Professional Documents
Culture Documents
Luật Quốc Tế
Luật Quốc Tế
Mã học phần
Kiến thức cơ sở nhóm ngành khối Pháp Luật
Thuộc khối kiến thức
X Bắt buộc Tự chọn
Trình độ Đại học
Ngành học Luật Kinh tế
Khóa học 2023-2027
Năm học 2027-2028
Học kỳ 1
03 tín chỉ
Lý thuyết: 2 tín chỉ:
Số tín chỉ
Thực hành, thí nghiệm, thảo luận: 01 tín chỉ:
Tự học, tự nghiên cứu: 90 giờ
Môn học tiên quyết
Môn học trước Nhập môn Luật học; Luật Hiến pháp
Môn học sau
Môn học song hành
Ngôn ngữ sử dụng trong
Tiếng Việt
giảng dạy
Các giảng viên phụ trách PGS.TS Ngô Hữu Phước
giảng dạy TS.Nguyễn Trường Ngọc
Các giảng viên trợ giảng Ths.Nguyễn Đình Đức
2. Mô tả môn học
Luật quốc tế là hệ thống pháp luật độc lập với hệ thống pháp luật của mỗi quốc gia,
bao gồm các nguyên tắc và quy phạm pháp luật do các quốc gia và các chủ thể khác của luật
quốc tế thỏa thuận xây dựng trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng nhằm điều chỉnh các quan hệ
phát sinh trên tất cả các lĩnh vực giữa các chủ thể của luật quốc tế với nhau (trước tiên và
chủ yếu là các quốc gia). Đối tượng điều chỉnh của Luật quốc tế là các mối quan hệ pháp lý
sinh giữa các chủ thể của luật trong mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế về chính trị, kinh tế,
2
thương mại, quyền con người, môi trường quốc tế, hoà bình và an ninh quốc tế, lãnh thổ và
biên giới quốc gia, ngoại giao, lãnh sự về tranh chấp và giải quyết tranh chấp quốc tế…
Về phương diện khoa học, luật quốc tế bao gồm nhiều ngành luật độc lập như: Luật
Điều ước quốc tế; Luật Biển quốc tế; Luật Kinh tế quốc tế; Luật ngoại giao, lãnh sự, Luật
quốc tế về quyền con người; Luật nhân đạo quốc tế; Luật Môi trường quốc tế...
3. Tài liệu học tập
1. Trường Đại học Luật TP.Hồ Chí Minh (2013), Công pháp Quốc tế, Nhà xuất bản Hồng
Đức
2. Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Luật Quôc tế, Nhà xuất bản Công an nhan dân, Hà
Nội
3. Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nôi (2013), Công pháp quốc tế, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội
4. Lưu Văn Bình (1970-1971), Định chế quốc tế, Luật khoa Sài Gòn.
5. Tăng Kim Đông (1975), Quốc tế công pháp, quyển I, Luật quốc tế, Sài Gòn.
6. Nguyễn Hồng Thao, Nguyễn Trung Tín, Lê Thị Mai Thanh (1999), Giáo trình Luật quốc
tế, Nxb. Giáo dục, Hà Nội
7. Nguyễn Hồng Thao (1997), Giáo trình chuyên khảo về Luật biển quốc tế, tài liệu giảng
dạy lưu hành nội bộ của Đại học Huế
8. Trần Văn Thắng, Nguyễn Trung Tín (2004), Giáo trình Luật quốc tế, Đại học Huế, Nxb.
Công an nhân dân, Hà Nội, 2004.
9. Nguyễn Trường Giang (2008), Những phát triển của luật pháp quốc tế trong thế kỷ XXI,
sách tham khảo, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008.
10. Vũ Phi Hoàng (1988), Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa bộ phận lãnh thổ Việt
Nam, Nxb. Quân đội nhân dân
11. Nhà Pháp luật Việt – Pháp (2002), Những vấn đề cơ bản về Liên minh châu Âu và pháp
luật cộng đồng châu Âu, Nxb. Văn hóa-Thông tin, Hà Nội, 2002.
