You are on page 1of 71

BÀI

CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG


NỘI DUNG CHÍNH

A. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN


1. Vị trí, tính chất pháp lý
2. Chức năng, nhiệm vụ,, quyền hạn
3. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân
4. Kỳ họp Hội đồng nhân dân

B. ỦY BAN NHÂN DÂN DÂN


1. Vị trí, tính chất pháp lý
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
3. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân
4. Hình thức hoạt động của Ủy ban nhân dân
A. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN

Khoản 1 Điều 113 Hiến pháp 2013


“Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà
nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng
và quyền làm chủ của Nhân dân, do Nhân dân địa
phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa
phương và cơ quan nhà nước cấp trên”
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN

Vị trí,
trí tính
chất pháp lý
của HĐND

Đại diện cho Quyền lực


nhân dân địa nhà nước ở
phương địa phương
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN

a. Cơ quan đại
diện cho nhân
dân địa phương

Nhiệm vụ phản
Cơ cấu,
cấu thành
Cách thành lập ánh tính đại
phần đại biểu
diện
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN

Cách thành lập

HĐND là cơ quan duy nhất ở địa phương do cử tri ở


địa phương trực tiếp bầu
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN

Cơ cấu, thành
phần đại biểu

Các đại biểu HĐND đại diện cho tất cả các tầng lớp
nhân dân, tất cả các giai cấp, các dân tộc, tôn giáo
của một địa phương.
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN

Nhiệm vụ phản
ánh tính đại
diện

HĐND phải thường xuyên liên hệ với nhân dân địa


phương, chịu sự giám sát của cử tri.
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN

b. Cơ quan quyền lực nhà


nước ở địa phương
HĐND quyết định các vấn đề quan trọng của địa
phương ;

HĐND giám sát việc chấp hành pháp luật đối với các cơ
quan nhà nước ở địa phương.
phương
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

Chức năng,
năng nhiệm
vụ, quyền của HĐND

Quyết định những


vấn đề quan trọng ở Giám sát việc chấp
địa phương và tổ hành PL đối với các
chức thực hiện các CQNN ở địa phương
quyết định đó
1. Quyết định những vấn đề quan trọng của địa
phương và tổ chức thực hiện các quyết định đó

Quyết định kế hoạch phát triển KT – XH ở địa


phương.

Phân bổ ngân sách ở địa phương.


phương

Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cho từng cấp


ngân sách địa phương.

Thành lập một số chức danh của CQNN ở địa


phương.
Điều 83 LTCCQĐP 2015 Chủ tịch HĐND

Chủ tịch
UBND cấp
trên

Phó chủ tịch


Trưởng ban Chủ tịch UBND
Phó Ban của HĐND cùng cấp
(trước qđ bầu Phó CT,
HĐND Ủy viên Thường trực
bầu HĐND, Trưởng Ban,
các thành viện khác của
Phó chủ tịch
Ban)
UBND cùng cấp

Ủy viên UBND
cùng cấp

Hội thẩm nhân dân của TAND cùng MTTQ Việt


cấp (trừ HĐND cấp xã)
Nam
Bầu
Giới thiệu
Phê chuẩn kết quả bầu
Thường trực HĐND

Trưởng Ban

Danh sách Ủy viên các


Ban của HĐND (trong
số ĐB QH)

Phê chuẩn, Cho thôi

Đề nghị
2. Giám sát việc chấp hành pháp luật đối
với các cơ quan nhà nước ở địa phương

Điều 87 Luật TCCQĐP


Đối tượng giám sát 2015

Nội dung của giám sát

Hình thức giám sát

Biện pháp pháp lý


2. Giám sát việc chấp hành pháp luật đối
với các cơ quan nhà nước ở địa phương

Đối tượng giám sát


trực tiếp tại kỳ họp
a. Đối tượng giám
sát
Đối tượng giám
sát chung
(gián sát gián tiếp)
Thường trực HĐND cùng cấp

UBND cùng cấp

TAND cùng cấp

Đối tượng giám sát VKSND cùng cấp


trực tiếp tại kỳ họp Cơ quan thi hành án dân sự cùng
cấp
Ban của HĐND cùng cấp
Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND
HĐND cấp dưới
2. Giám sát việc chấp hành pháp luật đối
với các cơ quan nhà nước ở địa phương

Tất cả các Các văn bản


Đối tượng
CQNN, các của CQNN
giám sát gián
tổ chức và cá cấp trên và
tiếp ngoài kỳ
nhân ở địa nghị quyết
họp
phương của HĐND
Việc tuân theo Hiến pháp, pháp
luật và việc thực hiện nghị quyết
của HĐND cùng cấp

b. Nội dung giám sát

Giám sát hoạt động


Xét báo cáo công tác

Xem xét văn bản pháp luật

c. Hình thức giám


sát
Thành lập đoàn giám sát

Chất vấn
Thường trực HĐND cùng cấp

UBND cùng cấp

TAND cùng cấp


Xét báo cáo
công tác
VKSND cùng cấp

Cơ quan thi hành án dân sự cùng


cấp

Ban của HĐND cùng cấp.


