You are on page 1of 35

外交

1. 应挪威首相埃尔娜索尔贝格的邀请,越南政府总理阮春福从 5 月 24
日至 26 日对挪威进行正式访问。值此之际,两国发表了联合声明。
越南《人民报》谨向读者介绍联合声明的主要内容。

Nhận lời mời của Thủ tướng Na Uy Erna Solberg, Thủ tướng Chính phủ Việt
Nam Cộng hòa XHCN Nguyễn Xuân Phúc sẽ thăm chính thức Na Uy từ
ngày 24 đến 26/5. Nhân dịp này, hai nước đã đưa ra tuyên bố chung. Nhật
báo Nhân dân Việt Nam xin giới thiệu tới độc giả những nội dung chính của
Tuyên bố chung.
2. 访问期间,阮春福总理同挪威首相埃尔娜•索尔贝格举行会谈,先后
会见了挪威国王哈拉尔五世及挪威议会议长特罗。
Trong chuyến thăm, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã hội đàm với Thủ tướng
NaUy Erna Solberg, hội kiến Quốc vương Harald V của NaUy và Chủ tịch
Quốc hội NaUy Tero.

(3)会谈时,两国总理对越挪关系不断得到巩固与扩大表示高兴。阮春福总
理高度评价挪威近期在促进经济发展过程中所取得的成就以及在促进绿色
增长方面上所取得的进步。
Tong buổi hội đàm, Hai Thủ tướng bày tỏ vui mừng đối với việc quan hệ Việt
Nam-NaUy không ngừng được củng cố và mở rộng. Thủ tướng Nguyễn Xuân
Phúc đánh giá cao những thành tựu gần đây của Na Uy trong thúc đẩy phát triển
kinh tế và những tiến bộ trong thúc đẩy tăng trưởng xanh.

(4)埃尔娜•索尔贝格首相高度评价越南在促进经济社会发展过程中所取得
的成就以及越南发挥好多变论坛的负有责任成员这一角色,其中包括成功
举办 2017 年亚太经合组织领导人非正式会议、2018 年世界经济论坛东盟
峰会及 2019 年第二次朝美首脑会议。
Thủ tướng Erna Solberg đánh giá cao những thành tựu của Việt Nam trong thúc
đẩy phát triển kinh tế, xã hội và vai trò của Việt Nam với tư cách là thành viên
có trách nhiệm trên nhiều diễn đàn, trong đó có việc đăng cai thành công Hội
nghị không chính thức Lãnh đạo Kinh tế APEC 2017, Diễn đàn Kinh tế Thế
giới Hội nghị thượng đỉnh ASEAN 2018 và Hội nghị thượng đỉnh Mỹ-Triều lần
thứ hai năm 2019.

5. 埃尔娜•索尔贝格首相同阮春福总理高度评价两国 40 多年来的外交
关系及多方面传统友好合作关系的发展。两国总理欢迎两国的双边
经济合作关系尤其是在林业、环保、水海产养殖与捕捞、可再生能
源、液化气、海运及造船等领域的合作关系日益走向纵深。
Thủ tướng Erna Solberg và thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đánh giá cao sự phát
triển của quan hệ ngoại giao và hợp tác hữu nghị truyền thống nhiều mặt giữa
hai nước trong 40 năm qua. Hai Thủ tướng hoan nghênh việc phát triển sâu rộng
hợp tác kinh tế song phương giữa hai nước, đặc biệt trong các lĩnh vực lâm
nghiệp, bảo vệ môi trường, nuôi trồng và đánh bắt hải sản, năng lượng tái tạo,
khí hóa lỏng, vận tải biển và đóng tàu.

6. 他们重申,越南与挪威决心继续推进贸易与投资等领域的合作关系
包容性且可持续发展。同时重申,承诺早日完毕越南与欧洲自由贸
易联盟的自由贸易协定谈判进程。
Hai bên tái khẳng định Việt Nam và Na Uy quyết tâm tiếp tục thúc đẩy quan hệ
hợp tác thương mại và đầu tư phát triển toàn diện và bền vững. Đồng thời xác
nhận lại, cam kết sớm hoàn tất quá trình đàm phán Hiệp định thương mại tự do
giữa Việt Nam và Hiệp hội Thương mại tự do châu Âu.

7. 两国总理鼓励两国企业界推进与扩大投资经营空间,集中于海洋
经济、绿色能源及可再生能源、信息技术及消费品等优先领域。
双方对阮春福总理访挪期间在奥斯陆举行的越南-挪威企业论坛
表示欢迎。
Hai Thủ tướng khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp hai nước thúc đẩy, mở
rộng không gian đầu tư và hoạt động, tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên như
kinh tế biển, năng lượng xanh và năng lượng tái tạo, công nghệ thông tin và
hàng tiêu dùng. Hai bên hoan nghênh Diễn đàn Doanh nghiệp Việt Nam-Na Uy
được tổ chức tại Oslo nhân chuyến thăm Na Uy của Thủ tướng Nguyễn Xuân
Phúc.

8. 越南韩国关系正呈良好发展势头,尤其是 2009 年 10 月两国建立


战略伙伴关系以来,两国各领域合作取得长足进展。两国在政治、
防务安全等领域合作不断深化,双方各级别人员往来密切。
Quan hệ giữa Việt Nam- Hàn Quốc đang trên đà phát triển tốt đẹp, đặc biệt là
tháng 10 năm 2009, kể từ khi hai nước thiết lập quan hệ chiến lược đối tác, các
lĩnh vực hợp tác giữa hai nước đạt được bước tiến lớn. Hai nước hợp tác trên
lĩnh vực chính trị, an toàn quốc phòng ngày càng sâu sắc, các cấp hai bên và
nhân sự khác qua lại thân thiết.

韩国是越南最重要合作伙伴之一,目前是越南第一大投资来源国,第二大
援助国和第三大贸易伙伴。
Hàn Quốc là một trong những đối tác hợp tác quan trọng của Việt Nam, hiện tại
là nước đầu tư lớn nhất, cứu trợ lớn thứ 2 và đối tác thương mại thứ 3 của Việt
Nam.

建交初期双边贸易额仅为 5 亿美元,建交 30 年后双边贸易额已达 780 亿美


元(2021 年),2023 年双边贸易额有望突破 1000 亿美元。
Trong những ngày đầu thiết lập quan hệ ngoại giao, kim ngạch thương mại song
phương chỉ đạt 500 triệu USD, sau 30 năm đạt được 78 tỉ USD (năm 2021),
năm 2023 kim ngạch thương mại được kì vọng sẽ đột phá 100 tỉ USD.

除了经贸合作,两国人文交流不断增进,韩国是越南第二大劳务输出目的
地,而越南是韩国第二大劳动输出国。目前约有 48000 越南人在韩国务工。

Bên cạnh hợp tác kinh doanh, hai nước còn không nừng giao lưu văn hóa, hàn
quốc là điểm đến xuất khẩu lao động lớn thứ 2 của Việt Nam, mà Việt Nam là
nguồn nhập khẩu lao động lớn thứ 2 của Hàn Quốc. Trước mắt ước tính khoảng
48,000 người Việt Nam đang làm việc tại Hàn Quốc.
近年来韩国成为越南第二大旅游客源市场。
Những năm gần đây Hàn Quốc trở thành thị trường du lịch lớn thứ 2 của Việt
Nam.
1. Nhận lời mời tham dự của Chính Phủ Nhật Bản, Thủ tướng Nguyễn Xuân
Phúc đã tham dự lễ đăng quang của Nhà Vua Nhật Bản Na-ru-hi-to tại thủ
đô Tokyo từ ngày 22 đến ngày 23-10. Đây là 1 sự kiện chính trị đặc biệt,
đánh dâu mốc quan trọng trong lịch sử quan hệ hợp tác, hữu nghĩ giữa hai
nước, qua đó thúc đẩy quan hệ đối tác chiến lược sâu rộng giữa Việt Nam
và Nhật Bản ngày càng phát triển toàn diện và thực chất.
应日本政府的邀请,越南政府总理阮春福从 10 月 22 日至 23 日出席在日本首都东京 举
行的日本新天皇德仁登基大典。这是特别的政治事件,标志着越日两国友好合作 关系史
上的重要里程碑,从而促进越日广泛战略伙伴关系不断全面且务实发展。 Yīng rìběn
zhèngfǔ de yāoqǐng, yuènán zhèngfǔ zǒnglǐ ruǎnchūnfú cóng 10 yuè 22 rì zhì
23 rì chūxí zài rìběn shǒudū dōngjīng jǔxíng de rìběn xīn tiānhuáng dé rén
dēngjī dàdiǎn. Zhè shì tèbié de zhèngzhì shìjiàn, biāozhìzhe yuè rì liǎng guó
yǒuhǎo hézuò guānxì shǐshàng de zhòngyào lǐchéngbēi, cóng'ér cùjìn yuè rì
guǎngfàn zhànlüè huǒbàn guānxì bùduàn quánmiàn qiě wùshí fāzhǎn.
2. Việc thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tham dự lễ đăng quang của Nhà vua
Nhật Bản Na-hu-hi-to khẳng định quyết tâm và mong muốn của Việt Nam
xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với Nhà vua mới và Hoàng gia Nhật Bản.
阮春福总理出席日本天皇德仁登基大典一事肯定越南有 关与新天皇和日本皇家建立美
好关系的决心和愿望。Ruǎnchūnfú zǒnglǐ chūxí rìběn tiānhuáng dé rén dēngjī
dàdiǎn yīshì kěndìng yuènán yǒuguān yǔ xīn tiānhuáng hé rìběn huángjiā
jiànlì měihǎo guānxì de juéxīn hé yuànwàng.

3. Thủ tướng Nhật Bản S.A-bê đã tiến hành cải tổ chính phủ, ưu tiên phát
triển kinh tế, tổ chức thành công Hội nghị cấp cao Nhóm các nền kinh tế
phát triển và mới nổi hàng đầu thế giới (G20) vào tháng 6-2019, qua đó
nâng cao vai trò, uy tín và vị thế của Nhật Bản trên trường quốc tế.
日本首相安倍晋三对政府进行改革,优先发展经济,于 2019 |年 6 月成功举办二十国集团
(G20) 首 脑 会 议 , 从 而 提 升 日 本 在 「 国 际 舞 台 上 的 地 位 、 威 望 及 作 用 。 Rìběn
shǒuxiàng ānbèi jìnsān duì zhèngfǔ jìnxíng gǎigé, yōuxiān fāzhǎn jīngjì, yú
2019 (nián 6 yuè chénggōng jǔbàn èrshí guó jítuán (G20) shǒunǎo huìyì,
cóng'ér tíshēng rìběn zài) guójì wǔtái shàng dì dìwèi, wēiwàng jí zuòyòng.
4. Về đối ngoại, Nhật Bản đang điều chỉnh chính sách đối ngoại theo hướng
chủ động hơn trong việc phát huy vai trò dẫn dắt ở khu vực, nhất là chú
trọng thúc đẩy liên kết kinh tế, tự do thương mại và an ninh hàng hải.
有关对外,日本正在朝着进一步主动发挥引领地区尤其 是注重推进经济对接、贸易自由
和 航 行 安 全 的 作 用 的 方 向 调 整 对 外 政 策 。 Yǒuguān duìwài, rìběn zhèngzài
cháozhe jìnyībù zhǔdòng fāhuī yǐnlǐng dìqū yóuqí shì zhùzhòng tuījìn jīngjì
duìjiē, màoyì zìyóu hé hángxíng ānquán de zuòyòng de fāngxiàng tiáozhěng
duìwài zhèngcè.
5. VN và NB có truyền thống giao lưu văn hóa và thương mại lâu đời. Quan
hệ giữa hai nước hiện đang phát triển tốt đẹp, toàn diện với sự tin cậy chính
trị cao. Kể từ khi hai nước thiết lập ngoại giao vào năm 1973, mối quan hệ
hữu nghị và hợp tác VN-NB không ngừng được các thế hệ lãnh đạo cùng
nhân dân hai nước chung tay vun đắp, phát triển.
越南与日本拥有悠久的文化与贸易交流传统。目前两国关系正 在呈现良好且全面发展
之势,双方政治互信强。自从 1973 年 建交以来,越日友好合作关系不断得到两国历代领
导和人民的 不断携手培育与发展。 Yuènán yǔ rìběn yǒngyǒu yōujiǔ de wénhuà
yǔ màoyì jiāoliú chuántǒng. Mùqián liǎng guó guānxì zhèngzài chéngxiàn
liánghǎo qiě quánmiàn fāzhǎn zhī shì, shuāngfāng zhèngzhì hùxìn qiáng.
Zìcóng 1973 nián jiànjiāo yǐlái, yuè rì yǒuhǎo hézuò guānxì bùduàn dédào
liǎng guó lìdài lǐngdǎo hé rénmín de bùduàn xiéshǒu péiyù yǔ fāzhǎn.

6. Hoàng gia Nhật Bản luôn ủng hộ thắt chặt quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa
Nhật Bản và Việt Nam, qua đó giúp tăng cường sự tin cậy, gắn bó, thúc đẩy
tình đoàn kết và hiểu biết lẫn nhau giữa nhân dân hai nước.
日本皇家一贯支持加深越日友好合作关系,从而有助于增进两 国人民互相信任与紧密联
系,推进两国人民互相团结与了解。 Rìběn huángjiā yì guàn zhīchí jiāshēn yuè rì
yǒuhǎo hézuò guānxì, cóng'ér yǒu zhù yú zēngjìn liǎng guó rénmín hùxiāng
xìnrèn yǔ jǐnmì liánxì, tuījìn liǎng guó rénmín hùxiāng tuánjié yǔ liǎojiě.
7. Việt Nam và Nhật Bản cũng chú trọng duy trì những cơ chế hợp tác quan
trọng, như Ủy ban Hợp tác Việt Nam - Nhật Bản do hai Bộ trưởng Ngoại
giao làm đồng Chủ tịch, Đối thoại Đối tác chiến lược Việt Nam - Nhật Bản
về ngoại giao - an ninh - quốc phòng cấp Thứ trưởng Ngoại giao. Nhật Bản
phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với Việt Nam tại nhiều diễn đàn đa phương và
tổ chức quốc tế.
越南和日本也注重维持由两位外交部长共同主持的越日合作委员会, 越日副部长级有关
外交国防-安全的战略对话等重要合作机制。日本在 多边论坛上和国际组织机构中与
越南保持紧密、有效的协作。Yuènán hé rìběn yě zhùzhòng wéichí yóu liǎng wèi
wàijiāo bùzhǎng gòngtóng zhǔchí de yuè rì hézuò wěiyuánhuì, yuè rì fù
bùzhǎng jí yǒuguān wàijiāo guófáng-ānquán de zhànlüè duìhuà děng
zhòngyào hézuò jīzhì. Rìběn zài duōbiān lùntán shàng hé guójì zǔzhī jīgòu
zhōng yǔ yuènán bǎochí jǐnmì, yǒuxiào de xiézuò.
8. Hợp tác về nông nghiệp giữa hai nước đạt bước tiến đột phá. Hai bên kí kết
Tầm nhìn trung và dài hạn trong hợp tác nông nghiệp VN-NB. Hợp tác về
ứng phó biến đổi khí hậu, lao động, giáo dục, du lịch, hợp tác giữa các địa
phương hai nước...ghi nhận nhiều kết quả tích cực. Hiện cộng đồng người
Việt Nam tại Nhật Bản gồm 330 nghìn người, sống hòa nhập với xã hội sở
tại và là cầu nối hữu nghị vững chắc cho quan hệ hai nước.
越日农业合作取得突破性进展。双方已签署《越日农业合作中长期愿景》。两国在 应
对气候变化、劳务、教育、旅游、各地方合作等领域上的合作取得了许多积极结 果。
目前,旅居日本越南人总数为 33 万人左右。他们良好融入所在地社会并为推动 两国的
友谊搭建坚实桥梁。 Yuè rì nóngyè hézuò qǔdé túpò xìng jìnzhǎn. Shuāngfāng
yǐ qiānshǔ “yuè rì nóngyè hézuò zhōng cháng qī yuànjǐng”. Liǎng guó zài
yìngduì qìhòu biànhuà, láowù, jiàoyù, lǚyóu, gè dìfāng hézuò děng lǐngyù
shàng de hézuò qǔdéle xǔduō jījí jiéguǒ. Mùqián, lǚjū rìběn yuènán rén
zǒngshù wèi 33 wàn rén zuǒyòu. Tāmen liánghǎo róngrù suǒzàidì shèhuì bìng
wèi tuīdòng liǎng guó de yǒuyì dājiàn jiānshí qiáoliáng.

