Professional Documents
Culture Documents
NGUYÊN TẮC 3
- Công việc nội bộ là công việc thuộc quyền định
đoạt về mặt đối nội và đối ngoại của quốc gia. ( Mỹ
với Triều Tiên họp bàn với nhau ở HN có phải là
công việc nội bộ không? Đây là công việc nội bộ vì
tuy nó diễn ra ở lãnh thổ VN nhưng Mỹ với TT mới
có quyền định đoạt, VN chỉ đăng cai tổ chức, không
tham gia, không chịu tác động bởi cái …
- Can thiệp vào tình hình quốc gia: siri 2011
- Thỏa thuận can thiệp về mặt luật pháp quốc tế dc
đảm bảo và phù hợp với luật pháp của nga và siri
( nghiên cứu )
- Vụ việc bão táp sa mạc
NGUYÊN TẮC 4
- Sử dụng vũ lực có thể dưới nhiều hình thức.
- Đe dọa sd vũ lực có kết quả dẫn đến sd vũ lực (vd
thư tuyên chiến, tối hậu thư, tập trận gần biên giới )
- Ngoại lệ : SD vũ lực bởi các dân tộc đang đấu trang
đòi quyền tự quyết theo nguyên tắc số 2. Thứ 2 là
theo điều 42 hiến chương, quyết định của bảo an
liên hợp quốc. Thứ 3 là tự vệ hợp pháp ( điều 51
Hiến Chương, điều kiện của tự vệ hợp pháp : Bị tấn
công vũ trang, dk liên quan đến hội đồng bảo an
( chưa ad biện pháp, ko ảnh hưởng quyền hạn
trách nhiệm, thông báo cho hdba, áp dụng bất kì
lúc nào nếu hdba thấy cần thiết ), tấn công vũ
trang có chính đáng hay không ( vũ khí có tương
xứng không, hành vi tự vệ có cần thiết hay không )
hành vi tự vệ có tương xứng vs hvi tấn công không,
… , hệ quả có tương xứng không? v hành vi tự vệ có
đủ dập tắt hành vi tấn công hay không. tạp chí
khoa học pháp lý của thầy về tự vệ chính đáng.
1. KHÁI NIỆM :
- Nguồn của LQT là nơi chứa đựng các quy phạm
pháp luật quốc tế do các chủ thể luật quốc tế hình
thành. ( Điều 38.1/520 Tòa án quốc tế căn cứ ĐUQT,
TQQT, NGUYÊN TẮC PL CHUNG, ÁN LỆ, NHỮNG
NTAC PLY CHUNG, HỌC THUYẾT, NQ TCQT, HVI
ĐƠN PHƯƠNG ).
- Chỉ thừa nhận ĐƯQT, TQQT là nguồn. Mấy cái còn
lại chỉ là phương tiện để làm rõ nguồn.
- Giữa điều ước qt và tqqt thì có giá trị pl ngang
bằng nhau vì các chủ thể hình thành có địa vị pháp
lý ngang bằng nhau.
- Một quan hệ xã hội đồng thời có duqt và tqqt thì áp
dụng duqt thì sd duqt vì trc hết có thể chứng minh
là duqt có tồn tại ( có văn bản ), giấy trắng mực đen
nên dễ dàng tiếp cận, dễ hiểu, dễ giải thích và áp
dụng. TQQT là vô hình, khó chứng minh sự tồn tại,
cm nội dung tập quán, khó khăn giải thích và áp
dụng tập quán. Việc lựa chọn này sẽ do chủ thể lqt
trong mqh này thỏa thuận.
- Giữa nguồn và phương tiện bổ trợ nguồn cái nào có
giá trị pháp lý cao hơn? PTBTN không có giá trị
pháp lý, nó chỉ có giá trị tham khảo, làm rõ nghĩa
nguồn. Nó có tác dụng khi không có nguồn.( Điều
51 HC ) Để hiểu để áp dụng. Vậy PTBT nguồn có cần
thiết cho những trường hợp nhất định.
- Nguồn và PTBTN thì Nguồn có giá trị áp dụng cao
hơn vì nguồn sẽ đảm bảo được quyền lợi cho người
áp dụng.
CHƯƠNG 4 :
LÃNH THỔ - BIÊN GIỚI QUỐC GIA
TRONG LUẬT QUỐC TẾ
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LÃNH THỔ QUỐC GIA
1. KHÁI NIỆM :
- Lãnh thổ quốc gia là một phần của trái đất, bao
gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời trên chúng và
lòng đất dưới chúng thuộc chủ quyền của quốc
gia.
- Chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối/ Chủ quyền hoàn
toàn đầy đủ.
2. Ý NGHĨA CHÍNH TRỊ - PHÁP LÝ LÃNH THỔ QUỐC
GIA
- Là một trong bốn yếu tố cấu thành nên quốc gia,
tạo nên tư cách chủ thể luật quốc tế cho quốc gia.
- Là cơ sở hình thành, tồn tại và phát triển của quốc
gia.
- Giới hạn chủ quyền, quyền lực của quốc gia trong
quan hệ quốc tế.
b. Vùng nước
- Vùng nước của quốc gia là toàn bộ các bộ phận
nước nằm trong đường biên giới quốc gia. Bao
gồm: Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới, vùng
nước nội thủy, vùng nước lãnh hải.
- Vùng nước nội địa của quốc gia bao gồm các bộ
phận nước ở sông, suối, kênh rạch,... kể cả tự nhiên
và nhân tạo nằm trên vùng đất ( không nằm tại
khu vực biên giới ) hay biển nội địa.
- Tính chất chủ quyền vùng nước nội địa thuộc chủ
quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia.
- Vùng nước biên giới của một quốc gia bao gồm…
nằm trong khu vực biên giới giữa các quốc gia.
Tính chất chủ quyền : Vùng nước biên giới thuộc
chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ.
- Vùng nước nội thủy được xác định một bên là bờ
biển còn bên kia là đường cơ sở của quốc gia ven
biển. Tính chất chủ quyền : Vùng nước nội thủy
thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối (riêng biệt)
của quốc gia.
- Vùng nước lãnh hải là một bộ phận cấu thành lãnh
thổ trên biển của quốc gia, là vùng biển nằm ngoài
nội thủy, tiếp liền với nội thủy có chiều rộng được
xác định bởi một bên là đường cơ sở và bên kia là
ranh giới bên ngoài lãnh hải. Tính chất chủ quyền :
Vùng lãnh hải của quốc gia thuộc chủ quyền hoàn
toàn đầy đủ vì tại lãnh hải, UNCLOS1982 cho phép
tàu thuyền nước ngoài đi qua không gây hại.