UBND, Chủ tịch UBND cùng
cấp

Xem xét văn bản pháp


luật

HĐND cấp dưới trực tiếp


Chất vấn Điều 87 Luật TCCQĐP 2015
Bãi nhiệm, miễn nhiệm

Bãi bỏ 1 phần hoặc toàn bộ văn bản PL

Ra NQ về trả lời chất vấn và trách nhiệm của


người bị chất vấn khi xét thấy cần thiết.
d. Biện pháp
pháp lý giám Yêu cầu UBND, Chủ tịch UBND ban hành
sát VB để thi hành

Khoản 4 HĐND cấp dưới


Điều 87
LTCCQĐP Lấy phiếu tín nhiệm

Bỏ phiếu tín nhiệm


III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
Đơn vị hành chính HP 2013

Cấp tỉnh (tỉnh, Tp trực thuộc TW)

Cấp huyện (huyện, quận, Tp thuộc tỉnh, thị xã,


đơn vị hành chính tương đương –
LTCCQĐP 2015 Tp thuộc Tp trực thuộc TW)

Cấp xã (xã, phường, thị trấn)

Đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt


Tổ chức HĐND

Nghị quyết 26/2008/QH12


Nghị quyết 724/2009/UBTVQH
/UBTVQH12, Nghị quyết
725/2009/UBTVQH12
Thí điểm không tổ chức HĐND huyện, quận, phường
Tổ chức HĐND

4 nhiệm vụ chính của HĐND quận, huyện chuyển giao


HĐND cấp tỉnh:
-Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân TAND
quận, huyện.
- Giám sát hoạt động UBND, TAND, VKSND huyện,
quận.
- Bãi bỏ 1 phần hoặc toàn bộ nghị quyết trái PL của
HĐND xã, thị trấn.
- Giải tán HĐND xã, thị trấn trong trường hợp HĐND
đó làm thiệt hại nghiệm trọng đến lợi ích nhân dân.
Tổ chức HĐND

HĐND cấp
Bầu Hội TP HCM: 762 Hội
tỉnh thành
thẩm nhân thẩm ở huyện,
lập số
dân quận thí điểm
lượng lớn
Bất cập
thí điểm HĐND TpHCM
Đối tượng
Nhiệm vụ trước giám sát 30
giám sát
giám sát đối tượng. Thí
tăng
đểm tăng lên 72
Ảnh hưởng tính đại
diện

Đa số ý kiến Nhân dân


III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
Nông Đô thị
thôn

Tỉnh: 50-95 đại biểu Thành phố trực thuộc TW: 50-95 đại
biểu (HN, TP HCM <= 105 đại biểu)

Quận: 30-45 đại biểu


Huyện: 30-45 đại biểu
Thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thuộc thành
phố trực thuộc TW: 30-45 đại biểu

Xã: 15-35 đại biểu Phường: 25-35 đại biểu

Thi trấn: 15-35 đại biểu


III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
HĐND cấp
tỉnh
Thường Ban
trực HĐND
Ban Ban Ban Ban Dân Ban đô thị
pháp KT - VH– tộc (tỉnh (TP trực
chế NS XH có nhiều thuộc TW)
dân tộc)

CT 2 Phó Ủy Trưởng <= 2 Phó Ủy


HĐND CTHĐND viên Ban Trưởng ban viên

Trưởng Ban và
Chánh Văn phòng
HĐND tỉnh, thành
phố trực thuộc TW
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN

HĐND cấp
Huyện
Thường
trực HĐND Ban

Ban Ban Ban Dân tộc


pháp Kinh tế
(huyện, thị xã, thành
chế – xã
phố thuộc tỉnh có
hội
nhiều dân tộc)

CT 2 Phó Ủy viên
HĐND CTHĐND (trưởng
trưởng
ban) Trưởng 1 Phó Trưởng Ủy
Ban ban viên
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN

HĐND cấp xã

Thường trực Ban


HĐND

Ban Ban
pháp Kinh
chế tế – xã
hội
CT 1 Phó CT
HĐND HĐND

Trưởng 1 Phó Ủy
Ban Trưởng ban viên
IV. KỲ HỌP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

1. Tầm quan trọng kỳ họp HĐND

2. Phân loại kỳ họp

3. HÌnh thức họp

4. Người tham dự

5. Nội dung kỳ họp


IV. KỲ HỌP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

1. Tầm quan
trọng của kỳ họp

Chiếm địa vị đặc biệt quan trọng trong hoạt


động của HĐND, bởi vì đó là hình thức hoạt
động chủ yếu và quan trọng nhất của HĐND.

Tại kỳ họp, HĐND bàn bạc tập thể và quyết


định theo đa số những vấn đề quan trong
thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND.
IV. KỲ HỌP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

2. Phân loại
kỳ họp

Kỳ họp Kỳ họp chuyên đề hoặc


thường lệ: kỳ họp bất thường
1 năm 2 kỳ khi có đề nghị

Chủ tịch Ít nhất 1/3


Thường
UBND tổng số đại
trực HĐND
cùng cấp biểu HĐND
IV. KỲ HỌP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

3. Hình
thức họp

Họp kín
Họp công
khai theo yêu
cầu
cầu:

Thường Chủ tịch Ít nhất 1/3


trực UBND tổng số ĐB
HĐND. cùng cấp. HĐND
IV. KỲ HỌP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
4. Thành phần tham dự kỳ họp

Thành phần bắt buộc


• Đại biểu HĐND

Thành phần khách mời


•Điều 81 LTCCQĐP 2015
IV. KỲ HỌP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
5. Nội dung kỳ họp

Tại kỳ họp, HĐND bàn bạc và thảo luận tập thể và quyết
định theo đa số những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn
của HĐND.

Quyết định của HĐND được thể hiện dưới hình thức Nghị
quyết.

Các Nghị quyết này phải được quá nửa tổng số đại biểu
HĐND biểu quyết tán thành..
Trừ trường hợp sau đây phải có ít nhất 2/3 tổng số đại
biểu HĐND biểu quyết tán thành: bãi nhiệm đại biểu
HĐND.
V. ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

1. Phân loại đại


biểu

Đại biểu chuyên Đại biểu không


trách chuyên trách
V. ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của


đại biểu

Thành viên của HĐND Người đại diện cho nhân


dân địa phương

Tham Tham gia Tiếp túc


gia kỳ thảo luận, Chất
Tiếp nhận
cử tri
họp biểu vấn… khiếu nại,
HĐND quyết Tiếp công tố cáo…
dân
B. ỦY BAN NHÂN DÂN
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN

Điều 114 Hiến pháp 2013


“Ủy ban nhân dân là cấp chính quyền địa
phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu là cơ
quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm
trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà
nước cấp trên”.
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN

Vị trí,, tính chất


pháp lý của
HĐND

Cơ quan chấp Cơ quan hành


hành của chính nhà nước
HĐND ở địa phương
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN

1. Cơ quan chấp hành của HĐND

UBND được thành lập trên cơ sở của HĐND


cùng cấp
UBND có trách nhiệm chấp hành các Nghị
quyết của HĐND cùng cấp
UBND báo cáo công tác và chịu trách nhiệm
trước HĐND cùng cấp

UBND chịu sự giám sát của HĐND


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN

UBND được thành


lập trên cơ sở của
HĐND

Phó Chủ tịch UBND và


Ủy viên của UBND do
Chủ tịch UBND
HĐND cùng cấp bầu ra
do HĐND bầu ra
theo sự giới thiệu Chủ
tịch UBND
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN

2. Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương

UBND là cơ quan hành chính nhà nước nằm


trong hệ thống thống nhất CQHCNN từ trung
ương đến cơ sở, đứng đầu là Chính phủ.

UBND là cơ quan thực hiện chức năng quản lý


nhà nước.

