Professional Documents
Culture Documents
1. Định nghĩa
- Hệ thống pháp luật: ngành luật (luật biển,…), công ước quốc tế, hiệp
ước…
- Do các chủ thể LQT xây dựng vbplqt (các quốc gia đàm phán,soạn thảo,
phê duyệt phê chuẩn…)/thừa nhận (tập quán quốc tế: đón tiếp nguyên thủ
quốc gia trọng thị mặc dù không có quy định => tập quán quốc tế, thảm
hoạ => các quốc gia khác hỗ trợ): các uy tắc xử sự được các qg lặp đi lặp
lại nhiều lần
- Trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng: không có sự áp đặt mà xây dựng/thừa
nhận => tạo ra công cụ pháp lý chung >< bản chất plqg là sự áp đặt của
nhà nước đối với các chủ thể
(Nga phản đối Ukraina gia nhập NATO bằng biện pháp vũ trang)
- Công cụ điều chỉnh các qhqt
(Mỗi qhqt được điều chỉnh bằng mọt cong cụ)
2. Đặc điểm (phân biệt luật quốc tế - luật qg)
- LQT kh có cq lâp pháp chung mà là sp của sự thoả thuận ở các bình diện
song phương, đa phương khu vực/ toàn cầu >< ở Việt Nam QH la ciw
quan lập pháp cao nhất
Tại sao không có? Do chủ thể của LQT có địa vị pháp lý bình đẳng, kẻ
bình quyền này không thể đứng trên kẻ bình quyền khác
- Chủ thể LQT
+ Cơ bản và chủ yếu: các quốc gia (một thực thể có 4 yếu tố: có lãnh thổ
xđ, có dân cư, có chính phủ, có chủ quyền (đối nội – nối ngoại) theo công
ước Montevideo).
Quốc gia là chủ thể cơ bản chủ yếu của luật qt vì:
QG là chủ thể đầu tiên cơ bản tạo ra LPQT
QG là CT cơ bản và chủ yếu trong việc tổ chức, thi hành LPQT (hành
pháp QT): các qg là ct duy nhất tạo ra các ct mới trong LPQT là các tổ
chcứ qt
+ Chủ thể hạn chế/ phái sinh/ thứ sinh: các Tổ chcứ qt liên chính
phủ/quốc gia (LHQ, ASEAN, WTO, EU, EMF, UNESSCO, UNICEF,
WHO, G7, OPEC...): thành viên chủ yếu là ccá qg độc lập, có chủ quyền,
thành lập trên cơ sở một điều ước quốc tế (vbplqt do các qg ký kết/xd
nên), có khả năng chịu tnpl độc lập với các qg tv, có bộ máy cơ cấu tổ
chức chặt chẽ
Cơ cấu tổ chức LHQ: Đại hđlhq, hội đồng bảo an, hđ ktxh, ban thư ký,
toà án công lý quốc tê, hđ quản thác
Lý do: việc thành lập, vận hành, chấm dứt
Theo Điều 1 của Nghị quyết 3314 nhằm định nghĩa về Xâm lược của
Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc năm 1974, Xâm lược là việc sử
dụng lực lượng vũ trang hoặc là bất kỳ hành động nào trái với Hiến
chương Liên Hiệp Quốc của một quốc gia hay liên minh các quốc gia
nhằm chống lại chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ hay sự độc lập về chính
trị của một quốc gia khác hoặc của 1 liên minh các quốc gia khác.
