Professional Documents
Culture Documents
Nhược điểm - Không trực tiếp giải quyết - Không dễ xây dựng (vì phải
vấn đề nên mất nhiều thời thống nhất được ý chí chung của
gian hơn để lựa chọn luật. các quốc gia khác nhau)
- Có rào cản về ngôn ngữ và
đặt ra vấn đề về việc am hiểu
hệ thống pháp luật khác cho
Toà án.
Đọc các CSPL: Điều 664, 665, 666, 672, 673, 674, 675, 676 BLDS.
3. Nguồn của TPQT
3.1. Điều ước quốc tế
- Khái niệm: Văn bản thoả thuận giữa các quốc gia.
Tất cả các DUQT đều là nguồn của TPQT? -> Không. Vì chỉ có những điều ước quốc
tế chứa đựng những quy phạm pháp luật liên quan các quan hệ dân sự, hôn nhân gia
đình, thương mại, lao động, hàng hải – nghĩa là quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu
tố nước ngoài và quan hệ tố tụng dân sự có yếu tố nước ngoài mới được coi là nguồn
của TPQT.
=> Giữa VN và LBN có hiệp định TTTP về quan hệ HNGĐ, cụ thể là tại Khoản 1
Điều 24 có quy định pháp luật áp dụng đối với việc kết hôn giữa công dân VN và
công dân Nga. Như vậy, trong trường hợp này, PLAP đối với QHDS có YTNN là
ĐUQT mà VN là thành viên, cụ thể ở đây là HD TTTP giữa VN và LBN.
“Khoản 1, 2 Điều 24 Hiệp định TTPT VN – LBN
1. Về điều kiện kết hôn, mỗi bên đương sự phải tuân theo pháp luật của bên ký kết mà
người đó là công dân.
2. Hình thức kết hôn tuân theo pháp luật của Bên ký kết nơi tiến hành kết hôn.”
Nếu Việt – Nga không ký kết ĐƯQT song phương về HNGĐ?
=> Xem PLQG nơi đăng ký kết hôn, xem quy định ntn
-> VN và Pháp không có ĐU song phương về vấn đề này, nhưng VN và Pháp đều là
thành viên của 1 Điều ước quốc tế đa phương về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
=> Công ước viên 1980.
-> Ví dụ trong trường hợp này, các bên chọn sự giải quyết áp dụng pháp luật của bên
thứ ba trong hợp đồng (ví dụ là Thái Lan), phù hợp với điều kiện chọn luật => Áp
dụng PL Thái Lan
Trường hợp 2: Áp dụng ĐƯQT khi các bên cùng thoả thuận
3.2. Pháp luật quốc gia
3.3. Tập quán quốc tế
23/08/2023
4. Chủ thể của TPQT
- CSPL: Điều 663 BLDS 2015, Điều 464 BLTTDS 2015, Điều 3.24 LHNGĐ 2014.
4.1. Người nước ngoài
- Mục đích phân loại nhóm người nước ngoài: Áp dụng quy chế pháp lý phù hợp cho
đối tượng người nước ngoài
-
BÀI 2: XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT NƯỚC NGOÀI
I. XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT
1. Khái quát về xung đột pháp luật
1.1. Khái niệm
I. Khái niệm công nhận, cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Toà án
nước ngoài, phán quyết của trọng tài nước ngoài
- Khái niệm: Đọc giáo trình
II. Công nhận và cho thi hành bản ná, quyết định của Toà án nước ngoài tại Việt
Nam
- Điều ước quốc tế VN là thành viên: Hiệp định TTTP Việt – Nga
+ Vụ kiện không mang tính chất TS (Điều 51)
+ Vụ kiện mang tính chất TS (Điều 52, 53)
=> Phân loại là vì nếu tranh chấp vấn đề nhân thân thôi thì chỉ dừng lại ở việc công
nhận giá trị pháp lí, không cần vấn đề cho thi hành.
- Pháp luật quốc gia
Ex:
A mang quốc tịch VN ly hôn với B mang quốc tịch Hoa Kỳ có tài sản chung ở
ngân hàng Việt Nam. Ly hôn tại toà án Hoa Kỳ và giải quyết luôn tài sản này.
A mang quốc tịch VN ly hôn với B mnag quốc tịch Hoa Kỳ. Ly hôn tại toà án Hoa
Kỳ.
Sự khác nhau của 2 loại bản án này là gì? Đối với từng loại bản án thì đương sự
được quyền nộp những loại đơn yêu cầu nào? Đối với mỗi loại đơn đó chủ thể nào
được quyền nộp? Điều kiện nào để được nộp tại Việt Nam
- Bản án, quyết định có yêu cầu thi hành tại VN:
+ Đơn yêu cầu công nhận, cho thi hành
+ Đơn yêu cầu không công nhận
=> Chủ thể: Điều 425 BLTTDS
Đọc án 202, phân tích tất cả những vấn đề pháp lí liên quan đến việc công nhận và
cho thi hành quyết định. Đánh giá và nhận xét.
BÀI 5: QUYỀN SỞ HỮU TRONG TPQT
I. Khái quát về quyền sở hữu trong TPQT
I.1. Khái niệm quyền sở hữu trong TPQT
Ví dụ: Người nước ngoài sang Việt Nam mang theo tài sản; người Việt Nam sang
nước ngoài mua nhà.
I.
1.1.
1.2. XUNG OĐỌT PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ
- Khái niệm, nguyên nhân phát sinh
- Những vấn đề phát sinh XĐPL trong lĩnh vực thùa kế
- Phương pháp giải quyết
- Nguồn luật
Xung đột pháp luật về thừa kế không được giải quyết bằng phương pháp thực chất,
đúng hay sai? Vì sao?
2.1. Giỉa quyết xung đột pháp luật về thừa kế theo di chúc
Btap: