You are on page 1of 14

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university

Downloaded by th th (jen04492@gmail.com)
NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
I. Khái niệm:
1. Định nghĩa:
 Nguồn của LQT là những hình thức biểu hiện hoặc chứa đựng những
QPPL quốc tế, do các chủ thể của LQT thỏa thuận xây dựng nên.
2. Cơ sở pháp lý: Điều 38 Quy chế Tòa án công lý quốc tế:
1. "Tòa án, với chức năng là giải quyết phù hợp với luật quốc tế các vụ tranh
chấp được chuyển đến Tòa án, sẽ áp dụng:
a. Các điều ước quốc tế, chung hoặc riêng, đã quy định về những nguyên tắc
được các bên đang tranh chấp thừa nhận;
b. Các tập quán quốc tế như những chứng cứ thực tiễn chung, được thừa
nhận như những quy phạm pháp luật;
c. Nguyên tắc chung của luật được các quốc gia văn minh thừa nhận
d. Với những điều kiện nêu ở điều 59, các án lệ và các học thuyết của các
chuyên gia có chuyên môn cao nhất về luật quốc tế của các quốc gia khác
nhau được coi là phương tiện để xác định các quy phạm pháp luật".
3. Phân loại nguồn của LQT:
 Nguồn cơ bản:
• Điều ước quốc tế.
• Tập quán quốc tế.
• Các phương tiện bổ trợ nguồn: (khum cần ôn)
 Những nguyên tắc pháp luật chung. (Không phải các nguyên tắc cơ
bản)
• Phán quyết của Tòa án Công lý quốc tế và các thiết chế tài phán
quốc tế.
 Nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính phủ.
• Học thuyết, các công trình nghiên cứu của các học giả luật quốc tế.
II. Điều ước quốc tế:
1. Khái niệm:
• Điều ước quốc tế là văn bản pháp luật quốc tế do các chủ thể LQT / thỏa
thuận ký kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng,/ nhằm thiết lập những quy tắc
pháp lý bắt buộc để /ấn định, thay đổi hoặc hủy bỏ/ những quyền và nghĩa
vụ với nhau trong quan hệ quốc tế.
• Cơ sở pháp lý: Điểm a khoản 1 Điều 2 CWV 1969; khoản 1 Điều 2
Luật ĐƯQT 2016.
2. Phân loại điều ước quốc tế:
• Căn cứ vào số lượng chủ thể tham gia: Song phương // Đa phương
• Căn cứ vào tính chất hiệu lực của ĐƯQT:

Downloaded by th th (jen04492@gmail.com)
• Điều ước khung: Đề ra những nguyên tắc chung điều chỉnh các quan
hệ cơ bản giữa các quốc gia.
• Điều ước cụ thể: ĐIều chỉnh những vấn đề cụ thể trong quan hệ giữa
các bên ký kết.
• Căn cứ vào lĩnh vực điều chỉnh:
• Chính trị
• Kinh tế
• Văn hóa - KHKT
• Pháp luật.
• Căn cứ vào các bên ký kết điều ước QT.
3. Điều kiện để ĐƯQT trở thành nguồn của LQT:
• ĐƯQT được ký kết trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện và bình đẳng về
quyền và nghĩa vụ.
• ĐƯQT được ký kết phải phù hợp với quy định của pháp luật các bên ký
kết về thẩm quyền và thủ tục.
 Nội dung của ĐƯQT phải phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của luật
quốc tế.
• ĐƯQT được ký kết phải được ký đúng với năng lực của các bên ký kết.
4. Chủ thể ký kết ĐƯQT:
• Là các chủ thể của Luật quốc tế:
• Quốc gia:
• Đại diện đương nhiên: Chủ tịch nước, thủ tướng chính phủ, bộ
trưởng Bộ Ngoại giao) (khoản 2 Điều 7 CWV 1969)
• Đại diện theo uỷ quyền. (khoản 1 Điều 7 CWV 1969)
• Tổ chức quốc tế liên chính phủ:
• Các chủ thể đặc biệt của LQT
5. Hình thức của ĐƯQT:
• Tên gọi do các bên thỏa thuận: (Thích đặt là gì cũng được)
• Hiến chương: Sự ra đời của 1 tổ chức
• Công ước: Điều chỉnh một lĩnh vực cụ thể, có quy mô toàn cầu.
 Nghị định: Sửa đổi bổ sung công ước.
 Ngôn ngữ của điều ước do các bên tự chọn:
• Điều ước song phương: Ký hai bản của hai thứ tiếng mẹ đẻ và ký
thêm một bản ngôn ngữ thứ ba nhằm làm tiêu chuẩn chung.
• Điều ước đa phương:
• Khu vực: Quá nhiều ngôn ngữ thì dùng một ngôn ngữ phổ
biến nhất.
• Toàn cầu: Dùng một trong sáu ngôn ngữ làm việc chính
của LHQ (Anh, Trung, Pháp, Ả Rập, TBN, Nga)
• Cơ cấu của ĐƯQT do các bên tự thoả thuận.

