You are on page 1of 75

第一课 语内翻译

语内翻译指某一语言内部为着某种目的进行的词句意义的转换,如将方言译
成民族共同语,将古代语译成现代语等。例如:
(1) 原文(古代汉语):宋人有耕田者。田中有株/zhū/,兔走触/chù/株,折颈
/jǐng/而死。
译文(现代汉语):宋国有个农民,他的田地中有一截/jié/树桩/zhuāng/。
一天,一只跑得飞快的野兔撞在了树桩上,扭断了脖子死了。
在语际翻译过程中,语内翻译处于准备阶段,为语际翻译打下坚实的基础,
其作用在于帮助译者更加容易找出相应的表达形式。语内翻译无论在理解阶段还是
在表达阶段都起作用。如:
(2) 双方同意继续相向而行,共同朝最终达成协议的方向努力。

上面的例子里,译者要弄懂“相向而行”的意思才能领会整个句子的真实意义 。
“相向而行”的意思是“朝对方的方向行进”。这样,这句话的意思就显而易见,
翻译就更加容易。例(2)可被翻译成“Hai bên đồng ý tiếp tục xích lại gần nhau hơn,
cùng nhau nỗ lực để tiến tới việc đạt được thỏa thuận cuối cùng.”

(3) Nếu được đưa vào thực thi, EVFTA sẽ là cú hích rất lớn cho xuất khẩu của
Việt Nam.

上面的例子里,“EVFTA là cú hích rất lớn cho xuất khẩu của Việt Nam”可被理解
为“EVFTA sẽ thúc đẩy xuất khẩu Việt Nam”。因此,例(3)就翻译成 “若落实,
越南-欧盟自由贸易协(EVFTA)将大大促进越南出口”。

(4)Cấm không được hút thuốc

译文:禁止吸烟
(5)Tôi quên không mang theo chìa khóa.

译文:我忘带钥匙了。
(6)G7 nhóm họp, tuyên bố ‘đa phương’ đã trở lại.

译文:七国集团召开会议,宣布“多边主义”已经重回/重返/并重新采取……

会见、会谈、会晤: dành cho 2 lãnh đạo 2 nc gặp nhau

会见: 2 lãnh đạo 2 nc nhưng 1 người trong đó cấp bậc thấp hơn

1
会谈:2 người đồng cấp

(7)Sự thật đã hai năm rõ mười rồi, còn tranh cãi gì nữa.

译文:事情已水落石出了,还要争吵什么
事情已搞得一清二楚了,何必要争吵呢?(不要吵闹了)
事情已很清楚,无须再争辩。
正像一摆在眼前,还大吵大闹什么。
(8)Nói năng nên ý tứ một chút.

译文:说话时要注意言辞。/说话要讲究/说话要注意分寸

(9)Nói như rồng leo, làm như mèo mửa

译文:不自量力(眼高手低、空腹高心)
话说得很好听但做的时候却做不到。
说得夸张,做得一般。
雷声大雨点小。
说得很有气势,本领却很小。
(10)Tháng củ mật cẩn thận kẻ trộm viếng thăm

译文:腊月注意小偷(贼),小心偷窃
腊月小心石头上门。
腊月小偷多, 请您多提防。

课文(一)
中日韩同意加快自贸协定谈判受到 Tâm điểm chú ý: Ba nước Trung, Nhật,
广泛关注 Hàn nhất trí đẩy nhanh tiến trình đàm
phán Hiệp định thương mại tự do

2
第八次中日韩领导人会议日前在 Hội nghị thượng đỉnh Trung – Nhật – Hàn
四川成都举行。三国领导人同意, lần thứ 8 đã diễn ra tại Thành Đô, Tứ Xuyên,
将在区域全面经济伙伴关系协定 Trung Quốc cách đây vài ngày. Lãnh đạo ba
(RCEP)谈判成果的基础上,加快 nước nhất trí sẽ đẩy nhanh tiến trình đàm phán
中日韩自贸协定谈判,力争达成全 Hiệp định thương mại tự do Trung – Nhật –
面、高质量、互惠且具有自身价值 Hàn dựa trên thành công của cuộc đàm phán
的自贸协定。 Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực
(RCEP), tiến tới đạt được một hiệp định
thương mại tự do toàn diện, chất lượng cao,
cùng có lợi và có giá trị riêng.
相关消息受到广泛关注。专家认 Những thông tin liên quan của Hội nghị lần
为,中日韩作为世界贸易大国,以 này đã nhận được sự quan tâm rộng rãi của dư
实际行动坚定维护多边主义体系和 luận. Các chuyên gia nhận định, với vai trò là
自由贸易,将对地区及世界经济产 ba cường quốc về thương mại, việc Trung –
生积极影响。 Nhật – Hàn duy trì hệ thống chủ nghĩa đa
phương và thương mại tự do bằng những hành
động thiết thực sẽ có ảnh hưởng tích cực đến
kinh tế khu vực và thế giới.
中日韩三国合作秘书处前任秘书 Nguyên Tổng thư ký Ban thư ký Hợp tác ba
长李钟宪认为,中日韩三国携手大 nước Trung – Nhật - Hàn Lee Jong-heon cho
力推进中日韩自贸协定谈判。完成 rằng, ba nước cần chung tay thúc đẩy đàm
谈判并签署协定,将进一步提高区 phán Hiệp định thương mại tự do Trung -
域经济合作水平,推动三国合作迈 Nhật - Hàn. Nếu được ký kết, Hiệp định này
上新台阶,对于地区和世界稳定繁 sẽ giúp nâng cao hơn nữa mức độ hợp tác kinh
荣也具有重要意义。 tế trong khu vực, đưa hợp tác giữa ba nước lên
một tầm cao mới, đồng thời có ý nghĩa quan
trọng đối với sự ổn định và phồn vinh của khu
vực và thế giới.
李钟宪说,这次会议上,三国领 Ông Lee Jong-heon cho biết, tại Hội nghị
导人对加快自贸协定谈判形成了共 lần này, lãnh đạo ba nước đã nhất trí đẩy
识,认为有必要尽快达成协定。 nhanh đàm phán Hiệp định thương mại tự do,
“因此我觉得这次会议能很大程度 đồng thời cho rằng việc nhanh chóng đạt được
推动自贸协定谈判,我对自贸协定 Hiệp định là việc làm cần thiết. “Bởi vậy, tôi
的前景很乐观。” thấy Hội nghị lần này sẽ thúc đẩy mạnh mẽ
đàm phán Hiệp định. Tương lai của Hiệp định
rất khả quan.”
他认为,中日韩三国在面对全球 Ông cho rằng, đứng trước các thách thức
经济增长乏力、老龄化问题加剧、
3
第四次产业革命等共同挑战时,应 như tăng trưởng kinh tế toàn cầu yếu, vấn đề
该充分认识并发挥各自长处,实现 già hóa dân số ngày càng nghiêm trọng, cuộc
优势互补,抛弃零和思维,谋求互 cách mạng công nghiệp lần thứ 4, ba nước
利共赢,共同提升竞争力,实现产 phải nhận thức đầy đủ và phát huy thế mạnh
业结构转型升级。 của mình để bổ sung cho nhau, loại bỏ tư
tưởng “tôi thắng thì anh thua”, hướng tới mục
tiêu các bên cùng có lợi, cùng nâng cao năng
lực cạnh tranh, thực hiện việc chuyển đổi và
nâng cấp cơ cấu ngành công nghiệp.
韩国三星经济研究所副所长朴起 Phó giám đốc Viện nghiên cứu Kinh tế
舜说:“中日韩三国的文化、历史 Samsung Hàn Quốc Park Ki-soon cho rằng:
和地理有很多共性,彼此可以成为 “Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc có
最优的合作伙伴。” nhiều điểm tương đồng về văn hóa, lịch sử và
địa lý, vì vậy ba nước có thể trở thành những
đối tác tốt nhất của nhau.”

词语提示:

1. 加快……谈判 : đẩy nhanh đàm phán

2. 区域全面经济伙伴关系协定 : Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực

3. 在……基础上 : trên cơ sở…

4. 力争 + V : phấn đấu…

5. 受到广泛关注 : nhận được sự quan tâm rộng rãi

6. 多边主义 : chủ nghĩa đa phương


: thấy lạc quan về…/tương lai của… rất khả
7. 对……的前景很乐观
quan

8. 对……形成了共识 : đạt được nhận thức chung về…/ nhất trí…

9. 增长乏力 : tăng trưởng yếu

10. 老龄化 : già hóa dân số

11. 第四次产业革命/工业革命 : cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4/ 4.0
12. 发挥长处 : phát huy thế mạnh/ sở trường

4
Hàng rào phi thuế quan
非关税壁垒

13. 自由贸易协定 Hiệp định thương mại tự do


首脑会议/首脑峰会/领导人
14. 会议 Hội nghị thượng đỉnh giữa các nhà lãnh đạo

15. 日前 cách đây vài ngày

16. 前任 + chức vụ Nguyên + chức vụ

17. 李钟宪 /Lǐzhōngxiàn/ Lee Jong-heon

18. 携手 /Xiéshǒu/ Bắt tay, chung tay


Yếu, không mạnh mẽ, mệt mỏi, mệt nhọc,
19. 乏力 /fálì/ không có sức, bất tài, không có năng lực

20. 加剧 /Jiājù/ Nguy kịch hơn, trầm trọng hơn

21. 抛弃 /pāoqì/ Vứt bỏ; quẳng đi; vứt đi, loại bỏ

22. 抛弃零和思维 Tư tưởng “tôi thắng thì anh thua”

23. 朴起舜 /Piáoqǐshùn/ Park Ki-soon

练习(一)
1. 自由贸易协定-FTA(Free Trade Agreement)是两国或多国间具有法律约束力的
契约,目的在于促进经济一体化,其目标之一是消除贸易壁垒,允许产品与服务在
国家间自由流动。这里所指的贸易壁垒可能是关税,也可能是繁杂的规则等等。
Hiệp định tự do thương mại (FTA- Free Trade Agreement) là thỏa thuận(hiệp định)
có sự ràng buộc về pháp lý giữa hai hoặc nhiều quốc gia (nước), nhằm để nhất thể hóa
kinh tế, và một trong những mục tiêu của nó là xóa bỏ những rào cản thương mại, cho
phép sản phảm và dịch vụ được tự do lưu thông giữa các quốc gia. Những rào cản
thương mại được nhắc đến ở đây có thể là thuế quan, cũng có thể là những quy tắc
(kinh tế) phức tạp v.v
具有法律约束力 Có ràng buộc về pháp lý
契约 /qìyuē/ khế ước, thỏa thuận, hiệp định, hợp đồng
经济一体化 nhất thể hóa kinh tế
壁垒 /bìlěi/ thành luỹ; ranh giới luỹ quanh đồn trại;

5
công sự; trận tuyến; (thường ví với
những sự vật đối lập hoặc ranh giới các
bên)
繁杂 /fánzá/ phức tạp; rắc rối; rắc rối phức tạp (sự
việc)

2. 美国与危地马拉、厄瓜多尔、尼加拉瓜和洪都拉斯等中美洲四国正式签署了
自由贸易协定(FTA),待各国议会审议批准后,即将正式生效。根据这一协定,
美国与中美洲 4 国在今后的 10 年期间,包括纤维制品、农产品和工业产品的相互
进口关税要逐年降低,最终全部降为进口零关税。
Hoa Kỳ đã chính thức ký kết Hiệp định thương mại tự do (FTA) với 4 nước Trung Mĩ
bao gồm Guatemala, Ecuador, Nicaragua và Honduras, Hiệp định sẽ có hiệu lực ngay
sau khi Nghị viện các nước xem xét và thông qua. Theo Hiệp định này, trong vòng 10
năm tới, Hoa Kỳ và 4 nước Trung Mỹ sẽ giảm dần thuế nhập khẩu lẫn nhau đối với các
sản phẩm sợi, nông sản và sản phẩm công nghiệp giữa qua các năm, và cuối cùng tiến tới
giảm toàn bộ thuế nhập khẩu về 0%.
危地马拉 /wēidìmǎlā/ Guatemala (viết tắt là Guat)
厄瓜多尔 /èguāduōěr/ Ecuador (viết tắt là Ec. hoặc Ecua.)
尼加拉瓜 /níjiālāguā/ Nicaragua (viết tắt là Nic.)
洪都拉斯 /hóngdūlāsī/ Honduras (viết tắt là Hond.)
议会 Nghị viện
审议批准 Xem xét và thông qua

3. 据商务部消息,《中华人民共和国政府和巴基斯坦伊斯兰共和国政府关于修
订<自由贸易协定>的议定书》于 2019 年 12 月 1 日正式生效。据《议定书》规定,
中巴两国间相互实施零关税产品的税目数比例将从此前的 35%逐步增加至 75%。
此外,《议定书》对原自贸协定中的货物贸易市场准入及关税减让表、原产地规则、
贸易救济、投资等内容进行了升级和修订,并新增了海关合作章节。其中,核心内
容是在原自贸协定基础上,大幅提高货物贸易自由化水平。
Theo thông tin của Bộ Thương mại Trung Quốc, Nghị định thư giữa Chính phủ nước
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Chính phủ nước Cộng hòa Hồi giáo Pakistan về việc
Sửa đổi “Hiệp định thương mại tự do” chính thức có hiệu lực từ ngày 1/12/2019. Theo
quy định của Nghị định thư, tỉ lệ số dòng thuế mà hai nước Trung Quốc – Pakistan cùng
thực hiện xóa bỏ sẽ tăng từ 35% lên đến 75%. Ngoài ra, Nghị định thư nâng cấp và sửa
đổi nội dung của Hiệp định thương mại tự do ban đầu đối với tiếp cận thị trường thương
6
hàng hóa, danh mục ưu đãi thuế quan, quy tắc xuất sứ, các biện phám phòng vệ thương
mại và đầu tư, đồng thời bổ sung một chương mới về hợp tác hải quan. Trong đó, nội
dung cốt lõi là nâng cao mạnh mẽ mức độ tự do hóa thương mại hàng hóa trên cơ sở hiệp
định thương mại tự do ban đầu.
议定书 Nghị định thư
税目 Danh mục thuế, biểu thuế
税目数 Số dòng thuế
市场准入 Tiếp cận thị trường
税减让表 Biểu nhân nhượng thuế quan
原产地规则 Quy tắc xuất sứ

4. 20 年前,中日韩领导人高瞻远瞩,在亚洲金融危机寒流中开创了中日韩合作。
20 年来,中日韩已成为彼此重要的经贸伙伴,三国贸易额从 1999 年的 1300 亿美元
增至 2018 年的 7200 多亿美元,经济总量在全球占比从 17%提升至 24%。三国合作
为促进地区和世界经济增长、引领区域一体化进程发挥了重要作用。
20 năm trước, các nhà lãnh đạo 3 nước Nhật Trung Hàn đã nhìn xa trông rộng khi khởi
xướng hợp tác 3 nước Nhật Trung Hàn trong bối cảnh cuộc khủng hoảng tài chính ở
Châu Á đang diễn ra. 20 năm trở lại đây, 3 quốc gia này đã trở thành đối tác kinh tế
thương mại quan trọng của nhau. Kim ngạch thương mại giữa 3 nước từ 130 tỷ USD năm
1999 tăng lên đến hơn 720 tỷ USD năm 2018, trong GDP của ba nước trong tổng GDP
toàn cầu tăng từ chiếm 17% lên thành chiếm 24%. Hợp tác của ba nước Nhật Trung Hàn
đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới và khu vực, dẫn
dắt tiến trình hội nhập (nhất thể hóa) kinh tế của khu vực.
高瞻远瞩 /gāozhānyuǎnzhǔ/ Nhìn xa trông rộng; lo xa, tầm nhìn xa
金融危机 /jīn róng wēi jī/ Khủng hoảng tài chính
经济总量 /Jīngjì zǒng liàng/ Tỉ trọng kinh tế, GDP

5. 日本经济界人士普遍认为,加快推进中日韩自贸协定谈判符合三方共同利益 ,
三方有望通过关税减免、共同制定电子商务规则等提高经济增长率。“我相信中日
韩三国合作,将成为亚洲经济的牵引者,为世界经济发展做出贡献。”日本株式会
社(股份有限公司)伊藤洋华堂社长三枝富博说。
Đa số các nhà kinh tế Nhật Bản tin rằng đẩy nhanh việc đàm phán Hiệp định thương mại
giữa 3 nước Nhật Trung Hàn là phù hợp với lợi ích chung của cả 3 quốc gia. 3 bên có hi

7
vọng thông qua việc miễn giảm thuế quan và cùng nhau xây dựng quy tắc thương mại
điện tử để nâng cao tỉ lệ (tốc độ) tăng trưởng kinh tế. Tomihiro Sawoda, chủ tịch Công ty
TNHH Ito-Yokado Nhật Bản cho biết “Tôi tin rằng hợp tác sẽ dẫn dắt (là đầu tàu của)
nền kinh tế Châu Á, đóng góp cho sự phát triển của kinh tế toàn cầu.
关税减免 /Guānshuì jiǎnmiǎn/ miễn giảm thuế quan
电子商务 /diànzǐ shāngwù/ Thương mại điện tử
牵引 /qiānyǐn/ kéo; lôi
牵引者 /Qiānyǐn zhě/ máy kéo, người dẫn dắt

6. 日本专家还注意到,借本次中日韩领导人会议之机,日韩两国领导人进行了
双边会谈。双方表示,将继续进行沟通以尽早解决贸易摩擦等问题。当前全球经济
增速放缓,自由贸易体系遭遇空前挑战。作为东亚地区重要经济体,中日韩三国彼
此间经济联系紧密,已形成高效互利的产业链关系。专家认为,加快推进中日韩自
贸协定谈判,有利于共同提升区域竞争力。
Các chuyên gia Nhật Bản còn cho biết (còn được biết, cho biết rằng) lãnh đạo hai nước
Nhật-Hàn nhân dịp Hội nghị các nhà lãnh đạo ba nước Trung Nhật Hàn lần này cùng tổ
chức buổi Hội đàm song phương. Hai bên bày tỏ sẽ tiếp tục dựa trên phương thức đối
thoại (thương thiết) để giải quyết sớm nhất vấn đề tranh chấp thương mại giữa hai nước
Nhật - Hàn. Trong bối cảnh tốc độ tăng trưởng nền kinh tế toàn cầu đang chậm lại (trững
lại), hệ thống thương mại tự do gặp phải những thách thức to lớn chưa từng có. Với vai
trò là nền kinh tế quan trong của khu vực Đông Á, mối liên hệ kinh tế mật thiết giữa ba
nước Trung Nhật Hàn và đã hình thành một mối quan hệ chuỗi ngành công nghiệp hiệu
quả cao và cùng có lợi. Các chuyên gia cho rằng việc đẩy nhanh đàm phán Hiệp định
Thương mại tự do giữa ba nước sẽ góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của kinh tế
khu vực.
 价值链:Chuỗi giá trị
贸易摩擦 Xung đột/tranh chấp thương mại
空前 /kōngqián/ Chưa từng có; hơn bao giờ hết; trước đây không

空前挑战 /Kōngqián tiǎozhàn/ Thách thức chưa từng có
产业链 Chuỗi ngành công nghiệp
价值链 Chuỗi giá trị

8
7. 自贸协定大幅度提升了中国与有关国家和地区的贸易额。2017 年,中智双边
贸易额达 353.95 亿美元,是自贸协定实施前 2005 年的近 5 倍。在自贸协定的推动
下,中国与东盟双边贸易额从 2010 年的 2928 亿美元增至 2017 年的突破 5148.2 亿
美元,创历史新高。因为有了自贸协定,来自澳洲的龙虾、东南亚的水果、智利的
葡萄酒、韩国的电子产品等更加便利地被中国消费者选购,中国物美质优的产品也
纷纷乘船出航,远销各地。
(Các) Hiệp định Thương mại tự do (FTA) giúp cho kim ngạch thương mại giữa Trung
Quốc và các quốc gia và khu vực có liên quan tăng đáng kể. Năm 2017, kim ngạch
thương mại song phương giữa Trung Quốc và Chile đạt 35,395 tỷ USD, gấp gần 5 lần so
với năm 2005 trước khi hiệp định được thực thi. Hiệp định FTA đã thúc đẩy kim ngạch
thương mại song phương giữa Trung Quốc và ASEAN đã tăng từ 292,8 tỷ USD năm
2010 lên vượt mức cao kỷ lục 514,82 tỷ USD năm 2017. Nhờ có Hiệp định Thương mại
Tự do, tôm hùm Châu Úc, hoa quả Đông Nam Á, rượu vang Chile và sản phẩm điện tử
Hàn Quốc càng dễ dàng đến tay người tiêu dùng Trung Quốc (người tiêu dùng Trung
Quốc) và các sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp của Trung Quốc cũng lần lượt được
xuất khẩu đi khắp thế giới (có mặt ở khắp nơi trên thế giới).
8. 自由贸易协定核心优惠政策之一,便是来自 FTA 协议伙伴国的货物可以获
得进口税和关税减免优惠,通过享受优惠关税待遇,企业的贸易成本大大降
低。同时,无论在进口还是出口国,自由贸易协定都有助于简化海关手续。
当协议国间存在不公平贸易惯例时,自由贸易协定还可以协助贸易商进行补
救。
Một trong những chính sách ưu đãi trọng tâm (cốt lõi, quan trọng nhất) của Hiệp định
Thương mại Tự do (FTA) là hàng hóa của các nước đối tác tham gia Hiệp định (các
nước thành viên FTA) có thể được miễn giảm thuế nhập khẩu và thuế quan. Chi phí
thương mại (transaction cost) của các doanh nghiệp giảm đáng kể nhờ được hưởng ưu
đãi (những đãi ngộ) thuế quan. Đồng thời (bên cạnh đó), Hiệp định này giúp đơn giản
hóa các thủ tục hải quan đối với (cho) cả quốc gia nhập khẩu và xuất khẩu. Khi tồn tại
các hành vi thương mại không công bằng giữa các quốc gia tham gia hiệp định, FTA
có thể hỗ trợ doanh nghiệp khắc phục khi tồn tại các tập quán thương mại không
công bằng giữa các quốc gia tham gia hiệp định.
Thuế quan (Bao gồm thuế xuất khẩu và
关税 thuế nhập khẩu khi hàng hóa đến nước
đó)
贸易成本 /Màoyì chéngběn/ Chi phí thương mại
惯例 /guànlì/ lệ cũ; cách làm thường lệ; lệ thường;

9
thông lệ
Tập quan thương mại không công
不公平贸易惯例 bằng (Hành vi thương mại không công
bằng)

9. 为了落实自由贸易区战略,我国参与自由贸易区建设的步伐不断加快。短短
几年内,我国从无到有、由近及远,初步构建起东西呼应的周边自贸平台和
分布五洲的全球自贸网点。截至 2015 年 6 月我国已顺利签署自由贸易协定
有 15 个,分别是我国与东盟、新加坡、巴基斯坦、新西兰、智利、秘鲁、
哥斯达黎加、冰岛、瑞士、韩国、澳大利亚的自由贸易协定,内地与香港、
澳门的更紧密经贸关系安排(CEPA),大陆与台湾地区的海峡两岸经济合
作框架协议(ECFA),以及亚太贸易协定。
Trung Quốc không ngừng nhanh tiến độ tham gia xây dựng các khu vực mậu dịch tự
do để thực hiện (thực thi) chiến lược khu vực mậu dịch tự do. Chỉ trong vài năm ngắn
ngủi, Trung Quốc đã đi từ không đến có (con số không), từ gần đến xa, và bước đầu
xây dựng được nền tảng thương mại tự do kết nối Đông Tây với các nước lân
bang (xung quanh) và mạng lưới thương mại tự do phân bố khắp năm châu (trên
toàn thế giới). Tính đến thàng 6 năm 2015, Trung Quốc đã ký kết thành công 15 Hiệp
định Thương mại Tự do cụ thể là các Hiệp định Thương mại Tự do giữa Trung Quốc
với ASEAN, Singapore, Pakistan, New Zealand, Chile, Peru, Costa Rica, Iceland,
Thụy Điển, Hàn Quốc Austraylia, Thỏa thuận Đối tác kinh tế chặt chẽ hơn (Thỏa
thuận thắt chặt hơn nữa kinh tế thương mại) (CEPA) giữa Trung Quốc đại lục với
Hongkong và Macau, Hiệp định khung Hợp tác kinh tế (ECFA) hai bờ eo biển giữa
Trung Quốc đại lục và Đài Loan, cũng như Hiệp định Thương mại Châu Á – Thái
Bình Dương.
秘鲁 /bìlǔ/ Peru
哥斯达黎加 /gēsīdálíjiā/ Costa Rica (viết tắt là C.R.)
冰岛 /bīngdǎo/ Iceland
安排 Thỏa thuận/Hiệp định

