Professional Documents
Culture Documents
Công ước Montevideo 1933 về quyền và nghĩa vụ của các quốc gia
“It is vain to talk of the interest of the community, without understanding what is
the interest of the individual.”
Luật QT (CPQT):
hệ thống PLQT
điều chỉnh MQH giữa các QG và các chủ thể khác của LQT
TPQT:
Chủ thể của Luật quốc tế: dưới góc độ pháp lý quốc tế, chủ thể của LQT được
hiểu là một thực thể độc lập, có khả năng tự thiết lập và tham gia vào những
quan hệ do LQT điều chỉnh, có đầy đủ quyền, nghĩa vụ cũng như khả năng
gánh vác trách nhiệm pháp lý quốc tế từ những hành vi do chính chủ thể đó
thực hiện
+độc lập: không bị phụ thuộc và thế lực hay quốc gia nào đó
Xác định quốc gia dựa trên 4 tiêu chí: Điều 1 công ước Montevideo 1933
Dân cư: thuyền xuyên ổn định mang tính chất thường trú
Lãnh thổ: một lãnh thổ xác định, có đường biên giới, không có sự tranh chấp
với các quốc gia láng giềng.
Chính phủ
Khả năng tham gia QHQT
Vùng đất: gồm đất liền và các đảo thuộc chủ quyền quốc gia
Vùng nước: gồm toàn bộ vùng nước nằm phía trong đường biên giới của quốc gia
Vùng trời: khoản không gian bam trùm lên vùng đất và vùng nước quốc gia
Vùng lòng đất: nằm dưới vùng đất và vùng nước quốc gia
Tổng hợp những người cư trú, sinh sống trên phạm vi lãnh thổ quốc gia
Dân cư: +công dân: người mang quốc tịch của quốc gia của quốc gia nơi họ đang
cư trú, sinh sống
+người nước ngoài: nghĩa rộng: người cư trú trên lãnh thổ của 1 quốc gia nhưng
không mang quôc tịch của quốc gia đó; nghĩa hẹp: người cư trú trên lãnh thổ của 1
quốc gia nhưng mang quốc tịch của quốc gia khác.
Độc lập
Chủ quyền quốc gia: chỉ xuất hiện ngay khi quốc gia được thành lập, khi hội tụ đủ
4 yếu tố thì 1 quốc sẽ được thành lập, tại thời điểm đó quốc gia có thuộc tính chính
trị - pháp lý bao trùm.
+đối nội: có quyền lực chính trị tối cao thể hiện qua các quyền lập pháp, hành pháp
và tư pháp, toàn quyền quyết định các vấn đề
+đối ngoại: quốc gia hoàn toàn độc lập, không bị lệ thuộc vào các quốc gia khác
trong việc giải quyết vấn đề đối ngoại của mình
Các tổ chức quốc tế liên chính phủ
TCQT liên chính phủ: do các quốc gia thỏa thuận thành lập có quyền năng chủ thể
của LQT có cơ cấu tổ chức bộ máy riêng, hoạt động thường xuyên, liên tục và có
tư cách độc lập khi tham gia vào quan hệ quốc tế.
Khái niệm TCQT liên chính phủ: Là thực thể liên kết các quốc gia và các chủ
thể khác của LQT, hình thành trên cơ sở ĐƯQT, có quyền năng chủ thể LQT, có
hệ thống các cơ quan để duy trì hoạt động thường xuyên theo đúng mục đíhc, tôn
chỉ của tổ chức đó.
Phái sinh: không phải quyền năng gốc, phái sinh từ chính quyền năng của các quốc
gia thành viên (sự thỏa thuận của các quốc gia thành viên)
Hạn chế: đặt trong mối tương quan giữa chủ thể LQT, có quyền tham gia vào các
lĩnh vực mà quốc gia mong muốn. VD: hợp tác quốc phòng an ninh, …
Tổ chức quốc tế hạn chế chỉ tham gia vào một số lĩnh vực giống nhau. Vd: liên
hiệp quốc
TCQT phi chính phủ: không thuộc bất cứ chính phủ nào, thành viên rất đa dạng có
thể là các tổ chức, cá nhân, thường hoạt động hướng tới các mục tiêu từ thiện hay
mục đích nhân đạo. Đặc biệt, các NGOs không có tư cách chủ thể LQT
Ví dụ: FIFA,
Dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết
Thuật ngữ “dân tộc”: đang bị quốc gia khác áp bức, bốc lọt; đang tồn tại 1 cuộc
đấu tranh giải phóng, giành quyền tự quyết; đã thành lập cơ quan lãnh đạo phong
trào giải phóng dân tộc.
Quốc tịch: mang tính tạm thời công vụ, theo nhiệm kỳ
QHPLQT là QH có tính chất liên quốc gia, liên chính phủ, phát sinh trong bất
kỳ lĩnh vực nào của đời sống quốc tế giữa các chủ thể của luật quốc tế và đặc
biệt, các quan hệ này được điều chỉnh bởi các quy phạm PLQT
Xây dựng trên nguyên tắc sự thỏa thuận, bình đẳng, tự nguyện
Cơ chế thực thi LQT: là quá trình các chủ thể áp dụng những cơ chế hợp pháp
để đảm bảo các quy định của LQT được thi hành và được tôn trọng đầy đủ
trong đời sống quốc tế.
Các biện pháp phi quân sự: cấm vận kinh tế, tắt ngoại giao
Các biện pháp quân sự
3. Quy phạm pháp luật Quốc tế: được hiểu là quy tắc xử sự, những chuẩn mực
chung được xây dựng trên cơ sở thỏa thuận của các chủ thể LQT và có giá
trị ràng buộc
QT song phương: có giá trị bắt buộc với hai chủ thể của LQT cùng tham gia
vào QH ĐƯQT song phương.
