You are on page 1of 13

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CPQT

1. Khái niệm LQT


*Luật quốc tế
Là một hệ thống pháp luật độc lập
Gồm những nguyên tắc những quy phạm PL
Do các chủ thể của LQT thoả thuận
Điều chỉnh mối quan hệ nhiều mặt
Do các chủ thể của LQT thực hiện
*Chủ thể của LQT là những những thực thể tham gia vào các quan hệ pháp luật quốc tế
một cách độc lập, có đầy đủ quyền, nghĩa vụ quốc tế và có khả năng gánh vác các trách
nhiệm pháp lý quốc tế do chính hành vi của mình gây ra, bao gồm:
Quốc gia.
Tổ chức quốc tế liên chính phủ.
Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết
Các chủ thể đặc biệt của LQT.
- Điều kiện để trở thành chủ thể của Luật quốc tế:
Tham gia vào các quan hệ pháp luật quốc tế.
Có ý chí độc lập.
Có đầy đủ quyền và nghĩa vụ quốc tế.
Có khả năng gánh vác trách nhiệm pháp lý quốc tế.
*Đối tượng điều chỉnh của LQT bao gồm các quy định và nguyên tắc có tính áp dụng
chung nhằm điều chỉnh các hành vi của quốc gia và tổ chức quốc tế cũng như mối quan
hệ giữa chúng với nhau cũng như điều chỉnh một số quan hệ của họ với các cá nhân và
pháp nhân.
Một ngành luật tổng hợp các nguyên tắc và quy phạm pháp luật điều chỉnh chủ yếu các
quan hệ chính trị hoặc các khía cạnh chính trị của các quan hệ khác giữa các quốc gia và
các chủ thể phái sinh và đặc biệt khác của luật quốc tế.
Tập hợp các quy tắc điều chỉnh các mối quan hệ giữa các quốc gia và các chủ thể khác
hoặc áp dụng cho xã hội quốc tế.
* Trình tự xây dựng và hình thành LHQ
Hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật, được các quốc gia và các chủ thể khác
của luật quốc tế thỏa thuận dựng nên, trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng nhằm điều chỉnh
những quan hệ phát sinh giữa các quốc gia và các chủ thể khác trong mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội.
*Cưỡng chế tuân thủ LQT
Tổng thể những quy phạm được tạo ra bởi thỏa thuận giữa những quốc gia thuộc các hệ
thống xã hội khác nhau,phản ánh ý chí hòa hợp của các quốc gia và có đặc tính dân chủ
chung,điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia với nhau trong quá trình đấu tranh và hợp tác
theo hướng đảm bảo hòa bình và cùng tồn tại hòa bình, tự do và sự độc lập của các dân
tộc, và trong trường hợp cần thiết được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế 1
cách riêng lẻ hoặc tập thể bởi các quốc gia.
. Phân biệt công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế

Công pháp quốc tế Tư pháp quốc tế


Tiêu chí

Quan hệ giữa các chủ thể của Quan hệ giữa các cá nhân và pháp
Đối tượng điều chỉnh
LQT nhân

Chủ thể Chủ thể của LQT Cá nhân và pháp nhân

Phương pháp điều


chỉnh Thoả thuận, bình đẳng Thực chất và xung đột

Biện pháp thưc thi Chính trị, kinh tế, vũ lực Bồi thường thiệt hại mang tính tài
luật sản

