Professional Documents
Culture Documents
I.Nhận định sau đây đúng hay sai ? Giải thích tại sao?
1.Thuyết Khế ướt xã hội cho rằng Nhà nước do giai cấp thống trị lập ra để bảo
Sai.
2.Thẩm quyền ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật được thực hiện bởi nhà
3.Bản chất nhà nước và bản chất giai cấp của nhà nước là 2 khái niệm đồng nhất.
Sai vì bản cất nhà nước gồm tính giai cấp và tính xã hội.
4.Ở đâu có xã hội loài người, ở đó có sự xuất hiện của nhà nước.
Sai vì xã hội cộng sản nguyên thủy có loài người nhưng chưa có nhà nước.
5.Cơ sở kinh tế, xã hội của chế độ cộng sản nguyên thủy là chế độ sở hữu chung về
Sai vì nhà nước không có tồn tại vĩnh cửu và bất biến.
7.Xác định bản chất nhà nước là xác định mối quan hệ chính trị giữa các giai cấp,
Đúng, mối quan hệ chính trị là nắm, sử dụng quyền lực nhà nước.
8.Nhà nước thu thuế bắt buộc nhằm bào vệ quyền lợi của những người nghèo khổ
trong xã hội.
Sai vì .Nhà nước thu thuế nhằm phục vụ cho nhà nước.
9.Chức năng của nhà nước nhằm thực hiện các nhiệm vụ của từng cơ quan nhà
nước.
Sai vì chức năng của nhà nước nhằm thực hiện các nhiệm vụ chung của từng bộ
10.Các nhà nước trên thế giới tất yếu phải trải qua tất cả các kiểu nhà nước trong
lịch sử.
Sai vì ở Việt Nam không trải qua kiểu nhà nước tư sản.
11.Nhà nước là hiện tượng mang tính giai cấp vì nhà nước chỉ thuộc về 1 giai cấp
Đúng
12.Bản chất nhà nước mang tính xã hội vì nhà nước chịu sự quy định bởi các điều
Đúng
13.Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội luôn luôn mâu thuẫn với nhau.
Sai vì nó đối lập nhưng thống nhất với nhau.
14.Quyền lực công cộng đặc biệt là dấu hiệu đặc trưng của nhà nước và đảng cầm
15.Không chỉ nhà nước mới có bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế mà trong
Sai
16.Nhà nước quản lý dân cư theo sự phân chia khác biệt về chính trị và địa vị giai
cấp.
Sai vì nhà nước quản lý dân cư theo sự phân chia thành các đơn vị hành chính.
17.Thuế là công cụ giúp nhà nước quản lý xã hội và điều hòa lợi ích giai cấp.
18.Các quốc gia có kiểu nhà nước như nhau sẽ có các chức năng nhà nước giống
nhau về nội dung, hình thức và phương pháp thực hiện chức năng.
19.Không phải cơ quan nhà nước nào cũng mang quyền lực nhà nước.
Sai vì mọi cơ quan nhà nước đều quyền lực nhà nước.
20.Quyền lực công cộng đặc biệt là dấu hiệu chỉ có trong nhà nước.
Đúng.
I.Nhận định sau đây đúng hay sai ? Giải thích tại sao?
1.Sự khác biệt cơ bản giữa cơ quan nhà nước với các tổ chức khác trong xã hội có
gia cấp là cơ quan nhà nước có nguồn kinh phí hoạt động do nhà nước cấp.
Sai vì các tổ chức khác trong xã hội cũng có nguồn kinh phí nay2.
2.Tổ chức bộ máy nhà nước do điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội quy định.
Đúng
3.Cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện cho nhà nước.
Sai vì cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện cho ý chí, nguyện vọng, quyền làm
4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước là cơ sở cho việc xây
Sai vì nó là cơ sở cho tổ chức bộ máy và các lĩnh vực hoạt động khác.
