You are on page 1of 51

BÀI 1.

KHÁI LUẬN CHUNG VỀ LUẬT QUỐC TẾ


1 Khái Niệm Luật Quốc Tế
- Sự hình thành của Luật quốc tế:
 Sự hình thành của nhà nước và pháp luật
 Sự xuất hiện mối quan hệ giữa các nước
 Nhu cầu cần có quy tắc xử sự chung để điều chỉnh mối quan hệ giữa các nhà
nước.
- Định nghĩa LQT:
Luật Quốc Tế là một hệ thống PL độc lập, bao gồm tổng thể các nguyên tắc về
quy phạm PL do các chủ thể của Luật Quốc Tế thỏa thuận xây dựng nên, trên
cơ sở tình nguyện, bình đẳng và nhằm điều chỉnh mối quan hệ nhiều mặt giữa
các chủ thể với nhau, và được đảm bảo thực hiện bởi chính các chủ thể đó

2 Đặc Điểm Của Luật Quốc Tế


2.1 Về trình tự xây dựng luật Quốc Tế
 Không có cơ quan lập pháp xây dựng các qui phạm luật QT
 Qui phạm Luật quốc tế được hình thành do sự thỏa thuận của các chủ thể
bằng hình thức ký kết các điều ước quốc tế hoặc công nhận các tập quán
quốc tế
 Quốc gia là chủ thể chủ yếu xây dựng nên qui phạm Luật QT
2.2 Đối tượng điều chỉnh
 Đối tượng điều chỉnh của Luật Quốc tế là những quan hệ giữa các quốc gia
ở cấp độ chính phủ hoặc trong khuôn khổ của các tổ chức quốc tế liên chính
phủ. Vd: quan hệ chính trị, kinh tế, thương mại, lãnh thổ, biên giới, ngoại
giao, lãnh sự,…
2.3 Bản chất của luật quốc tế
 Là sự thỏa thuận ý chí giữa các chủ thể của Luật quốc tế
 Luật quốc tế luôn phản ánh sự đấu tranh và nhân nhượng, thỏa hiệp và
thương lượng giữa các chủ thể
2.4 Chủ thể của luật quốc tế
 Chủ thể của LQT là những thực thể tham gia vào quan hệ pháp luật quốc tế
một cách độc lập, có đầy đủ quyền, nghĩa vụ quốc tế và có khả năng gánh
vác các trách nhiệm pháp lý quốc tế do chính hành vi của mình gây ra.
 Chủ thể LQT bao gồm:
a. Quốc gia:
Có đặc điểm +Lãnh thổ xác định.
+Dân cư ổn định.
+Có chính phủ.
+Có khả năng quan hệ với các chủ thể khác của quốc tế.
(Điều 1 Công ước Montevideo 1933)
=>Đây là chủ thể quan trọng nhất.
b. Tổ chức quốc tế liên chính phủ: là thực thể liên kết chủ yếu giữa các
quốc gia độc lập, có chủ quyền, có quyền năng chủ thể riêng biệt và một
hệ thống cơ cấu tổ chức chặt chẽ, phù hợp để thực hiện quyền năng đó
theo đúng mục đích, tôn chỉ của tổ chức.(hơn 300 tổ chức liên chính phủ
đang hoạt động).

Có đặc điểm:
+Thành viên chủ yếu là các quốc gia, thứ yếu là các chủ thể khác
trong LQT.
+ Được thành lập và hoạt động trên cơ sở một điều ước quốc tế.
+ Các tổ chức quốc tế đều có mục đích nhất định.
+ Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, phù hợp.
+ Có quyền năng chủ thể riêng biệt.
Phân loại:
+ Căn cứ vào thành viên: tổ chức có thành viên chỉ là các quốc gia
và tổ chức có thành viên bao gồm các chủ thể khác của LQT.
+ Căn cứ vào phạm vi hoạt động: tổ chức quốc tế khu vực, tổ chức
quốc tế liên khu vực, tổ chức quốc tế toàn cầu.
+ Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động có tổ chức phổ cập và tổ chức
chuyên môn.
c. Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết: Là chủ thể khá
phổ biến trong thời kỳ giải phóng thuộc địa.
Điều kiện:
+ Đang bị nô dịch từ 1 quốc gia hay 1 dân tộc #.
+ Tồn tại trên thực tế 1 cuộc đấu tranh vs mục đích thành lập 1
quốc gia độc lập.
+ Có cơ quan lãnh đạo phong trào đại diện cho dân tộc đó trong
các quan hệ quốc tế.
d. Các chủ thể đặc biệt
+Tòa thánh Vatican
+ Hongkong
+ Macau
+ Đài Loan
+…..
2.5 Biện pháp đảm bảo thi hành
- Luật QT ko có bộ máy cưỡng chế thi hành chuyên nghiệp.
- Các quy định của luật quốc tế được đảm bảo thi hành trên cơ sở tự nguyện của
các chủ thể.
- Trong TH cần thiết, có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế cá thể hoặc tập
thể.
2.6 Vấn đề công nhận trong Luật quốc tế
 Khái niệm và bản chất pháp lý của công nhận trong Luật quốc tế
Công nhận là hành vi chính trị - pháp lý của quốc gia công nhận thừa nhận sự tồn tại
của thành viên mới trong quan hệ quốc tế, thông qua hành vi này quốc gia công nhận
thể hiện ý định muốn thiết lập các quan hệ với thành viên mới.
Hành vi công nhận không tạo ra chủ thể mới của Luật quốc tế mà chỉ tuyên nhận sự
tồn tại trên thực tế của thực thể đó.
 Các thể loại công nhận
Công nhận quốc gia mới
- Công nhận được đặt ra khi có sự xuất hiện quốc gia mới
- Quốc gia mới xuất hiện không phụ thuộc vào bất cứ sự công nhận nào
- Quốc gia mới được thành lập bằng nhiều cách khác nhau
- Công nhận quốc gia mới bao gồm công nhận chính phủ của quốc gia đó
Công nhận chính phủ mới
- Khi có chính phủ lên cầm quyền không theo quy định của pháp luật của chính quốc
gia đó
- Công nhận chính phủ mới nghĩa là công nhận người đại diện hợp pháp cho quốc gia
đó trong quan hệ quốc tế chứ không phải là công nhận một chủ thể mới của luật quốc
tế
Nguyên tắc hữu hiệu để công nhận một chính phủ mới
- Chính phủ mới có đủ năng lực để duy trì và thể hiện quyền lực quốc gia trong một
thời gian dài
- Chính phủ mới có khả năng kiểm soát toàn bộ hoặc phần lớn lãnh thổ quốc gia một
cách độc lập và tự chủ, tự quản lý mọi công việc của đất nước

3 Các Nguyên Tắc Cơ Bản Của LQT


 Các nguyên tắc cơ bản của LQT là những quan điểm tư tưởng chính trị
pháp lý cơ bản, có tính chất chỉ đạo, bao trùm và là cơ sở để xây dựng
và thi hành Luật QT.
 Cơ sở pháp lý: Điều 2 Hiến chương LHQ, tuyên bố năm 1970.
Đặc điểm
- Có tính bắt buộc chung.
- Có tính chất phổ biến
- Có tính kế thừa khoa học.
-Các mối quan hệ tương trợ lẫn nhau trong một chỉnh thể thống nhất.
Các nguyên tắc cơ bản của LQT
1.Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia
2.Nguyên tắc cấm dùng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế (Có
ngoại lệ)
3.Nguyên tắc hòa bình giải quyết các tranh chấp quốc tế (ko ngoại lệ)
4.Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác (Có
ngoại lệ)
5.Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với nhau (ko ngoại lệ)
6.Nguyên tắc quyền dân tộc tự quyết (Không ngoại lệ)
7.Nguyên tắc tôn trọng các cam kết quốc tế(Pacta Sunt Servanda)(Có ngoại lệ)
Những nguyên tắc có ngoại lệ.
Nguyên tắc 2. Cấm sử dụng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế
+ Vũ lực: Sức mạnh vũ trang
+ Sử dụng vũ lực: Sử dụng lực lượng vũ trang để chống lại quốc gia độc lập có chủ
quyền
+ Đe dọa sử dụng vũ lực: Thông qua các hành vi cụ thể như tuyên chiến, gửi tối hậu
thư...
+ Xâm lược: Là việc một nước dùng lực lượng vũ trang trước tiên để xâm phạm đến
chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, hay độc lập chính trị của một nước khác, hoặc dùng một
biện pháp không phù hợp với hiến chương LHQ, như đã được nêu trong định nghĩa
này để đạt được mục đích nói trên (Nghị quyết 3314 ngày 12/4/1974).
Nội dung của nguyên tắc
 Cấm xâm lược chiếm lãnh thổ qgia hoặc dùng llvt vượt qua biên giới tiến vào lãnh
thổ qgia #.
 Cấm cho quân vượt qua giới tuyến quốc tế, trong đó có giới tuyến ngừng bắn hoặc
giới tuyến hòa giải.
 Ko cho phép cáv qgia # dùng lãnh thổ của mình để tiến hành xâm lược chống nc
thứ 3.
 Cấm tổ chức, khuyến khích, xúi giục, giúp đỡ hay tham gia vào nội chiến hay các
hành vi khunge bố tại các quốc gia #.
 Ko tổ chức hoặc giúp đỡ các nhóm vũ trang, lính đánh thuê đột nhập vào phá hoại
trong lãnh thổ qgia #.
Ngoại lệ của nguyên tắc
 Tham gia vào lực lượng liên quân giữ gìn hòa bình của LHQ (Điều 43, Hiến
chương LHQ)
 Quyền tự vệ cá thể hoặc tập thể (Điều 51 Hiến Chương LHQ)
 Dựa trên nguyên tắc quyền dân tộc tự quyết
Nguyên tắc 4. không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
+ Công việc nội bộ: Là công việc thuộc thẩm quyền giải quyết của mỗi quốc gia độc
lập xuất phát từ chủ quyền của mình.
Nội dung nguyên tắc:
- Can thiệp vũ trang và các hình thức can thiệp hoặc đe dọa can thiệp khác chống lại
các quốc gia khác.
- Sử dụng các biện pháp kinh tế, chính trị và các biện pháp khác để buộc quốc gia
khác phụ thuộc vào mình.
- Tổ chức, khuyến khích, giúp đỡ các băng đảng, nhóm vũ trang hoạt động phá hoại,
khủng bố trên lãnh thổ nước khác nhằm lật đổ chính quyền nước đó.
- Can thiệp vào cuộc đấu tranh nội bộ của các quốc gia khác.
Ngoai lệ của nguyên tắc
 Trường hợp có nội chiến đe dọa hòa bình và an ninh quốc tế
 Trường hợp có hành vi vi phạm các quyền con người cơ bản. Việc này chỉ xảy ra
khi nước nơi xảy ra không thể chấm dứt hoặc không muốn chấm dứt. Dưới danh
nghĩa của LHQ để can thiệp.
 Biện pháp can thiệp: Điều 41,42; Hiến chương LHQ. Nếu tự ý can thiệp sẽ là vi
phạm nhưng các nước lớn vẫn thường xuyên vi phạm.

Nguyên tắc 7. Nguyên tắc tận tâm thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế(Pacta
Sunt Servanda)
+ Mỗi quốc gia có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ tận tâm, thiện chí nghĩa vụ mà mình đã
cam kết phù hợp với hiến chương LHQ.
+ Các quốc gia không được viện dẫn những lý do không chính đáng để từ chối thực
hiện các nghĩa vụ đã cam kết.

Ngoại lệ của nguyên tắc.


 Điều ước quốc tế được ký kết vi phạm các quy định của pháp luật quốc gia về
thẩm quyền và thủ tục ký kết.
 Nội dung của điều ước quốc tế trái với mục đích và nguyên tắc của LHQ hoặc
những nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế.
 Điều ước quốc tế được ký kết không trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng.
 Rebus sic stantibus (Khi hoàn cảnh đã thay đổi 1 cách cơ bản) vd chấm dứt các
cam kết của chính quyền cũ vì hoàn cảnh đã thay đổi và ví dụ khi đất nước bất
hợp hiến thì các nước cũng áp dụng quyền này chấm dứt cam kết với cq cũ).
Không viện dẫn quyền này cho các thay đổi chính sách kinh tế,...
 Khi các bên vi phạm nghĩa vụ của mình.

4 Vai Trò Của Luật Quốc Tế


 Là công cụ điều chỉnh các quan hệ quốc tế
 Là nhân tố quan trọng nhất để bảo vệ hòa bình và an ninh quốc tế
 Có vai trò đặc biệt đối với sự phát triển văn minh của nhân loại, thúc đẩy cộng
đồng quốc tế phát triển theo hướng ngày càng văn minh.
 Thúc đẩy sự phát triển các quan hệ hợp tác quốc tế

5 Mối Quan Hệ Giữa LQT Với LQG


Luật quốc tế và pháp luật quốc gia là 2 hệ thống luật hoàn toàn độc lập, song song tồn
tại và cùng phát triển, nhưng có mối quan hệ lẫn nhau
 Ảnh hưởng của pháp luật quốc gia đối với Luật quốc tế
- Mang tính chất xuất phát điểm
- Quốc gia nào có quy phạm dân chủ và tiến bộ hơn có ảnh hưởng nhiều hơn đối với
Luật quốc tế
Ví dụ: Sắc lệnh Hòa bình ngày 26/10/1917 “…Tiếp tục tiến hành chiến tranh… là một
tội ác lớn nhất đối với nhân loại…”; Điều 2 Hiệp ước Paris về khước từ chiến trang
1928 “các bên ký kết đồng ý rằng việc giải quyết tất cả các tranh chấp hay mâu thuẫn
hoặc bất cứ điều sẽ không bao giờ được thực hiện ngoại trừ bằng biện pháp hòa bình”;
tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa
 Ảnh hưởng của Luật quốc tế đối với pháp luật quốc gia
- Ảnh hưởng ngược trở lại làm cho pháp luật quốc gia phát triển theo chiều hướng tiến
bộ hơn
- Trường hợp pháp luật quốc gia quy định khác Luật quốc tế thì áp dụng Luật quốc tế
Ví dụ: Công ước về quyền trẻ em ngày 20/11/1989 “ + Là điều ước quốc tế quy định
các quyền dân sự, chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa của trẻ em. + Việt Nam là quốc
gia đầu tiên ở Châu Á và quốc gia thứ hai trên thế giới phê chuẩn ngàyy 20/2/1990.”

