You are on page 1of 24

BÀI 7

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XHCN VIỆT NAM

Giảng viên: ThS. Trần Ngọc Định

1
CẤU TRÚC NỘI DUNG

7.1. Vị trí và chức năng của Quốc hội

7.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội

7.3. Cơ cấu tổ chức của Quốc hội

7.4. Hình thức hoạt động của Quốc hội

2 2
VKSND TC
QUỐC HỘI CHÍNH PHỦ TAND TC HỘI KIỂM
CHỦ TỊCH ĐỒNG TOÁN
NƯỚC Chánh án Viện BẦU CỬ NHÀ
UBTVQH TTCP TANDTC trưởng QG NƯỚC
VKSNDTC

TAND VKSND
CẤP CAO CẤP CAO

HĐND UBND TAND VKSND


CẤP TỈNH CẤP TỈNH CẤP TỈNH CẤP TỈNH

TAND VKSND
HĐND UBND
CẤP CẤP
CẤP HUYỆN CẤP HUYỆN
HUYỆN HUYỆN

HĐND CẤP UBND


Xà CẤP X÷
3
7.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI

Vị trí, tính chất và chức năng


của Quốc hội
• Điều 69 – Hiến pháp năm 2013
• Quốc hội là
• cơ quan đại biểu cao nhất của
Nhân dân,
• cơ quan quyền lực nhà nước
cao nhất của nước CHXHCNVN. 4
Quốc hội thực hiện các chức năng

lập hiến, lập pháp

quyết định các vấn đề quan


trọng của đất nước

giám sát tối cao đối với hoạt


động của Nhà nước.
5
7.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI (tiếp theo)

Tính chất của cơ quan đại biểu thể hiện

Vị trí cơ quan;

Con đường hình thành;

Cơ cấu thành phần mang tính đại diện rộng rãi cho dân cư, lãnh thổ…

Quốc hội thực hiện nhiệm vụ quyền hạn do nhân dân uỷ quyền và được
sự tín nhiệm của nhân dân;

Quốc hội chịu trách nhiệm trước nhân dân. 6


Cơ cấu đại biểu quốc hội khóa XIII (2011 - 2016)
Bầu cử ngày 22-5-2011.
Tỉ lệ cử tri bỏ phiếu: 99,51%.
Tổng số đại biểu Quốc hội: 500.
Cơ cấu thành phần của Quốc hội như sau:

Thành phần Quốc hội Số đại biểu (tỷ lệ)

Phụ nữ 122 (24,4%)

Đại biểu trẻ tuổi (dưới 40 tuổi) 61 (12,2%)

Đại biểu có trình độ đại học 263 (52,6%)

Đại biểu có trình độ trên đại học 228 (45,6%)

Đại biểu tự ứng cử 04 (0,8%)

Đại biểu chuyên trách trung ương 91 (18,2%)

Đại biểu chuyên trách địa phương 63 (12,6%)

Đại biểu tham gia Quốc hội lần đầu 333 (66,6%)

Ngoài Đảng 42 (8,4%)

Dân tộc thiểu số 78 (15,6%)


7
Tôn giáo 06 (1,2%)
7.1. VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI (tiếp theo)

Tính chất cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện

Con Tính chịu


Chức
Nguồn đường trách
năng
gốc của hình nhiệm
của Quốc
quyền lực thành trước
hội
nhân dân

8
CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI

Lập hiến và
lập pháp

Quyết định những


vấn đề quan trọng
QUỐC HỘI của đất nước

Thực hiện quyền giám sát


tối cao đối với toàn bộ
hoạt động của nhà nước

9
Chức năng lập pháp

Chủ thể thực hiện: Quốc hội là chủ thể duy nhất

Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh

Thủ tục lập pháp

Người có quyền trình dự án luật.

Công bố luật.
Quy trình lập pháp
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh

Chuẩn bị Dự thảo/Dự án Luât


• Thành lập ban soạn thảo
• Xây dựng dự thảo, lấy ý kiến, cơ quan, tổ chức, cá nhân…
• Hoàn thành dự thảo

Thẩm tra của các Uỷ ban của Quốc hội & Thảo luận tại UBTVQH

Trình Quốc hội


• thảo luận, cho ý kiến
• Biểu quyết thông qua

Công bố luật
Chức năng quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước

• Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại,
nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước, những
nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước,
về quan hệ xã hội và hoạt động của công dân.
• Thể hiện phân công và phối hợp, kiểm soát giữa lập pháp và hành
pháp trong quyết định các vấn đề quan trọng
• Thể hiện cụ thể trong các nhiệm vụ, quyền hạn của Quôc hội (Điều 70
Hiến pháp)
Quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước:

Đối tượng
Chủ thể
giám sát tối
thực hiện
cao

Các hình
Hậu quả
thức thực
pháp lý
hiện

Ý nghĩa,
vai trò
của chức
năng
Một số hoạt động giám sát cụ thể
1. Xem xét báo cáo công tác….