5. Cơ quan đại diện cho toàn thể nhân dân được tổ chức ở mọi địa phương.
6. Thành viên của cơ quan nhà nước bắt buộc phải là người của chính đảng cầm
I.Nhận định sau đây đúng hay sai ? Giải thích tại sao?
1.Trong hình thức chính thể cộng hòa tổng thống, Tổng thống là nguyên thủ quốc
Sai , ví dụ ở Hoa Kỳ Tổng thống là nguyên thủ quốc gia và vừa là thủ tướng.
2. Trong hình thức chính thể cộng hòa đại nghị, Thủ tướng chính phủ do nhân dân
bầu.
3. Trong hình thức chính thể cộng hòa hỗn hợp, nguyên thủ quốc gia có thể giải tán
nghị viện trước thời hạn.
Đúng
4.Chế độ chính trị dân chủ chỉ tồn tại trong hình thức chính thể cộng hòa.
5.Trong nhà nước liên bang tồn tại các quốc gia độc lập, có chủ quyền.
Sai vì nhà nước liên bang có chủ quyền còn nhà nước tiểu bang không có chủ
quyền.
6.Nhà nước đơn nhất được cấu tạo bởi các đơn vị hành chính có chủ quyền.
Sai.
7.Hình thức chính thể quân chủ tuyệt đối, quyền lực nà nước thuộc về nhà vua và
8. Trong tất cả các hình thức chính thể, nhân dân đều có quyền thành lập ra cơ
Sai vì hình thức chính thể quân chủ tuyệt đối nhân dân không có quyền.
9. Quyền lực của Vua trong chính thể quân chủ luôn là vô hạn.
Sai vì còn tùy thuộc vào nó là quân chủ gì như quân chủ hạn chế ,
10.Trong hình thức chính thể quân chủ nhị nguyên và quân chủ đại nghị quyền lực
Sai trong chính thể quận chủ đại nghị vua trị vì mà không cai trị.
11.Hình thức chính thể quân chủ lập hiến chỉ hình thành từ sau cách mạng tư sản.
Sai vì chính thể quân chủ lập hiến ở nhà nước tư sản còn tồn tại vua nhưng có bãn
Đúng.
13.Trong chính thể cộng hòa đại nghị, Nghị viện có quyền bầu ra và phế truất
Tổng thống.
14.Tổng thống lập ra chính phủ là đặc điểm của chính thể cộng hòa đại nghị.
15. Các quốc gia vừa có chức danh tổng thống vừa có chức danh thủ tướng đều là
Sai.
16.Chính phủ vừa trực thuộc tổng thống vừa trực thuộc nghị viện là đặc điểm của
Đúng.
17.Không có dân chủ thì không thể tồn tại chính thể cộng hòa dân chủ.
Đúng.
18. Chế độ chính trị càng dân chủ thì vai rò quản lý nhà nước càng giảm.
Sai vì Chế độ chính trị không phụ thuộc vào vai rò quản lý nhà nước.
19.Ở chính thể cộng hòa hỗn hợp, Tổng thống do cử tri trực tiếp bầu ra và có
20. Mặc dù nhà nước liên bang có từ 2 hay nhiều nước thành viên hợp lại nhưng
chỉ tồn tại 1 chủ quyền chung và có lãnh thổ toàn vẹn, thống nhất.
Đúng.
CHƯƠNG IV: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
I.Nhận định sau đây đúng hay sai ? Giải thích tại sao?
1. Trong nhà nước xã hội chủ nghĩa không còn chức năng trấn áp giai cấp.
Sai vì vẫn còn tồn tại thế lực chống lại chế độ xhcn ở trong và ngoài nước nên vẫn
2. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước phi giai cấp.
Sai vì nhà nước xã hội chủ nghĩa vẫn mang bản chất giai cấp gồm công nhân, nông
3.Trong Nhà nước xã hội chủ nghĩa quyền lực nhà nước không mang tính giai cấp.
Sai.