Mối quan hệ hành chính


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN

2. Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương

Mối quan hệ hành chính

chức UBND do HĐND cùng cấp


Về tổ chức:
bầu nhưng kết quả bầu cử Chủ tịch
UBND, Phó Chủ tịch UBND phải được
Chủ tịch UBND cấp trên trực tiếp phê
chuẩn (UBND cấp tỉnh phải được Thủ
tướng Chính phủ phê chuẩn).
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN

2. Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương

Mối quan hệ hành chính

Về hoạt động:
động
- Chịu sự chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra hoạt
động công tác của UBND cấp trên trực
tiếp;
- Chủ tịch UBND cấp dưới được mời tham
dự phiên họp của UBND cấp trên trực tiếp
khi bàn về các vấn đề có liên quan.
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN

2. Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương

Mối quan hệ hành chính

Về kiểm tra,
tra giám sát:
- UBND, Chủ tịch UBND cịu trách nhiệm và
báo cáo công tác trước UBND cấp trên trực
tiếp;
- Chủ tịch UBND điều động Chủ tịch UBND,
Phó Chủ tịch UBND cấp dưới trực tiếp. Thủ
tướng CP điều động Chủ tịch UBND, Phó
Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN

2. Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương

Mối quan hệ hành chính

Về kiểm tra, giám sát:


- Thủ tướng CP quyết định cách chức Chủ tịch
UBND, Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND cấp tỉnh,
tỉnh cấp huyện quyết định cách
chức Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND cấp
dưới khi Chủ tichj,
tichj Phó Chủ tịch có hành vi vi
phạm pháp luật hoặc thực hiện đúng chức trách,
nhiệm vụ được giao.
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN

2. Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương

Mối quan hệ hành chính

Về kiểm tra,
tra giám sát:
- Chủ tịch UBND cấp trên có quyền phê
chuẩn kết quả Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND cấp dưới trực tiếp. Thủ tướng có
quyền phê chuẩn kết quả Chủ tịch, Phó
Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN

2. Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương

Mối quan hệ hành chính

Về kiểm tra, giám sát:


- Chủ tịch UBND cấp trên có quyền đình chỉ,
bãi bỏ các văn bản trái pháp luật của UBND,
Chủ tịch UBND cấp dưới trực tiếp.
- Chủ tịch UBND cấp trên có quyền yêu cầu
Chủ tịch UBND cấp dưới trực tiếp đình chỉ, bãi
bỏ các văn bản trái pháp luật của cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp dưới.
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN

Mối quan hệ
trực thuộc hai UBND CẤP
chiều TRÊN

HĐND
CÙNG UBND
CẤP
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN

Chức năng của UBND:


Hoạt động quản lý nhà
nước của UBND

UBND quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống


xã hội;

Hoạt động quản lý của UBND bị giới hạn bởi


đơn vị hành chính – lãnh thổ thuộc quyền
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
1. Cơ cấu thành viên của Ủy ban nhân dân

UBND cấp
tỉnh

Chủ tịch Phó Chủ tịch


Ủy viên
UBND UBND

- Tỉnh: - Thành phố trực Người .Ủy viên ptr


thuộc TW
.Loại I: <= 4 đứng đầu Quân sự
.Hà Nội, TPHCM <= các
5 .Ủy viên ptr
.Loại II, II <=3 CQCM
.Tp khác <=4 Công an
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
1. Cơ cấu thành viên của Ủy ban nhân dân

UBND cấp
huyện

Chủ tịch Phó Chủ tịch


Ủy viên
UBND UBND

Người .Ủy viên ptr


- Loại I - Loại II, II đứng đầu Quân sự
các .Ủy viên ptr
<= 03 <=02 CQCM Công an
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
1. Cơ cấu thành viên của Ủy ban nhân dân

UBND cấp

Chủ tịch Phó Chủ tịch


Ủy viên
UBND UBND

Ủy viên
Ủy viên phụ
- Loại I - Loại II, III phụ trách
trách Công an
Quân sự
<=02 01 Phó
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân

UBND

Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã

Sở và tương Phòng và tương Không tổ


đương (NĐ đương (NĐ chức các
24/2014/NĐ-CP) 37/2014/NĐ
37/2014/NĐ-CP) CQCM
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân

Vị trí pháp lý của CQCM


thuộc UBND
Điều 9 LTCCQĐP

Cơ quan tham mưu, giúp UBND


thực hiện chức năng QLNN về
ngành, lĩnh vực ở đại phương,
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
theo sự phân cấp, ủy quyền của
CQNN cấp trên
Sở đươc tổ
chức thống
nhât 1. Sở Nội
8. Sở vụ
2. Sở Tư
Xây
pháp
dựng

7. Sở
3. Sở Kế
Giao
Sở hoạch và
thông
Đầu tư
vận tải
6. Sở
Nông 4. Sở Tài
nghiệp và
Phát triển 5. Sở chính
nông thôn Công
Thương
Sở đươc tổ
chức thống 9. Sở Tài
nhât nguyên và
17. Văn Môi 10. Sở
phòng Ủy trường Thông tin
ban nhân và Truyền
dân thông
11. Sở
Lao động
16. Thanh
- Thương
tra tỉnh
Sở binh và
Xã hội
12. Sở
15. Sở Y Văn hóa,
tế Thể thao
14. Sở 13. Sở và Du lịch
Giáo dục Khoa học
và Đào và Công
tạo nghệ
Sở đặc thù Sở
Ngoại
vụ

CQCM
Ban Dân
đặc thù Sở
tộc
khác

Sở Quy
hoạch –
kiến trúc
Phòng đươc
tổ chức
thống nhât 10. Văn 1. Phòng
Nội vụ
phòng 2. Phòng
HĐND và Tư pháp
UBND
3. Phòng
9. Thanh Tài chính
tra huyện - Kế
hoạch
Phòng 4. Phòng
Tài
8. Phòng
nguyên và
Y tế
Môi
5. Phòngtrường
7. Phòng
Lao động
Giáo dục 6. Phòng - Thương
và Đào Văn hóa binh và
tạo và Thông Xã hội
tin
Phòng đặc
thù

Phòng
Phòng Kinh tế
Kinh tế -Hạ
Quận, tầng
Thị xã,
TP Huyện
thuộc Phòng Phòng
Phòng tinh Quản lý Phòng
dân tộc NN và
đô thị dân tộc PT NT
IV. HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN

Hình thức hoạt


động

Hoạt động của


Hoạt động của
Hoạt động của Phó Chủ tịch
Chủ tịch
tập thể UBND và các Ủy viên
UBND
của UBND
1. Phiên họp Ủy ban nhân dân

a. Tầm quan trọng của


phiên họp

Phiên họp của UBND là hình thức hoạt động quan


trọng nhất của UBND.

Tại phiên họp, UBND đã thực hiện được phần lớn


những nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền do
luật định.
1. Phiên họp Ủy ban nhân dân

2. Phân loại
phiên họp

Phiên họp Phiên họp


thường lệ: 1 bất thường
tháng 1 lần khi có đề nghị:

Chủ tịch Ít nhất 1/3


Chủ tịch
UBND cấp tổng số thành
UBND
trên trực tiếp viên UBND
1. Phiên họp Ủy ban nhân dân

c. Nội dung quyết định

Tại phiên họp, UBND thảo luận tập thể và quyết


định theo đa số những vấn đề thuộc thẩm quyền
của tập thể, theo sự phân cấp, phân quyền và sự
ủy quyền của cơ quan hành chính cấp trên.

Các quyết định của UBND phải được quá 1/2


tổng số thành viên của UBND quyết định định.
Trong trường hợp tán thành và không tán thành
ngang nhau thì quyết định theo ý kiến biểu quyết
của Chủ tịch UBND.
2. Hoạt động của Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Hoạt động của


Chủ tịch UBND
Chủ tịch UBND là người đứng đầu UBND,
lãnh đạo, điều hành hoạt động của UBND
Chủ tịch UBND chịu trách nhiệm cá nhân về
việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
theo quy định Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương.
Thay mặt UBND ký quyết định của UBND;
ban hành quyết định,
định chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra việc thi hành các văn bản đó ở địa
phương.
2. Hoạt động của Phó Chủ tịch và các Ủy
viên của Ủy ban nhân dân
Hoạt động của Phó Chủ
tịch UBND

Là người giúp việc cho Chủ tịch UBND, thực hiện


nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch UBND.

Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND về việc


thực hiện nhiệm vụ được giao; cùng các thành viên
khác của UBND chịu trách nhiệm tập thể về hoạt
động của UBND.
2. Hoạt động của Phó Chủ tịch và các Ủy
viên của Ủy ban nhân dân
Hoạt động của các ủy
viên UBND

Được Chủ tịch UBND phân công phụ trách lĩnh


vực cụ thể: công an, quân đội, thanh tra, kế hoạch,
tài chính, văn hóa, xây dựng, tổ chức, văn phòng ủy
ban…

Chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND về


việc thực hiện nhiệm vụ được giao; cùng các thành
viên khác của UBND chịu trách nhiệm tập thể về
hoạt động của UBND;
UBND báo cáo công tác trước
HĐND khi được yêu cầu.
cầu

You might also like