10. 中澳自贸协定将让两国人民享受到更多实惠。澳大利亚出产的农产品一直享
有较高声誉,近年来乳制品、牛羊肉、海鲜、葡萄酒等在中国市场都颇受消
费者欢迎。中澳自由贸易协定签署、实施后,众多品类农产品的关税将在数
年内逐步下调甚至免除,未来中国消费者不出国门就能享受到免税的澳大利

10
亚商品。中澳自贸协定将进一步为两国人员交流提供便利。澳大利亚将为中
国年轻人赴澳提供每年 5000 人的假日工作签证,获得该签证的中国青年可
在澳居留 12 个月。
Hiệp định thương mại tự do Trung Quốc – Austraylia sẽ mang lại nhiều lợi ích thiết thực
hơn nữa cho nhân dân hai nước. Nông sản của Austraylia vẫn luôn được đánh giá cao,
trong những năm gần đây, các sản phẩm từ sữa, thịt bò và thịt cừu, hải sản và rựu vang
của Austraulia đều rất được người tiêu dùng Trung Quốc ưa chuộng. Sau khi Hiệp định
thương mại tự do Trung Quốc – Austraylia được ký kết và thực thi, thuế quan của nhiều
loại mặt hàng nông sản sẽ được giảm dần hoặc thậm chí được miễn hoàn toàn theo lộ
trình vài năm. Trong tương lai, người tiêu dùng có thể được sử dụng các mặt hàng miễn
thuế của Austraylia ngay tại thị trường Trung Quốc. Hiệp định này cũng đem đến nhiều
hơn nữa những cơ hội trao đổi công dân giữa hai nước. Mỗi năm Austraylia cung cấp
5000 thị thực làm việc kỳ nghỉ cho người trẻ Trung Quốc sang Austraylia và những
người được cấp thị thực này sẽ có thể lưu trú tại Austraylia trong 12 tháng.
乳制品 /Rǔ zhìpǐn/ Các sản phẩm từ sữa
假日工作签证 Thị thực lao động kỳ nghỉ/ Thị thực làm
việc kỳ nghỉ

副课文(一)
中国正与 27 国进行 12 个自贸协 Trung Quốc đang đàm phán, (đàm phán)
定谈判或升级谈判 nâng cấp 12 Hiệp định Thương mại Tự do
với 27 quốc gia
金秋 9 月,中国与毛里求斯就自
贸协定谈判内容达成一揽子协议,这 Vào tháng 9, Trung Quốc và Mauritius đã đạt
是我国与非洲国家商签的首个自贸协 được thỏa thuận trọn gói về nội dung Hiệp
定。未来,在货物贸易领域,双方零 định thương mại tự do. Đây là Hiệp định đầu
关税的税目比例和贸易额占比均将超 tiên được ký kết giữa Trung Quốc và một
过 90%,中国游客前往毛里求斯将更 quốc gia Châu Phi. Trong tương lai, trong
加便利,中国投资者可以在毛里求斯 lĩnh vực thương mại hàng hóa, tỉ lệ số dòng
设立酒店、餐馆等,毛里求斯投资者 thuế (trong danh mục thuế) được miễn thuế
也可以在中国设立旅行社。 quan và kim ngạch thương mại giữa hai nước
sẽ vượt quá 90%. Du khách Trung Quốc đến
du lịch Mauritius sẽ thuận tiện hơn, các nhà
đầu tư trung Quốc cũng có thể xây dựng
khách sạn, nhà hàng,… tại Mauritius, ngược
lại các nhà đầu tư Mauritius cũng có thể xây

11
dựng các công ty du lịch tại Trung Quốc.
中毛自贸协定的达成,是中国不 Việc đạt được thỏa thuận Hiệp định thương
断扩大对外开放、中毛自贸协定的达 mại tự do Trung Quốc – Mauritius, là một
成,是中国不断扩大对外开放、深度 thành tựu của Trunng Quốc trong việc nỗ
融入 世界 经 济 的又 一成 果。 截 至 目 lực mở cửa và hội nhập sâu rộng vào nền
前,中国已经与 25 个国家和地区达成 kinh tế thế giới. Cho đến nay, Trung Quốc đã
17 个自贸协定,自贸伙伴遍及欧洲、 ký kết được 17 hiệp định thương mại tự do
亚洲、大洋洲、南美洲和非洲。2017 với 25 quốc gia và khu vực, các đối tác
年,中国与自贸伙伴的贸易投资额占 thương mại tự do cuả Trung Quốc trải khắp
中国对外货物贸易、服务贸易、双向 Châu Âu, Châu Á, Châu Đại Dương, Nam
投 资 的 比 重 分 别 达 到 25% 、 51% 和 Mỹ và Châu Phi… Năm 2017, tỉ trọng kim
67%。 ngạch đầu tư thương mại của Trung Quốc
với các đối tác trong hiệp định thương mại
lần lượt chiếm 25% thương mại hàng hóa đối
ngoại, 51% thương mại dịch vụ đối ngoại,
chiếm 67% đầu tư hai chiều của Trung Quốc.
2005 年 11 月,智利成为第一个同中 Tháng 11 năm 2005, Chile trở thành quốc gia
国签 署 自 由贸 易协 定 的 拉美 国 家 ; Mỹ Latinh đầu tiên ký kết Hiệp định Thương
2008 年 4 月,中国与新西兰签署自贸 mại Tự do với Trung Quốc. Tháng 4 năm
协定,这是中国与发达国家签署的第 2008, Trung Quốc ký Hiệp định thương mại
一个自贸协定,也是中国签署的第一 tự do với New Zealand, đây là hiệp định đầu
个涵盖货物贸易、服务贸易、投资等 tiên Trung Quốc ký kết với một quốc gia
诸多领域的全面自由贸易协定;2010 phát triển, đồng thời cũng là Hiệp định
年 1 月 1 日,中国—东盟自贸区全面 thương mại tự do toàn diện bao hàm rất
建成,这是中国与其他国家和地区建 nhiều lĩnh vực như thương mại hàng hóa,
成的最大自贸区。 thương mại dịch vụ và đầu tư và nhiều lĩnh
vực khác. Ngày 1/1/2010, khu vực mậu dịch
tự do Trung Quốc – ASEAN được thành lập,
đây là khu vực mậu dịch tự do lớn nhất giữa
Trung Quốc vớicác quốc gia và vùng lãnh
thổ.
经济全球化、贸易自由化是世界经济 Toàn cầu hóa kinh tế, tự do thương mại là xu
发展的大趋势。推动与有关国家的自 thế chủ yếu của sự phát triển kinh tế thế giới.
贸区建设,是中国扩大对外开放、建 Thúc đẩy xây dựng khu mậu dịch tự do với
设开放型世界经济的重要内容。党的 các quốc gia liên quan là một phần quan
十八 大提 出加 快实 施 自 由贸 易 区 战 trọng trong chính sách thúc đẩy mở cửa kinh
略,十八届三中全会提出要以周边为 tế và xây dựng nền kinh tế thế giới mở của

12
基础加快实施自由贸易区战略,形成 Trung Quốc. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
面向全球的高标准自由贸易区网络。 thứ 18 của Đảng Cộng sản Trung Quốc đề
xuất đẩy nhanh việc thực hiện chiến lược khu
vực mậu dịch tự do và Phiên họp toàn thể lần
thứ ba của Ban Chấp hành Trung ương khóa
18 đề xuất đẩy nhanh việc thực hiện chiến
lược khu vực mậu dịch tự do với nền tảng là
các nước và khu vực lân cận và hình thành
mạng lưới khu vực mậu dịch tự do tiêu chuẩn
cao hướng ra thế giới.

一揽子/yīlǎnzi/ Hàng loạt, trọn gói, toàn bộ


遍及 /biànjí/ Khắp; khắp cả; khắp nơi; toàn; phổ biến;
toàn diện
中国共产党第十八届中央委员会第三次 Phiên họp toàn thể lần thứ ba của Ban
全体会议 Chấp hành Trung ương khóa 18

课文(二)
Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên 全面与进步跨太平洋伙伴关系协
Thái Bình Dương chính thức có hiệu lực 定正式生效
Theo Tân hoa xã ngày 30 tháng 12 năm 新华社 2018 年 12 月 30 日 由
2018, Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ 11 个国家签署的《全面与进步跨
xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do 11 nước ký 太平洋伙伴关系协定》30 日正式
kết đã chính thức có hiệu lực từ ngày 30. 生效。
Tháng 3 năm nay tại Chile, các nước Nhật 今年 3 月,日本、加拿大、澳
Bản, Canada, Australia, Chile, New Zealand, 大利亚、智利、新西兰、新加
Singapore, Brunei, Malaysia, Việt Nam, Mexico 坡、文莱、马来西亚、越南、墨
và Peru đã ký kết CPTPP. Cho đến thời điểm 西哥和秘鲁在智利签署 CPTPP。
hiện tại, Hiệp định đã được cơ quan lập pháp của 该协定迄今已获得日本、墨西
6 nước thành viên phê chuẩn, bao gồm Nhật 哥、新加坡、加拿大、新西兰和
Bản, Mexico, Singapore, Canada, New Zealand 澳大利亚等六个成员国的立法机
và Australia, theo quy định Hiệp định sẽ chính 构批准,按规定于 30 日正式生
thức có hiệu lực từ ngày 30. Hiệp định sẽ tăng 效。这一协定将加强各成员经济
cường mối quan hệ cùng có lợi giữa các nền kinh 体之间的互利关系,促进亚太地
tế thành viên, thúc đẩy thương mại, đầu tư và 区的贸易、投资和经济增长。
tăng trưởng kinh tế trong khu vực châu Á – Thái
13
Bình Dương.
Theo Hiệp định này, các nước ký kết hiệp 根据这份协定,签署国将撤销
định sẽ phải xóa bỏ hoặc giảm thuế quan đối với 或削减工业品和农产品的关税,
các mặt hàng công nghiệp và nông sản, tạo điều 为贸易和投资创造有利条件。
kiện thuận lợi cho thương mại và đầu tư.
Tháng 10/2015, Mỹ cùng 11 nước Australia, 2015 年 10 月,美国与澳大利
Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, 亚、文莱、加拿大、智利、日
Mexico, New Zealand, Peru, Singapore và Việt 本、马来西亚、墨西哥、新西
Nam đã đạt được Hiệp định đối tác xuyên Thái 兰、秘鲁、新加坡和越南等 11 个
Bình Dương (TPP). Tháng 1/2017, sau khi nhậm 国家达成 TPP(跨太平洋伙伴关
chức tổng thống Mỹ, ông Donald Trump đã 系协议)。2017 年 1 月,美国总
tuyên bố Mỹ rút khỏi TPP. Theo ông Trump, 统特朗普上任后宣布美国退出
việc rút ra khỏi TPP sẽ tốt cho người lao động TPP,并表示退出 TPP 对美国工
Mỹ. Chính phủ ông Trump cho rằng, các hiệp 人有好处。特朗普政府认为多边
định thương mại đa phương không phù hợp với 贸易协定不符合美国的最佳利
lợi ích tối đa của nước Mỹ, nước Mỹ sẽ tập trung 益,将贸易谈判重点放在双边贸
vào đàm phán các hiệp định thương mại song 易协定上,从而更有利于保护美
phương, như vậy sẽ tốt hơn cho việc bảo vệ 国制造业。参与 TPP 谈判的其他
ngành chế tạo của Mỹ. 11 nước thành viên còn 11 国 对 原 协 定 作 出 修 改 , 形 成
lại đã sửa đổi Hiệp định ban đầu, hình thành nên CPTPP 。 CPTPP 覆 盖 4.98 亿 人
Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên
口,签署国的国内生产总值之和
Thái Bình Dương (CPTPP). Các nước tham gia
占全球经济总量的 13%。
CPTPP có tổng dân số là 498 triệu người, tổng
GDP chiếm 13% tổng GDP toàn cầu.

词语提示:
1. Hiệp định đối tác toàn diện và tiến :全面与进步跨太平洋伙伴关系协定
bộ xuyên Thái Bình Dương

2. chính thức có hiệu lực :正式生效


3. nước thành viên/ nước ký kết :签署国/ 缔约国/ 成员国

4. xóa bỏ thuế :撤销/取消关税

5. rút khỏi Hiệp định :退出协定


6. hiệp định thương mại đa phương :多边贸易协定

14
7. Hiệp định ban đầu :原协定

练习(二)
1. Việc ký kết và tham gia các FTA thế hệ mới sẽ có tác động lớn đến nền kinh tế
Việt Nam thông qua việc mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, theo đó, kim ngạch xuất
nhập khẩu sang các nước đối tác sẽ tăng, củng cố thị trường truyền thống, khơi thông
nhiều thị trường tiềm năng trên cơ sở thúc đẩy quan hệ với các đối tác chiến lược kinh
tế quan trọng.
越南签署并参与新一代自由贸易协定(FTA)将有助于扩大越南进出口市场,从而
推动越南经济发(对越南经济产生巨大影响)。具体,越南对伙伴国家的进出口额
将得到提高,以推进与重要经济战略伙伴的关系的基础巩固传统市场,开拓诸多
(更多)潜在市场。
các FTA thế hệ mới 新一代自由贸易协定
thị trường tiềm năng 潜在市场

2. Đến ngày 30/12/2018, Hiệp định CPTPP đã chính thức có hiệu lực đối với nhóm
6 nước đầu tiên hoàn tất thủ tục phê chuẩn Hiệp định, gồm Mexico, Nhật Bản, Singapore,
New Zealand, Canada và Úc. Đối với Việt Nam, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về
việc phê chuẩn Hiệp định CPTPP và các văn kiện có liên quan vào ngày 12/11/2018.
Theo đó, Hiệp định sẽ có hiệu lực đối với Việt Nam từ ngày 14/1/2019.
截至 2018 年 12 月 30 日,全面与进步跨太平洋伙伴关系协定 (CPTPP)已在墨西
哥、日本、新加坡、新西兰、加拿大和澳大利亚等提前完成协定批准手续的六个国
家正式生效。越南国会已于 2018 年 11 月 12 日通过批准 CPTPP 协定的决议及相关
文件。因此,该协定将于 2019 年 1 月 14 日在越南生效。
Hiệp định CPTPP (Hiệp định Đối tác Toàn diện và 全面与进步跨太平洋伙伴关系协定
Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương)
跨太平洋伙伴关系协定(TPP)
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương
Ngị quyết 决议
3. Về cơ bản, Hiệp định CPTPP giữ nguyên nội dung của Hiệp định TPP (gồm 30
chương và 9 phụ lục) nhưng cho phép các nước thành viên tạm hoãn 20 nhóm nghĩa vụ
để bảo đảm sự cân bằng về quyền lợi và nghĩa vụ của các nước thành viên trong bối cảnh
Hoa Kỳ rút khỏi Hiệp định TPP.

15
在美国推出 TPP 协定的背景下,旨在保证(确保)各成员国权利和义务的平衡 ,
CPTPP 协定基本上保留 TPP 协定(跨太平洋伙伴关系协定)的内容(包括 30 个章
节和 9 附录),但允许其国家(冻结/搁置)推迟履行(执行)20 项条款。
冻结 /dòngjié/ đông lại; đóng băng
搁置 /gēzhì/ gác lại; bỏ; xếp lại
推迟 /tuīchí/ chậm lại; lùi lại; hoãn lại; trì hoãn
履行 /lǚxíng/ Thực hiện; thực thi; thi hành

4. 20 nhóm nghĩa vụ tạm hoãn này bao gồm 11 nghĩa vụ liên quan tới Sở hữu trí
tuệ, 2 nghĩa vụ liên quan đến Mua sắm của Chính phủ và 7 nghĩa vụ còn lại liên quan
tới Quản lý hải quan và Tạo thuận lợi Thương mại, Đầu tư, Thương mại dịch vụ xuyên
biên giới, Dịch vụ Tài chính, Viễn thông, Môi trường, Minh bạch hóa và Chống tham
nhũng.
上述提出的 20 项条款包括 11 项涉及到知识产权的、2 项跟政府采购有关的以及
7 项有关于海关管理及贸易便利化、投资、跨境服务贸易、金融服务、电信服
务、环境服务、透明度和反腐败等方面。
有关知识产权的 11 项,有关政府采购的 2 项以及海关管理及贸易便利化、投资、
跨境服务贸易、金融服务、电信服务、环境服务、透明度和反腐败等 7 项。
Sở hữu trí tuệ 知识产权
Mua sắm của Chính phủ 政府采购
Minh bạch hóa 透明度
Chống tham nhũng 反腐败

5. Theo nhận định của các chuyên gia, cơ hội và thách thức từ CPTPP phụ thuộc rất
lớn vào năng lực nắm bắt cơ hội và vượt qua thách thức của chính Việt Nam. Theo kết
quả nghiên cứu, CPTPP có thể giúp GDP và xuất khẩu của Việt Nam tăng tương ứng là
1,32% và 4,04% đến năm 2035. Tổng kim ngạch nhập khẩu cũng có thể tăng thêm 3,8%
thấp hơn tốc độ tăng xuất khẩu nên tác động tổng thể đến cán cân thương mại là thuận
lợi.
专家认为,越南能否从 CPTPP 中抓住机遇(có hội khó có được)在很大程度上取
决于越南的自身能力。据研究数料,到 2035 年,CPTPP 可以推动越南的国内生产

16
总值(GDP)和出口额依序增长 1.32% 和 4.04%。进口总额或增 3.8%,低于出口
增速。总体上,这个增速还是有利于贸易差额的。
(CPTPP 带来的机遇和挑战很大程度上取决于越南抓住机遇、跨越挑战的能力)
6. Việc có quan hệ FTA với các nước CPTPP sẽ giúp Việt Nam có cơ hội cơ cấu lại
thị trường xuất nhập khẩu, từ đó giúp ta nâng cao tính độc lập tự chủ của nền kinh tế.
Thêm vào đó, tham gia CPTPP sẽ giúp Việt Nam có cơ hội tham gia chuỗi cung ứng hình
thành sau khi CPTPP có hiệu lực, là điều kiện quan trọng để nâng cao trình độ phát triển
nền kinh tế, từ đó có thể tham gia vào các công đoạn sản xuất có giá trị gia tăng cao hơn.
越南和全面与进步跨太平洋伙伴关系协定 (CPTPP)的成员国建立自由贸易
(FTA)关系会为越南给予重组进出口市场的机会 (有利于越南进出口重组),从
而提高越南经济的自主性、独立性。此外,参与 CPTPP 也将有助于越南参加
CPTPP 生效后形成的供应链,这是提高越南经济发展水平的重要条件,从而越南
能够参与(到)更高附加值的生产环节(中)。
与 CPTPP 国家建立 FTA 关系将给越南进行进出口市场重组的机会,从而帮助越
南提高经济的独立性和白主性,此外,加入 CPTPP 还给越南参与到 CPTPP 生效
后形成的供应链的机会,这是提高经济发展展水平的重要条件,从而使越南能够参
与到具有更高附加值的生产环。(của thầy)
Khâu/công đoạn sản xuất 生产环节

7. Tham gia CPTPP sẽ tạo ra các cơ hội giúp nâng cao tốc độ tăng trưởng. Vì vậy, về
mặt xã hội, hệ quả là sẽ tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao thu nhập và góp phần xoá đói
giảm nghèo. Theo kết quả nghiên cứu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, CPTPP có thể giúp
tổng số việc làm tăng bình quân mỗi năm khoảng 20.000 - 26.000 lao động. Đối với lợi
ích về xóa đói giảm nghèo, theo nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới, đến năm 2030,
CPTPP dự kiến sẽ giúp giảm 0,6 triệu người nghèo ở mức chuẩn nghèo 5,5 đô-la
Mỹ/ngày. Tất cả các nhóm thu nhập dự kiến sẽ được hưởng lợi.
参与(加入)CPTPP 将为提升(提高)越南经济增长速度创造机会(有助于提升
(提高)越南经济增长)。因此,关于社会方面,CPTPP 将为创造更多就业机会、
提高收入、脱贫(脱贫攻坚战)做出贡献。越南计划与投资部的研究结果显示,
CPTPP 将为越南每年提供 20,000 至 26,000 个工作岗位。在脱贫的利益方面,根据
国际银行的研究,预计到 2030 年, CPTPP 将帮助正在贫困线每天 5.5 美元中的 60
万人脱贫(CPTPP 将减少 60 万平均日收入低于 5.5 美元的贫困人口)。预计所有
的收入群体都会从中获得利益。

17
CPTPP 将有助于提高越南经济增长。因此,在社会方面,CPTPP 将为创造更多就
业机会,提高收入,脱贫做出页献。 在脱贫方面,据越南计划与投资部的研究结
果,CPTPP 将为越南每年提供 2 万至 2.6 万个工作岗位。 据世界很行的研究,预
计 2030 年,CPTPP 将减少 60 万平均日收入低于 5.5 美元的贫困人口,所有收入群
体都会从中受益。 (của thầy)

8. Việc các nước, trong đó có các thị trường lớn như Nhật Bản và Ca-na-đa giảm
thuế nhập khẩu về 0% cho hàng hóa của ta sẽ tạo ra những tác động tích cực trong việc
thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu. Theo đó, doanh nghiệp Việt Nam khi xuất khẩu hàng hóa
sang thị trường các nước thành viên Hiệp định CPTPP sẽ được hưởng cam kết cắt giảm
thuế quan rất ưu đãi. Về cơ bản, các mặt hàng xuất khẩu có thế mạnh của ta như nông
thủy sản, điện, điện tử đều được xóa bỏ thuế ngay khi Hiệp định có hiệu lực. Với mức độ
cam kết như vậy, theo nghiên cứu chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, xuất khẩu của
Việt Nam có thể sẽ tăng thêm 4,04% đến năm 2035.
包括日本、加拿大等大市场在内的 CPTPP 各成员国将越南商品进口税务降到 0%
(对越南取消进口税),这将为提高出口额产生积极影响。越南企业向 CPTPP 成
员国出口商品时,可以享受减免税务优惠。该协定生效之后,各伙伴国将立即队农
水产品、电力、电子产品等越南具有(占有)优势的出口商品可以享受零关税优惠
(取消/撤消关税)。据越南计划与投资部的研究,有了这样的承诺水平,到 2035
年,越南出口将增长 4.04%。
包括日木,加拿大等大市场在内的各伙伴国对越南的商品实施进口零关税/取消进
口税,这将为提高出口额产生积极影响。 因此,越南企业在向 CPTPP 成员国市
场出口商品时,可以享受关税减免的优惠。 CPTPP 生效后,各伙伴国将立即对农
产品,水产品,电力,电子产品等越南具有优势的出口产品取消/撤销关税。 根据
越南计划与投资部的一项研究,有了这样的承诺水平,到 2035 年,越南的出口可
能会增长 4,04%。(của thầy)

9. Các nước CPTPP chiếm 13,5% GDP toàn cầu với tổng kim ngạch thương mại hơn
10.000 tỷ USD, lại bao gồm các thị trường lớn như Nhật Bản, Ca-na-đa, Ốt-xtrây-lia sẽ
mở ra nhiều cơ hội khi chuỗi cung ứng mới hình thành. Tham gia CPTPP sẽ giúp nâng
tầm trình độ phát triển của nền kinh tế, tăng năng suất lao động, giảm dần việc gia công
lắp ráp, tham gia vào các công đoạn sản xuất có giá trị gia tăng cao hơn, từ đó bước sang
giai đoạn phát triển các ngành điện tử, công nghệ cao, sản phẩm nông nghiệp xanh... Đây
là cơ hội rất lớn để nâng tầm nền kinh tế Việt Nam trong 5 - 10 năm tới.

