Professional Documents
Culture Documents
2
2.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1. Khái niệm bộ máy nhà nước
CQ quyền
lực NN
Hệ thống
THAND
3
2.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1. Khái niệm bộ máy nhà nước
Căn cứ vào
thẩm quyền
về lãnh thổ
5
2.1.2. Khái niệm và đặc điểm của cơ quan nhà
nước
CQNN sử dụng
quyền lực NN CQNN thực
trong hoạt động, hiện hoạt động
CQNN nhân được sử dụng sức quản lý xã hội
danh Nhà nước mạnh cưỡng chế (còn gọi là quản
trong tổ chức và của NN nhằm lý nhà nước)
hoạt động đảm bảo thực một cách
hiện ý chí của thường xuyên,
mình chuyên nghiệp
6
2.2. Một số nguyên tắc hiến định về tổ chức và
hoạt động của bộ máy nhà nước
HĐ BẦU
CỬ QG
CHÍNH PHỦ TAND TC VKSNDTC
HĐND CẤP UBND CẤP TAND CẤP TA QUÂN VKS CẤP VKS QUÂN
TỈNH TỈNH CAO SỰ TƯ CAO SỰ TƯ
HĐND CẤP UBND CẤP TAND CẤP TAQS VKS CẤP VKS QS
HUYỆN HUYỆN TỈNH QUÂN KHU TỈNH QUÂN KHU
HĐND CẤP UBND CẤP TAND CẤP TAQS KHU VKS CẤP VKS QS
XÃ XÃ HUYỆN VỰC HUYỆN KHU VỰC
2.3.1. Quốc hội (Điều 69 Hiến pháp 2013)
Là cơ quan đại biểu cao nhất của
Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà
nước cao nhất của nước
CHXHCNVN.
11
2.3.1. Quốc hội (Điều 69 Hiến pháp 2013)
Tính chất pháp lý:
+ Tính đại biểu cao nhất của Nhà nước được thể hiện: do cử tri toàn
quốc trực tiếp bầu ra; đại diện cho ý chí, nguyện vọng của cử tri cả
nước; thông qua các đại biểu quốc hội phải liên hệ chặt chẽ và chịu
sự giám sát của cử tri, thu thập và phản ánh trung thực ý kiến,
nguyện vọng của cử tri thành những quyết sách của Quốc hội.
+ Tính quyền lực Nhà nước cao nhất được thể hiện thông qua chức
năng và thẩm quyền của Quốc hội được quy định trong Hiến pháp
và pháp luật. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập
pháp; đồng thời, Quốc hội cũng là cơ quan duy nhất thực hiện
quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước. Bên
cạnh đó, Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền quyết định
những chính sách cơ bản của đất nước như những chính sách cơ
bản về đối nội, đối ngoại, an ninh, quốc phòng, kinh tế - xã hội,..
12
2.3.1. Quốc hội (Điều 69 Hiến pháp 2013)
13
2.3.1. Quốc hội
Tổ chức của Quốc hội: gồm có UBTVQH, Hội đồng dân tộc, các Ủy
ban của QH.
+ UBTVQH : là cơ quan thường trực của QH. UBTVQH có nhiệm vụ
ban hành pháp lệnh và tổ chức các hoạt động có tính chất chuẩn bị
cho QH. UBTVQH thay mặt QH quyết định các vấn đề thuộc nhiệm
vụ, quyền hạn của mình được pháp luật quy định. UBTVQH bao
gồm Chủ tịch QH, các phó chủ tịch QH và các ủy viên (Điều 73, 74
Hiến pháp 2013).
+ Hội đồng dân tộc: cơ quan này có chức năng tham mưu, cố vấn cho
QH về các vấn đề dân tộc (Điều 75 Hiến pháp 2013).
+ Các ủy ban của QH: có nhiệm vụ thẩm tra trước các dự án, kiểm tra
việc thực hiện các quyết định (Điều 76 Hiến pháp 2013).
14
2.3.1. Quốc hội
+ Chủ tịch QH: Chủ tịch QH chủ toạ các phiên họp của Quốc hội; ký
chứng thực luật, nghị quyết của Quốc hội; lãnh đạo công tác của
Uỷ ban thường vụ Quốc hội; tổ chức việc thực hiện quan hệ đối
ngoại của Quốc hội; giữ quan hệ với các đại biểu Quốc hội (Điều
72 Hiến pháp 2013).
+ ĐBQH: là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân ở
đơn vị bầu cử ra mình và của Nhân dân cả nước; là người thay mặt
Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước trong Quốc hội. Tổng số
đại biểu Quốc hội không quá 500 người.
