You are on page 1of 30

Dai-ichi - 2.1.1052.

005848
VIDI - 21/12/2023
PHIẾU TRẢ LỜI
Họ và tên:................................................................................................................................. STT: ..............
Ngày tháng năm sinh: ............./............./..................... CMND:..............................................................
Ngày thi:................................................................................................................................................................

Đề thi Quy định bài thi Điểm thi


- Ký hiệu khi làm bài:
X : Chọn câu đúng nhất
: Bỏ câu đã chọn
………………/40
Số ……… : Chọn lại câu vừa bỏ
(thí sinh không điền
- Thời gian làm bài: 60 phút vào ô này)
- Điều kiện thi Đạt: Trả lời đúng từ 30 câu trở lên

Câu A B C D E Câu A B C D E
1 21
2 22
3 23
4 24
5 25
6 26
7 27
8 28
9 29
10 30
11 31
12 32
13 33
14 34
15 35
16 36
17 37
18 38
19 39
20 40

Lưu ý: - Mỗi câu hỏi chỉ lựa chọn 01 đáp án đúng Chữ ký của thí sinh
- Chỉ sử dụng một màu mực khi làm bài (Ký, ghi rõ họ tên)

Họ và tên: .....................................................................................................................................
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
ĐỀ SỐ 1
1. Đáp án nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo
hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là cá nhân có tuổi thọ, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo
hiểm.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

3. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, bên mua bảo
hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với những người nào sau đây:
A. Người có quyền lợi về tài chính hoặc quan hệ lao động với bên mua bảo hiểm.
B. Người có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm mua bảo hiểm sức
khỏe cho mình.
D. A, B, C đúng.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền:
A. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan
đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm và giải
thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm.
B. Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thông
tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo
hiểm
D. A, B, C đúng.

5. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai
tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm tăng số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng
tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội đã
đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số phí
bảo hiểm đã đóng.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi
đã trừ các chi phí hợp lý.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm phi
nhân thọ.
B. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm tài sản;
Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
C. Hợp đồng bảo hiểm chính; Hợp đồng bảo hiểm bổ trợ.

1
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
7. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm sống đến hết
thời hạn hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?
A. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
D. Không chi trả tiền bảo hiểm.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là điều kiện hoạt động
của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
B. Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy
định của pháp luật
C. Ký quỹ và thế chấp tài sản của đại lý bảo hiểm
D. Nhân sự của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng quy định pháp luật

9. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin liên quan
đến việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Có quyền thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều
khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

10. Trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, tai nạn là một sự kiện hoặc một
chuỗi sự kiện liên tục, khách quan, xảy ra do tác động của một lực, một vật bất ngờ từ
bên ngoài, không chủ động và ngoài ý muốn lên cơ thể của người được bảo hiểm. Sự
kiện hoặc chuỗi sự kiện nêu trên phải là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất và không liên
quan đến bất kỳ nguyên nhân nào khác gây ra thương tật hoặc tử vong cho người
được bảo hiểm trong vòng _____ ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện hoặc chuỗi sự kiện đó.
A. 90 ngày.
B. 120 ngày.
C. 150 ngày.
D. 180 ngày.

11. Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm bổ
sung về trợ cấp mất, giảm thu nhập, khi người được bảo hiểm bị tai nạn (thuộc phạm
vi bảo hiểm) thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm chi trả trợ cấp mất, giảm thu nhập căn cứ mức thu nhập thực tế bị
mất của người được bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chi trả trợ cấp mất, giảm thu nhập căn cứ vào mức trợ cấp mà
người được bảo hiểm lựa chọn và thời gian thỏa thuận nhưng không vượt quá thu nhập thực tế bị
mất của người được bảo hiểm.

12. Năm 2018, ông A mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình. Năm 2019, vì lý do
tài chính khó khăn, ông A tự tử. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
A. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp
các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo
hiểm

2
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
B. Đại lý bảo hiểm có quyền khuyến mại khách hàng dưới hình thức như giảm phí bảo hiểm,
hoàn phí bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh
nghiệp bảo hiểm tổ chức
D. Đại lý bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thu thập hồ sơ để phục vụ việc
giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không
thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao
kết hợp đồng bảo hiểm thì:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không
phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi
thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
C. Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm
phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
D. Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm
không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật

15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp
đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được bảo
hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo
thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết không?
A. Có
B. Không

16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp
đồng bảo hiểm sức khỏe cho trường hợp chết của người khác:
A. Bên mua bảo hiểm phải được người đó đồng ý bằng văn bản.
B. Bên mua bảo hiểm phải được người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm là:
A. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí
bảo hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với đại lý bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và
đóng phí bảo hiểm.
D. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp tái bảo hiểm và đóng phí
bảo hiểm.