12. Ngô Hữu Phước (2005), “Những vấn đề pháp lý cơ bản về đường cơ sở trong luật quốc
tế và pháp luật Việt Nam”, Tạp chí Khoa học pháp lý, số 05 (30)
13. Ngô Hữu Phước (2009), “Các biện pháp giải quyết tranh chấp theo quy định của Hiến
chương Liên hợp quốc”, Tạp chí Khoa học Pháp lý, số 4 (53)
14. Ngô Hữu Phước (2011), Hỏi đáp về chủ quyền biển đảo trong Luật quốc tế và pháp luật
Việt Nam, Nxb Lao động, Hà Nội
15. Ngô Hữu Phước (2011), “Tìm giải pháp hiệu quả để giải quyết tranh chấp Biển Đông”, Tạp
chí Khoa học Pháp lý số 5 (66)
16. Ngô Hữu Phước (2013), Luật Quốc tế, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội
17. Ngô Hữu Phước (2013), “Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài theo Công ước quốc tế của
Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982”, Tạp chí Khoa học Pháp lý số 5 (78)
18. Ngô Hữu Phước (2015), “Những quy định gây tranh cãi về quy chế pháp lý của các vùng
biển theo quy định của Công ước của Liên hợp quốc tế về Luật Biển năm 1982”, Tạp chí
Khoa học Pháp lý số 5 (90)
19. Ngô Hữu Phước (2015), “Giải quyết tranh chấp bằng thủ tục trọng tài theo Phụ lục VII -
Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp số
17 (297)
3
20. Ngô Hữu Phước (2015), “Xây dựng đảo nhân tạo trên biển - những vấn đề pháp lý và
thực tiễn”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật số 10 (330)
21. Ngô Hữu Phước (2016), Lãnh thổ biên giới trong Luật quốc tế và pháp luật Việt Nam,
Nxb Hồng Đức, Hội Luật gia Việt Nam
22. Ngô Hữu Phước (2016), “Trọng tài thường trực và Trọng tài được thành lập theo Phụ lục
VII của Công ước Luật Biển năm 1982 - những điểm tương đồng và khác biệt”, Tạp chí Nhà
nước và Pháp luật số 9 (341)
23. Ngô Hữu Phước (2017), Cẩm nang về giải quyết tranh chấp theo công ước Liên hợp
quốc về luật biển năm 1982, Nxb. Hồng Đức, Hội Luật gia Việt Nam
24. Ngô Hữu Phước (2017), “Thực tiễn hợp tác đánh bắt cá trên các vùng biển tranh chấp
và bài học kinh nghiệm cho các nước trong khu vực biển Đông”, Tạp chí Khoa học Pháp lý
số 3 (106)
25. Ngô Hữu Phước, Ngô Nguyễn Thảo Vy (2017), “Mô hình hợp tác nghề cá ở các vùng
biển chồng lấn, đang tranh chấp của một số quốc gia”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp số 24
(352)
26. Ngô Hữu Phước (2018), “Quy định về thủ tục giải quyết tranh chấp bắt buộc dẫn đến
các quyết định bắt buộc của Công ước Luật biển năm 1982 và khả năng áp dụng của Việt
Nam”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật số 3 (371)
27. Ngô Hữu Phước (2020), “Vùng đặc quyền kinh tế trong Công ước của Liên hợp quốc về
Luật biển và pháp luật Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Pháp lý Viêt Nam số 5 (135)
28. Ngô Hữu Phước (2020), Luật biển, Nxb Chính trị Quốc gia, Sự thật
29. Ngo Huu Phuoc (2020), “Compulsory Dispute Settlement Entailing Binding Decisions
under the UNCLOS: Its Applicability to the Case of Vietnam”, Journal of East Asia and
International Law, The Yijun Institute of International Law
30. Raymond Guillien et Jean Vincent (2001), Lexique des termes juridiques, 13e édition,
DALLOZ
31. Dominique Carreau (2004), Droit international public, Pari, Pedone
32. Dominique Carreau & Patrick Juillard (2005), Droit international économique, Pari,
Dalloz
33. Jean Combacau (2001), Droit international public, Pari, Montchrestien
34. Nguyen Quoc Dinh (2002), Droit international public, Pari, LGDJ
35. I.A. Sheare, Sartke’s (1994), International Law, Butterworths, 1994.
36. Malcolm N.Shaw (1997), International law, Butterworths
* Văn bản pháp luật Việt Nam
1. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, 2013
2. Bộ luật Hàng hải năm 2015 (một số nội dung trong Bộ luật này được sửa đổi, bổ sung
bởi Luật số 35/2018/QH14)
3. Luật biên giới quốc gia năm 2003
4. Luật Biển Việt Nam năm 2012
5. Luật Cảnh sát biển năm 2018
6. Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005.
7. Luật Điều ước quốc tế năm 2016
8. Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài năm
2009
4
27. Hiệp ước bổ sung Hiệp ước hoạch định biên giới trên đất liền giữa Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ngày 30-12-2000
28. Hiến chương Liên hợp quốc ngày 24-10-1945
29. Hiệp ước Bổ sung Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia giữa Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Vương quốc Cămpuchia ngày 10-10-2005
30. Hiệp ước Bổ sung Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia năm 1985 và Hiệp ước bổ
sung năm 2005 giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Cămpuchia
ngày 05-10-2019.
31. Hiệp định phân định vịnh Bắc Bộ và hợp tác nghề cá giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ngày 26-12-2000
32. Hiệp ước Constantinople ngày 29-8-1888
33. Hiệp ước ngày 20-7-1936 về eo biển Thổ Nhĩ Kỳ
34. Hiệp ước ngày 18-11-1901 và ngày 18-11-1903 về kênh đào Panama
35. Hiệp ước thân thiện hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali 1976)
36. Quy chế Tổ chức y tế thế giới năm 1946
37. Quy chế Tòa án Công lý quốc tế năm 1945
38. Quy chế Tòa án hình sự quốc tế (ICC) - Quy chế Roma năm 1998
39. Tuyên bố về các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế điều chỉnh quan hệ hữu nghị và hợp
tác giữa các quốc gia phù hợp với Hiến chương Liên hợp quốc - Nghị quyết của Đại hội
đồng Liên hợp quốc ngày 24-10-1970
* Các Tạp chí chuyên ngành luật
1. Tạp chí Khoa học Pháp lý, Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
2. Tạp chí Luật học Đại học Luật Hà Nội
3. Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp, Văn phòng Quốc hội
4. Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, Viện nghiên cứu Nhà nước và Pháp luật
* Một số website:
1. www.westlaw.com
2. www.luatvietnam.com.vn
3. www. mofa.org.vn
4. http://www.un.org
5. http://www.wto.org
6. http://www.aseansec.org
7. http://www.icj-cij.org
8. http://www.mot.gov.vn
6
9. http://www.moj.gov.vn
10. http://www.nciec.gov.vn
11. http://www.nclp.org.vn
+ Điểm thành phần: kết quả học tập một học phần được đánh giá theo quá trình học tập,
thể hiện bởi các điểm thành phần được làm tròn tới một chữ số thập phân.
+ Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng,
được làm tròn tới một chữ số thập phân.
(Các thành phần, các bài đánh giá, các tiêu chí đánh giá, chuẩn đánh giá, và tỷ lệ đánh giá,
thể hiện sự tương quan với các CĐR của học phần)
- Thang điểm đánh giá: theo thang điểm 10, thang điểm 100 hoặc thang điểm 4 được
dùng để ghi nhận và phân loại kết quả đánh giá. Thang điểm và cách xếp loại kết quả học
tập được thực hiện như sau:
Thang điểm hệ 4
Xếp loại Thang điểm hệ 10 Thang điểm hệ 100
Điểm số Điểm chữ
Xuất sắc Từ 9,0 đến 10,0 Từ 90 đến 100 4,0 A+
Giỏi Từ 8,0 đến cận 9,0 Từ 80 đến cận 90 3,5 A
Khá Từ 7,0 đến cận 8,0 Từ 70 đến cận 80 3,0 B+
Trung bình khá Từ 6,0 đến cận 7,0 Từ 60 đến cận 70 2,5 B
Trung bình Từ 5,0 đến cận 6,0 Từ 50 đến cận 60 2,0 C
Yếu Từ 4,0 đến cận 5,0 Từ 40 đến cận 50 1,5 D+
Từ 3,0 đến cận 4,0 Từ 30 đến cận 40 1,0 D
Kém
< 3,0 Dưới 30 0,0 F
- Học phần có điểm từ 5,0 trở lên được xem là học phần đạt, số tín chỉ của học phần này
được tính là số tín chỉ tích lũy.