18
CPTPP 成员国 GDP 之和/总和占全球 GDP 总量的 13.5%,贸易总额超过 10 万亿美
元,又包括日本、加拿大、澳大利亚等大市场,因此在新的供应链形成之后将为越
南创造更多机会(商机)。参与(加入)CPTPP 将有助于提高越南经济发展水平、
提高劳动生产率、逐步减少加工和组装(外包和组装),参与到具有更高附加价值
的生产阶段,从而进入电子业、高科技、绿色农产品等的发展环节。这是在未来
5-10 年时间越南提高经济地位的契机。
CPTPP 伙伴国 GDP 之和/总和占全球总量的 13.5%,贸易总额超过 10 万亿美元,
又包括日木,加拿大,澳大利亚等大市场,因此在新的供应链形成后将为越南创造
许多机会。 加入 CPTPP 将有助于提高经济发展水平,提高劳动生产率,逐步减
少外包/加工和组装,参与到具有更高附加值的生产环节,从而进入电子,高科技,
绿色农产品等的发展阶段,这是未来 5-10 年提升越南经济的绝佳机会。(của thầy)

10. Cạnh tranh tăng lên khi tham gia CPTPP có thể làm cho một số doanh nghiệp,
trước hết là các doanh nghiệp vẫn dựa vào sự bao cấp của Nhà nước, các doanh nghiệp có
công nghệ sản xuất và kinh doanh lạc hậu lâm vào tình trạng khó khăn (thậm chí phá
sản), kéo theo đó là khả năng thất nghiệp trong một bộ phận lao động sẽ xảy ra. Tuy
nhiên, do phần lớn các nền kinh tế trong CPTPP không cạnh tranh trực tiếp với ta, nên
ngoại trừ một số ít sản phẩm nông nghiệp, dự kiến tác động này là có tính cục bộ, quy mô
không đáng kể và chỉ mang tính ngắn hạn.
参与 CPTPP 后竞争加剧,这会导致一些企业,尤其是仍然依赖国家补贴以及生
产经营技术落后的企业陷入困境甚至破产,随之而来的是一部分劳动力面临失
业。然而,由于大部分 CPTPP 中的成员国不与越南直接竞争,因此除了少数的
农产品,预计这种负面影响近忧局部性,短期性,影响范围也较小。
加入 CPTPP 将会使竞争加剧,这会导致一些企业面临困境,甚至破产,尤其
是那些依赖国家补贴的企业和生产经营技术落后的企业,随之 而来的是一部分
劳动力面临失业。 然而由于 CPTPP 的大多伙伴国都不与越南直接竞争,因此,
除了少数农产品外,预计这种负而影响仅具有局部性和短期性,且范围也较小。
(của thầy)
副课文(二)
Hiệp định CPTPP chính thức được ký 全面与进步跨太平洋伙伴关系协定
kết tại Chile (CPTPP)在智利正式签署
(越南时间)2018 年 3 月 9 日上午,由
Sáng 9/3/2018 (theo giờ Việt Nam), lễ ký
智利总统米歇尔·巴切莱特主持的全面
kết Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ
与进步跨太平洋伙伴关系协定

19
xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) đã diễn (CPTPP)的签署仪式已在智利首都圣
ra tại thủ đô Santiago de Chile dưới sự 地亚哥举办。
chủ trì của Tổng thống nước chủ nhà
Michelle Bachelet.
Tham gia lễ ký có đại diện 11 quốc gia 参加签署仪式有来自澳大利亚、文莱、
gồm Australia, Brunei, Canada, Chile, 加拿大、智利、日本、马来西亚、墨西
Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New 哥、新西兰、秘鲁、新加坡和越南等
Zealand, Peru, Singapore và Việt Nam. 11 国代表。越南工商部部长陈俊英已
Bộ trưởng Công Thương Trần Tuấn Anh 出席该签署仪式。
đã tham gia lễ ký.
Thỏa thuận tự do thương mại đầy tham 这一雄心勃勃的由贸易协定 CPTPP 是
vọng CPTPP được khởi động cách đây 一年前在美国推出跨太平洋伙伴关系协
một năm sau khi Mỹ rút lui khỏi Hiệp 议(TPP)后启动的。基本上,CPTPP
định Đối tác xuyên Thái Bình Dương 协定内容和原版的大致相同,相关文件
(TPP). Về cơ bản, CPTPP vẫn giữ nguyên 为 8000 页,只推迟履行主要与知识产
nội dung so với phiên bản gốc với 8.000 权有关的 22 项条款,以确保 11 个成员
trang và chỉ tạm hoãn thực thi 22 điều 国之间的平衡。
khoản chủ yếu liên quan tới sở hữu trí tuệ
nhằm bảo đảm sự cân bằng giữa 11 nước
thành viên.
Việc CPTPP chính thức được ký kết sẽ tạo CPTPP 的正式签署将为促进经济增长、
thuận lợi cho việc thúc đẩy tăng trưởng 创造更多就业机会、脱贫致富和提高个
kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm, giảm đói 成员国人民的生活水平给予便利条件。
nghèo và nâng cao chất lượng sống của 以开放市场承诺,CPTPP 是反对当前世
người dân các quốc gia thành viên. 界保护主义趋势的有力寄语,并承诺诺
为 11 各成员国带来更多经济利益。该
CPTPP, với cam kết mở cửa thị trường, là
协定将创造世界上最大的自由贸易区,
thông điệp mạnh mẽ chống lại xu hướng 市场规模为 4.99 亿人,国内生产总值
bảo hộ hiện nay trên thế giới cũng như (GDP)约达 10.1 万亿美元,占全球
hứa hẹn sẽ đem lại nhiều lợi ích kinh tế GDP 的 13.5%.
cho 11 quốc gia. Hiệp định này sẽ tạo ra
một trong những khối tự do thương mại
lớn nhất thế giới với một thị trường
khoảng 499 triệu dân và Tổng sản phẩm
quốc nội (GDP) vào khoảng 10,1 nghìn tỷ
USD, chiếm 13,5% GDP thế giới.
Trong quá trình đàm phán CPTPP, Việt 越南在谈判 CPTPP 的过程中,尤其是

20
Nam đã có những đóng góp vô cùng quan 2017 年 11 月在越南岘港举行的亚太经
trọng, đặc biệt là tại Hội nghị Cấp cao 贸合作论坛(APEC)的高级会议以及
Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á - Thái 有关完善签署协定的会议上作出了重要
Bình Dương (APEC) 2017 được tổ chức ở 贡献。
Đà Nẵng hồi tháng 11 vừa qua, cũng như
tại các cuộc họp để đi tới hoàn tất việc ký
kết.
Những nỗ lực và đóng góp này chứng tỏ 这些努力和贡献证明(体现)了越南在
vai trò của Việt Nam trong việc thúc đẩy 促进亚洲、美洲和大洋洲自由贸易和经
thương mại tự do và hội nhập kinh tế, 贸一体化中的作用。
thương mại ở cả châu Á, châu Mỹ và châu
Đại Dương.

圣地亚哥 Santiago
米歇尔·巴切莱特·赫里亚 Michelle Bachelet

第二讲:术语翻译

1. 术语概念、特征
1.1. 概念

术语是指专门学科的专门用语。术语可以是词,也可以是词组,用来正确标记
生产技术、科学、艺术、社会生活等各个专门领域中的事物、现象、特性、关系和
过程。
1.2. 特征:

① 专业性。术语是表达各个专业的特殊概念的,所以通行范围有限,使用的
人较少。

21
② 科学性。术语的语义范围准确,它不仅标记一个概念,而且使其精确,与
相似的概念相区别。
③ 单义性。术语与一般词汇的最大不同点在于它的单义性,即在某一特定专
业范围内是单义的。有少数术语属于两个或更多专业,如汉语中“运动”这个术语,
分属于政治、哲学、物理和体育 4 个领域。
④ 系统性。在一门科学或技术中,每个术语的地位只有在这一专业的整个概
念系统中才能加以规定。

2. 术语的翻译原则
2.1. 单一原则:概念准确、一词一意
了解术语内容、术语概念要准确无误,要忠实于原文。
2.2. 简洁性原则:简明易懂、见词明义
遣词用句、行文简洁明了,精炼通顺
2.3. 规范原则:符合专门语言的规范、国家、国际的有关标准
语言、文字、术语、简称、符号、公式、语体、文章体例、计量单位等都要
规范统一,符合国家和国际标准。

3. 术语翻译方法
3.1. 意译法
意译就是对原词所表达的具体事物和概念进行仔细推敲,以准确译出该词的
科学概念。这种译法最为普遍。例如:
高科技 :công nghệ cao
录音机: máy ghi âm
电子邮件: thư điện tử
3.2. 音译法
一部分汉语术语是采用英语词语音译过来的。所以翻译时我们只要采用音译
法把那些词语翻译过来即可。例如:
比特: bit
纳米: nano
尼龙: nylon/ ni lông

22
3.3. 直译法
在科技文献中,商标、品牌、牌号和表示特定意译的字母均可不译,直接使
用原文,只译普通名词。例如:
E 轰炸机: máy bay ném bom E
X 光:X quang
Huawei: Huawei

翻译下列专业术语
增值税 Thuế giá trị gia tăng VAT
贸易赤字 Thâm hụt thương mại
反倾销 Chống bán phá giá
补贴 Trợ cấp
坏账 Nợ xấu
计划经济 Kinh tế kế hoạch/ Kinh tế bao cấp
经济杠杆 Đòn bẩy kinh tế
净利润 Lợi nhuận dòng
垄断市场 Lũng đoạn thị trường
上市公司 (证券交易所上市交易的公 Công ty niêm yết trên thị trường chứng
司) khoán (công ty đã lên sàn chứng khoán)
发票 Hóa đơn
供不应求 Cung không đủ cầu
供大于求 Cung lớn hơn cầu
免税店 Cửa hàng miễn thuế
索赔 Đòi bồi thường
终止合同 Chấm dứt hợp đồng
最惠国 (nguyên tắc) Tối huệ quốc (MFN)
物流 Hậu cần (thương mại), logistics

课文一

23
区域全面经济伙伴关系 RCEP Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực

区域全面经济伙伴关系(英文: Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực
Regional Comprehensive Economic RCEP là Hiệp định thương mại tự do do 10
Partnership ) , 即 由 东 盟 十 国 发 nước Asean khởi xướng cùng 6 đối tác là Trung
起,邀请中国、日本、韩国、澳 Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Australia,
大利亚、新西兰、印度共同参加 Newzealand và Ấn Độ, với một thị trường
(“10+6”),通过削减关税及非 thống nhất 16 quốc gia được xây dựng thông
关税壁垒,建立 16 国统一市场的 qua việc cắt giảm hàng rào thuế quan và phi
自由贸易协定。 thuế quan.

它是由东盟国家首次提出,并以 Đây là một hình thức tổ chức được khởi xướng


东盟为主导的区域经济一体化合 lần đầu tiên bởi các nước Asean, trong đó các
作,是成员国间相互开放市场、 nước thành viên cùng cam kết mở cửa thị
实施区域经济一体化的组织形 trường, thực hiện nhất thể hóa kinh tế khu vực
式。 với trọng tâm là các nước Asean.

若 RCEP 成功,将涵盖约 35 亿人 Nếu được ký kết, RCEP sẽ tạo ra một khu vực
口,GDP 总和将达 23 万亿美元, thương mại tự do lớn nhất thế giới với khoảng
占全球总量的 1/3,所涵盖区域也 3,5 tỷ dân, GDP đạt 23 nghìn tỉ USD, chiếm 1/3
将成为世界最大的自贸区。 tổng GDP toàn cầu.

2017 年 以 来 , 始 自 2012 年 的 RCEP bắt đầu khởi động đàm phán vào năm
RCEP 谈 判 进 程 开 始 全 面 “ 提 2012. Từ năm 2017 đến nay tiến trình đàm phán
速”。16 国已完成了 7 个章节的 bước vào giai đoạn tăng tốc toàn diện. 16 nước
磋商,谈判任务完成度提升到接 đã hoàn thành đàm phán nội dung 7 chương,
近 80%。一些基于规则的章节取 hoàn tất được gần 80% công việc. Một số
得了突破性进展。 chương về các nguyên tắc đã đạt được bước đột
phá.
在 2018 年 11 月 14 日的会议上, Tại hội nghị ngày 14/11/2018, Thủ tướng Trung
李克强总理表示,在当前贸易保 Quốc Lý Khắc Cường cho biết, trong bối cảnh
护主义、单边主义抬头的背景 chủ nghĩa bảo hộ thương mại và chủ nghĩa đơn
下,这一协定的达成,有利于区 phương đang trỗi dậy như hiện nay, việc đạt
域各国向世界发出积极信号。 được RCEP sẽ giúp các nước trong khu vực
phát đi tín hiệu tích cực đến toàn thế giới.

词语提示:

24
1. 由……发起 :do… khởi xướng
2. 非关税壁垒 :hàng rào phi thuế quan
3. GDP 总和 :Tổng GDP
4. 谈判进程 :tiến trình đàm phán
5. 单边主义 :chủ nghĩa đơn phương
6. 保护主义 :chủ nghĩa bảo hộ
7. 向……发出……信号 :phát đi tín hiệu… đến…

汉译越练习:
1. 来自东盟方面的不确定因素同样值得高度关注,尤其是 RCEP 的成败很大程
度上与东盟经济共同体的实际进程紧密相连。相比于先前计划,东盟经济共同
体的实质性建成也一拖再拖。分析发现,目前东盟的当务之急是消除金融、法
律、工程、旅游及电信等服务业的障碍,加快改革和协调相关法律与法规。
Những yếu tố không xác định từ phía ASEAN rất đáng nhận được sự quan tâm, nhất
là sự thành bại của RCEP (Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực) có sự liên
kết chặt chẽ với tiến trình xây dựng (hình thành) thực tế của Cộng đồng Kinh tế
ASEAN. Việc xây dựng thực tế Cộng đồng Kinh tế ASEAN cũng bị trì hoãn nhiều
lần so với kế hoạch trước đó Phân tích cho thấy, vấn đề cấp bách cần phải giải quyết
hiện nay của ASEAN chính là xóa bỏ những trở ngại trong dịch vụ tài chính, pháp
luật, kỹ thuật, du lịch và viễn thông, đẩy nhanh việc cải cách và điều chỉnh các luật
và quy định liên quan.

2. 同时,东盟在制定单一投资商业及签证法规方面的进展亦相当有限。一些国
家在接受共同体安排的同时,还担心如何应对共同体建立后的负面影响,如制
定进口增长保护措施法或特保法;对于给予成员国东盟投资人国民待遇也困难
重重;在削减关税壁垒、统一东盟产品质量标准以及简化海关手续等方面也面
临极大挑战。
Đồng thời, tiến độ của ASEAN trong việc xây dựng những quy định về thị thực và
đầu tư thương mại đơn nhất còn khá hạn chế. Một số quốc gia trong khi tiếp nhận
những sắp xếp của cộng đồng chung còn lo lắng về việc giải quyết những tác động
tiêu cực hình thành sau khi cộng đồng này được. Ví dụ như đặt ra các Luật Các biện
pháp bảo vệ tăng trưởng nhập khẩu hay Luật Bảo vệ đặc biệt, đối với việc cung cấp
các nguyên tắc đãi ngộ quốc gia cho các nhà đầu tư thuộc các nước thành viên

25
ASEAN cũng gặp rất nhiều khó khăn. Việc cắt giảm hàng rào thuế quan, thống nhất
tiêu chuẩn chất lượng cho hàng hóa ASEAN cũng như đơn giản hóa các thủ tục hải
quan cũng phải đối mặt với vô vàn thách thức.

亦 = 也、也是
单一投资商业 đầu tư thương mại đơn nhất
负面影响 Tác động tiêu cực
特保法 Luật Bảo vệ đặc biệt
国民待遇 Nguyên tắc đãi ngộ/đối xử quốc gia

3. 纺织服装品被评价为越南主要出口货物之一,纺织服装业也是近年来出口金额
实现大增长的出口商品之一。越南纺织服装协会(Vitas)副会长张文锦称,FTA
对越南纺织服装出口金额增长作出重要贡献。具体为,越南韩国自由贸易协定
(VKFTA)于 2015 年生效,助力越南纺织服装品出口金额强劲增长。
Hàng dệt may được coi là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt
Nam và ngành dệt may (ngành thời trang may mặc) cũng là một trong những ngành
có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh trong những năm gần đây.Ông Trương
Văn Cẩm - Phó chủ tịch Hiệp hội Dệt may Việt Nam (Vitas) cho biết, FTA (Hiệp
định thương mại tự do) có đóng góp quan trọng trong tăng trưởng kim ngạch xuất
khẩu của ngành dệt may Việt Nam. Cụ thể, Hiệp định tự do thương Mại Việt Nam –
Hàn Quốc có hiệu lực từ năm 2015 đã giúp cho kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may
Việt Nam tăng mạnh.
4. 2016 年和 2017 年,越南纺织服装品对韩国的出口金额分别达 26 亿美元和 29
亿美元,同比增长 9.5%和 11.8%。越南亚欧经济联盟自由贸易协定于 2016 年 10
月生效,助力越南纺织服装品对俄罗斯出口金额实现大增长,从 2015 年的 8480
万美元提升至 2017 年的 1.72 亿美元。
Trong 2 năm 2016 và 2017, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc của
ngành dệt may Việt Nam lần lượt đạt 2,6 tỷ USD (tăng 9,5% so với cùng kỳ năm
ngoái ) và 2,9 tỷ USD (tăng 11,8% so với cùng kỳ). Tại Việt Nam, Hiệp định tự do
thương mại liên minh kinh tế Á-Âu có hiệu lực từ tháng 10/2016, góp phần giúp cho
kim xuất khẩu của ngành dệt may Việt Nam sang Nga tăng đáng kể, tăng từ 84,8
triệu USD năm 2015 lên đến 172 triệu USD năm 2017.
5. 2015 年年底,东盟经济共同体的成立助推越南对东盟的纺织服装品出口从
2015 年的 10 亿美元提升至 2017 年的 13.5 亿美元。对中国市场,《中国-东盟全
面经济合作框架协议货物贸易协议》带来的效果助力越南对中国的纺织服装出口
金额不断提升,从 2015 年的 22 亿美元到 2017 年的 32 亿美元。

26
Cuối năm 2015, Cộng đồng Kinh tế ASEAN thành lập giúp thúc đẩy xuất khẩu hàng
dệt may của Việt Nam sang các nước ASEAN, kim ngạch xuất khẩu tăng từ 1 tỷ USD
năm 2015 lên 1,35 tỷ USD năm 2017. Đối với thị trường Trung Quốc, hiệu lực mà
Thỏa thuận thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện
Trung Quốc – ASEAN (ACFTA) mang lại giúp cho xuất khẩu dệt may của Việt nam
sang Trung Quốc không ngừng tăng lên, tăng từ 2,2 tỷ USD năm 2015 lên 3,2 tỷ USD
năm 2017.
6. 纺织服装业是充分挖掘 FTA 效益的行业之一。据越南工贸部进出口局的统计,
越南目前正在展开 10 个 FTA。在有 FTA 的全部 10 个市场,进出口金额增长速度
均比签署 FTA 前实现较快增长。其中,大增长的市场分别有智利(FTA 签署 4
年后增长近 6 倍、年均增速 46.68%);印度(8 年、近 10 倍、31.58%);韩国
(11 年、近 18 倍、29.8%);中国(13 年、近 13 倍、21.71%)等。
Ngành dệt may là một trong những ngành khai thác được tối đa lợi ích từ FTA. Theo
thống kê của Cục Xuất nhập khẩu Bộ Công thương Việt Nam, hiện nay Việt Nam đang
triển khai 10 hiệp định FTA. Ở cả 10 thị trường có FTA, tốc độ tăng trưởng của kim
ngạch xuất nhập khẩu đều nhanh hơn so với trước khi ký kết FTA. Trong đó, các thị
trường tăng trưởng nhanh bao gồm Chile, tốc độ tăng trưởng trung bình năm đạt
46,68%, gấp gần 7 lần sau 4 năm ký hết hiệp định FTA; Ấn Độ sau 8 năm ký kết, tăng
gần 11 lần với tốc độ tăng trưởng đạt 31,58%; tiếp theo là Hàn Quốc tốc độ tăng trưởng
đạt 29,8%, tăng gần 19 lần sau 11 năm và Trung Quốc sau 13 năm ký kết tốc độ tăng
trưởng đạt 21,71%, tăng gần 14 lần.
7. 其中,值得一提的成就是对 FTA 缔结国出口日益增长。举例子,2018 年前 3
个月对中国的出口金额达 82.5 亿美元,同比增长 33.6%;对韩国的出口金额达
43.5 亿美元,同比增长 14.4%;对日本的出口金额达 43.4 亿美元,同比增长
36.9%;对印度的出口金额达 15.7 亿美元,同比增长 19.2%;对东盟出口金额达
59.2 亿美元;对俄罗斯的出口金额达 5.435 亿美元,同比增长 30.6%。
Trong đó, thành tựu đáng chú ý là xuất khẩu của Việt Nam sang các nước ký kết FTA
ngày càng tăng lên. Ví dụ như, 3 tháng đầu năm 2018, kim ngạch xuất khẩu sang Trung
Quốc đạt 8,25 tỷ USD, tăng 33,6% so với cùng kỳ. Kim ngạch xuất khẩu sang Hàn
Quốc đạt 4,35 tỷ USD, tăng 14,4% so với cùng kỳ. Sang Nhật đạt 4,34 tỷ USD, tăng
36,9%; sang Ấn Độ đạt 1,57 tỷ USD, tăng 19,2%; sang ASEAN đạt 5,92 tỷ USD; sang
Nga đạt 543,5 triệu USD, tăng 30,6% so với cùng kỳ
(lưu ý khi dùng năm trước và năm ngoái, nếu dùng năm ngoái có thể hiểu là năm
2021,=>hay dùng so với cùng kỳ năm trước)

8. 与此同时,申请原产地证明书(C/O)以获得关税优惠的货物数量大增。2018 年
第 一 季 度 , 受工 贸部 委托 的 C/O 签发 单 位 已 签 发 21.6 万 C/O 文 件 , 价值 达

27
106.57 亿美元。进出口局代表称,同 FTA 缔结国比较,越南企业挖掘 FTA 效益
的比例较高。FTA 对出口作出积极贡献,但是 FTA 发展空间仍然很大,有待挖
掘。
Cùng với đó, số lượng hàng hóa xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) để
được hưởng ưu đãi thuế quan cũng tăng đáng kể. Quý 1 năm 2018, các đơn vị được Bộ
Công Thương ủy quyền cấp giấy chứng nhận C/O đã ký 216000 văn kiện C/O, với giá
trị đạt 10,657 tỷ USD. Cục Xuất nhập khẩu cho biết, so sánh với các nước ký FTA, (tỷ
lệ) các doanh nghiệp Việt Nam khai thác tốt các lợi ích từ FTA so với các nước thành
viên khác. FTA mang đến những đóng góp tích cực cho xuất khẩu, tuy nhiên vẫn còn
nhiều dư địa để tiếp tục khai thác FTA trong tương lai.
9. 关于越南未来进出口活动,许多专家预测其将保持乐观发展态势,老的 FTA
则广泛展开,新的 FTA 生效或签署,其中有越南-欧盟自由贸易协定(EVFTA)
计划于 2018 年签字,为越南和欧盟贸易合作打造新的转折点。从 EVFTA 的降税
承诺及货物开放政策带来的效益,将为越南货物出口及越南对欧盟市场份额实现
增长创造便利条件。
Nhiều chuyên gia dự báo rằng hoạt động xuất nhập khẩu Việt Nam trong tương lai sẽ
tiếp tục phát triển khả quan. Cụ thể, các hiệp định FTA cũ vẫn tiếp tục được triển khai
rộng rãi, các FTA mới sẽ có hiệu lực hoặc được ký kết, trong đó, theo như kế hoạch
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) sẽ ký kết trong năm 2018 sẽ tạo
ra bước ngoặt mới cho hợp tác thượng mại giữa Việt Nam – EU. Những lợi ích từ cam
kết giảm thuế và chính sách mở cửa hàng hóa của EVFTA sẽ tạo điều kiện thuận lợi
giúp tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa Việt Nam và tăng thị phần xuất khẩu của Việt
Nam sang EU.
10. 为了充分挖掘 FTA 效益,越南工贸部继续扩展 FTA 优惠政策的宣传工作,提
供挖掘 FTA 效益的方向和方法,特别是介绍原产地规则及满足原产地规定的有
关信息。此外,越方将推动辅助工业发展,提高国产化比例满足 FTA 缔结国对
原产地的要求。为企业办理原产地证明书创造便捷,具体是缩短办理时间、简化
办理流程、实现电子化等。
Để khai thác tối đa lợi ích từ FTA, Bộ Công thương Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh
công tác tuyên truyền về chính sách ưu đãi của FTA, đề ra các phương hướng và
phương pháp để khai thác lợi ích từ FTA,đặc biệt là giới thiệu thông tin liên quan về
quy tắc xuất xứ và đáp ứng quy tắc xuất xứ. Ngoài ra, Việt Nam sẽ thúc đẩy phát
triển các ngành công nghiệp phụ trợ, tăng (nâng cao) tỷ lệ nội địa hóa để đáp ứng
yêu cầu về xuất xứ của các nước ký kết FTA. Đồng thời Việt Nam cũng tạo thuận
lợi cho doanh nghiệp trong việc xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cụ thể là rút
ngắn thời gian xử lý, đơn giản hóa quy trình xử lý thủ tục và thực hiện số hóa (điện
tử hóa).