Downloaded by th th (jen04492@gmail.com)
6. Quá trình ký kết ĐƯQT:
1. Đàm phán soạn thảo ĐƯ:
• Đàm phán là quá trình các bên biểu thị ý chí của mình đối với vấn đề mà ĐƯ
điều chỉnh. Từ đó đi đến thống nhất với nhau về những vấn đề cùng quan
tâm và ghi nhận chúng vào dự thảo điều ước
• Yêu cầu: Các bên phải thỏa thuận được với nhau về những vấn đề có tính
nguyên tắc, các vấn đề liên quan đến nội dung và hình thức ĐƯ.
• Hình thức thực hiện:
• Có thể đàm phán thông qua các cơ quan đại diện (Đại sứ quán)
• Có thể trao đổi công hàm cho nhau.
• Có thể đàm phán cấp thấp. Sau khi có một bản thảo khá thống nhất thì
có thể tổ chức đàm phán cấp cao.
• Việc soạn thảo dựa trên sự thỏa thuận đạt được của các bên, đây là việc
ghi nhận những thỏa thuận của các bên thành văn bản theo đúng trình tự,
thủ tục, hình thức của một ĐƯQT.
2. Thông qua ĐƯ:
• Sau khi văn bản điều ước được soạn thảo xong, các bên sẽ biểu thị sự nhất
trí của mình bằng cách xác nhận bản dự thảo với những nội dung cuối cùng
của ĐƯ.
• ĐƯ song phương: Xác nhận bằng miệng, ký tắt,…(đơn giản)
• ĐƯ đa phương:
 Nguyên tắc đa số (⅔), trừ khi các bên thỏa thuận khác. (khoản 2 Điều
9 CWV 1969)
 Nguyên tắc đồng thuận consensus: Không có quốc gia nào phản đối.
 Nguyên tắc đồng thuận nghịch (Không bên nào phản đối): Đây là một
nguyên tắc mới theo đó một quyết định chỉ không được thông qua khi
tất cả thành viên bỏ phiếu không thông qua ⇒ Hầu như được thông
qua tự động ⇒ Thường chỉ về những vấn đề mang tính thủ tục.
• Việc thông qua văn bản chưa làm phát sinh hiệu lực pháp lý cho điều ước ⇒
Có ý nghĩa xác nhận văn bản điều ước đã được soạn thảo xong.
3. Ký điều ước quốc tế:
• Ký chỉ là một giai đoạn trong toàn bộ quá trình ký kết.
• Ba hình thức chữ ký:
• Ký tắt: Ký xác nhận vào văn bản dự thảo, đại biểu cho ĐƯ đã được
thông qua, không làm ĐƯ phát sinh hiệu lực.
• Ký Ad Referendum: Chữ ký của vị đại diện, sau đó có sự chấp
thuận của cơ quan có thẩm quyền ⇒ Tiếp theo thì không cần ký
chính thức nữa.