 Một vài tổ chức quốc tế: Liên Hợp Quốc (UN), Hội đồng châu Âu (EC), Liên
minh châu Âu (EU), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO),…
 Tổ chức thế giới Việt Nam tham gia: WTO, UN, WHO, ASEAN (Hiệp hội các
Quốc gia Đông Nam Á),…
BÀI 2: NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
Văn bản: Công ước Viên 1969 về Luật điều ước quốc tế
Luật điều ước quốc tế 2016
Luật thỏa thuận quốc tế 2020
1. Khái niệm Nguồn của Luật quốc tế.
Nguồn của LQT là những hình thức biểu hiện hoặc chứa đựng các quy phạm pháp luật
quốc tế, do các chủ thể của Luật Quốc tế thỏa thuận xây dựng nên hoặc cùng nhau
thừa nhận giá trị pháp lý ràng buộc của chúng.
 Cơ sở Xác định nguồn của LQT:
+ Khoản 1 Điều 38 Quy chế Tòa án Công lý quốc tế
 Phân loại:
+ Nguồn cơ bản: Điều ước Quốc tế và tập quán Quốc tế
+ Nguồn bổ trợ: Phán quyết của Tòa án quốc tế, học thuyết của các chuyên gia,
nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính phủ…
2. Điều ước quốc tế
2.1 Khái niệm điều ước quốc tế:
- ĐƯQT là sự thỏa thuận
- Giữa các chủ thể của luật quốc tế với nhau (trước tiên và chủ yếu là các quốc gia)
trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng
- Thiết lập những quy tắc pháp lý bắt buộc (các quy phạm luật quốc tế)
- Nhằm ấn định, thay đổi, hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý đối với nhau
trong quan hệ quốc tế
- Phân loại ĐƯQT
Căn cứ vào số lượng chủ thể
+ Song phương: Giữa 2 quốc gia, hoặc một quốc gia và một nhóm quốc gia. Vd:
Hiệp định thương mại Việt – Mỹ, Hiệp định phân định biên giới trên biển giữa
Việt Nam và Trung Quốc năm 2000.
+ Đa phương: Giữa 3 quốc gia trở lên. Bao gồm ĐƯQT đa phương khu vực hoặc
ĐƯQT đa phương toàn cầu (mang tính chất phổ biến). Vd: Công ước của LHQ về
luật biển 1982
Căn cứ vào tính chất hiệu lực của điều ước quốc tế
+ Điều ước khung: đề ra những nguyên tắc chung điều chỉnh các quan hệ cơ bản
giữa các quốc gia. Vd: Công ước Viên 1969 về luật ĐƯQT, Công ước của LHQ về
Luật biển 1982, Công ước khung của LHQ về biến đổi khí hậu ký tại Newyork
ngày 9.5.1992…
+ Điều ước cụ thể: điều chỉnh những vấn đề cụ thể trong quan hệ giữa các bên ký
kết. Vd: điều ước về vay nợ, mua bán, vận chuyển hàng hóa…
Căn cứ vào lĩnh vực điều chỉnh
+ Điều ước chính trị, điều chỉnh các quan hệ chính trị. Vd: Hiệp ước liên minh
NATO 1955, Hiệp ước Liên minh Nga – Belarus 1997…
+ Điều ước về kinh tế, điều chỉnh các quan hệ kinh tế, thương mại, tài chính. Vd:
các Hiệp định Thương mại Việt – Mỹ,…
+ Điều ước về văn hóa – KHKT… điều chỉnh trong lĩnh vực văn hóa, KHKT. VdL
Hiệp định hợp tác giao lưu văn hóa, nghiên cứu lịch sử, hợp tác KHKT…
+ Điều ước về pháp luật, điều chỉnh các vấn đề liên quan đến pháp luật. Vd: các
Hiệp định về dẫn độ tội phạm, tương trợ tư pháp…
Căn cứ vào tính chất của ĐƯQT
+ Điều ước mở: bất kỳ quốc gia nào cũng có thể tham gia. Vd: Hiến chương LHQ,
Công ước viên 1961 về quan hệ ngoại giao
+ Điều ước đóng: có quy định điều kiện về sự tham gia của các quốc gia khác
2.2 Điều kiện trở thành nguồn LQT của ĐƯQT
 ĐƯQT phải được ký đúng với năng lực của các bên ký kết
 ĐƯQT phải được ký trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
 ĐƯQT phải được ký chung với quy định của pháp luật các bên về thẩm quyền
và thủ tục ký kết
 Nội dung của ĐƯQT không được trái với các nguyên tắc cơ bản của LQT
2.3. Chủ thể ký kết ĐƯQT
 Là các chủ thể của LQT
 Quốc gia: ký kết thông qua các đại diện của mình
 Tổ chức quốc tế liên chính phủ: căn cứ vào quy chế của tổ chức
 Các dân tọc dang đấu tranh giành quyền tụư quyết
 Chủ thể đặc biệt
2.4. Hình thức của ĐƯQT
 Tên gọi của ĐƯQT : do các bên thoả thuận. Những tên gọi ĐƯQT phổ biến
gồm: Hiến chương, hiệp ước, công ước, hiệp định, nghị định thư, quy chế,…
 Ngôn ngữ của ĐƯQT
 ĐƯQT song phương
2.5. Quá trình ký kết ĐƯQT
 Đàm phán, soạn thảo ĐƯQT
Đàm phán là quá trình các bên biểu thị ý chí của mình đối với vấn đề mà điều ước
điều chỉnh. Từ đó, các bên đi đến thống nhất với nhau về những vấn đề cùng quan
tâm và ghi nhận chúng vào dự thảo điều ước.
Yêu cầu: các bên thỏa thuận được với nhau về những vấn đề có tính nguyên tắc,
các vấn đề liên quan đến nội dung và hình thức của điều ước.
Soạn thảo là bước tiếp theo của quá trình ký kết ĐƯQT. Việc soạn thảo dựa trên
sự thỏa thuận đạt được của các bên. Đây là việc ghi nhận những thỏa thuận của các
bên thành văn bản theo đúng trình tự, thủ tục, hình thức của một ĐƯQT.
 Thông qua
Sau khi văn bản điều ước được soạn thảo xong, các bên sẽ biểu hiện sự nhất trí của
mình bằng cách thông qua văn bản đó. Việc thông qua văn bản chưa phát sinh
hiệu lực pháp lý cho điều ước  có ý nghĩa xác nhận văn bản điều ước đã được
soạn thảo xong
 Ký
Ký tắt: Là việc đại diện của các bên tham gia đàm phán ký xác nhận văn bản dự
thảo là văn bản đã được thỏa thuận. Sau khi ký tắt, ĐƯQT chưa phát sinh hiệu
lực
Ký ad referendum: Là việc ký của vị đại diện, sau đó cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật trong chấp thuận  không phải ký đầy đủ nữa.
+ Khác với ký tắt: nếu hình thức ký này được cơ quan có thẩm quyền của các bên
tỏ rõ ý tán thành thì không phải ký đầy đủ nữa
+ Trong khi đó, ký tắt chỉ là 1 bước quá độ để tiến tới ký đầy đủ.
 Phê chuẩn/phê duyệt
Phê chuẩn: là hoạt động của cơ quan có thẩm quyền của nhà nước chính thức xác
nhận ĐƯQT đó có hiệu lực đối với mình.
Mục đích phê chuẩn: Rà soát nội dung của ĐƯQT trước khi chính thức xác nhận
sự ràng buộc  Kiểm tra tính hợp pháp của người đại diện  Có thời gian chuẩn
bị cho việc thực hiện ĐƯQT ở phạm vi quốc gia
Một số vấn đề liên quan:
+ Những ĐƯQT cần phê chuẩn sẽ do:
* Sự thỏa thuận của các quốc gia ký kết
* Quy định của pháp luật quốc gia
* Theo thông lệ quốc tế
+ Thẩm quyền phê chuẩn do pháp luật quốc gia quy định
+ Quốc gia không có nghĩa vụ phê chuẩn một ĐƯQT mà họ đã ký trước đó
Phê duyệt: là hoạt động của cơ quan có thẩm quyền của nhà nước chính thức xác
nhận ĐƯQT đó có hiệu lực đối với mình
Phân biệt phê chuẩn và phê duyệt
Tiêu chí Phê chuẩn Phê duyệt
Hình thức ĐƯQT quan trọng (chủ quyền, lãnh ĐƯQT có tầm quan
áp dụng thổ, biên giới) trọng thấp hơn
Thẩm Thẩm quyền thuộc về
Thẩm quyền thuộc về cơ quan lập
quyền cơ quan hành pháp
pháp, Nguyên thủ quốc gia
(Chính phủ)

Giai đoạn 1: Đàm phán, soạn thảo ĐƯQT


- Đàm phán trực tiếp hoặc gián tiếp
- Soạn thảo: xây dựng bản dự thảo ĐUQT
Giai đoạn 2: Thông qua ĐƯQT
- Nguyên tắc đa số: việc thông qua văn bản của 1 điều ước trong một hội nghị
quốc tế sẽ phải được thực hiện bằng 2/3 số phiếu của những quốc gia có mặt và
bỏ phiếu, trừ trường hợp những quốc gia này quyết định áp dụng quy tắc khác
theo đa số như trên (K2 Đ9 Công ước Viên 1969)
- Nguyên tắc Consensus ( đồng thuận ): “việc thông qua văn bản của 1 điều ước
sẽ phải được thực hiện với sự đồng ý của tất cả các quốc gia tham gia soạn thảo
điều ước đó”.. (K1 Đ9 Công ước Viên 1969)
Giai đoạn 3: Ký ĐƯQT
- Ký tắt: ký của vị đại diện để xác định ĐƯQT đã được thông qua
- Ký Ad referendum: là việc ký của vị đại diện với điều kiện có sự đồng ý của cơ
quan có thẩm quyền tiếp theo thì không cần ký chính thức nữa.
- Ký chính thức: là việc ký của đại diện xác nhận sự ràng buộc của ĐƯQT với
quốc gia mình trừ khi có quy định #.
Giai đoạn 4: Phê chuẩn/phê duyệt ĐƯQT
- Là hành vi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận sự ràng buộc của
ĐƯQT với quốc gia mình (Điểm b, khảon 1, Điều 2 Công ước viên 1969)
- Sự khác nhau giữa phê chuẩn và phê duyệt:
 Về loại ĐƯQT: Điều 28,37 Luật ĐƯQT 2016
 Về cơ quan có thẩm quyền: Khoản 8,9 Điều 2, Điều 29,38 Luật ĐƯQT
2016
Các phương thức làm phát sinh hiệu lực của ĐƯQT
 Ký ĐƯQT
 Phê chuẩn ĐƯQT
 Phê duyệt ĐƯQT
 Các hình thức khác (chấp thuận, trao đổi văn kiện hợp thành,…)
2.6. Gia nhập ĐƯQT
 Là hành vi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận sự ràng buộc của
ĐƯQT đối với quốc gia mình (điểm b, khoản 1, điều 2 công ước viên 1969)
 Thời điểm gia nhập: sau khi đã kết thúc quá trình kí kết
 Thẩm quyền gia nhập: theo pháp luật quốc gia
 Thủ tục gia nhập: theo quy định của ĐƯQT
2.7. Bảo lưu ĐƯQT
 Điểm d, khoản1, điều 2 Công ước Vienna 1969.
Thuật ngữ “bảo lưu” dùng để chỉ một tuyên bố đơn phương, bất kể cách viết hoặc
tên gọi ntn, của một quốc gia đưa ra khi ký kết, phê chuẩn, chấp thuận, phê duyệt
hoặc gia nhập một điều ước, nhằm qua đó loại bỏ hoặc sửa đổi hiệu lực pháp lý
của 1 số quy định của điều ước trong việc áp dụng chúng đối với quốc gia đó.
 Lý do bảo lưu: nếu vì 1 lí do, hay hành động chưa thể hành động ngay thì 2
bên sẽ thiệt
 Thời điểm đưa ra tuyên bố bảo lưu.
 Thủ tục bảo lưu: (Điều 20,21,22,23 Công ước Viên 1969)
 Trường hợp hạn chế bảo lưu
o DUQT song phương
o DUQT cấm bảo Lưu
o DUQT chỉ cho phép bảo lưu 1 số điêu khoản nhất định
o Ko bảo lưu với các điều khoản đi ngược lại với mục đích và đối tượng của
DUQT.
 Hậu quả pháp lý của bảo lưu
o Quan hệ giữa quốc gia bảo lưu và quốc gia chấp nhận bảo lưu  thực hiện
bằng các ĐƯQT áp dụng bảo lưu
o Quan hệ giữa quốc gia tuyên bố bảo lưu và quốc gia chống lại việc bảo lưu
 điều chỉnh điều ước mà không áp dụng bảo lưu
2.8 Hiệu lực của ĐƯQT
Điều kiện có hiệu lực của ĐUQT.
 Là các điều kiện trở thành nguồn của ĐƯQT.
 Phù hợp với quy định của pháp luật của các bên ký kết về thẩm
quyền và thủ tục ký kết
o Đại diện đương nhiên: Nguyên thủ quốc gia, Thủ tướng Chính phủ, Bộ
trưởng Bộ Ngoại giao, trưởng cơ quan đại diện ngoại giao (ký phải có
ủy quyền)
o Đại diện theo ủy quyền

