Professional Documents
Culture Documents
1
- Các vùng lãnh thổ có quy chế pháp lý quốc tế đặc biệt: 1 số vùng lãnh thổ không có đủ điều kiện
được xem là một quốc gia như Đài Loan, Hồng Kông, Macao…
2.2 Về cách thức xây dựng LQT
→ LQT được xây dựng bằng cách các chủ thể LQT (mà trước tiên và chủ yếu là các QG) thỏa thuận
trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng thông qua việc ký kết/gia nhập các Điều ước quốc tế và thừa nhận
các Tập quán quốc tế.
thỏa thuận trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng: xuất phát từ quan hệ quốc tế; các quốc gia đều có chủ
quyền tối cao trong 2 phương diện đối nội và đối ngoại; sự chi phối về nguyên tắc tôn trọng sự bình
đẳng về chủ quyền của các quốc gia
2.3 Về đối tượng điều chỉnh của LQT: là các quan hệ phát sinh giữa các chủ thể của LQT (mà
trước tiên và chủ yếu là các quan hệ phát sinh giữa các Quốc gia) trên nhiều lĩnh vực (quan hệ
giữa các QG trong việc phân định lãnh thổ biên giới)
2.4 Về cơ chế thi hành và bảo đảm sự tuân thủ LQT - LQT được thi hành dựa trên nguyên tắc
Pacta sunt servanda (nguyên tắc tôn trọng và tự nguyện thực hiện các cam kết quốc tế)
- Các chủ thể của LQT tư thi hành các biện pháp nhất định (ngoại giao/kinh tế/pháp lý…) nhằm bảo
đảm sự tuân thủ LQT
- Không có cơ quan quốc tế chuyên trách được lập ra để bảo đảm sự tuân thủ LQT
LƯU Ý: HĐBA LHQ được áp dụng các biện pháp trừng phạt (theo chương 7 của Hiến chương LHQ
1945) đối với QG vi phạm đặc biệt nghiêm trọng LQT như xâm lược QG khác hoặc phá hoại hòa
bình, an ninh quốc tế
3. Mối quan hệ giữa LQT và Luật quốc gia
LQT và LQG là 2 hệ thống độc lập nhưng có mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau
- Cơ sở của mqh giữa LQT và LQG
+) Cơ sở lý luận:
Sự thống nhất về nhân tố NN trong việc xây dựng LQT/LQG
Mối quan hệ biện chứng giữa chức năng đối nội và đối ngoại của NN
+) Cơ sở pháp lý: Nguyên tắc Pacta Sunt Servanda trong LQT
- Tính chất mqh giữa LQT và LQG
+) LQG ảnh hưởng quyết định đến nội dung và sự phát triển của LQT
+) LQT tác động trở lại đối với LQG, thúc đẩy sự hoàn thiện LQG
4. Hệ thống các nguyên tắc cơ bản của LQT
Các NTCB của LQT hiện đại:
1) NT bình đẳng về chủ quyền giữa các QG
2) NT cấm sử dụng vũ lực và đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế
3) NT hòa bình giải quyết các tranh chấp QT
4) NT cấm can thiệp vào công việc nội bộ của QG khác
5) NT tôn trọng và tự nguyện thực hiện các cam kết quốc tế (Pacta sunt servanda)
6) NT quyền dân tộc tự quyết
7) NT các QG có nghĩa vụ hợp tác với nhau.
=> xác định, phân tích ND từng nguyên tắc; việc áp dụng các ng tắc có trường hợp ngoại lệ nào
không (nếu có)
VD: nguyên tắc (2) -> cấm sử dụng vũ lực là gì? gồm những hành động nào ?, đe dọa sd vũ lực là
hđ mang tính chất uy hiếp, gây ra sự lo sợ đối với quốc gia nào đó (xây dựng căn cứ quân sự sát biên
giới)...; có trường hợp sử dụng vũ lực nào là hợp pháp: cuộc xâm lược của TQ 17/2/1979 sd quân
2
đội xâm nhập vào biên giới VN ở các tỉnh phía Bắc -> VN có quyền tự vệ (điều 51 Hiến chương
LHQ), sd lực lượng vũ trang… chống trả lại TQ (hđ VN là chính nghĩa, hợp pháp)
CHƯƠNG 2: NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
1. Khái niệm “nguồn của LQT”: Nguồn của LQT là những hình thức chứa đựng các quy phạm LQT
=> biểu hiện về các hình thức chứa đựng các quy phạm cụ thể
Nguồn của LQT gồm: điều 38 quy chế tòa án quốc tế 1945
a. Điều ước quốc tế: nguồn chủ yếu, cơ bản
b. Tập quán quốc tế: LQT bất thành văn, là quy tắc xử sự trở thành khuôn mẫu chung cho các QG
thực hiện như không giết hại sứ giả, sứ thần; tập quán tự do trên biển cả… => được tiếp thu, chuyển
hóa, ghi nhận lại trong các điều ước
2. Một số vấn đề pháp lý cơ bản về điều ước quốc tế
Tham khảo: Công ước Viên (Vienna) 1969 về luật ĐƯQT; Luật ĐƯQT 2016 (VN)
2.1 Khái niệm điều ước quốc tế:
- Điều 2 Khoản 1 Điểm a Công ước Viên về Luật ĐƯQT năm 1969:
"...Thuật ngữ "điều ước" dùng để chỉ một thỏa thuận quốc tế được ký kết bằng văn bản giữa các quốc
gia và được pháp luật quốc tế điều chỉnh, dù được ghi nhận trong một văn kiện duy nhất hoặc trong
hai hay nhiều văn kiện có quan hệ với nhau và với bất kể tên gọi riêng của nó là gì".
- Luật ĐƯQT 2016 Đ2 K1:
"Điều ước quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết nhân danh Nhà nước hoặc Chính phủ nước
CHXHCN Việt Nam (Nhà nước và Chính phủ) với bên ký kết nước ngoài (Quốc gia khác, tổ chức
quốc tế liên chính phủ: LHQ. WTO…; các chủ thể khác của LQT như vùng lãnh thổ: Hong Kong,
Macao…=> Chủ thể của LQT), làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước
CHXHCN Việt Nam theo pháp luật quốc tế, không phụ thuộc vào tên gọi là hiệp ước, công ước, hiệp
định, định ước, thỏa thuận, nghị định thư, bản ghi nhớ, công hàm trao đổi hoặc văn kiện có tên gọi
khác".
