You are on page 1of 4

Bài 2

とうきょうちゅうおう ゆうびんきょく ご ぜん え と か ねんが


東京中央郵便局では午前9 時から来年の干支のうさぎのイラストなどが描かれた年賀は
はんばい じ も と まどぐち ねんが こうにゅう
がきの販売が始まりました。この郵便局では地元の小学生が窓口で年賀はがきの購入を
たいけん
体験しました。
に っ ぽ しんねん
日本郵便によりますと、メールで新年の挨拶をするケースが増えていることなどから、
らいねんよう ねんが はっこうまいすう よんせん ま ん ま い
来年用の年賀はがきの発行枚数は今年文より 1 割ほど少ない 16 億 4, 000 万枚と、これま
へいせい あ
でで最も多かった平成16 年ように比べ 6 割上がりになっています。こうした、日本郵便では、
つ う わ ねんが み め
通話アプリ LINE を伝い、年賀はがきのような見た目のメッセージをやり取りできる「スマー
しゅるい よ う い
ト年賀」の販売を始めていて、今年は 105 種類のデザインが用意されるということです。年
うけつけ
賀はがきの受付は、来月 15 日から始まります。

Bài 3
ひら わ しゅうめ にっ ぽ ん じ か ん き の う かくりょうきゅう
エジプトで開かれているコップ 27 話2 週目がスタートした日本時間の昨日から閣僚級の
かいごう はじ に っぽん にしむらかんきょうだいじん しゅっせき
会合が始まり、日本からは西村環境大臣が出席しています。
0:13
0:15
かいごう せかい へいきんきおん じょうしょう ど おさ
会合では/世界の平均気温の 上 昇を/1.5 度までに抑えるために
ひつよう おんしつこうか さくげんりょう かっこく もくひょう さ ちぢ
0:20 必要な/温室効果ガスの削減量と/各国の目標との差を/どう縮めていくか/などについ
ひこうかい い け ん か
て/非公開で/意見が交わされました。
0:29
せかい おんしつこうか はいしゅつりょう ちゅうごく もっと にっ ぽ ん つづ
世界の温室効果ガスの 排出 量は/中国が 最も多く、/アメリカ、/インド、ロシア、日本と続いて、
か い ごう あと に しむ ら だい じん ど もくひょうたっせい くに もくひょう せいごう
/会合の後、西村大臣は/1.5 度の目標達成に/国の目標が整合していない、/中国やインドな
しんこうこく きょうりょく もと あき
どの新興国への 協力を求めたことを/明らかにしました。
1:08
こ ん ご こうしょう しんこうこく さくげんきょうか もと せんしんこく さくげん しょうきょくてき しんこうこく
今後の交渉では、/新興国の削減強化を求める先進国と/さらなる削減に消極的な新興国と
い け ん へだ ちぢ じっこうせい けいかく さくてい しょうてん
の意見の隔たりを縮め、/どれだけ実効性のある計画を策定できるかが/焦点となっています。

