Professional Documents
Culture Documents
BÀI 2- Hiệp Định Thương Mại
BÀI 2- Hiệp Định Thương Mại
术语翻译
1.术语概念、特征
1.1. 概念
术语是指专门学科的专门用语。术语可以是词,也可以是词组,用来正确标记生产技
术、科学、艺术、社会生活等各个专门领域中的事物、现象、特性、关系和过程。
1.2. 特征:
① 专业性。术语是表达各个专业的特殊概念的,所以通行范围有限,使用的人较少。
② 科学性。术语的语义范围准确,它不仅标记一个概念,而且使其精确,与相似的
概念相区别。
③ 单义性。术语与一般词汇的最大不同点在于它的单义性,即在某一特定专业范 围
内是单义的。有少数术语属于两个或更多专业,如汉语中“运动”这个术语,分属于政治、
哲学、物理和体育 4 个领域。
④ 系统性。在一门科学或技术中,每个术语的地位只有在 这一 专业的整 个概念系 统
中才能加以规定。
2. 术语的翻译原则:
2.1. 单一原则:概念准确、一词一意
了解术语内容、术语概念要准确无误,要忠实于原文。
2.2. 简洁性原则:简明易懂、见词明义
遣词用句、行文简洁明了,精炼通顺
2.3. 规范原则:符合专门语言的规范、国家、国际的有关标准
语言、文字、术语、简称、符号、公式、语体、文章体例、计量单位等都要规范统
一,符合国家和国际标准。
3. 术语翻译方法
3.1. 意译法
意译就是对原词所表达的具体事物和概念进行仔细推敲,以准确译出该词的科学概念。这
种译法最为普遍。例如:
高科技 :công nghệ cao
全息摄影术:ảnh 3D
录音机: máy ghi âm
电子邮件: E- mail
3.2. 音译法
一部分汉语术语是采用英语词语音译过来的。所以翻译时我们只要采用音译法把那些词语
翻译过来即可。例如:
比特: bit
纳米: nano
尼龙: nilong
3.3.直译法
在科技文献中,商标、品牌、牌号和表示特定意译的字母均可不译,直接使用原文,只译
普通名词。例如:
B-52: B - 52
E 轰炸机: Hōngzhàjī: máy bay ném bom E
Model: Model
Mobile: Mobile
课文一
● 建立……协定:
它是由 东 盟 国 家首次提出, 并以
东盟为主导的区域经济一体化合
作,是成 员国间 相互 开 放市 场 、 实
施区域经济一体化的组织形式。
Đây là một hình thức tổ chức được
● A 是 … … 组 织 形 式 : là một khởi xướng lần đầu tiên bởi các nước
hình thức tổ chứ cg Asean. Trong đó các nước thành viên
● 以……为主导 cùng cam kết mở cửa thị trường, thực
hiện nhất thể hóa kinh tế khu vực với
● 区域经济一体化:nhất thể hóa trọng tâm là các nước Asean.
kinh tế khu vực
若 RCEP 成功, 将 涵盖 约 35 亿
人口,GDP 总和将达 23 万亿美元,
占全球总量的 1/3,所涵盖区域也将
成为世界最大的自贸区。
Nếu được ký kết, RCEP sẽ tạo ra một
● 涵盖:Hángài khu vực thương mại tự do lớn nhất thế
giới với khoảng 3,5 tỷ dân, GDP đạt 23
nghìn tỉ USD, chiếm 1/3 tổng GDP
toàn cầu.
2017 年 以 来 , 始 自 2012 年 的 RCEP bắt đầu khởi động đàm phán vào
RCEP 谈 判 进 程 开 始 全 面 “ 提 năm 2012. Từ năm 2017 đến nay tiến
速”。16 国 已完成了 7 个 章 节 的磋 trình đàm phán bước vào giai đoạn
商,谈判任务完成度提升到接近 tăng tốc toàn diện. 16 nước đã hoàn
80%。一些基于规则的章节取得了突 thành đàm phán nội dung 7 chương,
破性进展。 hoàn tất được gần 80% công việc. Một
số chương nguyên tắc đã đạt được
● 磋商 Cuōshāng:
bước đột phá.
● 谈判进程: tiến trình đàm phán
● 全面“提速”: đột phá
Tại cuộc họp ngày 14/11/2018, thủ
tướng Lý Khắc Cường cho biết, RCEP
là Hiệp định thương mại tự do khu vực
在 2018 年 11 月 14 日 的 会 议 dựa trên các quy tắc của WTO với mức
上,李克强总理表示,RCEP 是基于 độ cao hơn hiệp định tự do thương mại.
