Professional Documents
Culture Documents
1- Giáo trình Công pháp quốc tế (Quyển 1), Trường Đại học Luật TP. HCM,
NXB. Hồng Đức, năm 2022.
2- Giáo trình Luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, NXB. Công an nhân
dân, năm 2018.
Thông qua
Đàm phán Soạn thảo điều ước
quốc tế
2.2.1 Đàm phán
2.2.1 Đàm phán
➢Hình thức đàm phán: Hội nghị thượng
đỉnh, cử phái đoàn đàm phán, đàm phán
thông qua cơ quan đại diện ngoại giao ở
nước ngoài
Tên vòng đàm
Bắt đầu Kéo dài Số quốc gia
phán
Ký ad Ký đầy đủ (ký
Ký tắt
referendum chính thức)
2.3.1 Ký điều ước quốc tế
Ký tắt:
◦là việc đại diện của các bên tham gia đàm
phán ký xác nhận văn bản dự thảo là văn
bản đã được thỏa thuận.
◦Sau khi ký tắt, điều ước quốc tế chưa phát
sinh hiệu lực
2.3.1 Ký điều ước quốc tế
Ký ad referendum:
◦ Là việc ký của vị đại diện, sau đó cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật trong nước chấp thuận → không phải ký đầy đủ
nữa.
◦Khác với ký tắt: nếu hình thức ký này được cơ
quan có thẩm quyền của các bên tỏ rõ ý tán
thành thì không phải ký đầy đủ nữa.
◦Trong khi đó, ký tắt chỉ là một bước quá độ để
tiến tới ký đầy đủ.
❖Ký điều ước không đúng thẩm
quyền xử lý như thế nào?
2.3.1 Ký điều ước quốc tế
Ký đầy đủ (ký chính thức)
◦là ký của vị đại diện vào văn bản dự thảo điều
ước.
◦Nếu điều ước không quy định những thủ tục khác
thì sau khi ký đầy đủ, điều ước quốc tế sẽ phát
sinh hiệu lực.
2.3.2 Phê chuẩn điều ước quốc tế
Là hoạt động của cơ quan có thẩm
quyền của nhà nước chính thức xác
nhận điều ước quốc tế đó có hiệu lực
đối với mình
Điều 2 khoản 1 điểm b, Điều 2 khoản 8, Luật
Công ước Viên 1969: Điều ước quốc tế 2016:
“Phê chuẩn là hành “Phê chuẩn là hành vi
vi quốc tế của quốc gia, pháp lý do Quốc hội hoặc
theo đó quốc gia xác Chủ tịch nước thực hiện để
nhận sự đồng ý của chấp nhận sự ràng buộc
mình, trên phương diện của điều ước quốc tế đã ký
quốc tế, chịu sự ràng đối với nước Cộng hòa xã
buộc của một điều ước”. hội chủ nghĩa Việt Nam”.
Mục đích của phê chuẩn
Rà soát nội dung của điều ước quốc tế trước
khi chính thức xác nhận sự ràng buộc
1. Điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ có quy định phải
phê duyệt hoặc phải hoàn thành thủ tục pháp lý theo quy
định của mỗi nước để có hiệu lực;
2. Điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ có quy định trái với
quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ.
2.4. Gia nhập điều ước quốc tế
Biểu thị sự đồng ý ràng buộc khi quốc gia không tham gia
vào quá trình đàm phán hoặc không ký điều ước đó
Gia nhập có thể được thực hiện bởi:
◦Phê chuẩn
◦Phê duyệt
◦Ký trực tiếp vào văn bản điều ước quốc tế
◦Gửi công hàm xin gia nhập
Luật ĐUQT 2016
Điều 2.10:
Gia nhập là hành vi pháp lý do Quốc hội, Chủ tịch nước hoặc
Chính phủ thực hiện để chấp nhận sự ràng buộc của điều ước
quốc tế nhiều bên đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam không ký điều ước quốc tế đó, không phụ thuộc vào việc
điều ước quốc tế này đã có hiệu lực hay chưa có hiệu lực.