28
副课文
为何 RCEP 一拖再拖? Tại sao RCEP liên tục bị trì hoãn?
虽然第 49 届东盟(亚细安)经济 Mặc dù Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế
部长会议再一次将区域全面经济伙伴 ASEAN lần thứ 49 một lần nữa xác định
关系协定(RCEP)作为“关键突出 Hiệp định Quan hệ Đối tác Kinh tế toàn
议题”磋商,但年终见到 RCEP 谈判 diện khu vực (RCEP) là chủ đề nổi bật
落槌的效果恐不现实。对此,日本共 chính để trao đổi, tuy nhiên việc đạt được
同社给出的最新判断结论是,RCEP (kết thúc đàm phán) hiệp định RCEP vào
谈判想要在今年东盟成立 50 周年达 cuối năm là không thực tế. Đối với vấ đề
成协议,似乎是天方夜谭。 này, hãng thông tấn Kyodo News của
Nhật Bản đã đưa ra những nhận định mới
nhất, việc đàm phán RCEP đạt được thỏa
thuận trong năm nay nhân kỷ niệm 50
năm thành lập ASEAN là quá xa vời (điều
không tưởng).
RCEP 由东盟 10 国领导人在三年 Hiệp định RCEP được lãnh đạo của 10
前的第 21 届东盟峰会上提出,并随 nước ASEAN đề xướng tại Hội nghị Cấp
后得到了中国、日本、韩国、印度、 cao ASEAN lần thứ 21 cách đây ba năm
澳大利亚和新西兰六个国家的积极响 và sau đó đạt được sự hưởng ứng tích cực
应,因此, RCEP 也称作“ 10+6” 。 của 6 nước Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn
相关研究报告显示,RCEP 涵盖约 35 Quốc, Ấn Độ, Austaylia, New Zealand, vì
亿人口,国内生产总值(GDP)总和 vậy mà RCEP còn được gọi là Hiệp định
达 23 万亿美元,占全球总量的三分 “10+6”. Các báo cáo nghiên cứu liên quan
之一,建成之后,RCEP 将成为世界 cho thấy, sau khi đạt thành thỏa thuận,
RCEP sẽ trở thành khu mậu dịch từ do lớn
最大的自由贸易区。
nhất thế giới với khoảng 3,5 tỷ dân, và
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đạt 23
nghìn tỷ USD, chiếm 1/3 tổng GDP toàn
cầu.
截至目前,RCEP 已经进行了 16 Tính đến nay, RCEP đã tiến hành 16 vòng
轮谈判,举行了五次经贸部长会议, đàm phán, tổ chức 5 lần Hội nghị Bộ
在包括货物贸易、服务贸易、投资、 trưởng về kinh tế thương mại và đạt được
经济技术合作、知识产权等领域都取 những tiến triển đáng kể trong nhiều lĩnh
得了很大的进展。 vực như thương mại hàng hóa, thương mại
dịch vụ, đầu tư, hợp tác kinh tế và công

29
nghệ và sở hữu chí tuệ…
然而,任何形式的自贸协定 Tuy nhiên, trên thực tế, bất kể hình thức
(FTA)实际上都是谈判参与国之间 của Hiệp định Thương mại tự do FTA nào
在利益博弈的基础上,最终谋求一定 cũng là cuộc tranh đấu về (là sự cạnh
程度的趋同,而且博弈的难度直接决 tranh, dựa trên nền tảng) lợi ích giữa các
定了 FTA 的进度。分析发现,RCEP nước tham gia và cuối cùng là tìm kiếm
谈判成员国纵跨南北半球两大洲,里 sự thống nhất ỏ mức độ nhất định, mà độ
面既有发达国家,也有新兴工业化国 khó của cuộc tranh đấu đó lại ảnh hưởng
家,还有新兴市场的落后国家,其中 trực tiếp đến tiến độ của FTA. Kết quả
最发达的日本 GDP,比最落后的缅 phân tích cho thấy các nước thành viên
甸竟高出 300 多倍。 đàm phán RCEP trải dài trên hai châu lục
thuộc Bắc và Nam bán cầu (phân bố ở cả
Châu Á và Châu Úc), bao gồm các nước
phát triển, các nước công nghiệp mới
(NICs) và các nước lạc hậu có thị trường
mới nổi. Trong đó, GDP của nước phát
triển nhất là Nhật Bản cao hơn 300 lần so
với quốc gia lạc hậu nhất là Myanmar.
社会经济发展水平如此巨大的差 Trình độ phát triển kinh tế xã hội có sự
距,直接造成了各国利益表达的南辕 chênh lệch quá lớn như vậy trực tiếp tạo
北辙,从而势必约束彼此拓展合作的 thành sự mâu thuẫn trong thể hiện lợi ích
深度和广度。在这种背景下,RCEP của các quốc gia, từ đó chắc chắn sẽ dẫn
的谈判必然会一波三折。 đến hạn chế của việc mở rộng hợp tác cả
về chiều sâu và chiều rộng giữa các quốc
gia. Trong bối cảnh đó, các cuộc đàm
phán RCEP chắc chắn sẽ có những khó
khăn (những khúc quanh).
更为重要的是, RCEP 各成员国 Càng quan trọng hơn là trong khi theo
在追求本国整体利益最大化的同时, đuổi việc tối đa hóa lợi ích chung của
还十分关注自己的敏感领域。这些核 mình, các quốc gia thành viên RCEP cũng
心问题的纠结和推拉都将放缓 RCEP rất chú ý đến các lĩnh vực nhạy cảm của
的讨论进程。 chính họ. Những vấn đề cốt lõi đó cứ
chồng chéo đan xen khiến cho chậm quá
trình đàm phán của RCEP bị chậm lại.

Bàn bạc; hội ý; trao đổi; thảo luận kỹ


磋商 /cuōshāng/
lưỡng; tra cứu; tham khảo

30
落槌 / Luòchuí / Đặt búa xuống
博弈 /bóyì/ Đánh cờ; chơi cờ
趋同 /qū tóng/ Hội tụ, thống nhất
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược; nghĩ
南辕北辙 /nányuánběizhé/ một đường, làm một nẻo; hoàn toàn trái
ngược (hành động trái ngược mục đích)
势必 /shìbì/ Tất phải; thế tất; ắt phải
一波三折 /yībōsānzhé/ Biến đổi bất ngờ, 3 chìm 7 nổi
纠结 /jiūjié/ Bối rối, khó xử, nhầm lẫn, do dự

课文二
Vì sao RCEP chưa thể ‘cán đích’? 为何 RCEP 未能达成最后协议?
Chênh lệch lớn trình độ phát triển dẫn tới 成员国之间发展水平的差距大导致
mâu thuẫn trong ưu đãi thuế quan được nhận 关税优惠上的分歧被视为 RCEP 谈判
định là nguyên nhân khiến đàm phán RCEP 延期的主要原因。
kéo dài.
Được khởi xướng vào tháng 2012 年 11 月区域全面经济伙伴关
11/2012, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện 系协定被发起,2013 年启动谈判,
khu vực (RCEP) khởi động đàm phán vào 旨在构建东盟与澳大利亚、中国、印
năm 2013 nhằm mục đích thiết lập nền tảng 度、日本、新西兰、韩国等合作伙伴
hợp tác kinh tế sâu sắc hơn giữa 10 nước 之间更深层次的经济合作平台。
ASEAN với các đối tác, bao gồm Úc, Trung
Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, New Zealand và
Hàn Quốc.
Nếu được ký kết, RCEP dự kiến sẽ tạo ra RCEP 若 达 成 将 涵 盖 约 35 亿 人
khu vực thương mại tự do lớn nhất thế giới 口,GDP 占全球总量的 30%,成为
với khoảng 3,5 tỷ dân, chiếm tới 30% GDP 世界最大的自贸区。
toàn cầu.
Mức độ bao phủ của RCEP lớn hơn khá RCEP 的覆盖面远大于 TPP 的新版
nhiều so với Hiệp định Đối tác xuyên Thái CPTPP。
Bình Dương (TPP) với phiên bản mới là
Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương (CPTPP).
Hiện Hiệp định đã kết thúc đàm phán 6 迄今为止,各方已完成了经济与技

31
nội dung, bao gồm hợp tác kinh tế kỹ thuật; 术合作、 中小型企业、卫生与植物
doanh nghiệp vừa và nhỏ; các biện pháp vệ 检疫措施、 技术法规与合格评定程
sinh kiểm dịch; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ 序、政府采购、海关流程与贸易便利
thuật và thủ tục đánh giá sự phù hợp; mua 化等六个章节的谈判。
sắm của chính phủ; thủ tục hải quan và thuận
lợi hóa thương mại.
Tính đến nay, tiến trình đàm phán đã kéo dài 该协定迄今已经过 6 年谈判,由于
6 năm và RCEP không ít lần lỡ hẹn do 存在许多分歧,结束谈判的承诺迟迟
những bất đồng chưa được giải quyết. 未能兑现。
RCEP bao trùm lên một khu vực rộng RCEP 覆盖面很大,但由于成员国
lớn nhưng đi kèm với đó là thách thức do sự 之间的发展水平差距很大,其也面临
chênh lệch trình độ đáng kể. 很大的挑战。
"Các bên tiếp tục quá trình đàm phán để “各方继续努力谈判,争取在 2019
kết thúc đàm phán trong năm 2019 với một 年内能结束这项进步、全面、高质
hiệp định RCEP tiến bộ, toàn diện, chất 量 、 利 益 各 方 的 RCEP 协 定 的 谈
lượng cao và mang lại lợi ích cho tất cả các 判。”
bên tham gia."

词语提示:
1. Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực : 区域全面经济伙伴关系协定
2. Ưu đãi thuế : 关税优惠
3. Mâu thuẫn : 分歧
4. nhằm mục đích… :旨在……
5. nền tảng hợp tác kinh tế : 经济合作平台
6. Đối mặt thách thức … :面临……挑战

越译汉练习:
1.  FTA – Free Trade Agreement hay Hiệp định Thương mại tự do được xác lập trên cơ
sở tự do đàm phán, thỏa thuận về các ưu đãi đối với thuế nhập khẩu, xuất khẩu; hạn
ngạch và lệ phí đối với hàng hóa theo lộ trình chung hướng tới cắt giảm và xóa bỏ
hàng rào thuế quan giữa các quốc gia tham gia Hiệp định, nhằm tiến tới xây dựng một
khu vực mậu dịch tự do.

32
自由贸易协定(FTA)是在对进出口税务优惠以及商品的贸易配额与费用进行谈判
磋商/协商的基础上建立的,其目标是逐步消减并最终消除 FTA 缔约方(成员国)
之间的关税壁垒,从而建立一个自由贸易区。

Hạn ngạch 配额
Lệ phí 费用
Theo lộ trình chung hướng tới cắt giảm 逐步消减

2. Theo thống kê của Tổ chức Thương mại thế giới, có hơn 200 Hiệp định thương mại tự
do đang có hiệu lực.Sau khi gia nhập WTO, Việt Nam chính thức bước chân vào trường
quốc tế và đang nỗ lực hội nhập kinh tế thế giới. Sự góp mặt của Việt Nam trên sân chơi
kinh tế toàn cầu thể hiện qua việc Việt Nam đã ký kết 12 Hiệp định Thương mại tự do, 4
Hiệp định đang trong vòng đàm phán và 1 Hiệp định đang trong quá trình xem xét.

据世界贸易组织(WTO)的统计,目前全球共有 200 多项正生效的自贸协定(目


前全球正生效的自贸协定共 200 多项)。加入 WTO 之后标志着越南正式登上国际
舞台。越南也正努力融入全球经济,截至目前为止(其体现在)越南已签署了 12
项自贸协定,另外还有 4 项正在谈判的过程中和 1 项正在审查过程中。

据世贸组织的统计数据,目前全球正生效的白贸协定共 200 多项。 加入 WTO


标志着越南正式登上国际舞台。 越南也正努力融入全球经济,截至目前为止,
越南已签署 12 项自贸协定,另外还有四项在谈判过程中和一项在审查过程中。
(của thầy)
3. Đánh giá cơ hội cũng như thách thức của Việt Nam khi tham gia CPTPP cũng như các
FTA khác, bà Quỳnh Anh chỉ rõ, CPTPP và các FTA sẽ có tác động hết sức tích cực đến
hoạt động xuất khẩu của Việt Nam. Với mức cam kết cắt giảm thuế quan sâu rộng sẽ tạo
điều kiện cho hàng hóa của Việt Nam xâm nhập thị trường nhiều nước, minh chứng sinh
động là kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam liên tục tăng từ năm 2010 đến nay.

琼英女士在评价越南参与 CPTPP(全面与进步跨太平洋伙伴关系协定)和其他
FTA(自有卖易协定)后要面临的机遇与挑战时指出,CPTPP 和 FTA 将对越南的
出口产生积极影响。各方承诺大幅消减关税将为越南商品进入许多国家市场创造便
利条件。这很明显地体现在越南货物出口金额从 2010 年以来连续增长。

琼英女士在对越南加入 CPTPP 及其他 FTA 要面临的机遇和挑战做出评价时表示,


CPTPP 及其他 FTA 将对越南的出口产生积极影响。 各方承诺大幅降低关税将有

33
利于越南商品进入更多国家的市场。 (具体),从 2010 年至今,越南的商品出口
額不断提升。(của thầy)

4. Đặc biệt, khi Việt Nam tham gia nhiều FTA sẽ tăng cường thu hút đầu tư cho nền kinh
tế, mang lại hiệu quả lớn cho lĩnh vực xuất khẩu khi làm thay đổi cơ cấu xuất khẩu của
Việt Nam, xuất khẩu chủ lực chuyển dần từ các mặt hàng nông sản sang các sản phẩm
công nghiệp công nghệ cao.

尤其是,越南加入更多的 FTA 将有助于越南吸引更多投资,同时改变越南出口结


构,使主要出口商品逐渐从农产品转变为高科技工业产品,从而为越南出口带来巨
大效益。

尤其是,越南加入诸多 FTA 将有助于越南吸引更多投资,同时改变越南的出口结


构,使主要出口商品从农产品转变为高科技产品,从而为越南出口带来巨大的利益。
(của thầy)

5. Các FTA, đặc biệt là CPTPP, còn có tác động hết sức rõ ràng đối với quá trình cải cách
thể chế trong nước. Khi các hàng rào thuế quan đều bằng 0%, những yếu tố tác động lớn
đến nền kinh tế lại là các yếu tố phi thuế quan, đẩy mạnh quá trình cải cách thể chế nhất
là việc hoàn thiện luật pháp, áp dụng các thông lệ quốc tế và cải thiện môi trường kinh
doanh.

各 FTA 协定,尤其是 CPTPP,对越南国家体制改革进场也有非常明显的影响。在


关税全部为 0%时,非关税、体制改革进程的加快、特别是法律体系的完善、国际
惯例的运用并营商环境的完善等因素将成为对经济影响较大的因素。

FTA,尤其是 CPTPP 对国内体制改革进程也产生非常明显的影响。 当关税全部


为 0%时,对经济影响较大的因素为非关税因素,以及休制改革进程的加快,特别
是法律体系的完善、国际惯例的运用和营商环境的改善。(của thầy)

6.Riêng về CPTPP, theo một nghiên cứu mới đây nhất của Ngân hàng thế giới (WB), khi
thực thi CPTPP, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam vào năm 2030 dự tính tăng tới 3,5%,
xuất khẩu tăng 6,9%, nhập khẩu tăng 7,6%. Trong đó, các ngành sẽ chịu tác động lớn
nhất từ CPTPP chính là thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, dệt may… Nhưng việc tham gia
các FTA cũng như CPTPP sẽ giúp Việt Nam đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, khắc phục
tình trạng quá phụ thuộc vào một thị trường nhất định, ví dụ như thị trường Trung
Quốc.

34
就 CPTPP 而言,据国际银行(WB)最近的一项研究,在 CPTPP 实施后,2030 年
预计越南经济增长到 3.5%,出口增长 6.9%,进口增长 7.6%。其中,饮食、饮料、
香烟、纺织服装等行业是受到 CPTPP 的最大影响。但是加入 FTA 及其他 CPTPP,
将有助于越南实现出口多元化(多样化)和克服过度依赖中国等特定市场的局面。

7.Tuy nhiên, bà Quỳnh Anh cũng lưu ý khi tham gia các FTA, trong tương quan xuất
khẩu giữa các doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước hiện vẫn đang có sự chênh
lệch, nhất là khi doanh nghiệp FDI chiếm tới trên 70% tỷ trọng xuất khẩu nên đây là vấn
đề hết sức quan tâm và cần có biện pháp khắc phục.

然而,琼英女士也指出,虽然越南签署了一些 FTA,但目前外国直接投资(FDI)
企业和国内企业的出口仍存在很大差距,尤其是 FDI 企业占越南出口总额的 70%
以上。可见这是个值得注意并需要解决的问题。

然而,琼英女士也指出,虽然越南签署了一些自贸协定,但外资企业与内资企业的
出口仍存在很大的差距(外资企业占到越南全国出口总额的 70%以上)这是需要
我们关注并及时解决的问题。(của thầy)

8. Về cơ hội, việc Việt Nam ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương
và đa phương đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp của Việt Nam mở rộng thị trường,
tiếp cận được thị trường khu vực và thị trường toàn cầu,cũng như được tiếp cận thị
trường dịch vụ của các nước đối tác thuận lợi hơn. Bởi phần lớn các rào cản và điều kiện
trong buôn bán đã được cam kết dỡ bỏ, chủ yếu là các hàng rào thuế quan (hầu hết về 0%
hoặc dưới 5%)đã mang lại một lợi thế cạnh tranh vô cùng lớn và một triển vọng sáng lạn
cho nhiều ngành sản xuất hàng hóa của chúng ta.

越南签署各双边和多边的自贸协定(FTA)将为越南企业拓展市场,进入/打入地
区和国际市场以及缔约国的服务市场创造便利条件。各方承诺消除大部分贸易壁垒
和条件,尤其是实施 0%或者低于 5%的关税,这为越南山品制造业带来巨大优势
和光明/广阔的发展前景。

关于 FTA 带来的机遇,越南签署双边与多边自贸协定为越南企业拓展市场并进入
地区及全球市场,尤其是进入 FTA 成员国的服务市场创造了便利条件,各方承诺

35
消除大多数贸易壁垒及条件,尤其是实施 0%或低于 5%的关税,这为越南商品制
造业带来巨大的竞争优势和光明广阔的发展前景。(của thầy)

9. Việc Việt Nam kí kết FTA cũng kéo theo lợi ích cho một bộ phận lớn người lao động
trong các Công ty có hoạt động xuất nhập khẩu. Hơn nữa, các rào cản về thủ tục pháp lý
法律程序(法律手续) đồng thời cũng được giảm thiểu và tối giản hơn, tạo điều kiện
để Doanh nghiệp bước ra thị trường quốc tế.Ngoài ra, khi gia nhập và ký kết vào các
Hiệp định về thương mại hàng hóa kể trên, Việt Nam có thể nâng cao hiệu quả của công
tác bảo vệ môi trường (đặc biệt đối với đầu tư từ các nước đối tác TPP) và bảo vệ quyền
lợi cho người lao động nước nhà tốt hơn.

签署 FTA 也为进出口企业的大部分劳动者带来利益。法律程序也同时减少和简化,
为越南企业进入(融入)国际市场创造便利条件。此外,参与和签署上述货物贸易
协定时,越南可以提高环保工作的效果,特别是从 TPP 缔约国的投资,同时更有
效地保护越南劳动者的权益/权利。

越南签署自由贸易协定也为各进出口公司的大部分员工帝来了好处/不小的利益/也
使……劳动者受益匪浅/Fěiqiǎn/。 而且,法律程序的简化也为企业走向国际市场创
造了便利条件。 此外,在加入和签署上述货物贸易协定时。 越南可以提高环境保
护工作的效率,尤其是对来自 TPP 伙件国家的投资,以及史更好地保护越南劳动
者的权益。(của thầy)

10. Việt Nam được hưởng ưu đãi theo các FTA, lượng vốn đầu tư vào Việt Nam sẽ gia
tăng, thu hút được các lao động trí thức, có tay nghề cao từ nước ngoài tới Việt Nam làm
việc, các doanh nghiệp cũng có cơ hội tiếp thu với khoa học công nghệ – kỹ thuật tiên
tiến từ các nước phát triển. Nói cách khác, nhờ tham gia các FTA mà doanh nghiệp có
thêm cơ hội tranh thủ được vốn đầu tư nước ngoài, công nghệ và các nguồn lực quan
trọng khác từ nước ngoài để phát triển.

参与各 FTA 后,越南可以从 FTA 中享受到不小的利益,具体对越南投资资金将增


加,越来越多的具有较高知识水平和专业技能的外国劳动力到越南工作,国内企业
也有机会吸收/引进发展国家的先进科技。换句话说,因为加入各 FTA,越南企业
可以利用/引进国外投资资金、技术等重要资源而发展。

参与各 FTA 后,越南可以从中享受到不少优惠,对越投资资金将会不断增加,越


来越多的具有较高知识水平和专业技能的外国劳动者到越南工作,各企业有机会引
进发达国家的先进科学技术。 换句话说,由于加入 FTA。 越南企业有更多的机
会引进外国投资和技术以及其他重要资源来促进发展。(của thầy)
36
副课文

Những thách thức khi Việt Nam kí kết FTA 越南签署 FTA 后所面临的
挑战
Tham gia ký kết các hiệp định thương mại tự 签 署 各 自 由 贸 易 协 定
do (FTA), Việt Nam cũng phải đối mặt với nhiều (FTA)后,越南也要面临
những khó khăn, thách thức như: 许多困难及挑战,包括:

Một là, khi thị trường mở rộng, các công ty 第一,谁着越南市场的开


của nước ngoài cũng sẽ có những cơ hội thuận lợi để 放,外国企业也获得进入越
thâm nhập thị trường trong nước. Đặt trên cán cân, 南市场的好机会。与越国内
rõ ràng các doanh nghiệp nước ngoài có lợi thế 企业相比,外国企业在资
nguồn lực như vốn, trình độ sản xuất và quản lý, 金、生产和管理水平及市场
kinh nghiệm thương trường lớn mạnh hơn nhiều so 竞争经验等方面占有优势。
với các doanh nghiệp trong nước. Điều này đặt 这使越南企业面临无法与国
doanh nghiệp Việt Nam trước nguy cơ không đủ sức 外企业竞争、易受竞争影
cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, dễ bị 响、难以发展的风险。
cạnh tranh, khó phát triển.