WTO 规则基 础 上 更高水平自 贸协 定 Trước tình hình chủ nghĩa bảo hộ mậu
的 区 域合作 协议,在 当 前 贸 易保 护 dịch, chủ nghĩa đơn phương đang trỗi
主 义 、 单边 主 义抬 头 的 背景下,这 dậy như hiện nay, việc ký kết Hiệp
一 协 定的 达 成,有利于 区 域各 国向 định thành công sẽ giúp các nước trong
世界发出积极信号。 khu vực đưa ra tín hiệu tích cực cho
● 基于……基础上:dựa trên các toàn thế giới.
quy tắc
● 贸易保护主义:chủ nghĩa bảo
hộ mậu dịch
● 单边主义:chủ nghĩa đơn
phương
● A 向 B 提出……信号:phát đi tín
hiệu
词语提示:
1. 由……发起 :do… khởi xướng
2. 非关税壁垒 :hàng rào phi thuế quan
3. 经济一体化 :nhất thể hóa kinh tế
4. 单边主义 :chủ nghĩa đơn phương
5. 保护主义 :chủ nghĩa bảo hộ
6. 向……发出信号 :phát đi tín hiệu với…
课文二
Vì sao RCEP chưa thể ‘cán đích’? 为何 RCEP 未能达成(最后协
Chênh lệch lớn trình độ phát triển 议)?
dẫn tới mâu thuẫn trong ưu đãi thuế 成员国之 间发 展水平的 差距大导
quan được nhận định là nguyên nhân 致 关税优 惠上的 分歧被视为 RCEP
khiến đàm phán RCEP kéo dài. 谈判延期的主要原因。
● 关税优惠: ưu đãi thuế
● A 被视为:được nhận định
● 分歧: mâu thuẫn
● 导 致 ……的分歧:dẫn tới mâu
thuẫn
● 建立/搭建/构建……平台
Mức độ bao phủ của RCEP lớn hơn RCEP 的覆盖面 远大于 TPP 的新
khá nhiều so với Hiệp định Đối tác 版 CPTPP。
xuyên Thái Bình Dương (TPP) với ● 远大于:lớn hơn rất nhiều
phiên bản mới là Hiệp định Đối tác
● ADJ + 于 = VERB
toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương (CPTPP).
Hiện Hiệp định đã kết thúc đàm 目前, 该协 定已 经完成了六 项谈 判
phán 6 nội dung, bao gồm hợp tác kinh 内 容 ,包括 经济 和技 术 合作、 中小
tế kỹ thuật; doanh nghiệp vừa và nhỏ; 型企 业 、 卫 生 检 疫措施、 技 术 法 规
các biện pháp vệ sinh kiểm dịch; tiêu 和合格 评 定程序、政府采 购 、海 关
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và thủ tục 流程和贸易便利化。
đánh giá sự phù hợp; mua sắm của ● 卫 生 检 疫 措 施 : biện pháp vệ
chính phủ; thủ tục hải quan và thuận lợi sinh kiểm dịch
hóa thương mại.
