You are on page 1of 23

BÀI TẬP LUẬT HÀNH CHÍNH TUẦN 09/3-20/3/2020

LỚP DS44A- NHÓM ALPHA


Danh sách thành viên nhóm
STT Họ và Tên MSSV

1 Đà o Tấ n Anh 1953801012006
2 Nguyễn Tuấ n Anh 1953801012013
3 Trịnh Cô ng Bằ ng ( nhó m trưở ng) 1953801012019
4 Nguyễn Chí Bả o 1953801012022
5 Hồ Gia Bả o 1953801012020
6 Hoà ng Gia Khô i Bả o 1953801012021
7 Nguyễn Thị Ngọ c Bích 1953801012023
8 Nguyễn Thá i Bình 1953801012025
9 Hà Thị Phương Chi 1953801012028
10 Phan Thà nh Chiến 1953801012030
11 Võ Thà nh Cô ng 1953801012031
12 Dương Đă ng Khá nh Đoan 1953801012045
13 Nguyễn Ngọ c Minh Đứ c 1953801012046
14 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 1953801012051
15 Lý Thị Thu Hà 1953801012059
16 Nguyễn Thị Thanh Hằ ng 1953801012070
17 Đỗ Thị Thú y Hoà i 1953801012084
18 Phạ m Minh Nhậ t 1953801012185
19 Nguyễn Long Phụ ng 1953801012211
CHƯƠNG 7: CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
I. Các nhận định sau đúng hay sai? Giải thích

1. Phó Giám đốc Sở do Giám đốc Sở bổ nhiệm.

- Nhậ n định trên sai.

- Giả i thích: Vì Chủ tịch Ủ y ban nhâ n dâ n cấ p tỉnh có quyền bổ nhiệm Giá m đố c,
Phó Giá m đố c sở theo tiêu chuẩ n chứ c danh do Bộ trưở ng, Thủ trưở ng cơ quan
ngang Bộ quy định và thủ tụ c do phá p luậ t quy định (riêng việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm Chá nh Thanh tra cấ p tỉnh thự c hiện theo quy định củ a Luậ t Thanh tra).

- Cơ sở phá p lý: Theo khoả n 1, Điều 13 Nghị định 24/2014/NĐ-CP.

- Ví dụ : Phó Giá m đố c sở Y tế Hà Nộ i sẽ do Chủ tịch Ủ y ban nhân dâ n thà nh phố


Hà Nộ i bổ nhiệm.

2. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, kết quả bầu Chủ
tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp huyện phải được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn.

- Nhậ n định trên sai.

- Giả i thích: Chủ tịch UBND cấ p tỉnh chỉ phê chuẩ n kết quả bầ u đố i vớ i hai chứ c
danh đó là Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấ p huyện. Cò n đố i vớ i chứ c danh Uỷ viên
Uỷ ban nhâ n dâ n cấ p huyện thì khô ng thuộ c quyền hạ n theo quy định củ a phá p
luậ t. =>Chủ tịch UBND cấ p tỉnh chỉ phê duyệt kết quả bầ u củ a hai chứ c danh là
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấ p huyện.

- Cơ sở phá p lý: Khoả n 2, Điều 22, Luậ t Tổ chứ c chính quyền địa phương nă m
2015.

3. Cơ quan chuyên môn được tổ chức giống nhau ở tất cả các địa phương.

- Nhậ n định trên sai.

- Giả i thích: Vì cơ quan chuyên mô n đượ c tổ chứ c phả i phù hợ p vớ i điều kiện tự
nhiên, dâ n số , tình hình phá t triển kinh tế - xã hộ i củ a từ ng địa phương và yêu cầ u
cả i cá ch hà nh chính nhà nướ c. Điều nà y có nghĩa là tù y theo điều kiện thự c tế (địa
lý, tự nhiên, kinh tế, văn hó a, xã hộ i) tạ i mỗ i địa phương mà tổ chứ c cơ quan
chuyên mô n có phâ n hó a khá c nhau.

- Cơ sở phá p lý: Khoả n 3, Điều 2 và Điều 9 Nghị định 24/2014/NĐ-CP.


- Ví dụ : Ở cá c tỉnh có đườ ng biên giớ i thì đượ c tổ chứ c thêm cơ quan chuyên mô n
là Sở ngoạ i vụ . Sở ngoạ i vụ cũ ng đượ c tổ chứ c tạ i cá c tỉnh khô ng có đườ ng biên
giớ i nhưng có điều kiện đượ c quy định tạ i Điểm a, Điểm b, Điều 9 Nghị định
24/2014/NĐ-CP.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp được quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật.

Nhậ n định sai.

Chủ tịch UBND cá c cấ p khô ng đượ c trao thẩ m quyền ban hành văn bả n quy phạ m
phá p luậ t vì việc ban hà nh loạ i vă n bả n nà y là vấ n đề hệ trọ ng, có tá c độ ng đến
nhâ n dâ n ở địa phương, nên cầ n phả i đượ c tậ p thể UBND thả o luậ n để bả o đả m
tính dâ n chủ , tính chặ t chẽ, tính có că n cứ củ a cá c quy định.

Trích khoả n 5 Điều 22 Luậ t Tổ chứ c chính quyền địa phương 2015

“5. Đình chỉ việc thi hà nh hoặ c bã i bỏ văn bả n trá i phá p luậ t củ a cơ quan chuyên
mô n thuộ c Ủ y ban nhâ n dâ n tỉnh và vă n bả n trá i phá p luậ t củ a Ủ y ban nhân dâ n,
Chủ tịch Ủ y ban nhâ n dâ n cấ p huyện. Đình chỉ việc thi hà nh vă n bả n trá i phá p luậ t
củ a Hộ i đồ ng nhâ n dâ n cấ p huyện, bá o cá o Ủ y ban nhân dâ n tỉnh để đề nghị Hộ i
đồ ng nhâ n dâ n tỉnh bã i bỏ ;”

Theo khoả n trên thì khô ng quy định cho phép chủ tịch UBND tỉnh đượ c quyền
ban hà nh vă n bả n phá p luậ t mà chỉ có cả tậ p thể UBND mớ i có quyền ban hà nh
quyết định.

5. Tất cả thành viên Chính phủ đều do Quốc hội bầu ra và phải là Đại biểu
Quốc hội.

Nhậ n định sai.

Chỉ có thủ tướ ng chính phủ là đượ c Quố c hộ i bầ u và bắ t buộ c là đạ i biểu quố c hộ i.
Cò n lạ i khô ng nhấ t thiết phả i là đạ i biểu quố c hộ i và cá c thà nh viên khá c khô ng do
quố c hộ i bầ u.