=> Khái niệm chung về ĐƯQT: là thỏa thuận bằng văn bản, không phụ thuộc vào tên gọi của văn
bản đó là gì, được ký kết giữa các chủ thể của LQT (mà trước tiên và chủ yếu là giữa các QG),làm
phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ giữa các bên ký kết với nhau theo luật pháp quốc
tế
=> ĐƯQT: (1) Hình thức: văn bản; (2) Nội dung: thỏa thuận (quyền-nghĩa vụ); (3) Chủ thể: chủ
thể của LQT
=> Các loại ĐƯQT: ĐƯQT song phương (giữa 2 QG/TCQTLCP => giữa 2 chủ thể LQT): Hiệp
định tương trợ tư pháp và pháp lý về các vấn đề dân sự, gia đình, hình sự giữa VN và Nga ; ĐƯQT
đa phương (từ 3 chủ thể của LQT trở lên): công ước về LHQ chống tham nhũng; công ước quốc tế về
các quyền dân sự và chính trị (1966). Trong luật ĐƯQT 2016 (VN) gồm có ĐƯQT song phương;
ĐƯQT nhiều bên (đa phương)
So sánh ĐƯQT và hợp đồng:
Hình thức:
+) ĐƯQT: văn bản
+) Hợp đồng: đa dạng
Chủ thể:
+) ĐƯQT: các quốc gia. các TCQTLCP
+) Hợp đồng: giữa các cá nhân, pháp nhân,...
Phân biệt “ĐƯQT” với “Thỏa thuận quốc tế” (*)
3
Thỏa thuận quốc tế: là thỏa thuận bằng văn bản về hợp tác quốc tế giữa bên ký kết VN trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình với bên ký kết nước ngoài , không làm phát sinh, thay
đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước CHXHCN VN theo pháp luật quốc tế.
(1) Luật điều chỉnh:
+) ĐƯQT: Luật ĐƯQT 2016
+) Thỏa thuận quốc tế: Luật thỏa thuận quốc tế 2020
(2) Chủ thể ký kết:
+) ĐƯQT: VN (NN và CP)-bên nước ngoài (quốc gia khác; TCQTLCP, chủ thể khác: vùng lãnh
thổ…)
+) TTQT: từ CQNN ở TW->CQ ở địa phương; CQTW của các tổ chức; CQ địa phương của các tổ
chức (tổ chức chính trị xã hội…)-bên nước ngoài: NN, chính phủ, nghị viện, cơ quan TW của các tổ
chức xã hội , tổ chức quốc tế (phi chính phủ), cơ quan địa phương của các tổ chức cùng cấp với VN, cá
nhân nước ngoài như chuyên gia;...
VD: thỏa thuận hợp tác giữa bộ Tư pháp nước CHXHCN VN và bộ Tư pháp Romani
(3) Phạm vi nội dung
+) ĐƯQT: giải quyết những vấn đề mang tính chất trọng đại, vĩ mô, tác động đến toàn diện cả quốc
gia => rộng, đặc biệt quan trọng của quốc gia (phân định lãnh thổ giữa VN-nước ngoài; vấn đề hòa
bình an ninh; vấn đề hợp tác trong các lĩnh vực…)
+) TTQT: hẹp hơn, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, chức năng của các bên ký kết
(4) Giá trị pháp lý ràng buộc
+) TTQT: không làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước CHXHCN VN
theo pháp luật quốc tế -> cơ quan tổ chức nào ký kết với bên nước ngoài thì tự chịu trách nhiệm trong
việc ký kết, thực hiện thỏa thuận=> hẹp hơn, chỉ ràng buộc với các bên ký kết với nhau
+) ĐƯQT: phạm vi ràng buộc rộng đối với tất cả các chủ thể đang cư trú, sinh sống ở VN: từ tổ chức,
cá nhân, CQ…
(5) Một số tên gọi đặc thù:
+) ĐƯQT: hiệp ước, hiệp định, thỏa thuận, nghị định thư…
+) TTQT: thỏa thuận, thông cáo, tuyên bố, ý định thư, bản ghi nhớ, biên bản thỏa thuận, biên bản
trao đổi, chương trình hợp tác, kế hoạch hợp tác hoặc tên gọi khác trừ tên gọi đặc thù của ĐƯQT bao
gồm công ước, hiệp ước, định ước, hiệp định (Điều 6 Luật TTQT 2020)
2.3 Quy trình ký kết ĐƯQT
Đàm phán (1)-> thực hiện bằng ngôn ngữ nói chỉ do trưởng đoàn phát ngôn -> Soạn thảo (2)->
Thông qua văn bản dự thảo (3) -> tiền đề để các QG thực hiện hành vi công nhận hiệu lực chính thức
của các văn bản này đối với QG của mình -> Ký (4) xảy ra 2 TH: nếu không có thỏa thuận khác thì
ĐƯQT đó sẽ có hiệu lực ràng buộc đối với các bên (ký không có phê chuẩn/phê duyệt); nếu có thỏa
thuận khác sau khi ký thì ĐƯQT chưa có hiệu lực mà chỉ là sự xác nhận, đồng ý với ND của ĐƯQT
(ký có phê chuẩn/phê duyệt: chỉ đồng ý sơ bộ với nội dung của ĐƯQT) -> Phê chuẩn/phê duyệt
hoặc các thủ tục khác để công nhận hiệu lực chính thức ĐƯQT (5) ((5) nếu có quy định)
=> Đàm phán Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình tại VN năm 1973 có
hiệu lực khi:
4
(5) Phê chuẩn/Phê duyệt ĐƯQT
=> ĐƯQT đã được 2 bên ký kết nhưng không phê chuẩn thì quốc gia đó có vi phạm không
? (*)
Điều này không được coi là vi phạm. Từ các nguyên tắc cơ bản của LQT: tôn trọng sự bình đẳng về
chủ quyền QG - tất cả các QG đều có chủ quyền về đối nội và đối ngoại nên không có bất kỳ quy định
nào bắt buộc 1 qg phải ký kết, phê chuẩn/phê duyệt 1 ĐƯQT -> 1 ĐƯQT bị vô hiệu hóa khi không
được ký kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng (sự vô hiệu, chấm dứt, tạm đình chỉ thi hành các ĐƯ-
Công ước Viên 1969)
- Phê duyệt ĐƯQT: thuộc thẩm quyền CP
+) Theo Đ2 CƯ Vienna 1969, phê duyệt ĐƯQT được định nghĩa tương tự như phê chuẩn, ..."là hành
vi của QG,... theo đó QG xác nhận sự đồng ý của mình,... chịu sự ràng buộc của một ĐƯQT...".
