You are on page 1of 21

50.

Về sự phát triển của quan hệ Việt Nam-Singapore, Tiến sĩ Lê Hồng

Hiệp nhận định, trong hơn 8 năm qua kể từ khi hai bên thiết lập quan

hệ đối tác chiến lược, quan hệ song phương đã phát triển ngày càng sâu

rộng. Cùng với thương mại, đầu tư tiếp tục là điểm sáng trong quan hệ

hai nước. Năm qua, trong số 106 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư tại

Việt Nam, Singapore dẫn đầu với tổng vốn đầu tư trên 10,7 tỷ USD,

chiếm 34,4% tổng vốn đầu tư vào Việt Nam.

50. 对于越新关系的发展,黎红协博士表示,自两国建立战略伙伴关

系 8 年多以来,两国的关系不断蓬勃发展。除了贸易关系,直接投

资也是两国关系的亮点。2021 年,在对越投资的 106 个国家和地区

中,新加坡以投资总额达 107 亿美元,占对越投资总额的 34.4%,

位居第一。

51. Trong lĩnh vực hợp tác chiến lược, Việt Nam và Singapore có nhiều

điểm chung về lợi ích an ninh và nhận thức chiến lược. Quan điểm của
hai nước về nhiều vấn đề an ninh khu vực và trật tự quốc tế, trong đó có

vấn đề Biển Đông, có nhiều điểm tương đồng. Đây là nền tảng quan trọng

giúp tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác song phương trong các lĩnh vực

chiến lược, an ninh quốc phòng trong tương lai.

51. 在战略合作领域,越南和新加坡在安全利益和战略意识方面有着

许多共同点。两国在包括东海问题在内的诸多地区安全问题和国际

秩序上的看法有很多相似之处。这是为今后两国在战略、防务安全

等领域的合作创造有利条件的重要基础。

52. Trong thời gian tới, nhiều khả năng Singapore sẽ tiếp tục ưu tiên các

lĩnh vực nêu trên trong quan hệ song phương, đặc biệt là khía cạnh đầu tư

vào Việt Nam, biến Việt Nam trở thành một thị trường trọng điểm của

các nhà đầu tư Singapore, cũng như các nhà đầu tư quốc tế có chi nhánh,

trụ sở khu vực ở đây. Ngoài ra, quan hệ chiến lược, an ninh quốc phòng
vẫn còn nhiều dư địa để phát triển mạnh mẽ, thực chất hơn trong thời

gian tới.

52. 今后,新加坡很可能继续在双边关系中优先考虑上述领域,尤其

是在越南投资方面,使越南成为新加坡投资者以及在越南开设代表

处和区域总部的外国投资者的重点市场。此外,今后两国在国防安

全和战略关系仍有很大的强劲和实质性发展空间。

53. Ngoài ra, Tiến sĩ Lê Hồng Hiệp cũng bày tỏ hy vọng hai bên có thể có

thêm những thỏa thuận khác nhằm phát triển hơn nữa một cách thực chất

trong quan hệ song phương như các lĩnh vực kinh tế số, an ninh mạng hay

quốc phòng. Đây đều là những lĩnh vực quan trọng đối với lợi ích quốc

gia của hai bên trong giai đoạn hiện nay cũng như thời gian tới./.
53. 此外,黎鸿协博士还表示希望,双方能够达成其他协议,为双边

关系在数字经济、网络安全或国防等领域取得进一步的实质性发展。

这些都是双方在当前和今后一段时间双方国家利益的重要领域。

54. Cộng đồng người Việt Nam ở Ukraine cần bình tĩnh, theo dõi sát diễn

biến tình hình, thực hiện nghiêm túc những thông báo, hướng dẫn của nhà

chức trách địa phương. An ninh, trật tự, giao thông tại một số thành phố

có thể bất ổn, vì vậy, bà con cân nhắc ở yên tại chỗ, chuẩn bị nhu yếu

phẩm, tìm nơi trú ẩn an toàn. Nếu phải di chuyển, đề nghị kiểm tra kỹ

hành trang, phương tiện, xăng xe và giấy tờ cá nhân để việc di chuyển

được thuận lợi, bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản.