Theo Điều 98 Hiến phá p 2013:

“Thủ tướ ng chính phủ do Quố c hộ i bầ u trong số đạ i biểu Quố c hộ i.”

“Thủ tướ ng Chính phủ có nhữ ng nhiệm vụ và quyền hạ n sau đâ y:

3. Trình quố c hộ i phê chuẩ n đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cá ch chứ c Phó Thủ
tướ ng Chính phủ , Bộ trưở ng và cá c Thà nh viên khá c củ a Chính phủ ,....” Từ đó ta
thấ y Thủ tướ ng chính phủ là đạ i biểu quố c hộ i, nhưng cá c thà nh viên khá c củ a
Chính phủ như Phó Thủ tướ ng Chính phủ là do Thủ tướ ng đề nghị và khô ng cầ n
thiết là đạ i biểu Quố c hộ i, Quố c hộ i chỉ phê chuẩ n đề nghị.

6. Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước đều hoạt động theo chế độ tập thể
lãnh đạo.

- Đây là một nhận định sai.

Ngoài chế độ tập thể lãnh đạo thì các cơ quan hành chính nhà nước còn được tổ chức
và hoạt động theo chế độ thủ trưởng.

+ Cơ quan hành chính nhà nước được tổ chức và hoạt động theo chế độ tập thể lãnh
đạo: đó là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung (Chính phủ và
UBND các cấp). Ở những cơ quan này, tất cả những vấn đề quan trọng thuộc thẩm
quyền của cơ quan được thảo luận tập thể và quyết định theo đa số.
+ Cơ quan hành chính nhà nước được tổ chức và hoạt động theo chế độ thủ trưởng: đó
là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền riêng ở trung ương, bao gồm các
bộ và cơ quan ngang bộ. Nghĩa là, thủ trưởng cơ quan là người chịu trách nhiệm trực
tiếp về mọi hoạt động của cơ quan, quyết định mọi vấn đề chủ yếu thuộc thẩm quyền
của cơ quan.

7. Thành viên Chính phủ đương nhiên là Đại biểu Quốc hội.

- Đây là một nhận định sai.


- Thành viên Chính phủ bao gồm: Thủ tướng chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính
phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Trong đó, Hiến pháp và Luật
tổ chức Chính phủ 2015 chỉ quy định Thủ tướng Chính phủ đương nhiên phải là
đại biểu Quốc hội và không có quy định nào bắt buộc các thành viên khác của
Chính phủ là đại biểu Quốc hội.
- Theo khoản 1 Điều 2 Chương I Luật tổ chức Chính phủ 2015 quy định về cơ cấu
tổ chức và thành viên Chính phủ: “Chính phủ bao gồm Thủ tướng chính phủ, các
Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Cơ cấu
số lượng thành viên Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội quyết
định”.
- Theo khoản 1 Điều 4 Chương I Luật tổ chức Chính phủ 2015 quy định về Thủ
tướng chính phủ: “Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu trong số các đại biểu
Quốc hội theo đề nghị của Chủ tịch nước”.
8. Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước có đơn vị cơ sở trực thuộc.

Nhậ n định trên là đú ng. Cá c cơ sở trự c thuộ c củ a nướ c ta bao gồ m Ủ y ban nhâ n
dâ n, Hộ i đồ ng nhâ n dâ n tấ t cả đều là cơ quan hà nh chính nên nó i chỉ có cơ quan
hà nh chính nhà nướ c có đơn vị cơ sở trự c thuộ c.
Ví dụ : Cơ quan hà nh chính Nhà nướ c ở địa phương là cá c Ủ y ban nhâ n dâ n.
Tương ứ ng vớ i mỗ i cấ p địa phương có mộ t Ủ y ban nhâ n dâ n (UBND trự c thuộ c
huyện, quậ n, thà nh phố trự c thuộ c thị trấ n, thị xã ).

9. Cơ cấu tổ chức của Chính phủ bao gồm Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ.

Nhận định này là sai Vì cơ cấu tổ chức Chính phủ chỉ bao gồm Bộ và cơ quan ngang
Bộ gồm:

- 18 Bộ:

+ Bộ NNPTNT, Bộ Công Thương, Bộ XD, Bộ GDĐT, Bộ Y tế, Bộ LĐTBXH, Bộ


VHTTDL, Bộ Thông tin Truyền thông.

+ Bộ CA, Bộ QP, Bộ TC, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư Pháp, Bộ Kế hoạch đầu
tư.

- 4 cơ quan ngang Bộ: Thanh tra Chính phủ, Ủy ban Dân tộc, Ngân hàng NNVN, Văn
phòng Chính phủ.

10. Tất cả các đơn vị hành chính cấp tỉnh đều tổ chức cơ quan chuyên môn
với tên gọi như nhau.

Nhậ n định trên là sai.

Vì có mộ t số nơi cơ quan hà nh chính chuyên mô n có tên gọ i khá c như 61 tỉnh


thà nh có cơ quan chuyên mô n về quâ n sự đó là Bộ chỉ huy quâ n sự nhưng riêng
TP.HCM và HN gọ i là Bộ tư lệnh.

II. Bài tập tình huống


Bài tập 1.

Ngà y 15/8/2018, Phò ng Tà i nguyên và Mô i trườ ng (P.TNMT) quậ n X (Thà nh phố


Y) đã gử i Tờ trình số 275/TTr-TNMT về việc ký hợ p đồ ng lao độ ng tớ i UBND
quậ n X và Phò ng Nộ i vụ (P.NV) quậ n X vớ i nộ i dung: P.TNMT đang có nhu cầ u
tuyển dụ ng nhâ n sự để bả o đả m thự c hiện tố t cô ng tá c tham mưu về quả n lý đấ t
đai cũ ng như cá c nhiệm vụ có liên quan. Do vậ y, qua xem xét hồ sơ và phỏ ng vấn
trự c tiếp, P.TNMT quậ n X đề xuấ t UBND quậ n X và P.NV quậ n X chấ p thuậ n cho
P.TNMT ký hợ p đồ ng lao độ ng thờ i hạ n 12 thá ng, thờ i gian thử việc 2 thá ng đố i
vớ i ô ng TAT (SN 1989, tố t nghiệp Đạ i họ c Kiến trú c nă m 2012). Ngà y 23/8/2018,
P.NV có Tờ trình số 451/TTr-NV đề nghị Chủ tịch UBND quậ n X chấ p thuậ n việc
tạ m tuyển dụ ng nhân sự và o P.TNMT và đượ c Chủ tịch chấ p thuậ n.
Ngà y 27/8/2017, UBND quậ n X đã gử i Cô ng vă n số 2240/UBND-NV (do Trưở ng
P.NV ký Thừ a uỷ quyền Chủ tịch UBND quậ n) cho phép P.TNMT tạ m tuyển và ký
hợ p đồ ng lao độ ng vớ i ô ng TAT. Anh (chị) hã y xá c định:

a. Các cơ quan hành chính tham gia quan hệ pháp Luật Hành chính.