+) Theo Luật ĐƯQT 2016 Đ2 K9: "Phê duyệt là hành vi pháp lý do Chính phủ thực hiện để chấp
nhận sự ràng buộc của ĐƯQT đã ký đối với nước CHXHCN VN".
VD: NQ về việc phê duyệt hiệp định thương mại tự do giữa VN và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ailen
5
NHẬN ĐỊNH: Phê duyệt là bước tiếp theo của phê chuẩn và ngược lại => SAI. Đều là việc công
nhận sự ràng buộc của ĐƯQT đối với quốc gia mình
2.4 Gia nhập ĐƯQT
- Khái niệm:
+) Theo Điểm b, khoản 1, Điều 2 Công ước Vienna năm 1969
“Gia nhập là hành vi quốc tế cua một QG nhằm xác nhận sự đồng ý của mình trên phương diện quốc
tế, chịu sự ràng buộc của một ĐƯQT”
+) Theo luật ĐƯQT 2016 DD2, K1:
“Gia nhập là hành vi pháp lý do QH, CTN hoặc CP thực hiện để chấp nhận sự ràng buộc của ĐƯQT
nhiều bên đối với nước CHXHCN VN trong trường hợp nước CHXHCN VN không ký ĐƯQT đó, (do
các QG khác đàm phán, ký kết ban đầu và VN chỉ tham gia thông qua hành vi gia nhập khi cảm thấy
cần thiết) không phụ thuộc vào việc ĐƯQT này đã có hiệu lực hay chưa có hiệu lực”
NHẬN ĐỊNH: So sánh phê chuẩn, phê duyệt với gia nhập ĐƯQT:
- Giống nhau: hệ quả pháp lý phát sinh từ 3 hành vi này đều là hành vi biểu thị sự công nhận hiệu lực
ràng buộc chính thức của 1 ĐƯQT đối với QG
- Khác nhau: Loại ĐƯQT đối với từng loại hành vi
● Gia nhập
+) Gia nhập ĐƯQT nhiều bên không áp dụng với ĐƯQT song phương
+) ĐƯQT nhiều bên mà VN không ký ĐUQT đó
● Phê chuẩn, phê duyệt ( có thể được thực hiện đối với các ĐƯQT mà Vn đã ký trước đó)
ĐƯQT do “phê chuẩn, phê duyệt” được thực hiện với ĐƯQT nhiều bên, song phương; các ĐƯQT mà
VN ký từ trước: Hiệp định Thương mại Việt Mỹ => phạm vi rộng hơn “Gia nhập”
2.5 Bảo lưu
2.5.1 Khái niệm “bảo lưu”
● Điều 2, khoản 1, điểm d CƯ Vienna 1969
“Thuật ngữ bảo lưu dùng để chỉ 1 tuyên bố đơn phương, bất kể cách viết hoặc tên gọi như thế nào của
1 QG đưa ra khi ký, phê chuẩn, chấp thuận, phê duyệt hoặc gia nhập 1 điều ước, nhằm qua đó loại bỏ
hoặc sửa đổi hiệu lực pháp lý của 1 số quy định của điều ước trong việc áp dụng chúng đối với QG
đó”
● Gồm 2 loại: bảo lưu loại trừ (không áp dụng 1 số điều khoản trong ĐƯQT)
bảo lưu thay đổi (áp dụng theo cách khác phù hợp với mình đối với 1 số điều khoản
nhất định trong ĐƯQT)
● Luật ĐƯQT 2016 Đ2, K1.d:
“Bảo lưu là tuyên bố của nước CHXHCN VN hoặc bên ký kết nước ngoài khi ký, phê chuẩn, phê duyệt
hoặc gia nhập ĐƯQT nhiều bên nhằm loại trừ, thay đổi hiệu lực pháp lý của 1 hoặc 1 số quy định
trong ĐƯQT”
NHẬN ĐỊNH: Tại sao 1 số QG khi ký kết ĐƯQT thường đưa ra tuyên bố bảo lưu ? vấn đề bảo lưu
được thực hiện nhằm bảo vệ lợi ích của QG trong quá trình ký kết, thực hiện các ĐƯQT (điều khoản
nào bất lợi với chính sách QG; điều kiện KT-XH thì bảo lưu)
VD: VN phê chuẩn công ước chống tham nhũng của LHQ -> bảo lưu K2, Đ66 Công ước này
=> Bảo lưu là quyền (quyết định) của các QG;
=> Bảo lưu là quyền có giới hạn (tương đối):
● (1)Bảo lưu không được thực hiện đối với các ĐƯQT song phương
● (2)BL không được thực hiện đối với những ĐƯQT cấm bảo lưu
6
● (3)BL chỉ được thực hiện đối với những điều khoản mà ĐƯQT đó cho phép bảo lưu
● (4)BL không được thực hiện nếu việc BL trái với đối tượng và mục đích của ĐƯQT đó
VD: Đ29 Hiệp định tương trợ tư pháp giữa các nc ASEAN không cho phép bảo lưu (2)
VD: CƯ về vị thế của người không quốc tịch 1954, Đ38, K1 (3)
VD: Đ46 CƯ về quyền của người khuyết tật 2007 (4)
2.8 Áp dụng và thực hiện ĐƯQT mà VN là thành viên
● Điều kiện pháp lý tiên quyết để áp dụng, thực hiện ĐƯQT:
=> Phải là ĐƯQT đang có hiệu lực với VN (thuật ngữ: “ĐƯQT mà VN là thành viên”)
VD: thông báo ĐƯQT có hiệu lực của Bộ Ngoại giao
● CSPL để áp dụng, thực hiện ĐƯQT:
- CSPL quốc tế: Nguyên tắc Pacta Sunt Servanda (tuyên bố về các ng tắc của LQT của ĐHĐ LHQ
1970; Đ 26, 27 CƯ Vienna 1969 về Luật ĐƯQT)
- CSPL Việt Nam:
+) Hiến pháp (1946-nay): có các quy định biểu thị sự tôn trọng với các ĐƯQT. VD: Đ12 HP 2013
+) Pháp lệnh ký kết và thực hiện ĐƯQT 1989, Pháp lệnh ký kết và thực hiện ĐƯQT 1998, Luật ký
kết và gia nhập thực hiện ĐƯQT 2005, Luật ĐƯQT 2016
3. Về áp dụng ĐƯQT mà VN là thành viên:
3.1 Áp dụng ĐUQT trong trg hợp VBQPPL VN có quy định khác nhau về cùng 1 vấn đề so với
ĐƯQT mà VN là thành viên: Điều 6.1 Luật ĐƯQT 2016
7
3.2 Về cách thức áp dụng ĐƯQT mà VN là thành viên (K2, Đ6 Luật ĐƯQT 2016)
8
- CQĐDNG bao gồm CQĐDNG, CQĐDLS, CQĐD tại tổ chức quốc tế
+ Điều 4: Giải thích từ ngữ: “CQĐDNG của nc CHXHCN VN là Đại sứ quán” (khoản 1)
+ VN kiêm nhiệm ngoại giao: ĐSQ Vn tại Pháp kiêm nhiệm ngoại giao đồng thời với Monaco, vd
công dân Monaco muốn đi du lịch tại VN thì có thể xin visa thông qua ĐSQ ở VN
- Chức năng và mức độ thực hiện chức năng của CQĐDNG
+ CQĐDNG thực hiện chức năng đại diện chính thức cho nc cử đại diện trong quan hệ vs nc nhận
ĐD
+ Điều 12: “Cơ quan đại diện ngoại giao là cơ quan đại diện cao nhất của Nhà nước Việt Nam tại
quốc gia tiếp nhận. Cơ quan đại diện ngoại giao có trách nhiệm thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại quốc gia tiếp nhận và có quyền kiểm tra hoạt động
đối ngoại của cơ quan đại diện lãnh sự tại quốc gia tiếp nhận.” (K2)
2.2 CQĐD lãnh sự
- CSPL: CƯ Vienna 1963 về quan hệ lãnh sự
2.2.1 Khái niệm Cơ quan đại diện lãnh sự
- CQĐDLS là cơ quan do nước cử đại diện thành lập theo thỏa thuận với nước nhận đại diện, hoạt
động trên lãnh thổ nước nhận đại diện, thực hiện chức năng đại diện cho nước cử trong quan hệ với
nước nhận đại diện để giải quyết các quan hệ phát sinh giữa hai nước, công dân, tổ chức của hai nước
trong phạm vi một khu vực lãnh thổ nhất định của nước nhận đại diện.
- Khái niệm “khu vực lãnh sự” (Đ1, k1 điểm b CƯ Vienna 1936)
+ Khu vực lãnh sự có nghĩa là khu vực dành cho CQLS để thực hiện chức năng lãnh sự: có thể là 1
tỉnh hoặc 1 số tỉnh
+ Xem thêm k/n "khu vực lãnh sự" theo Luật CQĐD nước CHXHCN VN ở nước ngoài năm 2009:
"Khu vực lãnh sự là bộ phận lãnh thổ của quốc gia tiếp nhận được nước CHXHCN Việt Nam và quốc
gia tiếp nhận thỏa thuận để cơ quan đại diện lãnh sự thực hiện chức năng lãnh sự. (Điều 4 khoản 4)
+ VD: Hiệp định thành lập Tổng lãnh sự quán VN tại TQ năm 2003 (Điều 1)
+ Điều 6: Thực hiện chức năng lãnh sự ngoài khu vực lãnh sự (CƯ Vienna 1963) => phải đc nc tiếp
nhận đồng ý
+ Điều 12.3 Luật CQĐDVNONN 2009
- Liên hệ CQĐDLS của VN: CQĐD lãnh sự là Tổng lãnh sự quán và Lãnh sự quán (Điều 4 k2 Luật
CQĐDVNONN 2009) => thành 42 CQĐDLS tại 42 nước
Trụ sở đặt CQĐDLS tại tp HCM còn ĐSQ đặt tại HN. Thành lập CQĐDLS bên cạnh CQĐDNG nhằm
thực hiện hoạt động bảo hộ công dân nc mình 1 cách nhanh chóng, thuận tiện
*So sánh CQĐDNG và CQĐDLS
-Về cơ bản, CQDDNG và CQDDLS có chức năng tương tự nhau (xuất từ chức năng chính yếu: giải
quyết các vấn đề phát sinh giữa 2 nc)
-Cụ thể, chức năng của cqddng rộng hơn bao trùm hơn cqddls (điều 3 khoản 2, CƯ Vienna 1961:
“Không một điều khoản nào của Công ước này có thể được giải thích như có ý ngăn cản cơ quan đại
diện ngoại giao thi hành các chức năng lãnh sự”)=> làm những chức năng như cơ quan độc lập; có
những chức năng nhất định chỉ có NG mới thực hiện: đại diện cho CP ký kết các ĐƯQT vs CP nc tiếp
nhận
2.3 Thành viên của CQĐDNG và CQĐDLS
CQĐDNG
- Viên chức ngoại giao: Những ng có hàm ngoại giao hoặc chức vụ ngoại giao
9
=> Nước cử đại diện bổ nhiệm ng làm viên chức ngoại giao: ng đó phải có quốc tịch của nc cử đại
diện; trg hợp bổ nhiệm công dân của nc tiếp nhận, công dân của nc thứ 3 là viên chức ngoại giao ở nc
tiếp nhận thì phải có sự đồng ý của nc tiếp nhận
- Nhân viên hành chính kỹ thuật: làm công việc mang tính hành chính kỹ thuật như thư ký, biên phiên
dịch, kế toán, văn thư lưu trữ… (tiêu chí tự do)
- Nhân viên phục vụ
CQĐDLS:
- Viên chức lãnh sự: ng có hàm lãnh sự hoặc chức vụ lãnh sự
- Nhân viên hành chính kỹ thuật (nhân viên lãnh sự)
- Nhân viên phục vụ
=> Đối tượng là công dân của nc tiếp nhận, công dân của nc thư 3 đc bổ nhiệm vào các vị trí này ko
đc hưởng trọn vẹn quyền ưu đãi, miễn trừ (ngoại giao, lãnh sự)
=> Việc phân loại này nhằm phân hóa mức độ hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự của
các loại thành viên làm việc trong các CQĐDNG, CQĐDLS.