54. 在乌克兰的越南人应保持冷静,密切关注局势的发展,严格执行

当地当局的通知和指示。部分大城市安全 50. Về sự phát triển của

quan hệ Việt Nam-Singapore, Tiến sĩ Lê Hồng Hiệp nhận định trong hơn

8 năm qua kể từ khi hai bên thiết lập quan hệ đối tác chiến lược, quan hệ
song phương đã phát triển ngày càng sâu rộng. Cùng với thương mại, đầu

tư tiếp tục là điểm sáng trong quan hệ hai nước. Năm qua, trong số 106

quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư tại Việt Nam, Singapore dẫn đầu với

tổng vốn đầu tư trên 10,7 tỷ USD, chiếm 34,4% tổng vốn đầu tư vào Việt

Nam.

50. 对于越新关系的发展,黎红协博士表示,自两国建立战略伙伴关

系 8 年多以来,两国的关系不断蓬勃发展。除了贸易关系,直接投

资也是两国关系的亮点。2021 年,在对越投资的 106 个国家和地区

中,新加坡以投资总额达 107 亿美元,占对越投资总额的 34.4%,

位居第一。

51. Trong lĩnh vực hợp tác chiến lược, Việt Nam và Singapore có nhiều

điểm chung về lợi ích an ninh và nhận thức chiến lược. Quan điểm của

hai nước về nhiều vấn đề an ninh khu vực và trật tự quốc tế, trong đó có

vấn đề Biển Đông, có nhiều điểm tương đồng. Đây là nền tảng quan trọng
giúp tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác song phương trong các lĩnh vực

chiến lược, an ninh quốc phòng trong tương lai.

51. 在战略合作领域,越南和新加坡在安全利益和战略意识方面有着

许多共同点。两国在包括东海问题在内的诸多地区安全问题和国际

秩序上的看法有很多相似之处。这是为今后两国在战略、防务安全

等领域的合作创造有利条件的重要基础。

52. Trong thời gian tới, nhiều khả năng Singapore sẽ tiếp tục ưu tiên các

lĩnh vực nêu trên trong quan hệ song phương, đặc biệt là khía cạnh đầu tư

vào Việt Nam, biến Việt Nam trở thành một thị trường trọng điểm của

các nhà đầu tư Singapore, cũng như các nhà đầu tư quốc tế có chi nhánh,

trụ sở khu vực ở đây. Ngoài ra, quan hệ chiến lược, an ninh quốc phòng

vẫn còn nhiều dư địa để phát triển mạnh mẽ, thực chất hơn trong thời

gian tới.
52. 今后,新加坡很可能继续在双边关系中优先考虑上述领域,尤其

是在越南投资方面,使越南成为新加坡投资者以及在越南开设代表

处和区域总部的外国投资者的重点市场。此外,今后两国在国防安

全和战略关系仍有很大的强劲和实质性发展空间。

53. Ngoài ra, Tiến sĩ Lê Hồng Hiệp cũng bày tỏ hy vọng hai bên có thể có

thêm những thỏa thuận khác nhằm phát triển hơn nữa một cách thực chất

trong quan hệ song phương như các lĩnh vực kinh tế số, an ninh mạng hay

quốc phòng. Đây đều là những lĩnh vực quan trọng đối với lợi ích quốc

gia của hai bên trong giai đoạn hiện nay cũng như thời gian tới./.

53. 此外,黎鸿协博士还表示希望,双方能够达成其他协议,为双边

关系在数字经济、网络安全或国防等领域取得进一步的实质性发展。

这些都是双方在当前和今后一段时间双方国家利益的重要领域。
54. Cộng đồng người Việt Nam ở Ukraine cần bình tĩnh, theo dõi sát diễn

biến tình hình, thực hiện nghiêm túc những thông báo, hướng dẫn của nhà

chức trách địa phương. An ninh, trật tự, giao thông tại một số thành phố

có thể bất ổn, vì vậy, bà con cân nhắc ở yên tại chỗ, chuẩn bị nhu yếu

phẩm, tìm nơi trú ẩn an toàn. Nếu phải di chuyển, đề nghị kiểm tra kỹ

hành trang, phương tiện, xăng xe và giấy tờ cá nhân để việc di chuyển

được thuận lợi, bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản.

54. 在乌克兰的越南人应保持冷静,密切关注局势的发展,严格执行

当地当局的通知和指示。部分大城市安全秩序和交通或将存在不确

定性,因此,外出时要注意安全。同时建议在乌越南人与越南人协

会、组织等保持沟通,相互支持,确保生命和财产安全。

55. Dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, tương thân tương ái.

Truyền thống này được các thế hệ người Việt Nam ở Ukraine kế thừa và

phát huy, góp phần xây dựng một cộng đồng được sở tại yêu mến, gắn bó
với quê hương. Trong thời khắc khó khăn này, Ủy ban Nhà nước về

người Việt Nam ở nước ngoài đề nghị cộng đồng người Việt Nam và các

hội đoàn người Việt Nam tại Ukraine cùng nhau tiếp tục phát huy truyền

thống quý báu đó, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.