6. Kế hoạch giảng dạy chi tiết
(Các nội dung giảng dạy theo buổi học, thể hiện sự tương quan với các CĐR của môn
học, các hoạt động dạy và học (ở lớp, ở nhà) và các bài đánh giá của môn học)
Lý thuyết
Hoạt
Tuần/ CĐR Hoạt động dạy và động
Nội dung
Buổi môn học học đánh
(2)
(1) (3) (4) giá
(5)
Chương 1: KHÁI LUẬN Giảng viên:
Tuần 1 CHUNG VỀ LUẬT - Giới thiệu môn
(3 tiết)
QUỐC TẾ học;
A1.1
1.1 Khái niệm về luật quốc CLO1 - Giới thiệu chủ đề
tế và hướng dẫn sinh
1.1.1 Định nghĩa và đặc viên chọn, chuẩn bị
điểm của luật quốc tế
bài thuyết trình
1.1.2 Bản chất và vai trò
nhóm cho các tuần
của luật quốc tế
1.1.3 Giới thiệu các ngành 13,14 và 15
10
- Thuyết giảng
- Gợi mở vấn đề
luật của hệ thống luật quốc thời sự, chính trị,
tế pháp lý trong nước
1.2 Các nguyên tắc cơ bản và quốc tế cho sinh
của luật quốc tế
viên thảo luận
1.2.1 Khái niệm về các
Sinh viên
nguyên tắc cơ bản của luật
quốc tế - Học ở lớp: 150
1.2.2 Hệ thống nguyên tắc phút (3 tiết tín chỉ).
cơ bản của luật quốc tế - Học ở nhà: 300
1.2.3 Nội dung các nguyên phút. Tự học: Đọc
tắc cơ bản của luật quốc tế giáo trình, tài liệu
về luật quốc tế
được giảng viên
yêu cầu
Tuần 2 1.3 Mối quan hệ giữa luật CLO2 Giảng viên A1.1
(3 tiết) quốc tế và luật quốc gia - Thuyết giảng
1.3.1 Các học thuyết về mối - Gợi mở vấn đề
quan hệ giữa luật quốc tế và
thời sự, chính trị
luật quốc
pháp lý trong nước
1.3.1 Sự tác động của luật
quốc gia đối với luật quốc tế và quốc tế có liên
1.3.2 Sự tác động của luật quan cho sinh viên
quốc tế và luật quốc gia thảo luận
Sinh viên
- Học ở lớp: 150
phút (3 tiết tín chỉ)
- Học ở nhà: 300
phút tự học: Đọc
các giáo trình, tài
liệu về luật quốc tế
và pháp luạt Việt
Nam có đã được
11
Giảng viên
2.3 Những vấn đề pháp lý - Giới thiệu các vụ
cơ bản về tập quán quốc tế việc thực tiễn
2.3.1 Khái niệm và điều kiện - Thuyết giảng
trở thành nguồn luật quốc tế - Gợi mở vấn đề
của tập quán quốc tế
pháp lý và thực
2.3.2 Giá trị pháp lý và
tiễn cho sinh viên
phương thức áp dụng tập
quán quốc tế liên hệ, thảo luận
2.3.3 Mối quan hệ quan hệ CLO1; Sinh viên
Tuần 5
(3 tiết) giữa tập quán quốc tế với CLO2; - Học ở lớp: 150
điều ước quốc tế CLO3 phút (3 tiết tín chỉ)
2. 4 Các phương tiện bổ - Học ở nhà: 300
trợ nguồn luật quôc tế phút giờ tực học:
2.4.1 Phán quyết của Toà Đọc các điều ước
án Công lý quốc tế quốc tế, pháp luật
2.4.2 Nghị quyết của tổ Việt Nam, tìm, đọc
chức quốc tế một số bản án và
kết luận tư vấn
2.4.3 Các học thuyết về luật
pháp luạt tiêu biểu
quốc tế
của Toà án Công lý
quốc tế.