 Tự nguyện, bình đẳng


 Nội dung phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của luật QT
 Tùy từng trường hợp mà ĐƯQT có thể vô hiệu tuyệt đối hoặc vô
hiệu tương đối.
Vô hiệu tuyệt đối (điều ước đương Vô hiệu tương đối
nhiên vô hiệu)
+ Ký kết không trên cơ sở tự nguyện Có sự vi phạm pháp luật trong nước
hoặc bình đẳng khi ký kết, sai sót,…
+ Nội dung trái với những nguyên tắc
cơ bản của luật quốc tế hiện đại

ĐƯQT chấm dứt hiệu lực


 Tự động hết hiệu lực
 Do ý chí của các bên: Do các bên thỏa thuận
 Do ý chí của 1 bên
o Bãi bỏ ĐƯQT (ĐƯQT cho Phép)
o Hủy bỏ ĐƯQT (Ko cần ĐƯQT cho phép)

Hiệu lực của ĐƯQT về thời gian


 Là khoảng thời gian mà ĐƯQT có hiệu lực và được quy định ngay trong
điều ước.
o ĐƯ có thời hạn: quy định cụ thể thời điểm bắt đầu và thời điểm kết
thúc hiệu lực. Vd: Hiệp định Paris 1973 về Việt Nam, Hiệp định
thương mại Việt Nam – Mỹ
o Những ĐƯ vô thời hạn chỉ quy định thời điểm bắt đầu có hiệu lực
chứ không quy định thời điểm chấm dứt hiệu lực. Vd: Hiến chương
LHQ
o Thời điểm bắt đầu có hiệu lực phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các
bên ký kết ĐƯQT.
 ĐƯQT song phương thời điểm bắt đầu khi hai bên trao đổi văn kiện phê
chuẩn hoặc phê duyệt cho nhau
 ĐƯQT đa phương thỏa thuận lựa chọn thời điểm bắt đầu hiệu lực theo 2
cách chủ yếu sau đây: Một là, khi có đủ một số lượng thành viên cần
thiết phê chuẩn hoặc phê duyệt. Hai là, khi hết một thời gian (30 ngày,
60 ngày, 90 ngày,…)
o ĐƯQT chấm dứt hiệu lực trong những TH sau
Hết hiệu lực theo ý chí của các bên
 Thỏa thuận
 Bãi bỏ ĐƯQT: là hành vi đơn phương của 1 quốc gia tuyên bố ĐƯQT
mà mình đã ký kết hoặc gia nhập hết hiệu lực đối với mình với điều
kiện việc bãi bỏ được ghi nhận trong ĐƯQT.
 Hủy bỏ ĐƯQT: là hành động của 1 quốc gia đơn phương tuyên bố
ĐƯQT hết hiệu lực đối với mình mặc dù điều này không được ghi nhận
trong điều ước.
 Tạm đình chỉ thi hành ĐƯQT
Tự động hết hiệu lực
 Khi đã thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ
 Trong TH chiến tranh xảy ra, ĐƯQT sẽ hết hiệu lực đối với các bên
tham chiến

Hiệu lực của ĐƯQT về không gian


 Không gian: là phạm vi lãnh thổ mà ĐƯQT có hiệu lực
+ Về nguyên tắc điều ước có hiệu lực đối với toàn bộ lãnh thổ của các bên ký kết
ĐƯQT
+ Một số loại ĐƯQT có thể có hiệu lực ngoài phạm vi lãnh thổ các bên ký kết.
Ví dụ: Hiệp ước về Nam Cực, các điều ước liên quan đến khoảng không vũ trụ,
các vùng biển quốc tế…
 Lãnh thổ của các nước thành viên
 Lãnh thổ quốc tế
 Lãnh thổ của các quốc gia thứ 3
2.9. Giải thích, công bố, đăng ký và thực hiện ĐƯQT.
 Giải thích ĐƯQT (Đ31 Công ước Viên 1969)
 Công bố và đăng ký ĐƯQT (K1,Đ180 Công ước 1969, Đ102 Hiến chương LHQ)
 Thực hiện ĐƯQT (K1,2,3,Đ6 Luật 2016).
3.Tập quán quốc tế
 Tập quán quốc tế là những quy tắc xử sự chung được hình thành trong thực
tiễn, được thừa nhận rộng rãi bởi các quốc gia và các chủ thể khác của LQT
là những quy phạm có tính chất pháp lý bắt buộc nhằm điều chỉnh các quan
hệ quốc tế.
 Các yếu tố hình thành TQQT
Yếu tố vật chất: những thực tiễn chung được lặp đi lặp lại nhiều lần
Yếu tố tâm lý: chủ thể ý thức được rằng việc mình xử sự như vậy là đúng về mặt
pháp lý
 Điều kiện trở thành nguồn của Tập quán quốc tế
- Là những quy phạm được áp dụng lặp đi lặp lại trong thời gian dài để điều chỉnh
các quan hệ quốc tế
- Là những quy phạm được thừa nhận rộng rãi như những quy phạm pháp lý mang
tính chất bắt buộc
- Có nội dung phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của LQT
 Cơ sở hình thành TQQT
- Từ hành vi sử xự của các quốc gia (quan hệ song phương, khu vực,…)
- Từ Nghị quyết của các tổ chức quốc tế
- Từ các phán quyết của Tòa án quốc tế
- Từ các quy phạm ĐƯQT
- Hành vi đơn phương của quốc gia (luật pháp quốc gia, tuyên bố, thông cáo, bản
án, quyết định của cơ quan hành chính, tư pháp…)
4.Các phương tiện bổ trợ nguồn
 Các nguyên tắc pháp luật chung
- Không phải là những nguyên tắc cơ bản của LQT
- Là những nguyên tắc được thừa nhận và áp dụng bởi các hệ thống pháp luật khác
nhau
- Tồn tại và áp dụng cả ở trong pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia
- Là phương tiện bổ trợ nguồn: giúp cho việc giải thích và áp dụng các loại nguồn
cơ bản của luật QT
VD: tôn trọng các cam kết quốc tế (pacta sunt servanda)
 Phán quyết của Tòa án QT và các thiết chế tài phán quốc tế
- Phán quyết của Tòa án Công lý Quốc tế của LHQ
- Phán quyết của các thiết chế tài phán khác (ví dụ: Tòa hình sự quốc tế; Tòa trọng
tài thường trực quốc tế; Tòa án quốc tế về luật biển; Cơ quan giải quyết tranh chấp
của WTO,…)
 Nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính phủ
Ví dụ: Đại hội đồng Liên Hợp quốc, ASEAN,…
 Học thuyết, công trình nghiên cứu của các học giả luật quốc tế
Ví dụ: Học thuyết tự do biển cả của Hugo Grotius
5. Mối quan hệ giữa các loại nguồn
Giống nhau giữa ĐƯQT và TQQT
 Được xây dựng và áp dụng bởi các chủ thể của LQT
 Chứa đựng các quy tắc xử sự chung nhằm điều chỉnh các quan hệ pháp lý quốc
tế
 Hình thành trên cs thỏa thuận
 Có tính bắt buộc về mặt pháp lý đối với các chủ thể trong quan hệ quốc tế
Khác nhau giữa ĐƯQT và TQQT
ĐƯQT TQQT
Là nguồn thành văn Là nguồn không thành văn
Ra đời trải qua quy trình, thủ tục chặt Được hình thành trong thực tiễn quan
chẽ, cụ thể hệ quốc tế theo thời gian
Được áp dụng ưu tiên hơn so với
TQQT

* Mối quan hệ giữa ĐƯQT và TQQT


 Có hiệu lực ngang bằng nhau
 TQQT là tiền đề để hình thành ĐƯQT
 ĐƯQT cũng có thể áp dụng như tập quán quốc tế
 ĐƯQT có thể tạo ra TQQT.
 ĐƯQT có thể có những quy định chung, chưa cụ thể => các bên áp dụng khác
nhau dẫn tới tranh chấp. Có 1 bên đứng ra giải thích và các bên thấy hợp lí=>
Cùng áp dụng thống nhất =>Tạo ra 1 TQQT.
 Cùng 1 vấn đề vừa có ĐƯQT vừa có TQQT thì từng các chủ thể ưu tiên áp dụng
ĐƯQT hơn do ĐƯQT có nhiều ưu điểm hơn
*Mối quan hệ giữa các phương tiện bổ trợ nguồn với ĐƯQT và TQQT
 Các phương tiện bổ trợ có vai trò:
- Giải thích, làm sáng tỏ nội dung của các nguồn cơ bản (ĐƯQT & TQQT_
- Cs để hình thành nên các loại nguồn cơ bản
- Được sd để điều chỉnh cac quan hệ pháp lý quốc tế trong TH không có nguồn cơ
bản
BÀI 3. DÂN CƯ TRONG LUẬT QUỐC TẾ
1. KHÁI NIỆM DÂN CƯ
 Là 1 bộ phận không thể thiếu cấu thành nên quốc gia, không có dân cư quốc
gia không thể tồn tại
Định nghĩa dân cư: Dân cư là tổng hợp những người dân sinh sống, cư trú trên
lãnh thổ của 1 quốc gia nhất định và chịu sự điều chỉnh của luật pháp quốc gia đó.
 Vì sao Luật quốc tế phải chính các vấn đề về dân cư?
 Hiện nay trên thế giới, quan hệ quốc tế giữa các quốc gia về vấn đề dân cư là rất
phổ biến, vì người dân từ nước này di chuyển sang các nước khác rất nhiều vì
những lý do khác nhau. ⇒ Cần có LQT để điều chỉnh những quan hệ này.
 Phân loại dân cư:
o Công dân: là những người mang quốc tịch của quốc gia
Vai trò, vị trí của công dân đối với quốc gia
- Nhóm chiếm số lượng đông nhất, là bộ phận quan trọng nhất
- Đây là lực lượng chủ yếu để tạo ra các giá trị phát triển của quốc gia về kinh tế
- xã hội, và cũng là nhóm hưởng thụ những giá trị đó.
- Có mối liên hệ chặt chẽ nhất giữa những quốc gia
Quy chế pháp lý của công dân
- Được quy định rất rõ ràng, chi tiết trong hệ thống pháp luật quốc gia. Vd: Luật
Hiến pháp, Luật Dân sự,…
o Người nước ngoài
 Người nước ngoài tạm trú
 Người nước ngoài thường trú: được hưởng các quyền gần như công
dân nước sở tại trừ các quyền chính trị
 Người nước ngoài tị nạn
 Người nước ngoài cư trú chính trị: cd
o Người không quốc tịch.