55. 越南民族拥有团结、相亲相爱的传统。该传统得到了在乌越南人

的充分发扬,形成了心系祖国、情系家乡的社群。在这一艰难时期,

海外越南人国家委员会建议在乌越南人和在乌越南人协会和组织继

续发扬这一良好传统,守望相助。

56. Thống kê cho thấy, sau 2 tháng năm 2022, cơ cấu hàng xuất khẩu

Việt Nam sang thị trường Singapore tương đối bền vững với các mặt

hàng có kim ngạch cao, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu song phương

giữa Việt Nam và Singapore ước đạt 1,3 tỷ USD, tăng 6,3% so với cùng

kỳ năm 2021. Các mặt hàng xuất khẩu chính gồm: máy vi tính, sản phẩm

điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; gạo; rau, quả; thủy
sản...

56. 据统计数据显示,2022 年前 2 个月,越南对新加坡市场的出口结

构相对稳定,商品出口额较高。越南与新加坡双边贸易总额估计为

13 亿美元,比 2021 年同期增长了 6.3%。主要出口产品包括:电脑、

电子产品及零部件,手机和配件,大米,蔬果,水产品等。

57. Tạ i các thôn, làng, ngõ phố , các chiến sĩ "sao vuông" (dân quân, tự

vệ) là mộ t trong nhữ ng lự c lượ ng xung trậ n chố ng COVID-19 đầ u tiên,

tạ o lá chắ n vữ ng chắ c bả o vệ nhân dân. Bên cạ nh đó, dân quân, tự vệ

cũ ng là lự c lượ ng nòng cố t tham gia hỗ trợ các gia đình có ngườ i cách

ly, gia đình chính sách, hoàn cả nh khó khă n thu hoạ ch mùa màng, vậ n

chuyển nông sả n đến nơi tiêu thụ , góp phầ n ổ n định đờ i số ng.
57. 在各村庄和街道,自卫民兵是抗疫和保护人民健康安全的一道防

线。此外,自卫民军力量也是协助居家隔离人员、处境困难和优抚

家庭收割庄稼、将农产品运到销售场所,为确保人民活稳定的核心

力量。

58. Các mặt hàng nông, thủy sản là những mặt hàng tiềm năng mà Việt

Nam có thế mạnh để thúc đẩy xuất khẩu. Việt Nam là nước xuất khẩu

thủy sản đứng thứ 4 sang Singapore, chiếm 12% tổng nhập khẩu thủy sản

của Singapore từ các đối tác. Ở chiều ngược lại, trong 2 tháng qua nhập

khẩu của Việt Nam từ Singapore ước đạt 643 triệu USD, giảm 2,3% so

với cùng kỳ năm 2021.

58. 农产品和水产品是越南向新加坡市场出口的具有潜力和优势的产

品。越南是新加坡第 4 大水产品出口国,占新加坡从合作伙伴进口

的水产品总额的 12%。另一方面,2022 年前两个月,越南从新加坡

进口的产品估计为 6.43 亿美元,比 2021 年同期下降 2.3%。


59. Liên quan đến thời gian, địa điểm, phương án đón người Việt tại

Ukraine về nước của các hãng hàng không, trao đổi với phóng viên

TTXVN chiều 3/3, ông Đinh Việt Sơn, Phó Cục trưởng Cục Hàng không

Việt Nam cho biết, ngành hàng không đã sẵn sàng đưa người Việt Nam

từ Ukraine về nước từ khi có công điện chỉ đạo của Thủ tướng Chính

phủ.

59. 3 月 3 日下午,越南航空局副局长丁越山在接受越通社记者采访

时表示,对于各航空公司将在乌克兰的越南人接回国的时间、地点

和计划,自越南政府总理发出指示以来,航空部门为将越南公民接

回国做好了准备工作。

60. Ông Đinh Việt Sơn cho biết thêm, Vietnam Airlines đã chuẩn bị đầy

đủ mọi phương diện để sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ của Chính phủ.

Vietnam Airlines hiện là hãng đã thực hiện nhiều chuyến bay châu Âu
nên rất có kinh nghiệm vì thế hãng này sẽ được giao nhiệm vụ bay

chuyến đầu tiên sang đón công dân Việt Nam ở Ukraine về nước.