● 技术法规和合格评定程序:
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
và thủ tục đánh giá sự phù hợp
● 政府采购:mua sắm của chính
phủ
● 海关流程:
Tính đến nay, tiến trình đàm phán 该协 定迄今已 经过 6 年 谈 判, 由
đã kéo dài 6 năm và RCEP không ít lần 于存在 许 多分歧, 结 束 谈 判的承 诺
lỡ hẹn do những bất đồng chưa được 迟迟不能兑现。
giải quyết. ● tiến trình đàm phán:
RCEP bao trùm lên một khu vực rộng RCEP 覆盖面很大,但由于成员
lớn nhưng đi kèm với đó là thách thức 国之间的发展水平差距极大,其也
do sự chênh lệch trình độ đáng kể。 面临很大的挑战。
C2: RCEP 覆盖面很大,同时也面
临很大挑战。
"Các bên tiếp tục quá trình đàm phán
để kết thúc đàm phán trong năm 2019 各方继续谈判以/旨在在 2019 年内
với một hiệp định RCEP tiến bộ, toàn 能结束谈判,产生一份进步、全
diện, chất lượng cao và mang lại lợi ích 面、高水平、给各参与方带来切实
cho tất cả các bên tham gia". 利益的协定。
● 产生……协定
C2:旨在 2019 年达成协定
词语提示:
1. Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực : 区域全面经济伙伴关系协定
2. Ưu đãi thuế : 关税优惠
3. Mâu thuẫn : 分歧
4. nhằm mục đích… :旨在……目的
5. nền tảng hợp tác kinh tế : 经济合作平台
6. mua sắm của chính phủ :政府采购
7. Đối mặt thách thức, rủi ro. Đứng trước cơ :面临……挑战/危机/机遇
8. 享有……优惠
9. 消除……壁垒:xóa bỏ hàng rào
汉译越练习:
1. 来自东盟方面的不确定因素同样值得高度关注,尤其是 RCEP 的成败很大程
度上与东盟经济共同体的实际进程紧 密相连 。相比于先前计划 ,东 盟经济 共
同体的实质性建成也一拖再拖。分析发现,目前东盟的当务之急是消除金融 、
法律、工程、旅游及电信等服务业的障碍,加快改革和协调相关法律与法规。
2. 同时,东盟在制定单一投资商业及签证法规方面的进展亦相当 有限。一些国
家在接受共同体安排的同时,还担心如何应对共同体建立后的负面影响,如
制定进口增长保护措施法或特保法;对于给予成员国东盟投资 人国 民待遇也
困难重重;在削减关税壁垒、统一东盟产品质量标准以及简化海关 手续 等方
面也面临极大挑战。
3. 纺织服装品被评价为越南主要出口货物之一,纺织服装业 也是近年来出口金
额实现 大增长的出口商品之一。越南纺织服装协会( Vitas)副 会长张文锦
称,FTA 对越南纺织服装出口金额增长作出重要贡献。具体为,越南韩国自
由 贸 易 协 定 (VKFTA)于 2015 年生效,助力越南 纺织服装品出口金额 强劲 增
长。
纺织服装品 被评价为越南主要出口货 Hàng dệt may được đánh giá là một trong
物之一,纺织服装业 也是近年 来出口 những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của
金 额实现大增长 的出口商品之一。越 Việt Nam, ngành dệt may cũng là một
trong những ngành có kim ngạch xuất
南 纺织 服装 协会 ( Vitas)副会长张
khẩu thực tế tăng mạnh. Phó chủ tịch Hiệp
文锦称,FTA 对越南纺织服装出口金 hội dệt may Việt Nam Trương Văn Văn
额 增长作出重要贡献。具体 为,越南 Cẩm cho biết, FTA đã có những đóng góp
韩国 自由 贸 易 协 定 (VKFTA)于 2015 quan trọng cho tăng trưởng kim ngạch
年生效,助力越南纺织服装品出口金 xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam. Cụ thể,
额强劲增长。 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-
● 越 南 纺 织 服 装 协 会 ( Vitas ) : Hàn Quốc có hiệu lực từ năm 2015 đã
giúp kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may
Hiệp hội dệt may Việt Nam
Việt Nam tăng mạnh.
● 越 南 韩 国 自 由贸 易协 定
(VKFTA):
2016 年和 2017 年,越南纺织服装品 Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của
对 韩国 的 出口金 额 分 别达 26 亿 美元 Việt Nam sang Hàn Quốc năm 2016 và
和 29 亿 美 元 , 同 比 增 长 9.5% 和 năm 2017 lần lượt đạt 2.6 tỷ USD và 2.9
tỷ USD lần lượt tăng 9.5% và 11.8% .
11.8%。越南 亚欧经济联 盟自由 贸 易
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam
协定于 2016 年 10 月生效,助力越南 Liên minh kinh tế Á Âu có hiệu lực từ
纺织服装品 对俄 罗斯 出口金 额实现大 tháng 10 năm 2016, giúp kim ngạch xuất
增 长 , 从 2015 年的 8480 万美元提 khẩu hàng dệt may Việt Nam sang Nga
升至 2017 年的 1.72 亿美元。 tăng mạnh, từ 84.8 triệu USD năm 2015
● 越南亚欧经济联盟自由贸易协 tăng lên đến 172 triệu USD vào năm 2017.
定 VN-EAEU FTA: Hiệp định
thương mại tự do Việt Nam Liên
minh kinh tế Á Âu
●
5. 2015 年年底, 东 盟 经济 共同体的成立助推越南 对东 盟的 纺织 服装品出口 从
2015 年的 10 亿美元提升至 2017 年的 13.5 亿美元。对中国市场,《中国-
东盟全面经济合作框架协议货物贸易协议 》带来 的效果助力越南对 中国 的纺
织服装出口金额不断提升,从 2015 年的 22 亿美元到 2017 年的 32 亿美元。
2015 年年底, 东 盟 经济 共同体的成 Cuối năm 2015, sự thành lập cộng đồng
立助推越南对东 盟的 纺织 服装品 出口 kinh tế Asean đã giúp kim ngạch xuất
从 2015 年的 10 亿 美元提升至 2017 khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang các
nước Asean tăng từ 1 tỷ USD năm 2015
年 的 13.5 亿 美 元 。 对 中 国 市 场 ,
lên đến 1.35 tỷ USD vào năm 2017. Đối
《中国- 东 盟全面 经济 合作框架 协议 với thị trường Trung Quốc, hiệu quả của
货 物贸 易协议》带来 的效果 助力越南 hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn
对 中 国 的 纺织 服装 出口 金 额 不 断 提 diện Trung Quốc - ASEAN về thương mại
升,从 2015 年的 22 亿 美元到 2017 hàng hóa giúp kim ngạch xuất khẩu hàng
年的 32 亿美元。 dệt may Việt Nam sang Trung Quốc
● 《中国-东盟全面经济合作框架 không ngừng tăng lên, từ 2.2 tỷ USD năm
2015 lên 3.2 tỷ USD năm 2017.
协议货物贸易协议》: Hiệp định
khung về hợp tác kinh tế toàn
diện Trung Quốc - ASEAN
纺织服装业是充分挖掘 FTA 效益的行 Ngành dệt may là một trong những ngành
业 之一 。据越南工 贸部进出口局的 统 khai thác triệt để/ hiệu quả lợi ích của
计,越南目前正在展开 10 个 FTA。 FTA. Theo thống kê của Cục xuất nhập
khẩu Bộ Công thương Việt Nam, hiện nay
在有 FTA 的全部 10 个 市 场 , 进 出口
Việt Nam đang triển khai 10 dự án FTA.
金额增长速度均比签署 FTA 前实现较 Trong 10 thị trường có (dự án) FTA, tốc
快增长。其中,大增长 的市 场分别有 độ tăng trưởng xuất nhập khẩu bình quân
智利(FTA 签署 4 年后增长近 6 倍、 tăng nhanh hơn so với trước khi ký kết
年均增速 46.68%);印度(8 年、近 FTA. Trong đó, các thị trường tăng trưởng
10 倍、31.58%);韩国( 11 年、近 mạnh gồm Chi-lê ( sau khi ký FTA 4 năm
18 倍、29.8%);中 国 ( 13 年、近 tăng gần 7 lần, tốc độ tăng trưởng hằng
13 倍、21.71%)等。 năm là 46.68%); Ấn Độ ( 8 năm, gần 11
lần, 31.58%); Hàn Quốc (11 năm, gần 19
lần, 29.8%); Trung Quốc (13 năm, gần 14
lần, 21.71%).
9. 关于越南未来进出口活动,许多专家预测其将保持乐观发展态势,老的 FTA
则 广 泛 展 开 , 新 的 FTA 生 效 或 签 署 , 其 中 有 越 南 - 欧 盟 自 由 贸 易 协 定
(EVFTA)计划于 2018 年签字,为越南和欧盟贸易合作打造新的转折点。
从 EVFTA 的降税承诺及货物开放政策带来的效益,将为越南货物出口及越南
对欧盟市场份额实现增长创造便利条件。
关 于越南未 来进 出口活动 ,许 多专 家 Về tương lai hoạt động xuất nhập khẩu của
预测 其将 保持 乐观发 展 态势 , 老 的 Việt Nam, nhiều chuyên gia dự báo Việt
FTA 则 广泛展 开 ,新的 FTA 生效或 Nam vẫn giữ xu hướng phát triển lạc quan.
