You are on page 1of 39

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

CÔNG PHÁP QUỐC TẾ I

Giảng viên: ThS. Hà Thanh Hòa

v1.0015104226
1
BÀI 2
NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ

Giảng viên: ThS. Hà Thanh Hòa

v1.0015104226
2
MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Trình bày được định nghĩa và cách phân loại


nguồn của Luật Quốc tế.
• Phân tích được định nghĩa và đặc điểm của
Điều ước quốc tế.
• Trình bày được các bước kí kết Điều ước
quốc tế.
• Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực của Điều ước quốc tế.
• Phân tích được định nghĩa và các con đường hình thành Tập quán quốc tế.
• Trình bày được các loại nguồn bổ trợ của Luật Quốc tế.
• Phân tích được mối quan hệ giữa Điều ước quốc tế và Tập quán quốc tế.
• Phân tích được mối quan hệ giữa nguồn cơ bản và nguồn bổ trợ của Luật Quốc tế.

v1.0015104226 3
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

• Lí luận Nhà nước và Pháp luật;


• Lịch sử Nhà nước và Pháp luật;
• Luật Hiến pháp;
• Luật Hành chính;
• Luật Hình sự;
• Luật Dân sự.

v1.0015104226 4
HƯỚNG DẪN HỌC

• Đọc chương I, chương IV trong giáo trình


Luật Quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội,
NXB Công an nhân dân, 2014.
• Đọc các văn bản pháp luật có liên quan.
• Liên hệ bài học với các kiến thức thực tiễn.

v1.0015104226 5
CẤU TRÚC NỘI DUNG

2.1 Khái niệm nguồn của Luật Quốc tế

2.2 Điều ước quốc tế

2.3 Tập quán quốc tế

2.4 Các nguồn bổ trợ của Luật Quốc tế

2.5 Mối quan hệ qua lại giữa các loại nguồn

v1.0015104226 6
2.1. KHÁI NIỆM NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ

2.1.1. Định nghĩa

2.1.2. Cơ sở xác định

2.1.3. Phân loại

v1.0015104226 7
2.1.1. ĐỊNH NGHĨA

Nguồn của Luật Quốc tế

Là hình thức biểu hiện sự tồn tại hoặc chứa đựng các
nguyên tắc, quy phạm pháp luật quốc tế do các quốc gia và
các chủ thể khác của Luật Quốc tế thỏa thuận xây dựng nên.

v1.0015104226 8
2.1.2. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH

Điều ước quốc tế

Tập quán quốc tế

Khoản 1 Điều 38
Cơ sở pháp lí Quy chế Tòa án Nguyên tắc pháp luật chung
công lí quốc tế 1945
Phán quyết của cơ quan tài phán
quốc tế

Học thuyết của Luật gia nổi tiếng


về Luật Quốc tế

Nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ


Cơ sở thực tiễn
Hành vi pháp lí đơn phương của quốc gia

v1.0015104226 9
2.1.3. PHÂN LOẠI

Điều ước quốc tế


Nguồn cơ bản
Tập quán quốc tế

Nguyên tắc pháp luật chung.

Nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ.

Nguồn bổ trợ Phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế.

Hành vi pháp lí đơn phương của quốc gia.

Học thuyết của Luật gia nổi tiếng.

v1.0015104226 10
2.2. ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ

2.2.2. Kí kết
2.2.1. Khái niệm
Điều ước quốc tế

2.2.3. Hiệu lực của 2.2.4. Thực hiện


Điều ước quốc tế Điều ước quốc tế

v1.0015104226 11
2.2.1. KHÁI NIỆM

a. Định nghĩa

Điều ước quốc tế

Thỏa thuận quốc tế được kí kết bằng văn bản giữa các quốc
gia và các chủ thể khác của Luật Quốc tế và được Luật Quốc
tế điều chỉnh, không phụ thuộc vào việc thỏa thuận đó được
ghi nhận trong một văn kiện duy nhất hay trong hai hoặc nhiều
văn kiện có liên quan với nhau, cũng như không phụ thuộc vào
tên gọi cụ thể của những văn kiện đó.

