You are on page 1of 23

Phân tích vai trò của Điều ước quốc tế

trong quá trình điều chỉnh các quan hệ


quốc tế hiện nay. Liên hệ thực tiễn Việt
Nam?

1
I

TỔNG QUAN VỀ
NỘI DUNGĐIỀU ƯỚC
QUỐC TẾ

2
1. Định nghĩa
3

◈ Điều ước quốc tế là thỏa thuận quốc tế được kí kết


bằng văn bản giữa các quốc gia và các chủ thể luật
quốc tế và được luật quốc tế điều chỉnh, không
phụ thuộc vào việc thỏa thuận đó được ghi nhận
trong văn kiện duy nhất hay hai hoặc nhiều văn
kiện có quan hệ với nhau, cũng như không phụ
thuộc vào tên gọi cụ thể của những văn kiện đó.
2. Giá trị pháp lý
4
◈ Là hình thức pháp luật cơ bản chứa đựng các quy
phạm pháp luật quốc tế.
◈ Là công cụ, phương tiện quan trọng để duy trì và
tăng cường các quan hệ hợp tác quốc tế.
◈ Là đảm bảo pháp lý quan trọng cho quyền và lợi
ích hợp pháp của chủ thể luật quốc tế.
◈ Là công cụ để xây dựng khung pháp luật quốc tế
hiện đại.
II

VAI TRÒ CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC


TẾ TRONG ĐIỀU CHỈNH CÁC
QUAN HỆ QUỐC TẾ

5
1. Vai trò trong điều chỉnh mối quan hệ hợp tác giữa
các quốc gia.
6

◈ Trong
Luật quốclĩnh
tế nóivực
chung và  ĐƯQT nói riêng
nhân
đang chiquyền,
phối cáccác
quan hệ quốc tế ngày càng
ĐƯQT
mạnh mẽ.là những
văn bản pháp lý
quốc tế quan trọng.
1. Vai trò trong điều chỉnh mối quan hệ hợp tác giữa
các quốc gia.
7

Trong quan hệ thương


mại quốc tế: quan hệ
thương mại quốc tế
giữa các quốc gia được
điều chỉnh thông qua
các ĐƯQT song
phương và đa phương.
ĐƯQT đóng vai trò như một chất
keo kết dính quan hệ  giữa các quốc
gia lại với nhau
8
2. Vai trò trong giải quyết các tranh chấp quốc tế
9

Là cơ sở chính để giải
quyết tranh chấp quốc
tế thông qua các cơ
quan tài phán quốc tế.
2. Vai trò trong giải quyết các tranh chấp quốc tế
10

Là căn cứ thiết lập hòa


bình trên con đường
thương lượng giải
quyết các tranh chấp
quốc tế.
III

LIÊN HỆ THỰC TIỄN VIỆT NAM

11
1. Vị trí của Điều ước quốc tế trong hệ thống nguồn
của Pháp luật
12
◈ ĐƯQT là một loại nguồn quan trọng trong
điều chỉnh các quan hệ quốc tế.

◈ Cùng một vấn đề mà luật trong nước và


ĐƯQT có quy định khác nhau thì thứ tự ưu
tiên áp dụng lần lượt là Hiến pháp, điều ước
quốc tế, các văn bản luật, các văn bản dưới
luật.
2. Thực tiễn tham gia Điều ước quốc tế của Việt
Nam trong những năm trở lại đây
13
Trong lĩnh vực nhân quyền Trong lĩnh vực kinh tế
Việt Nam đặc biệt coi trọng Trong công cuộc đổi mới
các Điều ước trong lĩnh vực và đẩy mạnh hội nhập kinh
bảo vệ quyền con người. tế quốc tế, Việt Nam luôn
Hiện nay, Việt Nam đã tham đẩy mạnh quan hệ hợp tác
gia hầu hết Công ước bảo vệ song phương, đa phương
nhân quyền và khu vực.
3. Đánh giá vai trò cụ thể của Điều
ước quốc tế  mà Việt Nam đã kí kết
đối với các lĩnh vực đời sống

14
Vai trò của các điều ước Quốc tế về nhân quyền
15

Nhà nước luôn đề cao


việc tôn trọng, bảo vệ
và thúc đẩy quyền cơ
bản và quyền tự do của
con người.
Vai trò của ĐƯQT trong lĩnh vực kinh tế
16
Các ĐƯQT Việt Nam
ký kết hoặc gia nhập
đóng vai trò quan trọng
thực hiện chủ trương đa
dạng hóa, đa phương
hóa quan hệ quốc tế, hội
nhập kinh tế quốc tế
4. Những hạn chế còn tồn tại trong việc kí kết và
thực hiện các ĐƯQT
17
Về thẩm quyền ký Về xây dựng văn Quản lý nhà nước đối
kết bản dự thảo ĐƯQT với công tác ĐƯQT
Các quy định liên Việc chuẩn ĐƯQT Hoạt động quản lý nhà
quan đến thẩm quyền trong một số trường nước về công tác ký
ký kết ĐƯQT hiện hợp còn lúng túng và kết và thực hiện
nay còn tồn tại nhiều chưa tuân thủ nghiêm ĐƯQT còn những
mâu thuẫn, thiếu chỉnh các quy định điểm hạn chế lớn.
đồng bộ. của pháp luật.
5. Một số kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả thực hiện các Điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên

18

Thứ nhất, cần kiểm tra tốt
hơn nữa việc thực hiện các
cam kết, thỏa thuận quốc
tế trên cơ sở nội dung kế
hoạch thực hiện đã được cơ
quan có thẩm quyền phê
duyệt

19

Thứ hai là, cần kịp thời
kiến nghị hoặc ban hành,
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
văn bản quy phạm pháp
luật để thực hiện các cam
kết trong các ĐƯQT có
hiệu lực với Việt Nam

20

Thứ ba là, thực hiện trách
nhiệm báo cáo định kỳ hoặc
đột xuất theo yêu cầu của cơ
quan có thẩm, trong đó chú
trọng đánh giá kết quả, tồn
tại trong việc ký kết, thực
hiện cam kết,  thỏa thuận
quốc tế đang có hiệu lực.
21
Như vậy, về vấn đề thực thi các ĐƯQT ở Việt Nam, nhìn chung chúng ta đã có
rất nhiều cố gắng trong việc đảm bảo thực thi các cam kết quốc tế và đạt được
những thành tựu to lớn. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế
gây ảnh hưởng đến việc thực hiện đưqt như đã phân tích cần phải khắc phục.
22
22
Thanks!
Sau đây phần trình bày của chúng em đến đây
là kết thúc, cảm ơn cô và các bạn đã lắng
nghe!

NHÓM 1
23

You might also like