Quy phạm pháp luật QT


Là những quy tắc xử sự
Do chủ thể của LQT thoả thuận xây dựng hoặc cùng nhau ghi nhận giá trị pháp lý
Ghi nhận quyền, nghĩa vụ, khả năng gánh chịu trách nhiệm pháp lý
Có giá trị bắt buộc.
Phân loại
Căn cứ vào nội dung và vị trí trong hệ thống LQT: QP nguyên tắc và QP thông thường
Căn cứ vào phạm vi tác động:QP LQT phổ cập và QP LQT khu vực
Căn cứ vào giá trị pháp lý: QP mệnh lệnh và QP tuỳ nghi
Căn cứ vào phương thức hình thành và hình thức tồn tại: QP điều ước, QP tập quán
Trắc nghiệm đúng, sai, giải thích?
1. Đài loan, Hongkong thuộc Trung Quốc nên không phải là chủ thể của LQT?
Sai. Hồng Kông và Đài Loan vẫn là chủ thể của LQT vì đây là những thực thể có khả
năng tham gia vào các quan hệ pháp luật quốc tế điều chỉnh ,có đầy đủ quyền và nghĩa vụ
riêng biệt và có khả năng độc lập gánh vác những trách nhiệm pháp lý quốc tế do những
hành vi của mình gây ra.
2. EU, ASEAN là chủ thể của LQT?
Đúng. Vì EU và ASEAN là các tổ chức quốc tế liên chính phủ, chủ thể của LQT khi đáp
ứng đủ các điều kiện: thành viên của tổ chức quốc tế liên chính phủ là các quốc gia,được
thành lập với các mục đích nhất định,có cơ cấu tổ chức chặt chẽ và thực hiện các quyền
độc lập các quyền với các quốc gia thành viên,có năng lực chủ thể riêng biệt không phụ
thuộc vào các quốc gia thành viên.
3. Liên hợp quốc là cơ quan làm luật quốc tế?
LHQ là cơ quan thực hiện, đảm bảo thi hành luật về việc cưỡng chế thực hiện pháp luật
quốc tế được tiến hành bởi một cơ quan chuyên biệt. Đặc biệt là Hội đồng bảo an có chức
năng hành động trong những trường hợp có vi phạm nghiêm trọng và kéo dài đối với
quyền con người.
4. Anh A (quốc tịch Đài Loan) kết hôn với chị B (quốc tịch Việt Nam), quan hệ hôn
nhân giữa anh A và chị B thuộc đối tượng điều chỉnh của CPQT?
Sai. Không thuộc đối tượng điều chỉnh của CPQT vì đây là quan hệ giữa cá nhân và pháp
nhân về vấn đề hôn nhân thuộc TPQT trong đối tượng điều chỉnh và chủ thể.
5. Công ty TNHH A (quốc tịch Sigapore) kí hợp đồng cung cấp thiết bị bàn ghế làm
việc cho văn phòng quốc hội của quốc gia B (Việt Nam), quan hệ hợp đồng giữa A
và B không là đối tượng điều chỉnh của CPQT?
Đúng. Vì đây là đối tượng điều chỉnh của TPQT trong phương pháp điều chỉnh và biện
pháp thực thi luật về thực chất và xung đột, bồi thường thiệt hại mang tính tài sản.
6) QPPL chỉ mang tính chất tham khảo đối với các quốc gia?
Sai. QPPL không chỉ mang tính chất tham khảo đối với các quốc gia mà QPPL lập ra để
các quốc gia thực hiện, chịu trách nhiệm pháp lý, có giá trị bắt buộc.
7) LQT và LQG là 2 hệ thống PL độc lập, không có mối liên hệ với nhau?