FTA cũ được mở rộng triển khai, FTA
签 署,其中有越南 - 欧 盟自由 贸 易 协
mới được ký kết và có hiệu lực, trong đó
定(EVFTA) 计划 于 2018 年 签 字, hiệp định thương mại tự do Việt Nam-
为越南和欧盟贸易合作 打造新的 转折 EU(EVFTA) dự kiến ký kết vào năm
点。从 EVFTA 的降 税 承 诺 及 货 物 开 2018, tạo ra bước ngoặt cho hợp tác
放政策 带来 的效益,将为越南 货物出 thương mại giữa Việt Nam và EU. Những
口及越南对欧 盟市 场份额实现增长创 lợi ích mang lại của cam kết giảm thuế của
造便利条件。 EVFTA và chính sách mở cửa hàng hóa sẽ
tạo điều kiện thuận lợi để xuất khẩu hàng
● 越南-欧盟自由贸易协定
hóa Việt Nam và tăng trưởng thị phần của
( EVFTA ) :hiệp định thương Việt Nam sang thị trường Châu Âu.
mại tự do Việt Nam-EU
为了充分挖掘 FTA 效益,越南工贸 Để tận dụng/ khai thác hết( triệt để)
部继续 扩展 FTA 优惠政策的宣传工 những lợi ích từ FTA, Bộ Công thương
作,提供 挖掘 FTA 效益的方向和方 Việt Nam tiếp tục triển khai/đẩy mạnh
công tác tuyên truyền về những chính
法,特 别 是介 绍 原 产 地 规则 及 满 足
sách ưu đãi FTA, đề ra phương hướng và
原 产 地 规 定的有 关 信息。此外,越 biện pháp tận dụng lợi ích từ FTA, đặc
方将推动 辅 助工 业发 展, 提高国产 biệt là những thông tin liên quan đến quy
化比例 满足 FTA 缔结国对原产地的 tắc giới thiệu nơi sản xuất nhằm đáp ứng
要求。为企 业办 理原 产 地 证 明 书创 quy định về xuất xứ hàng hóa.Ngoài ra,
造便捷,具体是 缩 短 办 理 时间 、 简 Việt Nam sẽ thúc đẩy công nghiệp phụ
化办理流程、实现电子化等。 trợ, nâng cao tỉ lệ nội địa hóa để đáp ứng
yêu cầu các nước FTA về xuất xứ, đồng
thời tạo thuận lợi cho doanh nghiệp
trong việc xin giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa, cụ thể là rút ngắn thời gian xử
lý, đơn giản hóa thủ tục, thực hiện điện
tử hóa.
副课文
为何 RCEP 一拖再拖?Vì sao RCEP vẫn chưa cán đích
虽然第 49 届东盟(亚细安)经济部长会议再一次将区域全面经济伙伴关系协
定(RCEP)作为“关键突出议题”磋商,但年终见到 RCEP 谈判落槌的效果恐不
现实。对此,日本共同社给出的最新判断结论是, RCEP 谈判想要在今年东盟成
立 50 周年达成协议,似乎是天方夜谭。
RCEP 由东盟 10 国领导人在三年前的第 21 届东盟峰会上提出,并随后得到
了中 国 、日本、 韩国 、印度、澳大利 亚 和新西 兰 六 个国 家的 积极响应 ,因此 ,
RCEP 也称作“10+6”。相关研究报告显示,RCEP 涵盖约 35 亿人口,国内生产
总值( GDP) 总和 达 23 万亿美元,占全球 总量的三分之一,建成之后, RCEP
将成为世界最大的自由贸易区。
截至目前,RCEP 已经进行了 16 轮谈判,举行了五次经贸部长会议,在包括
货物贸易、服务贸易、投资、经济技术合作、知识产权等领域都取得了很大的进
展。
然而,任何形式的自贸协定( FTA)实际上都是谈判参与国之间在利益博弈
的基础上,最终谋求一定程度的趋同,而且博弈的难度直接决定了 FTA 的进度。
分析发现,RCEP 谈判成员国纵跨南北半球两大洲,里面既有发达国家,也有新
兴 工业 化国 家, 还有新兴市场的落后国 家,其中最发达的日本 GDP,比最落后
的缅甸竟高出 300 多倍。
社会经济发展水平如此巨大的差距,直接造成了各国利益表达的南辕北辙,
从而势必约束彼此拓展合作的深度和广度。在这种背景下, RCEP 的谈判必然会
一波三折。
越译汉练习:
1. FTA – Free Trade Agreement hay Hiệp định Thương mại tự do được xác lập trên cơ
sở tự do đàm phán, thỏa thuận về các ưu đãi đối với thuế nhập khẩu, xuất khẩu; hạn
ngạch và lệ phí đối với hàng hóa theo lộ trình chung hướng tới cắt giảm và xóa bỏ hàng
rào thuế quan giữa các quốc gia tham gia Hiệp định, nhằm tiến tới xây dựng một khu vực
mậu dịch tự do.
