Professional Documents
Culture Documents
I. Khái niệm
1. Khái niệm
Luật quốc tế là một hrrj thống pháp luật (gồm các ngành luật > chế định > QPPL) bao gồm các
QPPL và các nguyên tắc do các chủ thể của LQT bình đẳng, tự nguyện hình thành nên
2. Chủ thể của LQT
- Quốc gia
- Tổ chức quốc tế liên chính phủ
- Các thực thể đặc biệt: vùng lãnh thổ có quy chế pháp lí đặc biệt, các dân tộc đang đấu
tranh giành quyền tự quyết
Kết luận
- Là một HTPL độc lập, khách quan với các HTPL quốc gia và chúng có mối quan hệ tác
động qua lại lẫn nhau
LQG LQT: LQG là cơ sở hình thành LQT
Công cụ thực thi LQT
LQT buộc LQG thay đổi để phù hợp với LQT
Vd: 2007, VN gia nhập WTO: từ kinh tế tập trung, bắt đầu xuất hiện kinh tế tư
nhân, hạn chế NN và thay đổi một số bộ luật
- Luật QT ra đời khi các quốc gia được hình thành (chế độ CHNL)
- Luật QT hiện đại ra đời năm 1945 khi hiến chương LHQ hình thành, khung pháp lí mới,
văn minh, tiến bộ và hiện đại hơn.
? Vì sao tổ chức Quốc tế liên chính phủ được coi là chủ thể hạn chế của LQT( bị hạn chế
quyền so với các chủ thể khác)
o Tổ chức này không tự nhiên sinh ra mà do các chủ thể khác hình thành nên
o Cơ cấu tổ chức, tôn chỉ, mục tiêu, nhiệm vụ quyền hạn bị giới hạn bởi các điều
ước thành lập nên các tổ chức này
c. Các thực thể đặc biệt: vùng lãnh thổ có quy chế pháp lí đặc biệt, các dân tộc đang
đấu tranh giành quyền tự quyết
- Vùng lãnh thổ có quy chế pháp lí đặc biệt: đài loan, vatican => tư tìm hiểu
- Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết: Dân tộc Palestin (hiện tại)
Điều kiện cần:
Dân tộc phải được xem là dân tộc trong luật QT:
Toàn bộ cộng đồng người sinh sống, cư trú, gắn bó lâu dài trên một
phần lãnh thổ hợp thành khái niệm quốc gia
Điều kiện đủ
Thuộc địa, phụ thuộc/ chịu sự kiểm soát bởi nước ngoài/ chịu chế độ phân
biệt chủng tộc
Dân tộc thành lập được lực lượng lãnh đạo phong trào đấu tranh để thống
nhất về:
Đối nội: thống nhất tư tưởng, nguồn lực
Đối ngoại: Bản thân là chủ thể của LQT => thiết lập qhe ngoại
giao (kinh tế, quốc phòng)
Vd: thời kì VN được xem là dân tộc đang giành quyền tự quyết:
- Khi ĐCS Đông Dương đủ sức lãnh đạo, dân tộc chịu sự lãnh đạo và tiến hành CM
chống lại chế độ thuộc địa của Pháp
- 12/1960: mặt trận dân tộc giải phóng miền nam VN ra đời
4. Không vũ Điều 2.4 HC - Sd vũ lực trực tiếp: chủ thể tự thực - Hành động sd
lực/ đe dọa hiện/tự nhân danh chính mình thông lực của HĐBA
vũ lực qua các biện pháp khác nhau: quân sự, (điều 42 HC)
kinh tế, chtri, vh, ngoại giao,… để - Hđ sd vũ lực đ
xâm phạm độc lập chủ quyền, thống đấu tranh giàn
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của chủ thể độc lập của cá
khác tộc đang đấu t
- Sd vũ lực gián tiếp tương tự nhưng giành tự quyết
thông qua chủ thể thứ 3 (lực lượng (nguyên tắc 2)
lĩnh đánh thuê, thông qua đào tạo lực - Hđ tự vệ hợp p
lượng trong nước,…) (Điều 51 HC)
Hành vi đe dọa là hđ mà kq của nó
khả năng cao sẽ dẫn đến việc sd vũ lực
(vd: gửi tối hậu thư, Tập trung quân
lực bất thường/ tập trận bất thường
dọc khu vực biên giới,…)
5. Giải quyết Khoản 2 Điều Tranh chấp quốc tế là những mâu thuẫn xung
tranh chấp = 3 đột về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể của
hòa bình LQT
6. Hợp tác Tự nghiên cứu
7. Tận tâm, Tuyên bố LQT yêu cầu các chủ thể phải tận tâm, thiện - Khi điều ước b
thiện chí thực 1970, công chí, nỗ lực bằng mọi biện pháp để thực hiện hiệu => không
hiện cam kết ước viên 1969 các cam kết (trong điều ước quốc tế, thỏa áp dụng nguyê
thuận quốc tế, tuyên bố, hành vi đơn - Sự thay đổi cơ
phương,..) hoàn cảnh dấn
điều ước k thể
hiện => k cần
thủ nguyên
tắc(điều 62 viê