4. Các q qt cơ bản
- q bđ vè chủ q và quyền lợi
- q đc tự vệ cá thể hoặc tập thể
- Q đc tồn tại trong hb và độc lập
- Q bất khả xâm phạm về lãnh thổ
- Q đc tg vào việc xd các quy phạm plqt
- Q đc tự do qh với các CT khác của LQT
- Q đc trở th Hội Viên của tcqt phổ cập…
5. Vấn đề công nhận trong LQT
Nguyên nhân
- Có QGM ra đời (CT mới của LQT ra đời)
- Có CPM ra đời
Cong nhận là hành vi mang tính ct – pháp lý dựa trên ý chí độc lập của
bên công nhận nhằm thể hiện thái độ của mình đối với đường lỗi, chính
sách, cế độ ct – kt – xh của bên đc công nhận và xác lập những qhqt bth
với bên đc công nhận
Công nhận hay không công nhận QGM, CPM là q của các CT trong qhqt
6. Ý nghĩa pháp lý của công nhận
- Tạo đk thuận lợi cho việc duy trì và thiết lập các mối qhqt
- Tạo mqh hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các QG trong kv và tg
*Thuyết tuyên bố
+ Ra đời vào cuối tk 19, chống lại thuyết cấu thành
+ Đại biểu: brỉely, Martén, Jilinek, Ulianicki, Rivie, Bonsis
+ Nội dung
Các QGM hth đương nhiên là ct của LQT
Công nhận chỉ là sự tuyên nhận sự tồn tại trên thực tế của các QGM
*PLQT
Không có mà dựa trên nguyên tắc: Pacta sunt servanda- Tận tâm thực
hiện qhqt (tự nguyện tuân thủ)
- Vp
+ Cưỡng chế cá thể: CT (ngoại giao), KT, TM, QS: ví dụ trả đũa
+ Cưỡng chế tập thể: Tổ chức quốc tế: LHQ >< NATO
- Thời điểm bảo lưu: khi ký, phê chuẩn, chấp thuận, phê duyệt hoặc gia nhập
Tại sao khi đàm phán không bảo lưu? => Bảo lưu các quy định ĐUQT mà về
nguyên tắc khi đàm phán nó chưa hth nên không thể bảo lưu
Bảo lưu là quyên bố của nước CHXHCNVN hoặc bên ký kết nước ngoài khi
ký, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập ĐUQT nhiều bên nhằm loại trừ hoặc
thay đổi hiệu lực pháp lý của một hoặc một số quy định trong ĐUQT
- Mục đích bảo lưu:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho các bên tham gia thực hiện ĐUQT một cách tốt
nhất
+ Giúp các chủ thể khắc phục khó khăn của mình khi thực hiện điều ước
*Thủ tục bảo lưu, rút, chấp nhận, phản đối bảo lưu
- Bằng văn bản và thông báo cho các bên có liên quan
- BL khi ký thì PC, PD, chấp thuận phải nhắc lại
- BL sẽ được coi là chấp nhận nếu kh phản đối trong vòng 12 tháng kể từ ngày
nhận đc tb BL lưu hoặc ngày QG biểu thị sự ràng buộc với ĐƯ
A bảo lưu => B, D đồng ý, C phản đối
Ví dụ:
+ B, D => MQH ĐƯ với A vẫn diễn ra bth => Kh áp dụng quy định đc bảo lưu
(loại trừ).
+ Mqh giữa A với C
Nếu C phản đối và tuyên bố chấm dứt quan hệ ĐƯ => Qh ĐƯ A, C chấm
dứt
Nếu C phản đối kh tuyên bố chấm dứt => qh ĐƯ A, C vẫn tiếp tục =>
Quyết định bảo lưu đc loại trừ
Lưu ý: Nếu bảo lưu theo đúng quy định của ĐƯ thì việc phản đối của các QG
phản đối không có giá trị
Gọi là cơ bản vì: áp dụng mọi chủ thể, mọi QHQT, mọi điều kiện hoàn cảnh
QHQT => có tính mệnh lệnh, bắt buộc chung “jus cogen”
Hiệu lực:
- Không gian:
+ Lãnh thổ QT: Vùng trời QT, vùng biển QT, Châu Nam Cực
+ Lãnh thổ QGTV:
- Thời gian: theo quy định ĐUQT
+ Thời điểm bđ có hiệu lực: ngày/ tháng/ năm, ngày/ tháng/ năm + sl tv
tham gia nhất định (có hiệu lực từ ngày… kể từ ngày có 60 nc phê chuẩn)
Ví dụ: Đọc RCEP: hiệp định có hiệu lực khi có một số QG tham gia…
EVFTA, CPTPP (thi sẽ hỏi) => khi nào có hiệu các bên khi nào có
quyền chấm dứt, rút khỏi, bãi bỏ
Web: trung tâm WTO
Ví dụ: Khi có người chết/ bị thương tật trong vận chuyển HK QT, theo ĐUQT
xử theo TA nơi vụ việc xảy ra.
HPVN 2013 > Luật ĐƯQT 2016
* Giá trị: không phải cái nào có giá trị pháp lý cao hơn thì có giá trị áp dụng
cao hơn (Ví dụ: dùng BLDS để xét xử quan hệ nhân thân/tài sản chứ không phải
Hiến Pháp)g
Bởi vì Đ12 HP 2013: CHXHCNVN tuấn thủ hiến chương LHQ và các ĐUQT
mà VN là tv”
VD: VBQPPL VN: Hiến pháp, Bộ luật, Luật, VB dưới luật (quyết định của Thủ
tướng, quyết định chỉ thị thông tư của bộ trưởng- cơ quan ngang bộ,..). VB nhỏ
nhất là Vb của UBND các cấp.