Hai là, về vấn đề rào cản kỹ thuật 技术壁垒 第二,关于技术壁垒和严肃


và yêu cầu về xuất xứ hàng hóa nghiêm ngặt. Đối 的商品原产地要求问题。对
với các FTA Việt Nam mới ký kết gần đây thì các 于越南最近签署的 FTA,商
quy tắc xuất xứ đều theo xu hướng là gia tăng giá trị 品原地产规则都有提高越南
của Việt Nam trong khu vực các nước tham gia 在 FTA 成 员 国 地 区 中 的 价
FTA. Đây là một bất lợi vì Việt Nam chủ yếu nhập 值。这对越南不利,因为越
khẩu nguyên phụ liệu về nước để gia công hàng xuất 南主要使用从国外进口的原
khẩu, cho nên nếu không chuyển vùng nguyên liệu 辅料来加工出口商品,所以
từ nhập khẩu sang trong nước cung cấp, hàng xuất 若不将原料提供区从进口转
khẩu của Việt Nam sẽ không được hưởng các ưu đãi 为国内提供,越南出口商品
thuế. Ngoài ra, các quy định kỹ thuật như bao gói, 将未获得关税优惠。此外,
nhãn mác, dư lượng hóa chất tối đa trong sản 出口商品中的包装、商标、
phẩm xuất khẩu cũng là một rào cản cho hàng xuất 化学品残留限量标准等技术

37
khẩu Việt Nam, đặc biệt là hàng nông sản của Việt 规定也是越南出口商品的壁
Nam có thể bị mắc ở rào cản về các biện pháp vệ 垒。其中,越南农产品可能
sinh dịch tễ. Việc quy định các tiêu chuẩn này thuộc 要面对卫生检疫措施的壁
quyền của nước nhập khẩu, do vậy khó lòng ngăn 垒。规定其标准属于进口国
cản nước nhập khẩu lạm dụng các quy định về tiêu 家,因此,很难防止进口国
chuẩn này để làm rào cản ngăn hàng hóa Việt Nam 家利用/滥用其标准的规定,
xâm nhập vào thị trường nước họ. 作为阻止越南商品进入该国
家。

Ba là, ngành công nghiệp hỗ trợ và dịch vụ 第三,越南的辅助工业和物


logistics ở Việt Nam chưa phát triển mạnh nên chí 流服务没有劲发展/还比较
phí của nền kinh tế sẽ còn cao so với các quốc gia 弱,因此越南的商品生产成
khác. Trước mắt, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục phải 本与其他国家仍很高。目
vượt qua những trở ngại về chất lượng nguồn nhân 前,越南经济还需要继续跨
lực, chất lượng quản trị quốc gia của Chính phủ, về 越/克服劳动力的质量、政府
môi trường cạnh tranh quốc gia và một số vấn đề an 的国家管理质量、国家竞争
sinh xã hội… 环境和一些社会保障问题等
障碍。

Vùng nguyên liệu 原料提供区


Bao gói 包装
Dư lượng hóa chất tối đa 化学品残留限量标准
Vệ sinh dịch tễ 卫生检疫
Dịch vụ logistics (logistics service) 物流服务

第一,随着越南市场的扩大/开放,外国企业将有更多机会打入越南市场。 与越南
企业相比,外国企业在资金,生产与经营水平以及市场竞争经验等方面更有优势。
这使越南企业要面临无法与外国企业竟争、易受竟争影响、难以发展的风险。
二是技术壁垒问题和严格的商品原产地要求问题。 越南最近刚签署的自由贸易协
定的原产地规则倾向于提高越南商品在自由贸易协定成员国的本地价值。 这对越
南是不利因素,因为越南主要是从国外进口原辅料来加工出口商品的,所以如果原
料提供区不从国外转向国内,越南的出口商品将不能亨受关税优惠。 此外,对于
出口商的包装,标签,化学品残留限量标准等技术法规也是越南出口的一种障码/
壁垒,尤其是越南的农产品很可能公碰上卫生检疫的壁垒。 这些标准的规定属于
进口国,因此很难阻止进口国滥用/利用该标准的规定作为阻止越南商品进入其市
场的壁垒。

38
第三,越南的辅助工业和物流服务的发展还不够强大,因此与其他国家和比,商品
生产的成本仍然很高,目前,越南经济还需要克服人力资源质量,国家治理质量,
国家竞争环境和一些社会保障问题方面仍需克服障碍。

第三课 中美贸易战/争端/摩擦/纠纷
一、汉译越
(一)课文
美拟对 2 千亿中国商品征 25%关 Mỹ dự định áp thuế 25% lên 200 tỷ USD hàng
税 hóa Trung Quốc
美国于 8 月 1 日 宣布 对 价值 Ngày 1/8, Chính phủ Mỹ tuyên bố sẽ áp dụng
2000 亿 美 元 中 国 输 美 商 品 征 收 mức thuế 25% lên 200 tỷ USD hàng hóa Trung
25% 的 关 税 , 高 于 最 初 设 定 的 Quốc xuất sang Mỹ, cao hơn mức 10% được áp
10%关税值。 dụng ban đầu.

路透社和彭博新闻社援引知情 Hãng tin Reuters và Bloomberg dẫn nguồn


人士的消息报道,这些商品中包 thạo tin (nguồn tin dấu tên) cho biết, các mặt
括食品、化学品、钢铝、以及种 hàng bị đánh thuế lần này bao gồm thực phẩm,
类广泛的日用消费品,如家具、 hóa chất, nhôm thép và nhiều mặt hàng tiêu
地毯、汽车轮胎、自行车等等。 dùng khác như đồ nội thất, thảm trải sàn, lốp ô
tô, xe đạp v.v.
虽然这些关税要等到公众意见 Tuy mức thuế này chỉ có hiệu lực sau khi
征询期过后才会生效,但将税率 trưng cầu ý kiến của công chúng, nhưng việc
从 10% 提升至 25%的,无疑恐令 thuế suất tăng từ 10% lên 25% rõ ràng sẽ khiến
美中贸易争端再次升级。 cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc
trầm trọng thêm/leo thang.
中国外交部发言人耿爽在例行 Tại buổi họp báo thường kỳ, người phát ngôn
记者会上称这是“讹诈”,并说 Bộ Ngoại giao Trung Quốc Cảnh Sảng cho rằng
“ 如 果 美 方 采 取 进 一 步 升 级 举 đây là “đòn hù dọa”, đồng thời nhấn mạnh “nếu
动,中方必然会予以反制”。 phía Mỹ tiếp tục có những hành động leo thang,

39
Trung Quốc ắt sẽ có những biện pháp đáp trả.”
美国总统川普曾警告说,他最 TT Mỹ Donald Trump đã từng cảnh báo, có
终可能会对多达 5,000 亿美元的 thể ông sẽ đánh thuế lên hầu hết tất cả các mặt
几乎所有中国商品征收关税。 hàng của Trung Quốc có tổng giá trị lên tới 500
tỷ USD.
此外,彭博新闻社还报道说, Ngoài ra, Bloomberg còn cho biết, song song
美中两国与此同时也在试图重新 với các động thái trên, cả Mỹ và Trung Quốc đều
启动贸易谈判,美国财政部长姆 có ý định khởi động lại các cuộc đàm phán
努钦(Steven Mnuchin)和中国副总 thương mại. Bộ trưởng Tài chính Mỹ Steven
理刘鹤的代表正在进行私下的交 Mnuchin đang có cuộc trao đổi riêng với đại diện
谈,寻找重新谈判的途径。 của Phó thủ tướng Trung Quốc Lưu Hạc, nhằm
tìm kiếm giải pháp cho việc tái khởi động đàm
phán.

词语提示

1. ……对……征收……%关税 Áp thuế... % đối với...


2. ……援引知情人士的消息报道/ 称… ... dẫn nguồn thạo tin/ nguồn tin giấu tên
… cho biết
3. 公众意见征询 Trưng cầu ý kiến công chúng
4. 贸易争端升级 Chiến tranh thương mại leo thang
5. 例行记者会 Họp báo thường kỳ
拟 =计划
路透社: Hãng tin Reuters
彭博新闻社: Hãng tin Bloomberg
援引: /yuányǐn/ dẫn ra; dẫn; đưa ra
知情人士: Nguồn thạo tin, nguồn tin dấu tên
钢铝 /Gāng lǚ / Thép và nhôm

40
汽车轮胎 lốp ô tô
升级 trầm trọng thêm/leo thang
Đòn hù dọa; doạ dẫm; đe doạ; lừa bịp tống
讹诈 /ézhà/
tiền; lừa gạt tống tiền
予以反制 Đáp trả, trả đũa

(二)练习
1.美国代表丹尼斯·谢伊在世贸组织总理事会的会议上做了题为“中国的破坏贸易
的经济模式”的发言。谢伊说:“尽管中国一再把自己标榜为自由贸易和这个全球
贸易体系的坚定捍卫者,但是,中国实际上是世界上保护主义和重商主义色彩最严
重的国家。” 谢伊还说,中国国家主导贸易和投资的行为“再也不可以容忍了”,
仅仅声称遵守世贸规则是不够的。
Đại sứ thương mại Hoa Kỳ Dennis Shea đã có bài phát biểu với chủ đề “Mô hình
kinh tế phá hoại/hủy diệt của Trung Quốc” tại hội nghị (phiên họp) của Đại hội đồng Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO). Ông Shea nói: “Trong khi Trung Quốc nhiều lần thể
hiện/tiwj cho rằng mình là người bảo vệ trung thành cho thương mại tự do và hệ thống
thương mại toàn cầu, thì Trung Quốc lại chính là quốc gia theo chủ nghĩa bảo hộ và trọng
thương nghiêm trọng nhất trên thế giới.” Ông nói thêm: “Hành vi kiểm soát thương mại
và đầu tư của nhà nước Trung Quốc không thể dung thứ được nữa” và việc Trung Quốc
chỉ tuyên bố tuân thủ các quy định của WTO là không đủ.
Đại hội đồng Tổ chức Thương mại Thế
世贸组织总理事会 giới (WTO)
Quảng cáo rùm beng; nêu chiêu bài; rêu
标榜 /biāobǎng/
rao; khoe khoang; phô trương; chưng diện
捍卫 /hànwèi/ Bảo vệ; giữ gìn; gìn giữ
捍卫者 /hàn wèi zhě/ Người đề xuất; người ủng hộ
Chủ nghĩa trọng thương
重商主义 Tăng cường xuất khẩu mà không nhập
khẩu

2.另一方面,中国驻世贸组织代表说,美国在妖魔化中国,攻击中国的经济模式,
以转移对它的注意力,面对美国以新的贸易规则来捆住中国手脚的努力,中国绝不
低头。中国代表张向晨在书面声明中说:“美国试图转移国际注意力,减轻自己的
压力。”“也许从长远来说,美国幻想这一手法可以迫使中国低头,专门针对中国
搞出一套”国际规则”。

41
Mặt khác/Ở chiều hướng ngược lại, đại diện Trung Quốc tại WTO ông Trương Hướng
Thần cho biết, Hoa Kỳ đang hạ bệ/cáo buộc/bôi nhọ và công kích mô hình kinh tế của
Trung Quốc để chuyển hướng sự chú ý đối với kinh tế Trung Quốc. Phía Trung Quốc
quyết không cúi đầu (nhân nhượng, nhẫn nhịn) đối với việc Hoa Kỳ dùng những quy tắc
thương mại mới để bó buộc (phủ định) những nỗ lực của Trung Quốc. Trong một tuyên
bố bằng văn bản, ông Trương Hướng Thần cho biết “Hoa Kỳ đang cố gắng chuyển
hướng sự chú ý của quốc tế để giảm bớt áp lực của mình.” “Xét về lâu về dài, có lẽ Hoa
Kỳ đang mộng tưởng rằng chiến thuật này có thể ép Trung Quốc cúi đầu và đưa ra/tạo
riêng một bộ các “quy tắc quốc tế” dành riêng cho quốc gia này.”
妖魔化 /Yāomó huà/ Quỷ hóa
捆住 /Kǔn zhù/ Bị trói
书面声明 Tuyên bố bằng văn bản
也许 /yěxǔ/ Hay là; e rằng; biết đâu; may ra; có lẽ

3.北京时间 16 日凌晨,美国白宫发生了一件全球瞩目的事情,中美签署了第
一阶段经贸协议。多位美国和国际社会人士认为这向世界各国释放了积极信号。
美国发动的这场贸易战打了 22 个月,总算达成了一个最初的协议。外媒称协
议缓解了两个全球最大经济体之间长达 22 个月的争端,全球投资者感到欣慰,中
美关系也向前迈出重要一步。
Vào rạng sáng ngày 16 theo giờ Bắc Kinh, một sự kiện thu hút sự chú ý toàn cầu đã diễn
ra tại Nhà Trắng, đó là việc Trung - Mỹ ký kết Thỏa thuận Kinh tế Thương mại giai đoạn
1. Người dân Mỹ và cộng đồng quốc tế đều cho rằng sự kiện này phát đi/mang lại một tín
hiệu tích cực cho các quốc gia trên thế giới. Cuộc chiến tranh thương mại kéo dài 22
tháng do Mỹ đã phát động cuối cùng cũng đạt được Thỏa thuận bước đầu/ban đầu.
Truyền thông quốc tế cho biết các nhà đầu tư trên thế giới cảm thấy vui mừng bởi Thỏa
thuận lần này đã làm dịu lại tranh chấp giữa 2 nền kinh tế lớn nhất thế giới trong suốt 22
tháng qua, đồng thời giúp quan hệ Trung – Mỹ có thêm một bước tiến quan trọng.
白宫 /báigōng/ Nhà trắng
全球瞩目 /Quánqiú zhǔmù/ Sự chú ý toàn cầu
缓解 /huǎnjiě/ Hoà dịu; làm dịu; làm giảm; thuyên giảm
欣慰 /xīnwèi/ Mừng vui thanh thản; vui vẻ yên tâm

4.这场贸易战的本质是,美国要重新定义美中关系,建立一个美国主导、中国
顺从的秩序。而贸易战的全过程是双方展示实力,为自己赢得对今后中美关系
定义权的过程。结果是,中美在一场前所未有的贸易制裁和反制裁中重新认识
了对方,互相确认了对方的强大。

42
Bản chất của chiến tranh thương mại lần này là Mỹ muốn định nghĩa (xác
định) lại mối quan hệ Mỹ - Trung và thiết lập trật tự mà trong đó Mỹ nắm
quyền chủ đạo còn Trung Quốc phải tuân theo (phục tùng). Mà trong cả quá
trình của chiến tranh thương mại là một quá trình mà cả hai bên thể hiện sức
mạnh của mình để giành quyền quyết định quan hệ Mỹ - Trung trong tương
lai. Kết quả là sau những lần áp dụng lệnh trừng phạt thương mại và đáp trả
chưa từng có, hai bên Mỹ - Trung đã nhìn nhận lại nhau, đồng thời công nhận
lại sức mạnh của nhau.
贸易制裁 /Màoyì zhìcái/ Trừng phạt thương mại
反制裁 /Fǎn zhìcái/ Chống lại, đáp trả sự trừng phạt

5.中国人普遍没有想到美国这么敢动用实力,打得这么狠。美国人也没想到,
中国这么经打,这么能扛,中国经济居然有条不紊,社会平静有序。所以双方
走向了初步的相互妥协,达成第一阶段协议。
Đa phần người dân Trung Quốc không ngờ rằng Mỹ dám huy động nguồn lực
tấn công Trung Quốc quyết liệt như vậy. Ngược lại người Mỹ cũng không ngờ
rằng Trung Quốc có khả năng chống ngoan cường như vậy, kinh tế xã hội
vẫn có thể duy trì được sự bình ổn, trật tự. Chính vì vậy, hai bên đã tiến đến
thỏa hiệp bước đầu và đạt được Thỏa thuận cho giai đọan 1.
有条不紊 /yǒutiáobùwěn/ Đâu vào đấy; gọn gàng ngăn nắp; rành
mạch phân minh
妥协 /tuǒxié/ Thoả hiệp

6.美国的综合实力大大强于中国,中国则有足够的力量和决心捍卫自己的核心
利益,这是贸易战测试出来的 最主要结果。这个结果也会决定今后中美关系的
基本性质和面貌。经过中美两国经贸团队的共同努力,双方在平等和相互尊重原
则的基础上,已就中美第一阶段经贸协议文本达成一致。
Sức mạnh tổng hợp của Mỹ vượt xa Trung Quốc, nhưng Trung Quốc có đủ sức mạnh và
quyết tâm để bảo vệ lợi ích cốt lõi của mình, đây sẽ là kết quả quan trọng nhất của cuộc
chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc. Kết quả này sẽ quyết định đến chính chất cơ
bản và hình thức (diện mạo) của quan hệ Trung – Mỹ trong tương lai. Nhờ sự cố gắng nỗ
lực của các đoàn (đại diện) kinh tế thương mại của hai nước, hai bên đã cơ bản đạt
được nhất trí chung bằng văn bản thỏa thuận (bản thỏa thuận) kinh tế thương mại
giai đoạn 1 trên cơ sở bình đẳng và tôn trọng nguyên tắc của nhau.
捍卫 /hànwèi/ Bảo vệ; giữ gìn; gìn giữ

43
Kiểm tra; khảo thí; trắc nghiệm (khảo sát
测试 /cèshì/
kỹ năng, kiến thức)
经贸团队 Đoàn (đại diện) kinh tế thương mại
核心利益 Lợi ích cốt lõi

7.协议文本包括序言、知识产权、技术转让、食品和农产品、金融服务、汇率和透
明度、扩大贸易、双边评估和争端解决、最终条款九个章节。同时,双方达成一致,
美方将履行分阶段取消对华产品加征关税的相关承诺,实现加征关税由升到降的转
变。
Văn bản thỏa thuận bao gồm 9 chương: lời nói đầu (mở đầu), quyền sở hữu trí tuệ,
chuyển giao công nghệ, thực phẩm và nông sản, dịch vụ tài chính, tỷ giá hối đoái và tính
minh bạch, mở rộng thương mại (mạo dịch), đánh giá song phương và giải quyết tranh
chấp, điều khoản cuối cùng. Đồng thời, hai bên nhất trí rằng Mỹ sẽ thực hiện các cam kết
xóa bỏ dần thuế quan đối với hàng hóa Trung Quốc theo lộ trình (từng giai đoạn), thực
hiện chuyển đổi từ tăng sang giảm thuế quan.
序言 /xùyán/ Bài tựa; lời tựa
汇率 /huìlǜ/ Tỷ giá hối đoái
争端 /zhēngduān/ Tranh chấp

8.中方认为,中美两国作为全球最大经济体,处理两国经贸关系必须从 大局出发,
达成经贸协议有利于中美两国人民和世界人民的根本利益,将在经贸、投资、金融
市场等方面产生积极效应。本协议总体上符合中国深化改革开放的大方向,以及自
身推动经济高质量发展的内在需要。
Phía Trung Quốc cho rằng, Trung – Mỹ là hai nền kinh tế lớn nhất thế giới, việc giải
quyết các mối quan hệ kinh tế thương mại giữa hai bên cần phải xuất phát từ đại cục (dựa
trên tình hình chung). Hai nước đạt thành thỏa thuận thương mại đem lại lợi ích căn bản
cho người dân hai nước và thế giới, đồng thời có ảnh hưởng tích cực đến các lĩnh vực
kinh tế, thương mại và thị trường tài chính. Thỏa thuận này về tổng thể phù hợp với
phương hướng lớn đi sâu vào cải cách mở cửa của Trung Quốc, cũng như nhu cầu nội tại
và thúc đẩy phát triển nền kinh tế chất lượng cao.
(Phía Trung Quốc cho rằng Trung – Mỹ là hai nền kinh tế lớn nhất thế giới, vì vậy việc
giải quyết mối quan hệ song phương cần có cái nhìn toàn cục, bao quát. Việc đạt được
thoỏa thuận đem lại lợi ích căn bản cho người dân hai nước và thế giới, đồng thời có ảnh
hưởng tích cực đến các lĩnh vực kinh tế, thương mại và thị trường tài chính )
大局 /dàjú/ Toàn cục; tình hình chung; đại cuộc

44
效应 /xiàoyìng/ Hiệu ứng

9.协议相关内容的落实,将有助于强化知识产权保护,改善营商环境,扩大市场准
入,更好维护包括外国企业在内的各类企业在华合法权益,也有利于保护中方企业
在对美经贸活动中的合法权益。
Việc thực hiện các các nội dung liên quan trong thỏa thuận sẽ giúp tăng cường bảo vệ
quyền sở hữu trí tuệ, cải thiện môi trường kinh doanh, mở rộng tiếp khả năng cận thị
trường, và giúp bảo vệ tốt hơn lợi ích hợp pháp của các loại hình doanh nghiệp trong đó
có các doanh nghiệp nước ngoài tại Trung Quốc. Đồng thời, cũng giúp bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp Trung Quốc hoạt động kinh doanh (kinh tế thương
mại) tại Mỹ.
10.随着中国国内市场的扩大,中方企业按照世贸组织规则和市场化、商业化原则,
增加从包括美国在内的各国进口优质、有竞争力的产品和服务,有助于顺应国内消
费升级的趋势,满足人民日益增长的美好生活需要。本协议有利于中美两国加强经
贸领域的合作,有效管控和解决经贸领域的分歧,促进中美经贸关系稳定发展。
Cùng với việc mở rộng của thị trường nội địa của Trung Quốc, các doanh nghiệp Trung
Quốc sẽ tăng cường nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ chất lượng cao, có tính cạnh tranh từ
các nước trong đó có Mỹ dựa trên các quy tắc của Tổ chức Thương mại Thế Giới (WTO)
và các nguyên tắc thị trường hóa, thương nghiệp hóa. Điều này có lợi cho việc thích ứng
xu hướng nâng cấp tiêu dùng trong nước, thỏa mãn/đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về
một cuộc sống tốt đẹp hơn của người dân. Thỏa thuận này góp phần giúp tăng cường hợp
tác giữa Trung Quốc và Hoa Kỳ trong các lĩnh vực kinh tế thương mại, quản lý và giải
quyết có hiệu quả những bất đồng trong kinh tế thương mại giữa hai nước, đồng thời thúc
đẩy quan hệ kinh tế thương mại Trung - Mỹ phát triển ổn định.

副课文
环球时报:2020 年中美或可开始探 Thời báo Hoàn Cầu (Global Times):
Năm 2020, Trung – Mỹ có thể bắt
索新的行为边界
đầu tìm kiếm những ranh giới hành
2020 年 刚 刚 开 局 , 这 一 年 的 中 vi mới ?
美关系会有什么样的信号释出,有可 Năm 2020 mới bắt đầu, liệu trong năm
能 对 整 个 20 年 代 的 两 国 关 系 走 向 产 nay, quan hệ Mỹ - Trung sẽ phát đi
生影响。 những tín hiệu nào có thể ảnh hưởng
tới hướng phát triển của quan hệ hai

45
nước trong suốt những năm 20 của thế
kỷ 21.
美 国 2017 年 底 将 中 国 定 义 为 战 略 竞 Từ cuối năm 2017, Mỹ đã bắt đầu coi
争 对 手 , 2018 年 发 动 对 华 贸 易 Trung Quốc là một đối thủ cạnh tranh
战 , 2019 年 贸 易 战 进 一 步 升 级 , 美 chiến lược, năm 2018 Mỹ đã khởi động
方还开展了全领域的对华施压,导致 cuộc chiến tranh thương mại với Trung
中美关系烽烟四起。然而到去年底, Quốc và đến năm 2019 cuộc chiến
中美就第一阶段经贸协议文本达成一 tranh thương mại tiếp tục leo thang.
致。这个协议会时过境迁,还是有可 Không những thế Mỹ còn gây áp lực
能对中美关系产生长期的暗示和影响 lên tất cả các lĩnh vực đối với Trung
呢?
Quốc, dẫn đến sự xung đột ngày càng
nghiêm trọng trong quan hệ hai nước
(dẫn đến quan hệ hai nước đứng trên
bờ vực của cuộc chiến tranh thương
mại). Song đến cuối năm ngoái, văn
bản thỏa thuận kinh tế thương mại
Trung-Mỹ giai đoạn 1 đã đi đến thống
nhất. Liệu thỏa thuận này có thay đổi
theo thời gian, hay nó có khả năng tác
động âm thầm và lâu dài đến quan hệ
Trung-Mỹ?
第一阶段协议如果签署顺利,并且得 Nếu như thỏa thuận giai đoạn 1 có thể
到执行,可以给两国经贸冲突带来一 thuận lợi ký kết, và đồng thời được thi
个喘息期。当然,中美的主要经贸分 hành, sẽ có thể mang đến sự hòa hoãn
歧犹在。 trong xung đột kinh tế thương mại giữa
hai nước (tạm thời xoa dịu nhưng xung
  我们认为,第一阶段经贸协议可
đột trong….). Và tất nhiên, những bất
以看成中美摸索未来两国之间新的行
为边界和互动模式的开始。 đồng (tranh chấp) trong kinh tế thương
mại giữa Trung Quốc và Mỹ sẽ vẫn
còn tồn tại.
Chúng tôi cho rằng, thỏa thuận kinh tế
thương mại giai đoạn 1 có thể được coi
là sự (bước) mở đầu cho hành trình tìm
kiếm ranh giới hành vi và mô hình
tương tác mới giữa hai nước trong
tương lai.
2019 年 美 国 的 对 华 “ 对 手 思 维 ” 全 Năm 2019, Mỹ đã bộc lộ hoàn toàn “tư
面宣泄,中国奋起抵制,形成了双方 duy đối thủ” của mình một cách toàn
的大面积摩擦。美方的对华施压形成 diện với Trung Quốc, còn phía Trung
了一种惯性,但另一方面这是两个大 Quốc đã đứng lên đáp trả lại Mỹ, và
46
国,形势不允许双方轻易走向无底线 tạo thành một xung đột quy mô lớn
的相互摊牌。那么双方行为和利益新 giữa hai bên. Việc Mỹ chèn ép /gây sức
边界究竟在哪里,客观上来说,这样 ép Trung Quốcđã hình thành nên một
的摸索势必发生。 quán tính, nhưng mặt khác, Mỹ - Trung
là hai nước lớn, tình thế (cục diện thế
giới) không cho phép hai nước dễ dàng
đi đến một cuộc chiến không có điểm
dừng. Vậy rốt cục đâu mới là ranh giới
về hành vi và lợi ích của hai nước? Nói
một ách khác quan khách quan, việc
tìm kiếm ranh giới hành vi mới này tất
yếu phải xảy ra (chắc chắn phải xảy
ra).
2020 年 是 美 国 选 举 年 , 这 意 味 着 美 Năm 2020 là năm bầu cử của Mỹ, điều
国的对华噪音有可能更多,但美方的 này có nghĩa là Mỹ có thể sẽ dùng
实际行动未必会以同样的规模跟进。 nhiều đong hù dọa hơn với Trung
今 年 中 美 关 系 较 2019 年 的 摩 擦 节 奏 Quốc, nhưng hành động thực tế của Mỹ
慢一些,也并非意外。中美两国没有 sẽ tương xứng với những gì Mỹ tuyên
很快修复关系的战略基础,美方也会 bố. Không có gì đáng ngạc nhiên khi
慑于继续加大施压对自己可能意味的 xung đột trong quan hệ Mỹ Trung
代价,包括增加选举的不确定性,因
trong năm nay hòa hoãn hơn so với
此这一年的中美关系如果出现喘息和
徘徊,不应令人惊讶。
năm 2019. Hơn nữa hai nước không có
nền tảng chiến lược để sớm khắc phục
quan hệ hai bên, phía Mỹ cũng lo lắng
về những cái giá phải trả của việc tiếp
tục gia tăng sức ép đối với Trung
Quốc, bao gồm sự gia tăng tính bất ổn
của cuộc bầu cử. Dó đó, cũng không có
gì đáng ngạc nhiên nếu trong năm nay
có quảng nghỉ trong quan hệ Mỹ
Trung.
中国不能再幻想美国视我们为朋友 Trung Quốc không thể tiếp tục mộng
了,我们已经被对方设定为“对 tưởng Mỹ coi Trung Quốc là bạn được
手”,我们要面对这一现实,调整自 nữa. Trung Quốc đã bị Mỹ coi là “đối
己的行为和对策。 thủ”, vì vậy Trung Quốc cần phải đối
mặt với hiện thực, điều chình hành vi
và chính sách của mình.