- Phò ng Tà i nguyên và Mô i trườ ng quậ n X (P.TNMT)

- Phò ng Nộ i vụ quậ n X (P.NV)

- UBND quậ n X

b. Quan hệ xã hội nào trong tình huống nêu trên không do Luật Hành chính
điều chỉnh?

P.TNMT quậ n X đề xuấ t UBND quậ n X và P.NV quậ n X chấ p thuậ n cho P.TNMT ký
hợ p đồ ng lao độ ng thờ i hạ n 12 thá ng, thờ i gian thử việc 2 thá ng đố i vớ i ô ng TAT
(SN 1989, tố t nghiệp Đạ i họ c Kiến trú c nă m 2012).

Luậ t hành chính Việt Nam điều chỉnh nhữ ng quan hệ xã hộ i hình thà nh trong lĩnh
vự c quả n lí hành chính nhà nướ c. Nhữ ng quan hệ này có thể gọ i là nhữ ng quan hệ
chấ p hà nh - điều hà nh hoặ c nhữ ng quan hệ quả n lí hà nh chính nhà nướ c. Việc ký
hợ p đồ ng là đề xuấ t và thỏ a thuậ n giữ a cá c bên có liên quan vớ i nhau, khô ng phả i
là hoạ t độ ng quả n lý nhà nướ c nên khô ng do Luậ t Hà nh chính điều chỉnh.

Bài tập 2.

Ngà y 09/7/2018, Bộ Nộ i vụ đã ban hà nh Quyết định số 601/QĐ-BNV về việc ban


hà nh kế hoạ ch tổ chứ c thi nâ ng ngạ ch cô ng chứ c nă m 2018-2019 theo nguyên tắ c
cạ nh tranh. Để thự c hiện Quyết định 601, ngà y 10/8/2018, Sở Nộ i vụ tỉnh X đã
ban hà nh Cô ng văn số 2087/SNV-CCVC gử i cá c Sở , UBND huyện về việc lậ p hồ sơ
dự thi nâng ngạ ch cá n sự , chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấ p
nă m 2017- 2018. Cô ng vă n quy định cụ thể về đố i tượ ng dự thi nâ ng ngạ ch cô ng
chứ c, điều kiện, tiêu chuẩ n đă ng ký dự thi, hồ sơ đă ng ký dự thi. Ngà y 28/8/2018,
Sở Cô ng thương gử i Cô ng văn số 5723/SCT-TCCB về việc xin cử cô ng chứ c tham
dự kỳ thi nâ ng ngạ ch theo cô ng văn 2087, kèm theo danh sá ch 24 cô ng chứ c dự
thi và hồ sơ. Ngà y 28/10/2018, Chủ tịch UBND tỉnh X đã ban hành Quyết định số
6011/QĐUBND về thà nh lậ p Hộ i đồ ng thi nâ ng ngạ ch cá n sự , chuyên viên và
tương đương nă m 2018-2019 củ a tỉnh. Trên cơ sở kết quả thi nâng ngạ ch, ngà y
20/01/2019, Sở Nộ i vụ tỉnh X đã gử i Tờ trình số 42/TTr – SNV gử i UBND tỉnh để
bá o cá o kết quả thi nâ ng ngạ ch cô ng chứ c. Trên cơ sở Tờ trình củ a Sở Nộ i vụ ,
Ngà y 26/01/2019, Chủ tịch UBND tỉnh X đã ban hà nh Quyết định số 352/QĐ-
UBND về việc cô ng nhậ n kết quả trú ng tuyển kỳ thi nâ ng ngạ ch cá n sự , chuyên
viên và tương đương nă m 2018- 2019, kèm theo danh sá ch trú ng tuyển (bao gồ m
142 ngườ i trú ng tuyển ngạ ch chuyên viên, 12 ngườ i trú ng tuyển ngạ ch kiểm soá t
viên thị trườ ng và 05 ngườ i trú ng tuyển ngạ ch kế toá n). Hãy xác định các quan
hệ quản lý có sự tham gia của cơ quan hành chính.

- Quan hệ quả n lí giữ a Bộ Nộ i vụ trong việc ban hà nh Quyết định số 601/QĐ-BNV


và Sở Nộ i vụ tỉnh X (đơn vị hà nh chính cấ p Sở là cơ quan trự c thuộ c 2 chiều, vừ a
chịu sự quả n lý củ a Bộ vừ a chịu sự quả n lý củ a UBND cấ p tỉnh) để thi hà nh đượ c
Quyết định này thì Sở Nộ i vụ tỉnh X đã ban hành Cô ng vă n số 2087/SNV-CCVC gử i
cá c Sở , UBND huyện.

- Quan hệ quả n lí giữ a Sở Nộ i vụ tỉnh X vớ i UBND tỉnh về việc Sở Nộ i vụ tỉnh X đã


gử i Tờ trình số 42/TTr – SNV gử i UBND tỉnh để bá o cá o kết quả thi nâ ng ngạ ch
cô ng chứ c (UBND cấ p tỉnh cũ ng là cơ quan quả n lý củ a đơn vị hà nh chính cấ p
Sở ).Trên cơ sở Tờ trình củ a Sở Nộ i vụ , Ngà y 26/01/2019, Chủ tịch UBND tỉnh X
đã ban hà nh Quyết định số 352/QĐ-UBND.
CHƯƠNG 8: CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
I. Các nhận định sau đúng hay sai? Giải thích

1. Khi xử lý công chức bằng hình thức khiển trách thì không cần thành lập
Hội đồng kỷ luật.

- Đâ y là nhậ n định sai.

- Vì cá c trườ ng hợ p khô ng thà nh lậ p Hộ i đồ ng kỷ luậ t đố i vớ i cô ng chứ c đã đượ c


quy định cụ thể tạ i khoả n 2 Điều 17 Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý
kỷ luậ t đố i vớ i cô ng chứ c.

Theo đó , cá c trườ ng hợ p khô ng thà nh lậ p Hộ i đồ ng kỷ luậ t đố i vớ i cô ng chứ c bao


gồ m:

a) Cô ng chứ c có hà nh vi vi phạ m phá p luậ t bị phạ t tù mà khô ng đượ c hưở ng á n


treo;

b) Cô ng chứ c giữ chứ c vụ lã nh đạ o, quả n lý bị xem xét xử lý kỷ luậ t khi đã có kết


luậ n về hà nh vi vi phạ m phá p luậ t củ a cấ p ủ y, tổ chứ c Đả ng theo quy định phâ n
cấ p quả n lý cá n bộ , cô ng chứ c củ a Ban Chấ p hà nh Trung ương.

- Do đó , khi xử lý cô ng chứ c bằ ng hình thứ c khiển trá ch thì phả i thà nh lậ p Hộ i


đồ ng kỷ luậ t đú ng theo quy định.

2. Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ là công chức nhà nước.

- Đâ y là nhậ n định sai.

- Tạ i khoả n 1 Điều 4 Luậ t Cá n bộ cô ng chứ c nă m 2008 quy định về cá n bộ


như sau: “Cá n bộ là cô ng dâ n Việt Nam, đượ c bầ u cử , phê chuẩ n, bổ nhiệm giữ
chứ c vụ , chứ c danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan củ a Đả ng Cộ ng sả n Việt Nam,
Nhà nướ c, tổ chứ c chính trị - xã hộ i ở trung ương, ở tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c
trung ương (sau đâ y gọ i chung là cấ p tỉnh), ở huyện, quậ n, thị xã , thà nh phố
thuộ c tỉnh (sau đâ y gọ i chung là cấ p huyện), trong biên chế và hưở ng lương từ
ngâ n sá ch nhà nướ c”.

- Tạ i khoả n 2 Điều 4 Luậ t Cá n bộ cô ng chứ c nă m 2008 quy định về cô ng


chứ c nhà nướ c như sau: “Cô ng chứ c là cô ng dâ n Việt Nam, đượ c tuyển dụ ng, bổ
nhiệm và o ngạ ch, chứ c vụ , chứ c danh trong cơ quan củ a Đả ng Cộ ng sả n Việt Nam,
Nhà nướ c, tổ chứ c chính trị - xã hộ i ở trung ương, cấ p tỉnh, cấ p huyện; trong cơ
quan, đơn vị thuộ c Quâ n độ i nhân dâ n mà khô ng phả i là sĩ quan, quâ n nhâ n
chuyên nghiệp, cô ng nhâ n quố c phò ng; trong cơ quan, đơn vị thuộ c Cô ng an nhâ n
dâ n mà khô ng phả i là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ má y lã nh
đạ o, quả n lý củ a đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p củ a Đả ng Cộ ng sả n Việt Nam, Nhà
nướ c, tổ chứ c chính trị - xã hộ i (sau đâ y gọ i chung là đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p),
trong biên chế và hưở ng lương từ ngâ n sá ch nhà nướ c; đố i vớ i cô ng chứ c trong
bộ má y lã nh đạ o, quả n lý củ a đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p thì lương đượ c bả o đả m
từ quỹ lương củ a đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p theo quy định củ a phá p luậ t”.

- Tạ i Nghị quyết 03/2011/QH13 đượ c Quố c hộ i thô ng qua ngà y 02/8/2011


thì Cơ cấ u tổ chứ c củ a Chính phủ gồ m có 22 bộ và cơ quan ngang bộ . Trong đó , có
18 bộ và 04 cơ quan ngang bộ . Theo quy định tạ i Nghị quyết nà y thì 04 cơ quan
ngang bộ củ a Chính phủ bao gồ m:

+ Ủ y ban Dâ n tộ c (Chủ nhiệm Ủ y ban Dâ n tộ c).

+ Ngâ n hà ng Nhà nướ c Việt Nam (Thố ng đố c Ngâ n hà ng Nhà nướ c Việt Nam).

+ Thanh tra Chính phủ (Tổ ng Thanh tra Chính phủ ).

+ Vă n phò ng Chính phủ (Chủ nhiệm Vă n phò ng Chính phủ ).

- Theo khoả n 1 Điều 99 Hiến phá p 2013 và khoả n 1 Điều 2 Luậ t tổ chứ c
chính phủ nă m 2015 thì Thủ trưở ng cơ quan ngang bộ là thà nh viên Chính Phủ và
là ngườ i đứ ng đầ u cơ quan ngang bộ , lã nh đạ o cô ng tá c củ a cơ quan ngang bộ .

- Theo khoả n 3 Điều 98 Hiến phá p 2013 thì Thủ trưở ng cơ quan ngang bộ
đượ c Thủ tướ ng Chính phủ trình Quố c hộ i phê chuẩ n đề nghị bổ nhiệm.

- Theo Điều 3 Luậ t tổ chứ c chính phủ nă m 2015 thì quy định nhiệm kỳ củ a
chính phủ theo nhiệm kỳ củ a Quố c hộ i.

3. Công chức không bao giờ làm việc trong cơ quan thuộc quân đội nhân dân,
công an nhân dân.

- Đâ y là mộ t nhậ n định sai.

- Tạ i Điều 2 Nghị định củ a Chính phủ số 06/2010/NĐ-CP quy định về că n cứ xá c


định cô ng chứ c: “Cô ng chứ c là cô ng dâ n Việt Nam, đượ c tuyển dụ ng, bổ nhiệm
và o ngạ ch, chứ c vụ , chứ c danh, trong biên chế, hưở ng lương từ ngâ n sá ch nhà
nướ c hoặ c đượ c bả o đả m từ quỹ lương củ a đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p theo quy
định củ a phá p luậ t, là m việc trong cá c cơ quan, tổ chứ c, đơn vị quy định tạ i Nghị
định nà y”.

- Că n cứ theo Nghị định củ a Chính phủ số 06/2010/NĐ-CP ngà y 25 thá ng 1 nă m


2010 quy định nhữ ng ngườ i là cô ng chứ c chính phủ .
Tạ i Điều 10 Nghị định nà y quy định về cô ng chứ c trong cơ quan, đơn vị củ a Quâ n
độ i nhâ n dâ n và Cô ng an nhâ n dâ n như sau: “Ngườ i là m việc trong cơ quan, đơn
vị thuộ c Quâ n độ i nhâ n dâ n mà khô ng phả i là sĩ quan, quâ n nhân chuyên nghiệp,
cô ng nhâ n quố c phò ng; trong cơ quan, đơn vị thuộ c Cô ng an nhâ n dâ n mà khô ng
phả i là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp”.

- Vì vậ y, trong cơ quan thuộ c quâ n độ i nhâ n dâ n, cô ng an nhâ n dâ n vẫn có cô ng


chứ c là m việc tạ i cá c cơ quan này.

4. Ngạch cán bộ thể hiện trình độ và thâm niên công tác của cán bộ.

Nhậ n định trên là sai.

Că n cứ theo Khoả n 4 Điều 7 Luậ t cá n bộ cô ng chứ c 2008: “Ngạ ch là tên gọ i thể
hiện thứ bậ c về nă ng lự c và trình độ chuyên mô n, nghiệp vụ củ a công chức.” Vì
vậ y có thể khẳ ng định rằ ng ngạ ch cô ng chứ c thể hiện trình độ và thâ m niên cô ng
tá c củ a cô ng chứ chứ khô ng phả i cá n bộ .

Ví dụ : Ngạ ch chuyên viên cao cấ p (mã ngạ ch 01.001) á p dụ ng hệ số lương củ a


cô ng chứ c loạ i A3, nhó m 1 từ hệ số lương 6.20 đến hệ số lương 8.00.

5. Khi công chức thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì chỉ bị xử phạt
vi phạm hành chính mà không bao giờ bị xử lý kỷ luật.

Nhậ n định trên là sai .

Theo Điều 1 Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngà y 19/7/2013 củ a Chính phủ quy định
chi tiết mộ t số điều và biện phá p thi hà nh Luậ t Xử lý vi phạ m hà nh chính:

“Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính là cá nhân, tổ chức quy định tại Khoản 1
Điều 5 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thực hiện hành vi vi phạm khi đang thi
hành công vụ, nhiệm vụ và hành vi vi phạm đó thuộc công vụ, nhiệm vụ được giao,
thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, mà
bị xử lý theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Cơ quan nhà nước thực hiện hành vi vi phạm thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước
được giao, thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính, mà bị xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan”

→ Nếu cô ng chứ c vi phạ m trong khi đang thi hà nh cô ng vụ , nhiệm vụ và hà nh vi vi


phạ m thuộ c cô ng vụ thì sẽ xử lý theo luậ t cô ng chứ c. Nếu ngượ c lạ i sẽ bị xử phạ t
theo Luậ t xử lý vi phạ m hành chính .
Theo Điều 3 Nghị định 34/2011/NĐ-CP ngà y 17/5/2011 quy định về xử lý kỷ
luậ t đố i vớ i cô ng chứ c

“1. Vi phạ m việc thự c hiện nghĩa vụ , đạ o đứ c và vă n hó a giao tiếp củ a cô ng chứ c


trong thi hà nh cô ng vụ ; nhữ ng việc cô ng chứ c khô ng đượ c là m quy định tạ i Luậ t
Cá n bộ , cô ng chứ c.

2. Vi phạ m phá p luậ t bị Tò a á n kết á n bằ ng bả n á n có hiệu lự c phá p luậ t.

3. Vi phạ m quy định củ a phá p luậ t về phò ng, chố ng tham nhũ ng; thự c hà nh tiết
kiệm, chố ng lã ng phí; bình đẳ ng giớ i; phò ng, chố ng tệ nạ n mạ i dâ m và cá c quy
định khá c củ a phá p luậ t liên quan đến cô ng chứ c nhưng chưa đến mứ c bị truy
cứ u trá ch nhiệm hình sự ”.

→ Nếu cô ng chứ c thự c hiện hà nh vi vi phạ m luậ t, mà hà nh vi đó thuộ c vi phạ m


hà nh chính theo quy định củ a phá p luậ t thì hà nh vi đó sẽ bị xử lý kỷ luậ t, vừ a bị
xử phạ t vi phạ m hà nh chính.

6. Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với Giám đốc Sở Tư pháp là Bộ


trưởng Bộ Tư pháp.

Nhậ n định sai

Theo Khoả n 1 Điều 3 THÔ NG TƯ LIÊ N TỊCH số : 23/2014/TTLT-BTP-BNV Giá m


đố c Sở là ngườ i đứ ng đầ u Sở Tư phá p, chịu trá ch nhiệm trướ c Ủ y ban nhâ n dâ n,
Chủ tịch Ủ y ban nhâ n dâ n cấ p tỉnh và trướ c phá p luậ t về toà n bộ hoạ t độ ng củ a
Sở , việc chỉ đạ o chuyên mô n, nghiệp vụ đố i vớ i Phò ng Tư phá p cấ p huyện và cô ng
chứ c Tư phá p – Hộ tịch cấ p xã trên địa bà n và việc thự c hiện chứ c năng, nhiệm
vụ , quyền hạ n khá c đượ c giao. Việc miễn nhiệm, điều độ ng, luâ n chuyển, khen
thưở ng, kỷ luậ t, cho từ chứ c, nghỉ hưu và thự c hiện chế độ , chính sá ch đố i vớ i
Giá m đố c, Phó Giá m đố c Sở do Chủ tịch Ủ y ban nhâ n dâ n cấ p tỉnh quyết định theo
quy định củ a phá p luậ t.

Khoả n 1 Điều 15 Nghị định 34

Vd. Khô ng nhậ n quyết định điều độ ng sang là m Phó chủ tịch Hộ i Chữ thậ p đỏ Hậ u
Giang, ô ng Nguyễn Thà nh Nhơn, Phó giá m đố c Sở Tư phá p tỉnh này, bị kỷ luậ t
khiển trá ch bở i Uỷ ban kiểm tra tỉnh Hậ u Giang.

7. Việc tuyển dụng công chức chỉ được thực hiện thông qua hình thức thi
tuyển hoặc xét tuyển.

Nhậ n định sai.


Theo Điều 37 Luậ t cô ng chứ c đượ c sử a đổ i, bổ sung. Ngoà i hình thứ c tuyển dụ ng
thô ng qua thi tuyển và xét tuyển, ngườ i đứ ng đầ u cơ quan quả n lý cô ng chứ c
quyết định tiếp nhậ n ngườ i đá p ứ ng cá c tiêu chuẩ n, điều kiện củ a vị trí việc là m
và o là m cô ng chứ c đố i vớ i trườ ng hợ p sau đâ y:

a) Viên chứ c cô ng tá c tạ i đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p;

b) Cá n bộ , cô ng chứ c cấ p xã ;

c) Ngườ i hưở ng lương trong lự c lượ ng vũ trang nhâ n dâ n, ngườ i là m việc trong
tổ chứ c cơ yếu nhưng khô ng phả i là cô ng chứ c;

d) Tiếp nhậ n để bổ nhiệm là m cô ng chứ c giữ chứ c vụ lã nh đạ o, quả n lý đố i vớ i


ngườ i đang là Chủ tịch Hộ i đồ ng thà nh viên, Chủ tịch Hộ i đồ ng quả n trị, Chủ tịch
cô ng ty, Thà nh viên Hộ i đồ ng thà nh viên, Thà nh viên Hộ i đồ ng quả n trị, Kiểm soá t
viên, Tổ ng Giá m đố c, Phó Tổ ng Giá m đố c, Giá m đố c, Phó Giá m đố c, Kế toá n
trưở ng và ngườ i đang giữ chứ c vụ , chứ c danh quả n lý khá c theo quy định củ a
Chính phủ trong doanh nghiệp nhà nướ c, doanh nghiệp do Nhà nướ c nắ m giữ
trên 50% vố n điều lệ; ngườ i đượ c tiếp nhậ n phả i đượ c quy hoạ ch và o chứ c vụ bổ
nhiệm hoặ c chứ c vụ tương đương;