v1.0015104226 12
2.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)

b. Đặc điểm
Bao gồm: chủ thể, nội dung, hình thức của Điều ước quốc tế và luật điều chỉnh

Quốc gia

Tổ chức quốc tế liên chính phủ


Chủ thể của
Chủ thể của Luật
Điều ước
Quốc tế Dân tộc đang đấu tranh giành
quốc tế
quyền tự quyết

Chủ thể đặc biệt

• Nội dung của Điều ước quốc tế: là những nguyên tắc, quy phạm pháp luật quy định
quyền và nghĩa vụ pháp lí cho các bên kí kết, có giá trị pháp lí ràng buộc đối với các
bên. Những nguyên tắc, quy phạm này phải được xây dựng trên cơ sở thỏa thuận
giữa các bên, xuất phát từ nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc tế là bình đẳng và
tự nguyện.
v1.0015104226 13
2.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)

Hình thức

Thể hiện Tên gọi Kết cấu Ngôn ngữ

 Văn bản  Công ước  Lời nói đầu  Điều ước song
 Thỏa thuận  Hiến chương  Nội dung chính phương: ngôn ngữ
quân tử của 2 quốc gia
 Nghị định thư  Phần cuối cùng
 Điều ước đa
 Phụ lục
phương: Một trong
sáu ngôn ngữ chính
trong hoạt động của
Liên hiệp quốc

v1.0015104226 14
2.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)

• Luật điều chỉnh:


 Công ước Viên 1969:
 Quốc gia – quốc gia;
 85 điều khoản, 1 phụ lục;
 Hiệu lực ngày 27/01/1980.
 Công ước Viên 1986:
 Tổ chức quốc tế - quốc gia; Tổ chức quốc tế - Tổ chức quốc tế;
 86 điều khoản, 1 phụ lục;
 Chưa có hiệu lực.

v1.0015104226 15
2.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)
c. Phân loại
Điều ước quốc tế
khu vực
Điều ước quốc tế
Căn cứ vào số đa phương
lượng các bên Điều ước quốc tế toàn cầu
tham gia kí kết Điều ước quốc tế
song phương

Điều ước quốc tế về chính trị

Điều ước quốc tế về kinh tế


Căn cứ vào lĩnh
vực điều chỉnh
Điều ước quốc tế về quyền con người

Điều ước quốc tế về các lĩnh vực hợp tác…

v1.0015104226 16
2.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)

Điều ước quốc tế được kí kết giữa các quốc gia

Điều ước quốc tế được kí kết giữa quốc gia – tổ


chức quốc tế
Căn cứ loại chủ thể
tham gia điều ước
Điều ước quốc tế được kí kết giữa tổ chức quốc tế -
tổ chức quốc tế

Điều ước quốc tế được kí kết giữa quốc gia, tổ chức


quốc tế, chủ thể đặc biệt…

v1.0015104226 17
2.2.2. KÍ KẾT ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ

a.Thẩm quyền kí kết Điều ước quốc tế

Chủ thể
Người đại điện
Luật Quốc tế

Có thẩm quyền Có thẩm quyền


đương nhiên theo ủy quyền

Nguyên thủ quốc


Đại diện cho quốc
gia, người đứng
Trưởng đoàn đại gia tại tổ chức
đầu Chính phủ,
diện ngoại giao quốc tế hoặc hội
Bộ trưởng
nghị quốc tế
Bộ Ngoại giao

v1.0015104226 18
2.2.2. KÍ KẾT ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)

b. Quá trình kí kết Điều ước quốc tế

Giai đoạn 2
Giai đoạn 1
Quốc gia thực hiện
Hình thành văn bản
các hành vi ràng
dự thảo Điều ước
buộc với Điều ước
quốc tế
quốc tế

Giai đoạn 1

Văn bản
Đàm phán Soạn thảo Thông qua
dự thảo

v1.0015104226 19
2.2.2. KÍ KẾT ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)