Sai.Cả 2 có mối liên hệ với nhau, có quan hệ qua lại, tác động hỗ trợ,thúc đẩy lẫn nhau.
(tr.70-75).
8) LQG có giá trị cao hơn so với LQT?
Sai. LQT có giá trị ưu tiên áp dụng hơn. Dù LQG cà LQT có giá trị như nhau, được thực
hiện dựa trên các trường hợp khác nhau.(tr.70)
9) Khi giải quyết tranh chấp quốc tế mà không có QPPL QT điều chỉnh, cơ quan
giải quyết tranh chấp quốc tế sẽ từ chối giải quyết vụ việc?
Sai. Khi giải quyết tranh chấp quốc tế mà không có QPPL QT điều chỉnh, cơ quan giải
quyết tranh chấp quốc tế sẽ áp dụng LQG để giải quyết.
10) Việc nội luật hoá ĐƯQT là việc bắt buộc của quốc gia để thực hiện các ĐƯQT?
Sai.Vì thực hiện Điều ước quốc tế là quyền tự nguyện của các quốc gia. Việc thực hiện
ĐƯQT có thể áp dụng trực tiếp( không cần phải “nội luật hóa”) hoặc gián tiếp (phải tiến
hành “ nội luật hóa”).tr.134
11) Quốc gia không được phép nội luật hoá những ĐƯQT mà mình không là thành
viên?
Sai. QG không là thành viên vẫn có thể nội luật hóa.
12) Cơ quan làm luật quốc gia (cơ quan hành pháp) phải tự xây dựng các QPPL của
nước mình, không được bắt chước hay viện dẫn ĐƯQT
Sai. Đa phần các QG khi xây dựng các ĐƯQT đều tham khảo qui định của quốc tế.
13) Việc nội luật hoá các QPPL quốc tế chỉ được thực hiện bằng hình thức ban hành
văn bản QPPL quốc gia.
Sai. Ngoài việc ban hành còn sửa đổi, bổ sung những văn bản hiện hành và bãi bỏ những
văn bản không còn phù hợp. tr135
14) Chủ thể của LQT chỉ là các quốc gia?
Sai. Ngoài các quốc gia chủ thể của LQT còn có các chủ thể tôn giáo, thực thể giống như
các quốc gia,có khả năng trở thành quốc gia,các tổ chức quốc tế liên chính phủ. Tr.168
15) Quốc gia chỉ thực hiện QPPL quốc tế thông qua việc ghi nhận giá trị pháp lý của
QPPL quốc tế?
Sai.
16) Mọi Quan hệ pháp luật có sự tham gia của Quốc gia thuộc đối tượng điều chỉnh
của Luật Quốc tế?
Sai. Vì còn có sự tham gia của nhiều quốc gia khác
17. Thoả thuận là con đường duy nhất để hình thành Luật Quốc tế?
Đúng.
18.Trong Luật Quốc tế không có các biện pháp chế tài?
Đúng. Chế tài LQT do cá QG tình nguyện
19.Luật Quốc Tế là tổng thể các nguyên tắc và quy phạm pháp lý quốc tế điều chỉnh
quan hệ giữa các quốc gia?
Sai.Chưa đầy đủ ,ngoài các quốc gia còn có các chủ thể
20.Thể nhân và pháp nhân là chủ thể của LQT?
Sai. Chủ thể quốc tế -> quốc gia, tổ chức
21. So sánh các biện pháp cưỡng chế trong Luật Quốc Tế và Luật Quốc Gia?
LQT không có biện pháp cưỡng chế ,LQG có những biện pháp cưỡng chế nhất định ( có
cơ quan cưỡng chế thi hành luật) VD : tòa án , nhà tù,...nhìn lại câu trên đang mâu
thuẫn đáp án
22. Trình bày khái niệm và phân tích đặc điểm của Luật Quốc Tế?