Đọc diễn văn tại buổi lễ tại buổi lễ, Đại tướng Ngô Xuân Lịch nhấn mạnh, Việt
Nam và Lào là hai quốc gia cùng tựa lưng vào dãy Trường Sơn hùng vĩ và uống
chung dòng nước sông Mê Kông; có nhiều nét tương đồng vè lịch sử, kinh tế,
văn hóa. Chính từ những điều kiện tự nhiên và xã hội ấy đã gắn kết hai dân tộc
VN và Lào từ rất sớm, nhất là trong các cuộc k/chiến chống k.thù chung của
nhân dân 2 nước, become tinh thần đ.kết, liên minh chiến đậu đ.biệt, hiếm có tr
l/sử qhe giữa các qgia, dtoc trên thế giới. Trong đó, quân tình nguyện và chuyên
gia VN hdong trên đất bạn Lao là b.tượng cao đẹp, gắn kết bền chặt của tình
đoàn kết đặc biệt ấy.
越南国防部部长吴春历大将在会议上致辞强调,越南和老挝背靠雄伟的 长山山脉,共饮
湄公河水,在历史、经济、文化等领域上具有许多相似 之处。上述地理条件和社会条件
早把两个民族尤其是连接了起来,尤其 是在针对两国人民共同敌人的抵抗战争中,成为
团结和特殊战斗联盟以 及是世界的国与国和民族与民族的之间关系史上罕见的例子。
其中,越 南援老志愿军和专家成为了两国特殊友谊与团结的象征。Yuènán guófáng
bù bùzhǎng wúchūnlì dàjiàng zài huìyì shàng zhìcí qiángdiào, yuènán hé
lǎowō bèi kào xióngwěi de zhǎng shān shānmài, gòng yǐn méigōnghé shuǐ, zài
lìshǐ, jīngjì, wénhuà děng lǐngyù shàng jùyǒu xǔduō xiāngsì zhī chù. Shàngshù
dìlǐ tiáojiàn hé shèhuì tiáojiàn zǎo bǎ liǎng gè mínzú yóuqí shì liánjiēle qǐlái,
yóuqí shì zài zhēnduì liǎng guó rénmín gòngtóng dírén de dǐkàng zhànzhēng
zhōng, chéngwéi tuánjié hé tèshū zhàndòu liánméng yǐjí shì shìjiè de guó yǔ
guó hé mínzú yǔ mínzú de zhī jiān guānxì shǐshàng hǎnjiàn de lìzi. Qízhōng,
yuènán yuán lǎo zhìyuànjūn hé zhuānjiā chéngwéile liǎng guó tèshū yǒuyì yǔ
tuánjié de xiàngzhēng.
文化
1. 中国戏曲博大精深,广阔的土地,孕育了众多戏剧种类,既有驰名中
外,被誉为国粹的京剧,也有像豫剧,梆子,越剧这样各式各样的地
方曲种。
Hý khúc Trung Quốc uyên thâm và sâu sắc, là mảnh đất rộng lớn, là cái nôi sinh
ra nhiều loại hý kịch, nổi tiếng trong và ngoại nước, được mệnh danh là Kinh
kịch tinh hoa, cũng giống như các loại hình ca kịch địa phương như Dự kịch
(Hà Nam), mõ kịch, Việt Kịch (Chiết Giang).

2. 像安徽的特色剧种黄梅戏,唱腔婉转动听,生动活泼,让人心情愉悦。
再比如陕西特色剧种,秦腔,吼起来粗犷豪放,数百米之外都能听到
声音。
Giống như loại hình ca kịch Hoàng Mai đặc trung của An Huy, làn điệu uyển
chuyển êm ái, sống động, khiến mn cảm thấy vui vẻ trong lòng. Một ví dụ khác
là loại hình ca kịch đắc sắc của Thiểm Tây như Tần xoang, cất giọng lên là
phóng khoáng hào sảng, cách xa trăm mét cũng có thể nghe thấy.

3. 中国戏曲,起源于原始歌舞,是一种历史悠久的综合舞台艺术样式。
经过汉、唐到宋、金才形成比较完整的戏曲艺术,它由文学、音乐、
舞蹈、美术、武术、杂技以及表演艺术综合而成。其最大特点,将众
多艺术形式以一种标准聚合在一起,在共同具有的性质中体现其各自
的个性。
Hý kịch Trung quốc có nguồn gốc từ ca múa nguyên thủy, là một loại hình nghệ
thuật sân khấu tổng hợp có lịch sử lâu đời. Trải qua thời Hán, Đường, Tống,
Kim mới hình thành nghệ thuật hý khúc tương đối hoàn hcinhr, được hợp từ văn
học, âm nhạc, nhảy múa, võ thuật, mĩ thuật, xiếc và nghệ thuật biểu diễn. Đặc
điểm lớn nhất của nó là quy tụ nhiều loại hình nghệ thuật theo 1 tiêu chuẩn duy
nhất, phản ánh cá tính riêng tr chất chung.

4. 中国的戏曲与希腊悲剧和喜剧、印度梵剧并称为世界三大古老的戏剧
文化。经过长期的发展演变,中国戏曲逐步形成了以“京剧、越剧、
黄梅戏、评剧、豫剧”五大戏曲剧种为核心的中华戏曲百花苑。
Hý khúc TQ cùng với bi kịch và hài kịch Hy Lạp và kịch tiếng Phạn của Ấn Độ
được coi là 3 nền văn hóa hý kịch cổ xưa nhất trên thế giới. Trải qua 1 thời gian
dài phát triển và tiến hóa, Hý kịch TQ dần dần trở thành khu vườn hý kịch của
TQ với 5 loại hình nòng côt: Kinh Kịch, Vuêtj Kịch, Hoàng Mai hý, Bình kịch
và Dự kịch.
5. 京剧曾称平剧,中国五大戏曲剧种之一,腔调以西皮、二黄为主,用
胡琴和锣鼓等伴奏,场景布置注重写意。被视为中国国粹,中国戏曲
三鼎甲“榜首”。
Kinh kịch, từng được gọi là bình kịch, là 1 tr năm loại hý khúc lớn ở Trung
Quốc. Nó lấy điệu Tây bì, Nhị hoàng làm điệu hát chính, dùng đàn nhị và
chiêng trống làm nhạc đệm, sự bài trí cảnh diễn chú trọng tả ý. Nó được coi là
quốc túy của Trung Quốc, đứng “đầu bảng” trong 3 đỉnh cao hý khúc TQ.

6. 京剧之名始见于清光绪二年的《申报》, 清朝乾隆五十五年,安徽
四大徽班进京后与北京剧坛的昆曲、汉剧、弋阳、乱弹等剧种经过五、
六十年的融汇,演变成为京剧。其剧目之丰富、表演艺术家之多、剧
团之多、观众之多、影响之深均为全国之冠。
Tên gọi Kinh kịch lần đầu tiên xuất hiện trên tờ “Thân báo” vào năm Quang tự
thứ hai nhà Thanh. Vào năm Càn Long thứ 55 nhà Thanh, bốn gánh hát lớn (Tứ
đại Huy) ở An Huy sau khi đến Bắc Kinh, trải qua 5 60 năm dung hợp với các
loại hình ca kịch của giới nghệ thuật Trung Quốc như Côn khúc, Hán kịch, Dực
Dương, Loạn Đàn...đã biến đổi và phát triển thành Kinh kịch. Sự phong phú của
các vở kịch, nhiều nghệ sĩ biểu diễn, nhiều đoàn kịch, khán hỉa đông đảo và sự
ảnh hưởng của chiều sâu đều đứng đầu cả nước.

7. 京剧是综合性表演艺术。即唱(歌唱)、念(念白)、做(表演)、
打(武打)、舞(舞蹈)为一体、通过程式的表演手段叙演故事,刻
画人物,表达"喜、怒、哀、乐、惊、恐、悲"的思想感情。角色可
分为:生(男人)、旦(女人)、净(威猛的男人,别称“大花
脸”)、丑(男、女人皆有,别称“小花脸”)四大行当。人物有忠
奸之分、美丑之分、善恶之分。各个形象鲜明、栩栩如生。
Kinh kịch là 1 nghệ thuật biểu diễn mang tính tổng hợp. Tức tổng thể gồm ca
(hát), đọc (độc thoại), điệu bộ (biểu diễn), đả (đánh võ), múa (điệu múa), thông
qua cách thức biểu diễn có trình tự diễn xướng 1 câu chuyện, khắc họa nhân vật,
biểu tỏ tình cảm tư tưởng “hỷ, nộ,ái, lạc, kinh, khủng, bi”. Nhân vật có thể phân
thành các vai lớn như: Sinh( vai nam), Đán (đào, vai nữ), Tịnh (vi nam oai
phong lẫm liệt, còn gọi là Đại hoa liễm), Sủu ( cả vai nam và nữ, tên khác “tiểu
hoa diễm”). các nhân vật được chia ra trung thành và gian trá, thiện và ác, đẹp
và xấu. Mỗi hình tượng đều rõ nét, mới mẻ và sống động như thật.

8. 2006 年 5 月 20 日,京剧经国务院批准列入第一批国家级非物质文化
遗产名录。京剧四大名旦:梅兰芳、尚小云、程砚秋和荀慧生。
代表剧目有:《霸王别姬》、《盗御马》、《四郎探母》、《龙凤呈祥》、
《沙家浜》、《群英会》等.
Ngày 20/5/2006, Kinh kịch được quốc vụ viện TQ phê chuẩn ghi danh vào
Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia đợt 1. Tứ đại danh đán Kinh
Kịch: Mai Lan Phương, Thượng Tiểu Vân, Trình Nghiên Thu và Tuân Tuệ
Sinh. Những vở kịch tiêu biểu có “Bá vương biệt cơ”, “Trộm ngựa vua ban”,
“Tứ lang tìm mẹ”, “Long phụng Trình tưởng”, “Sa gia bang”, “Quần anh
hội”....

TX1:
1. Chặng đường 30 năm qua ghi dấu những bước phát triển tích cực trong
quan hệ hợp tác về mọi mặt giữa ASEAN và Hàn Quốc, nhất là về kinh tế
và giao lưu nhân dân. Các nhà lãnh đạo Hàn Quốc từng nhiều lần khẳng
định, Han Quốc ủng hộ vai trò trung tâm của ASEAN ở khu vực, tích cực
tham gia các cơ chế hợp tác do ASEAN khởi xướng, Ngay sau khi nhận
chức, tổng thống Hàn Quốc Mun Chê In đã công bố “Chính sách hướng
Nam mới” để đẩy mạnh quan hệ ASEAN. Đây là minh chứng cho thấy sự
coi trọng và mong muốn của Hàn Quốc nhằm củng cố, phát triển quan hệ
với ASEAN. ASEAN hiện là đối tác thương mại lớn thứ hai của Hàn Quốc,
trong khi Hàn Quốc là đối tác thương mại lớn thứ 5 của ASEAN.
30 年来,东盟与韩国在所有领域上尤其是经济及民间交流领域的合作关系
迈出长足的发展步伐。韩国领导多次重申,韩方支持东盟在地区中的核心
角色并积极参加由东盟提倡的合作机制。任职之后,韩国总统文在寅公布
了“新向南政策”,旨在力推与东盟的关系。这是韩国重视与希望巩固与发
展对东盟的关系的强有力证明。东盟现是韩国的第二大贸易伙伴,韩国是
东盟的第五大贸易伙伴。

2. Chương trình được thực hiện trên phạm vi cả nước và tại vài quốc gia có
quan hệ văn hóa lâu dài với Việt Nam. Chương trình tập trung vào các hoạt
động thuộc các lĩnh vực cụ thể, gồm : di sản văn hóa, văn hóa cơ sở.
该计划在越南全国和一些与越南有长期文化关系的国家开展。重点放在文
化遗产、 基本文化等领域开展活动。

1. Trong khuôn khổ các hoạt động Festival Biển Nha Trang Khánh Hòa 2023,
sáng 4/6, tại Quảng trường 2/4, thành phố Nha Trang, Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh Khánh Hòa tổ chức diễu hành “Tôn vinh áo dài – di sản văn hóa Việt
Nam".
2023 年庆和省芽庄海洋节框架内,6 月 4 日早上在芽庄市 4.2 广场,庆和妇女联合会举
行 。 2023 Nián qìng hé shěng yá zhuāng hǎiyáng jié kuàngjià nèi,6 yuè 4 rì
zǎoshang zài yá zhuāngshì 4.2 Guǎngchǎng, qìng hé fùnǚ liánhé huì jǔxíng.

2. Bà Nguyễn Quỳnh Nga, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Khánh Hòa
cho biết: Áo dài truyền thống của người Việt là thương hiệu độc đáo, ấn
tượng, “chiếc áo nhiệm màu”, góp phần quan trọng cho các hoạt động
quảng bá hình ảnh Việt Nam ra thế giới.
庆和省妇女联合会主席阮琼娥女士指出:越南传统服装奥戴是独特而令人印象深刻地品
牌,是“美妙的衣服” ,为向世界宣传越南形象的活动做出了重要贡献 。 Qìng hé
shěng fùnǚ liánhé huì zhǔxí ruǎnqióng'é nǚshì zhǐchū: Yuènán chuántǒng
fúzhuāng ào dài shì dútè ér lìng rén yìnxiàng shēnkè de pǐnpái, shì “měimiào
de yīfú”, wèi xiàng shìjiè xuānchuán yuènán xíngxiàng de huódòng zuò chūle
zhòngyào gòngxiàn.
3. Áo dài đã đi cùng chiều dài lịch sử đất để nước, cùng với đó là những thay
đổi trong kiểu dáng, chức năng, ứng dụng. Cùng với sự phát triển không
ngừng của cuộc sống, áo dài đã có cuộc hòa nhập đầy ấn tượng.
奥戴伴随着越南民族的历史,同时其式样、功能和作用都有很多变化。随着生活的不断
发展,奥戴已经有了令人印象深刻的融合。Ào dài bànsuízhe yuènán mínzú de lìshǐ,
tóngshí qí shìyàng, gōngnéng hé zuòyòng dōu yǒu hěnduō biànhuà. Suízhe
shēnghuó de bùduàn fāzhǎn, ào dài yǐjīng yǒule lìng rén yìnxiàng shēnkè de
rónghé

4. Từ một trang phục chỉ mặc trong những dịp lễ, Tết, giờ đây áo dài đã trở
thành một trang phục đời thường, có tính ứng dụng . cao. Theo thời gian,
chiếc áo dài vẫn luôn là biểu tượng tuyệt đẹp của nền văn hóa dân tộc, là
niềm tự hào của con người Việt Nam, là nơi lắng đọng bản sắc dân tộc.
从一种只在节日和春节穿的服装,到现在已经成为一种实用性很强的日常服装。随着时
间的推移,奥戴一直是越南民族文化的美丽象征,是越南人民的骄傲,也是越南民族大 色
凝 聚 之 地 。 Cóng yī zhǒng zhǐ zài jiérì hé chūnjié chuān de fúzhuāng, dào
xiànzài yǐjīng chéngwéi yī zhǒng shíyòng xìng hěn qiáng de rìcháng fúzhuāng.
Suízhe shíjiān de tuīyí, ào dài yīzhí shì yuènán mínzú wénhuà dì měilì
xiàngzhēng, shì yuènán rénmín de jiāo'ào, yěshì yuènán mínzú dà sè níngjù
zhī dì.

5. “Trong nỗ lực quan trọng để đưa áo dài trở thành di sản văn hóa
phi vật thể quốc gia, làm nền tảng xây dựng hồ sơ áo dài trình ghi danh vào
danh sách di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại, những hoạt động
của phụ nữ tỉnh Khánh Hòa góp phần vào nỗ lực chung của Hội Liên hiệp phụ
nữ Việt Nam và các bộ, ngành”, bà Nga thông tin.
“在努力将奥戴确定为越南国家级非物质文化遗产下,作为建立档案申请
将奥黛列入人类 非物质文化遗产代表作名录的基础,庆和省妇女的活动有
助于越南妇女联合会和各相关 部分的共同努力。”阮琼娥女士说。

6. Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Khánh Hòa cho biết thêm đây
không chỉ là hoạt động tôn vinh áo dài mà sự kiện này còn được Hội Liên hiệp
phụ nữ tỉnh Khánh Hòa đề nghị xác lập kỷ lục Việt Nam.
庆和省妇女联合会主席补充说:这个活动不仅是推崇奥戴的,也是庆和省妇
女联合会向越南记录组织提交越南记录申请的活动。

7. Phát biểu tại chương trình, ông Đinh Văn Thiệu, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa cho biết đây là sự kiện văn hóa đặc sắc của Festival Biển
Nha Trang – Khánh Hòa 2023. Hoạt động này góp phần tích cực vào việc bảo
tồn và phát huy nét đẹp áo dài truyền thống Việt Nam, khẳng định và đưa giá trị
áo dài trở thành di sản văn hóa Việt Nam.
庆和省人民委员会副主席丁文绍先生在活动上致辞指出,这是 2023 年庆和
省芽庄海洋节 的独特文化活动。本次活动为保护和弘扬越南传统奥戴之
美做出了积极贡献,肯定并将 奥戴价值成为越南文化遗产的价值。

8. Chiếc áo dài duyên dáng, thanh lịch Việt Nam không chỉ có giá trị thẩm mỹ
về thời trang mà còn là phương thức lan tỏa truyền thống văn hóa của người
Việt đến với bạn bè quốc tế. Vì vậy, chúng tôi mong Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
tiếp tục có các hình thức tôn vinh áo dài Việt Nam phù hợp với các hoạt động
văn hóa xã hội hàng năm của tỉnh”, ông Đinh Văn Thiệu nói.
优雅的越南奥黛不仅具有审美时尚价值,也是向国际传播越南文化传统的
一种方式。丁文绍先生说“因此,我们希望本省妇联能够根据该省年度文
化和社会活动继续以各种形式推崇越南奥黛。”

9. Trước đó, cuối tháng 5/2023, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Khánh Hòa cũng tổ
chức Lễ hội áo dài, trình diễn 600 bộ, kiểu áo dài truyền thống đến hiện đại cho
nhân dân và du khách xem trên khu vực bãi biển Nha Trang.
此前,2023 年 5 月底,庆和省妇女联合会还组织了奥黛节,表演了 600 套
传统和现代奥黛款式,供人们和游客在芽庄海滩地区欣赏。

10. Vào ngày 8/3, Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang cũng tổ chức diễu
hành tôn vinh áo dài trên các tuyến phố của đơn vị, thu hút 2.000 phụ nữ tham
gia sôi động, nhiệt tình và hấp dẫn.
3 月 8 日,芽庄市委员会也在本单位街道组织了推崇奥黛的游行活动,吸
引了 2000 名女性充满活力、热情、有魅力地参加。

11. Tối 3/6, tại Quảng trường 2/4, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa tổ
chức khai mạc Festival Biển Nha Trang - Khánh Hòa lần thứ X, với chủ đề
“Khánh Hòa – Khát vọng phát triển”. Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu
Quang, đại diện các bộ, ngành Trung ương, các tỉnh, thành phố cùng hàng vạn
người dân, du khách trong và ngoài nước đã dự lễ khai mạc.
6 月 3 日晚,庆和省委员会在 2/4 广场举行以“庆和——发展之志”为主
题的第十届芽庄庆和海洋节开幕式。越南政府副总理陈柳光,各部委、中
央机构、各省市代表以及数万名国内外人士和游客出席开幕式。
环境
1. 我们的每一个消费行为都潜存着一个 信息。我们应该:带着环
保的眼光去评价和选购商品,审视该产品在生产 过程中会不会给环境造
成污染。我们 手中的钞票就像是“绿色的选票”,哪 种产品符合环保要
求,我们就选购哪 种产品,这样它就会逐渐在市场上占有越来越多的份额。

Mỗi hoạt động tiêu thu của chúng tôi đều ẩn chứa một thông điệp. Chúng ta nên
có ý thức bảo vệ môi trường khi đánh giá, chọn mua sản phẩm, đồng thời kiểm
tra xem sản phẩm có gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất hay
không. Những tờ tiền trong tay chúng ta giống như “phiếu bầu xanh” ,chúng ta
sẽ chọn mua những sản phầm nảo phù hợp với yêu cầu bảo vệ MT, như vậy nó
sẽ dần dần chiếm được nhiều thị phần hơn.

2. 哪种产品不符合环保要求,我们就不 买它,同时也动员别人
不买它,这样 它就会逐渐被淘汰,或被迫转产为符 合环保要求的绿色产
品,如果每个消费者都有意识的选择有利于环境的消费品,那么这些信息
就将会汇集成一 个信号,引导生产者和销售者正确的 走向可持续发展之
路。请珍惜你手中 的“绿色选票”。认“环境标志”选购绿色食品。
Nếu sản phẩm không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường thì chúng tôi sẽ không
mua, đồng thời sẽ vận động người khác không mua để nó dần bị loại bỏ hoặc
buộc phải chuyển đổi thành sản phẩm xanh đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.
Nếu mọi người tiêu dùng đều ý thức lựa chọn những sản phẩm tiêu dùng có lợi
cho môi trường, những thông tin này sẽ được tập hợp thành tín hiệu hướng dẫn
người sản xuất và người bán đi đúng hướng để phát triển bền vững. Hãy trân
trọng “lá phiếu xanh” trong tay mình nhé. Nhận biết “nhãn môi trường” khi mua
thực phẩm xanh.

3. 认绿色食品标志保障自身健康,目前,全国有绿色食品生产企
业 300 多 家,按照绿色食品标准开发生产的绿色 食品达 700 多种,产品
涉及饮料、酒 类、果品、乳制品、谷类、养殖类等 各个食品门类。其它
一些绿色食品,如全麦面包、新鲜的五谷杂粮、豆类、菇类等也是对人体
健康很有益处。
Nhận biết nhãn hiệu sản phẩm sạch có lợi cho sức khỏe của chính bạn. Hiện nay
toàn quốc có khoảng hơn 300 xí nghiệp sản xuất tp sạch, có hơn 700 loại thực
phẩm được sản xuất dựa theo tiêu chuẩn thực phâmt sạch, các sản phẩm bao
gồm các lĩnh vực đồ uống, rượu, hoa quả, sp sữa, sp chăn nuôi...Ngoài ra còn 1
số sp khác như bánh mì lúa mạch, ngũ cốc tươi, các loại đậu, nấm...có lợi cho
sức khỏe.

(4)买无公害食品维护生态环境,食品污 染源:一是工业废弃物污染农田、
水源和大气,导致有害物质在农产品中聚集;二是化学肥料、农药等在农
产 品中残留;三是一些化学色素、添加剂在食品加工中不适当使用;四
是储存加工不当导致的微生物污染。水果 和蔬菜上的农药侵入人体数年
后,就 会通过癌症和免疫系统、激素分泌系 统及生殖系统的紊乱表现出
来。
Mua sản phẩm không ô nhiễm để bảo vệ môi trường sinh thái, nguồn sp ô
nhiễm: 1 là chất thải công nghiệp làm ô nhiễm đất nông, nguồn nước, không
khí, dẫn đến các chất có hại tích tụ không nông sản. Thứ 2 là phân bón hóa học,
thuốc trừ sâu sót lại trong nông sản. Thứ 3 là một vài sắc tố hóa học, chất phụ
gia trong quá trình gia công không phù hợp để sử dụng. Thứ 4 là quá trình lưu
trữ và xử lý không hơp lí dẫn đến ô nhiễm vsv. Sau vài năm thuốc trừ sâu trong
hoa quả và rau củ xâm nhập vào cơ thể, sẽ biểu hiện thông qua bệnh ung thư và
các rối loạn của hệ thống miễn dịch, hệ thống tiết hormone và hệ thống sinh
sản.

(5)选无磷洗衣粉,保护江河湖泊,我国生产的洗衣粉大都含磷。我国年产
洗衣 粉 200 万吨,按平均 15%的含磷量计 算,每年就有 7 万多吨的磷排放
到地表水中,给河流湖泊带来很大的影 响。大量的含磷污水进入水源后,
水 中含氧量下降,水中生物因缺氧而死 亡。
Lựa chọn bột giặt không chứa photpho, bảo vệ sông ao hồ. Bột giặt nước tôi sx
đều có chứa photpho. Nước ta mỗi năm sản xuất khoảng 2 triệu tấn bột giặt,ước
tính chứa 15% hàm lượng photpho , mỗi năm có khoảng hơn 70.000 tấn P thải
vào nước, ảnh hưởng lớn đến nước ao hồ. Sau khi lượng lớn nước ô nhiễm chứa
P xả vào nước, Hàm lượng oxy trong nước giảm, sinh vật dưới nước chết do
thiếu oxy.

Bài thêm:
买环保电池,防止汞镉 gé 污染,我们日常使用的电池是靠 化学作用,通俗
地讲就是靠腐蚀作用产生电能的。而其 腐蚀物中含有大量的重金属污染
物镉、汞、锰等。当其 被废弃在自然界时,这些有毒物质便慢慢从电池中
溢出, 进入土壤或水源,再通过农作物进入人的食物链进入人 的食物链。
这些有毒物质在人体内会长期积蓄难以排除, 损害神经系统
Mua pin thân thiện với môi trường để ngăn ngừa ô nhiễm thủy ngân và
cadmium. Pin chúng ta sử dụng hàng ngày dựa vào hoạt động hóa học. Nói theo
cách thông thường, chúng dựa vào sự ăn mòn để tạo ra năng lượng điện. Các
sản phẩm ăn mòn có chứa một lượng lớn chất ô nhiễm kim loại nặng như
cadmium, thủy ngân và mangan. Khi bị vứt vào trong tự nhiên, những chất độc
hại này sẽ từ từ tràn ra khỏi pin, xâm nhập vào đất hoặc nguồn nước, sau đó
xâm nhập vào chuỗi thức ăn của con người thông qua cây trồng. Những chất
độc hại này tích tụ lâu ngày trong cơ thể con người và khó loại bỏ, gây tổn hại
cho hệ thần kinh.

(1)Ngày 11/1, tại Cần Thơ, lãnh đạo thành phố làm việc với đại diện Đại sứ
quán A. Vương quốc Hà Lan tại Việt Nam, Tổ chức Clear Rivers về triển khai
dự án thí điểm thu gom rác trên sông Hậu. Lãnh đạo thành phố Cần Thơ bày tỏ
hy vọng dự án sẽ trở thành điểm nhấn trong mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa
thành phố Cần Thơ và Hà Lan, đồng thời góp phần cải thiện chất lượng môi
trường sông Hậu Giang.
1 月 11 日,芹苴市领导已同荷兰驻越南大使馆、Clear Rivers 组织等的
代表就后江上垃圾收集试点项目进行讨论。芹苴市领导表示希望,该项目
将成为芹苴市与荷兰友好合作关系的亮点,同时有助于改善后江 水环境
质量。
(2)Trình bày về dự án, ông Ramon Knoester – Giám đốc sáng lập Tổ chức Clear
Rivers cho biết, mô hình thu gom rác thải trên sông Hậu bao gồm một cỗ máy
Litter vận hành tự động không tốn nhiên liệu, theo cơ chế hút rác trôi nổi trên
sông vào túi đựng.
关于项目,Clear Rivers 组织创始人兼经理表示拉蒙·诺艾斯 |特(Ramon
Knoester),后江上垃圾收集模式包括自动运作、 不消费燃料的垃圾收集
器(Litter Traps)。该垃圾收集器是 根据漂浮在河中的垃圾吸进袋子的
机制。

(3)Litter Traps dài 5,6m, rộng 2,3m và cao 2,4m, trong đó 1,5m chìm dưới
nước. Mỗi tuần nhân viên của ClearRivers sẽ dọn dẹp chất thải nhựa. Khoảng 8
mét khối rác thải nhựa dự kiến sẽ được thu gom. Lượng chất thải nhựa này sẽ
được tái sử dụng bền vững, theo đúng mô hình kinh tế tuần hoàn. Các sản phẩm
tái sử dụng từ rác thải nhựa trôi nổi trên sông mà Clear Rivers đã chế tạo thành
công có thể kể đến như: công viên nổi, đồ nội thất, vật liệu xây dựng.
垃圾收集器长 5.6 米,宽 2.3 米,高 2.4 米,其中 1.5 米在水下沉浸。
ClearRivers 的工作人员每周都会清理塑料垃圾。预计将收集约 8 立方米的
塑料垃圾。根据循环经济模式,这些塑料废物将得到可持续的再利用。
Clear Rivers 已成功利用河中漂浮的塑料废物制造出可重复使用的产品,
包括:水上公园、家具和建筑材料。