行为边界 Ranh giới hành vi, làn ranh đỏ

47
Bắt đầu; khai cuộc (thường dùng trong
开局 /kāijú/
việc đánh cờ hoặc trong thi đấu bóng đá)
Trầm trọng, leo thang (Dùng trong chiến
升级 tranh thương mại)
施压 /shī yā/ Gây áp lực
(văn học) đèn hiệu cháy khắp bốn phương
烽烟四起 /fēng yān sì qǐ/
(thành ngữ); sự nhầm lẫn của chiến tranh
Mọi thứ thay đổi theo thời gian (thành
时过境迁 /shí guò jìng qiān/
ngữ)
暗示 /ànshì/ Ám thị; ra hiệu ngầm; gợi ý; nói bóng gió
喘息期 /Chuǎn xí qí/ Thời gian nghỉ ngơi
犹在 /Yóu zài/ Còn (chỉ sự tồn tại kéo dài)
摸索 /mōsuǒ/ Mò; dò; lần
宣泄 /xuānxiè/ Tháo nước; khơi thông dòng nước
奋起 /Fènqǐ/ Đứng lên; hăng hái; hăm hở; phấn chấn
抵制 /dǐzhì/ Ngăn lại; ngăn chặn
Đường biên ngang (trong bóng đá, bóng
底线 /dǐxiàn/
rổ, cầu lông)
摊牌 /tānpái/ Đặt bài xuống; ngả bài ra
选举年 /Xuǎnjǔ nián/ Năm bầu cử
噪音 /zàoyīn/ Tạp âm; âm thanh hỗn độn, tiếng ồn
慑于 /Shè yú/ Bị đe dọa
徘徊 /páihuái/ Quanh quẩn một chỗ

二、越译汉
(一)课文
Trung Quốc tuyên bố tuyên bố tăng 中国宣布报复措施 对美 600 亿美元
thuế với 60 tỷ USD hàng hóa Mĩ 进口商品加征关税

48
Ngày 3/8, phía Trung Quốc tuyên bố sẽ 中国 8 月 3 日宣布将对原产于美
tăng thuế đối với hơn 5000 sản phẩm có xuất 国价值约 600 亿美元的约 5 千多种
xứ từ Mỹ với tổng giá trị khoảng 60 tỷ USD. 进口商品加征关税。
Trước đó vào ngày 11/7, Mỹ đã tuyên bố 美国在之前的 7 月 11 日宣布对从
tăng thuế với khoảng 200 tỷ USD hàng hóa 中国进口的约 2000 亿美元商品加征
nhập khẩu từ Trung Quốc. Tới ngày 2/8, phía 关税,8 月 2 日,美方再宣布拟对
Mỹ tiếp tục tuyên bố có kế hoạch tăng thuế 这 些 商 品 的 税 率 从 10% 提 高 到
suất đối với các mặt hàng này từ 10% lên 25%。中国财政部的公告说,中方
25%. Thông cáo của Bộ Tài chính Trung 决定对此进行报复,将对自美进口
Quốc cho biết, phía Trung Quốc quyết định sẽ 的约 600 亿美元产品按照四档不同
tiến hành các biện pháp trả đũa bằng cách 税率加征关税,其中近一半的 2400
tăng thuế đối với khoảng 60 tỷ USD hàng hóa
多个商品的税率高达 25%关税。
nhập khẩu từ Mỹ với 4 mức khác nhau, trong
đó khoảng 2400 mặt hàng (chiếm gần ½) sẽ bị
áp thuế suất lên đến 25%.
Bộ Tài chính Trung Quốc nói, những bước 中国财政部称,这些报复措施的
triển khai cụ thể của biện pháp đáp trả này còn 具体实施日期将视美方的行动而
tùy thuộc vào các hành động của phía Mỹ. 定。
Trong tuyên bố của mình, Bộ Tài chính 中国财政部的公告还指责美国
Trung Quốc còn chỉ trích chính quyền Mỹ “đi “背离双方多次磋商共识,导致中
ngược lại với những nhận thức chung mà hai 美双方贸易摩擦升级”,并称美国
bên đã đã đạt được trong nhiều lần bàn thảo, 损害了中国的国家利益和人民利
dẫn đến xung đột thương mại Trung – Mỹ 益。
trầm trọng thêm”. Tuyên bố cho rằng, phía Mỹ
đã làm tổn hại đến lợi ích quốc gia và lợi ích
của người dân Trung Quốc.
Trong một diễn biến khác, con số thống kê 在另一方面,星期五的最新贸易
thương mại mới nhất công bố hôm thứ 6 cho 数据显示,鉴于出口减少、进口增
thấy, do các hoạt động xuất khẩu giảm trong 加,美国 6 月份的贸易逆差为 463
khi nhập khẩu gia tăng, thâm hụt thương mại 亿美元,创一年半来最大增幅。其
của Mỹ trong tháng 6/2018 đã lên tới 46,3 tỷ 中与中国的逆差高达 335 亿美元,
USD, là mức tăng cao nhất trong 18 tháng 较 5 月份上升了 0.9%。
qua. Trong đó nhập siêu với Trung Quốc là
33,5 tỷ USD, tăng 0,9% so với tháng 5/2018.
词语提示
1. Tăng thuế… đối với 对......加征关税
2. Biện pháp đáp trả 报复措施
3. Tùy thuộc vào hành động của 视.......的行动而定
4. Đi ngược lại với nhận thức chung 背离......共识
5. Thâm hụt thương mại 贸易赤字/ 贸易逆差/ 入超

49
(二)练习
1. Tổng thống Mỹ Donald Trump vừa công bố các kế hoạch áp mức thuế suất 10% đối
với hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc trị giá tới 200 tỷ USD, nhằm đáp trả động thái
của Trung Quốc khi tăng thuế đối với hàng hóa Mỹ.
美国总统唐纳德特朗普刚公布拟(计划)对价值 2000 亿美元的中国输美商品征收
10%的税收,旨在(为了)回应/应对/反击/反制中国对美国商品加征税收的举措/行
动。
美国总统唐纳德特朗普刚宣布拟对价值高达 2000 亿美元中国输美商品征收
10%的关税,以回应中国对美国商品加征关税的举动/作为……的反击/报复。
(是老师的)

2. Tổng thống Donald Trump đã ra lệnh cho Đại diện Thương mại Mỹ xác định những
mặt hàng Trung Quốc phải chịu mức thuế mới. Theo ông, đây là hành động đáp trả việc
Trung Quốc tăng thuế đối với lượng hàng Mỹ trị giá 50 tỷ USD.
特朗普总统已下令/命令/指示美国贸易代表确定中国商品使用新关税。他认为这是
美国对中国对价值为 500 亿美元的美国商品加征关税的反制。
唐纳德特朗普总统已下令/命令/指示/要求美国贸易代表确定被加征关税的中国商品
清单。 他称,这是对中国对价值 500 亿美元美国商品加征关税的回应/报复措施。
(是老师的)

3. Tổng thống Trump chính thức áp thuế 25% với 34 tỷ USD hàng hóa nhập khẩu từ
Trung Quốc, bao gồm phụ tùng máy bay, TV hay thiết bị y tế. Trung Quốc ngay lập tức
đáp trả theo cách ăn miếng trả miếng với mức thuế 25% lên 500 mặt hàng nhập khẩu từ
Mỹ, bao gồm đậu nành, thịt bò, thịt lợn, xe hơi hay rượu whiskey.
特朗普总统正式对飞机零部件、电视和医疗设备等从中国进口价值为 340 亿美元的
商品征收 25%的关税。中国也立即针锋相对(随后/立即作出对等报复),对大豆、
牛肉、猪肉、汽车和威士忌酒等从美国进口的 500 类商品征收 25%的关税。

50
4. Bộ thương mại Trung Quốc cho biết, sẽ có những biện pháp đáp trả toàn diện tương
xứng nếu chính phủ Mỹ áp dụng danh sách thuế quan bổ sung đối với hàng hóa Trung
Quốc. Bộ Thương mại Trung Quốc cho rằng các mức thuế mà Mỹ áp đặt sẽ gây phương
hại cho chuỗi cung ứng toàn cầu, trong đó có cả các công ty nước ngoài đang hoạt động ở
Trung Quốc.
中国商务部表示,如果美国政府继续执行对中国商品加征关税清单,中国将有相应、
全面的反制措施。该部认为,美国(对中国商品)征收的各档税率将损害全球供应
链,也包括在华经营的外国企业。
中国商务部表示,如果美国政府实施/执行对中国商品加征关税清单,中方将采取
对等报复措施。 该部还指出,美国征收的关税将损害全球供应链,包括在中国经
营的外国公司。(是老师的)
5. Động thái nâng hàng rào thuế quan từ 10 lên 25% có thể khiến đối đầu thương mại Mỹ
- Trung tiếp tục leo thang. Lần đầu tiên Trump đề cập đến ý định áp thuế lên 200 tỷ USD
hàng hóa Trung Quốc là vào ngày 19/6. Tổng thống Mỹ khi đó yêu cầu Văn phòng Đại
diện thương mại Mỹ (USTR) xác định cụ thể các mặt hàng sẽ chịu loại thuế này.
美国将关税从 10%提升到 25%的行动有可能使美中贸易摩擦继续/进一步升级。6
月 19 日,特朗普总统首次提到对价值 2000 万美元的中国商品征收关税的计划。当
时,美国总统要求美国贸易代表办公室(USTR)具体地确定征收这个关税的商品。
美国对中国输美商品的税率从 10%提高到 25%的行为/举措将引起中美贸易争端继
续升级。 6 月 19 日,美国总统特朗普第一次提起对价值 2000 亿美元的中国产品加
征关税的计划,并要求美国贸易代表办公室确定被加征关税产品清单/拟定一份被
征收此类关税的中国出口商品的清单。(是老师的)
6. Hồi đầu tháng 7, Washington cũng đã thông báo đánh thuế 25% đối với 34 tỷ USD
hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc, bao gồm nhiều mặt hàng như máy móc, thiết bị điện
tử và công nghệ cao. Bắc Kinh lập tức đáp trả với mức thuế tương đương đánh vào hàng
hóa Mỹ.

51
7 月初,美方宣布/通告/通报对价值 340 亿美元的中国输美商品征收 25%的关税。
其中包括机械、电子设备及高技术产品等商品。中方也立即作出报复,对美国商品
征收 25%的关税。
7. Mỹ không hài lòng với các chính sách công nghiệp của Trung Quốc và việc nước này
hạn chế mở cửa thị trường. Thâm hụt thương mại giữa hai bên đã lên đến con số 375 tỷ
USD nghiêng về phía Mỹ.
美国对中国的工业政策和限制市场开放的行为表示不满(并不满意)。美国对中国
的贸易逆差已高达 3750 亿美元。
美国对中国的产业政策和限制性的市场开放程度表示不满意。 美国对中国的贸易
逆差高达 3750 亿美元。(是老师的)

8.  Đây là lần đầu tiên Mỹ trực tiếp áp thuế lên hàng hóa Trung Quốc sau nhiều tháng
buộc tội Bắc Kinh ăn cắp quyền sở hữu trí tuệ của Mỹ và khiến thâm hụt thương mại của
Mỹ ngày càng phình to. Để đáp trả, Bắc Kinh cũng tuyên bố sẽ áp thuế đối với hàng Mỹ
nhập vào Trung Quốc với trị giá tương đương số hàng Trung Quốc bị Mỹ áp thuế, gồm
thịt lợn, đậu tương, xe hơi ...
在数月指控中国偷窃(侵犯)美国知识产权引发美国贸易逆差日益增长(后),这
是美国首次直接对中国商品征税。作为回应/报复,中国也宣布将对猪肉、黄豆、
汽车等价值对等的美国输华产品。
9. Sự leo thang trong căng thẳng Mỹ-Trung được đánh giá là sẽ tác động lớn tới chuỗi
cung ứng và thị trường chứng khoán toàn cầu, làm tăng chi phí cho doanh nghiệp.
Người tiêu dùng cũng phải hứng chịu thiệt hại vì hàng hóa trở nên đắt đỏ hơn. Các nhà
kinh tế học cho rằng, việc áp thuế này sẽ làm tăng chi phí cho ngành công nghiệp Mỹ, có
khả năng đe dọa tới ngành chế tạo mà Tổng thống Donald Trump từ lâu đã nói muốn bảo
vệ.
中美贸易战(紧张)的升级被认为/评价将对全球供应链、证券市场/股市产生巨大
(重大)影响,并增加企业的(贸易)成本。此外由于物价上涨消费者也受到损害
(使消费者遭受/蒙受损失)。各经济学家认为,中国对美国的征税将使美国工业

52
成本上涨,可能会对特朗普总统长期以来一直想要保护的制造业造成威胁。(可能
会威胁到特朗普总统长期以来一直想要保护的制造业。)
(威胁到……/……更加昂贵)
经济专家指出/预测,中美贸易战(紧张)局势升级将对全球供应链、股市造成重
大影响,并使企业成本增加。此外还引起商品价格上涨(物价上涨),使消费者遭
受损失(蒙受损失)。经济专家还表示,加征关税可能会使美国工业成本增加,同
时还将威胁特朗普总统一直想保护的制造业。
指控 /zhǐkòng/ lên án; tố cáo; chỉ trích và tố cáo
thị trường chứng khoán /Gǔshì/ 股市
/Zhèngquàn/ 证券市场

10. Từ giữa năm 2018 đến nay, cuộc chiến thương mại giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc
không ngừng leo thang. Hoa Kỳ đang áp thuế cao lên nhiều dòng hàng có xuất xứ từ
Trung Quốc. Cơ quan Hải quan đã tập trung nghiên cứu những phương thức, rủi ro về
gian lận giả mạo xuất xứ, lấy xuất xứ của Việt Nam để xuất khẩu hàng hóa vào thị
trường Mỹ, EU.
从 2018 年中期至今,中美贸易战不断升级。美国正对中国的许多商品征收高额关
税。越南海关机构以专注于研究假冒(伪造)原产地中国商品进入美国、EU 市场
的各种方式和其风险。
(究欺诈、假冒原产地、将越南原产地出口货物到美国和欧盟市场的方法和风
险。)

当局:chính quyền (河内当局、上海当局)


越南海关机构已专注于研究假冒/伪造越南原产地证转口美国,欧盟市场/中国商品
假冒“越南制造”进入美国和欧盟市场的方式和风险。(是老师的)

副课文

Trung Quốc đánh giá cao thỏa thuận 中国高度评价美中贸易协议


thương mại với Mỹ 1 月 15 日,中国国务院副总理刘鹤在

53
Phó Thủ tướng Trung Quốc Lưu (与一些中国媒体参加的)新闻发布会
Hạc ngày 15/1 cho rằng thỏa thuận thương /记者会上表示,中美第一阶段贸易协
mại và kinh tế Mỹ-Trung "Giai đoạn 1" đã 议已经在大程度/基本上解决了双方关
giải quyết đáng kể mối quan tâm của cả 心/关切的问题。
hai bên.Ông Lưu Hạc đưa ra nhận định
trên trong cuộc họp báo với một số hãng
truyền thông Trung Quốc.
Trước đó trong ngày, Mỹ và Trung 当天早些时候,美国和中国已在白宫正
Quốc đã chính thức ký thỏa thuận thương 式签署了第一阶段贸易协议,这标志着
mại giai đoạn 1 tại Nhà Trắng, đánh dấu 世界两大经济体解决/化解长达近两年
bước đầu tiên trong việc hai nền kinh tế 的贸易战迈出了第一步。
lớn nhất thế giới giải quyết cuộc chiến
thương mại kéo dài gần 2 năm qua.
Theo thỏa thuận giai đoạn 1, Trung 根据第一阶段贸易协议,中国承诺在未
Quốc cam kết mua 200 tỉ USD hàng hóa 来两年内购买价值 2000 亿美元的美国
của Mỹ trong vòng 2 năm tới và đổi lại 商品,作为回报,美国将不会按原计划
Washington sẽ không áp thuế đối với 160 对 价 值 为 1600 亿 美 元 的 中 国 商 品 征
tỷ USD hàng hóa của Trung Quốc theo dự 税。该承诺将从 2019 年 12 月 15 日起
kiến ban đầu, bắt đầu có hiệu lực vào 生效,同时减少已经对中国商品征收的
ngày 15/12/2019, đồng thời hạn chế một 部分关税。然而美国仍继续对价值
số mức thuế đã áp với hàng hóa Trung 3750 亿美元的中国商品征税到第二阶
Quốc.Tuy nhiên, mức thuế của Mỹ đối với 段。(然而,美国对价值 3750 亿美元
375 tỉ USD hàng hóa của Trung Quốc vẫn 的中国商品征收的关税将持续到第二阶
được áp đặt cho tới giai đoạn hai. 段。)
Bộ trưởng Tài chính Mỹ Steven 美国财政部长史蒂文·姆努钦表示,如
Mnuchin cho biết Mỹ có thể tăng thuế đối 果中国不遵守双方将签署的部分贸易协
với hàng hóa của Trung Quốc nếu Bắc 议,美国可能会/或可对中国商品加征
Kinh không tuân thủ thỏa thuận thương 关税。
mại một phần giữa hai bên sắp được ký
kết.
Trả lời phỏng vấn CNBC khi được 当被 CNBC 记者问及美中经贸协议今
hỏi thỏa thuận sắp tới với Trung Quốc sẽ 后如何实施时,史蒂文·姆努钦 回答说
được thực thi như thế nào, ông Mnuchin “总统可能会征收额外(加增)关
cho biết: "Tổng thống có thể áp thuế bổ 税”。
sung."
Bộ trưởng Mnuchin cho biết thêm 姆努钦部长还表示,到第二阶段贸易协
một số vấn đề về công nghệ và an ninh 议将解决一些关于技术和网络安全等问
mạng sẽ được giải quyết trong thỏa thuận 题,旨在结束世界两大经济体的贸易争
phần hai, nhằm chấm dứt tranh cãi thương 端。
mại giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Trước đó, theo Bộ trưởng Mnuchin, 此前,姆努钦部长透露,第一阶段协议
các nội dung của thỏa thuận giai đoạn 1 sẽ 的内容将在美国总统特朗普与中国国务

54
được công bố vào ngày 15/1 (theo giờ 院副总理刘鹤的协议签署仪式之际公
Mỹ) trong khuôn khổ lễ ký kết thỏa thuận 布。该签署仪式将于美国时间 1 月 15
giữa Tổng thống Mỹ Donald Trump và 日,预计在白宫举行。
Phó Thủ tướng Trung Quốc Lưu Hạc dự
kiến sẽ diễn ra tại Nhà Trắng.