23. Cơ quan giải quyết tranh chấp của Liên Hợp Quốc?
Sai.Không phải ? Hội đồng bảo an

24. Thoả thuận là con đường duy nhất để hình thành Luật quốc tế

Đúng.

25. Anh chị hãy phân tích nhận định sau đây: "... LQT thể hiện 1 trật tự ngang
bằng, bình đẳng giữa các chủ thể của nó. Các chủ thể bình đẳng với nhau và không
một chủ thể nào có ưu thế áp đặt ý chí của mình cho chủ thể khác, tức là các chủ thể
LQT đều có vị trí ngang bằng nhau, không có quyền lực tối cao đứng trên chúng. Sự
khác biệt này quyết định các đặc thù của LQT trong mối liên hệ so sánh với Luật
trong nước của các QG"

Giáo trình trang 25

28. Chứng minh LQT là hệ thống PL độc lập?

Tr.26

1. Quốc gia có quyền bảo lưu bất kì điều khoản nào của điều ước?
Sai. Quốc gia chỉ được bảo lưu khi ĐƯ cho phép bảo lưu 1 số điều khoản nào của điều
ước hoặc .....
2. Tất cả các ĐƯQT đều cho phép bảo lưu?
Sai.
3. ĐƯQT được kí kết trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng thì có giá trị bắt buộc đối
với các bên?
Sai.
7. Trong bất cứ trường hợp nào, quốc gia cũng không được dùng vũ lực với quốc gia
khác?
Sai. Ngoại lệ
8. Không có cơ quan hay tổ chức QT nào được can thiệp vào công việc nội bộ của
một quốc gia?
Sai.Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc được can thiệp vào công việc nội bộ của một quốc
gia( ngoại lệ)
9.Theo nguyên tắc cấm dùng vũ lực và đe doạ dùng vũ lực, quốc gia không có quyền
tự vệ trước sự tấn công vũ trang của quốc gia khác?
Sai.
10. Khi xảy ra chiến tranh, các quốc gia có quyền không thực hiện nghĩa vụ theo các
ĐƯQT mà mình đã cam kết?
Sai. Khi xảy ra chiến tranh, quốc gia vẫn có nghĩa vụ với các ĐƯQT đã cam kết nếu
chiến tranh không ảnh hưởng.
11. Chỉ có các ĐƯQT mới mang tính chất bắt buộc chung?
Sai. Các TQQT cũng có tính bắt buộc
12. Các nguyên tắc cơ bản của LQT có tính độc lập, không có sự tương tác với
nhau?
Sai. Các nguyên tắc có tính độc lập và có sự tương tác với nhau
13. Iran khẳng định không ngừng chương trình làm giàu Uranium, một quá trình
có thể tiến tới sản xuất vũ khí hạt nhân.
a. Tại sao các cường quốc lại có quyền sở hữu vũ khí hạt nhân? Iran, Bắc Triều
Tiên có quyền này không?
Các cường quốc có quyền sở hữu vũ khí hạt nhân vì mục đích dân sự, quân sự để duy trì
hòa bình. Iran, Bắc Triều Tiên có quyền này và chỉ phục vụ cho mục đích dân sự ( ngoại
lệ của nguyên tắc)
b. Hội đồng bảo an có quyền gì đối với Iran, Bắc TriềuTiên?
Đây là cơ quan của Liên Hợp Quốc, có quyền lên tiếng khuyến nghị, cảnh cáo giữa 2
quốc gia .
14. So sánh Tập quán Quốc tế, Điều ước Quốc tế?
Giống nhau: về chủ thể đều là chủ thể của LQT, các quy tắc xử sự của nội dung và cách