đ) Ngườ i đã từ ng là cá n bộ , cô ng chứ c sau đó đượ c cấ p có thẩ m quyền điều độ ng,


luâ n chuyển giữ cá c vị trí cô ng tá c khô ng phả i là cá n bộ , cô ng chứ c tạ i cá c cơ
quan, tổ chứ c khá c.

Vd. Ngà y 23/3, Vă n phò ng UBND TP Đà Nẵ ng cho hay, xét đề nghị củ a Giá m đố c
Sở Nộ i vụ , Chủ tịch UBND TP Đà Nẵ ng vừ a có Quyết định 1125/QĐ-UBND thà nh
lậ p Hộ i đồ ng Kiểm tra, sá t hạ ch đố i vớ i cá c trườ ng hợ p đượ c tiếp nhậ n khô ng qua
thi tuyển và o cô ng chứ c tạ i cá c sở , ban, ngà nh và UBND cá c quậ n, huyện

8. Không được họp hội đồng kỷ luật trong mọi trường hợp vắng mặt cán bộ,
công chức vi phạm.

Nhậ n định trên là sai.

Vì: Tổ chứ c họ p Hộ i đồ ng kỷ luậ t viên chứ c đượ c quy định tạ i Khoả n 1a Điều 18
Nghị định số 27/2012/NĐ-CP củ a Chính phủ :

“Chậ m nhấ t là 03 ngà y là m việc trướ c cuộ c họ p củ a Hộ i đồ ng kỷ luậ t, giấ y triệu


tậ p họ p phả i đượ c gử i tớ i viên chứ c có hà nh vi vi phạ m phá p luậ t. Viên chứ c có
hà nh vi vi phạ m phá p luậ t vắ ng mặ t phả i có lý do chính đá ng. Trườ ng hợ p viên
chứ c có hà nh vi vi phạ m phá p luậ t vắ ng mặ t sau 02 lầ n gử i giấ y triệu tậ p thì đến
lầ n thứ 03 sau khi gử i giấ y triệu tậ p, nếu viên chứ c đó vẫ n vắng mặ t thì Hộ i đồ ng
kỷ luậ t vẫ n họ p xem xét và kiến nghị hình thứ c kỷ luậ t”.
VD: Ô ng Nguyễn Vă n A là phó chủ tịch xã Y, bị kết và o tộ i gâ y rố i trậ t tự nơi cô ng
cộ ng. Và o ngà y 10/7/2017, ô ng A đượ c triệu tậ p để họ p Hộ i đồ ng kỷ luậ t trướ c
cơ quan. Nhưng lấ y cớ là ố m nặ ng nên ô ng A vắng mặ t cuộ c họ p, sau nhiều lầ n
triệu tậ p nhưng ô ng A vẫ n trố n trá nh cuộ c họ p nên cơ quan ô ng vẫ n tổ chứ c cuộ c
họ p mà khô ng có sự tham dự củ a ô ng A, Hộ i đồ ng kỷ luậ t kiến nghị hình thứ c kỷ
luậ t là cả nh cá o, khiển trá ch và phê bình ô ng A.

9. Biện pháp tạm đình chỉ công tác có thể được người có thẩm quyền áp dụng
trong thời gian đang xem xét xử lý kỷ luật cán bộ, công chức vi phạm pháp
luật.

Nhậ n định trên là đúng.

Vì theo quy định tạ i Khoả n 1 Điều 81 Luậ t cá n bộ cô ng chứ c 2008.

“Tạ m đình chỉ cô ng tá c đố i vớ i cá n bộ , cô ng chứ c đượ c quy định cụ thể như sau:
1. Cơ quan, tổ chứ c, đơn vị quả n lý cá n bộ , cô ng chứ c có thể ra quyết định tạ m
đình chỉ cô ng tá c trong thờ i gian xem xét, xử lý kỷ luậ t cá n bộ , cô ng chứ c, nếu để
cá n bộ , cô ng chứ c đó tiếp tụ c là m việc sẽ gâ y khó khă n cho việc xem xét, xử lý.
Thờ i hạ n tạ m đình chỉ khô ng quá 15 ngà y, trườ ng hợ p cầ n thiết có thể kéo dà i
thêm nhưng tố i đa khô ng quá 15 ngà y; nếu cá n bộ cô ng chứ c bị tạ m giữ , tạ m giam
đượ c tính là thờ i gian nghỉ việc có lý do; hết thờ i hạ n tạ m đình chỉ cô ng tá c nếu
cá n bộ , cô ng chứ c khô ng bị xử lý kỷ luậ t thì đượ c bố trí là m việc ở vị trí cũ ...”

VD: Ô ng A là nhâ n viên Sở X, trong thờ i gian là m việc đã dẫ n đến nhiều sai phạ m
nghiêm trọ ng. Chính vì vậ y ô ng đã bị cơ quan chứ c nă ng điều tra và truy tố trá ch
nhiệm. Xét thấ y trong quá trình điều tra nếu để ô ng tiếp tụ c là m việc thì sẽ gâ y
khó khă n trong việc điều tra và thu thậ p chứ ng cứ . Vì vậ y giá m đố c Sở X đã ra
quyết định tạ m đình chỉ cô ng tá c vớ i ô ng A theo đú ng quy định củ a phá p luậ t.

10. Công chức bị Tòa án phạt tù mà không hưởng án treo thì đương nhiên
phải cho thôi việc.

Nhậ n định trên là đúng.

Vì theo quy định tạ i Khoả n 1 Điều 14 Nghị Định 34/2011/NĐ-CP. “Hình thứ c kỷ
luậ t buộ c thô i việc á p dụ ng đố i vớ i cô ng chứ c có mộ t trong cá c hà nh vi sau đâ y:

1. Bị phạ t tù mà khô ng hưở ng á n treo;...”

II. Bài tập tình huống

Bài tập 1.
Ông A là Trưởng phòng Lý lịch Tư pháp của Sở Tư pháp tỉnh X, đã thực hiện
hành vi “vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng”.

a. Hình thức kỷ luật nào có thể áp dụng đối với ông A?

b. Được biết trong quá trình xử lý kỷ luật, ông A tỏ thái độ chống đối, không
hề ăn năn hối cải hay thành khẩn nhận kiểm điểm. Hòi hình thức kỷ luật nào
có thể áp dụng đối với ông A?