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về kinh doanh tái
bảo hiểm:
A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, trên cơ sở bên mua bảo
hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự
kiện bảo hiểm.
B. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí tái bảo hiểm của doanh
nghiệp bảo hiểm để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.
C. A, B đúng

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:

3
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu
cầu bảo hiểm chỉ được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt
Nam.
B. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm
tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam
C. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm
tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam (trừ trường
hợp sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới)
D. A, B, C sai

20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng
bảo hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm không còn “Quyền lợi có thể được bảo hiểm”
là:
A. Đúng.
B. Sai.

21. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho
trường hợp____ sống đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải
trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu_____ vẫn sống đến thời hạn được thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm”.
A. Người thụ hưởng.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm.
D. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm.

22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về sự kiện bảo hiểm:
A. Là sự kiện chủ quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo
hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.
B. Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó
xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm.
C. Là sự kiện khách quan do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp
bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.
D. Là sự kiện chủ quan do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo
hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.

23. Nguyên tắc thế quyền được hiểu thế nào là đúng nhất:
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền yêu
cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi
thường bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm đòi bồi hoàn bên thứ ba trong phạm vi số tiền đã bồi thường cho
người được bảo hiểm.
C. Nguyên tắc này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo
hiểm sức khỏe.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

24. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm bị ốm đau,
bệnh tật thì có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Quyền lợi bảo hiểm cho các chi phí y tế điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật.
B. Quyền lợi bảo hiểm cho các chi phí điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật.
C. Chi phí điều trị không theo chỉ định của bác sỹ.
D. A, B đúng.

4
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
E. A, B, C đúng.

25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp
đồng bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia
bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm
hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo
thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và không được nhận lại
phí bảo hiểm đã đóng.
C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và nhận lại một phần phí
bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm).
D. B, C đúng.

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về nghĩa vụ của
doanh nghiệp bảo hiểm trong giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm:
A. Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại
trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo
hiểm.
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng
C. Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về
những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. A, B đúng.
E. A, C đúng.

27. Chọn phương án sai:


A. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
B. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.
C. Người thụ hưởng được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Đại lý bảo hiểm và môi giới bảo hiểm đại diện cho doanh nghiệp bảo hiểm và được
hưởng hoa hồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả.

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp
bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo
thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo hiểm có
quyền:
A. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
B. Khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.
C. Được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.

29. Đáp án nào sau đây đúng khi nói về bảo hiểm hỗn hợp:
A. Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ.
B. Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm trả tiền định kỳ.
C. Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm trọn đời và bảo hiểm trả tiền định kỳ.
D. Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm tử kỳ và bảo hiểm trả tiền định kỳ.

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm
B. Cung cấp thông tin khách hàng cho bên thứ ba mà không cần sự chấp thuận của khách
hàng

5
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
C. Không được tự ý kê khai thông tin cho bên mua bảo hiểm khi chưa có sự đồng ý của bên
mua bảo hiểm
D. A, B, C sai

31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng khi điền vào chỗ
______ của câu sau:
"Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
nước ngoài______":
A. Không được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.
B. Được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
C. Được kinh doanh tái bảo hiểm tại Việt Nam
D. Được thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm tại Việt Nam

32. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn thì có
thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Tử vong do tai nạn.
B. Thương tật vĩnh viễn do tai nạn.
C. Chi phí y tế do tai nạn.
D. A, B, C đúng.

33. Chọn phương án đúng nhất về đồng bảo hiểm:


A. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm và thể hiện
trên một hợp đồng bảo hiểm.
B. Một doanh nghiệp bảo hiểm đứng tên trên hợp đồng bảo hiểm, sau đó doanh nghiệp bảo
hiểm này ký hợp đồng bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Các doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng phí bảo hiểm và có trách nhiệm bồi thường theo
tỷ lệ tham gia đồng bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ nào sau đây
trong hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm, đánh giá chất lượng tư vấn,
giới thiệu sản phẩm bảo hiểm của đại lý bảo hiểm và nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý
bảo hiểm
B. Trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền,
lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm
thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao
kết
C. A, B đúng

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm do
Chính phủ quy định về:
A. Điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
B. Điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
C. Điều kiện bảo hiểm, phí bảo hiểm tối thiểu.
D. Phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.

36. Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người
được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn.
B. Trợ cấp mất, giảm thu nhập do tai nạn.
C. Thai sản.

6
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền
bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 03 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
B. 06 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
C. 09 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm

38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất:
A. Đại lý bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài
sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm là tổ chức có thể đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo
hiểm khác mà không cần sự chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp mà tổ chức đó đang làm
đại lý
C. Đại lý bảo hiểm có thể chủ động giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm hoặc cung cấp
các quyền lợi nằm ngoài hợp đồng bảo hiểm để khuyến khích khách hàng tham gia bảo hiểm
D. A, C đúng.

40. Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo tiêu chí nào:
A. Đối tượng bảo hiểm.
B. Số tiền bảo hiểm.
C. Giá trị bảo hiểm.
D. Thời hạn bảo hiểm.

--------------------------o0o Kết thúc đề thi o0o--------------------------

7
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
Họ và tên: .....................................................................................................................................
ĐỀ SỐ 2
1. Bảo hiểm tử kỳ có hoàn phí là sản phẩm bảo hiểm mà:
A. Tại thời điểm đáo hạn hợp đồng, nếu sự kiện bảo hiểm không xảy ra thì doanh nghiệp bảo
hiểm sẽ hoàn trả cho bên mua bảo hiểm một phần hoặc toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng.
B. Tại thời điểm đáo hạn hợp đồng, nếu sự kiện bảo hiểm không xảy ra thì doanh nghiệp bảo
hiểm sẽ hoàn trả cho bên mua bảo hiểm một phần hoặc toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng cộng với
lãi phát sinh.
C. Nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm không chi trả quyền lợi bảo hiểm
và hoàn trả cho bên mua bảo hiểm toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng.
D. A, B, C sai.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

3. Chọn phương án đúng nhất về đồng bảo hiểm:


A. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm và thể hiện
trên một hợp đồng bảo hiểm.
B. Một doanh nghiệp bảo hiểm đứng tên trên hợp đồng bảo hiểm, sau đó doanh nghiệp bảo
hiểm này ký hợp đồng bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Các doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng phí bảo hiểm và có trách nhiệm bồi thường theo
tỷ lệ tham gia đồng bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền
bảo hiểm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 6 tháng (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).
B. 1 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).
C. 2 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).
D. 3 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).

5. Theo quy định của luật kinh doanh bảo hiểm, các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo
hiểm nhân thọ phải được:
A. Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm.
B. Đăng ký quy tắc, điều khoản, biểu phí với Bộ Tài chính.
C. Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam phê chuẩn quy tắc, điều khoản, biểu phí.
D. Đăng ký quy tắc, điều khoản, biểu phí với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa:
A. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm
B. Bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm
C. Người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm
D. Người được bảo hiểm và đại lý bảo hiểm

8
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023

7. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “_____là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp
người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời gian đó doanh nghiệp
bảo hiểm phải trả tiền định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm”.
A. Bảo hiểm trả tiền định kỳ.
B. Bảo hiểm sức khỏe.
C. Bảo hiểm hỗn hợp.
D. Bảo hiểm tử kỳ.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là điều kiện hoạt động
của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
B. Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy
định của pháp luật
C. Ký quỹ và thế chấp tài sản của đại lý bảo hiểm
D. Nhân sự của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng quy định pháp luật

9. Tiêu chí nào sau đây là tiêu chí đánh giá rủi ro:
A. .Mức độ rủi ro và kiểm soát rủi ro.
B. Mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro.
C. Nguy cơ rủi ro và kiểm soát rủi ro.
D. A, B, C đúng.

10. Mục tiêu của cá nhân khi tham gia bảo hiểm nhân thọ:
A. Hỗ trợ người thân, người phụ thuộc khi bản thân (là người được bảo hiểm) xảy ra rủi ro.
B. Tiết kiệm để đáp ứng các kế hoạch tài chính cá nhân, đầu tư nguồn vốn nhàn rỗi.
C. Chi trả cho các khoản nợ và chi phí tài chính khi không may xảy ra rủi ro.
D. A, B, C đúng.

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được
bảo hiểm chết, bị thương tật do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây
ra, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà
doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng không:
A. Có.
B. Không

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có hành vi lừa dối
khi giao kết hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ
cung cấp thông tin) thì:
A. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm hoàn trả cho
nhau những gì đã nhận. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và
thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi lừa dối của bên mua bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào sau
đây:
A. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm

9
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
B. Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp
đồng đại lý bảo hiểm
C. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
D. Tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp không có thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm về thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi
thường, trả tiền bảo hiểm trong thời hạn:
A. 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo
hiểm.
B. 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo
hiểm.
C. 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo
hiểm.
D. 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo
hiểm.

15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp
đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo
hiểm thì:
A. Đại lý bảo hiểm phải có trách nhiệm bồi hoàn trực tiếp cho bên mua bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong
hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
C. Đại lý bảo hiểm không chịu bất cứ trách nhiệm nào vì hợp đồng bảo hiểm được giao kết
giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm
D. B, C đúng

16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. A, B đúng.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo
hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm
chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính
mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm là:
A. Một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, bao gồm: tư vấn
sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc
giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi
thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của bên mua bảo hiểm, bao gồm: tư vấn sản
phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao
kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường,
trả tiền bảo hiểm.
C. A, B đúng

10
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
bao gồm:
A. Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm
B. Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm
C. Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

20. Chọn phương án đúng nhất về phương pháp quản lý rủi ro:
A. Né tránh rủi ro.
B. Chấp nhận rủi ro.
C. Kiểm soát rủi ro.
D. Chuyển giao rủi ro.
E. A, B, C, D đúng.