thức hình thành đều thỏa thuận như nhau. Cả hai đều có giá trị pháp lý bắt buộc.
Khác nhau: Ở phương thức hình thành của ĐƯQT là thỏa thuận, quy trình chặt chẽ với
hình thức văn bản và có giá trị áp dụng ưu tiên.
TQQT thì trong phương thức hình thành áp dụng lâu dài, ổn định với hình thức chủ yếu
là bất thành văn và ít được áp dụng hơn trong giá trị áp dụng so với ĐƯQT.
15. Tất cả đại diện của các Quốc gia khi ký kết Điều ước Quốc tế, bắt buộc phải có
thư uỷ quyền?
Sai. Nếu người đó có thẩm quyền thì không cần thư ủy quyền
16. Mọi sự thoả thuận giữa các chủ thể Luật Quốc tế đều là các Điều ước Quốc tế?
Sai. Phải có các điều kiện ( Đk có hiệu lực của LQT)
17. Mọi Điều ước Quốc tế đều là sự thoả thuận?
Đúng. Vì các nguyên tắc của ĐƯQT là sự thỏa thuận
20. Tất cả các Điều ước Quốc tế đều phải trải qua các giai đoạn ký kết giống nhau?
Sai. Có thể khác nhau
21. Quốc gia đã ký kết Điều ước Quốc tế có nghĩa vụ phải phê chuẩn Điều ước Quốc
tế đó?
Sai.Có những trường hợp ký kết xong thì được duyệt và phê chuẩn ngay.
22. Điều ước Quốc tế cần phải phê chuẩn là những Điều ước Quốc tế đa phương?
Sai. Thường thì các ĐƯQT đa phương cần phê duyệt
23. Việc phê chuẩn Điều ước Quốc tế chỉ phát sinh hiệu lực nếu như tất cả quốc gia
đã ký kết phê chuẩn Điều ước Quốc tế đó?
Sai. Nhiều điều ước phát sinh hiệu luật không cần phê duyệt
24. Phê duyệt là bước tiếp theo của phê chuẩn?
Sai. Tùy trường hợp có những cái phê chuẩn bước tiếp theo là phê duyệt
25. Bảo lưu là 1 giai đoạn của quá trình ký kết ĐƯQT?
Sai. Đây không phải là 1 quá trình
26. ĐƯQT có hiệu lực kể từ khi phê chuẩn? 27. ĐƯQT có hiệu lực kể từ khi ký
chính thức?
Có nhiều ĐƯQT được kí kết xong vẫn chưa có hiệu lực ( tùy )- giáo trình
28. Tất cả các ĐƯQT đều được xây dựng trên cơ sở các tập quán quốc tế?
Sai. Có những ĐƯQT được xây dựng dựa trên thỏa thuận quốc gia, lấy trên luật của quốc
gia
29. Khi có tranh chấp các bên có nghĩa vụ phải đưa ra trước Tòa Án quốc tế để giải
quyết?
Sai. Phải có nghĩa vụ giải quyết bằng các biện pháp hòa bình,...
30. Trong mọi trường hợp các Quốc gia không có quyền sử dụng vũ lực với nhau?
Sai. Ngoại lệ
31. Công nhận quốc tế không đặt ra đối với chính phủ mới?
Sai.
32. Hiến chương LHQ là hiến pháp của cộng đồng quốc tế?
Sai. Chỉ đúng 1 phần, có 1 số ít quốc gia tham gia chứ không hoàn toàn cả cộng đồng
tham gia
33. Các nguyên tắc cơ bản của LQT hiện đại là cơ sở cho sự hình thành và phát
triển của LQT?
Đúng.
34. Nguyên tắc cơ bản của LQT là quy phạm pháp luật quốc tế?
Sai. ( Định nghĩa qui phạm pháp luật )
35. Nghị quyết của tổ chức quốc tế không phải là nguồn của LQT?
Tùy quan điểm