(4)Bên cạnh đó, dự án còn bao gồm công việc kết nối với các tổ chức giáo dục
(trước mắt sẽ là Trường Đại học Cần Thơ) trong thiết kế các bài giảng và tham
gia tuyên truyền, nâng cao nhận thức của sinh viên, cộng đồng cư dân bản địa
về vai trò và các hoạt động nhằm giảm thiểu rác thải nhựa ra môi trường. Thông
qua đó, mọi người sẽ cùng chung tay hành động, hướng tới giữ gìn hành tinh
của chúng ta không bị ô nhiễm bởi rác thải nhựa.
此外,项目将把各教育机构(目前是芹苴大学)在设计课程、参加宣传工作,
提高大学生和当地居民对减少环境排放塑料垃圾活动的作用的认识中连
接起来。 从而,让人们携手,一起采取行动来维护我们的地球不遭受塑
料垃圾污染。

(5)Phó Đại sứ quán Vương quốc Hà Lan tai Việt Nam, ông Christoph
Prommersberger cho biết, Hà Lan có rất nhiều doanh nghiệp trong lĩnh vực thu
gom, xử lý rác thải trôi nổi trên sông, biển.Các mô hình này đã được triển khai
thành công tại một số quốc gia như Bỉ, Hungary, Indonesia, Malaysia... cũng
như đang từng bước được thực hiện tại Cần Thơ.
荷兰王国驻越南副大使馆 Christoph Prommersberger 表示,荷兰在收集
与处理河流和海洋漂浮垃圾领域拥有许多业务。这些模式已在比利时、匈
牙利、印度尼西亚、马来西亚等国家成功展开并逐步在芹苴站来落实。
(6) Hà Lan muốn mong thông qua các dự án này sẽ giúp các quốc gia cùng nhau
chung tay giảm thiểu ô nhiễm môi trường do rác thải nhựa gây ra. Bên cạnh đó,
sẽ mở ra nhiều hơn nữa các cơ hội hợp tác đầu tư giữa các doanh nghiệp hai
nước nói chung, giữa Hà Lan và Cần Thơ nói riêng trong tương lai.
荷兰希望通过这些项目将协助各国持携减少塑料垃圾造成的环 境污染。
此外,将来可为两国企业以及荷兰与芹苴之间开辟更 多的投资合作机会。

(7)Ông Nguyễn Thực Hiện, Phó Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ đánh giá
cao ý nghĩa và vai trò của Dự án đối với Cầnchenjin Thơ cũng như vùng Đồng
bằng sông Cửu Long; cũng như bày tỏ mong muốn Dự án nhanh chóng được
khởi công trong thời gian sớm nhất.
芹苴市人民委员会副主席阮实现高度评价项目对 芹苴市乃至九龙江三角
洲地区的意义和作用,表示希望| 项目尽快启动。

(8)Thời gian qua, được sự quan tâm của Đại sứ quán Vương quốc Hà Lan tại
Việt Nam, thành phố Cần Thơ đã tiếp cận được một số nguồn tài trợ để triển
khai dự án về thu gom, xử lý chất thải, góp phần bảo vệ môi trường.
越南和日本也注重维持两位外交部长共同主持的越合作委员会,越日副部
长级有关外交国防安全的战略对话等重要合作机制。日本 在多边论坛上
和国际组织机构中与越南保持紧密、有效的协作。

(9)Để dự án thu gom rác thải trên sông Hậu phát huy hiệu quả một cách tốt
nhất, ông Nguyễn Thực Hiện khuyến cáo Tổ chức Clear Rivers cần chú ý đến
đặc điểm thời tiết 2 mùa khô và mưa, hướng gió và thủy triều của khu vực; cũng
như phong tục, tập quán giao thông thủy của người dân địa phương... để tìm
được điểm đặt cỗ máy Litter Traps một cách thích hợp nhất. Ông đồng thời
cũng bày tỏ thành phố Cần Thơ đặc biệt quan tâm và ủng hộ các hoạt động hợp
tác nhằm chung tay bảo vệ môi trường, hướng đến xây dựng và phát triển một
thành phố sinh thái, văn minh, mang đậm bản sắc văn hóa sông nước vùng
Đồng bằng sông Cửu Long.
为了有效开展上述项目,实现建议 Clear Rivers 组织需特别关注当地气
候干雨两季的天气特点、 风向和水向和风俗习惯。以及当地人的风俗习
惯和航海习惯,找到最合适的地方放置垃圾收集器。 ......他同时也表
示,芹苴市特别关注和支持携手保护环境、走向建设和发展生态、文明、
富有九龙 江三角洲地区水乡文化特色的合作活动

BAI THEM
1 海龟(Chelonioidea)是全球范围内的濒危珍稀动物,受到包括越南在内
的世界多国的用心保护。越南近年来制定了许多保护海龟的项目计划。
巴地头顿省昆岛国家公园是越南第一个成功实施海龟保护计划的地方。
越南拥有绵延长达 3260 多公里的海岸线和数以千计的岛屿,这些岛屿是
多种海龟的共同家园,例如棱皮龟、绿龟、陆龟和菠萝龟等。
Rùa biển (Chelonioidea) là loài động vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng trên
phạm vi toàn cầu và đang được sự quan tâm bảo vệ của nhiều quốc gia trên thế
giới, trong đó có Việt Nam, Thời gian qua, Việt Nam đã có nhiều chương trình,
kế hoạch hành động bảo tồn các loài Rùa biển, Vườn Quốc gia Côn Đảo (Bà
Rịa – Vũng Tàu) là nơi đầu tiên của nước ta thực hiện thành công chương trình
bảo tồn Rùa biển. Việt Nam có đường bờ biển trải dài hơn 3.260 km cùng hàng
ngàn đảo xa bờ, là nơi cư trú của nhiều loài Rùa biển như: Rùa da, Rùa xanh
Vich, Đồi mồi, Quản đồng và Đồi mồi di

2 越南与日本的《低碳增长合作谅解备忘录》旨在加强实施减少温室气体
排放、扭转气候危机的活动的能力。10 月 14 日下午,自然资源与环境部
部长陈红河与日本驻越南大使馆在河内举行了越南政府与日本政府《低
碳增长《联合授信机制-JCM)合作谅解备忘录》签署仪式。自然资源 与环
境部部长陈红河代表越南社会主义共和国政府与日本驻越大使山田 贵雄
代表日本政府签署了 2021-2030 年阶段实施该机制一取得丰硕成果,JCM
机制为越南温室气体减排活动开辟了新的投资渠道。
Bản ghi nhớ hợp tác về tăng trưởng cácbon thấp giữa Việt Nam và Nhật Bản
nhằm tăng cường năng lực trong thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khi
nhà kính, đầy lùi khủng hoảng khí hậu.Chiều 14/10, thay mặt Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Trần Hồng Hà và Đại sứ Nhật Bản tại Việt Nam Yamada Takio thay mặt Chính
phủ Nhật Bản đã ký kết Bản ghi nhớ hợp tác về tăng trưởng cácbon thấp giữa
hai Chính phủ cho giai đoạn 2021-2030, việc thực hiện JCM đã đạt được nhiều
kết quả lớn, tạo ra một kênh đầu tư mới cho các hoạt động giảm nhẹ phát thải
khí nhà kinh tại Việt Nam.

1.Sáng 18/5 theo giờ Mỹ, Bộ Công Thương phối hợp với bang Oregon, Tổng
Lãnh sự quán Việt Nam tại San Francisco tổ chức Diễn đàn Kinh doanh Việt
Nam- Hoa Kỳ năm 2023.
美国时间 5 月 18 日上午,工贸部与俄勒冈州、越南驻旧金山总领事馆协
调举办 2023 年越美商业论坛。

2.Chính phủ hai bên sẽ cùng nhau và cùng các đối tác tiếp tục thảo luận các
khuôn khổ hợp tác, trong đó có Khuôn khổ Kinh tế Ấn Độ Dương-Thái Bình
Dương vì thịnh vượng nhằm tăng cường sự gắn kết kinh tế, tạo lợi ích cho
doanh nghiệp và người dân hai nước.
两国政府将共同努力,并与合作伙伴继续讨论包括印太经济繁荣框架在内
的合作范围,以加强经济对接力,为两国企业和人民创造利益。

3.Phát biểu khai mạc Diễn đàn, Tổng lãnh sự Việt Nam tại San Francisco
Hoàng Anh Tuấn khẳng định tầm quan trọng của thương mại và đầu tư quốc tế
đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước.
越南驻旧金山总领事黄英俊在论坛开幕式上致辞时肯定了国际贸易和投资
对越南经济增长和发展的重要性。
1. (人民报)越南反洗钱指导委员会 3 月 5 日召开会议,对亚太反洗钱组
织(APG)第一轮多边评估报告中关于越南反洗钱、反恐怖融资和反大规
模杀伤性武器扩散融资等机制评估结果进行讨论并提出下阶段评估小组进
行说明的方案。
(Nhật báo Nhân dân ) Ngày 5/3, Ban Chỉ đạo phòng chống rửa tiền Việt Nam
họp Thảo luận kết quả đánh giá về cơ chế chống rửa tiền, chống tài trợ khủng
bố và chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt của Việt Nam trong vòng báo
cáo đánh giá đa phương đầu tiên của Nhóm Châu Á - Thái Bình Dương về
Chống rửa tiền (APG) và đề xuất kế hoạch cho giai đoạn tiếp theo của đoàn
đánh giá để giải thích.

2. 越共中央政治局委员、中央书记处书记、中央民运部部长张氏梅部长对
越南外交部和东盟各国驻越南大使馆关于成立东盟妇女小组的倡议予以高
度评价。
Bộ trưởng Trương Thị Mai, Ủy viên Bộ Chính trị Trung ương Đảng Cộng sản
Việt Nam, Ủy viên Ban Bí thư Trung ương, Giám đốc Ban Phong trào Dân chủ
Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, đánh giá cao sáng kiến của Bộ Ngoại
giao Việt Nam và Đại sứ quán các nước ASEAN tại Việt Nam thành lập Nhóm
Phụ nữ ASEAN.
经济
1. 越南文化更多的强调集体主义,中国更多的是个人主义。
Văn hóa Việt Nam chú trọng chủ nghĩa tập thể, văn hóa TQ chú trọng chủ nghĩa
cá nhân hơn.
2. 在中国文化中,他们喜欢喝热茶,在他们看来,冰红茶是一个
可怕的概念。
Trong văn hóa TQ, ng TQ thích uống trà nóng, đối với họ, hồng trà lạnh là một
khái niệm đáng sợ.
3. 有人告诉我,中国人在顶端时自夸,越南人在底层时自夸,越
南人在还没有达到最好的程度时,就开始庆祝,并且已经对这个成就感到
满意了。
Có người nói với tôi rằng, ng TQ khoe khoang khi tr thời kì đỉnh cao nhất, còn
ng VN khoe khoang khi còn ở tầng lớp đáy, ng VN đã bắt đầu ăn mừng khi
chưa đạt được thành quả tốt nhất, họ còn cảm thấy hài lòng với thành tích này.
4. 按照儒家的传统,中国妇女的地位并不高,至今中国人更偏爱
男性儿童,相比之下,古代越南社会曾经是母系社会,虽然受到汉人父权
统治的影响,但妇女一直享有较高的地位,在越南,一般称夫妇为‘妻子
和丈夫’,而中国人则称为‘夫妻’。
Theo như truyền thống nho giáo, địa vị của ng phụ nữ TQ không cao, từ trc đến
nay ng TQ luôn thích con trai hơn con gái, so với đó, xã hội cổ đại VN là xã hội
mẫu hệ, mặc dù chịu ảnh hưởng chế độ thống trị phụ quyền của ng Hns nhưng
ng phụ nữ vẫn có vị trí cao, ở VN, thường gọi là vợ chồng nhưng ở TQ lại gọi là
“chồng vợ”.
5. 中国文化讲究规则,并讲究老幼顺序,师徒关系、父子关系总
是很严肃、厚重、僵硬,就像宫廷仪式一样,越南的传统文化很宽松,除
非是师生关系。
Văn hóa TQ coi trọng quy tắc, cũng coi trọng quan hệ thầy trò, thứ tự trên dưới,
quan hệ cha con luôn rất nghiêm khắc, nặng nề, gượng gạo như lễ nghi cung
đình; văn hóa VN trừ quan hệ thầy trò, những mỗi quan hệ khác đều rất thoải
mái.

6.Chương trình được thực hiện trên phạm vi cả nước và tại một số quốc gia có
mối quan hệ văn hoá lâu dài với Việt Nam. Chương trình tập trung vào các hoạt
động thuộc các lĩnh vực cụ thể, gồm: di sản văn hóa; văn hóa cơ sở; nghệ thuật
biểu diễn; mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; điện ảnh; thư viện; đào tạo; văn hóa
dân tộc; văn hóa đối ngoại; công nghiệp văn hóa,...
该计划在全国范围内以及与越南有长期文化关系的一些国家实施。该计划
侧重文化遗产、草根文化、表演艺术、美术、摄影和展览、电影、图书馆、
培养、民族文化、外国文化、文化产业等特定领域的活动。
Đối tượng của Chương trình bao gồm: 该节目的对象包括:
1. Di sản văn hóa thế giới, di tích được công nhận di tích quốc gia đặc
biệt, di tích cấp quốc gia;
2. Di sản văn hóa phi vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và
Văn hóa của Liên hiệp quốc (UNESCO) công nhận; di sản văn hóa phi vật thể
có giá trị tiêu biểu hoặc nguy cơ mai một;
3. Các thiết chế văn hóa, không gian văn hóa sáng tạo; đội tuyên
truyền lưu động; các đồn Biên phòng; các cơ sở, điểm vui chơi giải trí cho trẻ
em;
4. Đội ngũ văn nghệ sỹ, đội ngũ trí thức, nhân lực quản lý, đào tạo,
nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực văn hóa;
5- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ
thuật.
1-世界文化遗产、被认定为国家特殊文物、国家文物;
2-联合国教育、科学及文化组织(UNESCO)认可的非物质文化遗产;非
物质文化遗产具有突出价值或面临失传危险的;
3-创意的文化机构、文化空间;流动宣传队;边防;儿童娱乐场所;
4-文化领域中的文学艺术家队伍、知识分子、管理、培训、科研人才队伍;

5- 从事文化艺术领域中的企业、组织和个人。

II.Chương trình đưa ra 8 nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu, bao gồm:
该计划提供 8 项主要任务和解决方案,包括:
1- Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về văn hóa ;nâng cao nhận thức
của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội về vị trí, vai trò của sự nghiệp xây dựng
và phát triển văn hóa, con người Việt Nam, đồng thời phổ biến, truyền thông
nâng cao nhận thức về Chương trình.
2- Bảo tồn, phát huy bền vững các giá trị văn hóa của dân tộc.
3- Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa.
4- Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, nâng cao đời sống tinh thần, năng
lực thẩm mỹ của nhân dân.
5- Phát triển đội ngũ văn nghệ sỹ, trí thức và nguồn nhân lực quản lý, đào tạo,
nghiên cứu khoa học chất lượng cao trong lĩnh vực văn hóa.
6- Phát triển các sản phẩm văn hóa, nghệ thuật của Việt Nam có giá trị đỉnh cao
về nghệ thuật và tư tưởng.
7- Quảng bá hình ảnh đất nước, văn hóa và con người Việt Nam ra thế giới.
8- Huy động nguồn lực và quản lý thực hiện Chương trình.
1-完善文化政策和法律体系,提高政治体系和全社会对建设和发展越南文
化和人民事业的地位和作用的认识,同时进行宣传和沟通,以提高人民对
本计划的认识。
2- 保护并可持续地弘扬国家的文化价值观。
3、提高文化机构体系运行效率。
4、营造健康的文化环境,提高人民群众的精神生活和审美能力。
5、培养一支高素质文化管理、培训和科学研究的作家、艺术家、知识分
子和人力资源队伍。
6- 开发具有最高艺术和思想价值的越南文化艺术产品。
7-向世界宣传越南国家、文化和人民的形象。
8- 调动资源并管理计划实施。

BAI KHOA
1. (人民报)越共中央委员、农业与农村发展部部长阮春强同中
国驻越南大使熊波 10 月 22 日在河内主持仪式,,发布越南首批乳制品正式
进军中国市场。越南政府副总理王廷惠,中央经济部部长阮文平等领导出
席。(đơn vị Đảng-ban)
(Báo nhân dân) Ủy viên chấp hành TW Đảng Cộng Sản VN kiêm bộ trưởng bộ
nông nghiệp và phát triển nông thôn Nguyễn Xuân Cường cùng với đại sứ quán
TQ tại VN Hùng Bá (?) chủ trì hội nghị tại Hà Nội ngày 22/10, thông báo lô sản
phẩm sữa đầu tiên của VN chính thức tiến vào thị trg TQ. Phó thủ tướng chính
phủ VN Vương Đình Huệ, trưởng ban kinh tế TW Nguyễn Văn Bình cùng
nhiều lãnh đạo khác tham gia hội nghị.