2. Xem xét báo cáo của UBTVQH về tình hình thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của
Quốc hội;

3. Xem xét văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết
của Quốc hội;

4. Xem xét việc trả lời chất vấn

5. Thành lập Uỷ ban lâm thời để điều tra về một vấn đề nhất định và xem xét báo cáo kết
quả điều tra của Uỷ ban.

6. Thành lập Đoàn giám sát

7. Tiếp nhận và theo dõi việc giải quyết khiếu nại tố cáo, yếu cầu cung cấp thông tin, yêu
cầu sửa chữa, thay đổi các hoạt động trái pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội (Điều 70)

1. Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật;
2. Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và
nghị quyết của Quốc hội; xét báo cáo công tác của Chủ tịch nước, Uỷ
ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà
nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập;
3. Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước;
4. Quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia; quy định,
sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết định phân chia các khoản thu
và nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương;
quyết định mức giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ;
quyết định dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung
ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước;
5. Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước;
Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội (Điều 70)
6. Quy định tổ chức và hoạt động của QH, CTN, Chính phủ, TAND, VKSND, HĐBCQG,
Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa phương và cơ quan khác do Quốc hội thành lập;
7. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm CTN, PCTN, CTQH, PCTQH, UV UBTVQH, Chủ tịch Hội đồng
dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, TTCP, Chánh án TANDTC, Viện trưởng
VKSNDTC, Chủ tịch HĐBCQG, Tổng Kiểm toán nhà nước, người đứng đầu cơ quan khác
do Quốc hội thành lập; phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức PTTCP, Bộ
trưởng và thành viên khác của Chính phủ, Thẩm phán TANDTC; phê chuẩn danh sách
thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh, Hội đồng bầu cử quốc gia. Sau khi được
bầu, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp;
8. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn;
9. Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ; thành lập, giải
thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; thành lập, bãi bỏ cơ quan khác theo quy định của
Hiến pháp và luật;

16
Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội (Điều 70)

10. Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội;
11. Quyết định đại xá;
12. Quy định hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp ngoại
giao và những hàm, cấp nhà nước khác; quy định huân chương, huy
chương và danh hiệu vinh dự nhà nước;
13. Quyết định vấn đề chiến tranh và hoà bình; quy định về tình trạng khẩn
cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc
gia;
14. Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn, quyết định gia
nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế liên quan đến chiến
tranh, hòa bình, chủ quyền quốc gia, tư cách thành viên của Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức quốc tế và khu vực quan trọng,
điều ước quốc tế về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân vàđiều ước quốc tế khác trái với luật, nghị quyết của Quốc hội;
15. Quyết định trưng cầu ý dân.

17
Câu hỏi trắc nghiệm
Khẳng định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
a. Quyền lập hiến chỉ thuộc về Quốc hội
b. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập pháp
c. Quốc hội là cơ quan vừa thực hiện quyền lập pháp vừa thực hiện quyền hành pháp
d. Quốc hội có quyền bầu ra tất cả các thành viên Chính phủ
e. Quốc hội có quyền bỏ phiếu tín nhiệm đối với các bộ trưởng

Đáp án đúng: (b), (e)


Tham khảo Hiến pháp, Luật tổ chức Quốc hội

18
7.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA QUỐC HỘI

QUỐC HỘI

UỶ BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI

CÁC UỶ BAN UỶ BAN


HỘI ĐỒNG DÂN TỘC
THƯỜNG TRỰC LÂM THỜI

19
5.7.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
• Các ủy ban hoạt động thường xuyên của quốc hội

Ủy ban pháp luật;

Ủy ban tư pháp;

Ủy ban kinh tế;

Ủy ban tài chính và ngân sách;

Ủy ban quốc phòng và an ninh;

Ủy ban văn hóa, giáo dục, thanh niên; TNNĐ

Ủy ban khoa học, công nghệ và môi trường;

Ủy ban đối ngoại.

Ủy ban Các vấn đề xã hội


20
5.7.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
7.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)

Ủy ban dự thảo
sửa đổi
Hiến pháp

Ủy
ban Ủy ban thẩm
lâm tra dự án luật
thời

Ủy ban điều tra

22
7.4. Hình thức hoạt động

Đại biểu
Kỳ họp
QH và đoàn
Quốc hội
ĐBQH

HĐ DT và
các UB của UBTVQH
QH

23
7.4. CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG
• Kỳ họp Quốc hội

Loại kỳ họp
Thành phần tham dự
Nội dung kỳ họp
Nguyên tắc làm việc
Kỳ họp thứ nhất

24

You might also like