2. Theo thống kê của Tổ chức Thương mại thế giới, có hơn 200 Hiệp định thương mại tự
do đang có hiệu lực.Sau khi gia nhập WTO, Việt Nam chính thức bước chân vào trường
quốc tế và đang nỗ lực hội nhập kinh tế thế giới. Sự góp mặt của Việt Nam trên sân chơi
kinh tế toàn cầu thể hiện qua việc Việt Nam đã ký kết 12 Hiệp định Thương mại tự do, 4
Hiệp định đang trong vòng đàm phán và 1 Hiệp định đang trong quá trình xem xét.
3. Đánh giá cơ hội cũng như thách thức của Việt Nam khi tham gia CPTPP cũng như các
FTA khác, bà Quỳnh Anh chỉ rõ, CPTPP và các FTA sẽ có tác động hết sức tích cực đến
hoạt động xuất khẩu của Việt Nam. Với mức cam kết cắt giảm thuế quan sâu rộng sẽ tạo
điều kiện cho hàng hóa của Việt Nam xâm nhập thị trường nhiều nước, minh chứng sinh
động là kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam liên tục tăng từ năm 2010 đến nay.
Đánh giá cơ hội cũng như thách thức của 琼英女士评估/评价越南参与 CPTPP 和
Việt Nam khi tham gia CPTPP cũng như 其他 FTA 所面临的机遇和挑战时指
các FTA khác, bà Quỳnh Anh chỉ rõ, 出,CPTPP 和 FTA 对越南出口做出积
CPTPP và các FTA sẽ có tác động hết sức 极贡献(C2:大大促进越南出口)。
tích cực đến hoạt động xuất khẩu của Việt 各国政府大力/大幅削减关税的承诺将
Nam. Với mức cam kết cắt giảm thuế quan 为越南货物进入各国市场创造条件(有
sâu rộng sẽ tạo điều kiện cho hàng hóa của 利于越南货物进入其他市场),具体为
/是从 2010 迄今越南出口额不断增长。
Việt Nam xâm nhập thị trường nhiều
nước, minh chứng sinh động là kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam liên tục
tăng từ năm 2010 đến nay.
4. Đặc biệt, khi Việt Nam tham gia nhiều FTA sẽ tăng cường thu hút đầu tư cho nền kinh
tế, mang lại hiệu quả lớn cho lĩnh vực xuất khẩu khi làm thay đổi cơ cấu xuất khẩu của
Việt Nam, xuất khẩu chủ lực chuyển dần từ các mặt hàng nông sản sang các sản phẩm
công nghiệp công nghệ cao.
Đặc biệt, khi Việt Nam tham gia nhiều 特别是越南参与许多 FTA 将改变越南
FTA sẽ tăng cường thu hút đầu tư cho nền 出口机构,主要出口产品从农产品逐渐
kinh tế, mang lại hiệu quả lớn cho lĩnh vực
xuất khẩu khi làm thay đổi cơ cấu xuất 转变为高科技工业产品,从而提升/增
khẩu của Việt Nam, xuất khẩu chủ lực 加经济投资的吸引力,为越南出口领域
chuyển dần từ các mặt hàng nông sản sang 带来效益(有利于出口领域)。
các sản phẩm công nghiệp công nghệ cao.
5. Các FTA, đặc biệt là CPTPP, còn có tác động hết sức rõ ràng đối với quá trình cải cách
thể chế trong nước. Khi các hàng rào thuế quan đều bằng 0%, những yếu tố tác động lớn
đến nền kinh tế lại là các yếu tố phi thuế quan, đẩy mạnh quá trình cải cách thể chế nhất
là việc hoàn thiện luật pháp, áp dụng các thông lệ quốc tế và cải thiện môi trường kinh
doanh.
Các FTA, đặc biệt là CPTPP, còn có tác 关于 FTA,尤其 CPTPP 对国内体制改
động hết sức rõ ràng đối với quá trình cải 革过程产生很大的影响。关税壁垒等于
cách thể chế trong nước. Khi các hàng rào
thuế quan đều bằng 0%, những yếu tố tác 0%时,非关税等因素对经济体产生极
động lớn đến nền kinh tế lại là các yếu tố 大影响,
phi thuế quan, đẩy mạnh quá trình cải cách 影响到经济体因素却是非关税因素,大
thể chế nhất là việc hoàn thiện luật pháp,
力推进体制改革过程,尤其是完善体制
áp dụng các thông lệ quốc tế và cải thiện
môi trường kinh doanh. 法律体系、运用国际惯例并改善/优化
经营环境。
6.Riêng về CPTPP, theo một nghiên cứu mới đây nhất của Ngân hàng thế giới (WB), khi
thực thi CPTPP, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam vào năm 2030 dự tính tăng tới 3,5%,
xuất khẩu tăng 6,9%, nhập khẩu tăng 7,6%. Trong đó, các ngành sẽ chịu tác động lớn
nhất từ CPTPP chính là thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, dệt may… Nhưng việc tham gia
các FTA cũng như CPTPP sẽ giúp Việt Nam đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, khắc phục
tình trạng quá phụ thuộc vào một thị trường nhất định, ví dụ như thị trường Trung Quốc.