中国高度评价美中贸易协议
中国国务院副总理刘鹤于 1 月 15 日,在(与一些中国媒体参加的)新闻发
布会/记者会上表示,中美第一阶段贸易协议已经在大程度上/基本解决了双方关心/
关切的问题(双方的担忧)。
当天早些时候,美国和中国已在白宫正式签署了第一阶段贸易协议,这标志
着世界两大经济体解决/化解长达近两年的贸易战迈出了第一步。
根据第一阶段贸易协议,中国承诺在未来两年内购买价值 2000 亿美元的美
国商品,作为回报,美国将不会按原计划对价值 1600 亿美元的中国输美商品征收
关税并减少已经对中国商品征收的部分关税。该承诺将从 2019 年 12 月 15 日起生
效,然而,美国对价值 3750 亿美元的中国商品征收的关税值将持续到第二阶段。
美国财政部长史蒂文·姆努钦表示,如果(若)中国不遵守双方即将签署的
部分贸易协议,美国可能会/或可对中国商品加征关税。
当被 CNBC 记者问及美中经贸协议今后如何实施时,史蒂文·姆努钦 回答说
“总统可能还会加征关税”。
姆努钦部长还表示,到第二阶段贸易协议将解决一些关于技术和网络安全等
问题,旨在结束世界两大经济体的贸易争端。
此前,姆努钦部长透露,第一阶段协议的内容将于美国时间 1 月 15 日预计
在白宫举行的美国总统特朗普与中国国务院副总理刘鹤签署协议仪式上公布。

史蒂文·姆努钦 /shǐ dì wén·mǔ nǔ qīn/ Steven Mnuchin


关切 quan ngại
关切的问题 Mối quan tâm

第四讲 成语的翻译
55
一、成语的定义
在汉语里,成语是“人们长期以来习用的、简洁精辟的定型词组或短句”
《现代汉语词典》。而在越南语里,成语被定义为“固定词组,通常讲究声韵和谐,
为人们日常生活中所广泛使用,其含义不能简单地根据构成成分的各个词的词义加
以解释”《Từ điển Tiếng Việt thông dụng》。例如,成语“mẹ tròn con vuông”的字
面意义为“母圆子方”,实际意义就是妇女分娩后“母子平安”;“ có nếp có
tẻ”(有糯米有粳米)的实际意义是指一个家庭既有男孩也有女孩。

二、越南语成语的汉译
在对越南语成语进行汉译时,我们可以采取以下几种译法:
1. 还原法
还原法适用于对汉根成语的翻译。在越南语里,汉根成语的数量相当大,在
翻译这类成语时,我们一般可以把它们直接还原为汉语成语。例如:
cưỡi ngựa xem hoa 走马观花
thả hổ về rừng 放虎归山
nhất cử lưỡng tiện 一举两得
tham sống sợ chết 贪生怕死
đồng tâm hiệp lực 同心协力
cơm thừa canh cặn 残羹剩饭 /cángēngshèngfàn/
chân trời góc biển 天涯海角 /tiānyáhǎijiǎo/
ếch ngồi đáy giếng 井底之蛙
ngàn cân treo sợi tóc 千钧一发 /qiānjūnyīfà/
nằm gai nếm mật 卧薪尝胆 /wòxīnchángdǎn/
trăm trận trăm thắng 百战百胜 /Bǎi zhàn bǎishèng/
nửa tin nửa ngờ 将信将疑\半信半疑
rồng bay phượng múa 龙飞凤舞 /Lóngfēifèngwǔ/
sắc nước hương trời 国色天香/天香国色/天姿国色

56
đàn gảy tai trâu 对牛弹琴 /Duìniútánqín/
đội trời đạp đất 顶天立地 /Dǐngtiānlìdì/
gương vỡ lại lành 破镜重圆 /Pòjìngchóngyuán/
锦衣夜行/jǐnyī yèxíng/
áo gấm đi đêm
明珠暗投 /Míngzhū àn tóu/
án binh bất động 按兵不动 /Ànbīngbùdòng/
điệu hổ ly sơn 调虎离山 /Diàohǔlíshān/
改邪归正 /Gǎixiéguīzhèng/
cải tà quy chính
弃暗投明 /qì'àntóumíng/
cành vàng lá ngọc 金枝玉叶 /Jīnzhīyùyè/
nửa tin nửa ngờ 将信将疑\半信半疑
đa sầu đa cảm 多愁善感 /Duōchóushàngǎn/
cải tử hoàn sinh 起死回生 /Qǐsǐhuíshēng/
giương đông kích tây 声东击西 /Shēngdōngjīxī/
không cánh mà bay 不翼而飞 /Bùyì’érfēi/

2. 同义替代法
越南语中有很多成语与汉语的某些成语意义相同,因此在翻译此类成语时我
们可以采取同义替代法,即寻找汉语里意义相同的成语来翻译。例如:
ăn không ngồi rồi 游手好闲 /yóushǒuhàoxián/
một trời một vực 天渊之别 /tiān yuān zhī bié/
mềm nắn rắn buông 欺软怕硬 /qīruǎnpàyìng/
cá mè một lứa 不分上下
đánh trống bỏ dùi 虎头蛇尾/有始无终
ngựa quen đường cũ 恶习难改 /Èxí nán gǎi/
đục nước béo cò 趁火打劫 /chènhuǒdǎjié/
浑水摸鱼 /Húnshuǐmōyú/

57
混水摸鱼 /Húnshuǐmōyú/
乘火打劫 /chéng huǒ dǎjié/
船到江心补漏迟 /Chuán dào jiāng xīn bǔlòu
chí/
nước đến chân mới nhảy
临渴掘井 /lín kě jué jǐng/
临阵磨枪 /línzhènmóqiāng/
喂饱肚子睡大觉 /Wèi bǎo dùzi shuì dà jué/
ăn no ngủ kỹ
无忧无虑 /wú yōu wú lǜ/
lạy ông con ở bụi này 不打自招 /Bù dǎ zì zhāo/
此地无银三百两 /cǐdì wú yín sānbǎi liǎng/
xôi hỏng bỏng không 鸡飞蛋打 /Jīfēidàndǎ/
赔了夫人又折兵 /péile fūrén yòu zhé bīng/
ăn miếng trả miếng 以眼还眼 /Yǐyǎnhuányǎn/
以牙还牙 /yǐyáhuányá/
bánh ít trao đi bánh chì trao lại 投桃报李
dã tràng xe cát 付诸东流 /Fùzhūdōngliú/
海底捞月; 海底捞针; 水中捞月
dậu đổ bìm leo 投井下石 /tóujǐngxiàshí/
ngựa non háu đá 不自量里
bụng làm dạ chịu 自作自受 /zìzuòzìshòu/
mặt xanh nanh vàng 面黄肌瘦 /Qīngmiànliáoyá/
miệng nôn trôn tháo 上吐下泻

3. 译出原文成语的含义
有相当数量的越南成语在汉语中找不到相应的同义成语来表达,在这样的情
况下,可以直接译出原文成语的含义。例如:
miệng hùm gan sứa 气壮如牛胆小如鼠

58
mẹ tròn con vuông 母子平安
cú nói có, vọ nói không 各执一词
chín bỏ làm mười 互相宽容
đứng như bụt mọc 发呆
đi guốc trong bụng 一清二楚
cầm cân nảy mực 做出公正的评价
nghèo rớt mùng tơi 穷得叮当响
ôm rơm rặm bụng 自找麻烦
nên vợ nên chồng 成亲

课文一
一定要活得漂亮 Nhất định phải sống đẹp
高中时,我们的班主任长得很丑,个 Vóc dáng thấp lùn, lại thêm vết
子不高,一半脸白一半脸黑,简直让人 chàm chiếm tới nửa khuôn mặt trông rất
难以接受。可是,就是这样一位教书先 khó coi, thầy chủ nhiệm lớp cấp 3 của
生,有着很好的表达能力,也特别爱运 chúng con quả là rất xấu. Thế nhưng, thầy
动,打球、游泳、文艺演讲,样样都是 có khả năng truyền đạt tuyệt vời và rất yêu
学校教工队伍中的佼佼者,更是有一位 thể thao, cũng như chẳng bao giờ vắng
漂亮的太太,这让我们大惑不解。 mặt trong mọi hoạt động bóng bánh, bơi
lội, văn nghệ của trường. Đặc biệt, thầy có
người vợ cực kỳ xinh đẹp – điều khiến
chúng con không tài nào hiểu nổi.
高三快毕业的时候,班里组织了一次 Lúc sắp sửa tốt nghiệp, lớp chúng con
联欢晚会。在联欢会上,我们趁兴问起 có tổ chức một bữa tiệc liên hoan. Tối
了班主任的恋爱经历,希望他能毫无保 hôm ấy, chúng con nhân cơ hội vui vẻ hỏi
留地向我们“坦白”。 thầy kinh nghiệm tình trường với hi vọng

59
thầy sẽ không chút giấu giếm mà “bộc
bạch” hết với chúng con.
班主任一听,笑着说:“我一生下 Thầy nghe xong liền cười bảo: “Vết
来,脸部就有很明显的胎记,而且随着 bớt bẩm sinh cứ loang rộng ra theo tháng
年龄的增长,胎记也越来越大,为此, năm, điều này khiến thầy rất buồn và có
我很伤心,一度对自己缺乏信心,对生 dạo còn tự ti, chẳng thiết tha gì cuộc sống.
活也没有多少热情。唯一让我可以扬眉 Thứ duy nhất mà thầy tự hào, đó chính là
吐气的,就是我的学习成绩很好。上大 thành tích học tập tốt. Sau khi vào Đại
学后,大学的生活虽然给了我更丰富更 học, cuộc sống sinh viên dù rất mới mẻ,
多元的内容,但我还是提不起精神…… thú vị nhưng vẫn không giúp thầy lấy lại
直到有一天,我的哲学老师对我说,一 được tinh thần…Cho đến một ngày, một
个人生得不漂亮可以怨天怨地怨造化弄 thầy giáo dạy môn Triết học nói với thầy
人,但一个人活得漂亮不漂亮,却不可 rằng, con người sinh ra không đẹp có thể
以怨任何人。” oán trách trời đất, nhưng nếu sống không
đẹp thì không thể trách bất cứ ai.”
哲学老师的当头棒喝,让我们班主 Bừng tỉnh trước lời dạy thấm thía, từ
任醍醐灌顶。从此以后,他仿佛变了一 đó về sau, thầy dường như thay đổi hẳn,
个人,一扫以往的自卑与忧郁,不但心 xóa bỏ hết những tự ti và buồn phiền trước
里充满了阳光,连眼角眉梢都洋溢着笑 kia, nụ cười và hi vọng luôn hiện trong
容。除了刻苦学习外,学校所有的活 ánh mắt, trái tim của thầy. Không chỉ nỗ
动,他都是积极的参与者。几年下来, lực học tập, thầy luôn tích cực tham gia
他不但以优异的成绩令同学们刮目相 mọi hoạt động nào của trường. Chỉ sau
看,更以雄辩的口才、独特的个性、满 mấy năm, thầy đã khiến mọi người thay
脸的阳光赢得了班上一位美丽女生的芳 đổi cái nhìn về mình bởi thành tích học tập
心。 vượt trội. Và bằng tài năng hùng biện, cá
tính nổi trội, gương mặt rạng ngời, thầy đã
chinh phục được trái tim của cô bạn xinh
đẹp cùng lớp.
最后,班主任深情地说:“一个人可 Sau cùng, thầy chủ nhiệm chân tình

60
以生得不漂亮,但是一定要活得漂亮。 bảo: “Con người ta có thể ngoại hình
无论什么时候,渊博的知识、良好的修 không đẹp, nhưng nhất định phải sống
养、博大的胸怀以及一颗充满爱的心 đẹp. Dù ở bất cứ thời điểm nào cũng phải
灵,一定可以让一个人活得足够漂亮, biết tích lũy tri thức, tu dưỡng bản thân,
哪怕你本身长得并不漂亮。” mở rộng tấm lòng, cũng như phải có trái
tim đầy yêu thương – phải sống đẹp dù
cho ngoại hình bản thân không đẹp.”

词语提示:
24. 大惑不解 : không tài nào hiểu nổi
25. 毫无保留 : không chút giấu diếm
26. 扬眉吐气 : nở mày nở mặt
27. 当头棒喝 : tiếng chuông cảnh tỉnh
28. 醍醐灌顶 : xóa tan mây mờ
29. 刮目相看 : thay đổi cách nhìn

练习(一)
1.蜜饯事件着实惊了人们一身冷汗,隐藏在农村、隐蔽在城乡结合部,肮脏不堪,
无任何证件执照,有的厂家曾被查获过,但是死灰复燃,可见监管不力到了何等地
步。不是记者暗访成功,不知道还要祸害百姓到何年何月,有人辩称县以下食品药
品监管有编制,无队伍和执法力量,我们大声疾呼,到底谁管县以下食品安全?谁
查农村食品?
Sự việc mứt kẹo vừa qua quả thực đã khiến không ít người trong chúng ta kinh sợ hãi
hùng. Tại các vùng nông thôn, khu vực giáp ranh giữa thành thị và nông thôn, những nhà
xưởng không giấy phép, bẩn thỉu ô nhiễm vẫn ẩn mình tồn tại suốt năm suốt tháng. Đã
từng có các cơ sở sản xuất bị kiểm tra và xử lý, nhưng sau đó vẫn quay trở lại hoạt động
bình thường, điều đó cho thấy sự bất lực của cơ quan hữu quan. Nếu không phải do
phóng viên bí mât điều tra thì không biết những cơ sở này sẽ còn tiếp tục gây hại cho
người dân đến bao giờ. Có người biện minh rằng có các tổ chức (nhóm) kiểm tra giám sát
61
thực phẩm và dược phẩm dưới huyện, nhưng không hề có đội ngũ và lực lượng chấp
pháp. Người dân than trời, không biết ai là người phụ trách vấn đề vệ sinh an toàn thực
phẩm? Ai sẽ quản lý giám sát thực phẩm ở nông thôn?
Vụ việc mứt bẩn bị phơi bày khiến dân chúng hoang mang sợ hãi, bởi các cơ sở sản
xuất ẩn mình trong các vùng nông thôn hoặc các vùng giáp ranh giữa thành thị và
nông thôn này có điều kiện sản xuất vô cùng bẩn thỉu, cũng chẳng có giấy phép kinh
doanh. Có những cơ sở đã từng bị điều tra bắt giữ, nhưng sau đó lại khôi phục hoạt
động trở lại/ ngựa quen đường cũ, điều này chứng tỏ cơ quan hữu quan bất lực tới
mức nào. Nếu không nhờ nhóm phóng viên bí mật điều tra, thử hỏi người dân còn
bị làm hại tới bao giờ? Lại có người biện minh rằng cơ quan quản lí giám sát thực
phẩm, dược phẩm cấp huyện trở xuống lực lượng mỏng, không có đội ngũ và lực
lượng thực thi pháp luật. Vậy xin hỏi, tóm lại, ai là người quản lí vấn đề VSAT thực
phẩm cấp huyện trở xuống? Ai là người giám sát thực phẩm ở nông thôn? (của
thầy)
着实 /zhuóshí/ Thực tại; xác thực; quả là; quả thực; thật là
肮脏不堪 /āng zāng bùkān/ Bẩn thỉu
证件执照 /zhèngjiàn zhízhào/ Giấy phép tài liệu
辩称 /biàn chēng/ Để cáo buộc; tranh luận (điều đó)
编制 /biānzhì/ Biên chế; phân công; cơ cấu cán bộ
大声疾呼 /dàshēngjíhū/ Lớn tiếng kêu gọi; gọi to

2. 报载面粉加色素制成劣质麻辣熟食,大多流向农村。目前广大农村仍有添加增白
剂的面粉在销售,甚至变着法使用所谓的面粉改良剂,换汤不换药。媒体屡有披露,
农村粮油食品加工和销售市场混乱,一些劣质、过期食品、假烟酒、地沟油,利用
农民食品卫生安全意识相对薄弱,点多面广的相对隐蔽的特点,流向农村市场,危
害农民弟兄姊妹的身心健康。
Có thông tin rằng phần lớn những thực phẩm cay qua chế biến chất lượng kém được làm
từ bột mì cho thêm màu thực phẩm sẽ được chuyển tới tiêu thụ vùng nông thôn. Hiện
nay, ở hầu hết các vùng nông thôn vẫn còn bán (trôi nổi) loại bột mỳ có chất tẩy trắng,
thậm chí còn sử dụng mánh khóe đổi tên thành chất cải tạo bột mỳ,nhưng thực tế vẫn chỉ

62
là bình mới rượu cũ. Các phương tiện truyền thông nhiều lần đưa tin rằng, việc chế biến
lương thực thực phẩm và thị trường tiêu thụ ở nông thôn rất hỗn tạp (phức tạp). (Các đối
tượng) lợi dụng nhận thức sự thiếu hiểu biết của người dân trong vấn đề vệ sinh an toàn
thực phẩm, và đặc điểm rộng lớn và ẩn khuất của vùng nông thôn, đã đưa một số loại
thực phẩm kếm chất lượng, hết hạn sử dụng, rượu và thuốc là giả, dầu thải đến buôn
bán/tiêu thụ tại nông thôn, gây hại cho sức khỏe và tinh thần của người dân.
Theo tin đã đưa, các loại thực phẩm cay nóng kém chất lượng làm từ bột mì nhuộm
phẩm màu chủ yếu được đưa về nông thôn tiêu thụ. Hiện nay, bột mì có trộn chất
tẩy trắng vẫn đang được tiêu thụ ở nhiều khu vực nông thôn rộng lớn, thậm chí còn
sử dụng cái tên “chất cải tạo bột mì” để nói lái đi, thực ra chỉ là bình mới rượu cũ.
Các phương tiện truyền thông liên tục phơi bày tình trạng hỗn loạn của thị trường
chế biến và tiêu thụ dầu ăn ở nông thôn. Lợi dụng việc người nông dân chưa ý thức
được vấn đề VSAT thực phẩm, cùng đặc điểm với đặc điểm địa bàn rộng lớn, kín
đáo, các loại thực phẩm kém chất lượng hoặc quá hạn, rượu thuốc lá giả, dầu tái
chế từ cống thải đã tuồn vào thị trường nông thôn, gây nguy hại tới sức khỏe của bà
con. (của thầy)
劣质 /lièzhì/ Chất lượng kém; kém chất lượng
Phù phép để biến đổi thành
换汤不换药 /huàntāngbùhuànyào/ Đổi thang mà không đổi thuốc; bình mới rượu
cũ; thay đổi bên ngoài
屡有披露 /lǚ yǒu pīlù/ Nhiều lần tiết lộ
假烟酒 /jiǎ yān jiǔ/ Rượu giả và thuốc lá
地沟油 /dì gōu yóu/ Dầu thải vớt dưới cống
点多面广 /diǎn duōmiàn guǎng/ (địa bàn) rộng lớn

3.更多的缺德商贩业主利用农村打掩护,几间破屋,几个无良分子,几台破机器、
土池子,白手起家,生产贩卖劣质食品,制造假货,回流到城镇,甚至走向了大城
市。蜜饯事件足以说明这帮丧尽天良的不法分子,招摇过市,没有任何的顾忌。
Ngày càng có nhiều chủ kinh doanh thiếu đạo đức dùng nông thôn để che đậy hành động
phi pháp của mình. Chỉ với vài căn nhà nát, vài phần tử bất hảo (thành phần vô đạo đức),
những chiếc máy đã hỏng, ao đất, chúng đã có thể tay trắng khởi nghiệp bằng cách sản

63
xuất và buôn bán thực phẩm kém chất lượng và hàng giả, sau đó đem những hàng hóa
này quay trở lại bán tại các thành phố thị trấn và thậm chí còn mang đến kinh doanh tại
các thành phố lớn. Từ sự kiện mứt hoa quả bẩn đủ để cho thấy những kẻ tán tận lương
tâm này đã ngang nhiên hoạt động khắp các thị trường mà không chút kiêng dè.
Ngày càng có nhiều chủ kinh doanh phi đạo đức lợi dụng nông thôn để làm nơi che dây
cho các hoạt động sản xuất thực phẩm bẩn của mình . Chỉ với vài căn nhà xập xệ , một
loạt máy móc hỏng hóc, ao đất, một số các phần tử vô lương tâm đã “ tay trắng dựng nên
cơ đồ ” , sản xuất và buôn bán các thực phẩm kém chất lượng, sản xuất hàng giả, sau đó
phân phối đến các thị trấn và thậm chị đi đến các thành phố lớn . Sự việc mứt trái cây vừa
qua đủ để cho thấy những kẻ vô lương tâm này đã ngang nhiên hoạt động mà không chút
kiêng dè. (của bạn Lê Vân Anh)

打掩护 /dǎyǎnhù/ Đánh yểm trợ; đánh yểm hộ; che chở; bao che; bênh
vực
丧尽天良 /sàngjìntiānliáng/ Tán tận lương tâm; mất hết tính người; vô lương tâm
招摇过市 /zhāoyáoguòshì/ Rêu rao khắp nơi; rêu rao gây sự chú ý
顾忌 /gùjì/ Băn khoăn; lo lắng do dự; kiêng nể; kiêng dè

4. 农村成了躲避打击的“后方”,我们不禁发问,质检、食品药品监管、工商部门
等职能部门,难道真到了山穷水尽的地步了吗,庞大的队伍,竟然不能覆盖农村吗,
这次蜜饯事件,其中调查处理的一项重点内容就是看监管到不到位,看是否有知法
犯法的,是否有利益纠结乱执法,出了问题推诿不执法的。
Nông thôn trở thành “hậu phương” để những cơ sở sản xuất thực phẩm bẩn trốn tránh cơ
quan chức năng (tránh bị sờ gáy). Chúng ta không thể không đặt câu hỏi các cơ quan
chức năng kiểm tra giám sát chất lượng, giám sát thực phẩm, dược phẩm, các cơ quan
ban ngành công thương đã thực sự bất lực, cả một đội ngũ cán bộ giám sát đông đảo lẽ
nào không thể bao quát được hết vùng nông thôn. Một trong những nội dung trọng tâm
của công tác điều tra, xử lý của sự việc mứt hoa quả bẩn lần này là để xem việc kiểm tra
giám sát có được triển khai kịp thời hay không (đã đến nơi đến chốn hay chưa), liệu có
tồn tại việc biết nhưng vẫn cố tình phạm pháp hay không. vi phạm pháp luật, liệu có tồn

64
tại nhóm lợi ích dẫn đến thực thi pháp luật bừa bãi hay trốn tránh trách nhiệm khi có sự
việc xảy ra hay không.
工商部门 Cơ quan ban ngành công thương
Những vướng mắc lợi ích gây nhiễu loạn
利益纠结乱执法
việc thi hành pháp luật (nhóm lợi ích)

5.曾几何时,农村粮油、食品多来自粮食、供销等基层部门。市场放开后,农村食
品以小商小贩和集市、小铺销售为主,鱼目混珠,一些过期的、劣质的食品被销往
农村。农村地广人多,流动性大,给食品监管带来困难,而且有关部门在农村的执
法力量相对薄弱,给不法分子以可乘之机。
Trước kia (ngày xưa), (dầu ăn) lương thực, thực phẩm ở nông thôn hầu hết được bày bán
tại các cơ sở bán hàng chuyên cung cấp thực phẩm. Sau khi mở cửa thị trường, thực
phẩm ở nông thôn chủ yếu được buôn bán nhỏ lẻ, bán tại các khu chợ và tại các gian
hàng nhỏ bởi các tiểu thương. Hàng hóa thật giả, tốt xấu lẫn lộn, những thực phẩm hết
hạn, chất lượng kém được đem đến tiêu thụ ở nông thôn. Khu vực nông thôn đất rộng
người đông, tính lưu động lớn, mang lại nhiều khó khăn cho công tác quản lý giám sát
thực phẩm. Hơn nữa, lực lượng chấp pháp của các cơ quan liên quan tại nông thôn tương
đối mỏng, tạo cơ hội cho các phần tử xấu lợi dụng. (những kẻ phạm pháp thừa cơ lộng
hành)
曾几何时 /céngjǐhéshí/ Chẳng bao lâu sau; chưa bao lâu; chẳng lâu sau
小商小贩 /xiǎo shāng xiǎofàn/ Hàng rong kinh doanh nhỏ
劣质 /lièzhì/ Chất lượng kém; kém chất lượng
鱼目混珠 /yúmùhùnzhū/ Vàng thau lẫn lộn; củi trộn với trầm
可乘之机 Lợi dụng cơ hội

Trước đây lương thực thực phẩm và dầu ăn của nông thôn chủ yếu được cung cấp
bởi các cơ quan phụ trách lương thực và cung tiêu cấp cơ sở. Sau khi mở cửa thị
trường, thực phẩm của nông thôn chủ yếu đến từ các tiểu thương, chợ và cửa hàng
nhỏ lẻ, gây nên tình trạng vàng thau lẫn lộn. Một số sản phẩm kém chất lượng hoặc
quá hạn được đưa đến nông thôn để tiêu thụ. Những nơi này đất rộng người đông,
lại có tính lưu động cao khiến cho vệc quản lý giám sát thực phẩm gặp không ít khó

65
khăn. Ngoài ra các lực lượng cơ quan hữu quan ở đây chỉ có lực lượng tương đối
mỏng, cũng tạo cơ hội cho những ke phạm pháp thừa cơ lộng hành. (của thầy)
6. 暑期来临,教辅读物市场像往年一样火爆。连日来,记者在北京一些大型书店、
图书批发市场采访时发现,中小学教辅读物呈持续热销态势。一些教辅读物经销商
和学生家长告诉记者,教辅读物几乎没有淡季,销量和利润都位列各类图书前列。
与市场红火相对的,是教辅读物的质量危机。从编辑、出版、发行到购买、使用、
评价的诸多环节,对教辅市场混乱的诟病不时见诸媒体,但这似乎丝毫未影响教辅
市场的红火。
Kỳ nghỉ hè đang đến gần, thị trường sách tham khảo vẫn nhộn nhịp như các năm trước.
Những ngày gần đây, trong khi phỏng vấn tại các tiệm sách lớn, chợ sách ở Bắc Kinh
phóng viên ghi nhận sách tham khảo các cấp tiểu học, trung học vẫn luôn luôn đắt hàng.
Một số chủ cơ sở kinh doanh sách tham khảo và phụ huynh nói với phóng viên rằng sách
tham khảo chưa từng ế hàng, lượng tiêu thụ và lợi nhuận của sách tham khảo luôn luôn
đứng đầu trong loại sách khác. Trái ngược với sức nóng của thị trường là những nguy cơ
về chất lượng của sách tham khảo. Sự chỉ trích đối với thị trường sách tham khảo từ khâu
biên tập, xuất bản, phát hành đến mua sách, sử dụng và đánh giá sách không ngừng được
phản ánh trên các phương tiện truyền thông, nhưng việc này gần như chẳng hề ảnh hưởng
tới sức nóng của thị trường sách tham khảo.
暑期 /shǔqī/ Kỳ nghỉ hè; ba tháng hè
教辅读物 Sách tham khảo
经销商 /jīngxiāo shāng/ Đại lý kinh doanh
诟病 /gòubìng/ Chỉ trích; trách
见诸媒体 /jiàn zhū méitǐ/ Luôn gặp phải các phương tiện truyền thông