(1) ĐBQH hoạt động chuyên trách dành toàn bộ thời gian làm việc để
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu tại cơ quan của Quốc
hội hoặc tại Đoàn đại biểu Quốc hội ở địa phương;
(2) ĐBQH hoạt động không chuyên trách phải dành ít nhất một phần
ba thời gian làm việc trong năm để thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của đại biểu Quốc hội.
15
UBTVQH
Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và
đối ngoại (Điều 86 Hiến pháp 2013).
Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc
hội. Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công
tác trước Quốc hội. Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo
nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ,
Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc
hội khoá mới bầu Chủ tịch nước mới (Điều 87 Hiến
pháp 2013).
17
2.3.2. Chủ tịch nước
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước (Điều 88-91
Hiến pháp 2013)
Lĩnh vực lập pháp: Công bố Hiến pháp, luật, pháp
lệnh,…
Lĩnh vực tổ chức Chính phủ: Đề nghị Quốc hội bầu,
miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng
Chính phủ,…
Lĩnh vực tư pháp: Đề nghị Quốc hội bầu, miễn
nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Toà án nhân dân tối cao,
quyết định đặc xá; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội,
công bố quyết định đại xá,…
18
2.3.2. Chủ tịch nước
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước (Điều 88-91
Hiến pháp 2013)
Lĩnh vực khen thưởng nhà nước và quốc tịch: tặng
thưởng huân chương, huy chương, các giải thưởng nhà
nước; cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch
hoặc tước quốc tịch Việt Nam,…
Lĩnh vực quốc phòng và an ninh: Thống lĩnh lực lượng
vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội đồng quốc
phòng và an ninh,…
Lĩnh vực đối ngoại: Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn
quyền của nước ngoài, quyết định đàm phán, ký điều ước
quốc tế nhân danh Nhà nước,…
19
2.3.3. Chính phủ (Điều 94-100 Hiến pháp 2013)
Chính phủ là cơ quan chấp
hành của Quốc hội, cơ quan
hành chính Nhà nước cao
nhất của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam (Đ.94);
21
CƠ CẤU TỔ CHỨC CP
TTg-CP
THỦ
TRƯỞNG THÀNH Phó
CQ VIÊN
NGANG CP TTg-CP
BỘ
BỘ
TRƯỞNG
22
2.3.3. Chính phủ (Điều 94-100 Hiến pháp 2013)
Chính phủ gồm có Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, các Bộ
trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Cơ cấu, số
lượng thành viên Chính phủ do Quốc hội quyết định.
(Đ.95). Ngoài Thủ tướng, các thành viên khác của Chính
phủ không nhất thiết là đại biểu Quốc hội.
23
2.3.3. Chính phủ (Điều 94-100 Hiến pháp 2013)
24
2.3.3. Chính phủ (Điều 94-100 Hiến pháp 2013)
hình thức
hoạt động
của CP
25
2.3.4. Tòa án nhân dân
“Quyền tư pháp” thường
được giải thích một cách
đơn giản là quyền xét xử.
26
2.3.4. Tòa án nhân dân
Vị trí: tòa án nhân dân đóng vai trò trung tâm trong hệ
thống cơ quan tư pháp ở nước ta.
27
2.3.4. Tòa án nhân dân
28
TAND
Chánh án
Phó chánh án
Thẩm phán
Thư ký tòa án
TANDTC
Hệ thống
TAND TAQS
TAND CẤP
TỈNH QUÂN KHU
31
2.3.5. Viện kiểm sát nhân dân
Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm sát
hoạt động tư pháp. Viện kiểm sát nhân dân gồm Viện kiểm
sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát khác do luật định.
(Đ.107 Hiến pháp 2013).
+ Thực hành quyền công tố: Viện kiểm sát nhân danh quyền
lực nhà nước để truy cứu trách nhiệm hình sự đối với
những người thực hiện hành vi phạm tội.