__________________________________________________________
Chương 2: Nguồn của Luật quốc tế
Trả lời:
Đã có văn bản(thư tình và biên bản) do chủ thể LQT xác lập trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện
(đã thỏa thuận, có sự đề cập của A và đồng ý của B) và thỏa mãn sự điều chỉnh của LQT đặc
biệt là nguyên tắc 5 (giải quyết tranh chấp bằng hòa bình)
Xác lập quyền và nghĩa vụ pháp lí về mặt tố tụng (quyền đứng ra hòa giải của C, giải quyết
tranh chấp của tòa án quốc tế và yêu cầu giải quyết của A và B; nghĩa vụ tham gia vào vụ
kiện)
A và B đã xác lập điều ước quốc tế
Loại điều ước cần phê chuẩn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia hơn loại điều ước cần
được phê duyệt
Lưu ý : LQT không bắt buộc các chủ thể phê chuẩn hoặc phê duyệt
Do toàn bộ quy trình (GĐ1) không do cả quốc gia tham gia nhưng sau khi tham gia
điều ước thì cả quốc gia chịu sự ràng buộc => cần rà soát các điều khoản xem xét
quyền và trách nhiệm bị ảnh hưởng như thế nào (lợi/ rủi ro)
Hoạt động 2: Gia nhập
Thực hiện Chủ thể không tham gia vào quá trình kí kết
Điều ước đã phát sinh hiệu lực
Cách thức gia nhập:
Kí trực tiếp vào văn bản điều ước Chỉ phê chuẩn/ phê duyệt khi có yêu cầu
Gửi thư phê chuẩn/ phê duyệt => nếu không chỉ cần kí là đủ
Hoạt động 3: Bảo lưu (Đặt ra từ bước thông qua trở về sau)
Không đồng ý một/ một vài điều ước trong văn bản (tuyên bố đơn phương)
Vì sao không đặt ra từ bước đàm phán hay soạn thảo?
- Những trường hợp không được bảo lưu:
Điều ước quốc tế CẤM bảo lưu
Bảo lưu làm thay đổi đối tượng và mục đích của điều ước
Điều ước cho phép bảo lưu điều khoản nào thì chỉ bảo lưu điều khoản đó mà thôi
Điều ước song phương không được bảo lưu
Vì sao xuất hiện quyền bảo lưu?
- Do không ảnh hướng đến quan hệ giữa các quốc gia khác
- Muốn mở rộng điều ước
Vd: Điều ước quốc tế X có 50 điều, trong đó cho phép bảo lưu Điều 10. Quốc gia A đưa
ra tuyên bố bảo lưu, quốc gia B đồng ý với tuyên bố bảo lưu của A, quốc gia C phản đối
A, quốc gia D im lặng. Hỏi (biết rằng điều ước tuyên bố bảo lưu phải được chấp nhận)
Khi điều ước phát sinh hiệu lực giữa A và B có áp dụng điều 10 không? – (20.4.a)
Không áp dụng
Khi điều ước phát sinh hiệu lực giữa A và C có áp dụng điều 10 không?
CSPL: Điều 21.3
A và C đều muốn tham gia ràng buộc điều ước X chấp thuận điều ước X (giữ nguyên
điều 10)
Khi điều ước phát sinh hiệu lực giữa A và D có áp dụng điều 10 không? –
Điều 20.5: trong 12 tháng không ý kiến chiếu theo của B và C
Khi điều ước phát sinh hiệu lực giữa B,C và D có áp dụng điều 10 không?-
CSPL: Điều 21.2 => có áp dụng
Trong quan hệ giữa quốc gia đề ra bảo lưu và quốc gia đồng ý bảo lưu thì áp dụng điều ước quốc
tế đã được bảo lưu
Trong quan hệ giữa quốc gia đề ra bảo lưu và quốc gia phản đối bảo lưu thì áp dụng điều ước
quốc tế ban đầu nếu các bên vẫn muốn làm thành viên của điều ước
Trong quan hệ giữa quốc gia đề ra bảo lưu và quốc gia im lặng => xem Điều 20.5
4. Điều kiện để một Điều ước trở thành nguồn của LQT
- Được kí kết trên cơ sở bình đẳng và tự nguyện
- Không trái các nguyên tắc cơ bản của LQT
- Tuân thủ thẩm quyền và trình tự thủ tục kí kết
5. Áp dụng điều ước
- Trực tiếp: Là sử dụng các QPPL của điều ước điều chỉnh trực tiếp cho các đối tượng
thuộc phạm vi điều chỉnh của các chủ thể LQT – khi điều ước đủ chi tiết(ĐƯQTVN)
- Gián tiếp/ nội luật hóa: biến quy phạm điều ước trở thành quy phạm của PL của chủ thể
LQT sau đó mới điều chỉnh cho các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của các chủ thể
LQT
_____________________________________________________
Chương 3: Dân cư trong Luật Quốc tế
Công dân
nước ngoài
Người nước
ngoài
Người không
Dân cư quốc tịch
Công dân