4.Cộng hòa là hình thức chính thể chỉ có ở nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Sai vì Cộng hòa có ở tất cả các kiểu nhà nước : chủ nô, phong kiến, tư sản.
5. Bộ máy nhà nước xhcn được tồ chức và hoạt động theo nguyên tắc phân chia
Sai vì Bộ máy nhà nước xhcn được tồ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập
quyền xhcn
6. Nhà nước xã hội chủ nghĩa không cho phép sự tồn tại và hoạt động của các
Đúng,
7.Tổng Bí thư Đảng cộng sản Việt Nam là nguyên thủ quốc gia do nhân dân bầu.
Sai vì Tổng Bí thư Đảng cộng sản Việt Nam không phải là chức danh nhà nước,
8.Nhà nước pháp quyền là nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật và không chịu
sự ràng buộc bởi pháp luật.
PHÁP LUẬT
I.Nhận định sau đây đúng hay sai ? Giải thích tại sao?
2.Quy phạm tập quán, tín ngưỡng tôn giáo trong xã hội cộng sản nguyên thủy là
3.Không chỉ có quy phạm pháp luật mới định ra quy tắc cho hành vi xử sự của con
người.
Đúng còn có đạo đức, tôn giáo,… cũng định ra quy tắc cho hành vi xử sự của con
người.
4.Chỉ có pháp luật mới được thể hiện dưới hình thức tiền lệ pháp.
Đúng.
5.Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người.
Sai vì còn có đạo đức, pháp luật là tiêu chuẩn đánh giá hành vi pháp lý.
6.Pháp luật và quy phạm đạo đức luôn luôn hỗ trợ nhau trong việc điều chỉnh các
quan hệ xã hội.
Sai vì quy phạm đạo đức cũng có thể cản trở pháp luật: đạo đức không khuyên con
tố cáo cha mình vi phạm pháp luật nhưng pháp luật thì phải tố cáo nếu không là
7. Khác với các quy phạm xã hội khác( như quy phạm tập quán, đạo đức, tôn giáo),
Sai.
Đúng vì Pháp luật có mối quan hệ gián tiếp với kinh tế thông qua chính trị.
9. Khác với các quy phạm xã hội, pháp luật được nhà nước bảo đảm thực hiện
bằng các biện pháp kinh tế, chính trị và cưỡng chế.
Đúng.
11.Mọi văn bản được nhà nước ban hành có chứa đựng các quy tắc xử sự đều là
Sai vì bản án của tòa án, biên bản xử phạt của cảnh sát giao thông cũng chứa đựng
12.Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật luôn thể hiện ý chí của nhà nước.
Đúng.
13.Chỉ pháp luật mới được bảo đảm bằng biện pháp cưỡng chế nhà nước.
Sai vì đạo đức, tập quán, chính trị,… cũng có tính quy phạm.
15.Pháp luật có quan hệ trực tiếp với quy phạm chính trị của đảng cầm quyền.
Đúng quy phạm chính trị của đảng cầm quyền đóng vai trò chỉ đạo, phương hướng,
16. Quy pham chính trị của đảng cầm quyền quy định bản chất của pháp luật.
Đúng vì Quy pham chính trị của đảng cầm quyền có quan hệ trực tiếp với pháp
luật, làm pháp luật có tính giai cấp trong bản chất của pháp luật.
Sai vì nếu là pháp luật phi dân chủ thì không là phương tiện để bảo đảm an ninh và
an toàn xã hội, pháp luật dân chủ mới có tính chất trên.
19. Quy phạm tập quán thể hiện truyền thống dân tộc luôn luôn hỗ trợ việc thực
Sai vì có những truyền thống tốt nhưng cũng có truyền thống xấu thể hiện sự cổ
hũ, lạc hậu,… thì không hỗ trợ việc thực hiện pháp luật mà còn cản trở.
20. Mọi quy phạm chính trị được nhà nước cho phép tồn tại đều là quy phạm pháp
luật.
