5.3.1. Khái niệm và đặc điểm của HĐTM Khái niệm: thỏa thuận giữa thương nhân với thương nhân hoặc giữa thương nhân với chủ thể khác nhằm mđ thương mại Đặc điểm: - có ít nhất 1 chủ thể là thương nhân: thương nhân với thương nhân, hoặc thương nhân với chủ thể khác Kn thương nhân: các chủ thể có đăng ký kinh doanh - Hình thức của hợp đồng: có thể giao kết bằng văn bản, lời nói, hành vi - ND của HĐ: quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh từ hđ TM - Mục đích của HĐ: nhằm mđ kinh doanh 5.3.2. Phân loại HĐTM - HĐ mua bán HH - HĐ mua bán HH qua sở giao dịch HH - HĐ mua bán HH quốc tế - HĐ dịch vụ TM 5.3.3. HĐ mua bán HH: - Khái niệm: là sự thỏa thuận giữa các thương nhân hoặc giữa thương nhân với chủ thể khác để thực hiện hoạt động mua bán HH Mua bán HH là hđ TM theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu HH cho bên mua và nhận thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu HH theo thỏa thuận. - ND HĐ mua bán HH: là những thỏa thuận của các bên trong hợp đồng và những quy định của PL đối với HĐ đó. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong HĐ mua bán HH được quy định tại Luật thương mại 14.6.2005 quy định tại chương II mục 2: từ Điều 34 đến 62 5.3.4. Mua bán HH qua sở giao dịch HH: Gồm 2 loại: HĐ kỳ hạn và HĐ quyền chọn - HĐ kỳ hạn: là thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán cam kết giao và bên mua cam kết nhận hàng tại một thời điểm trong tương lai theo HĐ. Nếu một bên không giao hàng hoặc không nhận hàng thì phải trả cho bên kia một khoản tiền chênh lệch giữa giá theo HĐ và giá thị trường (do Sở giao dịch công bố) vào lúc HĐ được thực hiện. - HĐ quyền chọn: (gồm quyền chọn mua và quyền chọn bán) là HĐ, theo đó bên mua quyền (quyền được mua hoặc quyền được bán) một loại HH nhất định với giá định trước (giá giao kết) và phải trả một khoản tiền nhất định để mua quyền đó VD: Công ty X có lô lạc nhân trị giá 200.000 USD. Công ty X ký hợp đồng quyền chọn với cty Y, theo đó lô lạc nhân sẽ được giao sau 1 năm với đk công ty Y phải trả 500 $ để mua quyền. Đến hạn giao hàng, giá lô lạc nhân là 210.000 $. Như vậy công ty Y mất 500 $, còn công ty X được 500 $ mà không phải giao hàng. 5.3.5. HĐ mua bán HH quốc tế - Khái niệm: được thực hiện dưới hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tái nhập và chuyển khẩu - Đặc điểm: + được miễn thuế khi xuất khẩu/nhập khẩu + đồng tiền thanh toán là ngoại tệ + hình thức hợp đồng: văn bản hoặc tương đương văn bản * Nguyên tắc xđ luật điều chỉnh hợp đồng mua bán quốc tế: - Thứ nhất, khi hợp đồng quy định: khi ký hợp đồng hoặc sau khi ký hợp đồng các bên thỏa thuận luật điều chỉnh đều được. Có thể thỏa thuận luật quốc gia (luật nước bên bán hoặc bên mua hoặc nước thứ ba), các tập quán thương mại quốc tế - Thứ hai, các bên không thỏa thuận luật áp dụng nhưng có thỏa thuận Trongj tài giải quyết 5.3.6. HĐ dịch vụ Là thỏa thuận giữa các bên theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ VD: HDDV pháp lý; kế toán, kiểm toán; thông tin, liên lạc; xây dựng; tài chính, ngân hàng; môi trường; vận tải; du lịch; quảng cáo;… 5.4. Trách nhiệm pháp lý do vi phạm HĐTM 1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng. Trong trường hợp: - Khi bên vi phạm giao thiếu hàng hoặc cung ứng dịch vụ không đúng HĐ thì phải giao đủ hàng hoặc cung ứng dịch vụ theo đúng thỏa thuận trong HĐ - Khi giao hàng, cung ứng dịch vụ kém chất lượng thì phải khắc phục sai sót, thay thế hàng khác cùng chủng loại hoặc có thỏa thuận khác
2. Tạm ngừng thực hiện HĐ trong trường hợp:
- Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng - Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng: vi phạm nghiêm trọng 3. Đình chỉ thực hiện HĐ: Một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ HĐ trong các TH sau - Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để đình chỉ HĐ - Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ HĐ 4. Hủy HĐ: Các hậu quả pháp lý: 5. Phạt vi phạm HĐ Bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm HĐ nếu trong HĐ có thỏa thuận, trừ các trường hợp miến trách nhiệm theo Điều 294 Luật thương mại 6. Bồi thường thiệt hại Là một chế tài tiền tệ nhằm bù đắp thiệt hại áp dụng với bên vi phạm HĐ gây thiệt hại đối với bên kia.
5.5. Các trường hợp được miễn trách nhiệm
- Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận - Xảy ra trường hợp bất khả kháng - Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia - Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý NN có thẩm quyền mà các bên không thể biết được trước.