+ Kiểm sát các hoạt động tư pháp: kiểm sát hoạt động điều
tra; kiểm tra, giám sát việc tuân theo pháp luật trong các
hoạt động tư pháp như kiểm sát hoạt động xét xử của tòa án,
kiểm sát các hoạt động thi hành án, kiểm sát hoạt động tạm
giữ, tạm giam người.
32
VKSNDTC
Hệ thống
VKSND VKSQS
VKSND CẤP
TỈNH QUÂN KHU
Khi thực hiện nhiệm vụ, Kiểm sát viên phải tuân theo pháp
luật và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Viện trưởng Viện kiểm
sát cấp mình, sự lãnh đạo thống nhất của Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao.
34
2.3.6. Chính quyền địa phương
2.3.6.1. Phân chia đơn vị hành chính và nguyên tắc tổ chức chính quyền địa phương
(1) Cấp tỉnh gồm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(2) Cấp huyện gồm huyện, thị xã, quận, thành phố thuộc
tỉnh;
(3) (3) Cấp xã gồm xã, thị trấn và phường.
35
2.3.6.1. Phân chia đơn vị hành chính và nguyên tắc tổ chức chính quyền địa phương
Các CQNN được thành lập tương ứng với mỗi đơn vị
hành chính để thực hiện trách nhiệm quản lý xã hội.
36
2.3.6.1. Phân chia đơn vị hành chính và nguyên tắc tổ chức chính quyền địa phương
37
2.3.6.1. Phân chia đơn vị hành chính và nguyên tắc tổ chức chính quyền địa phương
38
2.3.6.2. Hội đồng nhân dân
Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương,
đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do
nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa
phương và cơ quan Nhà nước cấp trên (Điều 113Hiến pháp 2013).
Tính chất:
+ Tính đại diện cho nhân dân đại phương: là cơ quan do cử tri ở địa
phương trực tiếp bầu ra; đại diện cho tiếng nói và nguyện vọng của
nhân dân địa phương.
+ Tính quyền lực nhà nước ở địa phương: là cơ quan được nhân dân
trực tiếp giao quyền; quyết định các vấn đề quan trọng ở địa
phương; thể chế hóa ý chí, nguyện vọng của nhân dân địa phương
thành những chủ trương, biện pháp có tính bắt buộc thi hành ở
địa phương.
39
2.3.6.2. Hội đồng nhân dân
Chức năng:
Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề của địa
phương do luật định;
Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa
phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân
dân.
40
CƠ CẤU TỔ CHỨC HĐND
HĐN
D
CẤP
TỈNH
HĐND CẤP HUYỆN
HĐND CẤP XÃ
41
Sơ đồ tổ chức bộ máy HĐND cấp tỉnh
Ủy viên TT HĐND
Ban KT-NS Ban pháp chế Ban VH-XH Ban dân tộc Ban đô thị
Sơ đồ tổ chức bộ máy HĐND cấp huyện
Ủy viên TT HĐND
Ủy viên TT HĐND
Chức năng:
+ tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa
phương;
+ tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và
thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
45
CƠ CẤU TỔ CHỨC UBND
UBN
D
CẤP
TỈNH
UBND CẤP HUYỆN
UBND CẤP XÃ
46
CHỦ TỊCH UBND
UBND
CÁC PHÓ CHỦ TỊCH UBND
Hiến pháp 2013 lần đầu tiên ghi nhận các thiết chế
hiến định độc lập gồm:
51
2.4. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
(1) Tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm quyền con người
(2) Thừa nhận chủ quyền Nhân dân
(3) Giới hạn và kiểm soát chặt chẽ quyền lực của nhà
nước bằng pháp luật
(4) Tính tối cao của pháp luật
52
2.4.2. Đặc trưng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
(1) Nhà nước của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân, tất cả
quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân
(2) Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối
hợp và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
(3) Hiến pháp – đạo luật cơ bản của quốc gia và các đạo luật
khác do Quốc hội ban hành giữ vị trí tối thượng trong
việc điều chỉnh các quan hệ xã hội
53
2.4.2. Đặc trưng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
(4) Nhà nước công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm quyền
con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn
hóa, xã hội theo Hiến pháp và pháp luật
(5) Nhà nước tôn trọng và thực hiện đầy đủ các điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký
kết hoặc gia nhập
(6) bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
54