Thuyết nhất nguyên: LQT và LQG là hai bộ phân của một HTPL có 02 trường
phái: ưu tiên LQG (G.F.Henghen)
Tận tậm thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế
1. Phân biệt quyền năng của chủ thể quốc tế, quốc gia, tổ chức liên chính phủ
và các chủ thể khác?
2. Phân tích định nghĩa thể loại, hình thức công nhận quốc tế?
VD: hành vi mang pháp lý chính trị, duy trì cán cân chính trị, thể hiện sự ủng
hộ, tăng vị thế và có thêm đồng minh
Tính pháp lý: ràng buộc giữa 2 chủ thể, thiết lập quan hệ ngoại giao, trao quyền
miễn trừ quốc tế, phát sinh giữa 2 chủ thể
Thể loại công nhận: chia cách hợp nhất VD: Đông ti mo
3. Phân tích phương pháp và các hệ quả pháp lý của hành vi công nhận?
4. Thế nào là quy phạm chính trị? So sánh với quy phạm LQT? VD
Giống: hình thành dựa cơ sở thỏa thuận giữa các chủ thể
Vai trò điều chỉnh mối phát sinh giữa các chủ thể
Khác: giá trị hiệu lực QT: ràng buộc về mặt pháp lý
CT: không có tình ràng buộc, chỉ có tính khuyến nghị
Tính chất: PL: khuôn mẫu
Chính trị: linh hoạt mềm dẻo
Hình thức ghi nhận: thành văn: điều ước quốc tế; Không thành văn: tập quán
quốc tế
Chính trị: thành văn
Hậu quả: PL: trách nhiệm pháp lý quốc tế
Chính trị: không đặt ra trách nhiệm
Cách thức hình thành: chính trị: cơ sở hình thành công khai
PL: công khai; khẳng định ngầm định (QPTQ);
Tốc độ hình thành: chính trị: nhanh chóng
PL:
Trình tự thực hình: chính trị: gọn lẹ
PL: nhiều trình tự
Số lượng: chính trị: nhiều
PL: ít
Lĩnh vực điều chỉnh: CT: một vài lĩnh vực nhất định (chính trị, ngoại giao,
quyền con người)
PL: ràng trải các lĩnh vực
5. “theo quy định của LQT, quốc gia có thể viện dẫn các quy phạm luật quốc
gia để từ chối thực hiện các quy phạm LQT? Khẳng định đúng sai
Chủ thể
Đối tượng điều chỉnh
Xây dựng
Vấn đề thực thi
Bản chất
7. Trong trường hơp QPPL VN và quy phạm điềuước (ràng buộc VN) có quy
định khác nhau về cùng một vấn đề, luật VN giải quyết ntn?
8. Hãy chỉ ra điểm khác biệt căn bản giữa quy phạm jus cogens với quy phạm
PLQT thông thường (tùy nghi)? VD?
9. Trong trường hợp có quy định khác nhau về cùng một vấn đề giữa QPLQG
và QPLQT, LQT quy định định nghĩa vụ của quốc gia áp dụng trực tiếp quy
phạm LQT? Khẳng định đúng sai?
VẤN ĐỀ 2: NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
I. Khái niệm nguồn LQT
Nguồn của LQT là những hình thức pháp lý chứa đựng hoặc biểu hiện sự tồn
tại của các nguyên tắc, QPPLQT.
Đặc điểm
Chủ thể: quốc gia, tổ chức liên chính phủ, các dân tộc dấu tranh giành
quyền tự quyết, thực thể đặc biệt.
Hình thức: thỏa thuận quốc tế bằng văn bản
Ngôn ngữ: đối với điều ước song phương ngôn ngữ của 2 bên; còn đa
phương 6 loại ngôn ngữ (anh, pháp, trung, nga, ả tập, tây ban nha…)
+chương mục, điều, khoản, điểm quy định cụ thể các vấn đề quyền nghĩa vụ
của các thành viên
NOTE: điều ước uốc tế là tên gọi chung, nhiều tên gọi khác nhau VD:
hiến chương, hiệp ước, hiệp định, nghị định thư; nhưng tên gọi này
không phân biệt giá trị của các điều ước, tất cả các điều ước có giá trị
ngang nhau
Hiến chương: thành lập tổ chức quốc tế; hiệp định: đa phương; định
định thư: đi kèm
Nội dung: chứa đựng quyền và nghĩa vụ cụ thể, điều chỉnh quan hệ hợp tác
giữa các chủ thể thuộc lĩnh vực ký kết
Căn cứ vào lĩnh vực điều chỉnh: kinh tế; văn hóa – xã hội
Ký kết là bao gồm tổng thể các hành vi tạo thành ĐƯQT
Thẩm quyền:
+đương nhiên
+không đương nhiên
+giai đoạn hình thành văn bản dự thảo điều ước quốc tế: Đàm phán => soạn
thảo => thông qua
Đàm phàn: thỏa thuận nhân nhượng lợi ích của các chủ thể gồm 3 giai đoạn
Chuẩn bị đàm phán => tiền hành đàm phán => kết thúc đàm phán
Soạn thảo: quy trình mang tính kỹ thuật, ghi nhận những thỏa thuận đã thành
công vào trong văn bản.