Downloaded by th th (jen04492@gmail.com)
• Khác với ký tắt: Nếu hình thức ký này được cơ quan có thẩm
quyền của các bên tỏ rõ ý tán thành thì không phải ký đầy đủ
nữa
• Trong khi đó, ký tắt chỉ là một bước quá độ để tiến tới ký
đầy đủ
• Ký chính thức: Chữ ký của người đại diện quốc gia vào ĐƯ ⇒ Nếu
ĐƯ không quy định những thủ tục khác thì sau khi ký đầy đủ ĐƯ sẽ
phát sinh hiệu lực.
4. Phê chuẩn/ Phê duyệt ĐƯQT: (nếu có)
• Phê chuẩn / Phê duyệt là hành vi pháp lý của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp nhận sự ràng buộc của ĐƯQT đối với quốc gia mình. (điểm
b khoản 1 Điều 2 CWV 1969).
• Phân biệt phê chuẩn và phê duyệt:
• Về thẩm quyền:
• Phê chuẩn là hành vi pháp lý do Quốc hội hoặc CTN (cơ quan
lập pháp hoặc nguyên thủ quốc gia) thực hiện (khoản 7 Điều 2
Luật ĐƯQT 2016).
• Phê duyệt là hành vi pháp lý do Chính phủ (cơ quan hành pháp)
thực hiện (khoản 8 Điều 2 Luật ĐƯQT 2016).
• Về loại ĐƯQT:
 Những điều ước quốc tế phải được phê chuẩn: Phê chuẩn được
áp dụng với những điều ước tối quan trọng. (Điều 28 Luật
ĐƯQT 2016)
 Những điều ước quốc tế phải được phê duyệt: Phê duyệt được
áp dụng với những điều ước có tầm quan trọng thấp hơn (Điều
37 Luật ĐƯQT 2016)
• Mục đích của phê chuẩn/phê duyệt:
• Rà soát nội dung của ĐƯQT trước khi chính thức xác nhận sự
ràng buộc
• Kiểm tra lại tính hợp pháp của người đại diện.
• Có thời gian chuẩn bị cho việc thực hiện ĐƯQT ở phạm vi quốc gia.
• Đã có phê chuẩn thì không có phê duyệt và ngược lại.
7. Gia nhập ĐƯQT:
• Gia nhập là hành vi của một quốc gia xác nhận sự ràng buộc của một ĐƯQT
đối với quốc gia mình khi không tham gia vào quá trình đàm phán hoặc
không ký vào điều ước đó.
• Các cách thức gia nhập:
• Phê chuẩn
• Phê duyệt

Downloaded by th th (jen04492@gmail.com)
• Ký trực tiếp vào văn bản ĐƯQT
• Gửi công hàm xin phép gia nhập.
• Thời điểm gia nhập: Sau khi ĐƯ đã ký xong hoặc phát sinh hiệu lực mà
quốc gia chưa tham gia.
• Trong một số trường hợp, quyền và nghĩa vụ của bên sáng lập và bên
gia nhập có chênh lệch.
• Thẩm quyền gia nhập do luật quốc gia quy định.
• Thủ tục gia nhập gia ĐƯQT quy định.
8. Bảo lưu ĐƯQT:
• Bảo lưu là tuyên bố đơn phương của quốc gia nhằm thông qua đó loại trừ
hoặc thay đổi hiệu lực của một hoặc một số điều khoản của ĐƯQT.
• Lý do:
• Để tăng tính đa phương của ĐƯQT.
• Để bảo vệ quyền lợi của quốc gia.
• Thời điểm tuyên bố bảo lưu: Khi ký, phê chuẩn, chấp thuận, phê duyệt hoặc
gia nhập một điều ước, một quốc gia có thể đề ra một bảo lưu (Điều 19
CWV 1969)
• Những trường hợp hạn chế bảo lưu:
• ĐƯQT song phương: Đối với một tuyên bố song phương, tuyên bố
bảo lưu được coi như một đề nghị thỏa thuận lại, ký kết ĐƯQT
mới.
• ĐƯQT cấm bảo lưu. (điểm a Điều 19 CWV 1969)
• ĐƯQT chỉ cho phép bảo lưu một số điều khoản nhất định. (điểm
b Điều 19 CWV 1969)
• Các điều khoản đi ngược lại với mục đích và đối tượng của ĐƯQT:
Bảo lưu sẽ được xem xét bởi các quốc gia thành viên điều ước và bảo
lưu sẽ không có giá trị nếu như ít nhất ⅔ thành viên phản đối. (điểm c
Điều 19 CWV 1969)
• Thủ tục bảo lưu:
• ĐƯ quy định rõ điều khoản nào được bảo lưu ⇒ Đương nhiên bảo
lưu điều khoản đó. (khoản 1 Điều 20 CWV 1969)
• ĐƯ không quy định rõ điều khoản nào được phép bảo lưu:
• Phải được tất cả các quốc các quốc gia đàm phán chấp nhận
• Việc bảo lưu phát sinh hiệu lực sau 12 tháng kể từ khi tuyên
bố bảo lưu nếu không có sự phản đối. (khoản 5 Điều 20 CWV
1969)
• ĐƯ thành lập một tổ chức quốc tế: Việc bảo lưu phải có sự chấp
thuận của cơ quan có thẩm quyền của Tổ chức quốc tế đó (khoản 3
Điều 20 CWV 1969)
• Hậu quả pháp lý của việc bảo lưu:

Downloaded by th th (jen04492@gmail.com)
• Quan hệ giữa quốc gia bảo lưu và quốc gia chấp nhận bảo lưu ⇒
Thực hiện bằng các ĐƯQT áp dụng bảo lưu. (Điểm a khoản 4 Điều
20 CWV 1969)
• Quan hệ giữa quốc gia tuyên bố bảo lưu và quốc gia chống lại việc
bảo lưu ⇒ Điều chỉnh bằng điều ước mà không áp dụng bảo lưu.
(Điểm b khoản 4 Điều 20 CWV 1969)

9. Hiệu lực của ĐƯQT:


• Điều kiện có hiệu lực của ĐƯQT: (Điều kiện trở thành nguồn của LQT)
• ĐƯQT vô hiệu tuyệt đối: Đương nhiên vô hiệu:
• Không được ký kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng.
• Nội dung trái với những nguyên tắc cơ bản của LQT hiện đại.
• ĐƯQT vô hiệu tương đối: Trong quá trình ký kết có sai lầm thiếu
sót, nếu các bên có thiện chí sửa chữa thì ĐƯQT lại có hiệu lực.
• Hiệu lực của ĐƯQT về mặt không gian: “Không gian” là phạm vi lãnh thổ
ở trên đó, ĐƯQT sẽ phát sinh hiệu lực.
• Về nguyên tắc, ĐƯQT có hiệu lực đối với toàn bộ lãnh thổ của
các bên ký kết ĐƯQT.
• Một số loại ĐƯQT có thể có hiệu lực ngoài phạm vi lãnh thổ các
bên ký kết
• Thời gian có hiệu lực:
• Sau khi ký kết chính thức
• Đối với ĐƯ quan trọng thì từ thời điểm quốc gia xem xét phê duyệt.
• ĐƯ quy định về thời điểm có hiệu lực:

Downloaded by th th (jen04492@gmail.com)
• ĐƯQT có thời hạn: quy định một cách cụ thể thời điểm bắt đầu
có hiệu lực của ĐƯ và quy định cụ thể thời điểm chấm dứt hiệu
lực.
• ĐƯQT vô thời hạn: chỉ quy định thời điểm có hiệu lực
mà không quy định thời điểm chấm dứt hiệu lực.
• Thời điểm ĐƯQT phát sinh hiệu lực:
• Trường hợp ĐƯQT không cần trải qua thủ tục phê chuẩn/phê duyệt:
• Phát sinh hiệu lực ngay sau khi ký đầy đủ.
• Phát sinh hiệu lực theo quy định trong ĐƯQT đó.
• Trường hợp ĐƯQT bắt buộc phải có phê chuẩn/phê duyệt: Trao
đổi thư phê chuẩn. (Điều 16 CWV 1969)
• Song phương:
• Đa phương:
• Thời điểm ĐƯQT chấm dứt hiệu lực:
• Tự động hết hiệu lực:
• ĐƯQT đến hạn. (Điểm a Điều 54 CWV 1969)
• Thực hiện xong tất cả các quyền và nghĩa vụ đã cam kết trước
thời hạn.
• Chiến tranh: Hiệu lực chấm dứt giữa các bên tham chiến,
trừ các trường hợp:
o Điều ước nhân đạo
o Điều ước về lãnh thổ, biên giới
• Hết hiệu lực do ý chí của các bên:
• Các bên thỏa thuận chấm dứt. (điểm b Điều 54 CWV 1969)
• Tuyên bố rút khỏi ĐƯQT:
o Bãi bỏ ĐƯQT: Quốc gia tuyên bố chấm dứt hiệu lực
của ĐƯQT với quốc gia mình theo điều kiện ĐƯ đó cho
phép.
o Hủy bỏ ĐƯQT: Tuyên bố chấm dứt hiệu lực của ĐƯ
đó mà không cần ĐƯ đó cho phép. Cơ sở:
1. Một bên chỉ hưởng quyền mà không thực hiện nghĩa vụ
2. Một hay nhiều bên vi phạm nghiêm trọng những điều
khoản của ĐƯ.
3. Thay đổi căn bản hoàn cảnh dẫn đến việc không thực
hiện được ĐƯ (rebus sic stantibus)
• Hiệu lực của ĐƯQT với quốc gia thứ ba:
• Về nguyên tắc, ĐƯQT có hiệu lực trên lãnh thổ quốc gia đã ký kết. Một
ĐƯ không tạo ra nghĩa vụ và quyền nào đối với quốc gia thứ ba (không ký
kết điều ước) nếu không có sự đồng ý của quốc gia đó (Điều 34 CWV
1969)

Downloaded by th th (jen04492@gmail.com)
• Nhưng trên thực tế, có hai trường hợp hiệu lực của ĐƯQT có ảnh hưởng
đến quốc gia thứ ba:
• Điều ước mang lại quyền lợi cho quốc gia thứ ba: Điều ước có các
điều khoản tối huệ quốc (Điều 36 CWV 1969)
• Điều ước quy định nghĩa vụ của các quốc gia thứ ba: (Điều 35
CWV 1969)
• ĐƯ có các điều khoản nhằm hạn chế hoạt động của các quốc
gia thứ ba.
• Các điều ước liên quan đến giao thông; các điều ước về phân
định biên giới và các điều ước về các chế độ chính trị đặc thù.
10. Giải thích, công bố, đăng ký và thực hiện ĐƯQT:
• Giải thích ĐƯQT (Đ31 Công ước Viên 1969):
• Giải thích được giao cho một cơ quan có thẩm quyền, phải dựa vào
giả thích chính thức để thực hiện ĐƯ.
• Đối với ĐƯQT trong khuôn khổ LHQ, cơ quan này thường là UỶ
ban pháp luật quốc tế của LHQ.
• Giải thích không chính thức thì không có hiệu bắt buộc.
• Công bố và đăng ký ĐƯQT (K1Đ180 Công ước Viên 1968, Đ102 Hiến
chương LHQ). ⇒ Khi xảy ra tranh chấp, LHQ chỉ xét xử với những
ĐƯQT đã được đăng ký.
• Thực hiện ĐƯQT (K1, 2, 3 Đ6 Luật 2016): Phải nội luật hoá.
III. Tập quán quốc tế:
1. Khái niệm:
• Tập quán quốc tế là những quy tắc xử sự chung được hình thành trong thực
tiễn, được các chủ thể của LQT thừa nhận rộng rãi như là những quy phạm
pháp luật bắt buộc nhằm điều chỉnh các quan hệ quốc tế.
• Các yếu tố hình thành tập quán quốc tế:
• Yếu tố vật chất: Những thực tiễn chung được lặp đi lặp lại nhiều lần
• Yếu tố tâm lý: Chủ thể ý thức được rằng việc mình xử sự như vậy
là đúng về mặt pháp lý.
2. Điều kiện để TQQT trở thành nguồn của LQT:
• Lã những quy phạm được áp dụng lặp đi lặp lại trong thời gian dài để điều
chỉnh các quan hệ quốc tế.
• Là những quy phạm được thừa nhận rộng rãi như quy phạm mang tính bắt
buộc.
• Có nội dung phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của LHQ.
3. Cơ sở hình thành TQQT:
• Từ hành vi xử sự của các quốc gia (quan hệ song phương, khu vực…)
• Từ Nghị quyết của các Tổ chức quốc tế