Các cuộc họp cấp bộ trưởng đã bắt đầu vào ngày hôm qua vào giờ Nhật Bản, khi tuần thứ hai
của tập 27 của Cúp được tổ chức tại Ai Cập bắt đầu, và Bộ trưởng Môi trường Nishimura đã
tham dự từ Nhật Bản. Tại cuộc họp, các ý kiến đã được trao đổi riêng về cách thu hẹp khoảng
cách giữa lượng giảm khí nhà kính cần thiết để hạn chế sự gia tăng nhiệt độ trung bình toàn
cầu xuống 1,5 độ C và mục tiêu của mỗi quốc gia. Trung Quốc có lượng khí thải nhà kính lớn
nhất toàn cầu, tiếp theo là Hoa Kỳ, Ấn Độ, Nga và Nhật Bản, và Bộ trưởng Nishimura tiết lộ
rằng ông kêu gọi sự hợp tác từ các quốc gia mới nổi như Trung Quốc và Ấn Độ, những quốc
gia có mục tiêu quốc gia không phù hợp với mục tiêu 1,5 °C. Các cuộc đàm phán trong tương
lai sẽ tập trung vào cách các kế hoạch hiệu quả có thể được xây dựng bằng cách thu hẹp
khoảng cách giữa các nền kinh tế tiên tiến đang tìm cách tăng cường cắt giảm các nền kinh tế
mới nổi và các nền kinh tế mới nổi không muốn làm như vậy.
Bài 4
ぐ ん じ しんこう はいけい か り ょ く はつでん ねんりょう と し げんりょう
ロシアによるウクライナへの軍事侵攻などを背景に、火力発電の燃料や/都市ガスの原料と
せかいてき じゅきゅう ぱく じゅよう たか ふゆ まえ
なる/LNG(enerugi)は世界的に/需給がひっ迫していて、エネルギーの需要が高まる冬を前
あんていきょうきゅう け ね ん たか
に/安定供給への/懸念が高まっています。
Trong bối cảnh quân đội Nga xâm lược Ukraine, cung và cầu LNG, được sử dụng làm nhiên
liệu để sản xuất nhiệt điện và nguyên liệu thô cho khí đốt thành phố, bị thắt chặt trên toàn thế
giới và ngày càng có nhiều lo ngại về nguồn cung ổn định trước mùa đông, khi nhu cầu năng
lượng sẽ tăng lên.
けいざい さんぎょうしょう き ょ う でんりょく か い し ゃ と し がいしゃ かんぶ あつ かんみん れんらく か い ぎ ひら
経済 産業省は/今日、電力会社や/都市ガス会社などの幹部を集めて/官民の連絡会議を開
かいしゃ たい あん てい てき ちょうたつ ようせい
き、会社に対して/LNG の安定的な調達を要請しました。
Hôm nay, Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (METI) đã tổ chức một cuộc họp liên lạc
công tư với các giám đốc điều hành từ các công ty điện lực và các công ty khí đốt thành phố,
đồng thời yêu cầu các công ty mua LNG ổn định.
けいざい さんぎょうしょう かくしゃ ざ い こ じょうきょう いま じ て ん か こ 5 ねんかん へいきん う わ まわ
経済 産業省によりますと、各社の在庫の 状 況は/今の時点で/過去5年間の平均を上回る
すいじゅん ひつよう りょう か く ほ よ だ ん ゆる
水準にある/必要な 量を確保できているものの/予断を許さないとしています。
Theo Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp, tình hình tồn kho của mỗi công ty hiện đang
ở trên mức trung bình trong năm năm qua, và mặc dù số lượng cần thiết đã được đảm bảo,
nhưng điều đó là không thể đoán trước.
で ん き じ ぎ ょ う れん ごう かい い け べ か ず ひ ろ かいちょう ちょうたつ みんかん たいおう
これに対して、電気事業連合会の/池辺和弘 会長は、LNG の調達は/民間だけでの対応で
げんかい かんみん ちょうきてき ぶんたん けんとう もと
は限界があるとして、官民で/長期的にリスクを分担する検討をするよう/求めました。
Đáp lại, ông Kazuhiro Ikebe, Chủ tịch Liên đoàn các công ty điện lực Nhật Bản, cho rằng chỉ
riêng khu vực tư nhân đã có giới hạn đối với việc mua sắm LNG, đồng thời kêu gọi xem xét
chia sẻ rủi ro lâu dài giữa khu vực công và tư nhân.
ふゆ む でんりょく かくしゃ ぎょうかい こ きんきゅうじ ゆうずう たいせい ととの
この冬に向けて/電力・ガス各社は、 業界を超えて/緊急時に/LNG を融通しあう体制を/ 整 え
ることにしています。
Trước mùa đông này, các công ty điện và khí đốt sẽ thiết lập một hệ thống vượt qua các
ngành công nghiệp để trao đổi LNG trong trường hợp khẩn cấp.
Bài 5
そうむしょう せんげつ しゅうぎょうしゃすう にん まえ とし
総務省によりますと、先月の就業者数は/6755(rossen nanahyaku gojuugo)万人で、前の年の
おな つき くら れんぞく ぞ う か
同じ月と比べて/50gojuu 万人増え、3 か月連続の増加となりました。
Theo Bộ Nội vụ và Truyền thông, số người có việc làm tháng trước là 67,55 triệu người, tăng
500.000 người so với cùng kỳ năm trước, đánh dấu tháng tăng thứ ba liên tiếp.
かんぜんしつぎょうしゃすう れんぞく
完全失業者数は 178hyaku nanayuu hachi 万人で、6 万人減り、16jurokka gatsu か月連続の
げんしょう
減少となりました。
Mặt khác, số người thất nghiệp là 1,78 triệu người, giảm 60.000 người, đánh dấu tháng giảm
thứ 16 liên tiếp.
き せ つ へんどうよういん のぞ /ぜ ん こ く かんぜんしつぎょうりつ まえ つき か
この結果、季節による変動要因を除いた / 全国の完全失業率は 2.6%で、前の月と変わらず、
よこ
横ばいでした。
Do đó, tỷ lệ thất nghiệp quốc gia, không bao gồm biến động theo mùa, là 2,6%, không thay
đổi so với tháng trước và không thay đổi.
そうむしょう かんせんじょうきょう お つ しゃ か い け い ざ い か つどう せいじょうか すす
総務省は「10 月は/新型コロナの感染状況が落ち着き、社会経済活動の正常化が進んだ。
いっぽう ふたた かんせん かくだいけいこう こようじょうせい ちゅうし
一方、 再 び感染が拡大傾向にあり、雇用情勢を注視していきたい」としています。
Theo Bộ Nội vụ và Truyền thông, "Vào tháng 10, tình hình lây nhiễm của corona mới ổn
định và các hoạt động kinh tế, xã hội tiến triển, nhưng mặt khác, tình trạng lây nhiễm đang
lây lan trở lại, và chúng tôi muốn chú ý đến tình hình việc làm".

You might also like