Sai vì quy phạm chính trị của Đảng cầm quyền được pháp luật hóa.
21.Tính quy phạm phổ biến của pháp luật được hiểu là pháp luật có phạm vi tác
động trên toàn lãnh thổ quốc gia và trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống xã
hội.
Đúng nó là nội dung của tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
22. Tính được bảo đảm bằng nhà nước của pháp luật không chấp nhận 1 quan hệ
xã hội đã được điều chỉnh bằng pháp luật thì không chịu sự điều chỉnh của bất kỳ
loại quy phạm xạ hội nào khác.
Sai vì có nhiều quan hệ xạ hội vừa được điều chỉnh bằng pháp luật, bằng tập quán,
23.Mọi văn bản quy phạm pháp luật đều thể hiện ý chí của nhà nước.
Đúng.
24.Pháp luật tác động trong phạm vi rộng lớn, thời gian dài phù hợp với thuộc tính
Sai , đây là nội dung của thuộc tính tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
25.Nội dung của pháp luật được thể hiện bằng ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác
thể hiện thuộc tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.
Đúng
26. Chức năng bảo vệ của pháp luật thể hiện ở việc pháp luật bảo đảm cho sự phát
27. Tập quán pháp khác với tập quán ở đặc điểm được nhà nước bảo đảm thực
hiện.
Đúng.
28. Văn bản áp dụng pháp luật không phải là hình thức của pháp luật.
Đúng vì văn bản áp dụng pháp luật ví dụ như là: bản án, quyết định nâng lương,
khen thưởng, kỷ luật,…còn hình thức của pháp luật là nguồn, là nơi chứa đựng quy
29. Tiền lệ pháp không được hình thành bởi cơ quan lập pháp.
Đúng
30. Pháp luật có tính xác chặt chẽ về hình thức không phản ánh mối quan hệ giữa
Sai
31.Pháp luật là công cụ bảo vệ lợi ích của nhà nước và xã hôi.
Sai vì pháp luật dân chủ thì bảo vệ còn pháp luật phi dân chủ thì không bảo vệ lợi
ích này.
32.Chức năng điều chỉnh của pháp luật thể hiện ở chỗ pháp luật tác động vào ý
thức con người, từ đó con người lựa chọn cách xử sự phù hợp với quy định của
pháp luật.
33.Pháp luật là phương tiện để nhà nước mô hình hóa cách thức xử sự của con
người.
Đúng.
34.Tập quán pháp là quy tắc xử sự chung không tồn tại trong pháp luật của nhà
35.Bản chất pháp luật chỉ thể hiện qua giá trị xã hội của pháp luật ( giá trị công
bằng-bình đẳng).
Sai, một mặt bản chất của pháp luật còn có tính giai cấp.
36. Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật chỉ được thừa nhận trong kiểu nhà nước tư
sản.
37.Tập quán pháp là hình thức pháp luật ít biến đổi không phản ánh được mối quan
hệ giữa pháp luật với kinh tế.
38. Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật thể hiện sự linh hoạt của pháp luật với đòi
Đúng.
39.Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đành giá hành vi pháp lý của con người.
Đúng.
CHƯƠNG VI: QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT VÀ HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT.
I.Nhận định sau đây đúng hay sai ? Giải thích tại sao?
1.Tính bắt buộc là đặc điểm riêng của quy phạm pháp luật.
Sai vì tính bắt buộc là đặc điểm chung cho tất cả mọi người và chính trị cũng có
2.Nội quy của 1 tổ chức xã hội được nhà nước cho phép tồn tại là quy phạm pháp
luật.
Sai vì nó hình thành không đúng thẩm quyền, quy phạm pháp luật phải do cơ quan
3.Quy phạm pháp luật khác quy phạm đạo đức vì nó chỉ ra quyền và nghĩa vụ của
chủ thể.
Đúng.
4.Giả định là bộ phận xác định phạm vi tác động của pháp luật nên nó không thể
Đúng.