(2) 中国是牛奶进口的世界领导者。 2018 年,中国从其他国家进口牛奶和


奶制品,价值近 100 亿美元。根据联合国粮食及农业组织(FAO)的数 据,
中国对牛奶和奶制品的需求将继续增长,到 2025 年进口增长预计将 达到
45%左右。
TQ là nước nhập khẩu sữa hàng đầu thế giới. Năm 2018, tổng giá trị kim ngạch
sản phẩm sữa TQ nhập khẩu từ các nước khác lên tới 10 tỷ đô la Mỹ. Theo số
liêụ của tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO), nhu cầu về
sữa và thực phẩm sữa của TQ tăng không ngừng, đến năm 2025 dự tính kim
ngạch nhập khẩu sẽ lên tới khoảng 45%.
(3)根据 2019 年 4 月份签署的越南输华乳制品动物卫生和公共卫生条件设
定书,TH true MILK(真悦牛奶)是越 南第一家被中国有关机构签发了
正式 出口编码,获准进入中国市场的企业。通讯社
Theo các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong nghị định thư được kí
tháng 4 năm 2019 về các sản phẩm sữa động vật VN xuất khẩu sang TQ, TH
true MILK là doang nghiệp đầu tiên được cơ quan có thẩm quyền liên quan TQ
đóng dấu mã số xuất khẩu chính thức, được phép tiến quân vào thị trường TQ.

4. TH 集团成为越南首家获准对华正式 出口乳制品的乳品企业,充
分证明 TH true MILK 品牌各种产品的产品质 量。因为要获准正式出口到
中国市场,任何国家的乳制品都必须遵守并 经过中国有关部门全面检验
和评估。
Tập đoàn TH trở thành doanh nghiệp VN đầu tiên được TQ phê chuẩn xuất
khẩu thực phẩm sữa vào thị trg TQ, điều này chứng minh rõ ràng chất lượng của
các sản phẩm thuộc thương hiệu TH true MILK. Để được phê chuẩn chính thức
xuất khẩu vào TQ, bất cứ sản phẩm sữa của quốc gia nào cũng bắt buộc phải
tuân thủ và thông qua kiểm tra và đánh giá bởi cơ quan liên quan có thẩm quyền
TQ.

(5)关于准予贸易的乳制品范围,越南输华乳品是指以经过热处理的牛乳为
主要原料加工而成的食品,包括巴氏杀菌乳、灭菌乳调制乳、发酵乳、干
酪及再制干酪、无水奶油、炼乳、作乳粉、牛初乳、乳基婴幼儿配方食品
等。
Về phạm vi sản phẩm sữa được phép thương mại, các sản phẩm sữa của Việt
Nam xuất khẩu sang Trung Quốc là thực phẩm được chế biến bằng sữa qua xử
lý nhiệt làm nguyên liệu chính, bao gồm sữa tiệt trùng, sữa pha chế sẵn tiệt
trùng, sữa lên men, phô mai và phô mai chế biến và chưa qua chế biến. Kem
nước, sữa đặc, sữa bột, sữa non, sữa bột dành cho trẻ sơ sinh, v.v.

(6) TH 也是越南首家开拓中国市场的乳制品企业。目前,TH 已经开分公


司,专门在广州销售产品,TH 鲜奶含量低于 80%的产品(议定书签署之
前获准对华正式出口产品)已经遍布中国华东、华南、华中广大区域的一
级,二级城市。
TH cũng là công ty sữa đầu tiên của Việt Nam phát triển thị trường tại Trung
Quốc. Hiện TH đã mở chi nhánh chuyên bán sản phẩm tại Quảng Châu, các sản
phẩm của TH có hàm lượng sữa tươi dưới 80% (sản phẩm được chính thức cho
phép xuất khẩu sang Trung Quốc trước khi ký Nghị định thư) đã lan rộng khắp
cả nước từ khu vực rộng lớn cấp 1 ở Đông Trung Quốc, Nam Trung Quốc và
miền Trung Trung Quốc đến các thành phố cấp 2.
(7) 越南农业和农村发展部部长阮春强在发布仪式上发表讲话 ,表彰 TH
true MILK 一直陪同国家管理部门,在 2019 年成功签署议定书,又能实施
议定书并且取得良好结果,打造向充满潜力的中国市场出口农产品和乳制
品的巨大机会。
Ông Nguyễn Xuân Cường, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam, phát biểu tại lễ ra mắt, biểu dương TH true MILK đã luôn đồng hành
cùng cơ quan quản lý quốc gia, ký kết thành công Nghị định thư trong năm
2019 và có khả năng triển khai nghị định thư đồng thời đạt được nhiều thành
công rực rỡ, tạo ra cơ hội lớn xuất khẩu sp sữa và nông sản sang thị trường đầy
tiềm năng như TQ.

BAI THEM
1.与中国尚未最终敲定的“原则性协议”不会降低中国和美国对 彼此产
品征收的数千亿美元关税。特朗普还在其他战线升级 了贸易战,包括对土
耳其征收更高的关税,并准备在周五对 价值 75 亿美元的葡萄酒、奶酪、
飞机和其他欧洲商品征税。 他的政府将于下月决定是否对从欧洲和其他
国家进口的汽征收关税
Thỏa thuận nguyên tắc với Trung Quốc chưa được hoàn tất sẽ không làm giảm
hàng trăm tỷ đô la thuế quan của Mỹ và Trung Quốc áp đặt lên các sản phẩm
của nhau. Trump cũng đã leo thang chiến tranh thương mại trên các mặt trận
khác, bao gồm áp thuế quan cao hơn đối với Thổ Nhĩ Kỳ và đang chuẩn bị đánh
thuế 7,5 tỷ đô la rượu vang, phô mai, máy bay và các hàng hóa khác của châu
Âu vào thứ Sáu. Chính phủ của ông sẽ quyết định vào tháng tới có áp dụng thuế
quan đối với ô tô nhập khẩu từ châu Âu và các nước khác hay không.

2.但这些收获是有代价的。特朗普的关税提高了企业的价格 ,切断了全球
供应链,给企业带来了严重的 不确定性,延误了投资和招聘。这种痛苦已
经蔓延到美 国和中国以外,加剧了全球经济的放缓,特别是在欧洲。 经济
学家警告说,这种损害可能比同中国达成的任何临 时贸易协议都要持久 。

Nhưng những lợi ích này đều phải đổi giá. Thuế quan của Trump làm tăng giá
của các công ty, cắt đứt chuỗi cung ứng toàn cầu và mang lại sự không chắc
chắn nghiêm trọng cho các công ty, trì hoãn đầu tư và tuyển dụng. Nỗi đau này
đã lan rộng ra ngoài Hoa Kỳ và Trung Quốc, làm trầm trọng thêm tình trạng suy
thoái kinh tế toàn cầu, đặc biệt là ở châu Âu. Các nhà kinh tế cảnh báo rằng
thiệt hại như vậy có thể lâu dài hơn bất kỳ thỏa thuận thương mại tạm thời nào
với Trung Quốc.

BAI MO RONG
1. 6 月 5 日上午,江浦路街道管理办、江浦路街道新时代文明实
践分中心、联合江浦路街道社区志愿服务中心,在江浦公园举办了一场
“绿美江浦、零碳有我”世界环境日主题公益活动,倡导社区居民爱护环境
保护环境,珍爱我们的家园。
Sáng ngày 5 tháng 6, Văn phòng Quản lý Phố Giang Phố, Trung tâm Thực hành
Văn minh thời đại mới phố Giang Phố và trung tâm dịch vụ tình nguyện cộng
đồng liên hợp phố Giang Phố đã tổ chức hoạt động công ích xã hội “Giang Phố
xanh sạch đẹp, không Carbon có tôi” vì ngày môi trường thế giới, khuyến khích
ng dân quan tâm đến môi trường, bảo vệ môi trường và trân trọng ngôi nhà
chung của chúng ta.
2. 变废为宝是爱护环境最直接的方式之一,在本次公益活动现场
来自杨浦滨江的秀带咖啡馆,为大家带来了咖啡渣变废为宝的环保知识。
Biến rác thải thành kho báu là một trong những cách trực tiếp nhất để bảo vệ
môi trường. Tại địa điểm diễn ra sự kiện phúc lợi công cộng này, quán cà phê
Tú Đới đến từ Dương phố Tân Giang đã mang đến cho mọi người kiến thức bảo
vệ môi trường về việc biến bã cà phê thành kho báu.
3. 据工作人员介绍,咖啡渣具有非常好的除臭效果,日常生活中
可以把晒干的咖啡渣装进袋子里,是很好的“除味袋”。阿姨们在厨房里
切过洋葱或者剥过大蒜,用咖啡渣搓搓手,异味也能立马消除。
Theo như nhân viên công tác giới thiệu, bã cà phê có tác dụng khử mùi, trong
cuộc sống hằng ngày, có thể cho bã cà phê đã phơi khô vào túi, là đã có 1 túi
khử mùi rất tốt. Các cô dì mà cắt hành hay bóc tỏi trong bếp, chỉ cần xoa tay
bằng bã cà phê là có thể khử mùi hôi ngay lập tức.
4. 可以除臭、可以用作肥料,还可以用来养花……原来咖啡渣还
有这么多用途,听完讲解,社区居民都受益匪浅。
Vừa có thể dùng khử mùi, làm phân bón, còn có thể dùng trồng hoa...Hóa ra bã
cà phê còn có nhiều cách dùng như vậy, nghe giải thích xong thì người dân tiếp
thu được kiến thức hữu ích.
5. 垃圾分类也是社区居民常见的一种环保举动。活动现场,工作
人员设计了投壶和套圈圈的小游戏,帮助社区居民掌握垃圾分类的知识,
一些容易忽视的垃圾分类细节,在游戏中,得到了很好地巩固。
Phân loại rác cũng là một hành vi bảo vệ môi trường phổ biến của cộng đồng
dân cư. Tại địa điểm diễn ra sự kiện, các nhân viên đã thiết kế các trò chơi nhỏ
ném chậu, làm vòng để giúp người dân trong cộng đồng nắm vững kiến thức về
phân loại rác, một số chi tiết dễ bị bỏ qua về phân loại rác đã được củng cố lại
trong trò chơi.

1. Ngày Môi trường thế giới (5-6) là sự kiện thường niên được các
quốc gia trên toàn cầu hưởng ứng nhằm nâng cao ý thức của cộng đồng về bảo
vệ môi trường (BVMT). Năm nay, cùng với các địa phương trong cả nước, Bình
Dương đã tổ chức nhiều hoạt động sôi nổi, thiết thực nhằm đẩy mạnh truyền
thông, nâng cao nhận thức, thúc đẩy hành động của cộng đồng về BVMT trên
địa bàn tỉnh, chung tay hành động. 世界环境日(6 月 5 日)是世界各国响应
的年度活动,旨在提高社区的环境保护意识。今年,平阳省与全国各地一
起组织了许多激动人心的实践活动,以促进沟通,提高认识,推动全省环
境保护社区行动,携手行动。
Mỗi năm, chủ đề của Ngày Môi trường thế giới được lựa chọn và công bố làm
cơ sở để phát động các phong trào và tuyên truyền đến cộng đồng. Với chủ đề
năm nay của Việt Nam: “Giải pháp cho ô nhiễm nhựa”, Sở Tài nguyên và Môi
trường đã ban hành kế hoạch, phối hợp với nhiều đơn vị, huyện, thị, thành phố
để tổ chức các hoạt động, lễ hội nhằm tập trung sự chú ý, đồng thời kêu gọi các
tầng lớp nhân dân bằng nhiều hình thức tích cực nâng cao nhận thức và hành
động trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị.
每年都会选定并宣布世界环境日的主题,以此为基础发起运动并向社区宣
传。今年越南的主题是:“塑料污染的解决方案”,自然资源与环境部已
发布计划,协调多个单位、区、乡镇和城市组织活动,该节日旨在引起人
们的关注,同时时代号召各界人士积极提高保护环境卫生和城市美丽的意
识和行动。
3. Sáng 4-6, có mặt tại lễ phát động hưởng ứng Ngày Môi trường thế
giới tại công viên Nguyễn Du, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, chúng tôi
cảm nhận được không khí sôi nổi, sức lan tỏa, thu hút mạnh đối với cộng đồng
dân cư. Tại lễ phát động, đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường, ông Bùi Đức
Thuận, Trưởng phòng Quan trắc hiện trường, Trung tâm Quan trắc kỹ thuật tài
nguyên môi trường tỉnh, đã tuyên truyền về nguy hại của rác thải nhựa, những
giải pháp nhằm đánh bại ô nhiễm từ rác, giảm thiểu khối lượng rác phát
sinh...Đặc biệt, ý nghĩa về chủ đề trọng điểm của chương trình còn được nhân
lên thông qua các hành động cụ thể thiết thực.
6 月 4 日上午,在土龙木市富强区阮攸公园参加响应世界环境日启动仪式,
我们感受到了活跃的氛围、普遍的氛围和对社区的强烈吸引力。在启动仪
式上,自然资源和环境部代表、省环境资源技术监测中心现场监测部主任
裴德顺先生宣传了塑料废物的危害、消除垃圾污染的解决方案、减少垃圾
产生量……特别是,该计划的关键主题的意义也通过具体而实际的行动而
倍增。
3. Tại buổi lễ, nhiều người dân đã mang vỏ chai, thùng giấy đến để đổi quà. Chị
Nguyễn Thị Thúy (phường Phú Cường) cho biết: “Tôi thấy chương trình rất có
ý nghĩa, giúp người dân có ý thức phân loại rác thải tại nguồn”.Anh Nguyễn
Minh Tâm, Bí thư Thành đoàn Thủ Dầu Một, cho biết lễ phát động được Đoàn
Thanh niên Công an tỉnh, Thành đoàn Thủ Dầu Một phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường và các đơn vị chuyên ngành môi trường tổ chức.
仪式上,不少人带着空瓶、空纸盒来交换礼物。 阮氏翠女士(富强区)
表示:“我觉得这个项目非常有意义,帮助人们自觉地从源头对垃圾进行
分类。”土龙木青年联盟秘书阮明心先生表示,启动仪式的举办由省警察
青年联盟、土龙木市青年联盟与自然资源和环境部以及专门环境单位协调。

经济
1.Từ đầu đến cuối năm, thị trường ngoại hối được đánh giá là tiếp tục tăng
trưởng đều đặn, tỷ giá không chịu áp lực rất lớn và hành vi tích trữ ngoại hối
giảm.
年初至年末,外汇市场继续平稳增长,汇率压力不大,囤汇行为减少。
2.Trong 9 tháng đầu năm nay, Ngân hàng Quốc gia Việt Nam đã linh hoạt điều
chỉnh chính sách tỷ giá hối đoái và duy trì sự ổn định của tỷ giá đồng.
今年前 9 个月,越南国家银行灵活调整汇率政策,保持越南盾汇率稳定。
3.Ngân hàng Quốc gia có đủ công cụ và điều kiện để ổn định thị trường và ổn
định tâm lý nhà đầu tư, bất kể những thay đổi khó lường trên thị trường quốc
tế.
无论国际市场发生不可预测的变化,国家银行有足够的工具和条件来稳定
市场、稳定投资者心理。
4.Tỷ giá đồng đô la vẫn ổn định, phản ánh sự ổn định của thị trường ngoại hối
trong nước.
美元汇率保持稳定,反映国内外汇市场稳定。
5.Theo bình thường, nhu cầu ngoại hối sẽ tăng vọt trong vài tháng tới của năm.
通常情况下,今年接下来的几个月外汇需求将会猛增。

BAI KHOA
(1)Trong 9 tháng đầu năm nay, Ngân hàng Quốc gia Việt Nam đã linh hoạt điều
chỉnh chính sách tỷ giá hối đoái và duy trì sự ổn định của tỷ giá đồng.Từ đầu
đến cuối năm, thị trường ngoại hối được đánh giá là tiếp tục tăng trưởng đều
đặn, tỷ giá không chịu áp lực rất lớn và hành vi tích trữ ngoại hối giảm.
近年钱 9 个月,越南国家银行已经灵活地调整词汇政策并保持越南汇的稳
定性。从年初至年末,外汇市场被评价为继续稳定中有进,汇率不承受巨
大压力,囤积行为减少。
(2)Trong vài tháng đầu năm nay, nền kinh tế quốc tế đã trải qua một sự phát
triển không thể đoán trước, và tiền tệ của các khu vực và thậm chí cả thế giới đã
trải qua những biến động rất lớn.Trong bối cảnh biến động lớn của các loại tiền
tệ lớn, một số mất giá 9% (như đồng won và đồng franc Thụy Sĩ), Việt Nam là
một trong những loại tiền tệ hiếm hoi vẫn ổn định so với đồng đô la Mỹ.
今年前几个月,国际经济经过一个不能预料的发展,各地区乃至全球货币
都出现了巨大波动。在主要货币大幅波动的背景下,有的贬值 9%(如韩元
和瑞士法郎),越南盾是还比美元稳定的罕见货币之一。
(3)Theo đó, kể từ đầu năm, tỷ giá của thị trường ngoại hối liên ngân hàng so với
đô la Mỹ là 23200 đồng, tương đương với mức giá mua đô la ngân hàng quốc
gia.Tỷ giá đồng đô la vẫn ổn định, phản ánh sự ổn định của thị trường ngoại hối
trong nước và được đánh giá là khác so với năm trước vì tỷ giá phải chịu rủi ro
biến động của ngoại tệ khác.
据此,今年以来,银行间外汇市场兑美元汇率为 23,200 越南盾,相当于
国家银行美元买入价,美元汇率依然稳定,反映了国内外汇市场稳定,与
上年不同,因为汇率遭受其他外币波动的风险。
(4)Các chuyên gia kinh tế giải thích rằng nó phụ thuộc vào tác động tiêu cực
của nhiều yếu tố bên ngoài và nền kinh tế vĩ mô Việt Nam vẫn đang tăng (khởi
sắc): trong năm 2019. Chính sách tỷ giá hối đoái trung tâm tạo điều kiện cho
Ngân hàng Quốc gia điều chỉnh tích cực và linh hoạt, đặc biệt là trong bối cảnh
biến động dữ dội trên thị trường quốc tế. Do đó, việc điều chỉnh tăng hoặc giảm
giá mua đồng đô la hoặc giá bán được điều chỉnh bởi Ngân hàng Quốc gia theo
tín hiệu thị trường và diễn biến của thị trường tiền tệ quốc tế.
经济专家解释说,这取决于许多外部因素的负面影响,越南宏观经济在
2019 年仍然增长(起色)。中央汇率政策为国家银行积极灵活地调整创造
了条件,特别是在国际市场波动较大(剧烈)的背景下。因此,上调或下调
美元买入或卖出价都由国家银行根据市场信号及国际货币市场演变而进行
调整。

(5)Về thị trường tiền tệ trong nước, tùy thuộc vào dự trữ ngoại hối đủ và các
biện pháp điều tiết lãi suất thông qua các kênh khác, Ngân hàng Quốc gia có đủ
công cụ và điều kiện để ổn định thị trường và ổn định tâm lý nhà đầu tư, bất kể
những thay đổi khó lường trên thị trường quốc tế.
就国内货币市场,依靠充足的外汇储备和通过其他渠道调节利率的措施,
无论国际市场发生不可预测的变化,国家银行都有足够的工具和条件来稳
定市场、稳定投资者心理。

6. Tôi đồng ý với quan điểm rằng tỷ giá ổn định vào cuối năm nay,
nhưng Ngô Đăng Khoa, giám đốc thị trường ngoại hối và thị trường vốn của
Ngân hàng HSBC tại Việt Nam, tin rằng tỷ giá VND chưa được phát hành trong
bối cảnh chiến tranh thương mại Trung-Mỹ kết thúc. Tỷ giá VND vẫn phải chịu
áp lực nhất định.Đồng tiền của các quốc gia trong khu vực, đặc biệt là đồng
Nhân dân tệ mất giá liên tục, gây áp lực lên tỷ giá đồng, vì Trung Quốc là nhà
nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam.
我同意今年底汇率稳定的观点,但汇丰银行驻越南外汇与资本市场总监吴
登科认为,相信在中美贸易战结束的背景下,越南盾汇率尚未公布。越南
盾汇率仍面临一定压力。地区国家货币尤其是人民币不断贬值,对越南盾
汇率造成压力,因为中国是越南最大的进口国。
TUAN 9 教育
(1)广大父母重视教育,对下一代期望极高,急于求成。家长们没有 不重
视教育的,都是望子成龙,望女成凤。孩子一出生父母就寄予很 大的期望,
产生迫切心理着急心情,认为孩子懂的知识越多越好,学 习能早尽量早,
能多尽量多,产生抓表胜于固本的现象。
Các bậc phụ huynh rất coi trong giáo dục (học hành), kỳ vọng rất cao vào thế hệ
sau, khao khát thành công nhanh chóng. Không có cha mẹ nào không chú trong
giáo dục, đều mong con thành rằng, con gái thành phương. Ngay khi đứa trẻ
được sinh ra, cha nó đã đất nhiều kỳ vọng vào chúng, và có một tâm lý bức thiết
và tâm trạng lo lắng, nghĩ rằng đứa trẻ biết càng sớm càng tốt, có nhiều kiến
thức càng tốt dừa trẻ càng học càng sớm càng tốt, xảy ra hiện tượng nắm bắt bề
mặt hình thức hơn củng cố nền tảng.

(2)争相攀比,盲目跟风。大部分家长总是热衷于孩子们之间的攀比, 甚至
拿自己孩子的弱势跟别人孩子的优势比较,这不仅打击了孩子的 自信心,
压抑了他们脆弱的心灵,而且埋下了让孩子变得自卑的种子,日积月累影
响了孩子心理、性格的发展。
Cạnh tranh với nhau không biết bản thân có phù hợp không chạy theo một cách
mù quáng. Hầu hết các bậc cha mẹ đều có tâm lý so sánh con cái, thậm chí so
sánh khuyết điểm của con mình với ưu điểm của trẻ nhà khác, điều này không
chỉ làm tổn thương lòng tự tin của trẻ, đè nén tâm hồn mỏng manh của trẻ mà
còn là gieo mầm tự ti cho trẻ, tích tụ lâu ngày ảnh hưởng đến sự phát triển tâm
lý, tính cách của trẻ.

(3)重智轻德忽视全面发展。现实当中,大部分家长奉行一家独大,即 只
要学习好。就是好孩子!在孩子成长过程中家长最关注分数,分数好就眉
开眼笑,分数差就横眉冷对,给孩子释放极端错误的教育信号 ,,严重阻
碍了成绩以外其它因素的良性发展。
Coi trọng trí tuệ hơn đạo đức, coi nhẹ sự phát triển toàn diện. Trên thực tế, hầu
hết các bậc cha mẹ deu nghĩ độc đoán, đó là chỉ cần con học giỏi là con ngoan!
phụ huynh chỉ quan tâm điểm số trong suốt quá trình trưởng thành của đứa trẻ,
nếu điểm cao thì mặt mày rạng rỡ và nếu điểm kém, họ sẽ quốc mất lạnh lùng,
gửi tín hiệu giáo dục cực kỳ sai lầm cho con cái, cản trở nghiêm trọng thành tích
và sự phát triển lành mạnh của các yếu tố khác ngoài thành tích.

(4)现实当中,部分家长不能以身作则,不注重创造良好的家庭环境,而是
随心所 欲,轻视自身影响;部分家长在教育中迷茫困惑,抓不住根本,
甚至本末倒置主次不分,在孩子成长的关键时刻,缺乏道德品质的培养,
价值观的塑造,情感意志的发展,劳动运动的锻炼,一味强化书本知识的
学习,把家庭打造的像“第二课堂”,家庭成为学校的附庸,使得家庭教育
与学校教育失衡发展。

Trên thực tế, một số cha mẹ chưa làm gương, chưa chú trọng tạo môi trường gia
đình tốt, muốn làm gì thì làm, chưa chú ý đến ảnh hưởng của bản thân đối với
con trẻ, coi thường nguyên tắc lấy gương thay lời nói, một số cha mẹ còn lúng
túng trong giáo dục, không nắm được những điều cơ bản, thậm chí không biết
cái nào quan trọng, cái nào trước cái nào sau. Trong giai đoạn trưởng thành
quan trọng của trẻ, thiếu sự tu dưỡng về nhân cách đạo đức, hình thành các giá
trị quan, sự phát triển về tinh cảm ý chí, sự rèn luyện về lao động vận động.
Luôn nhẫn mạnh học tập kiến thức trong sách vở, biển nhà trở thành ngôi
trường thứ hai, nhà phụ thuộc vào trường, khiến cho mất cân bằng giữa giáo dục
nhà và trường.
(5) 留守儿童的家庭教育呈现空白。据统计我国有六千多万留守儿童。这
一类孩子 与父母长期分居,跟随隔代长辈生活,严重缺乏爸爸妈妈的陪
伴与交流,很难满足 孩子的精神需求,精神成长更是被严重束缚,这会
使大部分孩子留下心理阴影,进 而影响到孩子的健康成长。此类儿童数
量之多,规模之大,势必影响到未来社会的发展。
Sự giáo dục của gia đình đối với những đứa trẻ không có bố mẹ ở bên cạnh
chưa được quan tâm (trống). Theo thống kê, có hơn 60 triệu trẻ em không có bố
mẹ ở bên cạnh ở đất nước TQ. Những trẻ em này đã xa cha mẹ trong một thời
gian dài, sống với những người lớn tuổi khác thế hệ, thiếu trầm trọng sự bầu bạn
và giao tiếp của cha mẹ, khó đáp ứng nhu cầu tinh thần của chúng, sự phát triển
tinh thần của chúng bị hạn chế nghiêm trọng. Điều này sẽ để lại bóng đen tâm lý
đối với hầu hết trẻ em, từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển lành mạnh của trẻ. Số
lượng và quy mô lớn của trẻ em như vậy chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến sự phát
triển của xã hội tương lai.

BAI THEM
我们总是把孩子的不良习惯,学习不好归结于孩子本身,,殊不知,孩子
的命运往往取决于父母的教育方式。所以,每一位爱子女的父母想要培养
出优秀的孩子,先要使自 己变成一名优秀的教育家。我们可能会误解教
育是从孩子进幼儿园开始,其实不然,从孩子出生那天,已经开 始了教育,
因为家庭是教育孩子的第一场所,而父母是 孩子的第一任老师
Chúng ta luôn đổ lỗi cho những thói hư tật xấu, học kém của trẻ là do chính trẻ
mà không biết rằng số phận của trẻ thưởng phụ thuộc vào cách giáo dục của cha
mẹ. Vì vậy, cha mẹ nào yêu thương con cải thi trước hết phải trở thành nhà giáo
dục xuất sắc nếu muốn nuôi dạy những đứa con ưu tú. Chúng ta có thể hiểu
nhầm rằng giáo dục bắt đầu từ khi trẻ vào mẫu giáo, thực tế không phải vậy,
giáo dục đã bắt đầu từ khi đứa trẻ được sinh ra, bởi vì gia đình là nơi đầu tiên
giáo dục trẻ em, và cha mẹ là người thầy đầu tiên của những đứa trẻ.