2.4 Chức năng của CQĐDNG, CQĐDLS
*CQĐDNG
CSPL: điều 3 CƯ Vienna 1961
CQĐDLS: điều 5 CƯ Vienna 1963
Phần note trong ghi chú
*Tuyên bố về “Người không được hoan nghênh” (persona non grata)
CSPL:
- Điều 9 CƯ Vienna 1961
- Điều 23 CƯ Vienna 1963
III. Quyền ưu đãi và miễn trừ NG, LS
3.1 Khái niệm quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự
Quyền ưu đãi, miễn trừ NG, LS là những quyền lợi mang tính chất ưu tiên đặc biệt mà nước nhận đại
diện dành cho CQĐD ngoại giao, CQĐD lãnh sự của nước cử đại diện và thành viên của các cơ quan
này được hưởng, nhằm tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan và thành viên của các cơ quan này thực
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ ngoại giao, lãnh sự của mình phù hợp với luật quốc tế và pháp luật nước
nhận đại diện
11
3.2.4 Quyền ưu đãi và miễn trừ của nhân viên HC-KT CQĐDLS và CQĐDLS
Đánh giá chung: Nhân viên HC-KT của cả 2 CQĐD được hưởng cơ bản tương tự như viên chức NG,
LS
Đánh giá chi tiết: mức độ hưởng hạn chế hơn so với viên chức NG, LS: quyền miễn trừ thuế đối với
các hàng hóa nhập khẩu thì viên chức NG, LS ko bị hạn chế số lần trong nhiệm kỳ công tác nhưng
nhân viên HC-KT chỉ được miễn trừ lần đầu tiên còn những lần sau vẫn chịu thuế
CSPL: khoản 2 Điều 32 Pháp lệnh VN 1993
3.2.5 Quyền ưu đãi và miễn trừ của nhân viên phục vụ CQĐDLS và CQĐDLS
Các nhân viên phục vụ ở 2 CQ này được hưởng rất ít các quyền ưu đãi, miễn trừ so với nhân viên HC-
KT và viên chức: quyền miễn trừ (trách nhiệm pháp lý) đối với các hành vi thực hiện phù hợp với công
vụ của mình; quyền miễn trừ nộp thuế phát sinh từ các thu nhập họ có được từ công việc chính thức
=> Bài giảng thầy Phương
12
Giải thích về điều 35 và tính cá nhân của quốc tịch: Người này chưa có NLHVDS =>nhắm bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của ng chưa thành niên (con chưa thành niên sinh sống cùng cha mẹ)
c. Quốc tịch là cơ sở xác định quyền và nghĩa vụ giữa NN và công dân
Kể từ thời điểm mối liên hệ quốc tịch được xác lập, giữa QG và công dân hình thành các quyền và
nghĩa vụ tương ứng
VD: điều 3, điều 15 HP 2013
d. Quốc tịch có ý nghĩa pháp lý quốc tế: là cơ sở để QG
- Tiến hành bảo hộ ngoại giao cho công dân của mình
Từ chối dẫn độ tội phạm đối với công dân của mình (là việc mà 1 CQ có thẩm quyền trao trả 1 ng vi
phạm luật của QG đó cho 1 cơ quan có thẩm quyền của QG mà ng được trả có quốc tịch)
=> Theo khoản 1 Điều 32 Luật Tương trợ tư pháp 2007, dẫn độ được quy định là việc một nước
chuyển giao cho nước khác người có hành vi phạm tội hoặc người bị kết án hình sự đang có mặt trên
lãnh thổ nước mình để nước được chuyển giao truy cứu TNHS hoặc thi hành án đối với người đó.
- Thực hiện trách nhiệm pháp lý quốc tế
- Xác định thẩm quyền tài phán đối với 1 cá nhân trong trường hợp có sự xung đột về thẩm quyền xét
xử
Nguyên tắc xác định 1 quốc tịch
a. Nguyên tắc 1 quốc tịch
-QG chỉ thừa nhận công dân của mình mang một quốc tịch là quốc tịch của quốc gia đó
-Điều 4 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008
b. Nguyên tắc nhiều quốc tịch
-QG công nhận 1 ng có thể mang nhiều quốc tịch tại 1 thời điểm. Việc công nhận có thể công khai
hoặc tuỳ theo quy định của QG dẫn đến việc 1 ng đương nhiên mang nhiều quốc tịch
-Vd: Điều 21-2 Bộ luật Dân sự Pháp
c. Nguyên tắc 1 quốc tịch linh hoạt, mềm dẻo
-QG chỉ cho phép công dân mang một quốc tochj của QG đó nbunwg trong những trg hợp đặc biệt vẫn
cho phép công dân mang thêm quốc tịch nc ngoài
Vd: điều 4 luật QT 2008
Nghiên cứu luật QT Việt Nam, những trg hợp nào ng VN mang thêm quốc tịch khác được cho phép
hoặc công dân nc ngoài mang quốc tịch khác nhập quốc tịch VN?