60. 丁越山表示,越航为执行政府交付的任务做好了各方面的充分准

备。目前,越航是执行飞往欧洲许多航班的航空公司,飞行经验非

常丰富,因此,越航承担执行首趟将在乌越南公民接回国的航班任

务。

61. Theo thông tin từ Bộ Ngoại giao, hiện có khoảng 7.000 người Việt

Nam ở Ukraine, phân bổ ở 3 thành phố chính là Kiev (800 người),

Kharkiv (3.000 người), Odessa (3.000 người). Theo Cục Hàng không

Việt Nam, phương án dự kiến là công dân tại Ukraine sẽ di chuyển đường

bộ sang các quốc gia láng giềng sau đó sẽ tổ chức các chuyến bay đưa

công dân Việt Nam từ các quốc gia này về nước.


61. 据越南外交部的消息,目前,旅居乌克兰越南人约 7000 人。分

布在 3 个主要城市,即基辅(800 人)、哈尔科夫(3000 人)和敖

德萨(3000 人)。预期方案是在乌越南公民将通过陆路前往邻国,

然后,将执行将越南公民从这些国家接回国的航班任务。

62. Sáng 4/3, trao đổi với phóng viên TTXVN, ông Đinh Việt Sơn, Phó

Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam cho biết, tối 3/3 Bộ Ngoại giao

thông tin là do số lượng người Việt Nam từ (Ukraine) sang Ba Lan chưa

nhiều và chỉ một số nhỏ có nguyện vọng về nước, nên khả năng hôm nay

(ngày 4/3) sẽ có quyết định chuyển hướng chuyến bay đầu tiên có thể sẽ

là ở Bucarest (Rumani) thay vì Warsaw (Ba Lan).

62. 越南航空局副局长丁越山 3 月 4 日向越通社记者表示,据外交部

3 月 3 日晚的通报,由于从乌克兰前往波兰的越南公民不多,其中只

有少数人有回国的意愿,所以今日或将有新的通知,决定首趟将在
乌越南公民接回国的航班将改飞布加勒斯特(罗马尼亚),而不是

原计划的华沙(波兰)。

序和交通或将存在不确定性,因此,外出时要注意安全。同时建议

在乌越南人与越南人协会、组织等保持沟通,相互支持,确保生命

和财产安全。

55. Dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, tương thân tương ái.

Truyền thống này được các thế hệ người Việt Nam ở Ukraine kế thừa và

phát huy, góp phần xây dựng một cộng đồng được sở tại yêu mến, gắn bó

với quê hương. Trong thời khắc khó khăn này, Ủy ban Nhà nước về

người Việt Nam ở nước ngoài đề nghị cộng đồng người Việt Nam và các

hội đoàn người Việt Nam tại Ukraine cùng nhau tiếp tục phát huy truyền

thống quý báu đó, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.

55. 越南民族拥有团结、相亲相爱的传统。该传统得到了在乌越南人

的充分发扬,形成了心系祖国、情系家乡的社群。在这一艰难时期,
海外越南人国家委员会建议在乌越南人和在乌越南人协会和组织继

续发扬这一良好传统,守望相助。

56. Thống kê cho thấy, sau 2 tháng năm 2022, cơ cấu hàng xuất khẩu

Việt Nam sang thị trường Singapore tương đối bền vững với các mặt

hàng có kim ngạch cao, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu song phương

giữa Việt Nam và Singapore ước đạt 1,3 tỷ USD, tăng 6,3% so với cùng

kỳ năm 2021. Các mặt hàng xuất khẩu chính gồm: máy vi tính, sản phẩm

điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; gạo; rau, quả; thủy

sản...

56. 据统计数据显示,2022 年前 2 个月,越南对新加坡市场的出口结

构相对稳定,商品出口额较高。越南与新加坡双边贸易总额估计为

13 亿美元,比 2021 年同期增长了 6.3%。主要出口产品包括:电脑、

电子产品及零部件,手机和配件,大米,蔬果,水产品等。
57. Tại các thôn, làng, ngõ phố, các chiến sĩ "sao vuông" (dân quân, tự

vệ) là một trong những lực lượng xung trận chống COVID-19 đầu tiên,

tạo lá chắn vững chắc bảo vệ nhân dân. Bên cạnh đó, dân quân, tự vệ

cũng là lực lượng nòng cốt tham gia hỗ trợ các gia đình có người cách ly,

gia đình chính sách, hoàn cảnh khó khăn thu hoạch mùa màng, vận

chuyển nông sản đến nơi tiêu thụ, góp phần ổn định đời sống.