21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người thụ
hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời
hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm là:
A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. 01 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện
bảo hiểm đó.
D. 02 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện
bảo hiểm đó.

22. Chọn phương án đúng nhất về đặc trưng pháp lý của hợp đồng bảo hiểm:
A. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng song vụ, theo đó mỗi bên trong hợp đồng đều có nghĩa
vụ đối với nhau.
B. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng theo mẫu do doanh nghiệp bảo hiểm đưa ra.
C. Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm,
theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả
tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng.

23. Nguyên tắc đóng góp bồi thường có liên quan trực tiếp nhất đến nguyên tắc nào
sau đây:
A. Nguyên tắc thế quyền.
B. Nguyên tắc bồi thường.
C. Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp.
D. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.

24. Trong sản phẩm bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, tai nạn được
hiểu là:
A. Tai nạn do một sự kiện bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài tác
động lên thân thể người được bảo hiểm, là nguyên nhân trực tiếp khiến cho người được bảo hiểm
bị chết hoặc thương tật thân thể.
B. Tai nạn do một sự kiện bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài tác
động lên thân thể người được bảo hiểm, là nguyên nhân gián tiếp khiến cho người được bảo hiểm
bị chết hoặc thương tật thân thể.
C. Tai nạn do một sự kiện bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài tác
động lên thân thể người được bảo hiểm, là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp khiến cho người
được bảo hiểm bị chết hoặc thương tật thân thể.

11
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, anh A mua một sản phẩm bảo hiểm nhân thọ
tặng cháu B là con người bạn thân nhân dịp sinh nhật, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện tăng phí.
B. Không chấp thuận bảo hiểm vì anh A không có quyền lợi có thể được bảo hiểm với cháu
B.
C. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện anh A đủ điều kiện tài chính đóng phí.
D. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện người thụ hưởng phải có quyền lợi có thể được bảo
hiểm với anh A.

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu
lực khi:
A. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển
giao.
B. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản và được doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng
văn bản, trừ trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Việc chuyển nhượng hợp đồng được tự động thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo
hiểm.
D. A, B đúng
E. A, C đúng

27. Rủi ro thuần túy là rủi ro có hậu quả:


A. Liên quan đến khả năng đầu cơ.
B. Liên quan đến khả năng tổn thất.
C. Liên quan đến khả năng đầu cơ và khả năng tổn thất.
D. Không phương án nào đúng.

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh
nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp nào
sau đây:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
C. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 04 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời
hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm:
A. Trường hợp bên mua bảo hiểm từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, bên mua bảo hiểm
được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong
hợp đồng bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục bảo hiểm cho người được bảo
hiểm và hoàn trả phí bảo hiểm đã đóng.
C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục tham gia bảo hiểm nhưng chỉ được
nhận lại một phần phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã
được bảo hiểm).
D. B, C đúng.

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
A. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp
các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo
hiểm

12
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
B. Đại lý bảo hiểm có quyền khuyến mại khách hàng dưới hình thức như giảm phí bảo hiểm,
hoàn phí bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh
nghiệp bảo hiểm tổ chức
D. Đại lý bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thu thập hồ sơ để phục vụ việc
giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm

31. Phạm vi điều chỉnh của Luật Kinh doanh bảo hiểm là:
A. Tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham
gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm tiền gửi.

32. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo
hiểm không may bị tai nạn khi tham gia vào các cuộc thi đấu có tính chất chuyên
nghiệp như đua ngựa, đua xe (Hợp đồng bảo hiểm không có điều khoản sửa đổi bổ
sung về bảo hiểm rủi ro tai nạn khi tham gia vào các cuộc thi đấu có tính chất chuyên
nghiệp). Phương án giải quyết quyền lợi bảo hiểm nào sau đây đúng:
A. Số tiền bảo hiểm theo tỷ lệ thương tật do tai nạn.
B. Chi phí y tế điều trị tai nạn.
C. Không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
D. A, B đúng.

33. Chọn phương án đúng về quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Có quyền thay đổi người thụ hưởng bảo hiểm.
B. Có trách nhiệm điền thông tin vào giấy yêu cầu bảo hiểm.
C. Trực tiếp chi trả hoa hồng bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
D. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy định
tại Luật Kinh doanh bảo hiểm.