*Cơ sở xác định quốc tịch
-Cơ sở thực tiễn: vấn đề về việc xác định quốc tịch của 1 cá nhân phải căn cứ dựa trên 1 sự kiện pháp
lý xảy ra
-Cơ sở pháp lý: sự kiện xảy ra trong thực tế phải được đề cập trong quy định cụ thể của PL quốc gia
2.2 Các cách thức xác định, thay đổi, chấm dứt quốc tịch
2.3 Cách thức hưởng quốc tịch:
a. Sinh ra: Quốc tịch của 1 cá nhân được xác định 1 cách mặc nhiên từ khi người đó mới được sinh ra
+) Nguyên tắc huyết thống
● Cá nhân sinh ra mang quốc tịch của cha mẹ hoặc cha hoặc mẹ mà không phụ thuộc vào
nơi sinh
● Điều 15 Luật Quốc tịch VN năm 2008
+) Nguyên tắc nơi sinh
● Mọi đứa trẻ sinh ra trên lãnh thổ QG nào thì mang quốc tịch quốc gia đó
● Điều 18.1 Luật Quốc tịch VN 2008
13
CSPL Quốc tịch mẹ Quốc tịch cha Nơi sinh Quốc tịch con
15
=> Người mang nhiều quốc tịch phát sinh nhu cầu bảo hộ trên lãnh thổ thứ 3 thì áp dụng “quốc tịch
hữu hiệu” (VD: ông bà, cha mẹ là ng VN + sinh sống, cứ trú ở Hoa Kỳ -> có quốc tịch VN và Mỹ
nhưng đang ở Pháp do đó Pháp sẽ xem xét, quyết định trường hợp này với 2 tiêu chí xuất phát từ học
thuyết (lý luận): tính thật sự của mối quan hệ, tính hiệu quả của mối quan hệ; TH phát sinh nhu cầu
bảo hộ trên Hoa Kỳ thì áp dụng ng tắc bình đẳng)
+) Nguyên tắc bình đẳng:
+) Nguyên tắc quốc tịch hữu hiệu
VD: Nottebohm
Phát sinh nhu cầu bảo hộ
- Khi công dân bị xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp tại quốc gia sở tại
- Khi công dân phát sinh nhu cầu về tư pháp, hành chính
- Khi công dân vi phạm PL quốc gia sở tại
Biện pháp khắc phục hậu quả
- Sử dụng hết các biện pháp hợp pháp mà vẫn không được quốc gia sở tại khôi phục nguyên vẹn quyền
và lợi ích hợp pháp bị xâm hại hoặc chưa chấm dứt hành vi xâm hại trên thực tế
- Cơ quan thực hiện quyền bảo hộ công dân: lãnh sự quán, đại sứ quán
18
- Ng có hành vi trái với mục đích và ng tắc của luật quốc tế: Kích động chiến tranh, xâm phạm hòa
bình, an ninh quốc tế, rêu rao tuyên truyền vấn đề vi phạm quyền CN cơ bản
5.2 Hệ quả pháp lý cư trú chính trị:
- Quy chế pháp lý như ng nc ngoài
- Không đc dẫn độ, chuyển giao (giao nộp), đẩy trả
- Không ép buộc nhập quốc tịch của QG sở tại
- Có thể được bảo hộ ngoại giao
CHƯƠNG 4: LÃNH THỔ - BIÊN GIỚI QG TRONG LUẬT QUỐC TẾ
I. Những vấn đề pháp lý cơ bản về lãnh thổ QG
1. Khái niệm, ý nghĩa chính trị pháp lý và các bộ phận cấu thành lãnh thổ QG
1.1 K/n lãnh thổ QG: Lãnh thổ QG là 1 phần của Trái đất, bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời
trên chúng và vùng lòng đất dưới chúng thuộc chủ quyền của QG.
Điều 1 HP 2013
2. Xác lập và thay đổi chủ quyền QG đối với lãnh thổ
- Là 1 trong 4 yếu tố cấu thành nên quốc gia, tạo nên tư cách chủ thể luật quốc tế cho quốc gia
- Là cơ sở để hình thành, tồn tại và phát triển QG
- Giới hạn chủ quyền, quyền lực của QG trong quan hệ quốc tế
3. Quy chế pháp lý của lãnh thổ QG
a. lãnh thổ vùng đất
Vùng đất của 1 QG bao gồm toàn bộ phần đất liền (đất lục địa) và các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền
của các quốc gia kể cả các đảo và quần đảo gần bờ hoặc xa bờ.
Đối với các QG quần đảo: bộ phận vùng đất bao gồm tập hợp các quần đảo, quần đảo thuộc chủ quyền
của quốc gia đó
Tính chất chủ quyền: vùng đất thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối (riêng biệt) của QG
b. Lãnh thổ vùng nước
- Vùng nước của QG là toàn bộ các bộ phận nước nằm trong đường biên giới QG. Bao gồm: vùng nước
nội địa, vùng nước biên giới, vùng nước nội thủy, vùng nước lãnh hải.
+) Vùng nước nội địa:
● vùng nước nội địa của QG bao gồm các bộ phận nước ở sông, suối, kênh, rạch,... kể cả
tự nhiên và nhân tạo nằm trên vùng đất (không nằm tại khu vực biên giới) hay biển nội
địa
● Tính chất chủ quyền: vùng nước nội địa thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của
quốc gia
+) Vùng nước biên giới
● Vùng nc biên giới của 1 QG bao gồm nước ở biển nội địa, sông, suối, đầm, ao, kênh
rạch,... nằm trong khu vực biên giới giữa các QG
● Tính chất chủ quyền: vùng nước biên giới thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ
=> Sông Mekong có là vùng nước biên giới ko ? Sông Mekong chảy qua lãnh thổ của 6 quốc gia,
khúc nào của sông Mekong nằm hoàn toàn trên lãnh thổ của 1 qg thì là vùng nước nội địa còn khúc
nào nằm trong biên giới thì mới là vùng nước biên giới
+) Vùng nước nội thủy
Vùng nc nội thủy được xác định 1 bên là bờ biển còn bên kia là đường cơ sở của quốc gia ven biển
19
+) Vùng nước lãnh hải: là 1 bộ phận cấu thành lãnh thổ trên biển của quốc gia, là vùng biển nằm
ngoài nội thủy, tiếp liền với nội thủy có chiều rộng được xác định bởi 1 bên là đg cơ sở và bên kia là
