Professional Documents
Culture Documents
LAW114 Bai2 v1.0015104226
LAW114 Bai2 v1.0015104226
v1.0015104226
1
BÀI 2
NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
v1.0015104226
2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
v1.0015104226 3
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
v1.0015104226 4
HƯỚNG DẪN HỌC
v1.0015104226 5
CẤU TRÚC NỘI DUNG
v1.0015104226 6
2.1. KHÁI NIỆM NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
v1.0015104226 7
2.1.1. ĐỊNH NGHĨA
Là hình thức biểu hiện sự tồn tại hoặc chứa đựng các
nguyên tắc, quy phạm pháp luật quốc tế do các quốc gia và
các chủ thể khác của Luật Quốc tế thỏa thuận xây dựng nên.
v1.0015104226 8
2.1.2. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH
Khoản 1 Điều 38
Cơ sở pháp lí Quy chế Tòa án Nguyên tắc pháp luật chung
công lí quốc tế 1945
Phán quyết của cơ quan tài phán
quốc tế
v1.0015104226 9
2.1.3. PHÂN LOẠI
Nguồn bổ trợ Phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế.
v1.0015104226 10
2.2. ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
2.2.2. Kí kết
2.2.1. Khái niệm
Điều ước quốc tế
v1.0015104226 11
2.2.1. KHÁI NIỆM
a. Định nghĩa
Thỏa thuận quốc tế được kí kết bằng văn bản giữa các quốc
gia và các chủ thể khác của Luật Quốc tế và được Luật Quốc
tế điều chỉnh, không phụ thuộc vào việc thỏa thuận đó được
ghi nhận trong một văn kiện duy nhất hay trong hai hoặc nhiều
văn kiện có liên quan với nhau, cũng như không phụ thuộc vào
tên gọi cụ thể của những văn kiện đó.
v1.0015104226 12
2.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)
b. Đặc điểm
Bao gồm: chủ thể, nội dung, hình thức của Điều ước quốc tế và luật điều chỉnh
Quốc gia
• Nội dung của Điều ước quốc tế: là những nguyên tắc, quy phạm pháp luật quy định
quyền và nghĩa vụ pháp lí cho các bên kí kết, có giá trị pháp lí ràng buộc đối với các
bên. Những nguyên tắc, quy phạm này phải được xây dựng trên cơ sở thỏa thuận
giữa các bên, xuất phát từ nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc tế là bình đẳng và
tự nguyện.
v1.0015104226 13
2.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)
Hình thức
Văn bản Công ước Lời nói đầu Điều ước song
Thỏa thuận Hiến chương Nội dung chính phương: ngôn ngữ
quân tử của 2 quốc gia
Nghị định thư Phần cuối cùng
Điều ước đa
Phụ lục
phương: Một trong
sáu ngôn ngữ chính
trong hoạt động của
Liên hiệp quốc
v1.0015104226 14
2.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)
v1.0015104226 15
2.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)
c. Phân loại
Điều ước quốc tế
khu vực
Điều ước quốc tế
Căn cứ vào số đa phương
lượng các bên Điều ước quốc tế toàn cầu
tham gia kí kết Điều ước quốc tế
song phương
v1.0015104226 16
2.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)
v1.0015104226 17
2.2.2. KÍ KẾT ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Chủ thể
Người đại điện
Luật Quốc tế
v1.0015104226 18
2.2.2. KÍ KẾT ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)
Giai đoạn 2
Giai đoạn 1
Quốc gia thực hiện
Hình thành văn bản
các hành vi ràng
dự thảo Điều ước
buộc với Điều ước
quốc tế
quốc tế
Giai đoạn 1
Văn bản
Đàm phán Soạn thảo Thông qua
dự thảo
v1.0015104226 19
2.2.2. KÍ KẾT ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)
Kí
Kí tắt
kí ad referendum
Kí đầy đủ
Giai đoạn 2
v1.0015104226 20
2.2.3. HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Thời điểm phát sinh hiệu lực Thời điểm có hiệu lực
Điều ước quốc tế không yêu Điều ước quốc tế có thời hạn.
cầu phê chuẩn, phê duyệt. Điều ước quốc tế vô thời hạn.
Điều ước quốc tế có yêu cầu
phê chuẩn, phê duyệt.
Hiệu lực về không gian: Điều ước quốc tế có hiệu lực trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
v1.0015104226
21
2.2.3. HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)
• Hiệu lực của Điều ước quốc tế với quốc gia thứ 3:
Điều ước quốc tế phát sinh quyền và nghĩa vụ cho quốc gia thứ 3 nếu quốc gia
đó đồng ý;
Điều ước quốc tế tạo ra hoàn cảnh khách quan;
Điều ước quốc tế có điều khoản tối huệ quốc;
Điều ước quốc tế được quốc gia không phải là thành viên viện dẫn với tính chất
tập quán quốc tế
• Các yếu tố ảnh hưởng đến Điều ước quốc tế:
v1.0015104226
22
2.2.3. HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)
Đối tượng của Điều ước quốc tế bị hủy bỏ hoặc không tồn tại.
Yếu tố
Xuất hiện quy phạm Jus Cogens mới có nội dung mâu thuẫn.
khách quan
Yếu tố Một bên vi phạm nghiêm trọng Điều ước quốc tế.
chủ quan
Các bên thỏa thuận.
Các bên kí kết Điều ước quốc tế mới về cùng vấn đề.
v1.0015104226
24
2.2.3. HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ (tiếp theo)
v1.0015104226
25
2.2.4. THỰC HIỆN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
• Trật tự áp dụng Điều ước quốc tế:
Điều ước quốc tế chung – Điều ước quốc tế riêng Điều ước quốc tế riêng.
Hiến chương Liên hiệp quốc – Điều ước quốc tế khác Điều 103 Hiến chương
Liên hiệp quốc.
Điều ước quốc tế được kí kết trước – Điều ước quốc tế được kí kết sau:
Tất cả quốc gia tham gia Điều ước quốc tế trước đều tham gia Điều ước quốc
tế sau Điều ước quốc tế sau;
Một số quốc gia tham gia Điều ước quốc tế trước tham gia Điều ước quốc
tế sau.
• Thực hiện Điều ước quốc tế trong phạm vi lãnh thổ quốc gia:
Sửa đổi, bổ
Ban hành văn
sung văn bản
bản pháp
pháp luật
luật mới
hiện hành
v1.0015104226 26
2.3. TẬP QUÁN QUỐC TẾ
v1.0015104226 27
2.3.1. KHÁI NIỆM
• Định nghĩa: Tập quán quốc tế là hình thức pháp lí chứa đựng quy tắc xử sự chung,
hình thành trong thực tiễn quan hệ quốc tế và được các chủ thể Luật Quốc tế thừa
nhận là luật.
v1.0015104226 28
2.3.2. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH
Từ thực tiễn quan hệ giữa các chủ thể Luật Quốc tế.
Từ thực tiễn thực hiện Nghị quyết của Tổ chức quốc tế liên
Con chính phủ.
đường
hình thành Từ thực tiễn thực hiện Điều ước quốc tế.
Tập quán
quốc tế
Từ học thuyết của các Luật gia nổi tiếng về Luật Quốc tế.
Từ thực tiễn thực hiện phán quyết của cơ quan tài phán
quốc tế.
v1.0015104226 29
2.3.2. CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH (tiếp theo)
Quy tắc xử sự: Do một hoặc một số quốc gia đưa ra và các
quốc gia khác cùng thực hiện.
Từ thực tiễn
quan hệ giữa Tiền tệ: Thực hiện liên tục về thời gian và nhất quán về
các chủ thể hành vi.
Luật Quốc tế
Tập quán: Được hầu hết các chủ thể Luật Quốc tế thực hiện
và thừa nhận giá trị pháp lí.
• Từ thực tiễn thực hiện Nghị quyết của Tổ chức quốc tế liên chính phủ.
v1.0015104226 32
2.4.1. CÁC NGUYÊN TẮC PHÁP LUẬT CHUNG
• Các nguyên tắc chung của pháp luật là các nguyên tắc pháp luật tồn tại trong hầu
hết các hệ thống pháp luật trên thế giới, được hầu hết các quốc gia thừa nhận.
Những nguyên tắc này thường mang tính chất tố tụng như nguyên tắc luật riêng thay
thế luật chung, luật sau thay thế luật trước, không ai có thể trở thành thẩm phán
trong vụ việc của chính mình…
• Các nguyên tắc pháp luật chung thường được các cơ quan tài phán áp dụng trong
quá trình giải quyết tranh chấp để bù đắp những “khoảng trống” của Luật Quốc tế khi
không có các quy phạm điều ước hoặc quy phạm tập quán tương ứng và thường
được áp dụng chỉ sau Điều ước quốc tế và Tập quán quốc tế.
v1.0015104226 33
2.4.2. PHÁN QUYẾT CỦA CƠ QUAN TÀI PHÁN QUỐC TẾ
• Phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế là những bản án, quyết định giải quyết các
vụ tranh chấp phát sinh giữa các chủ thể của Luật Quốc tế.
• Phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hình
thành và thực thi Luật Quốc tế:
Trong một số trường hợp, phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế là cơ sở để
hình thành nên quy phạm pháp luật quốc tế mới;
Làm sáng tỏ nội dung của các nguyên tắc, các quy phạm pháp luật quốc tế, tạo
cơ sở để các chủ thể có những hiểu biết và áp dụng đúng đắn Luật Quốc tế;
Tác động tích cực đến cách ứng xử của các chủ thể Luật Quốc tế.
v1.0015104226 34
2.4.3. HỌC THUYẾT CỦA CÁC LUẬT GIA NỔI TIẾNG
• Học thuyết về Luật Quốc tế là những tư tưởng, những quan điểm thể hiện trong các
công trình nghiên cứu, tác phẩm và kết luận của các luật gia về những vấn đề lí luận
cơ bản của Luật Quốc tế.
• Trong nhiều trường hợp, các học thuyết này đã đưa ra những lí giải về điều ước
quốc tế và tập quán quốc tế đề làm sáng tỏ nội dung của những qui phạm này, giúp
cho việc áp dụng một cách đúng đắn những quy phạm pháp luật quốc tế vào những
trường hợp cụ thể. Học thuyết về Luật Quốc tế có ý nghĩa quan trọng, ảnh hưởng
thực tế đến việc hình thành nhận thức của con người về Luật Quốc tế, qua đó tác
động đến quan điểm của các quốc gia về các vấn đề pháp lí quốc tế.
v1.0015104226 35
2.4.4. HÀNH VI PHÁP LÍ ĐƠN PHƯƠNG CỦA QUỐC GIA
• Hành vi pháp lí đơn phương là sự độc lập thể hiện ý chỉ của một chủ thể Luật Quốc
tế. Một hành vi được coi là hành vi pháp lí đơn phương của quốc gia nếu đồng thời
thỏa mãn 3 yếu tố sau:
Hành vi đó phải do những người hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đại diện
của quốc gia đưa ra;
Hành vi đó phải hướng đến các chủ thể cụ thể của Luật Quốc tế;
Hành vi đó phải làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ nhất định cho quốc gia đó.
• Hành vi pháp lí đơn phương có một số dạng: công nhận, cam kết, phản đối... Căn
cứ xác định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể Luật Quốc tế trong một số trường
hợp cụ thể.
v1.0015104226 36
2.4.5. NGHỊ QUYẾT CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ LIÊN CHÍNH PHỦ
Nghị quyết của Tổ chức quốc tế liên chính phủ bao gồm hai loại, nghị quyết có tính quy
phạm và nghị quyết có tính khuyến nghị.
• Nghị quyết có tính quy phạm: là các nghị quyết quy định về nguyền, nghĩa vụ, tổ
chức, hoạt động của tổ chức quốc tế, của các thành viên của tổ chức đó. Các Nghị
quyết này có hiệu lực bắt buộc đối với tổ chức quốc tế cũng như các thành viên
tham gia tổ chức quốc tế. Do đó, những Nghị quyết này là nguồn của Luật Quốc tế,
cụ thể là nguồn cơ bản của Luật Tổ chức quốc tế. Vì thế, khi nói đến Nghị quyết của
Tổ chức quốc tế với tính chất là nguồn bổ trợ sẽ không gồm Nghị quyết có tính quy
phạm này mà chỉ bao gồm Nghị quyết có tính khuyến nghị.
• Nghị quyết có tính khuyến nghị: là các văn kiện quốc tế, trong đó chứa đựng những
định hướng, chủ trương, biện pháp giải quyết từng vấn đề nhất định mang tính thời
sự của đời sống quốc tế, hoặc tuyên bố về các nguyên tắc giải quyết những vấn đề
nào đó trong quan hệ quốc tế. Những Nghị quyết này chỉ mang tính chất khuyến
nghị và không có giá trị pháp lí ràng buộc các chủ thể của Luật Quốc tế phải
tuân theo.
v1.0015104226 37
2.5. MỐI QUAN HỆ QUA LẠI GIỮA CÁC LOẠI NGUỒN
• Mối quan hệ giữa Điều ước quốc tế và Tập quán quốc tế:
Tập quán quốc tế là cơ sở để hình thành Điều ước quốc tế và ngược lại;
Tập quán quốc tế và Điều ước quốc tế có vị trí độc lập với nhau trong hệ thống
nguồn của Luật Quốc tế;
Tập quán quốc tế có thể bị thay đổi, hủy bỏ bằng con đường Điều ước quốc tế và
cá biệt, cũng có trường hợp, Điều ước quốc tế bị thay đổi hay hủy bỏ bằng con
đường Tập quán quốc tế
• Mối quan hệ giữa nguồn cơ bản và nguồn bổ trợ:
Nguồn bổ trợ là cơ sở để hình thành nên nguồn cơ bản của Luật Quốc tế;
Nguồn bổ trợ là phương tiện chứng minh sự tồn tại của nguồn cơ bản;
Nguồn bổ trợ góp phần giải thích, làm sáng tỏ nội dung của nguồn cơ bản;
Nguồn bổ trợ bổ sung những nội dung mà Điều ước quốc tế và Tập quán quốc tế
chưa điều chỉnh;
Nguồn bổ trợ được áp dụng khi thiếu vắng nguồn cơ bản.
v1.0015104226 38
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài này, chúng ta đã tìm hiểu một số nội dung sau:
• Khái niệm nguồn của Luật quốc tế;
• Điều ước quốc tế;
• Tập quán quốc tế;
• Các loại nguồn bổ trợ của Luật quốc tế;
• Mối quan hệ giữa các loại nguồn.
v1.0015104226 39