34. Theo pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào có nghĩa vụ
thanh toán hoa hồng theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Bên mua bảo hiểm
C. A, B đúng

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được thực hiện hành vi
nào sau đây:
A. Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân
viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác.
B. Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm, làm
tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm.
C. Xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.
D. A, B, C đúng.

36. Chọn phương án đúng nhất: Trong bảo hiểm sức khỏe, đối với quyền lợi bảo hiểm
chi phí y tế, doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm chi trả:
A. Số tiền không vượt quá chi phí y tế thực tế mà người được bảo hiểm đã trả khi khám,
chữa bệnh trong phạm vi số tiền bảo hiểm.
B. Số tiền theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Số tiền có thể vượt quá chi phí y tế thực tế mà người được bảo hiểm đã trả khi khám chữa
bệnh nhưng vẫn trong phạm vi số tiền bảo hiểm.

13
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm
phải kèm theo việc chuyển giao các đối tượng nào dưới đây của toàn bộ danh mục hợp
đồng bảo hiểm được chuyển giao:
A. Tài sản tương ứng với dự phòng nghiệp vụ.
B. Quỹ dự trữ bắt buộc
C. A, B đúng.

38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo
hiểm ủy quyền thực hiện hoạt động nào sau đây:
A. Sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế của bên
mua bảo hiểm
B. Giảm phí bảo hiểm để khuyến khích bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm.
C. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
D. Giám định tổn thất.

40. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về nghĩa vụ của
doanh nghiệp bảo hiểm trong giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm:
A. Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại
trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo
hiểm.
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng
C. Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về
những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. A, B đúng.
E. A, C đúng.

--------------------------o0o Kết thúc đề thi o0o--------------------------

14
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
Họ và tên: .....................................................................................................................................
ĐỀ SỐ 3
1. Trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, tai nạn là một sự kiện hoặc một chuỗi
sự kiện liên tục, khách quan, xảy ra do tác động của một lực, một vật bất ngờ từ bên
ngoài, không chủ động và ngoài ý muốn lên cơ thể của người được bảo hiểm. Sự kiện
hoặc chuỗi sự kiện nêu trên phải là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất và không liên
quan đến bất kỳ nguyên nhân nào khác gây ra thương tật hoặc tử vong cho người
được bảo hiểm trong vòng _____ ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện hoặc chuỗi sự kiện đó.
A. 90 ngày.
B. 120 ngày.
C. 150 ngày.
D. 180 ngày.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

3. Quy luật số đông được hiểu là (chọn phương án đúng nhất):


A. Số lượng đủ lớn các đối tượng được bảo hiểm nhằm bù đắp cho số ít đối tượng đó bị tổn
thất trong thời hạn bảo hiểm.
B. Các đối tượng bảo hiểm phải đồng nhất.
C. Các đối tượng bảo hiểm phải độc lập với nhau.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp không có thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm về thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi
thường, trả tiền bảo hiểm trong thời hạn:
A. 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo
hiểm.
B. 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo
hiểm.
C. 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo
hiểm.
D. 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo
hiểm.

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp chết của người khác, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Bên mua bảo hiểm phải được người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ
số tiền bảo hiểm và người thụ hưởng.
B. Bên mua bảo hiểm không cần sự đồng ý của người được bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm phải được người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản trong đó ghi rõ số
tiền bảo hiểm.
D. B, C đúng.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về trường hợp hợp đồng bảo
hiểm vô hiệu:

15
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
A. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp
đồng bảo hiểm.
B. Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã
xảy ra.
D. Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp
bảo hiểm.

7. Đáp án nào sau đây là đúng khi nói về bảo hiểm trả tiền định kỳ:
A. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong thời hạn hợp
đồng.
B. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn, ốm đau, mất khả
năng lao động.
C. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất
định, sau đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo
thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm là:
A. Người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện tất cả các công việc liên quan đến
nghiệp vụ bảo hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo
hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm
để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc thế
quyền”:
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền yêu
cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi
thường bảo hiểm.
B. Nguyên tắc thế quyền không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng khi bên mua bảo hiểm
giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp chết của người khác:
A. Phải được người đó đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ số tiền bảo hiểm và người thụ
hưởng.
B. Không cần được người đó đồng ý bằng văn bản.

11. Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm chi
phí y tế tại 2 doanh nghiệp bảo hiểm. Trong trường hợp người được bảo hiểm bị tai
nạn phải điều trị thì chi phí y tế sẽ được bồi thường thế nào:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường toàn bộ chi phí y tế thực tế sau đó thế quyền đòi
doanh nghiệp bảo hiểm còn lại.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm/tổng số tiền bảo hiểm
của các hợp đồng bảo hiểm
C. Bồi thường các chi phí y tế theo hóa đơn thực tế mà người được bảo hiểm cung cấp và
tổng số tiền bồi thường của 2 doanh nghiệp bảo hiểm không vượt quá quyền lợi bảo hiểm về chi
phí y tế.