Thông qua: qua các hình thức trên 50%, nhất trí (cao hơn), đồng thuận
(không ai phản đối)
+giai đoạn thể hiện sự ràng buộc với ĐƯQT: 03 hành vi: ký => phê duyệt
Ký ad referendum: vị đại diện ký vào trong văn bản, chỉ có hiệu lực khi quốc
gia thành viên giử văn kiện xác nhận chữ ký đó
Ký đầy đủ: ký phần cuối, phát sinh hiệu lực sau khi ký, nếu điều ước không
quy định phê chuẩn.
Về nguyên tắc: có hiệu lực trên toàn bộ lãnh thổ quốc gia; trường hợp ngoại
lệ chỉ có hiệu lực trên những vùng riêng hoặc đảng phái được ghi nhận
Về thời gian:
+thời hạn:
Nguồn cơ bản:
+ĐƯQT
+TQQT
Nguồn bổ trợ
Hình thức thể hiện: thành văn bản; điều ước quân tử
Cơ cấu tổ chức: lời nói đầu, nội dung chính, phần cuối cùng, phụ lục
Ngôn ngữ: ĐƯSP: ngôn ngữ của 2 quốc gia; ĐƯ đa phương: 1 trong 6 ngôn
ngữ chính trong hoạt động của LHQ
Vấn đề ký kết:
Giai đoạn 1: Đàm phán => soạn thảo => thông qua => Văn bản dự thảo
Giai đoạn 2: tiến hành các hành vi ràng buộc với điều ước quốc tế
Gia nhập: đối với các quốc gia chưa tham gia đàm phán điều ước
Hỏi: thực hiện ĐƯT? Khi nào đạt ra thực hiện? dựa trên nguyên tắc nào?
Hình thức nào? Áp dụng ĐƯQT nào? Làm sao tránh sự xung đột giữa PLQT
và PLQG? Giải thích?
Thực hiện ĐƯQT được hiểu là quá trình các thành viên của điều ước thực
hiện các quyền và gánh vác các nghĩa vụ pháp lý đã được ghi nhận và phát
sinh từ ĐƯQT đó trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện, tận tâm, thiện chí và phù
hợp với các nguyên tắc của PLQT.
Nghĩa vụ: đặt ra đối với các quốc gia tham gia, nếu không thực hiện sẽ có
các biện pháp chế thế
Nguyên tắc thực hiện điều ước quốc tế là những tư tưởng chính trị pháp lý
nền tảng mang tính bao trùm thể hiện giá trị cốt lõi của ngành Luật ĐƯQT,
có vai trò chỉ đạo, định hướng xuyến suốt quá trình các chủ thể thực hiện các
cam kết, các thỏa thuận quốc tế nói chung và điều ước nói riêng
Giải thích ĐƯQT (Điều 31) là quá trình làm sáng tỏ nội dung thực sự của
các quy phạm điều ước, phù hợp với ý nghĩa thông dụng của từ ngữ
+không phải là một trong các giai đoạn của trình tự ký kết điều ước
+đăng ký điều ước quốc tế là công việc của các bên kết ước còn công bố
điều ước lại là công việc của ban thư ký LHQ
+không đăng ký => không được viện dẫn ddeere giải quyết tranh chấp
Trong mối quan hệ giữa hiến chương LHQ và các ĐƯQT khác:
Trong trường hợp có sự xung đột giữa những nghĩa vụ của các thành viên
của LHQ theo quy định của Hiến chương và những nghĩa vụ khác của họ
theo bất kỳ thỏa thuận quốc tế nào, nghĩa vụ của họ theo quy định của Hiến
chương này sẽ được ưu tiên áp dụng
Trong mối quan hệ giữa ĐUQT với hiến chương thì áp dụng các nguyên tắc
ký kết gần đây nhất, khi tất cả các bên đều là thành viên của ĐƯQT cũ và
cũng là thành viên của ĐƯQT thành viên mới thì mới được áp dụng
Nguyên tắc luật đặc thù ưu tiên áp dụng luật cụ thể với điều kiện các cụ thể
phù hợp với điều ước chung
Nguyên tắc tự nguyện ưu tiên sự thỏa thuận riêng của các bên trong từng
trường hợp cụ thể
DUQT kí kết trước và kí kết sau thì nếu các bên cùng tham gia thì áp dụng
sau
Còn nếu chỉ 1 trong 2 thì áp dụng bên là thành viên bất kể DUQT trước hay
sau
ĐƯQT đặc biệt của nhiều ước quốc gia còn hiến chương là xương sống
Một số học thuyết:
Chuyển hóa ĐƯQT: nội luật hóa sử dụng chính ĐƯQT để ban hành
VBQPPL phù hợp với điều ước quốc tế đặt ra
Có 3 xu thế
+DUQT được quy định là bộ phận cấu thành so với hiến pháp
+ưu tiên so với LQG và được xếp ngang hàng với Hiến pháp
+không có quy định rõ ràng, được xem xét trong từng trường hợp cụ thể
Định nghĩa: Là hình thức pháp lý chứa đựng những quy tắc xử sự chung,
hình thành trong thực tiễn quan hệ quốc tế và được các chủ thể của LQT
thừa nhận là Luật.
+yếu tố vật chất: có quy tắc xử sự chung được các chủ thể thừa nhận là Luật,
luôn luôn tồn tại và sử dụng chung theo một mô típ xu hướng chung, lặp đi
lặp lại nhiều lần
+yếu tố tinh thần: sự tuân thủ và thừa nhận rộng rãi của các chủ thể LQT với
các thực tiễn chung này như là các QPPL bắt buộc.
Hỏi: Ví dụ tập quán quốc tế?
Quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, quyền không sát hại xứ thần
Thực tiễn thực hiện nghị quyết của TCQT liên CP: ví dụ
Thực tiễn thực hiện phán quyết của CQ tài phán QT: ví dụ
Án lệ
1. Trong hệ thống nguồn cơ bản của LQT, giữa ĐƯQT và TQQT thì loại
nguồn nào được xác định là loại nguồn có giá trị pháp lý cao nhất. Giải
thích tại sao?
Trả lời: Đều là nguồn cơ bản, chứa đựng các quy phạm pháp luận có giá trị
pháp lý ngang nhau. Sự tồn tại của điều ước không phủ nhận tập quán.
2. “trong trường hợp có ĐƯQT và TQQT cùng điều chỉnh về một vấn đề
với ưu thế của mình, ĐƯQT sẽ đương nhiên được áp dụng? Hãy bình
luận nhận định trên và chỉ ra những ưu thế của mỗi loại nguồn cơ bản?
TH1: ĐƯQT và TQQT cùng điều chỉnh 1 vấn đề thì áp dụng cái nào cũng
được. Các bên sẽ ưu tiên áp dụng ĐƯQT bằng văn bản
TH2: ĐƯQT và TQQT áp dụng khác nhau thì các bên áp dụng theo sự thỏa
thuận, còn không thỏa thuận được sẽ tranh chấp đi vào bế tắc
4. “Một TQQT sẽ không còn tồn tại khi nó được các chủ thể pháp điển hóa
vào trong một ĐƯQT”. Khẳng định đúng sai? Tại sao?
Nguyên tắc cơ bản của LQT được hiểu là những tư tưởng chính trị, pháp
lý mang tính chỉ đạo, bao hàm, có giá trị bắt buộc chung đối với mọi chủ
thể của LQT
2. Đặc điểm
a. Tính mệnh lệnh
Đối với chủ thể: mang tính chất định hướng và là thước đo đối với các
nguyên tắc khác
Đối với quan hệ LQT: VD cấm dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế
b. Tính hệ thống
Mang tính liên hệ trực tiếp với nhau, nằm trong một hệ thống với nhau.
Nếu có sự xâm phạm sẽ đổ vỡ các nguyên tắc còn lại
VD: khi 1 quốc gia xâm phạm nguyên tắt về chủ quyền
Xây dựng
Thực hiện
Trách nhiệm
Phổ cập: ghi nhận trong hầu hết các văn kiện pháp lý QT: VD hiến
chương ASEAN
Tính bao trùm: mọi chủ thể, quan hệ, mọi lĩnh vực…
Được hình thành cuối thời kỳ phong kiến, đầu tư bản chủ nghĩa
Chủ quyền: quyền tối cao trong phạm vi lãnh thổ: quyền LP-HP-TP
Quyền độc lập trong quan hệ quốc tế: quyền thiết lập đối với các chủ thế
khác
Bình đẳng:
Nội dung:
-được tôn trọng về quốc thể, sự thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ
chính trị, kinh tế, XH và VH
-được tham gia giải quyết các vấn đề liên quan đến lợi ích của mình
-
Ngoại lệ của nguyên tắc:
Bị hạn chế chủ quyền: khi chủ thể của LQT vi phạm thì bị các chủ thể
khác của LQT trừng phạt. VD Triều tiên
2. Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế
Cam kết: tuyên bố hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia
Nội dung
-thực hiện tự nguyện và có thiện chí, trung thực và đầy đủ các cam kết
quốc tế
III. Các nguyên tắc hình thành trong thời kỳ LQT hiện đại
1. Nguyên tắc cấm đe dọa dùng vũ lực hay dùng vũ lực
a. sự hình thành nguyên tắc
b. Khái niệm “vũ lực” trong quan hệ quốc tế
-không được cho quốc gia khác sử dụng lãnh thổ nước mình để tiến hành
xâm lực chống quốc gia thứ 3
-không tổ chức, xúi giục, giúp đỡ hay tham gia vào nội chiến hay các
hành vi khủng bố tại quốc gia khác
-không tổ chức hoặc khuyến khích việc tổ chức các băng nhóm
Ngoại lệ
Ngoại lệ: xung đột nội bộ quốc gia nhưng ảnh hưởng đến an nình hòa
bình thế giới
THẢO LUẬN
VẤN ĐỀ 4: DÂN CƯ
bao gồm vùng trời, vất đất, vùng nước, vùng khoảng không vũ trụ
Lãnh thổ quốc gia: vùng trời, vùng đất, vùng nước, vùng lòng đất
Lãnh thổ quốc tế: không thuộc chủ quyền của bất kỳ chủ thể nào, thuộc sở
hữu chung cộng đồng nhân loại
Lãnh thổ có quy chế hỗn hợp: tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa
Là một phần trái đất bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng lòng đất
thuộc chủ quyền quốc gia
VD: lào
*vùng đất: bao gồm các thềm lục địa biển và hải đảo chủ quyền tuyệt đối
của quốc gia
*vùng nước: bao gồm vùng nước vùng nước nằm bên phía trong đường biên
giới quốc gia trong biển, thuộc chủ quyền tuyệt đối của quốc gia.
Vùng nước biên giới: con song, suối chảy giữa 2 quốc gia
Các vùng biển: đất liền – nội thủy lãnh hảu (12 hải lí) – vùng tiếp giáp (12
hải lí) vùng đặt quyền kinh tế (200 hải lí) – vùng biển quốc tế
Quy chế pháp lý: quốc gia có chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối như ở trong đất
liền
Tàu thuyền quốc gia ngoài muốn xin vào nội thủy phải xin phép trừ các
trường hợp sau:
Trường hợp 1: trong vùng nội thủy có cảng biển quốc tế thì các quốc gia sẽ
cho tàu thuyền ra vào tự do mà không cần xin phép theo nguyên tắc có đi có
lại của thông thương.