BÀI LÀM
a. Hình thức kỷ luật có thể áp dụng đối với ông A là khiển trách. Căn cứ pháp
lý: căn cứ vào Khoản 3, Điều 3 1; Điểm a, Khoản 1, Điều 82; Khoản 7, Điều
93 Nghị định số 34/2011/NĐ-CP. Từ những quy định trên có thể thấy, hình
thức kỷ luật đối với lãnh đạo (Trưởng phòng Lý lịch sở Tư pháp) có cảnh
cáo, khiển trách hạ bậc lương và buộc thôi việc. Dựa theo tình huống trên
ông A đã có hành vi “vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng”
thuộc trường hợp bị kỷ luật theo hình thức khiển trách.

b. Xét thấy “trong quá trình xử lý kỷ luật, ông A tỏ thái độ chống đối,
không hề ăn năn hối cải hay thành khẩn nhận kiểm điểm” thể hiện thái
độ tiêu cực. Hình thức kỷ luật có thể áp dụng đối với ông A trong
trường hợp này là tăng hình thức kỷ luật lúc ban đầu lên một bậc. Căn
cứ pháp lý: căn cứ vào Điều 24 Nghị định số 34/2011/NĐ-CP.
Bài tập 2.

1
Điều 3. Các hành vi bị xử lý kỷ luật

3. Vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; bình đẳng
giới; phòng, chống tệ nạn mại dâm và các quy định khác của pháp luật liên quan đến công chức nhưng chưa đến
mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2
Điều 8. Các hình thức kỷ luật

1. Áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
a) Khiển trách;
3
Điều 9. Khiển trách

...

7. Vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí; kỷ luật lao
động; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn mại dâm và các quy định khác của pháp luật liên quan đến công
chức.
4
Điều 2. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
Bà B công tác tại Ủy ban nhân dân huyện X (tỉnh Y). Ngày 4/10/2019, bà B có
hành vi hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà đối với công dân liên hệ
công tác. Người có thẩm quyền phát hiện ra hành vi vi phạm này và quyết
định xử lý kỷ luật bà B.

a. Anh (chị) hãy xác định người có thẩm quyền và hình thức kỷ luật có thể áp
dụng đối với và B?

Ngườ i có thẩ m quyền kỷ luậ t bà B là chủ tịch Ủ y ban nhâ n dâ n huyện X theo
Khoả n 2, Điều 15 củ a Nghị định 34/2011/NĐ-CP Quy định về xử lý kỷ luậ t đố i
vớ i cô ng chứ c - Hình thứ c kỷ luậ t có thể á p dụ ng đố i vớ i bà B là khiển trá ch
theo Khoả n 1, Điều 9 củ a Nghị định 34/2011/NĐ-CP Quy định về xử lý kỷ luậ t
đố i vớ i cô ng chứ c.

b. Theo xác nhận của bệnh viện đa khoa tỉnh Y thì bà B đang mang thai 12
tuần? Người có thẩm quyền sẽ giải quyết như thế nào?

Nếu bà B đang mang thai 12 tuầ n thì ngườ i có thẩ m quyền chưa xem xét xử lý kỷ
luậ t, á p dụ ng theo khoả n 3, Điều 4 củ a Nghị định 34/2011/NĐ-CP Quy định về xử
lý kỷ luậ t đố i vớ i cô ng chứ c.
CHƯƠNG 9: ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VÀ VIÊN CHỨC

I. Các nhận định sau đúng hay sai? Giải thích

1. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không phải là viên chức.

- Nhậ n định nà y là nhậ n định sai.

- Giả i thích: Vì viên chứ c là cô ng dâ n Việt Nam đượ c tuyển dụ ng theo vị trí việc
là m, là m việc tạ i đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p theo chế độ hợ p đồ ng là m việc, hưở ng
lương từ quỹ lương củ a đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p theo quy định củ a phá p luậ t.
Như vậ y, ngườ i đứ ng đầ u đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p cũ ng là m việc tạ i đơn vị sự
nghiệp cô ng lậ p nên đượ c gọ i là viên chứ c, và theo Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số
điều củ a Luậ t cá n bộ , cô ng chứ c và Luậ t viên chứ c 2019, có hiệu lự c từ ngà y
01/7/2020 thì ngườ i đứ ng đầ u đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p khô ng là cô ng chứ c nữ a
mà sẽ là viên chứ c quả n lý.

- Cơ sở phá p lý: Điều 2 Luậ t viên chứ c nă m 2010; Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số


điều củ a Luậ t cá n bộ , cô ng chứ c và Luậ t viên chứ c 2019, có hiệu lự c từ ngà y
01/7/2020.

2. Bác sĩ làm việc tại Bệnh viện Quốc tế Việt - Pháp là viên chức.

- Nhậ n định trên là nhậ n định sai.

- Giả i thích: Bệnh viện Quố c tế Việt - Phá p khô ng phả i là mộ t đơn vị sự nghiệp
cô ng lậ p. Vì bệnh viện Việt Phá p Hà Nộ i vố n đượ c chuyển nhượ ng từ Bệnh viện
Quố c tế Hà Nộ i cho mộ t cô ng ty Phá p nă m 2000. Bệnh viện Quố c tế Hà Nộ i là mộ t
liên doanh giữ a bệnh viện Bạ ch Mai vớ i mộ t cô ng ty củ a Ú c, là bệnh viện quố c tế
do tậ p đoà n tư nhân sở hữ u. Do đó có thể thấ y bệnh viện Quố c tế Việt - Phá p là
bệnh viện tư nhâ n (đơn vị sự nghiệp ngoà i cô ng lậ p). Theo như định nghĩa Viên
chứ c là cô ng dâ n Việt Nam đượ c tuyển dụ ng theo vị trí việc là m, là m việc tạ i đơn
vị sự nghiệp cô ng lậ p theo chế độ hợ p đồ ng là m việc, hưở ng lương từ quỹ lương
củ a đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p theo quy định củ a phá p luậ t. → Bá c sĩ là m việc
trong bệnh viện Quố c tế Việt - Phá p khô ng phả i là viên chứ c.

- Cơ sở phá p lý: Điều 2 Luậ t viên chứ c nă m 2010.