16
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023

12. Chọn phương án sai:


A. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
B. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.
C. Người thụ hưởng được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Đại lý bảo hiểm và môi giới bảo hiểm đại diện cho doanh nghiệp bảo hiểm và được
hưởng hoa hồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả.

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.
B. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
C. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người thụ
hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời
hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm là:
A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. 01 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện
bảo hiểm đó.
D. 02 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện
bảo hiểm đó.

15. Theo pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có phải
chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt động do
đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện không?
A. Có
B. Không

16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về chuyển giao hợp
đồng bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm.
B. Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, việc chuyển giao phải được sự đồng ý bằng văn bản
của người được bảo hiểm hoặc người đại diện theo pháp luật của người được bảo hiểm.
C. Bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm, được
kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao.
D. A, B, C đúng

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo
hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm
chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính
mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên nhận phí bảo hiểm để bồi thường, trả tiền
bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
A. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

17
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
B. Đại lý bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B, C đúng

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Luật kinh doanh bảo hiểm không áp dụng đối với bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm tiền gửi và các loại bảo hiểm khác do Nhà nước thực hiện không mang tính kinh doanh.
B. Các bên tham gia bảo hiểm không được thỏa thuận áp dụng tập quán quốc tế trong mọi
trường hợp.
C. A, B đúng
D. A, B sai

20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc bồi
thường”:
A. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại thực tế
trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được có thể lớn hơn thiệt hại thực tế
trong sự kiện bảo hiểm.
C. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được tùy thuộc vào thỏa thuận giữa
doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.

21. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho
trường hợp____ tử vong vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó”:
A. Người được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng.
D. A, B, C đúng.

22. Chọn phương án đúng về quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Có quyền thay đổi người thụ hưởng bảo hiểm.
B. Có trách nhiệm điền thông tin vào giấy yêu cầu bảo hiểm.
C. Trực tiếp chi trả hoa hồng bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
D. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy định
tại Luật Kinh doanh bảo hiểm.

23. Chọn phương án đúng về cách thức quy định về loại trừ bảo hiểm:
A. Loại trừ bảo hiểm được tự động thực hiện theo tập quán quốc tế.
B. Loại trừ bảo hiểm được áp dụng theo quy tắc, điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội bảo hiểm
Việt Nam ban hành.
C. Loại trừ bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc bảo
hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

24. Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người
được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Tử vong, thương tật do tai nạn.
B. Chi phí y tế điều trị tai nạn.
C. Chi phí y tế điều trị ốm đau, bệnh tật.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

18
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe, bên mua bảo hiểm có thể mua bảo hiểm cho những người nào dưới
đây (chọn phương án đúng nhất):
A. Bản thân bên mua bảo hiểm.
B. Vợ, chồng, cha, mẹ, con của bên mua bảo hiểm.
C. Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên
mua bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về nghĩa vụ của
doanh nghiệp bảo hiểm trong giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm:
A. Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại
trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo
hiểm.
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng
C. Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về
những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. A, B đúng.
E. A, C đúng.

27. Nguyên tắc khoán được áp dụng cho:


A. Bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm tài sản.
C. Bảo hiểm trách nhiệm.
D. A, B, C đúng.

28. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai
tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm tăng số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng
tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội đã
đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số phí
bảo hiểm đã đóng.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi
đã trừ các chi phí hợp lý.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời
hạn trên 01 năm, thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm kể từ ngày nhận được hợp
đồng bảo hiểm là:
A. 14 ngày.
B. 21 ngày.
C. 28 ngày.
D. 35 ngày.

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có quyền và nghĩa vụ nào
sau đây:
A. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong
hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm.
C. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.

19
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
D. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
bao gồm:
A. Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm
B. Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm
C. Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

32. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh
viễn do tai nạn, trường hợp người được bảo hiểm bị mất hai bàn tay do tai nạn, doanh
nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả số tiền nào sau đây:
A. 200% số tiền bảo hiểm.
B. 100% số tiền bảo hiểm.
C. 50% số tiền bảo hiểm.
D. 20% số tiền bảo hiểm.

33. Phát biểu "Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt do bên mua bảo hiểm không có quyền lợi
có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm" là:
A. Đúng.
B. Sai.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là sai về nghĩa vụ của đại
lý bảo hiểm:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm
B. Cung cấp thông tin về sản phẩm bảo hiểm một cách đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo
hiểm
C. Tự kê khai thông tin cho bên mua bảo hiểm mà không cần có sự đồng ý của bên mua bảo
hiểm
D. A, B đúng

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm do
Chính phủ quy định về:
A. Điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
B. Điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
C. Điều kiện bảo hiểm, phí bảo hiểm tối thiểu.
D. Phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.