Tuần 7 Chương 3: DÂN CƯ CLO3 Giảng viên A1.2
13
phần.
Bài luận Bình luận một vấn đề 10 10
pháp lý cụ thể có liên
quan đến Việt Nam.
Chuẩn bị, thuyết trình 15 15
theo nhóm các chủ đề
đã được giảng viên
nêu và các nhóm lựa
Bài thuyết
chọn trong tuần học
trình
thứ nhất. Đồng thời,
bình luận bài thuyết
trình của các nhóm
khác.
Sinh viên làm 01 bài 15 15
Thi giữa kỳ kiểm tra cá nhân và 01
bài tập nhóm
Bài thi viết, sinh viên 75 phút 75 phút
Thi cuối kỳ
được sử dụng tài liệu
Tổng thời
lượng 100
giờ
Chuyển đổi
tín chỉ theo
ECTS
Ghi chú: 1 tiết = 50 phút = 5/6 giờ; 1 tín chỉ 50h học tập bao gồm cả thời gian học tập
trên lớp, tự học, nghiên cứu, dự kiểm tra, đánh giá.
8. Quy định của môn học
(Các quy định của môn học (nếu có), thí dụ: sinh viên không nộp bài tập và các báo
cáo đúng hạn, được coi như không nộp bài; sinh viên vắng 2 buổi thực hành trở lên,
không được phép dự thi cuối kỳ…)
9. Phụ trách môn học
22
PHỤ LỤC 1
MỘT SỐ RUBRIC GIẢNG VIÊN TỰ THIẾT KẾ CHO CÁC BÀI ĐÁNH GIÁ
Rubric đánh giá kỹ năng thuyết trình (THAM KHẢO)
Nhận xét
Điểm
Mô tả tiêu chí Điểm của giảng
tối đa
viên
Bài thuyết trình có mục đích, chủ đề và bố cục rõ ràng (giới thiệu, các 10
nội dung chính, kết luận vấn đề).
Biết chọn lọc nội dung làm điểm nhấn trong bài thuyết trình, tránh lan 5
man.
Đồng thời, vẫn bảo đảm đầy đủ những kiến thức cơ bản về vấn đề cần
trình bày.
Đưa ra những ví dụ thích hợp, dữ kiện và hoặc số liệu thống kê; hỗ trợ 10
cho kết luận ý tưởng bằng dẫn chứng cụ thể.
Trình bày thông tin theo trình tự hợp lý, an ninh thú vị thuận tiện cho 5
việc theo dõi bài thuyết trình.
Bài trình bày không có lỗi chính tả hoặc lỗi ngữ pháp và quá nhiều chữ 5
trong slide thuyết trình.
Câu trả lời trôi chảy, logic và rõ ràng, thể hiện rõ được sự hiểu biết sâu 5
sắc về chủ đề.
Các công cụ hỗ trợ có hình thức tốt (hình ảnh sắc nét, kích thước không 5
quá nhỏ, cỡ chữ trình chiếu hợp lý, dễ nhìn, phóng nền làm nổi bật chữ
viết...).
Sử dụng công cụ hỗ trợ phù hợp nội dung thuyết trình (hình ảnh phù 5
hợp nội dung, các sơ đồ bảng biểu thiết kế hợp lý...)
Có sự sáng tạo, ấn tượng trong việc sử dụng các công cụ, thiết bị hỗ 5
trợ.
Phong thái tự tin, chuyên nghiệp, nhiệt thuyết trình bày chủ đề. 5
Sử dụng ngôn ngữ nói, ngôn ngữ hình thể, tốc độ nói và âm lượng phù 5
hợp.
24
Nói trôi chảy, mạch lạc, không bị ngắt quãng, ề à hoặc có những từ ngữ
thừa (à, ờ, thì, mà, là…)
Thu hút sự chú ý của người nghe, luôn tương tác với người nghe (giao 5
lưu bằng ảnh mặt).
Thuyết phục người nghe nhận ra tính hợp lý và tầm quan trọng của chủ 5
đề trình bày.
Thời gian thuyết trình vừa đủ, không vi phạm thời gian tối thiểu hoặc 5
tối đa cho phép.
Có sự phân chia công việc hợp lý giữa các thành viên trong nhóm. 5
Có sự hỗ trợ, kết hợp giữa các thành viên khi lên thuyết trình. 5
Tổng cộng: .../100 điểm
Đóng Hiếm khi đưa ra Đóng góp chủ yếu là Hiểu mục đích và mục Thu thập thông tin
góp những thông tin/ý những ý tưởng hữu ích. tiêu chung. Làm việc và chia sẻ ý tưởng
tưởng hữu ích khi Theo kế hoạch của với nhóm bằng cách hữu ích cho các
tham gia thảo luận nhóm và hoàn thành đóng góp ý tưởng để cuộc thảo luận. Làm
nhóm, và/hoặc chỉ nhiệm vụ. phát triển kế hoạch việc với nhóm để
làm những gì được hành động và bằng thiết lập mục đích
yêu cầu. cách thực hiện công và mục tiêu chung.
việc được giao. Tạo điều kiện cho
sự phát triển của kế
hoạch hành động.
Thực hiện công việc
được giao và hỗ trợ
người khác hoàn
thành nhiệm vụ của
họ.
Tập Không thực hiện Thực hiện các nhiệm Thực hiện tất cả các Thực hiện mọi
trung nhiệm vụ được giao. vụ được giao nhưng nhiệm vụ được giao. nhiệm vụ rất hiệu
vào Thường bỏ lỡ các cần nhắc nhở từ thành Tham dự các cuộc họp quả.
nhiệm cuộc họp và khi có viên khác. thường xuyên và Tham dự tất cả các
vụ mặt, không có bất cứ Tham dự các cuộc họp thường tham gia hiệu cuộc họp và tham
đóng góp mang tính thường xuyên nhưng quả. gia nhiệt tình. Rất
xây dựng. thường không nói bất Nói chung đáng tin đáng tin cậy.
Dựa vào người khác cứ điều gì mang tính cậy.
để làm việc. xây dựng.
Đôi khi mong đợi
người khác làm công
25
Giải Không cố gắng giải Không đưa ra các giải Cải thiện các giải pháp Tích cực tìm kiếm
quyết quyết vấn đề hoặc pháp, nhưng sẵn sàng được đề xuất bởi các và đề xuất giải pháp
vấn đề giúp người khác giải thử các giải pháp được thành viên khác trong cho các vấn đề nảy
quyết vấn đề. đề xuất bởi các thành nhóm. sinh trong quá trình
viên khác trong nhóm. làm việc nhóm.
Hợp tác Hiếm khi lắng nghe, Thường lắng nghe, Thường lắng nghe, tôn Luôn luôn lắng
chia sẻ và hỗ trợ chia sẻ và ủng hộ trọng, chia sẻ và hỗ trợ nghe, chia sẻ và hỗ
những nỗ lực của các những nỗ lực của thành những nỗ lực của trợ những nỗ lực
thành viên khác. viên khác. Tuy nhiên thành viên khác. của thành viên khác.
Không hợp tác và đưa ra một số quyết Cố gắng để giữ cho
cản trở nhóm trong định mà không cần các thành viên làm
việc đạt được những tham khảo ý kiến hay việc tốt với nhau.
thỏa thuận. đồng thuận của nhóm.
Quản lý Khó khăn trong việc Có xu hướng chần chừ, Quản lý tốt thời gian Tạo điều kiện cho
thời hoàn thành công việc nhưng luôn hoàn thành để đảm bảo hoàn thành các thành viên khác
gian theo thời hạn. Nhóm công việc theo thời đúng thời hạn. Hỗ trợ quản lý thời gian để
phải điều chỉnh thời hạn. Nhóm không cần nhiệm vụ của các hoàn thành công
hạn hoặc phân công điều chỉnh thời hạn thành viên khác trong việc đúng hạn. Sẵn
công việc. hoặc phân công công trường hợp cần. sàng hỗ trợ nhiệm
việc. vụ của các thành
viên khác.
Thái độ Thường công khai Đôi khi công khai chỉ Rất hiếm khi công Không bao giờ công
chỉ trích công việc trích công việc của các khai chỉ trích công khai chỉ trích công
của các thành viên thành viên khác trong việc của người khác. việc của thành viên
khác trong nhóm. nhóm. Thường có thái độ tích khác. Luôn có thái
Thường có thái độ Thường có thái độ tích cực về các nhiệm vụ. độ tích cực về các
tiêu cực về các nhiệm cực về các nhiệm vụ. nhiệm vụ.
vụ.