36. Tuyên bố bảo lưu ĐƯQT chỉ thực hiện khi điều ước đó đã có hiệu lực?
Sai. Có các ĐƯQT chỉ khi kí xong đã có thể bảo lưu
37. Bảo lưu ĐƯQT là 1 quyền tuyệt đối?
Sai. Quyền tương đối ( có khi được hoặc không)
38. Huỷ bỏ ĐƯQT với bãi bỏ ĐƯQT là giống nhau?
Sai. Hai cái khác nhau ,hủy là không dùng nữa nên hủy# bãi bỏ là sai nên bỏ
39. Trong mọi trường hợp đều không thể viện dẫn đến nguồn luật quốc gia để giải
quyết tranh chấp quốc tế.
Sai. Trong trường hợp không có TQQT, ĐƯQT sẽ dùng LQG
40. Phân tích mối quan hệ giữa Điều Ước Quốc Tế và Tập Quán Quốc Tế?
Giáo trình
41. Phân tích mối quan hệ giữa Luật Quốc Tế và Luật Quốc Gia?
Giáo trình ( thêm ví dụ )
42. Phân tích mối quan hệ giữa Luật Quốc Gia và Luật Quốc Tế?
Giáo trình
43. Điều ước Quốc tế nguồn cơ bản của Luật Quốc Tế?
Đúng. Đặc điểm của nguồn QT
44. Nêu các trường hợp ngoại lệ của nguyên tắc cấm dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng
vũ lực trong quan hệ Quốc Tế?
.....
45. Điều kiện để ĐƯQT là nguồn của LQT?
46. Hiệu lực của Điều ước QT phát sinh ngay sau khi được các bên kí chính thức?
Sai.
47. Nguyên tắc Pacta sunt servanda quy định trong trường hợp các nghĩa vụ theo
ĐUQT khác trái với Hiến chương LHQ thì các nghĩa vụ theo HC LHQ được ưu tiên
hơn?
Sai.
48. Anh chị hãy nêu và phân tích trong trường hợp nào thì QG được LQT cho phép
sử dụng vũ lực?
Cấm đe dọa vũ lực và dùng vũ lực
49. Phân tích cấu trúc nguồn của LQT và chứng minh rằng các lọai nguồn này có
mối quan hệ tác động qua lại, bổ sung cho nhau trong quá trình điều chỉnh các quan
hệ pháp lý quốc tế ?
Nguồn-điều
VD: 1 tập quán
50. Những nguyên tắc cơ bản của luật QT là quy phạm mệnh lệnh của luật QT?
Đúng.
52. Mọi điều ước QT đều hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các chủ thể của luật
QT?
Đúng.
53. Nghị quyết của Hội đồng bảo an LHQ là điều ước QT?
Sai. ( K/n ĐƯQT)
54. Hòa bình giải quyết tranh chấp là nghĩa vụ pháp lý bắt buộc đối với mọi chủ thể
LQT?
Đúng. Vì là nghĩa vụ cơ bản
55. Hãy cho biết trong hoàn cảnh nào, cộng đồng QT được phép "can thiệp" vào
công việc nội bộ của một quốc gia?
Ngoại lệ
56. Các quốc gia thành viên Liên hợp quốc có nghĩa vụ phải giải quyết tranh chấp
quốc tế bằng các biện pháp hòa bình đã được nêu trong Hiến chương LHQ?
Sai. Không phải quốc gia thành viên mà tất cả các QG đều có nghĩa vụ.
26. Phân tích mối quan hệ giữa điều ước QT và tập quán QT theo các khía cạnh sau
đây:
a/ Vai trò, vị trí của 2 loại nguồn này trong hệ thống luật QT và trong quan hệ quốc
tế liên chính phủ.
b/ Sự tác động qua lại giữa điều ước QT và tập quán QT.
c/ So sánh giá trị hiệu lực của 2 loại nguồn này.