5. Khi hoàn cảnh, tình huống, điều kiện dự liệu trong giả định thay đổi, phạm vi tác
Đúng ví dụ nếu quốc hội sửa đổi luật hôn nhân, gia đình cho nữ đủ 16 tuổi được
phép kết hôn thì phạm vi tác động của luật này cũng thay đổi theo.
6.Quy định của quy phạm pháp luật là bộ phận chỉ nêu cách thức xử sự bắt buộc
Sai vì còn nêu quyền, xử sự cho phép chủ thể được lựa chọn hành động hay không
7. Một quy phạm pháp luật không cần có đầy đủ 3 bộ phận giả định, quy định, chế
8.Hậu quả bất lợi nêu trong chế tài của quy phạm pháp luật là sự bảo đảm cho pháp
Đúng.
9.Nếu chủ thể không ở vào hoàn cảnh, điều kiện nêu ở giả định thì không chịu sự
Đúng.
10. Quy phạm pháp luật chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt ra.
11. Tất cà các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung ương ban
12. Các văn bản dưới luật đều do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở địa phương
ban hành.
13. Quy phạm pháp luật chỉ được bảo đảm thực hiện bởi cưỡng chế nhà nước.
Còn được thực hiện bằng tuyên truyền, giáo dục, phổ biến, pháp luật.
14. Văn bản quy phạm pháp luật chỉ do cơ quan nhà nước ban hành.
15. Tính bắt buộc không phải là đặc điểm riêng của quy phạm pháp luật.
16.Giả định phức tạp là một bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên điều
Đúng.
17. Quy phạm pháp luật vừa mang tính giai cấp vừa mang tính xã hội.
Đúng.
18. Mọi văn bản quy phạm pháp luật đều là văn bản luật.
19. Một quan hệ xã hội không thể bị điều chỉnh bởi pháp luật và quy phạm chính
trị.
Sai vì có thể vừa bị điều chỉnh bằng hiến pháp và bằng nghị quyết.
I.Nhận định sau đây đúng hay sai ? Giải thích tại sao?
Đúng, quan hệ pháp luật chỉ phát sinh khi có tính ý chí của các bên và có quy
Đúng, hiến pháp 1980 năng lực pháp luật của cá nhân hẹp hơn hiến pháp 1992.
3.Độ tuổi là cái mốc để vừa xác định năng lực pháp luật, vừa xác định năng lực
Sai vì thời điểm phát sinh năng lực pháp luật có từ khi mới sinh ra.
4. Độ tuổi là căn cứ duy nhất để xác định năng lực hành vi của cá nhân.
Sai vì cỏn dựa vào tiêu chuẩn lý trí, tình trạng sức khỏe.
5. Người có năng lực pháp luật thì có năng lực hành vi đầy đủ.
Sai vì trẻ em, người bị bệnh tâm thần có năng lực pháp luật nhưng không có năng
6. Công dân Việt Nam có năng lực hành vi đầy đủ trong một loại quan hệ pháp luật
nhất định, thì cũng được xem là có năng lực hành vi đầy đủ trong các quan hệ pháp
luật khác.
Sai ví dụ người đủ 16 tuổi và không bị tâm thần thì tham gia vào quan hệ pháp luật
hình sự được nhưng chưa tham gia vào quan hệ luật hôn nhân và gia đình đươc.
7.Năng lực chủ thể của mọi công dân Việt Nam là như nhau.
Sai vì còn phụ thuộc vào người đó là người thành niên hay chưa thành niên, có bị
8. Ý chí nhà nước thể hiện trong quy phạm pháp luật trực tiếp điều chỉnh quan hệ
Đúng.
9.Quyền chủ thể pháp luật là hành vi cho phép hoặc bắt buộc chủ thể phải thực
hiện.