2. Tính chất: CT, KT, TM…
Chính phủ (Nội các): Thủ tướng, PTT, các tv CP
“Khi quyết đinh … ĐUQT”=> Phê chuẩn: CTN, QH + Phê duyệt: CP
Thuộc thẩm quyền: quyết định
Không thuộc thẩm quyền: kiến nghị, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
KL
- Áp dụng trực tiếp: ĐƯQT quy định ntn thì áp dụng ntn trong, trên LTVN
Điều kiện áp dụng: khi toàn bộ hoặc 1 phần ĐUQT đủ rõ và đủ chi tiết
- Áp dụng gián tiếp: Chưa đủ rõ và chưa đủ chi tiết
ĐƯQT => được chuyển hoá (nôị luật hoá: sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ; ban hành
(khi chưa có luật, hoặc có rồi nhưng không phù hợp bị bãi bỏ) => Áp dụng
trong, trên nền tảng LQG
Ví dụ: Công ước phụ nữ 1979 => Quy định trong hiến pháp/BLDS/ Các đạo
luật chuyên ngành (LBĐG, LHNGĐ)
CHƯƠNG III: DÂN CƯ TRONG LQT
Ví dụ: Lesotho nằm hoàn toàn toàn trong lãnh thổ Nam Phi, Sanmảino nằm
trong lãnh thổ Ý
*Về thực thi chủ quyền QG: QG là “người chủ” duy nhất có quyền chiếm hữu,
quản lý, sd, khai thác, bv và định đoạt các vấn đề pháp lý liên quan đến lãnh thỏ
vùng đất của QG
LQT có quy đinh diện tích tối thiểu của lãnh thổ vùng đất của 1 QG kh? =>
Không quy định
b. Lãnh thổ vùng nc: Vùng nc của QG là toàn bộ nguòn nc nằm bên trong đg
biên giới QG
Vùng nc nội địa là nc ở sông, hồ, đầm ao, kênh rạch…kể cả tự nhiên và nhân
tạo nằm trong đât liền, trên các đảo và quần đảo thuộc chủ quyền của QG (như
đất liền)
Về chủ quyền: Vùng nc nội địa thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của QG
(như lanh thổ vùng đất)
Vùng nc biên giới là những nguồn nc nằm trong khu vực biên giới…
Về chủ quyền: Vùng nc biên giới thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của QG
Vùng nc biên giới là những nguồn nc nằm trong kv bg giữa các QG (sông bg/hồ
nc biên giới). Ví dụ sông Mekong
Về chủ quyền: thuộc củ quyền hoàn toàn và đầy đủ của Qg (làm gì phải thông
báo cho bên còn lại)
c. Vùng nc nội thuỷ
c1. Khái niệm và cách xác định cùng nc nội thuỷ
UNCLOS 1982 quy định: “Vùng nước phía bên trong đường cơ sở thuộc nội
thủy của QG” (điều 8 khoản 1)
Luật Biển VN 2012: “Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong
đường cs và là bộ phận lãnh thổ của VN” (điều 9) QG quần đảo thì vùng nước
nội thủy là vùng nước nằm bên trong vùng nước quần đảo
“Ở phía trong vùng nước quần đảo, QG quần đảo có thể vạch những đường
khép kín để hoạch định ranh giới nội thủy của mình theo đúng các điều 9 10 11”
(điều 50 của UNCLS)
C2. Chế độ pháp lý của nội thuỷ
- Nội thuye là lảnh thổ thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của QG
- PLQG đc áp dụng ở nội thuỷ mà kh có bất kỳ ngoại lệ nào
- Tàu thuyền nc ngoài ra vào, hđ trg nội thuỷ phải xin phép trc và phải tuân
thủ PL của QG ven biển.
C3. Quyền tài phán của QG ven biển đối với tàu thuyền nc ngoài
- KN tàu biển theo LQT: Tàu biển là phương tiện nổi trên mặt nc mang
quốc tịch của QG nhất định, có dung tích nhất định và có khả năng hđ trg
mt biển
PHÂN LOẠI TÀU BIỂN THEO LUẬT