ranh giới phía ngoài của lãnh hải
Điều 3 UNCLOS 1982: Mọi quốc gia đều có quyền ấn định chiều rộng lãnh hải của mình; chiều rộng
này không vượt quá 12 hải lý kể từ đường cơ sở được vạch ra theo đúng Công ước. (Chiều rộng của
lãnh hải)
=> Tính chất chủ quyền của lãnh hải: hoàn toàn và tuyệt đối -> Vì tại lãnh hải, UNCLOS 1982
cho phép tàu thuyền nước ngoài có quyền “đi qua không gây hại”
Vì sao vùng nước biên giới lại có tính chất chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ ? Chủ quyền là quyền tự
quyết định mọi việc => đối với vùng nc biên giới: trong TH này các QG phải thỏa thuận khai thác
sử dụng chung vs nhau=>mức độ thực thi đầy đủ chứ ko tuyệt đối
c. Lãnh thổ vùng trời
- Vùng trời của QG là khoảng không gian bao trùm trên vùng đất và vùng nước của QG
- Tính chất chủ quyền: vùng trời thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của QG
=> Lãnh thổ vùng trời được xác định ở biên giới trên cao (ở 1 độ cao nhất định) và đường biên giới
rìa
d. Lãnh thổ vùng đất
- Vùng lòng đất của 1 QG là toàn bộ phần đất phía dưới vùng đất và vùng nc của QG
- Tính chất chủ quyền: vùng đất thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của QG
- Vùng lòng đất của QG được xác định từ bề mặt trái đất đến tâm trái đất
2. Xác lập và thay đổi chủ quyền QG đối với lãnh thổ
2.1 Xác lập chủ quyền QG đối với lãnh thổ
a. Nguyên tắc xác lập chủ quyền bằng chiếm hữu
- Khái niệm chiếm hữu lãnh thổ: giống quyền sở hữu tài sản
- Phân loại
+ Hình thức chiếm hữu tượng trưng (Hình thức):
● Có sự “khám phá trước tiên” (học thuyết), “terra nullius” (vô chủ)
● QG phải tuyên bố xác lập quyền chiếm hữu: để lại bằng chứng, dấu hiệu vật chất chứng minh sự
đại diện, khám phá 1st
● VD: 12/10/1942, trên cuộc hành trình đi tìm Ấn Độ = đg biển, nhà hàng hải Christopher
Columbus đã khám phá ra Châu Mỹ (phía Bắc) => vấn đề đặt ra là họ có khám phá toàn bộ
Châu Mỹ khi nhiều thủy thủ đoàn khác cũng đến khu vực này ?
+ Hạn chế của ng tắc chiếm hữu tg trưng
● Bất hợp lý đối với vc chiếm hữu vùng đất rộng lớn
● Hạn chế về thông tin liên lạc
● Dấu hiệu “khám phá trc tiên” bị phá hủy
+ Hình thức chiếm hữu thật sự (hữu hiệu)
● Những vùng đất, đảo đc QG chiếm hữu phải là lãnh thổ vô chủ (căn cứ trên bản đồ để xác định
tuy nhiên trong khu vực đó cũng tồn tại nền văn minh), không nằm hoặc ko còn nằm (lãnh thổ
bị bỏ rơi) trong hệ thống địa lý hành chính của 1 QG nào
=> Lãnh thổ bị bỏ rơi: (1) QG chiếm hữu đã chấm dứt trên thực tế mọi hoạt động mang tính
quyền lực NN đối với lãnh thổ (thu thuế, làm giấy tờ…); (2) QG chiếm hữu không có biểu hiện
muốn khôi phục chủ quyền đối với lãnh thổ đó. VD: Vụ tranh chấp đảo Palmas giữa Hoa Kỳ
(TBN-Phil) và Hà Lan (Indo)
20
● Việc chiếm hữu đó phải là hành động của NN: vụ tranh chấp đảo Aves giữa Hà Lan và Vene
● Việc chiếm hữu phải thực sự: tổ chức hành chính, quản lý ng dân… trên khu vực đó. VD: vụ
tranh chấp đảo Miniquiers và Ecrehos giữa Pháp và Anh; tranh chấp đảo Greendland giữa Đan
Mạch và Na Uy => phía Đan Mạch đã xây dựng các khu pháp lý về hoạt động khai thác, sử
dụng… (thực hiện QLNN bằng hoạt động ban hành PL)
● Việc chiếm hữu phải hòa bình được dư luận đương thời chấp thuận (chống lại hành động dùng
vũ lực chiếm đoạt khu vực lãnh thổ)
● Về quần đảo H.Sa, T.Sa: Đại Nam nhất thống toàn đồ 1838 ghi nhận H.Sa, Vạn lý T.Sa thuộc
VN >< bản đồ, tem TQ, tranh cổ động thực hiện kế hoạch 5 năm 1953-1957 không ghi nhận
H.Sa, T.Sa; những đoàn tàu tìm ra H.Sa, T.Sa theo chiếu chỉ, yêu cầu của vua Minh Mạng; có
đặt quyền chiếm hữu hòa bình lên 2 quần đảo +> xác định theo ng tắc chiếm hữu thật sự
b. Nguyên tắc xác lập chủ quyền bằng chuyển nhượng tự nguyện
- Là phg thức xác lập chủ quyền lãnh thổ bằng cách chuyển giao 1 cách tự nguyện, hòa bình chủ quyền
lãnh thổ từ 1 QG này sang 1 QG khác bằng việc ký kết điều ước quốc tế (TBN ko sỡ hữu đảo Palmas
nên ko đc chuyển giao cho Hoa Kỳ)
c. Nguyên tắc xác lập chủ quyền theo thời hiệu
- Là sự thực hiện thực sự, liên tục và hòa bình trong 1 thời gian dài và ko có sự phản đối của bất kỳ
QG nào khác mặc dù về phg diện pháp lý chủ quyền đối với vùng lãnh thổ này còn đang là đối tượng
tranh chấp => áp dụng với lãnh thổ bị bỏ rơi
VD: Indo xác định chủ quyền với đảo Palmas theo thời hiệu
2.2 Thay đổi chủ quyền lãnh thổ QG
- Do hợp nhất 2 hay nhiều QG thành 1 QG mới. VD: T8/1990, 2 nc CHDC Đức và CHLB Đức đã
hợp nhất thành CHLB Đức
- Do phân chia QG thành 2 hay nhiều QG mới
VD: Đế quốc Áo - Hung bị chia thành nhiều QG: Áo, Hung, Ba Lan, Cộng hòa Czech (Tiệp Khắc),
Slovakia, Slovenia. Crotia, Macedonia. Bosna, Hercegovnia, Serbia, Montenegro, Kosovo.