7.Tuy nhiên, bà Quỳnh Anh cũng lưu ý khi tham gia các FTA, trong tương quan xuất
khẩu giữa các doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước hiện vẫn đang có sự chênh
lệch, nhất là khi doanh nghiệp FDI chiếm tới trên 70% tỷ trọng xuất khẩu nên đây là vấn
đề hết sức quan tâm và cần có biện pháp khắc phục.
Tuy nhiên, bà Quỳnh Anh cũng lưu ý khi 琼英女士也指出,目前 FDI 企业和国内
tham gia các FTA, trong tương quan xuất 企业的出口仍然存在差距,特别是 FDI
khẩu giữa các doanh nghiệp FDI và doanh
nghiệp trong nước hiện vẫn đang có sự 企业占出口额的 70%,所以这是非常关
chênh lệch, nhất là khi doanh nghiệp FDI 心并要有克服措施的问题。
chiếm tới trên 70% tỷ trọng xuất khẩu nên
đây là vấn đề hết sức quan tâm và cần có
biện pháp khắc phục.
8. Về cơ hội, việc Việt Nam ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) song
phương và đa phương đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp của Việt Nam mở rộng
thị trường, tiếp cận được thị trường khu vực và thị trường toàn cầu,cũng như được
tiếp cận thị trường dịch vụ của các nước đối tác thuận lợi hơn. Bởi phần lớn các rào
cản và điều kiện trong buôn bán đã được cam kết dỡ bỏ, chủ yếu là các hàng rào thuế
quan (hầu hết về 0% hoặc dưới 5%)đã mang lại một lợi thế cạnh tranh vô cùng lớn và
một triển vọng sáng lạn cho nhiều ngành sản xuất hàng hóa của chúng ta.
Về cơ hội, việc Việt Nam ký kết các hiệp 越南签署各项双方和多方 FTA 为越
định thương mại tự do (FTA) song phương
南企业扩大市场、接近全球、地区以
và đa phương đã tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp của Việt Nam mở rộng thị 及伙伴各国服务等市场创造便利条
trường, tiếp cận được thị trường khu 件。大部分买卖的壁垒和条件已经拆
vực và thị trường toàn cầu,cũng như được
tiếp cận thị trường dịch vụ của các nước 毁承诺,主要是关税壁垒带来竞争优
đối tác thuận lợi hơn. Bởi phần lớn các rào 势和越南生产产品行业的展望。
cản và điều kiện trong buôn bán đã được
cam kết dỡ bỏ, chủ yếu là các hàng rào
thuế quan (hầu hết về 0% hoặc dưới
5%)đã mang lại một lợi thế cạnh tranh vô
cùng lớn và một triển vọng sáng lạn cho
nhiều ngành sản xuất hàng hóa của chúng
ta.
9. Việc Việt Nam kí kết FTA cũng kéo theo lợi ích cho một bộ phận lớn người lao động
trong các Công ty có hoạt động xuất nhập khẩu. Hơn nữa, các rào cản về thủ tục pháp lý
đồng thời cũng được giảm thiểu và tối giản hơn, tạo điều kiện để Doanh nghiệp bước ra
thị trường quốc tế.Ngoài ra, khi gia nhập và ký kết vào các Hiệp định về thương mại hàng
hóa kể trên, Việt Nam có thể nâng cao hiệu quả của công tác bảo vệ môi trường (đặc biệt
đối với đầu tư từ các nước đối tác TPP) và bảo vệ quyền lợi cho người lao động nước nhà
tốt hơn.
