Professional Documents
Culture Documents
1. Những Vấn Đề Lý Luận Chung
1. Những Vấn Đề Lý Luận Chung
- Cá nhân không phải là người tạo ra luật pháp nhưng trong 1 số TH có quyền
và nghĩa vụ đối với LQT
- Cá nhân là chủ thể của LQT (ví dụ: Hitle, Trịnh Vĩnh Bình)
Tư pháp QT
Công pháp quốc tế
LQT
Đặc trưng:
III. Các loại nguồn (theo Đ.38 quy chế tòa án công lý quốc tê)
1. Nguồn chính thức
a. Điều ước quốc tế:
Công ước viên năm 1969
- Là thỏa thuận quốc tế = vb giữa 2 hay nhiều quốc gia do pháp luật quốc
tế điều chỉnh bất kể tên gọi là gì
+ Hiến chương: là 1 điều ước quốc tế đa phương (>= 3 nước)
+ Công ước: là các điều ước đa phương, phát điểm hóa các tập quán quốc
tế (1 nước đứng ra kêu gọi các nước khác ngồi lại đàm phán về 1 vấn đề j
đó)
Các bên phải tự nguyện xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên
Công ước viên năm 1986
- Là thỏa thuận quốc tế = vb giữa 1 hay nhiều quốc gia với nhiều tổ chức
quốc tế hoặc giữa các tổ chức quốc tế và được pháp luật quốc tế điều
chỉnh, dù được ghi nhận trong 1 văn kiện duy nhát hoặc 2 hay nhiều văn
kiện có lhe với nhau và với bất kể tên gọi riêng j
+ Theo thể thức gia nhập: ĐUQT kín, mở, nửa kín nửa mở (dành cho
LMCA vì chỉ mở dành cho LMCA còn đóng với các quốc gia khác)
Ký kết ĐUQT
- Thẩm quyền:
+ Nguyên thủ quốc gia
+ Người đứng đầu CP
+ Bộ trgr BNG
+ Trgr đoàn ngoại giao
+ Người có thư ủy quyền
- Hình thức thể hiện sự ràng buộc:
+ Ký (nháy, tắt,)
+ Trao dổi văn kiện
+ Phê chuẩn, phê duyệt (sự khác nhau được ghi nhận trong nội luật của
từng quốc gia)
+ Gia nhập: là thừa nhận ĐUQT mà họ không trực tiếp tham gia ký kết (ví
dụ: VN tham gia LHQ)
- Bảo lưu (reservation)
+ Là tuyên bố đơn phương => loại trừ, thay đổi hiệu lực của 1 số điều
khoản
+ Các điều kiện để bảo lưu:
+ Bác bỏ và chấp thuận bảo lưu
Tập quán quốc tế: được các quốc gia chấp nhận như luật
- Thực tiễn chung được chấp nhận như luật
+ Thực tiễn
Hành động hoặc tuyên bố của quốc gia
Hành động ủng hộ
Vtro của không hành động
+ Chung
Thống nhất
Nhất quán
Số đông
+ Cơ sở mang tính chủ quan: thể hiện thái độ của các quốc gia khi thực hiện
các thực tiễn chung
+ Thừa nhận như là luật, như 1 nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện, không phải
là 1 thói quen
+ Opinon juris
- Hiệu lực:
+ Mối quan hệ giữa tập quán và điều ước (CƯ luật biển đường cơ sở thẳng)
+ Loại trừ hiệu lực tập quán: phản đối liên tục
2. Bổ trợ
a. Ý kiến hc giả
- Giá trị trên thực tiễn: chỉ được tham khảo không chính thức
- Vb của TCQT
b. Án lệ
- Thể hiện trong quan hệ giữa ĐƯQT và vb quy phạm pháp luật của VN