 Kí tắt
 kí ad referendum
 Kí đầy đủ

Giai đoạn 2

Phê chuẩn/phê duyệt Gia nhập


 Xác nhận sự ràng buộc  Chủ thể không tham
với Điều ước quốc tế; gia đàm phán;
 Do Điều ước quốc tế  Điều ước quốc tế hết
và pháp luật quốc gia thời hạn mở ra để kí;
quy định;  Chỉ đặt ra với
 Thẩm quyền do pháp Điều ước quốc tế
luật quốc gia quy định. đa phương.

v1.0015104226 20
2.2.3. HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ

• Điều kiện có hiệu lực:


 Điều ước quốc tế phải được kí kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng giữa các bên;
 Nội dung của Điều ước quốc tế phải phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của
Luật Quốc tế;
 Điều ước quốc tế phải được kí kết phù hợp với quy định của pháp luật các bên
về thẩm quyền kí kết.
• Hiệu lực về thời gian, không gian của Điều ước quốc tế:

Hiệu lực về thời gian

Thời điểm phát sinh hiệu lực Thời điểm có hiệu lực

 Điều ước quốc tế không yêu  Điều ước quốc tế có thời hạn.
cầu phê chuẩn, phê duyệt.  Điều ước quốc tế vô thời hạn.
 Điều ước quốc tế có yêu cầu
phê chuẩn, phê duyệt.

Hiệu lực về không gian: Điều ước quốc tế có hiệu lực trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
v1.0015104226
21
2.2.3. HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)

• Hiệu lực của Điều ước quốc tế với quốc gia thứ 3:
 Điều ước quốc tế phát sinh quyền và nghĩa vụ cho quốc gia thứ 3 nếu quốc gia
đó đồng ý;
 Điều ước quốc tế tạo ra hoàn cảnh khách quan;
 Điều ước quốc tế có điều khoản tối huệ quốc;
 Điều ước quốc tế được quốc gia không phải là thành viên viện dẫn với tính chất
tập quán quốc tế
• Các yếu tố ảnh hưởng đến Điều ước quốc tế:

Yếu tố ảnh Yếu tố chủ quan


hưởng đến
hiệu lực của
Điều ước
quốc tế
Yếu tố khách quan

v1.0015104226
22
2.2.3. HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)

Đối tượng của Điều ước quốc tế bị hủy bỏ hoặc không tồn tại.

Yếu tố
Xuất hiện quy phạm Jus Cogens mới có nội dung mâu thuẫn.
khách quan

Sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh (Rebus Sic Stantibus).

Thời hạn có hiệu lực của Điều ước quốc tế đã hết.

Bãi bỏ Điều ước quốc tế.

Yếu tố Một bên vi phạm nghiêm trọng Điều ước quốc tế.
chủ quan
Các bên thỏa thuận.

Các bên kí kết Điều ước quốc tế mới về cùng vấn đề.

Bảo lưu Điều ước quốc tế.


v1.0015104226 23
2.2.3. HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)

Bảo lưu Điều ước quốc tế:


• Một tuyên bố đơn phương, bất kể cách viết hoặc tên gọi như thế nào của một quốc
gia đưa ra khi kí, phê chuẩn, chấp thuận, phê duyệt hoặc gia nhập điều ước đó,
nhằm qua đó mà loại bỏ hoặc sửa đổi tác dụng pháp lí của một số quy định của Điều
ước trong việc áp dụng chúng đối với quốc gia đó.
• Điều 19 Công ước Viên 1969 đã đưa ra những trường hợp quốc gia không được
phép bảo lưu:
 Điều ước quốc tế cấm bảo lưu;
 Điều ước quốc tế chỉ cho phép bảo lưu những điều khoản nhất định;
 Bảo lưu không phù hợp với đối tượng và mục đích của Điều ước quốc tế;
Bên cạnh đó, không được bảo lưu Điều ước quốc tế song phương.

v1.0015104226
24
2.2.3. HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)

• Hệ quả pháp lí:


 Những điều khoản không bị bảo lưu vẫn có hiệu lực bình thường và các bên phải
tuân thủ đầy đủ những điều khoản này.
 Đối với những điều khoản bị bảo lưu:
 Giữa quốc gia đưa ra bảo lưu và quốc gia chấp thuận bảo lưu: Điều khoản
bảo lưu sẽ thay đổi theo nội dung tuyên bố bảo lưu đã nêu.
 Giữa quốc gia đưa ra bảo lưu và quốc gia phản đối bảo lưu: Tùy thuộc vào sự
bày tỏ của bên phản đối bảo lưu, hai bên có thể duy trì quan hệ điều ước
nhưng điều khoản bị bảo lưu không được áp dụng; hoặc hai bên sẽ chấm dứt
quan hệ điều ước nếu bên phản đối bày tỏ rõ ý định này.
 Giữa các quốc gia thành viên khác: Bảo lưu không làm thay đổi các quy định
của Điều ước đối với các bên khác tham gia điều ước trong quan hệ của họ
với nhau.

v1.0015104226
25
2.2.4. THỰC HIỆN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
• Trật tự áp dụng Điều ước quốc tế:
 Điều ước quốc tế chung – Điều ước quốc tế riêng  Điều ước quốc tế riêng.
 Hiến chương Liên hiệp quốc – Điều ước quốc tế khác  Điều 103 Hiến chương
Liên hiệp quốc.
 Điều ước quốc tế được kí kết trước – Điều ước quốc tế được kí kết sau:
 Tất cả quốc gia tham gia Điều ước quốc tế trước đều tham gia Điều ước quốc
tế sau  Điều ước quốc tế sau;
 Một số quốc gia tham gia Điều ước quốc tế trước tham gia Điều ước quốc
tế sau.
• Thực hiện Điều ước quốc tế trong phạm vi lãnh thổ quốc gia:

Thực hiện Áp dụng trực tiếp


Điều ước
quốc tế Chuyển hóa Điều ước quốc tế vào pháp luật quốc gia

Sửa đổi, bổ
Ban hành văn
sung văn bản
bản pháp
pháp luật
luật mới
hiện hành
v1.0015104226 26
2.3. TẬP QUÁN QUỐC TẾ

2.3.1. Khái niệm

2.3.2. Các con đường


hình thành

v1.0015104226 27
2.3.1. KHÁI NIỆM

• Định nghĩa: Tập quán quốc tế là hình thức pháp lí chứa đựng quy tắc xử sự chung,
hình thành trong thực tiễn quan hệ quốc tế và được các chủ thể Luật Quốc tế thừa
nhận là luật.

Yếu tố vật chất: Các quy tắc xử sự được hình thành


trong thực tiễn quan hệ quốc tế và được áp dụng lặp
lại nhiều lần.
Các yếu tố cấu
thành Tập quán
quốc tế
Yếu tố tinh thần: Quy tắc xử sự được các chủ thể
Luật Quốc tế thừa nhận là quy phạm có giá trị pháp
lí bắt buộc

v1.0015104226 28
2.3.2. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH

Từ thực tiễn quan hệ giữa các chủ thể Luật Quốc tế.

Từ thực tiễn thực hiện Nghị quyết của Tổ chức quốc tế liên
Con chính phủ.
đường
hình thành Từ thực tiễn thực hiện Điều ước quốc tế.
Tập quán
quốc tế
Từ học thuyết của các Luật gia nổi tiếng về Luật Quốc tế.

Từ thực tiễn thực hiện phán quyết của cơ quan tài phán
quốc tế.

v1.0015104226 29
2.3.2. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH (tiếp theo)

Quy tắc xử sự: Do một hoặc một số quốc gia đưa ra và các
quốc gia khác cùng thực hiện.

Từ thực tiễn
quan hệ giữa Tiền tệ: Thực hiện liên tục về thời gian và nhất quán về
các chủ thể hành vi.
Luật Quốc tế

Tập quán: Được hầu hết các chủ thể Luật Quốc tế thực hiện
và thừa nhận giá trị pháp lí.

• Từ thực tiễn thực hiện Nghị quyết của Tổ chức quốc tế liên chính phủ.

Ghi nhận trong


Nghị quyết

Cách thức xử sự Tập quán

Các quốc gia đồng


tình thực hiện
v1.0015104226 30
2.3.2. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH (tiếp theo)
• Từ thực tiễn thực hiện Điều ước quốc tế
Ghi nhận trong
Điều ước quốc tế
Quy tắc xử sự Tập quán
Các quốc gia đồng
tình thực hiện
• Từ học thuyết của các Luật gia nổi tiếng về Luật Quốc tế

Quan điểm của các


Luật gia
Quy tắc xử sự Tập quán
Các quốc gia đồng
tình thực hiện
• Từ thực tiễn thực hiện phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế
Quan điểm của các
Luật gia
Quy tắc xử sự Tập quán
Các quốc gia đồng
v1.0015104226 tình thực hiện 31
2.4. CÁC NGUỒN BỔ TRỢ CỦA LUẬT QUỐC TẾ

2.4.1. Các nguyên tắc 2.4.2. Phán quyết của cơ


pháp luật chung quan tài phán quốc tế

2.4.3. Học thuyết của các 2.4.4. Hành vi pháp lí


Luật gia nổi tiếng đơn phương

2.4.5. Nghị quyết của Tổ


chức quốc tế liên
chính phủ

v1.0015104226 32
2.4.1. CÁC NGUYÊN TẮC PHÁP LUẬT CHUNG

• Các nguyên tắc chung của pháp luật là các nguyên tắc pháp luật tồn tại trong hầu
hết các hệ thống pháp luật trên thế giới, được hầu hết các quốc gia thừa nhận.
Những nguyên tắc này thường mang tính chất tố tụng như nguyên tắc luật riêng thay
thế luật chung, luật sau thay thế luật trước, không ai có thể trở thành thẩm phán
trong vụ việc của chính mình…
• Các nguyên tắc pháp luật chung thường được các cơ quan tài phán áp dụng trong
quá trình giải quyết tranh chấp để bù đắp những “khoảng trống” của Luật Quốc tế khi
không có các quy phạm điều ước hoặc quy phạm tập quán tương ứng và thường
được áp dụng chỉ sau Điều ước quốc tế và Tập quán quốc tế.

v1.0015104226 33
2.4.2. PHÁN QUYẾT CỦA CƠ QUAN TÀI PHÁN QUỐC TẾ

• Phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế là những bản án, quyết định giải quyết các
vụ tranh chấp phát sinh giữa các chủ thể của Luật Quốc tế.
• Phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hình
thành và thực thi Luật Quốc tế:
 Trong một số trường hợp, phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế là cơ sở để
hình thành nên quy phạm pháp luật quốc tế mới;
 Làm sáng tỏ nội dung của các nguyên tắc, các quy phạm pháp luật quốc tế, tạo
cơ sở để các chủ thể có những hiểu biết và áp dụng đúng đắn Luật Quốc tế;

 Tác động tích cực đến cách ứng xử của các chủ thể Luật Quốc tế.

v1.0015104226 34
2.4.3. HỌC THUYẾT CỦA CÁC LUẬT GIA NỔI TIẾNG

• Học thuyết về Luật Quốc tế là những tư tưởng, những quan điểm thể hiện trong các
công trình nghiên cứu, tác phẩm và kết luận của các luật gia về những vấn đề lí luận
cơ bản của Luật Quốc tế.
• Trong nhiều trường hợp, các học thuyết này đã đưa ra những lí giải về điều ước
quốc tế và tập quán quốc tế đề làm sáng tỏ nội dung của những qui phạm này, giúp
cho việc áp dụng một cách đúng đắn những quy phạm pháp luật quốc tế vào những
trường hợp cụ thể. Học thuyết về Luật Quốc tế có ý nghĩa quan trọng, ảnh hưởng
thực tế đến việc hình thành nhận thức của con người về Luật Quốc tế, qua đó tác
động đến quan điểm của các quốc gia về các vấn đề pháp lí quốc tế.

v1.0015104226 35
2.4.4. HÀNH VI PHÁP LÍ ĐƠN PHƯƠNG CỦA QUỐC GIA

• Hành vi pháp lí đơn phương là sự độc lập thể hiện ý chỉ của một chủ thể Luật Quốc
tế. Một hành vi được coi là hành vi pháp lí đơn phương của quốc gia nếu đồng thời
thỏa mãn 3 yếu tố sau:
 Hành vi đó phải do những người hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đại diện
của quốc gia đưa ra;
 Hành vi đó phải hướng đến các chủ thể cụ thể của Luật Quốc tế;
 Hành vi đó phải làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ nhất định cho quốc gia đó.
• Hành vi pháp lí đơn phương có một số dạng: công nhận, cam kết, phản đối...  Căn
cứ xác định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể Luật Quốc tế trong một số trường
hợp cụ thể.

v1.0015104226 36
2.4.5. NGHỊ QUYẾT CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ LIÊN CHÍNH PHỦ

Nghị quyết của Tổ chức quốc tế liên chính phủ bao gồm hai loại, nghị quyết có tính quy
phạm và nghị quyết có tính khuyến nghị.
• Nghị quyết có tính quy phạm: là các nghị quyết quy định về nguyền, nghĩa vụ, tổ
chức, hoạt động của tổ chức quốc tế, của các thành viên của tổ chức đó. Các Nghị
quyết này có hiệu lực bắt buộc đối với tổ chức quốc tế cũng như các thành viên
tham gia tổ chức quốc tế. Do đó, những Nghị quyết này là nguồn của Luật Quốc tế,
cụ thể là nguồn cơ bản của Luật Tổ chức quốc tế. Vì thế, khi nói đến Nghị quyết của
Tổ chức quốc tế với tính chất là nguồn bổ trợ sẽ không gồm Nghị quyết có tính quy
phạm này mà chỉ bao gồm Nghị quyết có tính khuyến nghị.
• Nghị quyết có tính khuyến nghị: là các văn kiện quốc tế, trong đó chứa đựng những
định hướng, chủ trương, biện pháp giải quyết từng vấn đề nhất định mang tính thời
sự của đời sống quốc tế, hoặc tuyên bố về các nguyên tắc giải quyết những vấn đề
nào đó trong quan hệ quốc tế. Những Nghị quyết này chỉ mang tính chất khuyến
nghị và không có giá trị pháp lí ràng buộc các chủ thể của Luật Quốc tế phải
tuân theo.
v1.0015104226 37
2.5. MỐI QUAN HỆ QUA LẠI GIỮA CÁC LOẠI NGUỒN

• Mối quan hệ giữa Điều ước quốc tế và Tập quán quốc tế:
 Tập quán quốc tế là cơ sở để hình thành Điều ước quốc tế và ngược lại;
 Tập quán quốc tế và Điều ước quốc tế có vị trí độc lập với nhau trong hệ thống
nguồn của Luật Quốc tế;
 Tập quán quốc tế có thể bị thay đổi, hủy bỏ bằng con đường Điều ước quốc tế và
cá biệt, cũng có trường hợp, Điều ước quốc tế bị thay đổi hay hủy bỏ bằng con
đường Tập quán quốc tế
• Mối quan hệ giữa nguồn cơ bản và nguồn bổ trợ:
 Nguồn bổ trợ là cơ sở để hình thành nên nguồn cơ bản của Luật Quốc tế;
 Nguồn bổ trợ là phương tiện chứng minh sự tồn tại của nguồn cơ bản;
 Nguồn bổ trợ góp phần giải thích, làm sáng tỏ nội dung của nguồn cơ bản;
 Nguồn bổ trợ bổ sung những nội dung mà Điều ước quốc tế và Tập quán quốc tế
chưa điều chỉnh;
 Nguồn bổ trợ được áp dụng khi thiếu vắng nguồn cơ bản.

v1.0015104226 38
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Trong bài này, chúng ta đã tìm hiểu một số nội dung sau:
• Khái niệm nguồn của Luật quốc tế;
• Điều ước quốc tế;
• Tập quán quốc tế;
• Các loại nguồn bổ trợ của Luật quốc tế;
• Mối quan hệ giữa các loại nguồn.

v1.0015104226 39

You might also like