10. Nghĩa vụ pháp lý là hành vi cho phép hoặc bắt buộc của chủ thể.
11. Chỉ nhà nước mới có quyền thừa nhận năng lực hành vi của cá nhân.
Đúng,
12. Năng lực pháp luật của cá nhân tăng dần về dung lượng theo sự phát triển tự
Sai vì năng lực pháp luật của người già bằng người trẻ.
13. Người nghiện ma túy thì có năng lực hành vi hạn chế.
Sai vì chỉ khi có quyết định của tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi.
14. . Người nghiện rượu thì có năng lực hành vi hạn chế.
Sai vì chỉ khi có quyết định của tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi.
15. Người đang chấp hành hình phạt( tù có thời hạn, chung thân) thì không là chủ
Sai vì nếu người đang chấp hành hình phạt tù giết bạn tù của mình thì vẫn phải
Sai vì chỉ khi người đó có quyết định của tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi.
17. Chủ thể của 1 quan hệ pháp luật cụ thể phải là người có khả năng bằng hành vi
của mình xác lập quyền và nghĩa vụ pháp lý và tham gia vào quan hệ pháp luật.
Đúng.
18. Mọi cá nhân có nhu cầu tham gia quan hệ pháp luật thì đều có thể là chủ thể
của quan hệ pháp luật.
19. Năng lực pháp luật xuất hiện ở cá nhân khi đứa trẻ được đăng ký khai sinh.
Sai khi đứa trẻ được sinh ra độc lập với cơ thể người mẹ và còn sống.
20. Năng lực pháp luật của cá nhân là 1 thuộc tính mang tính chính trị pháp lý.
Đúng vì nó không phải thuộc tính tự nhiên, quyền và nghĩa vụ của cá nhân do pháp
21. Người từ đủ 18 tuổi trở lên, không mắc bệnh tâm thần là chủ thể của mọi quan
hệ pháp luật.
Sai vì nam đủ 18 tuổi vẫn chưa đủ tuổi để tham gia vào quan hệ pháp luật hôn
22. Quan hệ pháp luật có thể được điều chỉnh đồng thời bởi quy phạm pháp luật và
quy phạm xã hội có nội dung hoàn toàn trái ngược nhau.
Đúng ví dụ quan hệ mua bán tài sản là quan hệ pháp luật vừa được điều chỉnh
23. Trong 1 số trường hợp sự biến pháp lý xảy ra phụ thuộc vào ý chí của con
người.
Sai vì sự biến pháp lý không phụ thuộc vào ý chí con người.
24. Có những quan hệ pháp luật mà chủ thể( các bên tham gia) chỉ là cá nhân.
25. Hành vi pháp lý là những sự kiện thực tế chỉ được thể hiện bằng hành động của
chủ thể.
Đúng.
27. Thiên tai gây hậu quả nghiêm trọng cho con người( thiệt hại về tài sản, tính
Đúng.
Sai nếu bão lụt không gây thiệt hại thì không là sự biến pháp lý.
Sai vì những hành vi đơn giản thì không là sự kiện pháp lý.
30. Người không có năng lực hành vi thì không là chủ thể của quan hệ pháp luật.
Sai ví dụ trẻ em không là chủ thể trực tiếp nhưng là chủ thể gián tiếp thông qua bố
31. Hành vi thực hiện quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ pháp luật luôn
Đúng.
40. Trong những trường hợp nhất định quyền chủ thể của cá nhân được nhà nước
Đúng.
41. Khi những điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội của quốc gia thay đổi thì năng lực
Đúng.
CHƯƠNG VIII: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, Ý THỨC PHÁP LUẬT, VÀ PHÁP
CHẾ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.
I.Nhận định sau đây đúng hay sai ? Giải thích tại sao?
1.Tuân theo pháp luật và thi hành pháp luật là hành vi hợp pháp và chỉ do cá nhân
thực hiện.
Sai,tổ chức, doanh nghiệp cũng phải tuân theo pháp luật.
2. Thực hiện pháp luật bao gồm hành vi hợp pháp và vi phạm pháp luật của các
chủ thể.