家长要努力形成良好的有利于孩子学习成长的 家庭环境。合格的父母懂
得为孩子创造良好的生活环境, 使孩子受到熏陶。古人说:近朱者赤近墨
者黑。你想让 孩子成为一个热爱书本的人,就要从小将家打造成一个 具
有书香气息的家,父母回家看书,孩子也会潜移默化 跟随。家庭环境对孩
子是否爱学习,是否成才具有关键 性作用。
Cha mẹ cần cố gắng tạo dựng một môi trường gia đình tốt, thuận lợi cho việc
học tập và trưởng thành của con cái. Bố mẹ đạt tiêu chuẩn (đạt chuẩn đủ tư
cách) là biết tạo môi trường sống tốt cho con cái, Người xưa nói: gần mực thì
đen, gần đèn thì rạng. Muốn con trở thành người yêu sách thì phải tạo cho ngôi
nhà của mình có bầu không khí sách ngay từ khi còn nhỏ, khi cha mẹ về nhà
đọc sách, trẻ sẽ tự động học theo. Môi trường gia đình đóng vai trò then chốt
trong việc trẻ có yêu thích học hỏi và trở thành nhân tài hay không.
BAI THEM
革新开放以来,我国教育取得了辉煌的成绩。随着我国全面脱贫,义务 教
育的巩固率有了比较大的提高,农村教育有了很大的改善,教育质量 明显
提升。但是我国教育领域依旧存在人民的期盼与发展不平衡、不充分等矛
盾。为了提高我国的教育水平,促进教育公平及今后的发展,我们要减少这
方面的矛盾,那么目前面临的新矛盾有哪些呢?下面我们详细介绍。
Kể từ khi cải cách và mở cửa, nền giáo dục nước ta đã đạt được những thành
tựu rực rỡ. Cùng với việc giảm nghèo toàn diện ở nước ta, tỷ lệ củng cố giáo
dục bắt buộc đã được nâng cao rất nhiều, giáo dục nông thôn được cải thiện rất
nhiều và chất lượng giáo dục được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, trong lĩnh vực
giáo dục ở nước ta vẫn còn tồn tại những mâu thuẫn như sự chênh lệch và chưa
đầy đủ giữ kỳ vọng của người dân với sự phát triển. Để nâng cao trình độ học
vấn của nước ta, thúc đẩy công bằng giáo dục và phát triển trong tương lai,
chúng ta phải giảm thiểu mâu thuẫn trong lĩnh vực này. Vậy những mâu thuẫn
mới mà chúng ta đang phải đối mặt là gì? Chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết dưới
đây.
1、发达地区与不发达地区的教育水平不平衡
我国东部地区与中西部地区、城市和农村,以及学校之间的教 育发展差距
都还比较大。要解决好这些问题,那么我们首先要 提高教育质量,促进教
育公平,在这当中,提高教育质量是关键。特别是提高农村教育治疗,实现
农村与山区教育改革,没 有实现农村与山区教育改革,就不可能实现全国
教育现代化。
Trình độ giáo dục không đồng đều giữa các vùng phát triển và kém phát triển.
Khoảng cách phát triển giáo dục giữa miền Đông và miền Trung, miền Tây,
thành phố và nông thôn, giữa các trường học ở Trung Quốc còn tương đối lớn.
Để giải quyết những vấn đề này, trước tiên chúng ta phải nâng cao chất lượng
giáo dục và thúc đẩy công bằng giáo dục, trong đó nâng cao chất lượng giáo dục
là then chốt. Đặc biệt, cần cải thiện giáo dục và chữa bệnh ở nông thôn, thực
hiện cải cách giáo dục ở nông thôn, miền núi, nếu không thực hiện cải cách giáo
dục ở nông thôn, miền núi thì không thể thực hiện hiện đại hóa giáo dục quốc
dân.

2、教育公平与教育效率矛盾
新世纪以来,我国教育从精英教育时代向大众教育时代转变, 追求教育公
平变成教育的主要问题之一。要解决好教育公平和 教育效率之间的矛盾,
就要先解决好地区之间发展不平衡、优 质学校与薄弱学校差距问题等。
提高教育质量与促进教育公平 是的一个问题两个方面。解决好公平和效
率的问题,最关键还 是要提高教育质量。
Mâu thuẫn công bằng giáo dục và hiệu quả giáo dục
Kể từ thế kỷ mới, nền giáo dục nước ta đã chuyển từ thời đại giáo dục tinh hoa
sang thời đại giáo dục đại chúng, việc theo đuổi công bằng giáo dục đã trở
thành một trong những vấn đề trọng tâm của giáo dục. Để giải quyết mâu thuẫn
giữa công bằng giáo dục và hiệu quả giáo dục, trước tiên chúng ta phải giải
quyết sự mất cân đối về phát triển giữa các vùng và khoảng cách giữa trường
chất lượng cao và trường yếu. Nâng cao chất lượng giáo dục và thúc đẩy công
bằng giáo dục là hai khía cạnh của cùng một vấn đề. Để giải quyết vấn đề công
bằng, hiệu quả, điều quan trọng nhất là nâng cao chất lượng giáo dục.
1.留守儿童的家庭教育呈现空白。
Sự giáo dục của gia đình đối với những đứa trẻ không có bố mẹ ở bên cạnh
chưa được quan tâm
2.重智轻德忽视全面发展。
Coi trọng trí tuệ hơn đạo đức, coi nhẹ sự phát triển toàn diện.
3.孩子一出生父母就寄予很大的期望,产生迫切心理着急心情,认为孩子
懂的知识越多越好。
Từ khi đứa trẻ ra đời, bố mẹ đã đặt quá nhiều kì vọng vào chúng, khiến sinh ra
tâm lí khẩn trương cấp bách, luôn cho rằng con hiểu càng nhiều kiến thức càng
tốt.
4.据统计我国有六千多万留守儿童。
Theo thống kê, TQ có 60tr trẻ em phải sống xa bố mẹ.
5.大部分家长总是热衷于孩子们之间的攀比,甚至拿自己孩子的弱势跟别
人孩子的优势比较。
Hầu hết các bậc cha mẹ đều có tâm lý so sánh con cái, thậm chí so sánh khuyết
điểm của con mình với ưu điểm của trẻ nhà khác

1.预计到今年年底,大米出口将继续增长,因为世界大米消费量在 2022-
2023 作物年度增至历史新高,而全球大米库存降至多年来的最低水平。
Xuất khẩu gạo dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng đến cuối năm do tiêu thụ gạo thế
giới tăng lên mức cao kỷ lục trong niên vụ 2022-2023 và tồn kho gạo toàn cầu
giảm xuống mức thấp nhất trong nhiều năm.
2.农业农村发展部数据显示,2023 年 5 月大米出口量估计为 100 万吨,价
值 89 亿美元。
Số liệu từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho thấy, xuất khẩu gạo
tháng 5/2023 ước đạt 1 triệu tấn, trị giá 8,9 tỷ USD.
3.企业的这些成绩,也是整个大米出口行业普遍增长的动力。
Những thành tựu này của công ty cũng là động lực cho sự tăng trưởng chung
của toàn ngành xuất khẩu gạo.
4.5 个月份,越南大米出口均价约为 517 美元/吨,较 2022 年同期上涨
5.8%。
Trong 5 tháng qua, giá gạo xuất khẩu bình quân của Việt Nam đạt xấp xỉ 517
USD/tấn, tăng 5,8% so với cùng kỳ năm 2022.
5.在最大的大米出口市场组中,价值增长最强劲的是印度尼西亚。
Trong số các nhóm thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất, tăng trưởng giá trị mạnh
nhất là Indonesia.
Dự kiến năm 2023, sản lượng lúa toàn vùng đồng bằng sông Cửu Long vẫn đạt
khoảng hơn 24 triệu tấn. Đây sẽ là nguồn cung gạo hàng hóa lớn cho các doanh
nghiệp chế biến, xuất khẩu.Tiếp tục đầu tư sản xuất, kết nối thị trường tiêu thụ
là nhiệm vụ thời gian tới của toàn ngành để kéo dài đà tăng trưởng xuất khẩu
gạo. Về vấn đề nâng cao chất lượng gạo xuất khẩu, ông Phan Minh Thông,
Giám đốc Trung tâm Phát triển bền vững nông nghiệp nông thôn (Phân viện
Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp) cho rằng, điểm mấu chốt là nâng cao năng
lực và hiện đại hóa từ khâu sấy lúa và kho dự trữ lúa gạo; Tăng cường chế biến
sâu và chế biến phụ phẩm từ cây lúa để nâng cao giá trị gia tăng.Bên cạnh đó,
cơ quan chức năng cần có định hướng thị trường xuất khẩu hằng năm, nhất là về
cơ cấu giống lúa để các địa phương có hướng chỉ đạo sản xuất đạt hiệu quả cao,
đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp xuất khẩu. Thực tế cũng cho thấy, giá trị gạo
xuất khẩu tăng cao rất nhiều khi được đầu tư mạnh vào khâu chế biến sâu.
1、计 2023 年,整个九龙江三角洲稻米产量仍将达到 2400 万吨以上。这
将是给加工和出口企业供应米的一大来源。持续投资生产、连接消费市场
是全行业即将面临的任务,以延长大米出口的增长势头。关于提高出口大
米质量,农业农村可持续发展中心(农业规划设计分院)潘明通总理表示,
关键是提高能力,实现稻米干燥和稻米现代化和大米储存仓库;加强稻米
深加工和副产品加工,提高附加值。此外,每年需要有出口市场导向,特
别是稻米品种结构,让各地能够引导生产,实现高效益,满足出口企业的
需求。实际上也显示,大米出口价值会大幅增加因大力投入深加工。
2.Ông Phạm Thái Bình, Tổng Giám đốc Công ty CP Nông nghiệp công nghệ
cao Trung An thông tin thêm: Công ty không chỉ xuất khẩu gạo mà còn đang
mở rộng xuất khẩu các sản phẩm chế biến sâu từ gạo như: mì, phở, bún... vào
các thị trường Mỹ, châu Âu. Đây là phân khúc giá trị rất cao, vì nếu loại gạo chế
biến có mức giá gần 700 USD/tấn thì giá trị đem lại của sản phẩm chế biến có
thể nâng giá trị của 1 tấn gạo đó lên đến 2.500- 3.000 USD. Phó Cục trưởng
Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường Lê Thanh Hòa cho rằng, sự cải
tiến trong quy trình sản xuất lúa gạo đã nâng cao chất lượng gạo xuất khẩu.Về
chế biến lúa gạo, hiện cơ bản đã hoàn thiện các khâu, việc sử dụng các phụ
phẩm trong quá trình chế biến lúa gạo, từ vỏ trấu đến cám gạo... cũng đều đã đạt
được giá trị gia tăng lớn. Tuy nhiên, thời gian tới, doanh nghiệp cần phối hợp
với địa phương chặt chẽ hơn nữa để xây dựng chuỗi giá trị ngành hàng lúa gạo
theo hướng xanh, sạch, bền vững.
中安高科技农业股份公司总经理范太平先生进一步补充:该公司不仅出口
大米,还扩大大米深加工产品的出口,如面条、河粉、粉条……进入美国
和欧洲市场。这是一个非常高价值的部分,因为如果大米的价格接近 700
美元/吨,从大米加工产品的价值可以使 1 吨大米的价值增加 2,500-3,000
美元。质量、加工和市场开发司副司长黎清化表示,大米生产过程的改进
提高了出口大米的质量。在大米加工方面上,目前已基本完成,大米加工
过程中使用副产品,从稻壳到米糠……也实现了巨大的附加值。但未来,
企业需要与地方更加紧密地协调,沿着绿色、清洁、可持续的方向构建稻
米产业价值链。
1.即只要学习好,就是好孩子!在孩子成长过程中家长最关注分数,分数好
就眉开眼笑,分数差就横眉冷对,给孩子释放极端错误的教育信号,严重
阻碍了成绩以外其它因素的良性发展。现实当中,部分家长不能以身作则
,不注重创造良好的家庭环境,而是随心所欲,轻视自身影响;部分家长
在教育中迷茫困惑,抓不住根本,甚至本末倒置主次不分,在孩子成长的
关键时刻,缺乏道德品质的培养,价值观的塑造,情感意志的发展,劳动
运动的锻炼,一味强化书本知识的学习,把家庭打造的像“第二课堂”,家
庭成为学校的附庸,使得家庭教育与学校教育失衡发展。
Nghĩa là, chỉ cần học giỏi thì là con ngoan! Khi con cái lớn lên, cha mẹ chú ý
nhất đến điểm số của con, điểm của con tốt thì vui mừng, điểm thấp thì khó
chịu, lạnh mặt. Điều này gây cho con những tín hiệu giáo dục cực kỳ sai lầm và
cản trở nghiêm trọng sự phát triển lành mạnh của các yếu tố khác ngoài điểm
số. Trên thực tế, một số cha mẹ không thể làm gương, không chú ý đến việc tạo
dựng môi trường gia đình tốt đẹp, mà muốn làm gì thì làm, đánh giá thấp sức
ảnh hưởng của chính mình, một số cha mẹ mơ hồ trong giáo dục, không nắm
được căn bản, và thậm chí lẫn lộn đầu đuôi.Ở thời điểm quan trọng trong quá
trình trưởng thành của con cái, thiếu dồi phẩm chất đạo đức, hình thành các giá
trị quan, phát triển tình cảm và ý chí, rèn luyện vận động lao động, tăng cường
một cách mù quáng việc học kiến thức sách vở, biến gia đình thành “lớp học thứ
hai”, khiến gia đình trở nên phụ thuộc vào nhà trường, dẫn đến sự phát triển mất
cân đối giữa giáo dục gia đình và giáo dục nhà trường.

TUAN 10 教育
BAI KHOA
(1) Theo phóng viên TTXVN tại London, ngày 18/2, hơn 200 sinh viên Việt
Nam đến từ các trường đại học trên khắp Vương quốc Anh đã tham dự Hội trại
thủ lĩnh (Leader Camp) 2023, tại Đại học London South Bank, với mong muốn
khám phá năng lực bản thân, dũng cảm vượt qua vùng an toàn để theo đuổi mục
tiêu, hoài bão của mình.
据越通社驻伦敦记者报道,来自全英国的 200 多名越南大学生已参加在
伦敦南岸大学举行的 2023 年领袖营(Leader Camp)活动,希望挖掘 自身
能力,勇敢越过安全区,从而追求自己的目标和抱负

(2) Là sự kiện thường niên lớn nhất của Hội sinh viên Việt Nam tại Anh
(SVUK), Leader Camp nhằm giúp sinh viên Việt Nam phát triển và khám phá
năng lực bản thân, đồng thời xây dựng mạng lưới nguồn nhân lực Việt Nam trẻ
tuổi, trình độ cao.Với chủ đề "Vượt qua để trưởng thành" (Overcome to
Become), Leader Camp 2023 hướng đến khuyến khích, tạo động lực để các bạn
trẻ mở rộng tầm nhìn, vượt qua vùng an toàn để theo đuổi mục tiêu trở thành
nhà lãnh đạo trẻ, cũng như nhấn mạnh đây là một quá trình học tập, trong đó
thất bại là điều tự nhiên trên con đường trưởng thành và hướng tới thành công.
领袖营是在英越南学生协会最大的年度活动,目的在于帮助越南大学生发
展和探索 自身能力,同时建立越南年轻、高素质人力资源网络。题为
“战胜与成长” (Overcome to Become)的 2023 年领袖营的目标是鼓励和
为青年开阔视野、越过 安全区,以追求成为年轻领袖的目标注入动力。
并强调这是一个学习过程,在这个 过程中失败是通往成年和成功的自然
过程络。

(3)Với chủ đề này, Leader Camp 2023 gồm hai cuộc thảo luận với tên gọi “Sự
trỗi dậy của tuổi trẻ” (The Rise of Youth) và "Làm thế nào để xây dựng và phát
triển một dự án từ ý tưởng?" (How to build a project from scratch and prosper
it). Tại các cuộc thảo luận, 3 diễn giả, là những sinh viên đang theo học bậc đại
học hoặc sau đại học tại ở Anh và có những dự án thành công trong lĩnh vực
kinh doanh hoặc xã hội, đã chia sẻ những trải nghiệm, phát huy khả năng sáng
tạo, bài học thất bại và thành công trong hành trình khám phá bản thân, và khởi
xướng để tìm ra hướng đi cho riêng mình.