21
VD: Liên Xô sáp nhập đảo Kuril vào lãnh thổ
- Do trao trả lãnh thổ
- Do chuyển nhượng lãnh thổ 1 bộ phận lãnh thổ của QG này cho 1 QG khác
VD: Sa Hoàng đã bán vùng lãnh thổ bang Alaska hiện nay cho Hòa Kỳ vào 9/4/1867 với giá
7.200.000 USD
3. Quy chế pháp lý về lãnh thổ QG
Quy chế pháp lý: tổng thể các ng tắc, QPPL đc áp dụng để điều chỉnh 1 vấn đề => quy chế pháp lý
về lãnh thổ QG gồm nguồn luật QG (toàn bộ các VB QPPL), điều ước quốc tế (đa phg)
II. Những vấn đề pháp lý cơ bản về biên giới quốc gia
1. Khái niệm, ý nghĩa chính trị-pháp lý và các bộ phận cấu thành biên giới QG
22
*K/n biên giới QG: Biên giới QG là ranh
giới phân định lãnh thổ QG này với lãnh thổ
QG khác hoặc với các vùng QG có quyền chủ
quyền trên biển hoặc giữa lãnh thổ QG và
lãnh thổ quốc tế
=> Điều 1 Luật Biên giới QG năm 2003
*Ý nghĩa chính trị - pháp lý biên giới QG:
+) Là đg giới hạn để phân định lãnh thổ QG
này với lãnh thổ QG khác hoặc với các vùng
QG có quyền chủ quyền trên biển hoặc giữa
lãnh thổ QG và lãnh thổ quốc tế
+) Là “ranh giới” giới hạn chủ quyền của
QG trong 1 phạm vi lãnh thổ nhất định
=> Giữa VN, TQ, Lào, Cam: biên giới trên
bộ
=> Giữa Vn với TQ (khu vực vịnh Bắc bộ
phía trên => VN sở hữu cao hơn), Cam
(khu vực vịnh Thái Lan ở cột mốc A0 or
vùng Tây Nam lịch sử - vẫn còn đang tranh
chấp): biên giới trên biển
=> Hãy xác định biên giới QG của VN: vạch ra đg biên giới VN trên bộ (TQ. Lào, Cam), trên biển
với TQ, Cam); xác định 11 điểm mốc tọa độ đg cơ sở, chiều dài đg cơ sở khoảng 12 hải lý => đg biên
giới trên biển; từ biên giới trên bộ và biển dóng thẳng đứng hướng về phía TĐ hướng xuống và hướng
lên -> đg biên giới trên ko và lòng đất
=> từ điểm 1 - điểm 6 vạch định ra đg cơ sở ko thể hiện đc hình dáng của QG -> bị phản đối bởi các
QG khác -> vùng nội thủy rộng -> nhận đc nhiều ưu đãi hơn -> VN đã ghi nhận ý kiến và cố gắng
sửa đổi sớm
*Các bộ phận cấu thành biên giới QG:
23
+) Điều 5.3 Luật BG QG 2003
- Biên giới vùng trời
+) Là ranh giới phân định vùng trời thuộc chủ quyền
của QG này với vùng trời thuộc chủ quyền của QG này
với vùng trời thuộc chủ quyền của QG khác hoặc vùng
trời thuộc chủ quyền của QG với vùng trời quốc tế
+) Khoản 5 điều 5 Luật BG QG 2003
24
- Uti possidetis de facto: biến đg BG thực tế đã tồn tại trước đó thành đg BG pháp lý
VD: Hiệp ước Pháp - Thanh năm 1887, xác định 330 cột mốc biên giới => VN căn cứ đg BG thực
tế dựa vào 330 cột mốc đã đc sd ổn định lâu dài chứ ko phải căn cứ vào HƯ Pháp -Thanh (quá khứ)
*Thông qua con đg tài phán: hoạch định BG QG dựa vào kết quả của quá trình giải quyết tranh chấp
trước ICJ có thể áp dụng đối với BG QG trên đất liền, trên biển và phân định các vùng QG có chủ
quyền trên biển
b. Phân định đg BG QG trên đất liền
- Là quá trình phân định lãnh thổ vùng đất, vùng nc (vùng nc nội địa, vùng nc biên giới) để từ đó làm
cơ sở pháp lý cho việc xác định lãnh thổ vùng trời và vùng lòng đất giữa các QG
*Giai đoạn 1: Hoạch định biên giới
- Xác định ng tắc hoạch định BG
- Xác định chiều hướng chung của đg BG
- Xác định vị trí, các điểm tọa độ đg BG đi qua
- Cách thức phân định đg BG qua sông suối, đồi núi, sa mạc, eo biển, biển hồ…
- Thành lập ủy ban liên hiệp về phân giới thực địa và cắm mốc
- Hiệu lực, sửa đổi, bổ sung ĐƯQT về hoạch định BG và giải quyết tranh chấp liên quan đến BG.
*Giai đoạn 2: Phân giới thực địa là quá trình thực địa hóa đg BG trong ĐƯQT
=> Thành lập 1 ủy ban liên hiệp về phân giới thực địa và cắm mốc để thực hiện các công việc như
đánh dấu thực địa, điều chỉnh đg BG do yêu cầu đặc biệt của địa hình thực tế
*Giai đoạn 3: Cắm mốc là quá trình ủy ban liên hiệp về phân giới cắm mốc tiến hành cắm mốc các cột
mốc cụ thể tại các điểm đã đc 2 bên đánh dấu thực địa
c. Hoạch định/phân định BG QG trên biển
- Khi bờ biển có sự đối diện hoặc liền kề nhau: thông qua sự thỏa thuận giữa các QG liên quan (tg tự
như phân định BG trên bộ nhưng ko cắm mốc)
- Ngc lại: QG đơn phg hoạch định
4. Quy chế pháp lý của BG QG
- K/n: Là những quy định của PL quốc tế và
PL QG về quản lý, bảo vệ, duy trì sự ổn định,
bền vững của BG QG (Ng tắc: bất khả xâm
phạm BG QG)
- Nguồn luật điều chỉnh:
+) PL QG: ng tắc, quy phạm về các hoạt
động cụ thể và chủ yếu là điều chỉnh các hoạt
động trong khu vực giáp biên của QG hay
còn gọi là quy chế dọc BG.
+) ĐƯQT: các ng tắc pháp lý cơ bản điều
chỉnh các hoạt động trong khu vực BG có
liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến các
quyền lợi của QG có chung BG
25