3. Thi hành pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật chỉ có ở cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
Sai vì còn có nhà chức trách của nhà nước và các tổ chức được nhà nước trao
quyền.
4. Chủ thể có quyền áp dụng pháp luật, không nhất thiết phải tuân thủ các giai đoạn
Sai.
5. Tính sáng tạo là đặc điểm không thể thiếu được khi áp dụng pháp luật tương tự.
Đúng áp dụng pháp luật tương tự giải quyết vụ việc không có quy phạm pháp luật
điều chỉnh.
6. Văn bản áp dụng pháp luật chỉ do cơ quan tư pháp( Tòa án, Viện Kiểm sát) ban
hành.
7. Trong quá trình áp dụng pháp luật, ở 1 số trường hợp cơ quan có thẩm quyền có
8. Trong một số trường hợp mặc dù hoạt động áp dụng pháp luật đang diễn ra ở
giai đoạn cuối cùng, nhưng chủ thể áp dụng pháp luật có thể quay trở lại giai đoạn
Đúng.
9.Áp dụng pháp luật tương tự được thực hiện đối với tất cả các lĩnh vực điều chỉnh
Sai vì áp dụng pháp luật tương tự không được trong lĩnh vực hình sự và hành
chính.
10. Văn bản áp dụng pháp luật luôn phát sinh hiệu lực kể từ ngày được ban hành.
Sai, văn bản phạt tiền số tiền đến vài triệu thì phải có thời gian bao nhiêu để người
11. Căn cứ pháp lý của văn bản áp dụng pháp luật là quy phạm pháp luật được lựa
chọn được ở giai đoạn 2 trong quá trình áp dụng pháp luật.
Đúng.
12. Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật mang tính bắt buộc.
13. Áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật được thực hiện bởi cơ quan
14. Ra văn bản áp dụng pháp luật là giai đoạn của quá trình áp dụng pháp luật có
nội dung cụ thể hóa quyền, nghĩa vụ của chủ thể bị áp dụng pháp luật.
Đúng.
15. Tổ chức thực hiện văn bản áp dụng pháp luật là giai đoạn của quá trình áp dụng
pháp luật cụ thể hóa quyền, nghĩa vụ của chủ thể bị áp dụng.
Đúng.
16. Pháp chế là hiện tượng tồn tại trong mọi xã hội có nhà nước.
Sai, nhà nước chủ nô, phong kiến không có pháp chế, chỉ tồn tại nhà nước phi dân
chủ.
17. Pháp chế tồn tại trong tất cả các kiểu nhà nước.
Sai.
19. Nếu pháp luật phi dân chủ, thì dù có sự tuân thủ pháp luật 1 cách triệt để của
Đúng.
20. Pháp chế phụ thuộc vào dân chủ, vì có dân chủ thì mới có sự tuân thủ pháp luật
Đúng.
Sai, pháp chế ở trạng thái động, còn pháp luật ở trạng thái tĩnh.
22. Xử lý nghiêm minh đối với các chủ thể vi phạm pháp luật là biện pháp giáo dục
Đúng.
Sai, tức là tuyệt đối hóa quan hệ pháp luật, phát triển gượng ép.
25. Pháp luật càng thu hẹp phạm vi điều chỉnh đối với các quan hệ xã hội càng tốt.
Sai, vấn đề là pháp luật phải xác định đối tượng điều chỉnh pháp luật cho đúng.
26. Sự vận động, phát triển của ý thức pháp luật chỉ do tồn tại xã hội quy định.
Sai.
27. Hoàn thiện hệ thống pháp luật là biện pháp để củng cố và nâng cao ý thức pháp
luật.
Đúng pháp luật càng hoàn thiện thì thái độ, tình cảm của con người đối với pháp
28. Ý thức pháp luật có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực đến tồn tại xã hội vì
Đúng.
29. Ý thức pháp luật luôn luôn lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội.