You are on page 1of 48

CHƯƠNG 9

CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG


(Tiếp theo)

ThS Phan Nguyễn Phương Thảo


30/5/2020 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM
B. ỦY BAN NHÂN DÂN
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT PHÁP LÝ CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN

Điều 114 Hiến pháp 2013, Điều 8 Luật TCCQĐP


năm 2015
Ủy ban nhân dân là cấp chính quyền địa
phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu là cơ
quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm
trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà
nước cấp trên.
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT PHÁP LÝ CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN

Vị trí, tính chất


pháp lý

Cơ quan chấp Cơ quan hành


hành của chính nhà nước
HĐND ở địa phương
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT PHÁP LÝ CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN

a. Cơ quan chấp hành của HĐND

Về tổ chức:
• HĐND thành lập
Về hoạt động:
• Chấp hành NQ của HĐND

Về giám sát:
• Báo cáo công tác, chịu trách
nhiệm
• Chịu sự giám sát của HĐND
1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT PHÁP LÝ CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN
b. Cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương
UBND thuộc hệ thống cơ quan hành chính nhà
nước
UBND là cơ quan thực hiện chức năng quản lý
nhà nước.
Mối quan hệ hành chính
• Về tổ chức
• Về hoạt động
• Về kiểm tra, giám sát
Mối quan hệ giữa
Mối quan hệ UBND cấp trên và
hành chính UBND cấp dưới

Về kiểm tra,
Về tổ chức Về hoạt động
giám sát

Phê chuẩn kết Chịu sự chỉ đạo, Báo cáo công


quả bầu CT, Phó đôn đốc hoạt tác, chịu trách
CT UBND động công tác nhiệm

Xử lý nhân sự

Xử lý văn bản
trái PL
Xử lý văn bản trái PL
- Chủ tịch UBND cấp trên có quyền đình chỉ,
bãi bỏ các văn bản trái pháp luật của UBND,
Chủ tịch UBND cấp dưới trực tiếp.
- Chủ tịch UBND cấp trên có quyền yêu cầu Chủ
tịch UBND cấp dưới trực tiếp đình chỉ, bãi bỏ
các văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp dưới.
Mối quan hệ
trực thuộc hai UBND
chiều CẤP TRÊN

HĐND
UBND
CÙNG CẤP
Câu hỏi

1. Anh, chị hãy chứng minh UBND tổ chức theo


nguyên tắc trực thuộc hai chiều.
2. Vì sao UBND tổ chức theo nguyên tắc này?
1. Chứng minh UBND tổ chức theo nguyên tắc trực
thuộc hai chiều
Mối quan hệ
trực thuộc hai UBND
chiều CẤP TRÊN
- Về tổ chức
- Về hoạt động
- Về kiểm tra,
giám sát
HĐND
CÙNG UBND
CẤP

- Về tổ chức
- Về hoạt động
- Về kiểm tra, giám sát
2. Vì sao UBND tổ chức theo nguyên tắc “trực
thuộc hai chiều”

- Trực thuộc chiều ngang: tạo điều kiện cho địa


phương phát huy dân chủ, thế mạnh của địa phương
để hoàn thành nhiệm vụ mà cấp trên đã giao phó.

- Trực thuộc chiều dọc: giúp cấp trên có thể tập


trung quyền lực Nhà nước để chỉ đạo hoạt động cấp
dưới, nhằm bảo đảm sự thống nhất trong hệ thống
cơ quan hành chính nhà nước.
2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN

Chức năng của UBND: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

UBND quản lý nhà nước đối với tất cả các lĩnh vực của
đời sống xã hội, trong phạm vi đơn vị hành chính thuộc
quyền.
2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN

Khái niệm: Quản lý nhà nước là hoạt động quản lý


của một cơ quan hành chính nhà nước, đó là hoạt
động chấp hành và điều hành.

Chấp hành Điều hành


Sự thực hiện các luật, Hoạt động dựa trên cơ
các văn bản pháp luật sở luật để chỉ đạo trực
của các cơ quan nhà tiếp hoạt động của đối
nước cấp trên, Nghị tượng quản lý.
quyết của HĐND
cùng cấp.
VÍ DỤ: VỀ CHẤP HÀNH

Thẩm quyền đăng ký kết hôn?

- 2 công dân Việt Nam: UBND cấp xã nơi cư trú


của một trong hai bên nam, nữ (Điều 17 Luật Hộ
tịch năm 2014)
- Công dân Việt Nam với người nước ngoài: UBND
cấp huyện (Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014)
VÍ DỤ: VỀ ĐIỀU HÀNH

Ngày 8, 9,
10/10/2019 400
tấn rác tấp vào
bãi biển Vùng
Tàu
UBND TP Vũng
Tàu đã huy động
lực 3.300 người
thu gom.
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
a. Cơ cấu thành viên của Ủy ban nhân dân

UBND cấp
tỉnh Theo Luật TCCQĐP năm 2015

Chủ tịch Phó Chủ tịch


Ủy viên
UBND UBND

- Tỉnh: - Thành phố trực Người .Ủy viên ptr


thuộc TW
.Loại I: <= 4 đứng đầu Quân sự
.Hà Nội, TPHCM <= các
5 .Ủy viên ptr
.Loại II, III <=3 CQCM
.Tp khác <=4 Công an
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
a. Cơ cấu thành viên của Ủy ban nhân dân

Theo Luật TCCQĐP năm 2015


UBND cấp
huyện

Chủ tịch Phó Chủ tịch


Ủy viên
UBND UBND

Người .Ủy viên ptr


- Loại I - Loại II, III đứng đầu Quân sự
các .Ủy viên ptr
<= 03 <=02 CQCM Công an
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
a. Cơ cấu thành viên của Ủy ban nhân dân

UBND cấp Theo Luật TCCQĐP năm 2015


Chủ tịch Phó Chủ tịch


Ủy viên
UBND UBND

Ủy viên
Ủy viên phụ
- Loại I - Loại II, III phụ trách
trách Công an
Quân sự
<=02 01 Phó
Câu hỏi

Anh chị hãy so sánh cơ cấu thành viên của


UBND theo Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015 với Luật Tổ chức HĐND và
UBND năm 2003
Luật Tổ chức HĐND và Luật Tổ chức chính quyền
UBND năm 2003 địa phương năm 2015
Điều 122 - Số lượng phó Chủ tịch
- Cấp tỉnh: có từ 9 đến 11 UBND: khống chế theo loại
thành viên, Hà Nội và Tp. đơn vị hành chính.
HCM có không quá 13. - Ủy viên UBND: quy định
- Cấp huyện: có từ 7 đến 9 cụ thể các loại Ủy viên của
thành viên. UBND.
- Cấp xã: có từ 3 đến 5 - Mở rộng Ủy viên UBND
thành viên. cấp tỉnh, cấp huyện là người
 Luật Tổ chức HĐND và đứng đầu CQCM thuộc
UBND 2003 quy định cụ thể UBND cùng cấp.
số lượng thành viên UBND.
Mở rộng Ủy viên UBND cấp tỉnh, cấp huyện là người
đứng đầu CQCM thuộc UBND có ý nghĩa:

 Phát huy trí tuệ tập thể của thành viên UBND.

 Tăng cường sự giám sát của HĐND.

 Người đứng đầu CQCM thuộc UBND sẽ nắm bắt


nhanh chủ trương, quyết định của UBND và triển
khai áp dụng trong ngành, lĩnh vực mình phụ trách
nhanh chóng.
Câu hỏi

Luật số 47/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung 1 số điều


của Luật Tổ Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương đã sửa đổi, bổ sung về cơ cấu
thành viên của UBND các cấp như thế nào?
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
a. Cơ cấu thành viên của Ủy ban nhân dân

UBND cấp Theo Luật 47/2019/QH14 sửa đổi,


xã bổ sung Luật TCCQĐP năm 2015

Chủ tịch Phó Chủ tịch


Ủy viên
UBND UBND

Ủy viên
Ủy viên phụ
- Loại I, II - Loại III phụ trách
trách Công an
Quân sự
<=02 01 Phó
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
b. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
b. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân

UBND

Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã

Sở và tương Phòng và tương Không tổ


đương (NĐ đương (NĐ chức các
24/2014/NĐ-CP) 37/2014/NĐ-CP) CQCM
UBND cấp xã
Có các công chức chuyên môn:
- Trưởng Công an
- Chỉ huy trưởng quân sự
- Văn phòng – thống kê
- Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường
(phường, thị xã), địa chính – nông nghiệp – xây
dựng và môi trường (xã)
- Tài chính – kế toán
- Tư pháp – hộ tịch
- Văn hóa – xã hội
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
b. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân

Vị trí, tính chất pháp lý của CQCM thuộc UBND


Điều 9 LTCCQĐP năm 2015

Cơ quan tham mưu, giúp UBND thực hiện


1 chức năng QLNN về ngành, lĩnh vực ở địa
phương
VÍ DỤ

+ Theo Thông tư 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV


Phòng Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định hồ sơ
về … cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối
tượng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
b. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân

Vị trí, tính chất pháp lý của CQCM thuộc UBND


Điều 9 LTCCQĐP năm 2015

2 Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân


cấp, ủy quyền của CQNN cấp trên
VÍ DỤ

+ Điều 105 Luật đất đai năm 2013


- UBND cấp huyện cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Cấp đổi, cấp lại thì do cơ quan tài nguyên và môi
trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Số lượng, tên gọi của CQCM thuộc UBND?
Số lượng CQCM thuộc UBND cấp tỉnh

Được tổ chức thống nhất Đặc thù

17 3
Và CQCM đặc thù khác
CQCM thuộc UBND cấp tỉnh được tổ chức thống nhất
1. Sở Nội vụ 9. Sở Tài nguyên và môi
trường
2.Sở Tư pháp 10. Sở Thông tin và truyền
thông
3. Sở kế hoạch và đầu tư 11. Sở Lao động-TB và XH
4. Sở Tài chính 12. Sở VH, TT và DL
5. Sở Công Thương 13. Sở Khoa học và công nghệ
6.Sở NN và PT nông thôn 14. Sở Giáo dục và đào tạo
7. Sở giao thông vận tải 15. Văn phòng UBND
8. Sở Xây dựng 16. Thanh tra tỉnh 17. Sở Y tế
CQCM thuộc UBND cấp tỉnh đặc thù
1. Sở Ngoại vụ 3. Ban Dân tộc (có thể)

2. Sở Quy hoạch và kiến 4. CQCM đặc thù khác


trúc
Số lượng CQCM thuộc UBND cấp huyện

Được tổ chức thống nhất Đặc thù

10 3
CQCM thuộc UBND cấp huyện được
tổ chức thống nhất
1. Phòng Nội vụ 6. Phòng Văn hóa và Thông
tin
2. Phòng Tư pháp 7. Phòng Giáo dục và đào tạo
3. Phòng Tài chính – kế 8. Phòng Y tế
hoạch
4. Phòng Tài nguyên và 9. Thanh tra huyện
môi trường
5. Phòng Lao động, 10.Văn phòng HĐND và
thương binh và xã hội UBND
CQCM thuộc UBND cấp huyện đặc thù

1. Phòng Kinh tế
Quận, Thị xã, TP thuộc
tỉnh 2. Phòng Quản lý đô thị

3. Phòng Dân tộc (có thể)

1. Phòng Kinh tế - Hạ tầng

Huyện 2. Phòng Nông nghiệp và


phát triển nông thôn

3. Phòng Dân tộc (có thể)


Lưu ý
1. Người đứng đầu CQCM thuộc UBND do Chủ
tịch UBND cùng cấp bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức.
Lưu ý
2. Cơ quan của các Bộ ngành trung ương đóng tại
địa phương như: Công an, Quân sự, Hải quan, cơ
quan Thuế…
Các cơ quan này “không thuộc” UBND cùng cấp
mà trực thuộc các Bộ, ngành tương ứng ở trung
ương cả về mặt tổ chức và hoạt động.
3. CQCM thuộc UBND tổ chức theo nguyên tắc
“trực thuộc hai chiều”.
Câu hỏi về nhà

1. Chứng minh CQCM thuộc UBND tổ chức theo


nguyên tắc “trực thuộc hai chiều”.

2. Vì sao CQCM thuộc UBND tổ chức theo nguyên


tắc này?
4. HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN

Hình thức hoạt


động

Hoạt động của


Hoạt động của
Hoạt động của Phó Chủ tịch
Chủ tịch
tập thể UBND và các Ủy viên
UBND
của UBND
a. Phiên họp Ủy ban nhân dân

Phân loại
phiên họp

Phiên họp chuyên đề hoặc


Phiên họp họp để giải quyết công việc
thường lệ phát sinh đột xuất

1 tháng
1 lần Yêu cầu của Yêu cầu của ít
Quyết định
Chủ tịch nhất 1/3 tổng
của Chủ tịch
UBND cấp số thành viên
UBND
trên trực tiếp UBND
a. Phiên họp Ủy ban nhân dân

Nội dung quyết định

UBND thảo luận tập thể và quyết định theo đa số


những vấn đề thuộc thẩm quyền của tập thể

Các quyết định của UBND phải được quá 1/2


tổng số thành viên của UBND quyết định.
Trong trường hợp ngang nhau thì quyết định theo
ý kiến biểu quyết của Chủ tịch UBND.
b. Hoạt động của Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Chủ tịch UBND là người đứng đầu UBND, lãnh


đạo, điều hành hoạt động của UBND
c. Hoạt động của Phó Chủ tịch và các Ủy
viên của Ủy ban nhân dân

- Hoạt động của Phó Chủ tịch UBND: Là người giúp


việc cho Chủ tịch UBND, thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn theo sự phân công của Chủ tịch UBND.

- Hoạt động của các Ủy viên của UBND: được Chủ


tịch UBND phân phụ trách các lĩnh vực cụ thể như
công an, quân đội, thanh tra, kế hoạch, tài chính, văn
hóa, xây dựng, tổ chức, văn phòng ủy ban…
Cảm ơn các anh, chị và
các bạn đã lắng nghe

You might also like