26
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NGƯỜI HỌC
ĐẠT ĐƯỢC CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (THAM KHẢO)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
LUẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khoa/Bộ môn …
………, ngày … tháng … năm …
BÁO CÁO
Đánh giá mức độ người học đạt CĐR học phần
Học kỳ: …...... Năm học: ………
I. Thông tin chung
Tên học phần: …………………………………… Mã học phần: ………………………………..
Số tín chỉ: ………………………………………………………………………………………...
Giảng viên phụ trách: ……………………………………………………………………………
Chương trình đào tạo (CTĐT): ……………………………………………………………………..
II. Kế hoạch đánh giá
Bảng 1. Kế hoạch đánh giá mức độ người học đạt CĐR học phần (CLO)
Phân tích
dữ liệu và
Có sử Thu thập dữ liệu Mục tiêu
Cần viết báo
Kí Nội dụng để PP/công cáo
đánh giá
hiệu dung đánh giá cụ đánh
mức độ
CLO CLO mức độ giá Dữ liệu Đơn vị/cá Đơn vị/cá Tiêu
CLO Mục
PLO được nhân phụ nhân phụ chí
tiêu
lấy từ trách trách đạt
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
CLO
1
CLO
2
…
…
Chú thích các cột:
(1) Liệt kê tất cả các CLO
(2) Nêu nội dung của CLO tương ứng
(3) Đánh dấu X vào CLO cần đo lường đánh giá mức độ đạt. Ưu tiên đánh giá mức độ người học đạt
được các CLO cốt lõi, quan trọng nhất của học phần, đặc biệt là các CLO có mức độ đóng góp và hỗ trợ đạt
được chuẩn đầu ra CTĐT (PLO) ở mức R hoặc mức M. Khuyến khích giảng viên đánh giá mức độ đạt tất cả
các chuẩn đầu ra của học phần (nếu có thể).
27
(4) Đánh dấu X vào ô tương ứng nếu học phần có sử dụng CLO của hàng tương ứng trong bảng để đo
lường đánh giá mức độ người học đạt PLO. Trong đề cương chi tiết học phần cũng cần mô tả rõ CLO tương
ứng của học phần này sẽ được sử dụng làm dữ liệu để đo lường đánh giá các PLO.
(5) Phương pháp kiểm tra đánh giá bao gồm phương pháp đánh giá trực tiếp, đánh giá gián tiếp, đánh
giá tổng kết, đánh giá quá trình. Công cụ đánh giá trực tiếp bao gồm: bài thi tự luận, trắc nghiệm, vấn đáp,
thuyết trình, dự án capstone, chứng chỉ chuyên môn, bài tiểu luận,... Công cụ đánh giá gián tiếp bao gồm:
phỏng vấn, khảo sát, đánh giá dữ liệu thống kê...
(6) Dữ liệu có thể được lấy từ bài thi cuối kỳ, và/hoặc bài thi giữa kỳ, hoặc đánh giá quá trình (bài tập
lớn, dự án, làm việc nhóm, thí nghiệm thực hành...). Trong trường hợp CLO được đánh giá thông qua một
phần hoặc một số câu của bài thi - kiểm tra thì cần chú thích rõ, Ví dụ: để đánh giá mức độ đạt CLO1, cần
lấy dữ liệu từ câu 1-10 (phần thi trắc nghiệm) của bài thi cuối kỳ. Lưu ý: điểm số của cả bài thi hay một
phần bài thi cần được quy đổi về thang điểm 4 mức A, B, C, D để thuận tiện cho việc đánh giá và đối sánh
mức độ đạt CLO.
(7) Nêu tên đơn vị/cá nhân có trách nhiệm cung cấp dữ liệu (ví dụ như Phòng/Tổ Khảo thí và ĐBCLGD)
hoặc thống kê và nhập dữ liệu (ví dụ như tên giảng viên phụ trách học phần) phục vụ cho việc đánh giá mức
độ người học đạt CLO.