1. Đường biên giới quốc gia do mỗi quốc gia tự quy định?
Sai. Không thể tự quy định ( thường là sự thỏa thuận quốc gia có cùng biên giới).
2. Đường biên giới trên bộ và đường biên giới trên biển là khác nhau?
Biên giới trên bộ: Việt Nam- Lào- Cam
Biên giới trên biển: Indo-Trung Quốc,
3. Quốc gia không có thẩm quyền tuyệt đối với các bộ phận của lãnh thổ?
Sai.Là thẩm quyền tuyệt đối
4. Tất cả các tàu thuyền của nhà nước đều được quyền miễn trừ tuyệt đối về tài
phán?
Tàu Nhà nước + quân sự - tuyệt đối
+ dân sự- không tuyệt đối
5. Thềm lục địa có chiều rộng tối đa là 350 hải lý?
6. Vùng tiếp giáp lãnh hải không phải là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia?
7. Vùng tiếp giáp lãnh hải là một bộ phận của vùng đặc quyền kinh tế?
8. Chiều rộng thực tế của vùng đặc quyền kinh tế là 188 hải lý?
9. Quyền qua lại vô hại được áp dụng cho tất cả các loại tầu thuyền?
Sai. Áp dụng cho tàu phi quân sự
10. Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển đặc thù, không phải là lãnh hải, cũng
không phải là công hải?
11. Chế độ pháp lý của nội thủy và lãnh hải là giống nhau?
Sai. Nội thủy chủ quyền tuyệt đối- lãnh hải tương đối
12. Đường biên giới quốc gia trên biển là đường song song với đường cơ sở và cách
đường cơ sở một khoảng cách bằng chiều rộng của lãnh hải?
Đúng.Lý thuyết, khác nhau =
13. Đường biên giới quốc gia trên biển là đường giáp cạnh mà 2 quốc gia liên quan
thỏa thuận?
Sai. Tùy trường hợp
14. Đường cơ sở là rang giới phía trong của thềm lục địa?
15. Vùng nôi thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế là
lãnh thổ của quốc gia ven biển?
16. Thềm lục địa pháp lý có thể trùng với thềm lục địa địa chất?
17. Quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối với tất cả những bộ phận cấu
thành lãnh thổ quốc gia?
18. Chế độ pháp lý của lãnh hải và chế độ pháp lý của vùng trời bao trùm lên lãnh
hải là giống nhau?
19. Ranh giới giữa vùng biển thuộc lãnh thổ quốc gia và vùng biển quốc gia có
quyền chủ quyền được xác định như thế nào?
20. Thềm lục địa pháp lý có thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển không? Tại sao?
21. Chiều rộng của thềm lục địa địa chất và thềm lục địa pháp lý là như nhau?
22. Trong mọi trường hợp, xác định biên giới quốc gia trên biển đều dựa trên sự
thỏa thuận của các quốc gia hữu quan?
23. Quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối đối với tất cả các bộ phận cấu
thành lãnh thổ quốc gia?
24. Không phận bao trùm lên vùng đặc quyền kinh tế là không phận quốc gia?
25. So sánh chế độ pháp lý của nội thủy và lãnh hải?
26. Không phận bao trùm lên vùng đặc quyền kinh tế là không phận quốc tế.
27. Hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia là căn cứ để xác định ranh giới chủ
quyền lãnh thổ của quốc gia đó.
28. Chứng minh rằng trong nội thủy, quốc gia có chủ quyền hòan tòan và tuyệt đối
29. Phương tiện bay và phương tiện bơi nước ngoài có quyền "qua lại vô hại" trong
vùng lãnh hải của quốc gia ven biển.
30. Có bốn chiếc tàu là A, B, C, D cùng đậu tại cảng biển của quốc gia M. Biết rằng:
A là tàu quân sự của quốc gia A;
B là tàu nhà nước phi thương mại của quốc gia B;
C là tàu buôn tư nhân của quốc gia C;
D là tàu buôn nhà nước của quốc gia D;
Căn cứ vào Công ước luật biển năm 1982, anh chị hãy giải thích:
+ Trong trường hợp bốn chiếc tàu trên vi phạm pháp luật ở vùng nội thuỷ của quốc
gia M thì quốc gia M giải quyết như thế nào?
+ Nếu nhân viên của 4 chiếc tàu trên vi phạm PL trên đất liền của QG M thì quốc
gia M sẽ được giải quyết như thế nào?
31. Quốc gia A và B đều là thành viên của Công ước năm 1982 về Luật biển. tháng
1/2008, 1 chiếc tàu buôn nhà nước của quốc gia A trong khi đi qua lãnh hải mà
không vào nội thủy đã vi phạm pháp luật của quốc gia B. Căn cứ vào của Công ước
1982 cho biết:
a) Trong trường hợp trên, quốc gia B được giải quyết vụ việc trên như thế nào? tại
sao?
b) Giả sử chiếc tàu đó vi phạm pháp luật trong vùng nội thủy của quốc gia A thì
quốc gia A sẽ được giải quyết như thế nào? tại sao?

You might also like