57. 在各村庄和街道,自卫民兵是抗疫和保护人民健康安全的一道防

线。此外,自卫民军力量也是协助居家隔离人员、处境困难和优抚

家庭收割庄稼、将农产品运到销售场所,为确保人民活稳定的核心

力量。

58. Các mặt hàng nông, thủy sản là những mặt hàng tiềm năng mà Việt

Nam có thế mạnh để thúc đẩy xuất khẩu. Việt Nam là nước xuất khẩu

thủy sản đứng thứ 4 sang Singapore, chiếm 12% tổng nhập khẩu thủy sản
của Singapore từ các đối tác. Ở chiều ngược lại, trong 2 tháng qua nhập

khẩu của Việt Nam từ Singapore ước đạt 643 triệu USD, giảm 2,3% so

với cùng kỳ năm 2021.

58. 农产品和水产品是越南向新加坡市场出口的具有潜力和优势的产

品。越南是新加坡第 4 大水产品出口国,占新加坡从合作伙伴进口

的水产品总额的 12%。另一方面,2022 年前两个月,越南从新加坡

进口的产品估计为 6.43 亿美元,比 2021 年同期下降 2.3%。

59. Liên quan đến thời gian, địa điểm, phương án đón người Việt tại

Ukraine về nước của các hãng hàng không, trao đổi với phóng viên

TTXVN chiều 3/3, ông Đinh Việt Sơn, Phó Cục trưởng Cục Hàng không

Việt Nam cho biết, ngành hàng không đã sẵn sàng đưa người Việt Nam

từ Ukraine về nước từ khi có công điện chỉ đạo của Thủ tướng Chính

phủ.
59. 3 月 3 日下午,越南航空局副局长丁越山在接受越通社记者采访

时表示,对于各航空公司将在乌克兰的越南人接回国的时间、地点

和计划,自越南政府总理发出指示以来,航空部门为将越南公民接

回国做好了准备工作。

60. Ông Đinh Việt Sơn cho biết thêm, Vietnam Airlines đã chuẩn bị đầy

đủ mọi phương diện để sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ của Chính phủ.

Vietnam Airlines hiện là hãng đã thực hiện nhiều chuyến bay châu Âu

nên rất có kinh nghiệm vì thế hãng này sẽ được giao nhiệm vụ bay

chuyến đầu tiên sang đón công dân Việt Nam ở Ukraine về nước.

60. 丁越山表示,越航为执行政府交付的任务做好了各方面的充分准

备。目前,越航是执行飞往欧洲许多航班的航空公司,飞行经验非

常丰富,因此,越航承担执行首趟将在乌越南公民接回国的航班任

务。
61. Theo thông tin từ Bộ Ngoại giao, hiện có khoảng 7.000 người Việt

Nam ở Ukraine, phân bổ ở 3 thành phố chính là Kiev (800 người),

Kharkiv (3.000 người), Odessa (3.000 người). Theo Cục Hàng không

Việt Nam, phương án dự kiến là công dân tại Ukraine sẽ di chuyển đường

bộ sang các quốc gia láng giềng sau đó sẽ tổ chức các chuyến bay đưa

công dân Việt Nam từ các quốc gia này về nước.

61. 据越南外交部的消息,目前,旅居乌克兰越南人约 7000 人。分

布在 3 个主要城市,即基辅(800 人)、哈尔科夫(3000 人)和敖

德萨(3000 人)。预期方案是在乌越南公民将通过陆路前往邻国,

然后,将执行将越南公民从这些国家接回国的航班任务。

62. Sáng 4/3, trao đổi với phóng viên TTXVN, ông Đinh Việt Sơn, Phó

Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam cho biết, tối 3/3 Bộ Ngoại giao

thông tin là do số lượng người Việt Nam từ (Ukraine) sang Ba Lan chưa
nhiều và chỉ một số nhỏ có nguyện vọng về nước, nên khả năng hôm nay

(ngày 4/3) sẽ có quyết định chuyển hướng chuyến bay đầu tiên có thể sẽ

là ở Bucarest (Rumani) thay vì Warsaw (Ba Lan).

62. 越南航空局副局长丁越山 3 月 4 日向越通社记者表示,据外交部

3 月 3 日晚的通报,由于从乌克兰前往波兰的越南公民不多,其中只

有少数人有回国的意愿,所以今日或将有新的通知,决定首趟将在

乌越南公民接回国的航班将改飞布加勒斯特(罗马尼亚),而不是

原计划的华沙(波兰)。

You might also like