ThS. Đào Xuân Thủy Khoa Luật – Đại học Ngoại thương Văn bản quy phạm pháp luật 1. Bộ luật Dân sự Việt Nam năm 2015 2. Luật Thương mại năm 2005 3. Luật Nhà ở năm 2014 4. Nghị định số 59/2006/NĐ-CP, Nghị định số 43/2009/NĐ-CP, Nghị định số 39/2009/NĐ-CP (Văn bản hợp nhất số 19/VBHN-BCT) 5. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP 6. Bộ nguyên tắc của UNIDROIT về hợp đồng thương mại quốc tế năm 2004 (PICC) 7. Bộ nguyên tắc Luật hợp đồng Châu Âu năm 2002 PECL) Nội dung 1. Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thương mại
1.1. Điều kiện về chủ thể
1.2. Điều kiện về nội dung và mục đích
1.3. Điều kiện về hình thức
1.4. Điều kiện về sự tự nguyện của các bên
2. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
1. Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thương mại • Điều 117 Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2015: – Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập; – Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện; – Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; – Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định. 1.1. Điều kiện về chủ thể • Chủ thể phải hợp pháp. • Chủ thể bao gồm cá nhân, tổ chức (thương nhân). • Chủ thể phải có năng lực chủ thể: – Năng lực pháp luật, năng lực hành vi; – Điều kiện để thực hiện hoạt động thương mại. • Căn cứ để xác định năng lực chủ thể: – Đối với Hợp đồng trong nước; – Đối với Hợp đồng kinh doanh quốc tế. Thẩm quyền của người ký hợp đồng • Người ký hợp đồng phải là người đại diện hợp pháp của chủ thể: – Đại diện theo pháp luật; – Đại diện theo ủy quyền. • Doanh nghiệp có mấy người đại diện theo pháp luật? • Xác định việc ủy quyền như thế nào? Một số lưu ý về chế định đại diện - Việc ủy quyền thường được làm thành văn bản, trong đó nêu rõ phạm vi và thời hạn ủy quyền. - Người được ủy quyền có được ủy quyền lại cho người thứ ba không? - Ai chịu trách nhiệm về HĐ được ký kết trong phạm vi và thời hạn ủy quyền? - HĐ ký kết ngoài phạm vi và thời hạn ủy quyền thì có hậu quả pháp lý gì? 1.2. Điều kiện về nội dung và mục đích • Không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội: – Điều cấm của luật: không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định. – Đạo đức xã hội: chuẩn mực ứng xử chung, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng. • Ví dụ: cấm gia công hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh (Đ180 LTM2005), cấm ký kết hợp đồng mới kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp (Đ211 LDN2020). Đối tượng của hợp đồng phải hợp pháp
• Hàng hóa, dịch vụ không thuộc danh mục cấm
kinh doanh.
• Nghị định số 59/2006/NĐ-CP, Nghị định số
43/2009/NĐ-CP, Nghị định số 39/2009/NĐ-CP (Văn bản hợp nhất số 19/VBHN-BCT).
• Nghị định số 69/2018/NĐ-CP.
Nội dung của hợp đồng: tùy theo hoạt động thương mại cụ thể Điều 398 BLDS năm 2015 quy định: “1. Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng. 2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây: a) Đối tượng của hợp đồng; b) Số lượng, chất lượng; c) Giá, phương thức thanh toán; d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng; e) Quyền, nghĩa vụ của các bên; f) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; g) Phương thức giải quyết tranh chấp.” Câu hỏi:
• Hợp đồng thương mại bắt buộc phải có bao
nhiêu điều khoản? Đó là những điều khoản nào? • Hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài? • Hợp đồng chuyển giao công nghệ? • Hợp đồng kinh doanh bất động sản? • Hợp đồng lữ hành? Ví dụ, nội dung hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài: 1. Tên và địa chỉ của các bên 2. Tên, số lượng sản phẩm 3. Giá gia công 4. Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán 5. Danh mục, số lượng, giá trị nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu, sản xuất trong nước, định mức sử dụng, định mức và tỉ lệ tiêu hao 6. Danh mục và giá trị máy móc thiết bị cho thuê, cho mượn, tặng cho (nếu có) 7. Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý sau khi kết thúc gia công 8. Địa điểm và thời gian giao hàng 9. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa 10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng 1.3. Điều kiện về hình thức • Các hình thức hợp đồng thương mại: – Bằng lời nói;
– Bằng văn bản;
– Bằng hành vi cụ thể.
• Lưu ý: Các hình thức có giá trị tương đương
văn bản (điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác). 1.3. Điều kiện về hình thức
• Hình thức của hợp đồng là điều kiện có hiệu
lực trong trường hợp luật có quy định. Ví dụ: – HĐ mua bán hàng hóa quốc tế; – HĐ dịch vụ khuyến mại; – HĐ dịch vụ quảng cáo thương mại; – HĐ gia công; – HĐ nhượng quyền thương mại; – HĐ đại lý. Điều 129. Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức 1. Giao dịch dân sự đã được xác lập theo quy định phải bằng văn bản nhưng văn bản không đúng quy định của luật mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó; 2. Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực. 1.4. Điều kiện về sự tự nguyện của các bên • Các bên hoàn toàn tự nguyện giao kết hợp đồng. • Các trường hợp vi phạm: – Nhầm lẫn: không đạt được mục đích của giao dịch. – Lừa dối: cố ý làm hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất của đối tượng hoặc nội dung của giao dịch. – Cưỡng ép, đe dọa: cố ý buộc phải giao dịch nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản. Các trường hợp hợp đồng vô hiệu • HĐ vô hiệu do vi phạm điều cấm của Luật và trái ĐĐXH • HĐ vô hiệu do giả tạo • HĐ vô hiệu do người chưa thành niên, mất NLHV, hạn chế NLHV và có khó khăn trong nhận thức thực hiện • HĐ vô hiệu do nhầm lẫn • HĐ vô hiệu do lừa dối, đe dọa, cưỡng ép • HĐ vô hiệu do người giao kết không nhận thức và làm chủ được HV của mình • HĐ vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức 2. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng • Là thời điểm mà các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng có giá trị ràng buộc, được pháp luật thừa nhận và bảo vệ. • Thời điểm hợp đồng có hiệu lực: – Theo thời điểm giao kết; – Theo thỏa thuận của các bên; – Theo luật liên quan có quy định. Hợp đồng có hiệu lực theo thời điểm giao kết hợp đồng • Thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết. • Thời điểm cuối cùng của thời hạn mà trong thời hạn này các bên đã có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng. • Thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng nếu giao kết bằng lời nói. • Thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hay bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản nếu giao kết bằng văn bản. Hợp đồng có hiệu lực theo thỏa thuận của các bên • Tự quy ước với nhau về thời điểm hợp đồng có hiệu lực. • Căn cứ vào tình hình chuẩn bị, thực hiện hợp đồng. • Thời điểm hợp đồng có hiệu lực có thể là một mốc thời gian hoặc một khoảng thời gian sau một mốc thời điểm cụ thể. Ví dụ: – Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. – Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 01/09/2022. – Hợp đồng có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ký. Hợp đồng có hiệu lực theo luật liên quan có quy định
• Áp dụng đối với một số loại hợp đồng thương mại
đặc thù.
• Thời điểm hợp đồng có hiệu lực của hợp đồng sẽ do
pháp luật ấn định.
• Căn cứ việc hoàn thành thủ tục công chứng, chứng
thực, đăng ký… Ví dụ: (Điều 122 Khoản 1 Luật Nhà ở 2014)
• “Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn,
thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng”. • ThS. Đào Xuân Thủy • Email: thuydx@ftu.edu.vn • Mobile: 098.412.9986