Trường hợp 2: các quốc gia xác định lại đường cơ sở có những vùng trước
đây là lãnh hải sau khi xác định lại đường cơ sở bị gộp lại thành đường nội
thùy, tại vùng nội thủy đó quốc gia ven biển phải thừa nhận tàu thuyền nước
ngoài được đi qua không gây lại (không cần phải xin phép)
Quốc gia ven biển: đối với các vụ việc trong nội bộ trong phạm vi con tàu
thì quốc gia ven biển không có thẩm quyền tài phán hình sự trừ các trường
hợp sau:
Thứ ba, cơ quan ngoại giao, người đứng đầu lãnh sự của quốc gia mà tàu
mang cờ yêu cầu
*vùng lãnh hải: là vùng biển nằm bên ngoài nội thủy tiếp liền với nội thủy
tính từ 12 hải lí
Tại vùng lãnh hải quốc gia có chủ quyền hoàn toàn đầy đủ tàu thuyền nước
ngoài được hưởng quyền đi qua không gây hại (điều 19 công ước luật biển
1982)
Thẩm quyền tài phán: quốc gia ven biển có quyền tài phán hình sự và dân sự
đối với hành vi tàu thuyển nước ngoài trong vùng hải lí quốc gia.
Đường cơ sở: ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc bờ biển.
ĐCS thẳng: nguồn gốc phán quyết của tòa án công lý quốc tế ngày
18/12/1951 trong vụ Ngư trường Anh – Nauy
Định nghĩa: nối những điểm nhô ra nhất của bờ biển và những điểm nhô ra
nhất của các đảo ven bờ.
+bờ biển khúc khuỷu, bị khoét sâu và lồi lõm; hoặc có một chuỗi đảo chạy
dọc và nằm ngay sát ven bờ
*Vùng trời: thuộc lãnh thổ quốc gia bao gồm toàn bộ khoản không gian bao
trùm lên vùng đất, vùng nước thuộc chủ quyền quốc gia.
Tại vùng trời: quốc gia có chủ quyền hoàn toàn riêng biệt, tàu bay nước
ngoài muốn bay vào vùng trời phải xin phép.
*Vùng lòng đất: bao gồm toàn bộ đáy và lòng đất, phía dưới vùng đất và
vùng nước thuộc chủ quyền quốc gia tại quốc gia có chủ quyền tuyệt đối.
III. quyền tối cao của quốc gia đối với lãnh thổ
Ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia với lãnh thổ quốc gia khác hoặc để
phân định vùng lãnh thổ có quy chế khác
Được hình thành biên giới trên đất liền, trên đảo, trên song, hồ, biển nội
địa ..
Hình thành trên sự thỏa thuận các quốc gia với nhau
Về nguyên tắc thỏa thuận dựa vào yếu tố tự nhiên hoặc yếu tố nhân tạo
Đường biên giới quốc gia trên biển phân định lãnh hải quốc gia với vùng
biển thuốc chủ quyền của quốc gia khác hoặc phân định với vùng biển thuộc
quyền chủ quyền của quốc gia
Là giai đoạn các quốc gia hữu quan cùng thống nhất những nguyên tắc cơ
bản định hướng cho toàn bộ quá trình xác lập đường biên giới, thường để
cập đến 2 vấn đế chính
+về phương thức giải quyết, có 3 cách lựa chọn cơ bản là: đàm phán trực
tiếp; trung gian hòa giải; sử dụng một cơ quan tài phán hay trọng tài quốc tế
+cơ sở ban đầu (hoặc căn cứ để giải quyết) có thể lựa chọn một đường biên
giới đã có và đang tồn tại hoặc xác lajao một đường biên giới hoàn toàn phù
hợp với lợi ích của cả hai lên.
Là một hoạt động pháp lý nhằm xác định vị trí, hướng đi của đường biên
giới bằng lời văn, thể hiện chi tiết trên bản đồ hay sơ đồ và các thủ tục để
chuyển đường biên giới đã được xác định đó ra thực địa.
Kết quả cuối cùng được ghi nhận trong một bên
Là quá tình thực địa hóa đường biên giới đã được hoạch định (nghĩ là:
chuyển đường biên giới đã được xác định trong văn kiện pháp lý về hoạch
định biên giới ra thực địa chính xác nhất có thể và đánh dấu bằng một hệ
thống mốc quốc giới). kết quả cuối cùng là hai bên ký nghị định thư PGCM
(trong đó ghi nhận toàn bộ kết quả PGCM, những vùng đất chuyển đổi,
những vấn đề còn tồn tại nếu có, toàn bộ tài liệu pháp lý và kỹ thuật
Biên giới trên biển: song ong với đường cơ sở, cách đều đường cơ sở tối đa
12 hải lý
Hỏi: so sanh cách xác định biên giới trên biển và đất liền
+thuế khoán
+hải quan
+y tế
+nhập cư
Vùng đặc quyền kinh tế: Điều 55 Công ước luật biển 1982
Có quy chế kép bao gồm vùng tiếp giáp lãnh hải
Ranh giới trong: bên ngoài lãnh hải (có quyền chủ quyền)
Ranh giới ngoài: trên toàn bộ toàn phần kéo dài của tự nhiên nước đó
TH1: tương đương với 200 hải lí: bờ ngoài của RLĐ
TH3: > 200HL: phương pháp “chân dốc lục địa” hoặc bề dày lớp đá trầm
tích
Chiền rộng tối đa: 350 hải lí tính từ đường cơ sở hoặc phương pháp đường
đẳng sâu 2500 m (100 hải lí)
Từ chân dốc kèo dài 12 hải lí là ranh giới ngoài thềm lục địa
Bản chất pháp lý: so sánh với vùng đặc quyền kinh tế (Điều 76, K3 Điều 77)
Quyền chủ quyền về: thăm dò, khai thác các tài nguyên thiên nhiên, sinh vật
hoặc không sinh vật của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển
Lắp đặt, sử dụng các công trình nhân tạo (Điều 60)
Nghiên cứu khoa học biển
Tự do hàng hải
Tự do hàng không
Hạn chế
Phải thỏa thuận với quốc gia ven biển về tuyến đường
Quốc gia ven biển áp dụng biện pháp hạ chế để bảo vệ môi trường biển
Cơ sở quyền?
Thẩm quyền tài phán trong các vùng biển thuộc quyền chủ quyền quốc gia
Biển quốc tế: vùng nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế của các quốc gia
Quy chế pháp lý: nguyên tắc luật biển tự do biển cả
Tư do biển cả gồm:
Hàng hải
Hàng không
Là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển bên ngoài các vùng biển thuộc
chủ quyền quốc gia hoặc quyền tài phán quốc gia.
THẢO LUẬN
3. Các vùng biển thuộc chủ quyền theo luật biển VN 2021
a. Nội thủy: Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong
đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam
b. lãnh hải: Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ
sở ra phía biển
-cách xác định: vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra
phía biển
-quy chế pháp lý: Điều 11 Luật biển 2012, Điều 3, 4, 5, 7 Công ước LHQ về
luật biển 1982.
-cách xác định đường cơ sở: Điều 8 Luật biển 2012, điều 5 công ước
Hỏi: vì sao tính chất nội thủy và lãnh hải không giống nhau?
Càng gần đất liền quyền quốc gia ven biển càng lớn, càng xa đất liền thì
quyền khác khác khác càng lớn
Hỏi:
Điểm A8
Ý nghĩa:
1. So sánh biên giới quốc gia trên bộ và biên giới quốc gia trên biển?
Khác:
2. So sánh hai vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia. Vùng đặc quyền
kinh tế và thềm lục địa?
3. Hãy trình bày nội dung, vai trò của nguyên tắc tự do biển cả trong việc
xây dựng quy chế pháp lý của các vùng biển?
Biển quốc tế bao gồm các vùng biển không nằm trong vùng đặc quyền kinh
tế
Thừa nhận lợi ích của việc thực hiện quyền tự do trên biển của quốc gia
khác
Tư do xây dựng các đảo nhân tạo và thiết bị khác được pháp luật cho phép
4. Hãy trình bày nội dụng, vai trò của nguyên tắc đất thống trị biển trong
việc xây dựng quy chế pháp lý các vùng biển?
Nội dung: cho phép quốc gia ven biển mở rộng chủ quyền quốc gia ra hướng
biển
Phân định biển bằng yêu cầu không được sửa chữa lại tự nhiên
Là một ngành luật độc lập thuộc hệ thống PLQT, bao gồm tổng thể các
nguyên tắc và QPPLQT, được xây dựng trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng,
nhằm điều chỉnh những vấn đề liên quan đến việc thiết lập quan hệ chính
thức giữa các quốc gia và các chủ thể khác của LQT, trên cơ sở đó, duy trì
hoạt động chức năng của các cơ quan đối ngoại của nhà nước để phục vụ
cho mục tiêu phát triển quan hệ hợp tác giữa các bên.
+có đi có lại
Ban hàm cả việc gánh chịu các biện pháp trả đũa
Đây là nghĩa vụ để đảm bảo cho các cơ quan ngoại giao lãnh sự hoàn thành
nhiệm vụ của mình
Biểu hiện sự tôn trọng chủ quyền quốc gia trong quan hệ quốc tế
Cơ cấu Nhiều phòng ban với các chức năng khác nhau
tổ chức Phòng lãnh sự
Thành - Viên chức ngoại giao - Viên chức lãnh sự
viên Có, hàm cấp hoặc chức vụ - Nhân viên lãnh sự
ngoại giao như đại sự, công sứ, - Nhân viên phục vụ
đại diện tham tán, hoặc các tùy
viên, bí thư I, II, III.
+Bổ nhiệm, nhậm chức
+Chức vụ ngoại giao
+Hàm, cấp ngoại giao
- Nhân viên hành chính kỹ
thuật
- Nhân viên phục vụ
1. Trình bày ý nghĩa của việc đặt ra các nguyên tắc của Luật ngoại giao và
lãnh sự?
2. Việc cắt đứt quan hệ ngoại giao sẽ theo theo việc cắt đứt quan hệ lãnh
sự?
Là tổng thể bao gồm các nguyên tắc và QPPLQT được hình thành trên cơ sở
sự thỏa thuận của các chủ thể LQT nhằm điều chỉnh những vấn đề liên quan
đến thành lập tổ chức và tổ chức hoạt động của TCQT.
ĐƯQT: kí kết giữa các quốc gia thành viên của tổ chức; kí kết giữa TCQT
và QGTV;
Nguyên tắc chuyên ngành: TCQT phải được tổ chức và hoạt động trên cơ sở
tự nguyện của các thành viên
nguyên tắc tôn trong tư cách độc lập của TCQT trong hệ trong ngành
4. Tổ chức quốc tế
Khái niệm: Là thực thể liên kết các quốc gia và các chủ thể khác của
LQT, hình thành trên cơ sở ĐƯQT, có quyền năng chủ thể LQT, có hệ thống
các cơ quan để duy trì hoạt động thường xuyên theo đúng mục đíhc, tôn chỉ
của tổ chức đó.
Đặc điểm:
Cơ sở pháp lý thành lập & hoạt động: ĐƯQT được ký kết giữa các thành
viên
Quyền năng chủ thể LQT: độc lập, phái sinh, hạn chế
Phân loại:
-Thành viên:
+TCQT toàn cầu: hầu hết các quốc gia trên thế giới, không phân biệt chế độ
chính trị, kinh tế, văn hóa
+TCQT khu vực: thành viên là các quốc gia trong vùng một khu vực địa lý
+TCQT chuyên môn: hoạt động của nó tập chung vào một lĩnh vực nhất
định
-Quyền bình đẳng giữa các thành viên khi tham gia các hoạt động của TCQT
-Các thành viên có quyền đại diện cho quốc gia thành viên tại các tổ chức
quốc tế, quyền ứng cử vào các có quan của tổ chức quốc tế; quyền rút khỏi
TCQT, quyền được hưởng các khoản viện trợ hoặc giúp đỡ về tài chính của
TCQT.
-Các quốc gia thành viên có nghĩa vụ tương ứng với các quyền nếu trên
Thủ tục gia nhập: gửi đơn xin gia nhập => đưa ra xem xét tại Hội nghị của
TCQT => chấp thuận/ không chấp thuận.
-Rút khỏi tổ chức quốc tế: hành vi pháp lý đơn phương; từ bỏ sự ràng buộc
với TCQT
-Điều chỉnh quy chế thành viên: là chế tài áp dụng với TV vi phạm nghiêm
trọng nghĩa vụ được quy định trong điều lệ của TCQT; chưa đến mức bị khai
từ.
-Khai trừ khỏi TCQT: chế tài áp dụng với hành vi vi phạm nghiêm trọng và
có hệ thống các nguyên tắc nền tảng trong tổ chức và hoạt động của TCQT
*cơ cấu tổ chức
Ban thư ký
Hỏi: cơ cấu của LHQ, và chức năng LHQ, vai trò đảm bảo hòa bình an ninh
thế giới
1. Khái niệm tội phạm quốc tế và tội phạm hình sự có tính chất quốc tế
Góc độ khoc học hình sự gồm TP HS chung, TPQT, TPHS có tính chất QT
Tội phạm quốc tế là hình vi chống lại pháp luật quốc tế, vi phạm những
nghĩa vụ, cam kết quốc tế cơ bản có ý nghĩa quan trọng cho việc bảo đảm
các quyền lợi sống còn của cộng đồng quốc tế.
-Tội chống lại loài người: điều 7 Quy chế Rome 1998 => hành vi tấn công
“có hệ thống”, trên diện rộng nhằm vào một “cộng đồng dân thường”.
-Tội diệt chủng: điều 6 Quy chế Rome 1998
+chủ thể tội phạm là người nước ngoài hoặc có quốc tịch khác nhau
+khách thể tội phạm là lợi ích của các quốc gia khác nhau
Là những hoạt động do chủ thể luật quốc tế thực hiện nhằm ngăn ngừa,
trừng trị và loại bỏ tội phạm ra khỏi đời sống quốc tế, cũng như đời sống
quốc gia.
Mục đích: nhằm ngăn ngừa, trừng trị và loại bỏ tội phạm
Cơ sở pháp lý: điều ước quốc tế chung và tập quán quốc tế, PLQG
Nội dung hợp tác: phân định thẩm quyền xét xử giữa các quốc gia => TPHS
có tính chất quốc tế; thành lập TAQT xét xử các TPQT; tương trợ tư pháp
HS; dẫn độ tội phạm; chuyển giao người bị kết án
Nguyên tắc trừng phạt bằng hình luật các tội ác quốc tế
Nguyên tắc cá nhân không được miễn TNHS đối với tội án quốc tế
Nguyên tắc không áp dụng thời hiệu tố tụng với tội phạm quốc tế
Nguyên tắc cá nhân không bị xét xử hai lần về cùng một tội
Nguyên tắc thẩm quyền phổ cập: quốc gia nơi người phạm tội đang hiện
diện, không phụ thuộc địa điểm thực hiện tội phạm, quốc tịch hoặc các
nguyên tắc phân định thẩm quyền tài phán khác.
Nguyên tắc quốc tịch chủ động: quốc gia người phạm tội mang quốc tịch
Nguyên tắc quốc tịch bị động: quốc gia nạn nhân mang quốc tịch
Nguyên tắc lãnh thổ: quốc gia nơi hành vi phạm tội xảy ra/ hoàn thành
Nguyên tắc an ninh quốc gia: quốc gia mà an ninh quốc gia nên độc lập, toàn
vẹn lãnh thổ
Là sự hợp tác giữa các cơ quan tư pháp của các quốc gia trong việc giải
quyết các vụ việc về hình sự trên cở ĐƯQT và PLQG
7. Dẫn độ
Là hành vi tương trợ tư pháp, được thỏa thuận giữa các quốc gia hữu quan
dựa trên cơ sở các quy định của LQT, trong đó QG được yêu cầu sẽ thực
hiện việc chuyển giao cá nhân đang hiện diện trên lãnh thổ nước mình cho
quốc gia có yêu cầu để tiến hành truy cứu TNHS hoặc thi hành bản án đã có
hiệu lực pháp luật đối với cá nhân đó.
THẢO LUẬN
1. Phân biệt dẫn độ, chuyển giao, chuyển giao người đang thi hành án phạt
tù?