2.5. Bảo lưu điều ước quốc tế
Khái niệm bảo lưu điều ước quốc tế
Các trường hợp không được bảo lưu
Các vấn đề thủ tục liên quan đến bảo lưu
Hậu quả pháp lý của bảo lưu
Khái niệm bảo lưu
Tuyên bố loại trừ hoặc có mục đích
làm thay đổi hiệu lực của một hoặc
một số điều khoản nhất định của điều
ước (những điều khoản này gọi là điều
khoản bị bảo lưu)
Luật ĐUQT 2016
Điều 2.15:
Bảo lưu là tuyên bố của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam hoặc bên ký kết nước ngoài khi ký, phê chuẩn, phê duyệt
hoặc gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên nhằm loại trừ hoặc
thay đổi hiệu lực pháp lý của một hoặc một số quy định trong
điều ước quốc tế.
2.6.2 Những trường hợp không được bảo lưu
Điều ước quốc tế cấm Điều ước chỉ cho
bảo lưu. phép bảo lưu
• Ví dụ: Công ước Luật biển những điều khoản
năm 1982 cấm các quốc gia cụ thể
bảo lưu (Đ. 309)
QG QG
phản đối đồng ý
QG QG QG
phản đối bảo lưu đồng ý
QG QG
phản đối đồng ý
2.7. Hiệu lực pháp lý của điều ước quốc tế
Điều kiện có hiệu lực
Hiệu lực của điều ước quốc tế về không gian
Hiệu lực của điều ước quốc tế về thời gian
Thời điểm phát sinh hiệu lực
Điều ước quốc tế và quốc gia thứ ba
Điều ước quốc tế hết hiệu lực
2.7.1 Điều kiện có hiệu lực của
điều ước quốc tế
Phù hợp với quy định của pháp luật của các bên ký kết
về thẩm quyền và thủ tục ký kết
Tự nguyện, bình đẳng
Nội dung phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của
luật quốc tế
2.7.2 Hiệu lực của điều ước quốc tế về không
gian
Không gian: là phạm vi lãnh thổ mà điều
ước quốc tế có hiệu lực.
◦Một số loại điều ước quốc tế có thể có hiệu lực
ngoài phạm vi lãnh thổ các bên ký kết.
◦ Ví dụ: Hiệp ước về Nam Cực, các điều ước liên quan đến khoảng
không vũ trụ, các vùng biển quốc tế...
2.7.3 Hiệu lực của điều ước quốc tế về thời
gian
Là khoảng thời gian mà điều ước quốc tế có hiệu lực và
được quy định ngay trong điều ước.
◦ Điều ước có thời hạn: quy định một cách cụ thể thời điểm bắt đầu
có hiệu lực của điều ước và quy định cụ thể thời điểm chấm dứt hiệu
lực.
◦ Ví dụ:Hiệp định Paris 1973 về Việt Nam, Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ…
◦ Những điều ước vô thời hạn: chỉ quy định thời điểm có hiệu lực mà
không quy định thời điểm chấm dứt hiệu lực.
◦ Ví dụ: Hiến chương Liên Hợp quốc.
2.7.4 Thời điểm phát sinh hiệu lực
Điều ước không cần phê chuẩn: ngay sau khi ký đầy đủ.
Điều ước bắt buộc phải có phê chuẩn: trao đổi thư phê chuẩn.
◦Song phương
◦HĐ Việt Nam – Hoa Kỳ: ngày các bên trao đổi thông báo
hoàn tất thủ tục
◦Đa phương:
◦Công ước Luật biển 1982 (16/11/1994); Công ước Vienna
1961 (24/4/1964 – 30 ngày sau khi nước phê chuẩn thứ
22)
Thời điểm chấm dứt hiệu lực: quy định trong điều ước
2.7.5 Điều ước quốc tế và quốc gia thứ ba
Điều ước mang lại quyền lợi cho quốc gia Điều ước quy định nghĩa vụ của các
thứ ba (Điều ước có điều khoản tối huệ quốc gia thứ ba:
quốc):
◦ Điều ước có các điều khoản nhằm
◦ Đ. 69 Công ước Luật biển 1982 quy định hạn chế hoạt động của các quốc gia
về quyền của các quốc gia không có biển thứ ba
◦ Đ. 70 quy định về quyền của các quốc ◦ Các điều ước liên quan đến giao
gia bất lợi về địa lý trong vùng đặc quyền thông; các điều ước về phân định
kinh tế của một quốc gia ven biển. biên giới
◦ Đ. 87 quy định: "Biển cả được để ngỏ
cho tất cả các quốc gia, dù có biển hay
không có biển ..."
2.7.6 Điều ước quốc tế hết hiệu lực
Tự động hết hiệu lực:
◦ Hết thời gian thỏa thuận
◦ Thực hiện xong tất cả các quyền và nghĩa vụ đã cam kết trước thời hạn
◦ Chiến tranh.
◦ Ngoại lệ:
TRỰC TIẾP
Được xây dựng và áp dụng bởi các chủ thể của luật
quốc tế
Chứa đựng các quy tắc xử sự chung nhằm điều
chỉnh các quan hệ pháp lý quốc tế
Hình thành trên cơ sở thỏa thuận
Có tính bắt buộc về mặt pháp lý đối với các chủ thể
trong quan hệ quốc tế
4. Các loại phương tiện bổ trợ của
luật quốc tế
Các nguyên tắc pháp luật chung
Phán quyết của Tòa án quốc tế và các thiết chế tài phán quốc tế
Nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính phủ
Học thuyết, công trình nghiên cứu của các học giả luật quốc tế
4. Các loại phương tiện bổ trợ của
luật quốc tế
Là những phương tiện giải thích, làm sáng tỏ nội dung của
các quy phạm điều ước quốc tế và tập quán quốc tế
Không chứa đựng các nguyên tắc và quy phạm pháp luật
quốc tế
Không áp dụng trực tiếp điều chỉnh các quan hệ thuộc đối
tượng điều chỉnh của luật quốc tế
4.1. Các nguyên tắc pháp luật chung
Không phải là những nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế
Là những nguyên tắc được thừa nhận và áp dụng bởi các hệ
thống pháp luật khác nhau
Tồn tại và áp dụng cả ở trong pháp luật quốc tế và pháp luật
quốc gia
Là phương tiện bổ trợ nguồn: giúp cho việc giải thích và áp
dụng các loại nguồn cơ bản của luật quốc tế
4.1. Các nguyên tắc pháp luật chung
Một số nguyên tắc pháp luật chung phổ biến:
◦ Tôn trọng các cam kết quốc tế (pacta sunt servanda)
◦ Luật riêng ưu thế hơn luật chung (lex specialis derogat lex generalis)
◦ Luật sau ưu thế hơn luật trước (lex posteriori derogat priori)
◦ Không ai có thể chuyển giao cho người khác nhiều hơn những gì mà họ có
(nemo dat quod non habet)
◦ Không có trách nhiệm nếu như bên bị hại đã đồng ý trước về điều đó
(Volenti non fit iniuria)
◦ Trước sau như một (estoppel)
◦ .......
4.2. Các phương tiện bổ trợ nguồn khác
Phán quyết của Tòa án quốc tế và các thiết chế tài phán quốc tế
◦ Phán quyết của Tòa án Công lý quốc tế của LHQ
◦ Phán quyết của các thiết chế tài phán khác (ví dụ: Tòa hình sự quốc tế; Tòa
trọng tài thường trực quốc tế, Tòa án quốc tế về luật biển; Cơ quan giải
quyết tranh chấp của WTO…
Nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính phủ
◦ Ví dụ: Đại hội đồng Liên Hợp quốc, ILO, ASEAN….
Học thuyết, công trình nghiên cứu của các học giả luật quốc tế
◦ Ví dụ: Học thuyết tự do biển cả của Hugo Grotius