 Thẩm quyền thuộc về quốc gia: Trong khi thực hiện chủ quyền của mình về
vấn đề dân cư, quốc gia phải tôn trọng pháp luật quốc tế.
2. CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUỐC TẾ VỀ QUỐC TỊCH
2.1 Khái niệm:
- Quốc tịch là mối liên hệ pháp lý giữa 1 cá nhân vs 1 qgia nhất định. Mối liên hệ
này đc biểu hiện ở tổng thể các q` & nghĩa vụ của ng đó vs qgia mà họ mang
quốc tịch và tổng thể các q` và nghĩa vụ của quốc gia đối vs công dân của
mình.
- Đặc điểm của quan hệ quốc tịch:
 Tính ổn định, bền vững về ko gian và tgian
 Quốc tịch là cơ sở để xác định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân đối vs nn
 Tính cá nhân
 Quốc tịch có ý nghĩa pháp lý quốc tế
2.2 Xác định quốc tịch
Cơ sở xác định quốc tịch:
 Căn cứ thực tiễn: có sự kiện pháp lý làm phát sinh vấn đề các định quốc
tịch cho cá nhân.
- Sự kiện pháp lý là điều kiện hoàn cảnh xảy ra trong thực tế, đặt ra vấn đề làm
phát sinh, thay đổi, chấm dứt pháp luật. Nghĩa là sự kiện pháp lý này đặt ra vấn đề
cho quốc tịch cá nhân. Ví dụ 1 đứa trẻ được sinh ra, 1ng nước ngoài làm đơn xin
gia nhập quốc gia
 Căn cứ pháp lý: có quy định pháp luật quốc gia
- Pháp luật quốc gia quy định những trường hợp cụ thể nào thì được xác định quốc
tịch của quốc gia, trình tự thủ tục để xác lập quốc tịch cho cá nhân trong TH đó ra
sao
 Thẩm quyền xác định quốc tịch: Quốc gia là chủ thể duy nhất có quyền ban
cấp quốc tịch cho cá nhân theo các quy định của mình.
 Nguyên tắc xác định quốc tịch:
- Nguyên tắc 1 quốc tịch: QG ko chấp nhận công dân đồng thời có thêm quốc
tịch nước ngoài.
Ví dụ: 1 số nước quy định hạn chế công dân của mình mang nhiều quốc tịch bằng
cách nếu như người nước ngoài nhập quốc tịch nước họ thì yêu cầu phải thôi quốc
tịch cũ hoặc công dân nước họ đi nhập quốc tịch nước ngoài thì trong thời gian
quy định phải lựa chọn quốc tịch, nếu hết thời gian không lựa chọn được thì có thể
các quốc gia tự áp đặt 1 quốc tịch cho họ. Nhật Bản đồng thời có quốc tịch nước
ngoài trước năm 22 tuổi phải lựa chọn 1 quốc tịch, nếu có thêm 1 quốc tịch sau
năm 20 tuổi thì phải lựa chọn quốc tịch sau 2 năm. Đức trước đây, nếu công dân
nhập quốc tịch khác thì thôi quốc tịch Đức
- Nguyên tắc nhiều quốc tịch: Qgia chấp nhận 1 ng có thể mang nhiều quốc tịch
Ví dụ: 1 số nước quy định công dân nước ngoài nhập quốc tịch nước họ chỉ cần
đáp ứng đủ điều kiện thời gian sinh sống, lý lịch tư pháp, ngôn ngữ nhưng không
có điều kiện về thôi quốc tịch cũ.
- Luật Quốc tịch VN?  Áp dụng nguyên tắc 1 quốc tịch Điều 4 “Công dân Việt
Nam có một quốc tịch là quốc tịch nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
trừ trường hợp luật này có quy định”.
 Các cách hưởng quốc tịch
 Hưởng quốc tịch do sinh ra:
- Nguyên tắc huyết thống: Cha mẹ có quốc tịch nước nào thì con sinh ra mang quốc
tịch nước đó, bất kể đứa trẻ được sinh ra ở trong hay ngoài lãnh thổ của quốc gia
đó.
- Nguyên tắc nơi sinh: Trẻ em được sinh ra ở lãnh thổ quốc gia nào sẽ mang quốc
tịch của quốc gia đó mà không phụ thuộc vào quốc tịch của cha mẹ.
- Nguyên tắc hỗn hợp: kết hợp cả nguyên tắc huyết thống & nguyên tắc nơi sinh.
- Luật Quốc tịch VN 2008: Điều 15, 16, 17
 Hưởng quốc tịch do gia nhập:
- Xin gia nhập quốc tịch (Đ19 Luật Qtich 2008)
- Do kết hôn (Đ9,10 Luật Qtich 2008)
- Do được nhận làm con nuôi (Đ37 L Qtich 2008)
 Phục hồi quốc tịch:
- Phục hồi quốc tịch là việc khôi phục lại quốc tịch cho 1ng bị mất quốc tịch vì các
lý do khác nhau.
- Luật Qtich VN: Đ23
 Lựa chọn quốc tịch:
- Lựa chọn quốc tịch là q` của ng dân khi họ ở hoàn cảnh đc phép lựa chọn quốc
tịch.
- Những TH lựa chọn quốc tịch:
 Khi có sự chuyển dịch lãnh thổ.
 Khi có sự trao đổi dân cư.
 Khi 1 ng có nhiều quốc tịch.
 Thưởng quốc tịch: Là hành vi CQNN có thẩm q` của qgia công nhận ng nc
ngoài có công lao to lớn vs nc mình, vs cộng đồng nhân loại là công dân của nc
mình.
2.3 Không quốc tịch và nhiều quốc tịch
 Đều là những tình trạng bất bth trong quan hệ quốc tịch.
 Mang đến hậu quả pháp lý bất lợi cho bản thân cá nhân & mối quan hệ giữa
các qgia.
 Đòi hỏi phải có các biện pháp hạn chế.
 Không quốc tịch: Là tình trạng 1ng ko có bằng chứng pháp lý chứng minh họ
là công dân của bất kỳ quốc gia nào.
 Nguyên nhân:
- 1ng mất quốc tịch cũ mà chưa nhập quốc tịch mới
- Xung đột pluat giữa các nc
- Cha mẹ ko quốc tịch sinh con ở nc xác định quốc tịch theo nguyên tắc huyết thống.
 Cách giải quyết:
- Ký kết ĐƯQT
- Qgia tự quy định các cách thức giảm bớt tình trạng ng ko qtich.
 Nhiều quốc tịch: Là tình trạng pháp lý của 1 ng cùng lúc có quốc tịch của 2
hay nhiều nước.
 Nguyên nhân:
- Đã nhập quốc tịch mới mà chưa thôi quốc tịch cũ
- Do xung đột pháp luật giữa các quốc gia
- Đc hưởng thêm quốc tịch mới do kết hôn vs ng nc ngoài hoặc đc ng nc ngoài nhận
làm con nuôi.
 Một số vấn đề phát sinh:
 Đối vs ng nhiều quốc tịch
- Cá nhân phải thực hiện nhiều nghĩa vụ công dân đối với nhà nước: đóng thuế,
thực hiện nghĩa vụ quân sự, sống và làm việc theo Hiến pháp, pháp luật của các
quốc gia
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự
 Đối vs các qgia hữu quan
- Các quốc gia dễ xung đột với nhau về xác lập quyền hoặc nghĩa vụ của người
nhiều quốc tịch
 Cách giải quyết:
- Ký ĐƯQT
- Tự quy định trong pluat qgia
 Nguyên tắc quốc tịch hữu hiệu:
Khi 1ng cùng lúc mang quốc tịch của 2 hay nhiều nc, để xác định họ là công dân
hữu hiệu của nc nào thì cần xem xét:
- Nơi cư trú thường xuyên?
- Nơi thực hiện q` & n~ vụ công dân chủ yếu?
- Tài sản ở đâu là chủ yếu?
- Mối quan hệ gia đình ở đâu là chủ yếu?
2.4 Chấm dứt quan hệ quốc tịch
 Thôi quốc tịch: Mối quan hệ quốc tịch chấm dứt do nguyện vọng của cá nhân
vì lý do muốn thôi quốc tịch này để nhập quốc tịch nước khác.
- Có nên cho thôi quốc tịch không?
- Pháp luật VN: Đ27 Luật Qtich 2008
 Bị tước quốc tịch: Là biện pháp trừng phạt áp dụng đối vs công dân khi công
dân thực hiện các hành vi phương hại đến độc lập dân tộc, sự nghiệp xây dựng
& bảo vệ tổ quốc, lợi ích danh dự, uy tín của qgia trong quan hệ quốc tế.
- Tước quốc tịch là 1 chế tài đặc biệt
- Tước quốc tịch có cần thiết ko?
- Luật QT VN: Đ31, 32
 Đương nhiên mất quốc tịch: Là tình trạng pháp lý của 1ng rơi vào các TH đã
được luật dự liệu là sẽ tự động mất quốc tịch mà họ đang mang.
- Luật QT VN: Đ26
 Người nước ngoài thường trú tại nước sở tại
- Là những ng cư trú, sinh sống, làm ăn lâu dài ổn định ở nước sở tại
- Quyền và nghĩa vụ: gần như công dân nước sở tại trừ những quyền chính trị và một
số quyền khác do pháp luật quy định
 Người nước ngoài tị nạn
- Người tị nạn là người phải chạy trốn qua lãnh thổ của một quốc gia khác để thoát
khỏi hiểm nguy, ngược đãi hoặc bắt bớ một quyền lực ở quốc gia mà họ là cư trú
Điều 14 UDHR: “Mọi người đều có quyền tìm kiếm và hưởng tị nạn ở một nước khác
khi bị ngược đãi”
- Quốc gia cũng có quyền tiếp nhận hoặc từ chối tiếp nhận những người tị nạn
- Quyền và nghĩa vụ của người tị nạn: Công ước về vị thế của người tị nạn năm 1951
2.5 Thẩm quyền quy định địa vị pháp lý của dân cư
- Chủ thể nào có quyền quy định địa vị pháp lý cho các bộ phận dân cư thuộc về quốc
gia
 Quốc gia: Có quyền tự quy định chế độ pháp lý cho từng bộ phận dân cư có trong
phạm vi lãnh thổ của mình dựa trên điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội của quốc gia
mình
- Trong 1 số trường hợp nhất định các quốc gia phải tuân theo các quy định chung của
Luật quốc tế hoặc các cam kết quốc tế mà mình có thỏa thuận với nước khác
3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ DÂN CƯ
3.1 Địa vị pháp lý của người nước ngoài
 Khái niệm người nước ngoài:
Nghĩa hẹp: Ng nc ngoài là ng mang quốc tịch nc ngoài có mặt tại nc sở tại
Nghĩa rộng: Ng nc ngoài là ng ko mang quốc tịch của nc sở tại và đang có mặt
trên lãnh thổ nước sở tại
 Chế độ pháp lý dành cho người nước ngoài
 Chế độ đãi ngộ như công dân: Ng nc ngoài đc hưởng các quyền dân sự &
lao động cơ bản ngang bằng vs công dân của nc sở tại, trừ những TH pháp
luật quy định.
 Chế độ tối huệ quốc: Cá nhân, tổ chức nc ngoài đc hưởng các q` và ưu đãi
mà cá nhân, tổ chức của bất kỳ nc thứ 3 nào đang và sẽ đc hưởng trong
tương lai.
 Chế độ đãi ngộ đặc biệt:
o Ng nc ngoài đc hưởng các q` và ưu đãi mà ngay cả công dân của nc sở
tại cũng k đc hưởng.
o Ng nc ngoài đc miễn các trách nhiệm pháp lý mà công dân của nc sở tại
phải gánh chịu trong ~ TH tương tự.
 Chế độ có đi có lại:
o Hai qgia thỏa thuận dành cho công nhân & pháp nhân của mỗi bên đc
hưởng các q` & ưu đãi giống nhau trên cs có đi có lại.
o Báo phục quốc: Biện pháp trả đũa
3.2 Bảo hộ công dân
 Bảo hộ công dân là hoạt động của CQNN có thẩm q` thực hiện phù hợp vs
pluat Qte và pluat nc sở tại nhằm bảo vệ cho công dân nc mình ở nc ngoài khi
q` & lợi ích hợp pháp của họ bị xâm phạm
 Bảo hộ công dân còn bao gồm các hoạt động giúp đỡ về mọi mặt của nn khi
công dân gặp phải các điều kiện, hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ko thể tự khắc
phục đc.
 Điều kiện bảo hộ công dân
- Quốc tịch
- Công dân ở vào các TH cần đc bảo hộ
- Công dân ko thể tự khắc phục hoàn cảnh
 Thẩm quyền bảo hộ công dân
- CQ trong nước: Bộ Ngoại giao; Các bộ ban ngành có liên quan; Nguyên thủ quốc
gia; Thủ tướng chính phủ; Quốc hội
- CQ ngoài nước: Cơ quan đại diện diện ngoại giao; Cơ quan lãnh sự; Phái đoàn đại
diện của quốc gia tại tổ chức quốc tế; Các cơ quan được cử ra nước ngoài khác
(thường trú hoặc lâm thời)
 Biện pháp bảo hộ công dân
 Biện pháp hành chính – tư pháp
- Cử luật sư bào chữa cho bị cáo là công dân nước mình
- Bảo vệ quyền lợi cho người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự
- Thăm lãnh sự những trường hợp công dân bị bắt giữ tại nước ngoài
 Biện pháp pháp lý
 Biện pháp ngoại giao
- Gửi công hàm đề nghị, phản đối
- Đưa vụ việc ra trước hội nghị quốc tế, tổ chức quốc tế
- Trừng phạt, cấm vận,…
3.3 Cư trú chính trị
- Cư trú chính trị là vc qgia cho phép ng nc ngoài đang bị truy nã ở ngay trên đất nước
họ do những quan điểm & hoạt động về chính trị, khoa học & tôn giáo… đc nhập
cảnh & cư trú ở trên lãnh thổ nc mình.
 Đối tượng được hưởng quyền cư trú chính trị
- Do pháp luật quốc gia quy định
- Đ 49 HP 2013 VN “Người nước ngoài đấu tranh vì tự do và độc lập dân tộc, vì
chủ nghĩa xã hội, dân chủ và hòa bình hoặc vì sự nghiệp khoa học mà bị bức hại
thì được nhà nước CHXHCN Việt Nam xem xét việc cho cư trú”
 Đối tượng không cho cư trú chính trị
- Ng phạm tội ác quốc tế
- Những ng phạm các tội hình sự bắt buộc phải dẫn độ (theo hiệp định tương trợ tư
pháp giữa 2 nước)
- Những ng có hành vi trái vs mục đích & nguyên tắc của LHQ
- Những ng là tội phạm hình sự theo pluat của 1 qgia
- Ng thực hiện hành vi ám sát nguyên thủ quốc gia ko đc pháp cho cư trú chính trị
 Quy chế của người cư trú chính trị
- Do nước sở tại quy định
- Thông thường giống như những người nước ngoài thường trú tại nước sở tại
- Được hưởng thêm một số quyền: Không bị dẫn độ, được bảo hộ khi đến một nước
thứ ba
3.4 Dẫn độ tội phạm
- Dẫn độ tội phạm là vc qgia này chuyển giao cá nhân thực hiện hành vi phạm tội cho
qgia khác nhằm mục đích truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc để thi hành bản án đã có
hiệu lực vs ng đó.
- Dẫn độ thuộc thẩm q` riêng biệt của qgia nơi có ng phạm tội.
 Điều kiện dẫn độ tội phạm
- Vc dẫn độ chỉ tiến hành vs cá nhân phạm tội hình sự
- Vc dẫn độ phải theo ngtac “Định danh kép”
- Qgia có thể tự quy định các điều kiện dẫn độ
- Đ 33, 34 Luật Tương trợ tư pháp 2007
 Các TH ko dẫn độ
- Công dân
- Tội phạm chính trị
- Các nc đã xóa bỏ hình phạt tử hình sẽ ko dẫn độ ng có khả năng bị kết án hoặc thi
hành hình phạt tử hình ở nc yêu cầu dẫn độ
- Luật VN: Đ 35 Luật Tương trợ tư pháp
BÀI 4 LUẬT NGOẠI GIAO VÀ LÃNH SỰ
I- KHÁI NIỆM LUẬT NGOẠI GIAO VÀ LÃNH SỰ
1.LỊCH SỬ QUAN HỆ NGOẠI GIAO VÀ LÃNH SỰ
1.1 Khái niệm ngoại giao và lãnh sự
Ngoại giao & lãnh sự là hoạt động của CQ làm công tác đối ngoại & các đại diện có
thẩm quyền làm công tác đối ngoại nhằm thực hiện chính sách, bảo vệ lợi ích của
quốc gia, dân tộc ở trong nước và trên TG, góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế
chung, bằng con đường đàm phán và các hình thức hòa bình khác.