(8) Nêu tên đơn vị/cá nhân phụ trách rà soát, tổng hợp, phân tích dữ liệu và viết báo cáo đánh giá học
phần.
(9) Tiêu chí đạt giúp xác định xem người học có đạt được CLO hay không, trong đó, cần chỉ rõ mức kết
quả học tập mà người học cần đạt để được coi là đáp ứng CLO. Ví dụ: tiêu chi đạt là điểm C trở lên (bao
gồm điểm A, B và C) trong thang điểm 4 mức.
(10) Mức mục tiêu: xác định tỷ lệ người học sẽ đạt được CLO với tiêu chỉ đạt đã được xác định ở cột (9).
Ví dụ 75% người học sẽ đạt được CLO1. Đây được xem là kỳ vọng của giảng viên đối với người học trong
việc đạt được CLO.
III. Kết quả đánh giá
1. Thống kê tỷ lệ người học đạt được CLO
Bảng 2. Thống kê tỷ lệ người học đạt được CLO
CLO Tổng số Phân loại Tỷ lệ NH đạt
NH
NH đạt điểm NH đạt điểm NH đạt điểm NH đạt điểm Đạt Không
A B C D đạt
Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
NH % NH % NH % NH %
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11 (12)
)
CLO1
CLO2
…
Chú thích các cột:
(1) Chi liệt kê các CLO cần đánh giá dựa vào kế hoạch đánh giá được xây dựng ở Bảng 1.
(2) Tổng số người học tham gia học học phần.
(3) và (4) Điền lần lượt số người học đạt được điểm A (trong thang điểm 4 mức) và tỷ lệ phần trăm người
học đạt điểm A so với tổng số người học ở cột (2).
28
(5) và (6) Điền lần lượt số người học đạt được điểm B (trong thang điểm 4 mức) và tỷ lệ phần trăm người
học đạt điểm B so với tổng số người học ở cột (2).
(7) và (8) Điền lần lượt số người học đạt được điểm C (trong thang điểm 4 mức) và tỷ lệ phần trăm người
học đạt điểm C so với tổng số người học ở cột (2).
(9) và (10) Điền lần lượt số người học đạt được điểm D (trong thang điểm 4 mức) và tỷ lệ phần trăm người
học đạt điểm D so với tổng số người học ở cột (2).
2. Nhận xét, đánh giá chung
Bảng 3. Nhận xét đánh giá chung về học phần
ST Vấn đề tồn tại của học phần Nguyên nhân có thể Giải pháp cải tiến
T
…
Lưu ý: Trên cơ sở phân tích kết quả thống kê ở Bảng 2 và đối sánh với dữ liệu tỷ lệ đạt ở thời điểm đánh giả
trước (nếu có), đơn vị/cá nhân phụ trách viết báo cáo đánh giá học phần đưa ra nhận xét đánh giá chung về
những tồn tại của học phần cũng như giải pháp cải tiến (nếu cần) nhằm không ngừng cải tiến, nâng cao chất
lượng đào tạo, đáp ứng được mục tiêu đào tạo và CĐR học phần.
3. Kết luận
…
Trân trọng./.
…, ngày … tháng … năm …
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI BÁO CÁO
TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN (Ký và ghi rõ họ và tên)
29
PHỤ LỤC 3
MỘT SỐ THANG ĐO THIẾT KẾ CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (THAM KHẢO)
I. Thang đo đánh giá nhận thức Bloom (1 – 6) (THAM KHẢO)
Chuẩn hóa Chứng minh; Hoàn thành; Hiệu chỉnh; - Làm chủ …..
Kiểm soát; Đạt được; Làm chủ; Tinh
chỉnh; Sử 1dụng...
Thao tác Xây dựng; Thực hiện; Triển khai; Thu - Thực hiện được động tác
nhận; Vận hành; Tái sản xuất,... ……..
Bắt chước Sao chép; Theo dõi; Bắt chước; Lặp - Lặp lại ….
lại; Tái tạo; Phóng theo; Phát họa; - Hát lại được ….
Chép lại,...
Nguồn: Janice Miller-Young, A Guide to Learning Outcomes at the University of
Alberta. Edmonton, Alberta: Centre for Teaching and Learning, University of Alberta,
2018.