma sát

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 62


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Lưu lượng dầu cần thiết để bôi trơn các bề mặt ma sát phụ thuộc vào
nhiệt lượng do dầu bôi trơn mang đi Q d, khối lượng riêng của dầu bôi trơn ,
và tỷ nhiệt của dầu Cd, và được xác định thông qua công thức sau:

Vd = [l/h] (3-3), [3]

Vd = = 407,1 [l/h]

Với: t = (1015) [0C] : Khoảng chênh nhiệt độ [3]


Cd = 0,5 [kcal/kg0C] : Tỷ nhiệt của dầu [3]
  0,85 [kg/l] : Khối lượng riêng của dầu [3]
3.2.2.3. Xác định lưu lượng của bơm dầu
Để đảm bảo cung cấp lượng dầu bôi trơn tới các bề mặt ma sát nói trên
thì bơm dầu cần phải cung cấp một lưu lượng Vb’ dầu lớn gấp vài lần. Do đó
lưu lượng Vb’ [lít/h] của bơm dầu được xác định theo công thức kinh nghiệm:
Vb’= (2÷3,5).Vd (3-4), [2]
Đối với động cơ diezel: Vb’=( 20÷40)Ne [3]
Đối với động cơ xăng: Vb’ =(14÷20)Ne [3]
Vì động cơ thiết kế là động cơ xăng, nên ta chọn: Vb’=18.Ne [lít/h]
V’b = (14÷20)Ne = 18.77= 1386 [lít/h]
Lưu lượng dầu bôi trơn do bơm cung cấp V b’ phụ thuộc vào lượng lý
thuyết của bơm Vb và hiệu suất thủy lực của bơm theo công thức:
Vb’= .Vb , vì vậy Vb được xác định :

[lít/h] (3-5), [3]

Vì ta sử dụng bơm bánh răng nên bơm có hiệu suất thủy lực là:
Q= 0,7÷0,8 [2]
Ta chọn Q = 0,7. Vậy lưu lượng lý thuyết của bơm là:

(3-6)

3.2.2.4. Xác định kích thước bơm dầu

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 63


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Gồm các thông số: mođun bánh răng: m, số vòng quay bánh răng chủ động: n,
chiều dày bánh răng: b, đường kính vòng tròn lăn: Do, đường kính vòng đỉnh
răng: De, chiều cao răng:h, đường kính chân răng: Dc, áp suất đầu rabơm: pr, áp
suất đầu vào bơm: Pv, công suất bơm: Nb
Sau khi xác định được lưu lượng lý thuyết của bơm Vb và các thông số
tính toán ở trên ta thiết kế sao cho kích thước bơm là nhỏ nhất mà đảm bảo lưu
lượng dầu cần thiết cung cấp cho các bề mặt ma sát , Vb của bơm phụ thuộc
vào các thông số chi tiết như: mođun, số vòng quay, chiều dày, và số răng của
bánh răng chủ động, xác định theo công thức sau:
Vb = (3-7), [3]

Trong đó:

+ m: mođun của bánh răng

+ n: số vòng quay của bánh răng chủ động, n = 5620 [vg/ph]

+ b: chiều dày bánh răng: b= .m.z, [8],

vì áp suất bơm bánh răng trong nghành chế tạo máy, ôtô vào khoảng:

P=( 0,3-0,5) MN/m2, nên theo tài liệu [2] ta chọn: P= 0,35.

+ z: số răng của bánh răng chủ động z1=(8÷12). Chọn z1 = 10 răng, z2=12
răng [5]

Mặc khác công thức (4-7) ở trên có thể viết lại như sau:

Vb = [l/h] (3-8)

Vb= 2. .m3.z2.n. .60.10-6

Theo tài liệu [6]. Chọn m = 6 [mm] theo tiêu chuẩn

3.2.2.4.1. Xác định kích thước bánh răng chủ động


Đường kính vòng tròn lăn:
Do1 = m.z = 6.10 = 60 [mm]

3.2.2.4.2. Xác định kích thước bánh răng bị động

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 64


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Đường kính vòng tròn lăn:


Do2 = m.z2 = 6.12 = 72 [mm]
3.2.2.5Xác định công suất dẫn động bơm dầu
Lưu lượng của bơm phụ thuộc nhiều vào công suất bơm, nhưng công
suất bơm dầu lại thay đổi theo các thông số: lưu lượng lý thuyết bơm Vb, áp
suất đầu ra của bơm: Pra, áp suất đầu vào: Pv, và hiệu suất cơ giới: nm=0,85 Công
suất dẫn động bơm có thể được tính theo công thức sau:

( HP) (3-9), [3]


Trong đó:
Nb: hiệu suất cơ giới của bơm dầu dầu nhờn khi xét đến tổn thất ma sát
và thủy động có thể lấy: Nb= 0,85 0,9, chọn: Nb= 0,85 [2]
2
Pr: áp suất đầu ra, chọn pr= 4 kg/cm [2]
2
Pv: áp suất đầu vào, chọn pv=1,03 kg/cm [2]
Vb= 1980 (l/h)
Vậy công suất của bơm là:
(HP) =0,34 (kw)

3.2.3. Tính lọc dầu


3.2.3.1. Phân tích chọn loại bầu lọc
Thiết bị lọc dầu của các loại động cơ đốt trong ngày nay có thể chia ra làm 5
loại chính:
- Bầu lọc cơ khí: dùng các phần tử lọc cơ khí, loại này hiện nay ít dùng.
- Bầu lọc thấm: bầu lọc thấm hiện nay được dùng hết sức rộng rãi,
nguyên lý làm việc của bầu lọc thấm cụ thể như sau: Dầu nhờn có áp suất cao
thấm qua các khe hở nhỏ( khe hở có thể nhỏ đến 0,1m) của phần tử lọc.
Do đó các phần tử có đường kính lớn hơn kích thước khe hở bị giữ lại vì
vậy dầu nhờn được lọc sạch.
Bầu lọc thấm hiện nay thường dùng các loại lõi lọc bằng: kim loại, giấy,
len dạ, hàng dệt.
Ưu điểm của bầu lọc thấm là khả năng lọc rất tốt, lọc sạch, được sử dụng
rộng rãi . Nhưng nhược điểm là thời gian sử dụng ngắn.
- Bầu lọc ly tâm: trong những năm gần đây, bầu lọc ly tâm được dùng
rộng rãi vì chúng có những ưu điểm sau:
+ Do không dùng lõi lọc nên khi bảo dưỡng không cần thay thế phần tử
lọc.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 65


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

+ Tính năng lọc ít phụ thuộc vào mức độ cặn bẩn lắng đọng trong bầu
lọc.
+ khả năng lọc tốt hơn nhiều so với loại lọc thấm dùng lõi lọc
- Lọc từ tính: lọc từ tính chủ yếu dùng để lọc mạt sắt trong dầu nhờn, loại
lọc này thường dùng một thanh nam châm lắp trên nút dầu ở đáy cacte,do hiệu
quả rất cao nên hiện nay được dùng rất rộng rãi.
- Lọc hóa chất: loại này chủ yếu dùng hóa chất như cácbon hoạt tính,
phèn chua để hấp thu tạp chất, hiện nay hầu như không dùng loại này nữa.
Qua phân tích ưu nhược điểm các loại bầu lọc trên, ta chọn bầu lọc toàn
phần loại lọc thấm dùng tấm lọc bằng giấy làm nhiệm vụ lọc tinh vì có nhiều
ưu điểm sử dụng mặc dù thời gian sử dụng ngắn, cần phải thay thế định kỳ. với
nguyên lý làm việc như sau:

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 66


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

Hình 3 – 3: Kết cấu bầu lọc toàn phần.


