You are on page 1of 30

AIA - 2.1.1042.

000031
VIDI - 10/01/2023
PHIẾU TRẢ LỜI
Họ và tên:................................................................................................................................. STT: ..............
Ngày tháng năm sinh: ............./............./..................... CMND:..............................................................
Ngày thi:................................................................................................................................................................

Đề thi Quy định bài thi Điểm thi


- Ký hiệu khi làm bài:
X : Chọn câu đúng nhất
: Bỏ câu đã chọn
………………/40
Số ……… : Chọn lại câu vừa bỏ
(thí sinh không điền
- Thời gian làm bài: 60 phút vào ô này)
- Điều kiện thi Đạt: Trả lời đúng từ 30 câu trở lên

Câu A B C D Câu A B C D
1 21
2 22
3 23
4 24
5 25
6 26
7 27
8 28
9 29
10 30
11 31
12 32
13 33
14 34
15 35
16 36
17 37
18 38
19 39
20 40

Lưu ý: - Mỗi câu hỏi chỉ lựa chọn 01 đáp án đúng Chữ ký của thí sinh
- Chỉ sử dụng một màu mực khi làm bài (Ký, ghi rõ họ tên)

Họ và tên: ...................................................................................................................................
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
ĐỀ SỐ 1
1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời
hạn trên 01 năm, thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm là thời hạn được tính từ:
A. Ngày bên mua bảo hiểm nhận được hợp đồng bảo hiểm.
B. Ngày doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bảo hiểm.
C. Ngày doanh nghiệp bảo hiểm phát hành hợp đồng bảo hiểm.
D. Ngày đại lý bảo hiểm nhận được hợp đồng bảo hiểm.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người thụ
hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời
hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm là:
A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. 01 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện
bảo hiểm đó.
D. 02 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện
bảo hiểm đó.

3. Trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm có điều kiện là trường hợp căn cứ vào kết quả
thẩm định hồ sơ yêu cầu bảo hiểm đối với người được bảo hiểm có nguy cơ/mức độ rủi
ro cao hơn thì doanh nghiệp bảo hiểm có thể chấp thuận bảo hiểm với những điều kiện
và thoả thuận đặc biệt với số tiền bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm có điều chỉnh, phí bảo
hiểm có điều chỉnh hoặc điều chỉnh phạm vi trách nhiệm bảo hiểm:
A. Đúng.
B. Sai

4. Chọn phương án đúng nhất về việc xác định số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải
chi trả theo "Nguyên tắc khoán" khi xảy ra sự kiện bảo hiểm:
A. Số tiền thiệt hại thực tế.
B. Số tiền đã được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Số tiền chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm và thiệt hại
thực tế.
D. A, B, C đúng.

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về trường hợp hợp đồng bảo
hiểm vô hiệu:
A. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp
đồng bảo hiểm.
B. Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã
xảy ra.
D. Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp
bảo hiểm.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có lý do chính đáng
trong việc chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo
hiểm, có áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm không:
A. Có.
B. Không.

1
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cơ quan chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực
hiện quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
A. Bộ Tài chính.
B. Bộ Công Thương.
C. Bộ Công an.
D. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không
thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao
kết hợp đồng bảo hiểm thì:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không
phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi
thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
C. Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm
phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
D. Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm
không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nguyên tắc thế quyền không được áp dụng trong
loại hợp đồng bảo hiểm nào sau đây:
A. Bảo hiểm tài sản.
B. Bảo hiểm thiệt hại.
C. Bảo hiểm trách nhiệm.
D. Bảo hiểm nhân thọ.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm
trong trường hợp nào sau đây (chọn phương án đúng nhất):
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
D. A, B, C đúng.

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về hành vi bị nghiêm
cấm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
A. Cấu kết giữa các doanh nghiệp bảo hiểm hoặc giữa doanh nghiệp bảo hiểm với bên mua
bảo hiểm nhằm phân chia thị trường bảo hiểm, khép kín dịch vụ bảo hiểm.
B. Can thiệp trái pháp luật vào việc lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ định, yêu cầu, ép buộc, ngăn cản tổ chức, cá nhân tham
gia bảo hiểm.
D. Đe dọa, cưỡng ép giao kết hợp đồng bảo hiểm.

12. Trong sản phẩm bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, tai nạn được
hiểu là:
A. Tai nạn do một sự kiện bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài tác
động lên thân thể người được bảo hiểm, là nguyên nhân trực tiếp khiến cho người được bảo hiểm
bị chết hoặc thương tật thân thể.
B. Tai nạn do một sự kiện bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài tác
động lên thân thể người được bảo hiểm, là nguyên nhân gián tiếp khiến cho người được bảo hiểm
bị chết hoặc thương tật thân thể.

2
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
C. Tai nạn do một sự kiện bất ngờ, ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, từ bên ngoài tác
động lên thân thể người được bảo hiểm, là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp khiến cho người
được bảo hiểm bị chết hoặc thương tật thân thể.

13. Nguyên tắc khoán được áp dụng cho:


A. Bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm tài sản.
C. Bảo hiểm trách nhiệm.
D. A, B, C đúng.

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào sau
đây:
A. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
B. Quyết định chi trả quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm
C. Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp
đồng đại lý bảo hiểm
D. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm 

15. Quyền lợi miễn thu phí trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là quyền lợi bảo hiểm,
theo đó:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm miễn toàn bộ nghĩa vụ nộp phí còn lại của hợp đồng bảo hiểm
cho bên mua bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
B. Trong thời gian miễn thu phí, hợp đồng bảo hiểm vẫn có hiệu lực và bên mua bảo hiểm
vẫn được hưởng các quyền lợi bảo hiểm theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm miễn một phần nghĩa vụ nộp phí còn lại của hợp đồng bảo hiểm
cho bên mua bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
D. A, B đúng.

16. Đối với hợp đồng bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong trong
thời hạn hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?
A. Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo
hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận tiền
bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. A, B, C đúng.

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm được thực hiện các hoạt động
nào sau đây theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm;
thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng với bên mua bảo hiểm.
C. A, B đúng.

19. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, bên mua bảo
hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với những người nào sau đây:
A. Người có quyền lợi về tài chính hoặc quan hệ lao động với bên mua bảo hiểm.

3
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
B. Người có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm mua bảo hiểm sức
khỏe cho mình.
D. A, B, C đúng.

20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy
định của Luật này và luật khác có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm,
nhượng tái bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe.
B. Hoạt động đại lý bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về
sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, và các công
việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên
mua bảo hiểm.
C. A, B sai.

21. Năm 2015, ông A mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình. Năm 2019, vì lý do
tài chính khó khăn, ông A tự tử. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

22. Quy luật số đông được hiểu là (chọn phương án đúng nhất):
A. Số lượng đủ lớn các đối tượng được bảo hiểm nhằm bù đắp cho số ít đối tượng đó bị tổn
thất trong thời hạn bảo hiểm.
B. Các đối tượng bảo hiểm phải đồng nhất.
C. Các đối tượng bảo hiểm phải độc lập với nhau.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có quyền:
A. Được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Tư vấn cho khách hàng huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực để ký hợp đồng bảo
hiểm mới
C. Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm
D. Mua chuộc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác

24. Chọn một phương án đúng về các đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ hỗn
hợp:
A. Có giá trị hoàn lại, có chia lãi hoặc không chia lãi.
B. Có cả 2 yếu tố bảo vệ và tiết kiệm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp người được bảo
hiểm sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chết trong thời hạn bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

25. Nguyên tắc thế quyền được hiểu thế nào là đúng nhất:
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền yêu
cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi
thường bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền truy đòi người thứ ba gây thiệt hại trong phạm vi số
tiền đã bồi thường cho người được bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

4
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
26. Luật Kinh doanh bảo hiểm quy định về các loại hợp đồng bảo hiểm nào sau đây:
A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
B. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.
C. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
D. A, B, C đúng

27. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo
hiểm tai nạn, do tự vệ nên đã tham gia đánh nhau dẫn đến thương tật bộ phận. Trong
trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả bảo hiểm cho người được bảo hiểm
không?
A. Có.
B. Không.

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham
gia bảo hiểm (trừ trường hợp sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới theo điều ước
Quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên) thì phương án nào sau đây đúng
nhất:
A. Được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt
động tại Việt Nam.
B. Được tham gia bảo hiểm tại chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
C. Được tham gia bảo hiểm tại tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô được cấp giấy
phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam
D. A, B, C đúng.

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ bị chấm dứt do bên
mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm sau thời
gian gia hạn đóng phí có thể được khôi phục hiệu lực:
A. Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo
hiểm còn thiếu.
B. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo
hiểm còn thiếu.
C. Trong thời hạn 04 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo
hiểm còn thiếu.
D. Tại bất kỳ thời điểm nào kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo
hiểm còn thiếu.

31. Chọn phương án đúng nhất về loại hợp đồng bảo hiểm quy định tại Luật kinh
doanh bảo hiểm:
A. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.
B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản.
C. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
D. A, B, C đúng.

5
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
32. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi tử vong
do tai nạn. Chọn phương án đúng nhất về cách thức doanh nghiệp bảo hiểm giải quyết
trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do tai nạn:
A. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm.
B. Chi trả theo nguyên tắc bồi thường.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền đã trả
cho người thụ hưởng trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do lỗi của người thứ ba.
D. A, C đúng
E. B, C đúng.

33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Bên mua bảo hiểm được hưởng hoa hồng bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận theo thỏa thuận tại
hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Môi giới bảo hiểm được hưởng hoa hồng môi giới bảo hiểm theo quy định của Bộ trưởng
Bộ tài chính
D. B, C đúng

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về điều khoản loại
trừ trách nhiệm bảo hiểm:
A. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định các trường hợp doanh nghiệp bảo
hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không phải bồi thường, trả tiền
bảo hiểm.
B. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm
không phải trả tiền cho người thứ 3 khi người được bảo hiểm gây thiệt hại cho người thứ 3.
C. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được quy định theo thông lệ quốc tế, không cần
có trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng đại lý bảo hiểm không bắt buộc phải có
nội dung nào dưới đây:
A. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Ký quỹ, tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm
C. Hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác (nếu có);
Thời hạn hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp
D. Phương thức giải quyết tranh chấp

36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể đóng phí bảo hiểm
nhân thọ theo cách:
A. Đóng phí bảo hiểm một lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Đóng phí bảo hiểm nhiều lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Đóng phí bảo hiểm một lần hoặc nhiều lần theo thời hạn, phương thức thỏa thuận trong
hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C sai.

37. Chọn phương án đúng điền vào chỗ _______: "Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm,
trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến
quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì _______ phải chịu trách nhiệm
thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm
thu xếp giao kết".
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm
C. Người mua bảo hiểm
6
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
D. Doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm

38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp
người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Trả tiền bảo hiểm cho quyền lợi tử vong cho bên mua bảo hiểm.
B. Trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Trả cho bên mua bảo hiểm toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ các chi phí hợp lý
(nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về quyền của doanh nghiệp
bảo hiểm:
A. Bồi thường cho người được bảo hiểm những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy
ra sự kiện bảo hiểm.
B. Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao
kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
D. Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được
bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ
trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

40. Người được bảo hiểm tham gia bảo hiểm chăm sóc sức khỏe với hạn mức 2 triệu
đồng/1 ngày nằm viện. Người được bảo hiểm nằm viện 3 ngày. Tổng chi phí nằm viện
khi xuất viện là 7 triệu đồng. Doanh nghiệp hiểm chi trả số tiền là:
A. 7 triệu đồng
B. 6 triệu đồng
C. 2 triệu đồng

--------------------------o0o Kết thúc đề thi o0o--------------------------

7
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
Họ và tên: ...................................................................................................................................
ĐỀ SỐ 2
1. Chọn đáp án sai về phí bảo hiểm trong bảo hiểm nhân thọ:
A. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm
theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo
hiểm, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm chi trả
quyền lợi bảo hiểm.
C. Trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo
hiểm, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chi trả quyền lợi
bảo hiểm.
D. Phí bảo hiểm có thể thanh toán 1 lần hoặc nhiều kỳ.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp
đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật.
B. Bên mua bảo hiểm không có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp
đồng bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm sẽ vô hiệu.
D. Khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu thì hợp đồng
không có hiệu lực từ thời điểm giao kết.

3. Trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm có điều kiện là trường hợp căn cứ vào kết quả
thẩm định hồ sơ yêu cầu bảo hiểm đối với người được bảo hiểm có nguy cơ/mức độ rủi
ro cao hơn thì doanh nghiệp bảo hiểm có thể chấp thuận bảo hiểm với những điều kiện
và thoả thuận đặc biệt với số tiền bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm có điều chỉnh, phí bảo
hiểm có điều chỉnh hoặc điều chỉnh phạm vi trách nhiệm bảo hiểm:
A. Đúng.
B. Sai

4. Chọn phương án đúng nhất về đồng bảo hiểm:


A. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm và thể hiện
trên một hợp đồng bảo hiểm.
B. Một doanh nghiệp bảo hiểm đứng tên trên hợp đồng bảo hiểm, sau đó doanh nghiệp bảo
hiểm này ký hợp đồng bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Các doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng phí bảo hiểm và có trách nhiệm bồi thường theo
tỷ lệ tham gia đồng bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng.

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm
phải kèm theo việc chuyển giao các đối tượng nào dưới đây của toàn bộ danh mục hợp
đồng bảo hiểm được chuyển giao:
A. Tài sản tương ứng với dự phòng nghiệp vụ.
B. Quỹ dự trữ bắt buộc
C. A, B đúng.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được
bảo hiểm chết, bị thương tật do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây
ra, Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà
Doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng không:

8
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
A. Có.
B. Không.

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cơ quan chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực
hiện quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:
A. Bộ Tài chính.
B. Bộ Công Thương.
C. Bộ Công an.
D. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền đơn
phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm (đồng thời phải thông báo ngay bằng
văn bản cho bên mua bảo hiểm) trong trường hợp nào dưới đây:
A. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro
được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng
bảo hiểm nhưng bên mua bảo hiểm không chấp nhận.
B. Bên mua bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo
hiểm trong thời hạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ấn định để bên mua bảo hiểm thực hiện các
biện pháp đó
C. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí
D. Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo quy
định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm

9. Năm 2018, ông A mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình. Năm 2019, vì lý do tài
chính khó khăn, ông A tự tử. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về đối tượng
được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

12. Ông A tham gia 02 hợp đồng bảo hiểm chi phí y tế tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm X
và Y, giới hạn chi trả chi phí y tế tại mỗi hợp đồng bảo hiểm là 10 triệu đồng/lần nằm
viện. Trong thời hạn bảo hiểm, ông A nằm viện điều trị, chi phí cho đợt nằm viện này
là 6 triệu đồng. Số tiền mà ông A sẽ được các doanh nghiệp bảo hiểm chi trả cho đợt
nằm viện điều trị này là:
A. 6 triệu đồng.
B. 10 triệu đồng.
C. 12 triệu đồng.

13. Bảo hiểm là phương pháp phòng tránh rủi ro nào sau đây:

9
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
A. Giữ lại rủi ro.
B. Né tránh rủi ro.
C. Kiểm soát rủi ro.
D. Chuyển giao rủi ro.

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có quyền và nghĩa vụ nào
sau đây:
A. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong
hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm.
C. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.
D. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

15. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong
trường hợp:
A. Sự kiện bảo hiểm xảy ra không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra thuộc các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm.
D. A, B đúng.

16. Chọn đáp án đúng nhất: Thông thường trong bảo hiểm nhân thọ có các nhóm
quyền lợi:
A. Quyền lợi bảo hiểm nhận được khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Quyền lợi bảo hiểm khi đáo hạn hợp đồng bảo hiểm.
C. Quyền lợi bảo hiểm khi đến một thời hạn nhất định trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng
bảo hiểm (theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm).
D. Quyền lợi phân chia lợi nhuận, chia lãi (nếu có).
E. A, B, C, D đúng.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với
doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được gọi là:
A. Người được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm.
D. Người thụ hưởng.

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
C. Chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là:
A. Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax và
các hình thức khác do pháp luật quy định.
B. Hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy định
của pháp luật.

20. Vai trò xã hội của bảo hiểm là:

10
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
A. Góp phần đảm bảo an toàn cho nền kinh tế - xã hội.
B. Tạo thêm việc làm cho xã hội.
C. Tạo nếp sống tiết kiệm và mang đến trạng thái an toàn về mặt tinh thần cho xã hội.
D. A, B, C đúng.

21. Một người được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại các doanh
nghiệp bảo hiểm khác nhau, trong trường hợp sự kiện bảo hiểm xảy ra thì người đó sẽ
được:
A. Hưởng quyền lợi bảo hiểm theo tất cả các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
B. Chỉ được hưởng quyền lợi bảo hiểm có số tiền bảo hiểm cao nhất trong số các quyền lợi
bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
C. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm của 01 hợp đồng bảo hiểm có số tiền bảo hiểm cao nhất
tại mỗi doanh nghiệp bảo hiểm đã tham gia.
D. Không nhận được quyền lợi bảo hiểm nào và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng do vi phạm
quy định về bảo hiểm trùng.

22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Tổ chức hoạt động ở trong nước của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm
bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
B. Tổ chức hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt
Nam gồm: Trụ sở chính và chi nhánh trực thuộc.
C. A, B đúng.

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây được ủy quyền cho đại lý
bảo hiểm trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện các hoạt động đại lý bảo
hiểm:
A. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm
D. A, B, C đúng

24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn bồi
thường, trả tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm
trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu
bồi thường, trả tiền bảo hiểm:
A. 15 ngày.
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày

25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có hành vi lừa dối
khi giao kết hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ
cung cấp thông tin) thì:
A. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm hoàn trả cho
nhau những gì đã nhận. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và
thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi lừa dối của bên mua bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

26. Chọn phương án đúng về cách thức quy định về loại trừ bảo hiểm:
A. Loại trừ bảo hiểm được tự động thực hiện theo tập quán quốc tế.

11
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
B. Loại trừ bảo hiểm được áp dụng theo quy tắc, điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội bảo hiểm
Việt Nam ban hành.
C. Loại trừ bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc bảo
hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

27. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh
viễn do tai nạn, trường hợp người được bảo hiểm bị mù hoàn toàn hai mắt do tai nạn,
doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả số tiền bảo hiểm nào sau đây?
A. 200% số tiền bảo hiểm.
B. 100% số tiền bảo hiểm.
C. 50% số tiền bảo hiểm.
D. 20% số tiền bảo hiểm.

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh bảo hiểm là:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, chi nhánh doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
B. Doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, chi nhánh doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, hợp tác xã bảo hiểm
C. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, hợp
tác xã bảo hiểm

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho
trường hợp chết của người khác, bên mua bảo hiểm có thể thay đổi người thụ hưởng
nếu:
A. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản và bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng
văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản và bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng văn bản sau khi nhận được thông báo từ bên mua
bảo hiểm.

31. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và
ngược lại.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ và nhân thọ được phép kinh doanh nghiệp vụ bảo
hiểm sức khỏe.
C. A, B đúng.

32. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi tử vong
do tai nạn. Chọn phương án đúng nhất về cách thức doanh nghiệp bảo hiểm giải quyết
trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do tai nạn:
A. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm.
B. Chi trả theo nguyên tắc bồi thường.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền đã trả
cho người thụ hưởng trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do lỗi của người thứ ba.

12
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
D. A, C đúng
E. B, C đúng.

33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp
đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo
hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
B. Hợp đồng đại lý bảo hiểm tự động chấm dứt
C. Đại lý bảo hiểm phải bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh
nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm
D. A, C đúng

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hình bảo hiểm được chia thành:
A. Bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
B. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe.
C. Bảo hiểm ngắn hạn, bảo hiểm dài hạn.
D. Bảo hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm.

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Tổ chức có quyền đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cá nhân có quyền đồng thời làm đại lý cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm
C. Cá nhân không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác hoạt
động trong cùng loại hình bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm mà cá nhân đó đang làm đại lý
D. A, B đúng

36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh
nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác
theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm (trường hợp có nhiều người thụ hưởng).
D. A, B, C đúng.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp
đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được bảo
hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo
thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết không?
A. Có
B. Không

38. Theo quy định của luật kinh doanh bảo hiểm, các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo
hiểm nhân thọ phải được:
A. Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm.
B. Đăng ký quy tắc, điều khoản, biểu phí với Bộ Tài chính.
C. Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam phê chuẩn quy tắc, điều khoản, biểu phí.
D. Đăng ký quy tắc, điều khoản, biểu phí với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về nguyên tắc
trung thực tuyệt đối:
A. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm.
13
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
B. Chỉ áp dụng cho bên mua bảo hiểm.
C. Là nghĩa vụ chung của cả doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm.

40. Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm chi
phí y tế tại 2 doanh nghiệp bảo hiểm. Trong trường hợp người được bảo hiểm bị tai
nạn phải điều trị thì chi phí y tế sẽ được bồi thường thế nào:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường toàn bộ chi phí y tế thực tế sau đó thế quyền đòi
doanh nghiệp bảo hiểm còn lại.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm/tổng số tiền bảo hiểm
của các hợp đồng bảo hiểm
C. Bồi thường các chi phí y tế theo hóa đơn thực tế mà người được bảo hiểm cung cấp và
tổng số tiền bồi thường của 2 doanh nghiệp bảo hiểm không vượt quá quyền lợi bảo hiểm về chi
phí y tế.

--------------------------o0o Kết thúc đề thi o0o--------------------------

14
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
Họ và tên: ...................................................................................................................................
ĐỀ SỐ 3
1. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “_____là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp
người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời gian đó doanh nghiệp
bảo hiểm phải trả tiền định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm”.
A. Bảo hiểm trả tiền định kỳ.
B. Bảo hiểm sức khỏe.
C. Bảo hiểm hỗn hợp.
D. Bảo hiểm tử kỳ.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người thụ
hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời
hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm là:
A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. 01 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện
bảo hiểm đó.
D. 02 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện
bảo hiểm đó.

3. Đối với hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong trước
một thời hạn quy định tại hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế
nào là đúng?
A. Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
D. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.

4. Bảo hiểm là phương thức quản lý rủi ro nào sau đây:


A. Né tránh rủi ro.
B. Chuyển giao rủi ro.
C. Chấp nhận rủi ro.
D. Kiểm soát rủi ro.

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm,
theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả
tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.
B. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm
sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách
nhiệm.
C. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác
nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm được thỏa thuận giao kết một hoặc kết hợp
nhiều loại hợp đồng bảo hiểm

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án đúng nhất cho trường hợp đồng bảo
hiểm cho một đối tượng bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm phải có thông tin nào sau đây:
A. Tên doanh nghiệp bảo hiểm đứng đầu
B. Tỷ lệ đồng bảo hiểm của từng doanh nghiệp bảo hiểm

15
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
C. Tỷ lệ phân chia trách nhiệm bồi thường trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. A, B đúng
E. A, B, C đúng

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
bao gồm:
A. Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm
B. Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm
C. Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền:
A. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo quy
định của pháp luật.
B. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm
C. Từ chối cung cấp thông tin có liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo
hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B đúng.

9. Bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận thanh toán phí bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo
hiểm theo quy định và phương thức sau:
A. Thanh toán một lần.
B. Thanh toán làm nhiều kỳ.
C. Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không được vượt quá thời hạn bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm sống hoặc chết là:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho
trường hợp:
A. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
B. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chết vào bất kỳ thời
điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
D. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.

12. Chi phí nào sau đây được coi là chi phí y tế hợp lý, hợp lệ có thể được các doanh
nghiệp bảo hiểm chi trả trong bảo hiểm sức khỏe?
A. Chi phí mua các thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị theo chỉ định của bác sỹ.
B. Chi phí phẫu thuật thẩm mĩ.
C. Chi phí phẫu thuật nội trú do ốm đau, bệnh tật.

13. Rủi ro có thể được bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm
là rủi ro được bảo hiểm:
A. Đúng.
B. Sai.

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là sai:
16
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
A. Đại lý bảo hiểm phải thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
B. Đại lý bảo hiểm không được tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo,
mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Đại lý bảo hiểm có thể sử dụng hoa hồng bảo hiểm để giảm phí cho khách hàng
D. Đại lý bảo hiểm không được xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu
lực dưới mọi hình thức.

15. Nghiệp vụ bảo hiểm theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm cả khi
người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc tử vong trong thời hạn
bảo hiểm là nghiệp vụ:
A. Bảo hiểm hỗn hợp.
B. Bảo hiểm sinh kỳ.
C. Bảo hiểm tử kỳ.
D. Bảo hiểm trọn đời.

16. Bà B tham gia một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ sinh kỳ có thời hạn đến năm 55
tuổi. Bà B vẫn còn sống đến ngày đáo hạn hợp đồng lúc 55 tuổi. Lúc này, bà B hoặc
người thụ hưởng của bà B sẽ:
A. Nhận được lương hưu.
B. Nhận được số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ này.
C. Nhận được tiền mặt trả định kỳ.
D. Không nhận được gì.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh
nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được thực hiện bởi:
A. Bên mua bảo hiểm.
B. Môi giới bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm.
D. B, C đúng.

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Giữ bí mật thông tin khách hàng
C. Có thể đem phí bảo hiểm đi đầu tư và trả một phần lãi cho doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B đúng

19. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên
quan đến việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Có quyền thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều
khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp
đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

20. Vai trò xã hội của bảo hiểm là:


A. Góp phần đảm bảo an toàn cho nền kinh tế - xã hội.
B. Tạo thêm việc làm cho xã hội.
C. Tạo nếp sống tiết kiệm và mang đến trạng thái an toàn về mặt tinh thần cho xã hội.
D. A, B, C đúng.

21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hậu quả của việc đơn phương chấm dứt thực
hiện hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe (trừ hợp đồng bảo

17
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
hiểm nhóm) trong trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc
không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng
phí:
A. Bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực
hiện hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm không phải đóng phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt
thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

22. Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo:
A. Hình thức bảo hiểm.
B. Đối tượng bảo hiểm.
C. Số tiền bảo hiểm.
D. Thời hạn bảo hiểm.

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất:
A. Đại lý bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài
sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm là tổ chức có thể đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo
hiểm khác mà không cần sự chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp mà tổ chức đó đang làm
đại lý
C. Đại lý bảo hiểm có thể chủ động giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm hoặc cung cấp
các quyền lợi nằm ngoài hợp đồng bảo hiểm để khuyến khích khách hàng tham gia bảo hiểm
D. A, C đúng.

24. Chọn phương án đúng về thương tật toàn bộ vĩnh viễn:


A. Người được bảo hiểm bị mất, liệt hoàn toàn và không thể phục hồi chức năng của một tay
và một chân.
B. Người được bảo hiểm bị mất, liệt hoàn toàn và không thể phục hồi chức năng của một tay
hoặc một chân.
C. Người được bảo hiểm bị thương tật từ 81% trở lên.
D. A, C đúng.

25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc thế
quyền”:
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền yêu
cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi
thường bảo hiểm.
B. Nguyên tắc thế quyền không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

26. Phát biểu sau là đúng hay sai:"Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp
đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều
khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm".
A. Đúng
B. Sai

27. Khi tham gia bảo hiểm chi phí y tế, người được bảo hiểm có thể được nhận quyền
lợi điều trị ngoại trú nào sau đây?
A. Tiền thuốc điều trị bệnh theo chỉ định của bác sỹ.
B. Chi phí điều trị theo yêu cầu của người được bảo hiểm.
C. Tiền mua các thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị.

18
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu
cầu bảo hiểm chỉ được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt
Nam.
B. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm
tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam
C. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm
tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam (trừ trường
hợp sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới)
D. A, B, C sai

30. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai
tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm tăng số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng
tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội đã
đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số phí
bảo hiểm đã đóng.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi
đã trừ các chi phí hợp lý.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.

31. Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo tiêu chí nào:
A. Đối tượng bảo hiểm.
B. Số tiền bảo hiểm.
C. Giá trị bảo hiểm.
D. Thời hạn bảo hiểm.

32. Chọn phương án đúng nhất về các điểm loại trừ thông thường trong một sản phẩm
chăm sóc sức khỏe:
A. Hỗ trợ sinh sản.
B. Rối loạn tâm lý, trầm cảm.
C. Tiêm phòng, tiêm chủng.
D. A, B, C đúng.