1.2 Khái niệm luật ngoại giao và lãnh sự


Luật ngoại giao & lãnh sự là 1 ngành luật độc lập trong hthong pluat Qte, bao gồm
tổng thể các ngtac và QPPL Qte điều chỉnh quan hệ đối ngoại nn cùng các thành viên
của các CQ này, đồng thời cũng điều chỉnh các vấn đề về quyền ưu đãi & miễn trừ của
tổ chức Qte liên Cpu cùng thành viên của nó.

 Đối tượng điều chỉnh


- Tổ chức & hoạt động của các CQ quan hệ đối ngoạicủa nn cùng thành viên của nó;
- Các quyền ưu đãi và miễn trừ dành cho các CQ quan hệ đối ngoại của các qgia và
các nhân viên của CQ đó;
- Hoạt động của các phái đoàn đại diện của các qgia trong quá trình viếng thăm hoặc
tham dự hội nghị quốc tế;
- Hoạt động của các tổ chức Qte liên chính phủ và các quyền ưu đãi, miễn trừ dành
cho các tổ chức này cũng như các thành viên của tổ chức tại lãnh thổ của các quốc
gia.

1.3 Các nguyên tắc của Luật ngoại giao và lãnh sự


- Nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt đối xử
- Nguyên tắc thỏa thuận
- Nguyên tắc tôn trọng, quyền ưu đãi và miễn trừ của CQ đại diện ngoại giao, CQ
lãnh sự và thành viên của các cơ quan này.
- Nguyên tắc tôn trọng pháp luật và phong tục tập quán của nước sở tại
- Nguyên tắc có đi có lại
1.4 Nguồn luật điều chỉnh
Điều ước Qte ĐƯQT đa phương

ĐƯQT song phương

Tập quán Qte


2.HỆ THỐNG CƠ QUAN QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI
CQ quan hệ đối ngoại của nn là CQ do NN lập ra để duy trù mối quan ehej chính
thức của nn đó với các QG khác, với các tổ chức Qte hoặc vs các chủ thể khác của
luật Qte.
Phân loại
CQ quan hệ đối ngoại

Trong nước ở nước ngoài

CQ quan hệ đối ngoại ở trong nước

CQ đại diện CQ đại diện chuyên ngành

QH (Nghị viện)

CQ đại diện chung Nguyên thủ quốc gia

CP – ng đứng đầu CP

Bộ ngoại giao – Bộ trưởng


Bộ ngoại giao
CQ đại diện chuyên ngành

Các bộ, CQ ngang bộ Các UB NN

CQ quan hệ đối ngoại ở nc ngoài

CQ thường trực CQ lâm thời

CQ đại diện ngoại giao

CQ đối ngoại thường trực ở nc ngoài CQ lãnh sự

Phái đoàn đại diện của các

qgia tại các tổ chức qte

3.CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO


3.1 Khái niệm
Cơ quan đại diện ngoại giao là cơ quan của một quốc gia đóng trên lãnh thổ
của một quốc gia khác để thực hiện quan hệ ngoại giao với quốc gia sở tại
và với cơ quan đại diện ngoại giao của các quốc gia khác ở quốc gia sở tại.

 Pháp luật Việt Nam

Việt Nam chỉ đặt cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài là Đại sứ
quán mà thôi. Khoản 1, Điều 4 Luật về cơ quan đại diện của Việt Nam ở
nước ngoài năm 2009.
 Chức năng của cơ quan đại diện ngoại giao
Điều 3 Công ước Viên 1961
3.2 Cấp, hàm, chức vụ ngoại giao
a) Cấp ngoại giao
Cấp ngoại giao là thứ bậc của người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại
giao, được xác định theo quy định của Luật Quốc tế và sự thỏa thuận
của các quốc gia hữu quản (Điều 14 Công ước Viên 1961)
b) Hàm ngoại giao
Hàm ngoại giao là chức danh nhà nước phong cho công chức ngành
ngoại giao công tác đối ngoại cả ở trong và ngoài nước.
Đại sứ

Công sứ

Tham tán

Hàm ngoại giao


Bí thư thứ nhất

Bí thư thứ hai

Bí thư thứ ba

Tùy viên

c) Chức vụ ngoại giao


Chức vụ ngoại giao là công việc, nhiệm vụ cụ thể được bổ nhiệm cho
viên chức ngoại giao công tác trong các cơ quan quan hệ đối ngoại ở
nước ngoài.
3.3 Trình tự bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao
Theo Công ước Viên 1961, khi bổ nhiệm chính thức người đứng đầu cơ
quan đại diện ngoại giao, nước cử đại diện phải đảm bảo là người này được
nước nhận đại diện chấp thuận thông qua thủ tục xin chấp thuận.
3.4 Khởi đầu và kết thúc chức vụ đại diện ngoại giao
A. Khởi đầu chức vụ ngoại giao
 Sau khi trình quốc thư
 Sau khi báo tin đã đến nước tiếp nhận
 Sau khi trao cho Bộ trưởng ngoại giao nước nhận đại diện bản sao
quốc thư
(Khoản 1, Điều 13 Công ước Viên 1961).
B. Kết thúc chức vụ ngoại giao
 Hết nhiệm kỳ
 Bị triệu hồi về nước
 Bị nước tiếp nhận tuyên bố bất tín nhiệm (persona non grata)
 Từ trần
 Từ chức
 Xung đột vũ trang giữa hai nước
 Quan hệ ngoại giao giữa hai nước bị cắt đứt
 Khi một trong hai nước không còn là chủ thể của Luật Quốc tế
 Khi một trong hai nước có sự thay đối chính phủ một cách không
hợp pháp
(Điều 43, Công ước Viên 1961).
3.5 Cơ cấu tổ chức và thành viên của cơ quan ĐDNG
a) Cơ cấu tổ chức

Thông thường trong đại sứ quán có các bộ phận: văn phòng, phòng
chính trị, phòng kinh tế, phòng văn hoá, phòng lãnh sự, tuỳ viên
quân sự.

3.6 Đoàn ngoại giao


- Nghĩa hẹp: Đoàn ngoại giao bao gồm tất cả những người đứng đầu cơ quan đại
diện ngoại giao ở nước sở tại.
- Theo nghĩa rộng: đoàn ngoại giao bao gồm tất cả các viên chức ngoại giao của cơ
quan đại diện ngoại giao nước ngoài đóng tại thủ đô nước sở tại (từ đại sứ đến tuỳ
viên).
- Nghĩa rộng hơn: Đoàn ngoại giao bao gồm tất cả các viên chức ngoại giao công tác
tại các cơ quan đại diện ngoại giao của các nước tại nước sở tại và thành viên gia
đình họ
3.7 Quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao
A. Khái niệm
Theo từ điển Tiếng Việt
 Ưu đãi: có nghĩa là dành cho những điều kiện và quyền lợi đặc biệt hơn, thuận
lợi hơn so với những đối tượng khác.
 Miễn trừ: có nghĩa là miễn cho khỏi phải thực hiện một nghĩa vụ, trách nhiệm
hay một việc gì đó mà lẽ ra phải làm.
Quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao là những quyền ưu đãi đặc biệt mà nước nhận
đại diện dành cho cơ quan đại diện ngoại giao và thành viên của cơ quan này đóng
tại nước mình, trên cơ sở phù hợp với luật pháp quốc tế, nhằm tạo điều kiện cho các
cơ quan đại diện ngoại giao và thành viên của các cơ quan này hoàn thành một cách
có hiệu quả chức năng của họ.

CQĐDNG, phái đoàn đại diện của


các QG tại các TCQT

Viên chức ngoại giao + thành viên


gia đình họ
Đối tượng được hưởng
quyền ƯĐ&MTNG
Nhân viên hc-kt + thành viên gia
đình họ

Nhân viên phục vụ


Điều 37 Công ước Viên 1961

Nhân viên phục vụ riêng của viên


chức NG

 Điều kiện được hưởng quyền ưđ&mt ngoại giao


- Người được hưởng không có quốc tịch của nước nhận đại diện.
(Điều 8, Công ước Viên 1961)

- Người được hưởng không có nơi thường trú tại nước nhận đại diện
(Điều 38, Công ước Viên 1961)

- Chủ thể dành và đảm bảo các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao cho các đối
tượng trên:
o Nước nhận đại diện ngoại giao.
o Quốc gia thứ ba nơi viên chức ngoại giao quá cảnh (Điều 40).
 Mục đích của các quyền ƯĐ&MT NG
- Không nhằm làm lợi cho các cá nhân mà để đảm bảo cho việc hoàn thành có hiệu
quả các chức năng ngoại giao của họ với tư cách là đại diện của các quốc gia
B. Nội dung quyền ưu đãi và miễn trừ dành cho CQĐDNG
- Quyền bất khả xâm phạm về trụ sở
- Quyền bất khả xâm phạm về hồ sơ lưu trữ và tài liệu
- Quyền bất khả xâm phạm về bưu phẩm, thư tín ngoại giao, valy ngoại giao
- Quyền miễn thuế và lệ phí
- Quyền tự do thông tin liên lạc
- Quyền treo quốc kỳ, quốc huy
Điều 20, 22, K3 Đ41, 23, 24, 27 Công ước Viên 1961 về quan hệ ngoại giao.

C. Quyền ưu đãi và miễn trừ dành cho viên chức ngoại giao
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể:
- Quyền bất khả xâm phạm về nơi ở, tài liệu, thư tín, tài sản và phương tiện đi lại.
- Quyền miễn trừ tư pháp
- Quyền được miễn thuế
- Quyền ưu đãi và miễn trừ hải quan
- Quyền tự do đi lại
- Quyền được miễn các tạp dịch
Điều 26,27,29,30,31,34,35,36,44,45 Công ước Viên 1961 về quan hệ ngoại giao

 Quyền miễn trừ tư pháp


- Về hình sự và hành chính  tuyệt đối.
- Về dân sự  tương đối
(Điểm a, b, c, Khoản 1, Điều 31).

- Quyền miễn trừ đối với các biện pháp thi hành án
- Viên chức ngoại giao cũng không bị bắt buộc phải ra làm chứng
D. Quyền ƯĐ&MT dành cho những người không có thân phận ngoại
giao
- Thành viên gia đình viên chức ngoại giao
- Nhân viên hành chính kỹ thuật và thành viên gia đình họ.
- Nhân viên phục vụ.
- Những người phục vụ riêng của các thành viên cơ quan đại diện ngoại giao
Điều 37 Công ước Viên 1961 về quan hệ ngoại giao
E. Thời điểm hưởng, kết thức và vấn đề từ bỏ quyền ƯĐ&MT ngoại
giao
- Thời điểm hưởng
- Thời điểm kết thúc
- Vấn đề từ bỏ quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao
Điều 32, Điều 39 Công ước Viên 1961

4. PHÁI ĐOÀN ĐẠI DIỆN THƯỜNG TRỰC CỦA CÁC QUỐC GIA TẠI
CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ
Khái niệm
Phái đoàn đại diện ngoại giao của các quốc gia tại các tổ chức quốc tế là những
cơ quan đại diện của quốc gia có chủ quyền, được nhà nước lập ra để đại diện
cho quốc gia đó tại các tổ chức hay hội nghị quốc tế.