11-Vòng làm kín. 12- Đường dầu vào. 13- Tấm lọc. 14- Vỏ lọc dầu
15- Van an toàn
Dầu nhờn được qua lỗ (2) vào trong lọc dầu. Khi làm việc bình thường
dầu qua tấm lọc để lại cặn bẩn trên thành tấm lọc và theo đường dầu ra đi bôi
trơn. Khi tấm lọc bị tắc do nhiều cặn bẩn bám lên thì dầu sẽ đi xuống phía dưới
đẩy van an toàn (5) lên và đi bôi trơn mà không cần lọc.
3.2.3.2. Tính toán bầu lọc
Tính toán bầu lọc dùng lõi giấy rất khó vì thường không xác định được
chính xác khả năng thông qua của bầu lọc. Khi thiết kế ta tham khảo bầu lọc
của động cơ có công suất tương đương. Căn cứ vào dung tích công tác của
động cơ là 3.5l nên ta chọn bầu lọc có kích thước cơ bản như sau:
Đường kính lõi lọc: 125 (mm)
Chiều cao lõi lọc: 140 (mm)

3.2.4 Tính lượng dầu chứa trong các-te


Lưu lượng dầu trong các-te Vct có thể xác định theo công thức kinh
nghiệm sau:
Đối với động cơ xăng : Vct = (0,060,12)Ne [l] (3-13), [3]
Chọn Vct = 0,06.Ne = 0,06.77 = 4,62 [l]
Vậy lượng dầu chứa trong các-te là 4,62 [l]

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 67


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

KẾT LUẬN
Qua hơn 6 tuần làm việc tích cực cộng với sự giúp đỡ tận tình của thầy
hướng dẫn,các thầy cô bộ môn. Đến nay đồ án em đã hoàn thành.
Đồ án môn học " Thiết kế động cơ đốt trong”. Nhằm mục đích tìm hiểu
mục đích ,ý nghĩa của các đồ thị công, động học và động lực học. ngoài ra còn
tìm hiểu nguyên lý làm việc cũng như kết cấu các bộ phận của các hệ thống
trên động cơ để có phương án bảo dưỡng và sửa chữa những hư hỏng kịp thời.
Trong lĩnh vựcđề tài, em đã trình bàyđược cách thực hiện để vẽ các đồ
thị công động học và động lực học và các vấnđề như giới thiệu về tổng quan
của hệ thống trong động cơ tham khảo và động cơ mà em đang thiết kế, nhiệm
vụ, phân loại, yêu cầu của các bộ phận, chi tiết sử dụng trong hệ thống. Đặc
biệt ở nội dung trình bày hệ thống thiết kế em đã khảo sát tìm hiểu nguyên lý
làm việc, tính toán và tìm hiểu kết cấu cũng như trình bày các kết cấu của hệ
thống nhiên liệu đi kèm theo nó là phần bản vẽ các cơ cấu, bộ phận của hệ
thống nhiên liệu trong động cơ thiết kế.
Trong quá trình thực hiệnđề tài này, kiến thức lý thuyết và thực tế của
bản thân đã được học hỏi thêm nhiều. Nhưng do điều kiện tài liệu cũng như
lượng kiến thức của bản thân có phần còn hạn chế và thiếu thốn nên đồ án này
hoàn thành không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy, cô trong bộ
môn tham gia gópýđểđề tài của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin cảm ơn sự giúp đỡ rất nhiệt tình của thầy giáohướng
dẫn Nguyễn Quang Trungcùng các thầy cô trong bộ môn cho em hoàn thành
đề tài này.Em xin chân thành cảm ơn.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 68


Tính toá n thiết kế độ ng cơ XZV4-0167

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn Đức Phú , Hồ Tấn Chuẩn , Trần Văn Tế , Nguyễn Tất Tiến - Kết
cấu và tính toán động cơ đốt trong tập I, II, III.
[2] GS.TS. Nguyễn Tất Tiến – Nguyên lý động cơ đốt trong – Nhà xuất bản
giáo dục , năm 2000 .
[3] Trần Thanh Hải Tùng – Kết cấu tính toán động cơ đốt trong – Trường đại
học Bách khoa Đà nẵng
[4] Nguyễn Văn Yến - Giáo trình chi tiết máy – Nhà xuất bản giao thông vận
tải.
Ngoài ra còn có tham khảo một số tài liệu: Giáo trình giảng dạy của các thầy
trong bộ môn động cơ đốt trong - Khoa cơ khí giao thông - ĐHBK – Đai Học
Đà Nẵng và một số tài liệu lấy từ trên mạng internet.

SVTH: Phan Hữu Lâm- Lớp: 13C4B Trang 69

You might also like