36. Ông A là người được bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo
hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn, khi tham gia giao thông do hành vi cố ý
vi phạm của ông B, ông A bị tai nạn dẫn đến thương tật toàn bộ vĩnh viễn. Trong
trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ giải quyết như thế nào? (Ông B không phải
là người thụ hưởng của hợp đồng bảo hiểm nói trên).
A. Không chi trả.
B. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm.
C. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm và yêu cầu ông B bồi hoàn.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho
bên mua bảo hiểm kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường,
trả tiền bảo hiểm (trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn bồi thường, trả tiền
bảo hiểm) là:
A. 15 ngày

20
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày

38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm
trong trường hợp nào sau đây (chọn phương án đúng nhất):
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
D. A, B, C đúng.

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung nào sau đây không thuộc quyền của đại
lý bảo hiểm:
A. Thay mặt bên mua bảo hiểm ký hợp đồng bảo hiểm
B. Được cung cấp thông tin và điều kiện cần thiết để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác từ
hoạt động đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
D. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa
thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm

40. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu
lực khi:
A. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển
giao.
B. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản và được doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng
văn bản, trừ trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Việc chuyển nhượng hợp đồng được tự động thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo
hiểm.
D. A, B đúng
E. A, C đúng

--------------------------o0o Kết thúc đề thi o0o--------------------------

21
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
Họ và tên: .....................................................................................................................................
ĐỀ SỐ 4
1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, bên mua bảo
hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với những người nào sau đây:
A. Bản thân bên mua bảo hiểm; Vợ, chồng, cha, mẹ, con của bên mua bảo hiểm.
B. Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên
mua bảo hiểm.
C. Người có quyền lợi về tài chính hoặc quan hệ lao động với bên mua bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

3. Tiêu chí nào sau đây không phải là tiêu chí đánh giá rủi ro:
A. Mức độ rủi ro.
B. Nguy cơ rủi ro.
C. Tần suất xuất hiện rủi ro.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai về quyền và nghĩa vụ
của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp
không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp
loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm không được áp dụng loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm
thông báo trong mọi trường hợp
D. A, B đúng.

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp
nào dưới đây doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do tự tử sau thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
C. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ
hưởng (hợp đồng bảo hiểm có 01 người thụ hưởng).
D. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể mua bảo hiểm sức khỏe
cho những người nào sau đây (Chọn phương án đúng nhất):
A. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm mua bảo hiểm sức
khỏe cho mình
B. Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên
mua bảo hiểm
C. Người có quyền lợi về tài chính với bên mua bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

22
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
7. Trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm có điều kiện là trường hợp căn cứ vào kết quả
thẩm định hồ sơ yêu cầu bảo hiểm đối với người được bảo hiểm có nguy cơ/mức độ rủi
ro cao hơn thì doanh nghiệp bảo hiểm có thể chấp thuận bảo hiểm với những điều kiện
và thoả thuận đặc biệt với số tiền bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm có điều chỉnh, phí bảo
hiểm có điều chỉnh hoặc điều chỉnh phạm vi trách nhiệm bảo hiểm:
A. Đúng.
B. Sai

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể ủy quyền cho đại lý bảo hiểm thu phí bảo hiểm
B. Cá nhân có quyền đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền ký kết hợp đồng bảo hiểm
với bên mua bảo hiểm
D. A, B, C đúng

9. Năm 2018, ông A mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình. Năm 2019, vì lý do tài
chính khó khăn, ông A tự tử. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

10. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong
trường hợp:
A. Sự kiện bảo hiểm xảy ra không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra thuộc các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm.
D. A, B đúng.

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về đối tượng của hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe:
A. Tuổi thọ.
B. Tính mạng.
C. Sức khỏe con người
D. A, B, C đúng.

12. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về rủi ro loại trừ:
A. Là rủi ro không thể được bảo hiểm.
B. Là rủi ro có thể được bảo hiểm nhưng doanh nghiệp bảo hiểm không chấp nhận bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có quyền và nghĩa vụ nào
sau đây:
A. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong
hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm.
C. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.
D. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

23
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người thụ
hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời
hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm là:
A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. 01 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện
bảo hiểm đó.
D. 02 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện
bảo hiểm đó.

15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp
đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo
hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
B. Hợp đồng đại lý bảo hiểm tự động chấm dứt
C. Đại lý bảo hiểm phải bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh
nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm
D. A, C đúng

16. Mức khấu trừ là khoản tiền mà người được bảo hiểm phải tự chịu và được khấu
trừ từ số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm. Mức khấu
trừ thường áp dụng cho (chọn phương án đúng nhất):
A. Bảo hiểm tài sản.
B. Bảo hiểm nhân thọ.
C. Bảo hiểm chi phí y tế.
D. A, C đúng.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo
hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm
chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính
mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Hoạt động đại lý bảo hiểm là một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp
bảo hiểm, bao gồm: tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản
phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để
phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định
mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi,
theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác
để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm là:
A. Tổng số tiền do thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm
hữu hạn và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.

24
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
B. Tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ
phần và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. A, B đúng

20. Ông A mua bảo hiểm nhân thọ tại doanh nghiệp bảo hiểm X, thời hạn đóng phí
bảo hiểm là 10 năm. Sau khi đóng 03 năm thì ông A không tiếp tục đóng phí bảo hiểm.
Trong trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Khởi kiện đòi đóng phí bảo hiểm.
B. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

21. Chọn phương án đúng về thời hạn bảo hiểm:


A. Là khoảng thời gian mà nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra, người được bảo hiểm không được
nhận quyền lợi bảo hiểm.
B. Là thời gian bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm cho doanh nghiệp theo thỏa thuận tại
hợp đồng bảo hiểm.
C. Là thời gian có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm và được ghi trên giấy chứng nhận bảo
hiểm.

22. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên
quan đến việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Có quyền thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều
khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp
đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

23. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu khi:


A. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo
hiểm đã xảy ra.
B. Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm
C. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị đe dọa, cưỡng ép.
D. B, C đúng
E. A, B, C đúng

24. Trong bảo hiểm sức khỏe, chi phí y tế điều trị tai nạn của người được bảo hiểm
được doanh nghiệp bảo hiểm chi trả theo nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc khoán.
B. Nguyên tắc bồi thường.
C. A, B đúng.

25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp
đồng bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia
bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm
hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo
thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và không được nhận lại
phí bảo hiểm đã đóng.
C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và nhận lại một phần phí
bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm).

25
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
D. B, C đúng.

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu
lực khi:
A. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển
giao.
B. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản và được doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng
văn bản, trừ trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Việc chuyển nhượng hợp đồng được tự động thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo
hiểm.
D. A, B đúng
E. A, C đúng

27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về quyền của bên mua bảo
hiểm:
A. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm.
B. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp giấy
chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm.
C. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy
định của pháp luật.
D. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm
của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh
nghiệp bảo hiểm.

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh
nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp nào
sau đây:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
C. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 04 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

29. Đối với hợp đồng bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong trong
thời hạn hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?
A. Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được tranh giành khách
hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách
hàng của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài khác.
B. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô khác.
C. Đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác
D. A, B, C đúng.

31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cơ quan chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực
hiện quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
A. Bộ Tài chính.
B. Bộ Công Thương.

26
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
C. Bộ Công an.
D. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

32. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo
hiểm tai nạn, do tự vệ nên đã tham gia đánh nhau dẫn đến thương tật bộ phận. Trong
trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả bảo hiểm cho người được bảo hiểm
không?
A. Có.
B. Không.

33. Luật Kinh doanh bảo hiểm quy định về các loại hợp đồng bảo hiểm nào sau đây:
A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
B. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.
C. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
D. A, B, C đúng

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Chấp thuận mà không cần văn bản khi đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp mình đồng thời
làm đại lý cho nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác
C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm phải có Hợp đồng bảo hiểm trước khi được trở thành đại lý
chính thức của doanh nghiệp bảo hiểm
D. A, B đúng

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về đối tượng
được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

36. Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người
được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Tử vong, thương tật do tai nạn.
B. Chi phí y tế điều trị tai nạn.
C. Chi phí y tế điều trị ốm đau, bệnh tật.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho
bên mua bảo hiểm kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường,
trả tiền bảo hiểm (trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn bồi thường, trả tiền
bảo hiểm) là:
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày

38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ

27
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây không thuộc về quyền và
nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm:
A. Đại lý bảo hiểm có quyền được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý
bảo hiểm và các quyền lợi khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại
lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm có thể chủ động giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm để khuyến khích
khách hàng mua bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm có quyền được cung cấp thông tin và điều kiện cần thiết để thực hiện hợp
đồng đại lý bảo hiểm
D. Đại lý bảo hiểm phải thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm

40. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền
bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc
trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. 01 năm kể từ ngày người được bảo hiểm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc
xảy ra sự kiện bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không
tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. A, B đúng.

--------------------------o0o Kết thúc đề thi o0o--------------------------

28
Dai-ichi - 2.1.1052.005848
VIDI - 21/12/2023

29

You might also like