 Chức năng của phái đoàn đại diện ngoại giao của các quốc gia tại các tổ
chức quốc tế
- Đại diện cho nhà nước mình tại tổ chức quốc tế
- Duy trì và phát triển mọi mối quan hệ giữa nhà nước mình với tổ chức quốc tế
- Tiến hành đàm phán trong khuôn khổ của các tổ chức quốc tế
- Tìm hiểu và báo cáo với chính phủ nước mình về hoạt động của tổ chức quốc tế
- Đảm bảo sự tham gia của nhà nước mình trong các hoạt động của tổ chức quốc tế
- Bảo vệ quyền lợi của nhà nước mình trong quan hệ với tổ chức quốc tế
- Thúc đẩy sự phát triển hợp tác giữa các nước thành viên của tổ chức nhằm thực
hiện mục đích và tôn chỉ của tổ chức
 Quyền ưu đãi và miễn trừ
- Quyền ưu đãi và miễn trừ của phái đoàn đại diện thưởng trực của quốc gia tại các
tổ chức quốc tế nhìn chung giống như quyền ưu đãi và miễn trừ của cơ quan đại
diện ngoại giao.
- Thành viên của phái đoàn đại diện thường trực của quốc gia được hưởng quyền ưu
đãi và miễn trừ tương tự như các thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao.
 Đặc điểm riêng
- Các quyền ưu đãi và miễn trừ do tổ chức quốc tế dành cho phái đoàn đại diện của
các quốc gia và thành viên của phái đoàn, thông qua thoả thuận với nước chủ nhà,
không phụ thuộc vào quan hệ của nước chủ nhà với các nước thành viên của các tổ
chức quốc tế.
- Việc bổ nhiệm trưởng phái đoàn đại diện của quốc gia không đòi hỏi phải có sự
chấp thuận của tổ chức quốc tế và nước chủ nhà, nơi có trụ sở của phái đoàn. Nước
chủ nhà không có quyền đơn phương tuyên bố bất tín nhiệm (Persona non grata)
đối với thành viên của phái đoàn đại diện.
- Không áp dụng nguyên tắc có đi có lại trong quan hệ giữa nước có phái đoàn đại
diện thường trực và nước chủ nhà.
5. CƠ QUAN LÃNH SỰ
5.1 Khái niệm
Cơ quan lãnh sự là 1 CQ quan hệ đối ngoại của 1 nước đặt ở nc ngoài nhằm thực hiện
các chức năng lãnh sự trong 1 khu vực lãnh thổ của nc tiếp nhận trên cs thỏa thuận
giữa 2 qgia hữu quan.
 Phân biệt quan hệ lãnh sự với quan hệ ngoại giao
- Các nước thỏa thuận vs nhau về vc thiết lập quan hệ lãnh sự ngay cả khi ko có
quan hệ ngoại giao vs nhau.
- Cắt đứt quan hệ ngoại giao ko có nghĩa là cắt đứt quan hệ lãnh sự.
- CQ lãnh sự chỉ đại diện cho qgia mình trong 1 số vấn đề nhất định & tại 1 khu vực
lãnh thổ nhất định (Khu vực lãnh sự)
5.2 Cấp của cơ quan lãnh sự
- Tổng lãnh sự quán  đứng đầu là tổng lãnh sự
- Lãnh sự quán  đứng đầu là lãnh sự
- Phó lãnh sự quán  đứng đầu là phó lãnh sự
- Đại lý lãnh sự quán  đứng đầu là tùy viên lãnh sự/ đại lý lãnh sự
5.3 Trình tự bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan lãnh sự
 Nước cử cấp bằng lãnh sự
 Nước tiếp nhận cấp giấy chứng nhận lãnh sự

 Kết thúc chức năng lãnh sự


- Khi hết nhiệm kỳ
- Khi bị thu hồi giấy chứng nhận lãnh sự
- Khi nước tiếp nhận lãnh sự tuyên bố bất tín nhiệm đối với viên chức
lãnh sự
- Bị triệu hồi về nước
- Khu vực lãnh sự ko còn thuộc chủ quyền của nước tiếp nhận lãnh sự
- Khi cơ quan lãnh sự đóng cửa
thành viên của cơ quan

viên chức lãnh sự


lãnh sự

nhân viên lãnh sự

nhân viên phục vụ

5.4 Chức năng của cơ quan lãnh sự


- Điều 5, Công ước Viên 1963 về quan hệ lãnh sự
5.5 Lãnh sự danh dự
Khái niệm: Lãnh sự danh dự là người không nằm trong biên chế của bộ máy
cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện ngoại giao nhưng thực hiện một số chức
năng lãnh sự nhất định do nước cử lãnh sự giao cho, sau khi có sự đồng ý của
nước tiếp nhận lãnh sự.

5.6 Quyền ưu đãi và miễn trừ lãnh sự


Công ước Viên năm 1963 quy định các quyền ưu đãi và miễn trừ lãnh sự về
cơ bản giống như quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao nhưng ở mức độ hạn
chế hơn.
 Quyền ƯĐ&MT dành cho cơ quan lãnh sự
- Quyền bất khả xâm phạm về trụ sở
- Quyền bất khả xâm phạm về hồ sơ lưu trữ và tài liệu
- Quyền tự do thông tin liên lạc
- Quyền được miễn các khoản thuế và lệ phí
- Quyền được treo quốc kỳ, quốc huy
Chương II, phần 1 Công ước Viên 1963 về quan hệ lãnh sự
 Quyền ƯĐ&MT dành cho viên chức lãnh sự
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thử
- Quyền miễn trừ xét xử về hình sự, dân sự & xử phạt vi phạm hành
chính
- Quyền miễn trừ các loại thuế và lệ phí
- Quyền tự do đi lại
Điều 34, 41, 43, 44, 49, 50 Công ước Viên 1963 về quan hệ lãnh sự

 Quyền ƯĐ&MT dành cho nhân viên lãnh sự & nhân viên phục vụ
 Quyền ƯĐ dành cho nhân viên lãnh sự
- Nhân viên lãnh sự đc hưởng quyền miễn trừ xét xử về hình sự, dân
sự và xử lí vi phạm hành chính như viên chức lãnh sự (Điều 43).
- Nhân viên lãnh sự và thành viên gd cùng sống chung với họ được
hưởng quyền miễn trừ thuế và lệ phí, trừ lệ phí trả cho những dịch vụ
cụ thể (Điều 49)
- Nhân viên lãnh sự được hưởng quyền miễn thuế & lệ phí hải quan
đối với đồ đạc lần đầu mang vào nước tiếp nhận (khoản 2 Điều 50).
 Quyền ƯĐ dành cho nhân viên phục vụ
- Nhân viên phục vụ được hưởng quyền miễn thuế và lệ phí đối với
tiền lương thu được trong tgian làm việc (Khoản 2 Điều 49)
- Những nhân viên phục vụ riêng của viên chức lãnh sự và của nhân
viên lãnh sự nếu không trực tiếp làm thêm việc gì khác để kiếm lời
tại nước tiếp nhận lãnh sự sẽ được miễn trừ nghĩa vụ xin giấy phép
lao động (Điều 47)
 Thời điểm hưởng, chấm dứt và vấn đề từ bỏ quyền ƯĐ&MT lãnh
sự
- Thời điểm hưởng
- Thời điểm chấm dứt
- Vấn đề từ bỏ quyền ưu đãi và miễn trừ lãnh sự
Điều 45, 53 Công ước Viên 1963 về quan hệ lãnh sự
BÀI 5 LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA TRONG LUẬT QUỐC TẾ
KHÁI NIỆM

Luật quốc tế về lãnh thổ biên giới quốc gia là một ngành luật độc lập trong hệ thống
pháp luật quốc tế, bao gồm tổng thể các nguyên tắc và quy phạm điều chỉnh mối quan
hệ giữa các chủ thể về việc xác lập lãnh thổ quốc gia, quy chế pháp lý cho các vùng
lãnh thổ và giải quyết tranh chấp liên quan đến vấn đề lãnh thổ biên giới quốc gia.

LÝ DO ĐIỀU CHỈNH

 Ổn định trật tự pháp lý trong quan hệ về lãnh thổ biên giới giữa các quốc gia
 Ràng buộc nghĩa vụ hoà bình giải quyết tranh chấp về lãnh thổ biên giới
 Ràng buộc nghĩa vụ bảo vệ môi trường
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH

 Xác lập lãnh thổ, biên giới quốc gia


 Quy chế pháp lý cho các vùng lãnh thổ
 Quy chế giải quyết tranh chấp liên quan đến LTBG
NỘI DUNG BÀI HỌC

1. LÃNH THỔ QUỐC GIA


1.1. Khái niệm lãnh thổ quốc gia
 Định nghĩa
- Lãnh thổ quốc gia là 1 phần của trái đất, bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời
và vùng lòng đất thuộc chủ quyền của một quốc gia nhất định.
 Tính chất chủ quyền
- Chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối
- Chủ quyền hoàn toàn đầy đủ
 Về thực thi chủ quyền quốc gia
- Quốc gia là “người chủ” duy nhất có quyền chiếm hữu, quản lý, sử dụng, khai
thác, bảo vệ và định đoạt các vấn đề pháp lý liên quan đến lãnh thổ vùng đất của
quốc gia
 Ý nghĩa của lãnh thổ quốc gia
- Lãnh thổ quốc gia là cơ sở vật chất cần thiết cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của
quốc gia- chủ thể của Luật quốc tế.
- Lãnh thổ quốc gia xác định không gian quyền lực của quốc gia đối với một cộng
đồng dân cư ổn định
1.2. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia
Lãnh thổ quốc gia bao gồm 4 bộ phận tự nhiên cấu thành:
 Vùng đất
- Bao gồm toàn bộ đất liền (lục địa) và các hải đảo thuộc chủ quyền quốc gia đó
- Vùng đất thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia
 Vùng nước
Là toàn bộ phần nước nằm phía trong đường biên giới quốc gia. Bao gồm:
o Vùng nước nội địa
- Vùng nội địa là nước ở sông, hồ, đầm ao, kênh rạch… kể cả tự nhiên và nhân tạo
nằm trong đất liền, trên các đảo và quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia
- Chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối
o Vùng nước biên giới
- Vùng biên giới là những nguồn
nước nằm trong khu vực biên giới
giữa các quốc gia (sông biên giới/
kênh biên giới/ hồ biên giới) gồm
biển nội địa, các ao hồ, sông, suối…
trên khu vực biên giới của quốc gia
- Chủ quyền hoàn toàn đầy đủ
o Vùng nước nội thủy
- Vùng nước nội thủy được xác định
một bên là bờ biển và một bên là
đường cơ sở của quốc gia ven biển
- Chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối
- Đường cơ sở là “cột mốc” pháp lý
do quốc gia ven biển xác định để
giới hạn các vùng biển là lãnh thổ quốc gia (nội thủy và lãnh hải) và các vùng biển
thuộc quyền chủ quyền, quyền tài phán của quốc gia (tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền
kinh tế và thềm lục địa). Nói cách khác, là đường gấp khúc nối liền tại các điểm
nhô ra xa nhất của đường bở biển với các đảo gần bờ hoặc xa bờ được đo tại mức
nước thủy triều thấp nhất
- Tàu thuyền nước ngoài ra vào, hoạt động trong nội thủy phải xin phép trước và
phải tuân thủ pháp luật của quốc gia ven biển
o Vùng nước lãnh hải
- Vùng nước lãnh hải là vùng biển nằm ngoài và tiếp liền với vùng nội thủy của
quốc gia. Theo công ước luật biển năm 1982 bề rộng của lãnh hải không vượt quá
12 hải lí tính từ đường cơ sở.
- Chủ quyền hoàn toàn đầy đủ, chủ quyền này được mở rộng đến vùng trời trên lãnh
hải, cũng như đến đáy và lòng đất của biển này.
- Tàu thuyền của mọi quốc gia có biển hay không có biển đều được quyền “đi qua
không gây hại” trong lãnh hải quốc gia khác
+ “Đi qua không gây hại” là tàu đang đi chuyển bình thường, nhanh chóng và liên tục,
không làm phương hại đến hòa bình, trật tự hay an ninh của nước ven biển.

 Khi “đi qua không gây hại” tàu có thể dừng lại và thả neo hay không?

 Có thể có với điều kiện tàu thả neo trong trường hợp bất khả kháng: dừng lại để
cứu người, dừng lại để cứu chiếc máy bay đang gặp nạn, dừng lại để khắc phục sự cố
kỹ thuật, sóng thần, thiên tai… Có thể không trong những trường hợp không liên quan
đến bất khả kháng.

Lưu ý:

1. Tàu ngầm và các phương tiện đi ngầm khác buộc phải đi nổi và phải treo cờ
quốc tịch
2. Nước ven biển có thể định ra các quy tắc nhầm quản lý, sử dụng, khai thác tài
nguyên biển như: An toàn hàng hải và thiết bị, công trình; dây cáp, ống dẫn
ngầm; đánh bắt cá; bảo vệ môi trường; nghiên cứu khoa học…
3. Phương tiện bay nước ngoài không được “đi qua không gây hại” ở vùng trời
trên lãnh hải
- Đi qua bị coi là phương hại đến hòa bình, trật tự hay an ninh của nước ven biển
nếu thực hiện các hành vi sau đây:

+ Đe dọa hoặc dùng vũ lực

+ Luyện tập hoặc diễn tập quân sự

+ Thu nhập tình bao gây thiệt hại cho quốc phòng hay an ninh của nước ven biển

+ Phóng đi, tiếp nhận, xếp lên tàu các phương tiện bay

+ Phóng đi, tiếp nhận, xếp lên tàu các phương tiện quân sự

+ Tuyên truyền làm hại đến quốc phòng an ninh của nước ven biển

+ Xếp hoặc dỡ hàng hóa, tiền bạc, đưa người lên xuống tàu trái với các luật, quy định
về hải quán, thuế khóa, y tế của nước ven biển

+ Gây ô nghiễm, cố ý nghiêm trọng, vi phạm công ước

+ Đánh bắt hải sản

+ Nghiên cứu, đo đạc

+ Làm rối loại hoạt động của mọi hệ thống giao thông liên lạc hoặc mọi trang thiết bị
hay công trình khác của nước ven biển
+ Mọi hoạt động khác không trực tiếp liên quan đến việc đi qua

 Vùng trời
- Vùng trời là khoảng ko gian bao trùm trên vùng đất và vùng nước của quốc gia
- Độ cao vùng trời: không giới hạn
- Tính chất chủ quyền: vùng trời thuộc chủ quyền riêng biệt của quốc gia
 Vùng lòng đất
- Là toàn bộ phần nằm phía dưới vùng đất và vùng nước của quốc gia
- Độ sâu của vùng lòng đất: không giới hạn
- Tính chất chủ quyền: thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia

 Ngoài 4 yếu tố tự nhiên cấu thành lãnh thổ quốc gia (vùng đất, vùng nước,
vùng trời, vùng lòng đất), các tàu thuyền, máy bay, quân sự, công trình, thiết
bị nhân tạo của quốc gia hoạt động hoặc nằm ngoài phạm vi lãnh thổ quốc
gia, mang cờ hoặc dấu hiệu hợp pháp của quốc gia được “coi như” lãnh thổ
quốc gia với tên gọi “Lãnh thổ di động”, “Lãnh thổ bay” hay “Lãnh thổ
bơi”.
Lưu ý: lãnh thổ di động