33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Bên mua bảo hiểm được hưởng hoa hồng bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận theo thỏa thuận tại
hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Môi giới bảo hiểm được hưởng hoa hồng môi giới bảo hiểm theo quy định của Bộ trưởng
Bộ tài chính
D. B, C đúng

19
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
B. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe
C. Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách
nhiệm.
D. A, B, C đúng

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là điều kiện hoạt
động của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
B. Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy
định của pháp luật
C. Ký quỹ và thế chấp tài sản của đại lý bảo hiểm
D. Nhân sự của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng quy định pháp luật

36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp
người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Trả tiền bảo hiểm cho quyền lợi tử vong cho bên mua bảo hiểm.
B. Trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Trả cho bên mua bảo hiểm toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ các chi phí hợp lý
(nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ký kết hợp
đồng đại lý bảo hiểm với những đối tượng sau:
A. Tổ chức, cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
B. Cá nhân đang chấp hành hình phạt tù
C. Tổ chức đang bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, đang bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn
hoặc đang bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến bảo hiểm
D. A, B, C đúng

38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể đóng phí bảo hiểm
nhân thọ theo cách:
A. Đóng phí bảo hiểm một lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Đóng phí bảo hiểm nhiều lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Đóng phí bảo hiểm một lần hoặc nhiều lần theo thời hạn, phương thức thỏa thuận trong
hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C sai.

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về quyền của doanh nghiệp
bảo hiểm:
A. Bồi thường cho người được bảo hiểm những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy
ra sự kiện bảo hiểm.
B. Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao
kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
D. Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được
bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ
trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

40. Chọn phương án đúng nhất về số tiền bảo hiểm trong bảo hiểm sức khỏe:
A. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm khi kết thúc hợp
đồng bảo hiểm.

20
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
B. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong mỗi rủi ro
được bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm trong mọi rủi ro

--------------------------o0o Kết thúc đề thi o0o--------------------------

21
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
Họ và tên: ...................................................................................................................................
ĐỀ SỐ 4
1. Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, doanh nghiệp bảo hiểm được khấu trừ
các loại phí nào sau đây:
A. Phí ban đầu.
B. Phí bảo hiểm rủi ro.
C. Phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí quản lý quỹ, phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền
bảo hiểm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 6 tháng (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).
B. 1 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).
C. 2 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).
D. 3 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).

3. Chọn phương án đúng về tạm ứng từ giá trị hoàn lại trong hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ:
A. Bên mua bảo hiểm có thể tạm ứng bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có thể hoàn trả một phần hoặc toàn bộ khoản tạm ứng tại bất kỳ thời
điểm nào trong thời gian hiệu lực hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm không cần phải trả khoản giảm thu nhập đầu tư đối với phần tạm ứng
từ giá trị hoàn lại.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ điều chỉnh giảm một số quyền lợi bảo hiểm khi bên mua bảo
hiểm tạm ứng từ giá trị hoàn lại.

4. Nguyên tắc đóng góp bồi thường có liên quan trực tiếp nhất đến nguyên tắc nào sau
đây:
A. Nguyên tắc thế quyền.
B. Nguyên tắc bồi thường.
C. Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp.
D. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về điều kiện của
doanh nghiệp bảo hiểm được nhận chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm:
A. Đang kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm nhận chuyển giao
B. Bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn, khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật.
C. Bảo đảm điều kiện triển khai nghiệp vụ bảo hiểm sau khi nhận chuyển giao.
D. A, B, C đúng.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi
thường bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 01 năm kể từ ngày người được bảo hiểm thông báo cho DNBH về việc xảy ra sự kiện bảo
hiểm.
C. A, B đúng.

22
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các tổ chức kinh doanh bảo hiểm không bao gồm
đối tượng nào sau đây:
A. Hợp tác xã bảo hiểm
B. Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô
C. Doanh nghiệp bảo hiểm
D. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp không có thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm về thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi
thường, trả tiền bảo hiểm trong thời hạn:
A. 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo
hiểm.
B. 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo
hiểm.
C. 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo
hiểm.
D. 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo
hiểm.

9. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về rủi ro loại trừ:
A. Là rủi ro không thể được bảo hiểm.
B. Là rủi ro có thể được bảo hiểm nhưng doanh nghiệp bảo hiểm không chấp nhận bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm
trong trường hợp nào sau đây (chọn phương án đúng nhất):
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
D. A, B, C đúng.

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm do
Chính phủ quy định về:
A. Điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
B. Điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
C. Điều kiện bảo hiểm, phí bảo hiểm tối thiểu.
D. Phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.

12. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời
gian chờ đối với trường hợp điều trị do tai nạn?
A. Đúng
B. Sai

13. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm.
B. Có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm
theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo
hiểm.
D. A, B, C đúng.