Downloaded by th th (jen04492@gmail.com)
• Từ các phán quyết của Tòa án quốc tế
• Từ các quy phạm của điều ước quốc tế
• Hành vi đơn phương của quốc gia (luật pháp quốc gia, tuyên bố, thông cáo,
bản án, quyết định của cơ quan hành chính, tư pháp…)
• Theo quan điểm mới về sự hình thành TQQT:
• Quy phạm tập quán có thể hình thành không phụ thuộc vào yếu tố thời gian
• Cơ sở: Các văn kiện, nghị quyết của các tổ chức quốc tế, hành vi đơn
phương của các quốc gia.
• Vì sao ngày nay vẫn cần sự tồn tại của TQQT?
• Hiện nay, có những lĩnh vực vì những lý do khác nhau mà các quốc gia
chưa thể đi đến việc ký kết các điều ước để điều chỉnh được.
• Cùng một vấn đề nhưng các quốc gia có thể áp dụng những quy phạm tập
quán khác nhau để điều chỉnh, vậy nên chưa thể đi đến việc hình thành các
điều ước quốc tế.
IV. Mối quan hệ giữa TQQT và ĐƯQT:
1. Điểm chung:
• Được xây dựng và áp dụng bởi các chủ thể của LQT.
• Chứa đựng các quy tắc xử sự chung nhằm điều chỉnh các quan hệ pháp lý
quốc tế.
• Hình thành trên cơ sở thỏa thuận
• Có tính bắt buộc về mặt pháp lý đối với các chủ thể trong quan hệ quốc tế.
2. Những điểm khác biệt cơ bản:

Điều ước quốc tế Tập quán quốc tế


Là nguồn thành văn Là nguồn không thành văn
ĐƯQT ra đời trải qua các quy trình, Được hình thành trong thực tiễn quan
thủ tục chặt chẽ, cụ thể hệ quốc tế theo thời gian
Được áp dụng ưu tiên hơn so với
TQQT

3. Mối quan hệ biện chứng giữa ĐƯQT và TQQT:


• TQQT tác động đến sự hình thành và phát triển của các ĐƯQT:
• TQQT là cơ sở hình thành ĐƯQT: Các quy phạm tập quán được
thay thế hoặc phát triển thành các quy phạm điều ước.
• Các quy phạm tập quán được áp dụng giải quyết những vấn đề
chưa/không có quy phạm điều ước quốc tế điều chỉnh
• ĐƯQT tác động đến sự hình thành và phát triển của các TQQT:

Downloaded by th th (jen04492@gmail.com)
• Các ĐƯQT có thể áp dụng như tập quán giữa các quốc gia không
tham gia điều ước: Các quốc gia này áp dụng các quy phạm ĐƯQT
và ràng buộc với chúng như là những TQQT.
• Các quy phạm ĐƯQT có thể được áp dụng rộng rãi và trở
thành những tập quán quốc tế.
• Giá trị pháp lý giữa ĐƯQT và TQQT:
• Quy phạm ĐƯQT và quy phạm TQQT có giá trị pháp lý ngang nhau.
• Việc áp dụng loại quy phạm nào để điều chỉnh các mối quan hệ
quốc tế tùy thuộc vào sự thỏa thuận của các chủ thể LQT.
• Các quy phạm ĐƯQT được ưu tiên áp dụng khi cả quy phạm ĐƯ
và quy phạm TQ cùng điều chỉnh một vấn đề, vì:

Downloaded by th th (jen04492@gmail.com)
Downloaded by th th (jen04492@gmail.com)
• Các quy phạm điều ước có thể hình thành nhanh chóng, có thể đáp
ứng ngay lập tức những yêu cần cần phải có những quy phạm pháp lý
điều chỉnh những quan hệ đó. Còn các quy phạm tập quán thì phải trải

Downloaded by th th (jen04492@gmail.com)
qua quá trình hình thành trong thời gian dài, vậy nên thời gian để tạo
ra một TQQT lâu hơn so với ĐƯQT.

Downloaded by th th (jen04492@gmail.com)

You might also like