Là hoàn cảnh thực tế mà trong đó, các bên có những quan điểm trái ngược,
mâu thuẫn nhau và có những yêu cầu, đòi hỏi cụ hể trái ngược nhau
2. Đặc điểm
Ví dụ:
3. Phân loại
4. Các biện pháp hòa bình giải quyết tranh chấp quốc tế
Các biện pháp hòa bình: Điều 33 (trung gian, hòa giải, …)
Đàm phán:
Ưu: hữu nghị giữa các bên, bảo mật thông tin với bên thứ 3, tiết kiệm chi phí
Nhược: phụ thuộc vào thiện chí các bên tranh chấp
-Môi giới:
-Trung gian: tham gia toàn bộ quá trình đàm phán các bên, chỉ tham gia giữ
hòa bình hữu nghị giữa các bên mà không lên tiếng.
-Hòa giải: tham gia toàn bộ quá trình đàm phán, nghiên cứu đưa ra các kiến
nghị giải quyết giữa các bên, ngoài ra hòa giải còn xuất hiện với vai trò chủ
trì giữa các quốc gia
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp TCQT của các cơ quan LHQ
-ban thư ký
Hỏi: chức năng của từng cơ quan này giải quyết tranh chấp quốc tế
Là cơ quan hình thành trên cơ sở thỏa thuận hoặc thừa nhận của các chủ thể
luật quốc tế nhằm thực hiện chức năng giải quyết tranh chấp quốc tế bằng
trình tự, thủ tục tư pháp.
Phán quyết: giả trị pháp lý của phán quyết; đảm bảo thi hành phán quyết
Tính chất hoạt động: cơ quan tài phán thường trực, cơ quan tài vụ việc
Thẩm quyền: CQTQ có thẩm quyền chung, CQTP có thẩm quyền chuyên
môn
Thành phần: cơ quan tài phán cá nhân, cơ quan tài phán tập thể
TAQT là cơ quan tài phán do các chủ thể LQT thỏa thuận thành lập trên cơ sở
ĐƯQT nhằm giải quyết tranh chấp giữa các bên bằng trình tự và thủ tục tư pháp
được quy định trong quy chế của cơ quan tài phán đó.
TA công lý quốc tế
-Chức năng:
+ Giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia (mọi vụ việc, mọi quốc gia)
+ Kết luận tư vấn cho LHQ, tòa không đưa ra kết luận tư vấn về các tranh chấp
giữa các quốc gia
-Cơ cấu tổ chức: Ban Thư ký, Thẩm phán, Ban phụ thẩm
-Quy trình xét xử: xác định thẩm quyền (tranh chấp quốc tế, trao thẩm quyền cho
tòa)
+xét xử
+phán quyết
Các chủ thể khác: áp dụng 1 phần hoặc toàn bộ với tư cách tập quán quốc tế
Giống nhau:
Khác nhau:
Không phải tranh chấp quốc tế, là vụ việc vi phạm (thuộc quyền chủ quyền tài
phán Việt Nam)
Các vụ việc không vi phạm pháp luật quốc tế nhưng vẫn chịu TNPLQT
Định nghĩa: là hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể LQT phải gánh chịu do có hành
vi vi phạm LQT hoặc do thực hiện những hành vi mà LQT không câm, gây thiệt
hại cho chủ thể khác hoặc cộng đồng quốc tế (dưới góc độ là 1 hiện tượng của đời
sống quốc tế)
Quốc gia
Tổ chức QT
- Hành vi do nhân viên, binh sĩ, người làm công của tổ chức quốc tế thực hiện
Dân tộc tự quyết
- Hành vi xâm hại tới lợi ích của các chủ thể khác
- Hành vi xâm hại tới lợi ích của các chủ thể khác
*Phân loại
Tiêu chí
Hình thức thực hiện trách nhiệm: Vật chất và phi vật chất
Định nghĩa: TNPLQT chủ quan là TN phát sinh từ hành vi vi phạm pháp luật quốc
tế
Vi phạm PLQT là hành vi trái pháp luật quốc tế do các quốc gia và các chue thể
khác của LQT thực hiện, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của các chủ thể khác
rong quan hệ quốc tế cũng như xâm phạm đến những quan hệ khác được LQT bảo
vệ
Mặt khách quan: mối quan hệ nhân quả hành vi tạo nên sự logic
Cơ sở pháp lý
Cơ sở thực tiễn
Thiện hiện phát sinh thực tiễn, đảm bảo tính logic, tính khách quan
- Các biện pháp thỏa mãn yêu cầu của bên bị thiệt hại hoặc đền bù bằng tiền
- Trả đũa
- Trừng phạt
Định nghĩa: là trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh khi quốc gia thực hiện
những hành vi tuy không bị pháp luật quốc tế ngăn cấm nhưng gây thiệt hại cho
các chủ thể khác
*Đặc thù
Miễn trách nhiệm: không đặt ra vấn đề đối với miễn TNKQ
Cơ sở pháp lý
- Có quy phạm pháp luật quốc tế về việc xác định TNPL KQ trong từng
trường hợp cụ thể
- Được ghi nhân trong các ngành luật chuyên biệt như Luật vũ trụ quốc tế,
luật quốc tế về sử dụng năng lượng hạt nhân, luật hàng không dân dụng vũ
trụ
Cơ sở thực tiễn
Khôi phục nguyên trạng: là hình thức khắc phục hoàn hảo nhất nhưng cũng là hình
thức khó thực hiện nhất
Bồi thường thiệt hại: việc bồi thường phải đảm bảo các nạn nhân của thiệt hại phải
nhận được sự đền bù một cách đầy đủ và kịp thời
Các hình thức khác: bao gồm một số biện pháp ứng phó khẩn cấp tạm thời, biện
pháp thông báo, biện pháp đảm bảo các quỹ tài chính …