23
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.
B. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
C. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

15. Chọn phương án đúng về nguyên tắc "miễn truy xét" trong hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ:

A. Sau một khoảng thời gian nhất định kể từ thời điểm hiệu lực hợp đồng bảo hiểm, doanh
nghiệp bảo hiểm không còn quyền từ chối nghĩa vụ chi trả quyền lợi bảo hiểm, nếu các nội dung
kê khai không trung thực, đầy đủ của bên mua bảo hiểm không ảnh hưởng đến quyết định chấp
nhận bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Sau một khoảng thời gian nhất định kể từ thời điểm hiệu lực hợp đồng bảo hiểm, doanh
nghiệp bảo hiểm vẫn có quyền từ chối nghĩa vụ chi trả quyền lợi bảo hiểm, nếu các nội dung kê
khai không trung thực của bên mua bảo hiểm không ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận bảo
hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.

16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ là:
A. Tuổi thọ của con người.
B. Tính mạng của con người.
C. A, B đúng.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với
doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được gọi là:
A. Người được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm.
D. Người thụ hưởng.

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm được tự ý kê khai thông tin thay cho bên mua bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm không có nghĩa vụ ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo
hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
D. A, B, C đúng

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Tổ chức hoạt động ở trong nước của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm
bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
B. Tổ chức hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt
Nam gồm: Trụ sở chính và chi nhánh trực thuộc.
C. A, B đúng.

20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy
định của Luật này và luật khác có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm,
nhượng tái bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe.

24
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
B. Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định
mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân
thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm
theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh
lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên
mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ
hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

21. Bảo hiểm là phương pháp phòng tránh rủi ro nào sau đây:
A. Giữ lại rủi ro.
B. Né tránh rủi ro.
C. Kiểm soát rủi ro.
D. Chuyển giao rủi ro.

22. Nguyên tắc thế quyền được hiểu thế nào là đúng nhất:
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền yêu
cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi
thường bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm đòi bồi hoàn bên thứ ba trong phạm vi số tiền đã bồi thường cho
người được bảo hiểm.
C. Nguyên tắc này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo
hiểm sức khỏe.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai khi nói về hoạt động
mà đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
B. Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Thu phí bảo hiểm.
D. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng bảo hiểm với bên mua bảo hiểm

24. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm sống đến hết
thời hạn hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?
A. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
D. Không chi trả tiền bảo hiểm.

25. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho:
A. Tài sản của người được bảo hiểm.
B. Tính mạng của người được bảo hiểm.
C. Tuổi thọ của người được bảo hiểm.
D. B, C đúng.

26. Bảo hiểm là phương thức quản lý rủi ro nào sau đây:
A. Né tránh rủi ro.
B. Chuyển giao rủi ro.
C. Chấp nhận rủi ro.
D. Kiểm soát rủi ro.

25
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
27. Trong bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả chi phí điều trị trước
và sau khi nhập viện do ốm đau, bệnh tật theo chỉ định của bác sỹ không?
A. Có
B. Không.

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào dưới đây KHÔNG được thực hiện
hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam:
A. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
B. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
C. A, B đúng

30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể đóng phí bảo hiểm
nhân thọ theo cách:
A. Đóng phí bảo hiểm một lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Đóng phí bảo hiểm nhiều lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Đóng phí bảo hiểm một lần hoặc nhiều lần theo thời hạn, phương thức thỏa thuận trong
hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C sai.

31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có lý do chính
đáng trong việc chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo
hiểm, có áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm không:
A. Có.
B. Không.

32. Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người
được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn.
B. Trợ cấp mất, giảm thu nhập do tai nạn.
C. Thai sản.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền nào trong
hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không
vượt quá mức tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
B. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm nếu có thỏa thuận
trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:

26
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
A. Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm,
theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả
tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.
B. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm
sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách
nhiệm.
C. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác
nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm được thỏa thuận giao kết một hoặc kết hợp
nhiều loại hợp đồng bảo hiểm

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm là:
A. Người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện tất cả các công việc liên quan đến
nghiệp vụ bảo hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo
hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm
để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh
nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp nào
sau đây:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
C. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 04 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền nào trong
hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa
B. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm nếu có thỏa thuận
trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm
D. B, C đúng

38. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp
nào dưới đây doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do tự tử sau thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
C. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ
hưởng (hợp đồng bảo hiểm có 01 người thụ hưởng).
D. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản
không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo
hướng có lợi cho:
A. Bên mua bảo hiểm.

27
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023
B. Doanh nghiệp bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

40. Chọn phương án đúng nhất về số tiền bảo hiểm trong bảo hiểm sức khỏe:
A. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm khi kết thúc hợp
đồng bảo hiểm.
B. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong mỗi rủi ro
được bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm trong mọi rủi ro

--------------------------o0o Kết thúc đề thi o0o--------------------------

28
AIA - 2.1.1042.000031
VIDI - 10/01/2023

29

You might also like