- Khi phương tiện có mang cờ và dấu hiệu quốc tịch của quốc gia đang ở các vùng
lãnh thổ quốc tế thì được hưởng quy chế như lãnh thổ quốc gia
- Ngoại lệ: tàu quân sự
1.3. Quyền tối cao của quốc gia đối với lãnh thổ
 Các học thuyết
- Thuyết tài vật
- Thuyết cai trị
- Thuyết thẩm quyền
 Nội dung quyền tối cao của quốc gia đối với lãnh thổ
- Quyền tối cao của quốc gia đối với lãnh thổ là thuộc tính không thể tách rời và vốn
có của quốc gia. Nó biểu hiện quyền thiêng liêng và bất khả xâm phạm của quốc
gia trên hai phương diện:
 Phương diện quyền lực
 Phương diện vật chất
1.4. Quy chế pháp lý lãnh thổ quốc gia
- Quyền tự do lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội phù hợp với nguyện
vọng của cộng đồng dân cư sống trên lãnh thổ
- Quyền tự do lựa chọn phương hướng phát triển đất nước, thực hiện những cải cách
kinh tế - xã hội phù hợp với các đặc điểm của quốc gia.
- Quyền tự quy định chế độ pháp lý đối với từng lãnh thổ của quốc gia;
- Quyền sở hữu hoàn toàn đối với tất cả tài nguyên thiên nhiên trong lãnh thổ của
mình;
- Quyền tài phán đối với mọi cá nhân, tổ chức, kể cả cá nhân tổ chức nước ngoài
trong phạm vi lãnh thổ quốc gia;
- Quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế thích hợp, điều chỉnh, kiểm soát các hoạt
động của các pháp nhân và người nước ngoài, kể cả trong trường hợp quốc hữu
hóa, tịch thu, trưng thu tài sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài có bồi thường hoặc
không có bồi thường;
- Quyền và nghĩa vụ trong việc cải tạo môi trường lãnh thổ quốc gia theo những
nguyên tắc chung của pháp luật quốc tế;
- Quyền quyết định sử dụng, thay đổi lãnh thổ phù hợp với pháp luật và lợi ích của
cộng đồng dân cư sinh sống trên lãnh thổ đó.
- Quyền thực hiện mọi biện pháp cần thiết (kể cả các biện pháp vũ trang) để phòng
thủ, bảo vệ, giữ gìn và quản lý lãnh thổ nhằm đảm bảo tính thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của quốc gia, phù hợp với quy định của pháp luật quốc tế
1.5. Các hình thức thay đổi lãnh thổ quốc gia
- Chỉ dựa trên quyền dân tộc tự quyết quốc gia mới có thể tiến hành các hình thức
thay đổi lãnh thổ khác nhau, từng phần lớn hoặc nhỏ, thậm chí cả việc thành lập 1
quốc gia mới.
 Phân chia
 Hợp nhất
 Sáp nhập
 Chuyển nhượng
 Theo một điều ước quốc tế đặc biệt
 Do các tác động tự nhiên
1.6. Các hình thức xác lập lãnh thổ quốc gia
 Xác lập chủ quyền bằng chiếm hữu
Án lệ: Phán quyết của Trọng tài Max Huber trong vụ tranh chấp đảo Palmas giữa Hà
Lan và Mỹ ngày 4/4//1928 đã chỉ rõ: “Nếu có một tranh chấp về chủ quyền đối với
một khu vực lãnh thổ, các tòa án thường xem xét quốc gia yêu sách có chủ quyền nào
có được một danh nghĩa thông qua việc chiếm hữu, chuyển nhượng, chinh phục cao
hơn danh nghĩa mà quốc gia khác có thể đưa ra đối chọi lại với nó.”

Sau khi phân tích lập luận của hai bên, trọng tài Maxhuber đã tuyên đảo Palmas thuộc
chủ quyền Hà Lan: “Như vậy, danh nghĩa về chủ quyền của Hà Lan giành được do
việc thực hiện liên tục và hòa bình quyền lực Nhà nước trong một thời gian dài - có
khả năng trước năm 1700 là có giá trị đúng. Đúng là chủ quyền đó chưa thể hiện đầy
đủ nhưng một danh nghĩa chưa hoàn chỉnh dựa vào việc thực hiện quyền lực Nhà
nướcvẫn có giá trị hơn một danh nghĩa chưa đầy đủ dựa vào việc phát hiện một vùng
lãnh thổ nhất là danh nghĩa này trong một thời gian dài không được việc chiếm hữu
thực sự bổ sung thêm.”
 Khi có nhiều quốc gia cùng đưa ra yêu sách, luận thuyết, chứng cứ pháp lý trái
ngược nhau về chủ quyền trên cùng một khu vực lãnh thổ, thì cần phải xem xét quốc
gia nào đã xác lập được một danh nghĩa chủ quyền lãnh thổ phù hợp với cá quy định
của pháp luật quốc tế

Nội dung của phương thức xác lập chủ quyền lãnh thổ bằng chiếm hữu:

- Chủ thể thực thi quyền chiếm hữu: Nhà nước


- Lãnh thổ mà quốc gia chiếm hữu: Lãnh thổ vô chủ hoặc lãnh thổ bị bỏ rơi
Luật quốc tế hiện đại thừa nhận nguyên tắc chiếm hữu thực sự khi đáp ứng 5
điều kiện sau

- Việc chiếm hữu phải là hành động của nhà nước


- ……………………..hòa bình
- ……………………. thực sự
- …………………….liên tục
- ……………………được cộng đồng quốc tế thừa nhận (ko có qugia nào phản đối)

 Xác lập chủ quyền do tác động của tự nhiên


- Quốc gia có quyền mơ rộng ranh giới địa lý của lãnh thổ bằng việc bồi đắp tự
nhiên vào lãnh thổ chính hoặc do sự xuất hiện của các hòn đảo mới trong phạm vi
đường biên giới quốc gia
Tiền lệ: Tháng 1/1986 Chính phủ Anh cho rằng “Chúng tôi biết hòn đảo xuất hiện
trong lãnh hải của đảo IWO JIMA của Nhật Bản. Do đó, chúng tôi coi nó thuộc lãnh
thổ Nhật Bản”

 Xác lập chủ quyền do chuyển nhượng


- Là phương thức thụ đắc lãnh thổ bằng sự chuyển giao một cách hòa bình chủ
quyền lãnh thổ từ quốc gia này sang quốc gia khác
Tiền lệ:

- Napoleon chuyển nhượng bang Lousiana cho Hoa Kỳ bằng hiệp ước ký ngày
2/5/1803 (15 triệu frans).
- Sa Hoàng chuyển nhượng bang Alaska cho Hoa Kỳ bằng Hiệp ước ký ngày
30/2/1867 (7.2 triệu USD)
 Xác lập chủ quyền theo thời hiệu
- Xác lập chủ quyền lãnh thổ bằng việc chiếm hữu trên thực tế liên tục trong một
thời gian dài một vùng lãnh thổ rất khó xác định rõ đã thuộc về quốc gia nào
- Hai trường hợp thụ đắc lãnh thổ theo thời hiệu
(i) Chiếm hữu 1 vùng lãnh thổ àm nguồn gốc không rõ ràng, khó xác định rõ
thuộc về quốc gia nào  có thể chấp nhận được
(ii) Chiếm hữu 1 vùng lãnh thổ mà trước đó đã thuộc về một quốc gia khác
nhưng quốc gia đó cưa từ bỏ chủ quyền  bất hợp pháp
 Luật quốc tế không chấp nhận thụ đắc chủ quyền theo thời hiệu khi nó được
dùng để biện minh cho hành động xâm lược lãnh thổ quốc gia khác
Ngoài ra, trong lịch sử còn có các phương thức xác lập chủ quyền bằng xâm lược và
tặng, cho lãnh thổ nhưng pháp luật quốc tế hiện đại không thừa nhận.

Tiền lệ

1/ Năm 1307 Vua Trần Nhân Tông gả Công chúa Huyền Trân cho Vua Chiêm Thành
là Chế Mân. Vua Chiêm đã đâng Châu Ô và Châu Lý (vùng Quảng Trị - Thừa Hiên)
làm lễ vật.
2/ Anna de Bretagne đã tặng vùng Bretagne cho nước Pháp sau 2 cuộc hôn nhân của
bà với Vua Charles VIII ngày 6/12/1491 và với Vua Louis XII ngày 7/1/1499
2. BIÊN GIỚI QUỐC GIA
2.1. Khái niệm biên giới quốc gia
 Định nghĩa: Biên giới quốc gia là ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia
này với lãnh thổ quốc gia khác; hay với các vùng biển mà quốc gia có
quyền chủ quyền; hoặc với các vùng lãnh thổ quốc tế
 Ý nghĩa của biên giới quốc gia
- Đóng vai trò là đường phân định một cách rõ ràng, chính xác lãnh thổ quốc gia với
các vùng khác không thuộc lãnh thổ quốc gia.
- Biên giới gắn liền với sự tồn tại của quốc gia, là điều kiện cho an ninh quốc gia và
là quyền lợi cơ bản của quốc gia.
- Sự ổn định của biên giới quốc gia là điều kiện đảm bảo cho hoà bình và an ninh
quốc tế
2.2. Các bộ phận cấu thành biên giới quốc gia
 Biên giới trên bộ
- Là ranh giới phân định lãnh thổ vùng đất, vùng nước của quốc gia này với quốc
gia khác. Biên giới trên bộ được hoạch định bằng các ĐƯQT song phương hoặc đa
phương
 Biên giới trên biển
- Là ranh giới phân định nội thủy/lãnh hải của quốc gia này với nội thủy/lãnh hải
của quốc gia khác (khi hai qucoos gia đối diện hoặc tiếp giáp nhau)
 Trường hợp 1
- Biên giới dùng để phân vùng biển thuộc chủ quyền của 2 quốc gia:
- Việc xác định phụ thuộc vào vị trí của hai quốc gia hữu quan:
 Nếu hai nước đối diện nhau: đường trung tuyến
 Nếu hai nước kề cận nhau: đường cách đều
Nếu hai bên không có thỏa thuận nào khác
 Trường hợp 2
- Biên giới hân định vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển với những
vùng biển khác thuộc quyền chủ quyền của quốc gia: căn cứ vào Công ước 1982
về Luật Biển
 Biên giới vùng trời

 Biên giới lòng đất

2.3. Các kiểu biên giới quốc gia


 Biên giới theo địa hình
Là biên giới được xác định dựa vào địa hình thực tế như núi, sông, hồ
 Biên giới hình học
Là kiểu biên giới được xác định bằng các đường thẳng nối các điểm đã được xác
định từ trước hoặc các đường vòng cung mà tâm điểm và bán kính đã được xác định
từ trước.
 Biên giới thiên văn
Là kiểu biên giới được xác định theo các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
2.4. Xác định biên giới quốc gia
 Nguyên tắc xác định
- Nguyên tắc bình đẳng thoả thuận
- Nguyên tắc Uti Possidetis.
- Nguyên tắc hoạch định đường biên giới mới
 Quá trình xác định biên giới trên bộ
- Giai đoạn hoạch định biên giới
- Giai đoạn phân giới thực địa
- Giai đoạn cắm mốc
 Quá trình xác định biên giới trên biển
- Trường hợp 1: Bờ biển kề nhau hoặc đối diện nhau
Ký kết hiệp định để phân định
- Trường hợp 2: Bờ biển không kề, không đối diện
Căn cứ vào đặc điểm địa hình của bờ biển và quy định của Luật biển 1982 quốc gia
ven biển đơn phương hoạch định biên giới quốc trên biển thông qua 3 bước sau:
+ Xác định và tuyên bố đường cơ sở

+ Tuyên bố chiều rộng của lãnh hải (không quá 12 hải lý)

+ Công bố trên hải đồ tỷ lệ lớn

2.5. Quy chế pháp lý biên giới quốc gia


 Nguồn luật điều chỉnh
- Nguồn luật quốc tế
+ ĐƯQT về phân định biên giới

+ Các nghị định thư về quy chế biên giới

- Nguồn luật quốc gia


+ Luật biên giới quốc gia

+ Các nghị định về quy chế biên giới

 Nguyên tắc bất khả xâm phạm biên giới quốc gia
- Nghiêm cấm xâm chiếm lãnh thổ quốc gia
- Biên giới quốc gia là bất khả xâm phạm
- Không được sử dụng lãnh thổ quốc gia khi không có sự đồng ý của quốc gia đó.
 Quy chế pháp lý biên giới quốc gia
- Những nguyên tắc và quy định chung về biên giới quốc gia
- Quy chế biên giới như: Quy chế qua lại, hoạt động ở khu vực biên giới, quy chế sử
dụng nguồn nước, sử dụng sông suối biên giới, khai thác tài nguyên…
- Quy chế quản lý, bảo vệ biên giới.
- Quy chế giải quyết tranh chấp nảy sinh ở khu vực biên giới
 Biên giới Việt Nam
- Biên giới Việt Nam với Lào
- Biên giới Việt Nam với Trung Quốc
- Biên giới Việt Nam với Campuchia
BÀI 6 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP QUỐC TẾ
1. Lý luận chung về tranh chấp quốc tế và giải quyết tranh chấp quốc tế
 Khái niệm tranh chấp quốc tế:
- Tranh chấp quốc tế là hoàn cảnh thực tế, trong đó các bên tham gia có quan điểm
đòi hỏi trái ngược nhau về các vấn đề liên quan đến lợi ích của họ.
Ví dụ: tranh chấp về biên giới giữa Lào và Campuchia; tranh chấo liên quan đến
chương trình hạt nhân giữa Iran – Mỹ