7. 不少从事一线教学工作的教师反映,目前教辅读物选题严重同质化,大部分彼此
抄袭,你中有我,我中有你,原创精品少之又少。有的打着新课标的旗号,换汤不
换药,内容陈旧不堪,很多知识点也是在“炒冷饭”,更别说那些东拼西凑的教辅
读物了。 
“教辅图书的书商一般都有很成熟的发行渠道,和学校关系很好,发行根本不依靠
出版社,出版社只负责申请书号,让图书的印刷出版合法化,有些甚至不尽编辑责
任。”程女士说,现实中,教辅市场的门槛很低。

66
Nhiều giáo viên trực tiếp tham gia đứng lớp phản ánh rằng hiện nay nội dung câu hỏi
trong các sách tham khảo trùng lặp nghiêm trọng, phần lớn là đạo nhái của nhau, những
sản phẩm sách chất lượng được chọn lọc kỹ càng thì vốn đã ít lại ngày càng ít hơn. Có
nhưng quyển sách được đề cái mác “giáo trình bản mới” nhưng thực chất vẫn là đổi rượu
không đổi bình, vẫn là những nội dung cũ, rất nhiều phần kiến thức chỉ là đang được nhắc
lại (xào lại) từ những kiến thức cũ. Đó là chưa kể đến những loại sách tham khảo được
chắp và từ các sách khác.
“Nhìn chung, các cửa hàng sách tham khảo đều có kênh phát hành sách quen thuộc của
mình (lâu năm) và có quan hệ rất tốt với các trường học, gần như không cần dựa vào nhà
xuất bản. Nhà xuất bản chỉ phụ trách việc đăng ký mã số sách (ISBN), để hợp pháp hóa
việc in ấn sách, một số nhá xuất bản còn không phụ trách việc biên tập sách.” Cô Trình
cho biết, trên thực tế, tiêu chuẩn đối với thị trướng sách tham khảo rất thấp.
Cờ hiệu; chiêu bài (thời xưa dùng làm cờ hiệu, nay dùng
旗号 /qíhào/
ví với với việc mượn danh nghĩa nào đó làm điều xấu).
陈旧不堪 /chénjiù bùkān/ Lỗi thời
Hâm lại; xào xáo; rang cơm nguội; hát sáu câu vọng cổ
炒冷饭 /chǎolěngfàn/
(ví với việc nói lại chuyện cũ)
东拼西凑 /dōngpīnxīcuò/ Chắp vá lung tung; giật đầu cá, vá đầu tôm

8. “按出版社三校三审、约两个月的正常出版周期,肯定算高产,但和那些以‘合
作出书’名义变相卖书号的相比差距相当大,人家一年就能做几十本甚至上百本教
辅图书!”程女士透露,教辅读物发行量大、成本低、利润高的现实,让不少中小
出版社为了生存,以合作出书的名义与书商合作运作教辅读物,超范围出书比较普
遍,对质量自然是睁一只眼闭一只眼。
“Theo quy trình 3 lần hiệu đính, 3 lần thẩm định thì một chu kỳ xuất bản thông thường
mất khoảng 2 tháng đã được coi là nhanh (“năng suất sao”) vậy mà còn kém xa so với
những quyển sách được xuất bản dưới danh nghĩa “sách đồng xuất bản”. Một năm người
ta có thể phát hành vài chục, thậm trí lên đến một trăm quyển sách thì có cách biệt khá
lớn.” Cô Trình tiết lộ, hiện trạng sách tham khảo được phát hành với số lượng lớn, giá
thành thấp, lợi thuận cao khiến cho một số nhà xuất bản vừa và nhỏ để tồn tại được (vi lợi
nhuận) đã hợp tác với các nhà sách để làm sách tham khảo dưới danh nghĩa hợ tác làm
sách, xuất bản sách ồ ạt tương đối phổ biến, đối với chất lượng của sách thì mắt nhắm
mắt mở cho qua. (nhắm mắt làm ngơ)

67
校 Hiệu đính
审 Thẩm định
Hoạt động; triển khai hoạt động (tổ chức, cơ cấu); vận
运作 /yùnzuò/
hành và thao tác

“Trước kỳ xuất bản thông thường với 3 lần hiệu đính, 3 lần thẩm định trong
khoảng 2 tháng của nhà xuất bản đã được coi là nhanh (“năng suất cao”). Vậy mà
còn kém xa so với cách thức lấy danh nghĩa hợp tác làm sách để bán mã số ISPN
(mã số sách). Do đó trong một năm ngưới ta có thể cho ra vài chục thậm chí cả trăm
cuốn sách tham khảo.” Theo tiết lộ của bà Trình , do thực tế lượng phát hành lớn,
giá thành rẻ, lợi nhuận cao, nhiều nhà xuất bản nhỏ và vừa vì lợi ích/lợi nhuận cao
đã hợp tác với các nhà sách trên danh nghĩa hợp tác làm sách để xuất bản sách
tham khảo. Việc xuất bản sách ồ ạt tương đối phổ biến và đương nhiên là nhắm mắt
làm ngơ với chất lượng.
9. 中国新闻出版研究院民营书业发展研究中心的鲍红介绍说,目前书店零售的教辅
品牌,绝大部分是民营公司的产品。一些民营出版机构的研发队伍中,有很多有经
验的一线教师,产品质量有保证。“但也有相当一部分出版机构或产品,自身缺少
研发力量,就将市场上的产品拿来剪贴拼凑,以不法的商业手段诱导销售,编校质
量都未必能保证。”鲍红坦言。
Bà (chuyên viên) Bào Hồng đến từ Trung tâm Nghiên cứu Phát triển sách Tư nhân Viện
nghiên cứu Báo chí và Xuất bản Trung Quốc cho biết, hiện nay các sách tham khảo được
bán lẻ tại nhà sách chủ yếu là sản phẩm của các công ty tư nhân. Trong một số đội ngũ
nghiên cứu của các cơ quan xuất bản tư nhân, có rất nhiều người là các giáo viên đứng
lớp giàu kinh nghiệm, do vậy chất lượng sách được đảm bảo. “Tuy nhiên vẫn còn một bộ
phận các cơ quan xuất bản hoặc sản phẩm không có thế mạnh nghiên cứu phát triển liền
chắp và, cắt ghép những sách có sẵn trên thị trường, sử dụng những thủ đoạn kinh doanh
bất hợp pháp để bán sách, khiến cho chất lượng biên tập sách không đảm bảo.” Bà Bào
Hồng thản nhiên nói.
民营 /mín yíng/ Tư nhân
剪贴拼凑 /jiǎntiē pīncòu/ Chắp vá; vá; gom góp

68
Hướng dẫn; dạy dỗ khuyên bảo; gợi mở;
诱导销售 /yòudǎo/
dẫn bảo; dẫn dụ
编校 /biānjiào/ Chỉnh sửa

10.“就学市场的竞争使教辅读物成为仅次于教材的次刚性需求,且教辅的消费者基
数较大,于是众多出版者纷纷来教辅市场牟利。”鲍红认为,正因为教辅读物的消
费者比较集中,各出版者也倾向于使用系统征订和学校团购集中销售,直接造成教
辅的决策者与使用者主体的不统一,产品质量与消费者利益自然难以保证。
“Sự cạnh tranh trong học tập khiến cho sách tham khảo trở thành một loại sách thiết yếu,
chỉ sau sách giáo khoa, hơn nữa, số lượng người mua sách tham khảo cũng tương đối
nhiều, do vậy mà rất nhiều nhà xuất bản cũng thi nhau đến kiếm lời từ thị trường sách
tham khảo.” Bà Bào Hồng cho rằng, chính vì người mua sách tham khảo khá tập trung
nên các nhành xuất bản cũng dử dụng hình thức đặt hàng và bán sách theo trường với số
lượng lớn, từ đó trực tiếp tạo thành sự không thống nhất giữa người quyết định và người
sử dụng sách tham khảo, theo đó cũng khó có thể bảo đảm chất lượng của sách và lợi ích
của người sử dụng.
牟利 /móulì/ Kiếm lời; trục lợi
决策者 /ué cè zhě/ Nhà hoạch định chính sách

副课文(一)
花生的故事 Câu chuyện củ lạc
有一个渴望成功的男孩,在 Có một anh thanh niên luôn khao khát thành
他短短的人生旅途中却遭受了接二 công, nhưng trong hành trình của cuộc đời mình
连三的打击和挫折。他处于崩溃的 anh liên tiếp gặp phải vô vàn những khó khăn
边缘,几乎就要绝望了。苦闷的他 trở ngại. Anh ấy đứng trên bờ vực của sự sụp
仍心有不甘,下定决心去请教一位 đổ, gần như đã tuyệt vọng. Mặc dù chán nản
智慧的老人。 nhưng anh ấy vẫn không từ bỏ, anh đã quyết
định sẽ đến thỉnh giáo một ông cụ tri thức thâm
sâu.
见到老人之后,他很恭敬地询 Sau khi gặp được ông cụ, anh kính cẩn hỏi:

69
问 : “ 您 好 , 我 想 让 自 己 变 得 成 “Chào ông, con muốn thành công, nhưng tất cả
功 , 可 我 得 到 的 总 是 失 败 。 老 先 những gì con nhận được lại chỉ toàn là thất bại.
生,我该怎么办才好呢?” 老人 Xin hỏi ông, con phải làm thế nào đây?” Ông
笑笑,转身拿出一样东西递给了男 cụ cười cười, xoay người lấy ra nhưng món đồ
孩。男孩吃惊地发现,自己手心里 gì đó đưa cho người thanh niên. Người thanh
静静地躺着一颗花生。看着男孩欲 niên đó kinh ngạc phát hiện ra trong tay mình
言又止的样子,老人问道:“你有 lúc này là một củ lạc. Nhìn dáng vẻ ngập ngừng
没有觉得它有什么特别之处呢?” muốn nói rồi lại thôi của anh thanh niên, ông cụ
hỏi: “Cậu có cảm thấy nó có chỗ nào khác biệt
không?”
男孩凑上前去,睁大眼睛仔细 Anh thanh niên nghiêng người về phía trước,
地看了一次又一次,却始终没有发 mở to mắt hết lần này đến lần khác tỉ mỉ quan
现这颗花生和其他的花生有什么区 sát nhung vẫn chẳng phát hiện ra củ lạc trong
别。“请你用力捏捏它。”老人见 tay mình có gì khác so với những củ lạc khác.
男孩没有说话,继续说道。 “Cậu hãy bóp mạnh nó.” Ông cụ thấy anh thanh
男孩用力一捏,花生壳就被 niên không nói gì, nói tiếp.
捏碎了,只有红色的花生仁留在了 Anh thanh niên bóp mạnh một cái, vỏ của củ
手中。“请你再搓搓它,看看会发 lạc đã bị bóp nát, chỉ còn lại những hạt lạc đỏ
生什么事情。”老人捋 着胡子又 trong tay. “Cậu lại miết tiếp hạt lạc xem có
说,脸上带着微笑。 chuyện gì xảy ra.” Ông cụ vuốt vuốt râu nói,
trên mặt mang nét cười.
男孩虽然不解,但还是照着他 Mặc dù anh thanh niên không hiểu gì nhưng
的话做了,随着他轻轻的动作,花 vẫn làm theo lời của ông cụ, theo động tác miết
生红色的种皮也脱落了,只留下白 nhẹ của anh ấy, lớp vỏ màu đỏ bên ngoài của
白的果实。看着手中的花生,男孩 hạt lạc cũng bong ra hết chỉ còn lại nhân lạc
显然有些不知所措。 trăng trắng. Nhìn hạt lạc trong tay mình, anh
“再用手捏它。”老人目光炯 thanh niên không biết phải làm sao.
炯地盯住了男孩,又一次下达了命 “Lại tiếp tục bóp hạt lạc đi.” Ông cụ ánh mắt
令。男孩用力一捏,但是他感觉到 sáng ngời nhìn anh thanh niên, một lần nữa ra

70
他的手指根本就无法将它毁坏。 lệnh. Anh thanh niên bóp mạnh, nhưng lúc này
anh thanh niên cảm thấy ngón tay mình không
thể tác động được vào hạt lạc.
“用手搓搓看。”男孩又一次 “Dùng tay miết thử xem.” Anh thanh niên lại
照做了,当然,什么也没搓下来。 làm theo. Tuy nhiên, lần này chẳng miết ra
此 次 , 那 位 睿 智 的 老 人 已 闭 上 了 được gì nữa. Sau đó, ông cụ nhìn xa trông rộng
眼,入定般再也不肯说一句话了。 ấy nhắm mắt, không chịu nói thêm câu nào nữa.
“虽屡遭挫折,却有一颗坚强 “Dù gặp nhiều trở ngại, nhưng nếu có một trái
的百折不挠的心,这就是成功的一 tim kiên cường trăm khó không nản, thi đó
大秘密啊!”男孩蓦然醒悟,自己 chính là bí mật của sự thành công!” Anh thanh
遭遇过几次挫折就要崩溃绝望了, niên bất chợt bừng tỉnh, bản thân mới chỉ trải
这 样 脆 弱 的 心 理 又 怎 么 能 够 成 功 qua vài lần vấp ngã nhưng đã nản lòng thoái chí
呢? muốn từ bỏ, tâm lý yếu đuối như vậy thì sao có
thể thành công đây?

苦闷 /kǔmèn/ Buồn khổ, khổ sở


恭敬 /gōngjìng/ Cung kính; kính cẩn
欲言又止 /yù yán yòu zhǐ/ Muốn nói cái gì đó nhưng rồi lại do dự
Nhón; nhặt; cầm (dùng ngón tay cái và một ngón tay
捏 /niē/
khác), vê; nặn
捋 /lǚ/ Vuốt
炯炯 /jiǒngjiǒng/ Long lanh; sáng ngời (ánh mắt)
睿智 /ruìzhì/ Nhìn xa trông rộng
Ý chí kiên cường; trăm lần bẻ cũng không cong; lay
百折不挠 /bǎizhébùnáo/
không chuyển, rung chẳng rời;
蓦然醒悟 /mòrán xǐngwù/ Đột nhiên giác ngộ; tỉnh ngộ; sáng mắt

Câu chuyện của hạt lạc (của thầy)

Có một cậu bé luôn khao khát thành công, nhưng từ nhỏ tới lớn cậu chỉ luôn gặp phải khó khăn, thất bại.
Giữa lúc đau khổ gần như tuyệt vọng, cậu quyết định đến gặp một nhà thông thái để xin một lời khuyên.
Gặp được nhà thông thái, cậu bé lễ phép hỏi: “Thưa ông, cháu muốn được thành công mà bản thân toàn
gặp phải thất bại. Theo ông, cháu phải làm gì bây giờ?”
Nhà thông thái mỉm cười rồi quay lại lấy một vật đưa cho cậu bé. Cậu bé vô cùng ngạc nhiên khi nhận ra

71
một củ lạc nằm im lìm trên tay mình. Nhìn thấy cậu bé như có điều gì muốn nói, nhà thông thái hỏi:
“Cháu có thấy củ lạc này có gì đặc biệt không?”
Cậu bé tiến lên phía trước, căng mắt nhìn thật kĩ nhưng vẫn không nhìn ra củ lạc này có điểm gì khác lạ.
Thấy cậu bé im lặng, nhà thông thái tiếp tục nói: “Cháu hãy bóp nó thật mạnh xem nào.”

Cậu bé liền bóp thật mạnh, vỏ củ lạc lập tức vỡ vụn và để lại một hạt lạc màu đỏ trên tay cậu. “Cháu hãy
thử xoa hạt lạc xem có điều gì xảy ra không nào?” Nhà thông thái vuốt râu và mỉm cười.
Mặc dù chẳng hiểu gì song cậu bé vẫn làm theo lời chỉ bảo và lớp vỏ lụa màu đỏ của hạt lạc đã bong ra,
để lộ một viên lạc trắng bóc. Nhìn viên lạc xinh xắn nằm trên tay, cậu bé thật chẳng biết phải làm sao.

“Cháu lại tiếp tục bóp mạnh viên lạc xem nào.” Nhà thông thái lại tiếp tục “ra lệnh”, ánh mắt sáng quắc
vẫn không rời khỏi cậu bé.
Cậu bé tiếp tục dùng tay bóp thật mạnh, nhưng cảm giác viên lạc trong tay chẳng hề biến dạng.

“Vậy cháu hãy thử xoa viên lạc xem sao.” Cậu bé lại làm theo và đương nhiên chẳng có gì bong ra nữa
cả. Lần này, nhà thông thái khép chặt đôi mắt lại và không nói thêm bất cứ điều gì nữa.

“Dù gặp muôn vàn trắc trở, nhưng vẫn còn đó một trái tim kiên cường không biết gục ngã, phải chăng
đây chính là bí quyết của thành công?” Cậu bé chợt bừng tỉnh và nhận ra mình quả là yếu đuối, chỉ mới
gặp một chút khó khăn đã nhụt chí thì sao có thể thành công được cơ chứ?

课文二
Ý nghĩa và nguồn gốc Valentine Trắng 14/3 3·14 白色情人节的由来与意义
Valentine Trắng (White Day) diễn ra 白色情人节正好是在情人节后一
sau Valentine đúng 1 tháng, vào ngày 14/3, là 个月的 3 月 14 日,是男生回礼女生
dịp để những bạn nam đáp lễ các bạn nữ hoặc 或者女生回礼男生的日子。
ngược lại.
Dường như ngày Valentine Đỏ (14/2) 似乎甜蜜的 2 月 14 日红色情人节
ngọt ngào vẫn chưa đủ với những con tim 对于恋爱中的人还不足够,因此,
đang yêu, vậy nên, nhiều bạn trẻ tại Nhật đã 日本的许多年轻人还把白色情人节
lấy thêm ngày Valentine Trắng để tỏ tình cảm 拿来当作他们跟喜欢的人表白的节
với người thương yêu của mình. Sau ngày 日。在红色情人节后正好一个月,
Valentine Đỏ tròn đúng 1 tháng, nhiều bạn trẻ 许多年轻人会回赠 2 月 14 日送给自
sẽ đáp lại người thương yêu những món quà 己礼物的自己喜欢的人一份礼物。
mà họ nhận được trong ngày 14/2.

72
Đến nay, ngày Valentine Trắng dần được 到现在,白色情人节渐渐被人们
mọi người chuyển thành White Valentine – 变成了回礼日。这一天,没有什么
Ngày đáp trả. Trong ngày này, không còn gì ý 比你回礼自己长久爱慕的女孩一些
nghĩa hơn là việc bạn sẽ đáp trả lại người con 礼物或者感动的、甜蜜的、真诚的
gái yêu thương của mình trong suốt thời gian 话更有意义的了。记住千万别错过
dài những món quà hoặc lời nói cảm động, dễ 3 月 14 日这一天跟女孩子做你们喜
thương và chân thành. Đừng bao giờ bỏ qua 欢的事。
ngày 14/3 để làm những việc yêu thương với
phái yếu.
Mặc dù ngày Valentine Trắng không 虽然白色情人节并不像 2 月 14 日
phổ biến như Lễ tình nhân 14/2 nhưng trong 红色情人节那样普遍,但许多人还
ngày này vẫn có nhiều người tặng quà cho một 是会送给自己的另一半礼物。最特
nửa của mình. Điều đặc biệt, trong ngày 别的是,白色情人节这一天,白色
Valentine Trắng, bánh quy, kẹo và socola 的饼干、糖果、巧克力反而比普通
trắng được ưa chuộng thay vì những loại 的巧克力更吃香。
socola thông thường.
Valentine Trắng còn gọi là White Day. 白色情人节还被叫做白色
Những người trẻ tuổi tin rằng, nếu một ai đó 节。年轻人总相信,如果有那么一
tặng bạn bánh quy vào ngày này thì điều đó có 个人在这一天送给你饼干意思就是
nghĩa là người đó yêu bạn, kẹo có nghĩa là 他爱你,送糖果表示喜欢你,而送
người đó thích bạn còn nếu là socola trắng thì 巧 克 力 则 表 示 “ 我 们 还 是 做 朋 友
có nghĩa là “Chúng ta hãy làm bạn nhé!” Bên 吧 ” ! 除 了 食 品 以 外 , 首 饰 、 包
cạnh đồ ăn, những món quà khác cũng được 包、鞋子、围巾、布娃娃等也被选
lựa chọn như đồ trang sức, túi xách, giày, 择为赠送的礼物。
khăn, thú nhồi bông.
词语提示:
1. trọn đời trọn kiếp :一生一世

73
2. tài tử giai nhân :佳人才子
3. trai tài gái sắc :郎才女貌
4. bách niên giai lão :百年偕老
5. thề non hẹn biển :海誓山盟
练习(二)
1. Nữ tiếp viên hàng không Việt Nam ở Dubai gây sốt vì quá xinh. Làm việc cho
hãng hàng không Arab Emirates Airlines và hiện đang sinh sống tại Dubai, nữ tiếp
viên hàng không này đã khiến nhiều người bất ngờ khi biết cô là người Việt Nam. Những
hình ảnh của cô nàng tiếp viên hàng không sở hữu nụ cười toả nắng này không chỉ nhận
được sự chú ý của dân mạng Việt, mà thậm chí cư dân mạng quốc tế cũng đang dành rất
nhiều lời khen.
在迪拜的越南空姐因美而红。发现这位正在阿联酋航空公司工作的空姐是越南人后
很多人都吃惊。她阳光微笑的照片受到不仅越南网民的关注,而且还受到国际网民
的赞美。

Dubai 迪拜 /dí bài/


Hãng hàng không Arab Emirates Airlines 阿联酋航空公司
Nụ cười toả nắng 阳光微笑
Cười ngọt ngào 嫣然一笑 /yān rán yī xiào / (v)

2. Được biết, cô nàng xinh xắn này có tên Phương Vũ, làm việc cho hãng hàng
không Arab Emirates Airlines. Phượng Vũ từng tốt nghiệp ĐH Ngoại Ngữ (khoa Anh) –
ĐH Quốc Gia Hà Nội và đang sinh sống tại Dubai. Trên trang cá nhân của Phượng Vũ
đăng tải nhiều hình ảnh lúc làm việc với đồng nghiệp. Điều dễ dàng nhận ra và gây ấn
tượng nhiều nhất ở cô gái này là nụ cười tươi duyên.
这个漂亮的姑娘叫芳武,正在阿联酋航空公司工作。芳武毕业于越南河内国家大学
下属外国语大学英语系。芳武的脸书个人页发布/分享许多她与同事工作时的照片。
这个姑娘漂亮(迷人/甜蜜/灿烂)的笑容是她最吸引别人的一个特点。
ĐH Ngoại Ngữ (khoa Anh) – ĐH Quốc 越南河内国家大学下属外国语大学英语
Gia Hà Nội 系

74
Trang cá nhân 脸书个人页上

3. Được làm việc tại hãng hàng không Emirates (top 10 hãng hàng không tốt nhất thế
giới) là một điều không hề dễ dàng bởi hãng này nổi tiếng với tiêu chí tuyển tiếp viên
khắt khe. Chính vì lẽ đó mà Phượng Vũ được nhiều người khen ngợi về cả tài lẫn sắc.Tuy
nhiên, khi trút bỏ đồng phục của nữ tiếp viên hàng không, hình ảnh đời thường của
Phượng Vũ cũng khiến nhiều người xuýt xoa. Cô bạn sống đúng với lứa tuổi khi trông
vừa dịu dàng, vừa nhí nhảnh.
能在阿联酋航空(世界 10 大最航空公司)工作是很不容易的(并不容易),因为
该航空公司对空中乘务员的招聘标准很严格。因此芳武的才能化和容貌都受到了很
多人的赞赏。另一方面,当脱下空姐制服后,芳武日常生活的照片(日常形象)也
让很多人称赞(羡慕/点赞)因为青春年华里的她看起来又温柔又俏皮(活跃)。
(她又温柔又活跃的样子很适合她的年龄。)
 对……的招收条件十分苛

Tiếp viên 空中乘务员


Đồng phục của nữ tiếp viên hàng không 空姐制服
Đẹp đẽ; xinh đẹp (dung mạo, ăn mặc);
俏皮 /qiàopi/
hoạt bát (cử chỉ); ( nói năng) dí dỏm
才貌双全 Tài sắc vẹn toàn

75

You might also like