Việc Việt Nam kí kết FTA cũng kéo 越南签署 FTA 有利于从事/参与进出口
theo lợi ích cho một bộ phận lớn 活动的一部分劳动者。法律手续壁垒也
người lao động trong các Công ty có 被逐步减少,为企业踏入/步入/走进国
hoạt động xuất nhập khẩu. Hơn nữa, 际市场创造便利条件。此外,加入并签
署以上的自由贸易协定,越南也许将提
các rào cản về thủ tục pháp lý đồng 高环保工作效果,尤其是从 TPP 缔结国
thời cũng được giảm thiểu và tối giản 的投资和更有效地保护外国劳动者的权
hơn, tạo điều kiện để Doanh nghiệp 力。
bước ra thị trường quốc tế.Ngoài ra,
khi gia nhập và ký kết vào các Hiệp
định về thương mại hàng hóa kể trên,
Việt Nam có thể nâng cao hiệu quả
của công tác bảo vệ môi trường (đặc
biệt đối với đầu tư từ các nước đối tác
TPP) và bảo vệ quyền lợi cho người
lao động nước nhà tốt hơn.
10. Việt Nam được hưởng ưu đãi theo các FTA, lượng vốn đầu tư vào Việt Nam sẽ gia
tăng, thu hút được các lao động trí thức, có tay nghề cao từ nước ngoài tới Việt Nam làm
việc, các doanh nghiệp cũng có cơ hội tiếp thu với khoa học công nghệ – kỹ thuật tiên
tiến từ các nước phát triển. Nói cách khác, nhờ tham gia các FTA mà doanh nghiệp có
thêm cơ hội tranh thủ được vốn đầu tư nước ngoài, công nghệ và các nguồn lực quan
trọng khác từ nước ngoài để phát triển.
副课文
Những thách thức khi Việt Nam kí kết FTA
Tham gia ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA), Việt Nam cũng phải đối mặt
với nhiều những khó khăn, thách thức như:
Một là, khi thị trường mở rộng, các công ty của nước ngoài cũng sẽ có những cơ hội
thuận lợi để thâm nhập thị trường trong nước. Đặt trên cán cân, rõ ràng các doanh nghiệp
nước ngoài có lợi thế nguồn lực như vốn, trình độ sản xuất và quản lý, kinh nghiệm
thương trường lớn mạnh hơn nhiều so với các doanh nghiệp trong nước. Điều này đặt
doanh nghiệp Việt Nam trước nguy cơ không đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp
nước ngoài, dễ bị cạnh tranh, khó phát triển.
Hai là, về vấn đề rào cản kỹ thuật và yêu cầu về xuất xứ hàng hóa nghiêm ngặt. Đối
với các FTA Việt Nam mới ký kết gần đây thì các quy tắc xuất xứ đều theo xu hướng là
gia tăng giá trị của Việt Nam trong khu vực các nước tham gia FTA. Đây là một bất lợi vì
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu nguyên phụ liệu về nước để gia công hàng xuất khẩu, cho
nên nếu không chuyển vùng nguyên liệu từ nhập khẩu sang trong nước cung cấp, hàng
xuất khẩu của Việt Nam sẽ không được hưởng các ưu đãi thuế. Ngoài ra, các quy định kỹ
thuật như bao gói, nhãn mác, dư lượng hóa chất tối đa trong sản phẩm xuất khẩu cũng là
một rào cản cho hàng xuất khẩu Việt Nam, đặc biệt là hàng nông sản của Việt Nam có
thể bị mắc ở rào cản về các biện pháp vệ sinh dịch tễ. Việc quy định các tiêu chuẩn này
thuộc quyền của nước nhập khẩu, do vậy khó lòng ngăn cản nước nhập khẩu lạm dụng
các quy định về tiêu chuẩn này để làm rào cản ngăn hàng hóa Việt Nam xâm nhập vào thị
trường nước họ.
第二,对技术壁垒和商品原产地的严格要求问题。 对于越南最近签署的自由贸易
协定,原产地规则通常都是越南在加入自由贸易协定的国家区域内增加越南本地附
加值。 这是一个不利条件,因为越南主要以进口的原材料进行出口加工,因此如
果不将原材料从进口漫游到国内供应商,越南的出口将不会 享受税收优惠。
Ba là, ngành công nghiệp hỗ trợ và dịch vụ logistics ở Việt Nam chưa phát triển mạnh
nên chí phí của nền kinh tế sẽ còn cao so với các quốc gia khác. Trước mắt, nền kinh tế
Việt Nam tiếp tục phải vượt qua những trở ngại về chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng
quản trị quốc gia của Chính phủ, về môi trường cạnh tranh quốc gia và một số vấn đề an
sinh xã hội…