 Đặc điểm:
- Chủ thể của TCQT: các chủ thể của luật quốc tế
- Đối tượng của TCQT: là đối tượng điều chỉnh của luật quốc tế
- Nguồn luật giải quyết TCQT: Luật quốc tế
 Phân loại tranh chấp quốc tế
- Căn cứ vào số lượng các bên tham gia
- _________ mức độ nguy hiểm
- _________ tính chất
+ Tranh chấp mang tính chính trị (chủ quyền/ danh dự, uy tín của quốc gia trong quan
hệ quốc tế)

+ Tranh chấp mang tính pháp lý (giải thích, áp dụng, thực thi luật quốc tế)

- _________ nội dung tranh chấp


+ Lãnh thổ, biên giới,các đảo, quần đảo

+ Các vùng biển thuộc quyền chủ quyền/ quyền tài phán quốc gia

+ Tư cách thành viên của quốc gia tại TCQTLCP

- _________ chủ thể tranh chấp


+ Tranh chấp song phương

+ Tranh chấp đa phương

 Thẩm quyền giải quyết TCQT


- Các bên trong vụ tranh chấp
- Các cơ quan tài phán quốc tế
- Các cơ quan thuộc tổ chức quốc tế liên chính phủ
2. Các biện pháp hòa bình giải quyết tranh chấp quốc tế
 Khái niệm: Biện pháp hòa bình giải quyết TCQT là các phương tiện, cách thức,
thủ tục mà các chủ thể của luật quốc tế có nghĩa vụ phải áp dụng để giải quyết
tranh chấp trên cơ sở nguyên tắc hòa bình giải quyết tranh chấp quốc tế.
 Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 33 Hiến chương Liên hợp quốc: “Các bên đương
sự trong các cuộc tranh chấp, mà việc kéo dài các cuộc tranh chấp ấy có thể đe
dọa đến hoà bình và an ninh quốc tế, trước hết, phải cố gắng tìm cách giải quyết
tranh chấp bằng con đường đàm phán, điều tra, trung gian, hoà giải, trọng tài, toà
án, sử dụng những tổ chức hoặc những điều ước khu vực, hoặc bằng các biện
pháp hoà bình khác tùy theo sự lựa chọn của mình”.
 Phân loại các biện pháp giải quyết TCQT
Nhóm 1: Các biện pháp chính trị - ngoại giao gồm:

- Đàm phán
- Điều tra
- Trung gian
- Hòa giải
- Giải quyết tại các TCQT
Đặc điểm chung của các biện pháp chính trị ngoại giao
- Giải quyết tranh chấp tại các diễn đàn, hội nghị quốc tế
- Bản chất là hoạt động đàm phán, thương lượng
- Linh hoạt, mềm dẻo
- Kinh tế và hiệu quả cao
- Kết quả là các tuyên bố chung; các cam kết chính trị; các điều ước quốc tế được
các bên tranh chấp ký kết
Nhóm 2: Các biện pháp tài phán: Tòa án quốc tế và trọng tài quốc tế

Đặc điểm chung của biện pháp (thủ tục) tài phán

- Giải quyết tranh chấp theo trình tự, thủ tục tố tụng
- Tại các phiên tòa
- Bản chất là hoạt động áo dụng luật pháp quốc tế
- Kết quả là phán quyết của Tòa án hoặc phán quyết trọng tài

 Các biện pháp hòa bình giải quyết tranh chấp cụ thể
 Đàm phán
o Đàm phán là diễn đàn ngoại giao do các bên tranh chấp hoặc bên thứ ba tổ
chức để giải quyết các tranh chấp liên quan
o Mô hình đàm phán song phương hoặc đa phương
o Nguyên tắc đàm phán
 Tôn trọng sự bình đẳng và chủ quyền của nhau
 Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
 Tận tâm, thiện chí
o Thể thức, thủ tục, thời gian, cấp đàm phán: do các bên tự thỏa thuận
o Các văn kiện chính trị hoặc pháp lý được các bên ký kết như: bản ghi nhớ, các
tuyên bố chính trị, nghị quyết, các hiệp ước, hiệp định, thỏa thuận quốc tế
o Nhận xét:
 Ưu điểm:
+ Là biện pháp ohor biến, linh hoạt, hiệu quả nhất
+ Hạn chế được sự can thiệp của bên ngoài
+ Là biện pháp “kinh tế” nhất
 Hạn chế:
Rất khó áp dụng là biện pháp đầu tiên và ko mang lại hiệu quả đối với các tranh chấp,
bất đồng quá lớn
 Môi giới/Trung gian/ Hòa giải
o Đều là biện pháp có sự tham gia của bên T3
o Thành phần tham gia
 Các cá nhân đại diện, nhân danh, thay mặt quốc gia, TCQT
 Các cá nhân có uy tín trong quan hệ quốc tế
o Động cơ tham gia
 Tự nguyên
 Do một hoặc các bên tranh chấp đề nghị
Dù bằng hình thức nào cũng phải có sự đồng thuận của các bên tranh chấp
o Vai trò của bên môi giới: “dàn xếp”, “lôi kéo”, “cầu nối” cho các bên tranh
chấp gặp nhau
o Vai trò của bên T3: dung hòa lợi ích cho các bên, đưa ra lời khuyên chỉ dẫn để
giúp các bên đạt được thỏa thuận giải quyết tranh chấp
o Trung gian: bên thứ ba thường là cá nhân, tổ chức hoặc 1 chủ thể của LQT
đóng vai trò chủ động giúp các bên giải quyết tranh chấp
o Hòa giải: bên thứ ba là một ủy ban hòa giải bao gồm số lẻ thành viên do chính
các bên tranh chấp lựa chọn, hoạt động theo thủ tục và thời gian mà các bên
tranh chấp thỏa thuận
o Kết luận giải quyết tranh chấp chỉ mang tính khuyến nghị
 Điều tra
o Được thực hiện thông qua 1 UB điều tra do các bên trong vụ tranh chấp
thỏa thuận thành lập
o Thành phần, thời hạn, thẩm quyền của UB điều tra: do các bên thỏa thuận
o Vai trò của bên điều tra:
 Xác lập các yếu tố, tình tiết, sự kiện liên quan đến vụ tranh chấp
 Xuất trình, thuyết trình tài liệu, chứng cứ, lập luận của các bên tranh
chấp, đưa ra đánh giá, nhận xét về các nguyên nhân, sự kiện dẫn đến
tranh chấp
o Kết luận hoặc báo cáo điều tra chỉ mang tính khuyến nghị, ko có giá trị
ràng buộc đối với các bên tranh chấp
 Cơ quan tài phán quốc tế
o Cơ quan tài phán quốc tế là những cơ quan do các bên trong vụ tranh chấp
thỏa thuận hoặc thừa nhận để trao thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa
họ với nhau.
o Bao gồm: Tòa án quốc tế và Trọng tài quốc tế
o Đặc điểm:
 Thẩm quyền: do các bên trao cho hoặc thừa nhận
 Trình tự giải quyết: thủ tục tố tụng tư pháp
 Phán quyết: có giá trị bắt buộc đối với các bên
o Phân loại: Trọng tài quốc tế, Tòa án quốc tế
 Tòa án quốc tế
o Được thành lập trong khuôn khổ tổ chức quốc tế hoặc ĐƯQT
o Có chức năng xét xử giải quyết tranh chấp quốc tế và đưa ra kết luận tư vấn
pháp lý khi được yêu cầu
o Các Tòa án quốc tế đều có quy chế hoạt động riêng
o Thành phần xét xử, quy tắc, thủ tục tố tụng: tuân theo quy chế tòa
o Phán quyết của tòa án có giá trị chung thẩm, bắt buộc đối với các bên trong
vụ tranh chấp
o Cơ chế đảm bảo thi hành phán quyết chặt chẽ, hiệu quả
o Cần phân biệt tòa án quốc tế với tòa án hình sự quốc tế
 Trọng tài quốc tế
o Là cơ quan giải quyết tranh chấp quốc tế do các bên thành lập hoặc thừa
nhận
o Thành phần xét xử do các bên lựa chọn
o Thủ tục tố tụng, nguồn luật áp dụng: do các bên thỏa thuận
o Phán quyết có giá trị bắt buộc đối với các bên trong vụ tranh chấp
 Các tổ chức quốc tế
o Trong cơ cấu tổ chức của 1 số tổ chức quốc tế liên chính phủ có thể trao
thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa các nước thành viên cho 1 số cơ
quan khi được yêu cầu.
Ví dụ:
- Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc (Theo Chương VI Hiến chương LHQ)
- Cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO: DSB
 Vai trò của các TCQT liên quốc gia trong GQTCQT
- TCQT liên quốc gia có thẩm quyền GQTC phát sinh giữa các quốc gia thành viên
- TCQT liên quốc gia có thể GQTC giưa quốc gia thành viên với quốc gia T3 nếu quốc
gia này chấp nhận
- TCQT liên quốc gia có thể GQTC bằng Tòa án (LHQ/EU) hoặc tại cơ quan GQTC
(WTO) hoặc các hội nghị (ASEAN)

 Giải quyết tranh chấp biển bằng thủ tục tài phán
 Cách thức lựa chọn thủ tục tài phán
- Các quốc gia có quyền tự lựa chọn, hình thức tuyên bố bằng văn bản, một hay nhiều
biện pháp sau đây để giải quyết các tranh chấp liên quan đến việc giải thích hay áp
dụng Công ước: TAQT về luật biển được thành lập theo Phụ lục VI; Tòa trọng tài
được thành lập theo Phụ lục VII;…
 Điều kiện để giải quyết 1 vụ tranh chấp theo thủ tục tài phán
- Có tranh chấp trên liên quan đến giải thích hay áo dụng UNCLOS
- Các bên tranh chấp đã trao đổi quan điểm về GQTC bằng thương lượng hay các
biện pháp hòa bình khác nhưng tranh chấp vẫn không giải quyết được
- Các bên tranh chấp ko bị ràng buộc bởi biện pháp, cơ chế GQTC nào trong các
ĐƯQT song phương hoặc đa phương thay thế cho cơ chế GQTC của UNCLOS
- Nội dung khởi kiện ko bị giới hạn hoặc loại trừ theo UNCLOS
 Phạm vi, giới hạn và ngoại lệ của thủ tục GQTC bằng tài phán
a) Phạm vi
b) Giới hạn
1. Các tranh chấp liên quan đến gảii thích hay áp dụng UNCLOS về NCKH sẽ
KHÔNG được GQ theo TTTP nếu tranh chấp liên quan đến 2 trường hợp
(i) Quyết định của QGVB về việc cho phép QG khác NCKH trong vùng
ĐQKT hay TLĐ của mình
(ii) Quyết định của QGVB về việc đình chỉ hoặc chấm dứt một dự án NCKH
của nước ngoài trong vùng ĐQKT hay TLĐ của mình
2. Các tranh chấp về đánh bắt hải sản sẽ KHÔNG được GQ theo TTTP trong 4
TH sau đây:
(i) Việc xác định khả năng đánh bắt của nước ven biển
(ii) ……………... khối lượng cá cho phép đánh bắt
(iii) Việc phân bố cá thừa cho phép QG khác khai thác
(iv) Việc quyết định thể thức và điều kiện đặt ra trong nội luật về bảo vệ và quản
lý nguồn lợi hải sản
c) Ngoại lệ
1 quốc gia có thể tuyên bố loại trừ việc GQTC theo thủ tục tài phán với 3 loại tranh
chấp

1. Các tranh chấp về giải thích hay áp dụng các Đ15, 74, 83 liên quan đến hoạch
định ranh giới các vùng biển hay các vụ tranh cháap về vịnh, vùng nước lịch sử
2. ……………… liên quan đến hoạt động quân sự
3. ………………. Thuộc thẩm quyền của Hội đồng bảo an LHQ
 Khả năng vận dụng thủ tục tài phán của VN để giải quyết tranh chấp biển
 Các tranh chấp trên biển Đông mà VN có liên quan
1. Vùng biển cửa ngoài phía Nam Vịnh Bắc Bộ
2. Vùng đặc quyền kinh tế Việt Nam – Thái Lan – Malaysia
 Thủ tục tài phán VN có thể lựa chọn
- VN có thể chọn Trọng tài được thành lập theo phục lục VII để giải quyết các tranh
chấp có liên quan đến giải thích và áp dụng UNCLOS trên 4 cơ sở sau:
1. Thủ tục trọng tài dc thành lập theo phụ lục VII của UNCLOS là thủ tục GQTC
không cần có sự đồng thuận của Trung Quốc
2. VN có đầy đủ cspl và điều kiện để khởi kiện
- VN và TQ có tranh chấp trên thực tế
- VN đã sử dụng các biện pháp chính trị - ngoại giao để giải quyết nhưng TQ ko hợp
tác, việc GQTC bế tắc
- VN và TQ ko ràng buôc bởi cơ chế GQTC song phương & đa phương nào khác
- VN và TQ ko có tuyên bố nào về lựa chọn thủ tục GQTC
- Các vấn đề nêu trên nếu VN khởi kiện sẽ ko vi phạm giới hạn GQTC và Tuyên bố loại
trừ việc GQTC theo thủ tục bắt buộc
3. VN học tập kinh nghiêm từ vụ kiện của Philippines; Barbados; Ireland; Guyana;
Singapo, Ấn Độ, Banglades… trong việc chuẩn bị hồ sơ khởi kiện và chiến thuật
tranh tụng tại Tòa
4. VN sẽ nhận được hỗ trợ về quy trình, thủ tục, chọn trọng tài viên và các thủ tục
pháp lý khác trên cơ sở Hiệp định hợp tác giữa Chính phủ nước CHXHCN VN và
Trọng tài quốc tế thường trực PCA.

You might also like