2023 年领袖营举行题为“青年的崛起”和“如何从设想建立和发展一个项目”
两场讨 论会。在讨论会上,三名正在英国上大学或读研的学生特别是他
们已有在营业和社会领域中取得成功的项目演讲者将分享探索自身、发挥
创造能力、为自己找出走向 之行中的体验、失败和成功的经验教训。并
提倡为自己找到正确的方向。

(4) Tại Leader Camp 2023, các bạn sinh viên cũng có cơ hội tham gia các trò
chơi với mục tiêu phát triển kỹ năng lãnh đạo, làm việc nhóm, phát huy khả
năng sáng tạo, sự năng động, linh hoạt khi đối mặt với khó khăn, thách thức.
在该活动上大学生们还有机会参加以发展领导技能、 工作小组,发挥创
新能力,面对困难和挑战的灵活性等为目标的游戏。

(5) Chủ tịch SVUK Hà Phương Anh cho biết đây là năm thứ 9 SVUK tổ chức
Leader Camp - một sản chơi hấp dẫn với nhiều giá trị cốt lõi của phong trào
sinh viên Việt Nam, giúp tăng cường tỉnh đoàn kết giữa các du học sinh Việt
Nam tại Anh, đồng thời thúc đẩy kết nối giữa các Ban chấp hành Hội sinh viên
Việt Nam tại các trường đại học ở Anh (VietSocs). Theo Chủ tịch SVUK, với 3
tiêu chí mấu chốt gồm giáo dục, đoàn kết và văn hoá, Leader Camp chú trọng
đến việc phát triển các kỹ năng mềm và kỹ năng quản lý tập thể, rất hữu ích
trong học tập và cuộc sống của du học sinh tại Anh.wa
在英国越南大学生协会主席芳英表示 ,今年是 SVUK 第 9 年举办 Leader
Camp。领袖营是拥有 许多越南大学生运动的核心价值的具有吸引力的平
台,有助于加强在英越南留学生之间的团结,同 时促进在英国各所大学
的越南大学生执行委员会之间的对接沟通。主席何芳英表示,该营以教育、
团结和文化为三大关键指标,注重发展软技能、集体管理技能等,有助
于对留学生在英国的学习和生活。
(6) Tới dự sự kiện, Đại sứ Việt Nam tại Anh Nguyễn Hoàng Long đánh giá cao
vai trò của SVUK trong việc kết nối cộng đồng du học sinh tại Anh, với nhiều
hoạt động bổ ích, trong đó có Leader Camp. Đại sứ khẳng định Đại sứ quán
Việt Nam tại Anh luôn đồng hành cùng SVUK trong các hoạt động, nhấn mạnh
SVUK cần chủ động xây dựng các | chương trình, kế hoạch hoạt động và Đại sứ
quán sẵn sàng hỗ trợ các hoạt động này.
越南驻英国大使阮黄龙在出席该活动时已高度评价连接在英越南大学生协
会在连接在英留学生社群中的作用,有许多有益的活动特别是领 袖营。
他强调越南驻英国大使馆将一直在各项活动中同协会并肩同行,强调 SVUK
需要主动制定项目和活动计划,愿向协会各项活动提供支持。

(7) Bí thư thứ nhất phụ trách giáo dục, Đại sứ quán Việt Nam tại Anh, bà Đào
Thị Hồng, cho biết Leader Camp 2023 thu hút số lượng sinh viên tham gia lớn
nhất từ trước tới nay. Điều này cho thấy sức hấp dẫn của sự kiện, cũng như sự
phát triển ngày càng lớn mạnh của SVUK.
越南驻英国大使馆负责教育事务的第一秘书陶氏红表示,参加 2023 年领
袖营的大学生数量创下有史以来新高,其充分表明该活动的吸引力和在英
越南大学生协会的强劲发展。

(8)Bà cho rằng thành công của sự kiện cho thấy sự năng động, sáng tạo, tích cực
của sinh viên Việt Nam tại Anh nói chung và Ban chấp hành SVUK nói riêng,
đồng thời cho biết một trong những công tác trọng tâm năm 2023 của Đại sứ
quán Việt Nam tại Anh là trợ, kết nối, thúc đẩy các hoạt động của cộng đồng du
học sinh Việt Nam tại Vương | quốc Anh, với gần 13.000 sinh viên.
她同时认为,该活动取得的成功也展现出在英越南大学生协会乃至在英越
南留学生 的活跃、创新和积极性。同时,她表示,2023 年越南驻英国大
使馆的主要任务之 一是支持、连接和促进在英国的越南学生社团的活动,
其中有近 13000 名学生。

BAI THEM
Hội thảo có sự tham gia của đại diện hơn 30 cơ sở đào tạo bậc đại học Việt
Nam. Hội thảo được tổ chức nhằm hỗ trợ các trường đại học Việt Nam xây
dựng quan hệ hợp tác giáo dục với các cơ sở đào tạo của Hoa Kỳ; tổ chức các
chương trình giao lưu, trao đổi với sinh viên Hoa Kỳ; đồng thời thảo luận những
phương pháp có thể áp dụng để tăng số lượng sinh viên Hoa Kỳ sang Việt Nam
du học. Tại hội thảo, các diễn giả là chuyên gia giáo dục của Hoa Kỳ và đại diện
các trường đại học Việt Nam đã cùng thảo luận về các xu hướng nổi bật của |
chương trình giáo dục nước ngoài tại các cơ sở đào tạo đại học Hoa Kỳ.
越南 30 个高等教育机构的代表出席了此次研讨会。该研讨会的目的在于
协助越南高等院校与美国教育机构建立教育合作关系;与美方举行各项 交
流活动和学生交换活动。同时讨论如何增加(吸引)美国大学生赴越 南就
读的措施。研讨会上,各位美国教育专家和越南高等院校代表就美 国高等
教育机构中海外教育计划的突出趋势。
Minh cho biết: Nhận thấy nhiều cơ sở giáo dục đại học tại Việt Nam có sự quan
tâm đến việc quốc tế hóa chương trình đào tạo, các đơn vị ngoại giao Hoa Kỳ
tại Việt Nam thực hiện nhiều chương trình để thúc đẩy hợp tác giữa các cơ sở
đào tạo đại học hai nước, thông qua nhiều chương trình trao đổi, dự án được tài
trợ bởi chính phủ Hoa Kỳ. Giáo dục luôn là | một trong những ưu tiên hàng đầu
của phái đoàn ngoại giao Hoa Kỳ tại Việt Nam. Hơn 30.000 sinh viên Việt Nam
đang học tập tại Hoa Kỳ, đưa Việt Nam trở thành nước đứng thứ năm về số sinh
viên nước ngoài tại Hoa Kỳ.
参考答案第二段:美国驻胡志明市代理总领事格拉哈姆·哈洛
(GrahamB.Harlow)在研讨会上表示,认识到越南高等教育机构特别关注推
动培 训国际化,美国驻越南外交单位已通过由美国政府赞助的交换项目开
展 了多项推动两国高等教育机构之间的合作。教育一直是美国驻越南外
交 代表机构的优先事项。目前,正在美国就读的越南大学生超过 3 万名,
使越南成为美国的第五大留学生来源国。

Việt Nam và Hoa Kỳ ký ghi nhớ hợp tác về giáo dục và đào tạo
GD&TĐ - Thứ trưởng Bộ GD &ĐT Nguyễn Văn Phúc thay mặt Bộ GD&ĐT
Việt Nam ký Bản ghi nhớ hợp tác về giáo dục và đào tạo với Bộ Ngoại giao
Hoa Kỳ.
Hoạt động này diễn ra trong khuôn khổ chuyến công tác của Chủ tịch nước Võ
Văn Thưởng dự Hội nghị APEC tại Hoa Kỳ.
越南与美国签署教育培训合作谅解备忘录
教育与时代报:教育培训部副部长阮文福代表越南教育培训部与美国国务
院签署教育培训合作谅解备忘录。
此次活动在武文上总统出差赴美国出席 APEC 会议期间举行。

Thoả thuận quy định các nội dung liên quan đến khung hợp tác trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo giữa Việt Nam và Hoa Kỳ. Trong đó có trao đổi thông tin
về hệ thống giáo dục của mỗi bên; trao đổi, thúc đẩy các hoạt động hợp tác giáo
dục và đào tạo giữa các cơ sở giáo dục và đào tạo của hai nước.
该协议规定了越南与美国在教育培训领域合作范围的相关内容。其中包括
交换有关双方教育系统的信息;交流并推动两国教育培训机构之间的教育
培训合作活动。

1.推动与剑桥大学在绿色增长和科技领域的合作。
Thúc đẩy hợp tác với Đại học Cambridge về tăng trưởng xanh và công nghệ.
2.在庆祝越南-英国建交 50 周年的越英友谊年框架内,越南驻英国大使阮
黄龙 2 月 13 日造访了剑桥大学,旨在推动与世界顶尖大学的教育合作,
特别是在科研、绿色和可持续增长领域的合作。
Trong khuôn khổ Năm hữu nghị Việt Nam – Vương quốc Anh kỷ niệm 50 năm
thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Vương quốc Anh, Đại sứ Việt
Nam tại Vương quốc Anh Nguyễn Hoàng Long đã đến thăm Đại học
Cambridge vào ngày 13/2 nhằm thúc đẩy hợp tác giáo dục với thế giới. các
trường đại học hàng đầu, đặc biệt là trong nghiên cứu khoa học, phát triển xanh
và bền vững.
3.阮黄龙大使强调,教育是越英合作关系的重要支柱之一,多年来英国是
越南高等教育领域的最大伙伴,高等教育合作项目超 100 个。
Đại sứ Nguyễn Hoàng Long nhấn mạnh giáo dục là một trong những trụ cột
quan trọng của hợp tác Việt Nam – Vương quốc Anh, Vương quốc Anh là đối
tác lớn nhất của Việt Nam trong lĩnh vực giáo dục đại học trong nhiều năm qua
với hơn 100 dự án hợp tác giáo dục đại học.
4.双边合作还扩大到 12 年普通教育。阮黄龙大使表示希望促进越南与剑桥
大学之间的科技合作,希望剑桥大学将在科研、博士培训领域上向越南提
供援助。
Hợp tác song phương cũng được mở rộng sang giáo dục phổ thông 12 năm. Đại
sứ Nguyễn Hoàng Long bày tỏ mong muốn thúc đẩy hợp tác khoa học công
nghệ giữa Việt Nam và Đại học Cambridge, đồng thời mong muốn Đại học
Cambridge sẽ hỗ trợ Việt Nam trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học và đào
tạo tiến sĩ.
5.阮黄龙大使同时指出绿色增长的潜在合作领域;希望促进与剑桥大学在
科技、计算机科、法律培训等领域上的合作。
Đại sứ Nguyễn Hoàng Long cũng chỉ ra những lĩnh vực hợp tác tiềm năng trong
tăng trưởng xanh, mong muốn thúc đẩy hợp tác với Đại học Cambridge trong
các lĩnh vực như công nghệ, khoa học máy tính, đào tạo pháp lý.

1.Ngày 25/4,Tổng Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
hội thảo về xây dựng quan hệ đối tác giáo dục nước ngoài với các tổ chức giáo
dục đại học Hoa Kỳ, dành cho các trường đại học Việt Nam.Hội thảo có sự
tham gia của đại diện hơn 30 cơ sở đào tạo bậc đại học Việt Nam. Hội thảo
được tổ chức nhằm hỗ trợ các trường đại học Việt Nam xây dựng quan hệ hợp
tác giáo dục với các cơ sở đào tạo của Hoa Kỳ; tổ chức các chương trình giao
lưu, trao đổi với sinh viên Hoa Kỳ; đồng thời thảo luận những phương pháp có
thể áp dụng để tăng số lượng sinh viên Hoa Kỳ sang Việt Nam du học.Tại hội
thảo, các diễn giả là chuyên gia giáo dục của Hoa Kỳ và đại diện các trường đại
học Việt Nam đã cùng thảo luận về các xu hướng nổi bật của chương trình giáo
dục nước ngoài tại các cơ sở đào tạo đại học Hoa Kỳ; đặc điểm của các chương
trình giáo dục dễ thu hút sinh viên Hoa Kỳ đến các nước đang phát triển; nội
dung về học thuật và ngoại khóa cần được nghiên cứu khi xây dựng chương
trình giáo dục ở nước ngoài dành cho sinh viên trao đổi.
4 月 25 日,美国驻胡志明市总领事馆为越南大学举办了与美国高等教育机
构建立外国教育伙伴关系研讨会。来自 30 多家越南高等教育机构的代表
参加了此次会议。举办该研讨会的目的是支持越南大学与美国培训机构建
立教育合作关系;与美国学生组织交流项目;会上,美国教育专家和越南
大学代表发言,讨论美国留学项目的突出趋势高等教育机构;吸引美国学
生到发展中国家的教育项目的特点;在为交换生制定海外教育项目时,应
研究学术和课外内容。
2.Ông Graham B.Harlow, Quyền Phó Tổng lãnh sự Hoa Kỳ tại Thành phố Hồ
Chí Minh cho biết: Nhận thấy nhiều cơ sở giáo dục đại học tại Việt Nam có sự
quan tâm đến việc quốc tế hóa chương trình đào tạo, các đơn vị ngoại giao Hoa
Kỳ tại Việt Nam thực hiện nhiều chương trình để thúc đẩy hợp tác giữa các cơ
sở đào tạo đại học hai nước, thông qua nhiều chương trình trao đổi, dự án được
tài trợ bởi chính phủ Hoa Kỳ. Giáo dục luôn là một trong những ưu tiên hàng
đầu của phái đoàn ngoại giao Hoa Kỳ tại Việt Nam. Hơn 30.000 sinh viên Việt
Nam đang học tập tại Hoa Kỳ, đưa Việt Nam trở thành nước đứng thứ năm về
số sinh viên nước ngoài tại Hoa Kỳ. “Kỷ niệm 10 năm quan hệ đối tác toàn diện
Hoa Kỳ-Việt Nam với mối quan hệ song phương mạnh mẽ, chúng tôi hướng
đến mở rộng quan hệ hợp tác trên nhiều lĩnh vực trong những năm sắp tới.
Chúng tôi sẽ tiếp tục chung tay với các đối tác Việt Nam để tăng cả số lượng
sinh viên Việt Nam học tập tại Hoa Kỳ và sinh viên, học giả Hoa Kỳ tại Việt
Nam,” ông Graham B. Harlow chia sẻ.
美国驻胡志明市代理副总领事 Graham B.Harlow 先生表示:美国驻越南
外交部门意识到越南许多高等教育机构对国际化培训项目感兴趣,因此开
展了许多项目来促进两国大学培训机构之间通过美国政府资助的许多交流
计划和项目进行合作。教育始终是美国驻越南外交使团的首要任务之一。
超过 3 万名越南学生在美国学习,使越南成为美国留学生人数第五多的国
家。 “庆祝美越全面伙伴关系建立 10 周年以及牢固的双边关系,我们的
目标是在未来几年扩大在许多领域的合作。我们将继续与越南合作伙伴携
手,增加在美国留学的越南学生以及在越南的美国学生和学者的数
量。”Graham B. Harlow 先生分享道。

You might also like