3. Nhân sự thuộc bộ máy lãnh đạo, quản lý của các đơn vị sự nghiệp công lập
đều là công chức.

Nhậ n định sai


Theo điều 1 luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a luậ t cá n bộ , cô ng chứ c và luậ t
viên chứ c 2019. Nhâ n sự thuộ c bộ má y lã nh đạ o, quả n lý củ a cá c đơn vị sự nghiệp
cô ng lậ p khô ng là cô ng chứ c.

4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không bao giờ được chấm dứt
hợp đồng làm việc đối với lao động nữ đang trong thời gian có thai.

Sai.

Điểm c, khoả n 3, Điều 29.

5. Viên chức tự ý bỏ việc có thể bị áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương.

Nhậ n định sai

Giả i thích: Că n cứ tạ i Điều 52 Chương V Luậ t số 58/2010/QH12 củ a Quố c Hộ i:


Luậ t Viên chứ c quy định cá c hình thứ c kỷ luậ t đố i vớ i viên chứ c là :

1.Viên chứ c vi phạ m cá c quy định củ a phá p luậ t trong quá trình thự c hiện cô ng
việc hoặ c nhiệm vụ thì tuỳ theo tính chấ t, mứ c độ vi phạ m, phả i chịu mộ t trong
cá c hình thứ c kỷ luậ t sau:

a) Khiển trá ch;

b) Cả nh cá o;

c) Cá ch chứ c;

d) Buộ c thô i việc.

2. Viên chứ c bị kỷ luậ t bằ ng mộ t trong cá c hình thứ c quy định tạ i khoả n 1 Điều
nà y cò n có thể bị hạ n chế thự c hiện hoạ t độ ng nghề nghiệp theo quy định củ a
phá p luậ t có liên quan.

3. Hình thứ c kỷ luậ t cá ch chứ c chỉ á p dụ ng đố i vớ i viên chứ c quả n lý.

4. Quyết định kỷ luậ t đượ c lưu và o hồ sơ viên chứ c.

5. Chính phủ quy định việc á p dụ ng cá c hình thứ c kỷ luậ t, trình tự , thủ tụ c và
thẩ m quyền xử lý kỷ luậ t đố i vớ i viên chứ c.

Ví dụ : Giá o viên là mộ t viên chứ c, nếu giá o viên tự ý bỏ tiết họ c do mình đả m


nhiệm thì tuỳ và o tính chấ t, mứ c độ vi phạ m mà phía Ban Giá m Hiệu Nhà trườ ng
sẽ xử lí giá o viên đó theo hình thứ c khiển trá ch hoặ c cả nh cá o.

6. Người xin dự tuyển làm viên chức không nhất thiết phải đủ 18 tuổi trở lên.
Nhậ n định đúng

Giả i thích: Că n cứ tạ i Điểm b Khoả n 1 Điều 22 Mụ c 1 Chương III Luậ t số


58/2010/QH12 củ a Quố c Hộ i: Luậ t Viên Chứ c quy định về điều kiện đă ng kí dự
tuyển:

b) Từ đủ 18 tuổ i trở lên. Đố i vớ i mộ t số lĩnh vự c hoạ t độ ng vă n hó a, nghệ thuậ t,


thể dụ c, thể thao, tuổ i dự tuyển có thể thấ p hơn theo quy định củ a phá p luậ t;
đồ ng thờ i, phả i có sự đồ ng ý bằ ng văn bả n củ a ngườ i đạ i diện theo phá p luậ t.

Ví dụ : Nếu ứ ng viên là ngườ i chưa đủ 18 tuổ i nhưng có nă ng khiếu về nghệ thuậ t


thì sẽ đượ c chấ p nhậ n nếu đă ng kí dự tuyển và o cá c đơn vị nghệ thuậ t cô ng lậ p.

7. Ngạch là khái niệm chỉ áp dụng cho công chức và viên chức.

Nhậ n định sai.

Giả i thích: Că n cứ tạ i Khoả n 4 Điều 7 Luậ t Cá n bộ Cô ng chứ c 2008 có giả i thích:


Ngạ ch là tên gọ i thể hiện thứ bậ c về nă ng lự c và trình độ chuyên mô n, nghiệp vụ
củ a cô ng chứ c.

Ví dụ : Ngạ ch chuyên viên cao cấ p (mã ngạ ch 01.001) á p dụ ng hệ số lương củ a


cô ng chứ c loạ i A3, nhó m 1 từ hệ số lương 6.20 đến hệ số lương 8.00.

8. Người có trình độ Tiến sỹ luôn thuộc diện được xét tuyển đặc cách để trở
thành viên chức.

Nhậ n định đúng.

Vì: Că n cứ và o điểm b Khoả n 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP Về xét


tuyển đặ c cá ch: “Nhữ ng ngườ i tố t nghiệp đạ i họ c loạ i giỏ i, tố t nghiệp thạ c sĩ, tiến
sĩ ở trong nướ c và ngoà i nướ c, có chuyên ngà nh đà o tạ o phù hợ p vớ i vị trí việc
là m cầ n tuyển dụ ng, trừ cá c trườ ng hợ p mà vị trí việc là m và chứ c danh nghề
nghiệp cầ n tuyển dụ ng yêu cầ u trình độ đà o tạ o thạ c sĩ, tiến sĩ”.

VD: Có 2 giá o viên A và B cù ng xét tuyển và o trườ ng X, nhưng chỉ tiêu củ a trườ ng
nà y chỉ cầ n mộ t giả ng viên . Cô A có bằ ng tiến sĩ loạ i khá , cò n cô B là giả ng viên có
kinh nghiệm dạ y họ c 2 nă m. Trong trườ ng hợ p nà y thì cô A sẽ đượ c đặ c cá ch để
trở thà nh viên chứ c, giả ng dạ y chính thứ c trong trườ ng.

Nghị định 161/2018 , khoả n 7 Điều 2

Nhậ n định sai. Khoả n 7 Điều 2 Nghị định 161/2018

9. Hoạt động của viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập là hoạt động
công vụ.
Nhậ n định trên là sai.

Vì theo Điều 2 và Điều 4 luậ t viên chứ c nă m 2010, tra có thể thấ y hoạ t độ ng củ a
viên chứ c tạ i đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p là hoạ t độ ng nghề nghiệp chứ khô ng phả i
hoạ t độ ng cô ng vụ .

10. Viên chức là những người được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc
tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng lao động.

Nhậ n định trên là sai.

Vì theo Điều 2 Luậ t viên chứ c nă m 2010 “Viên chứ c là cô ng dâ n Việt Nam đượ c
tuyển dụ ng theo vị trí việc là m, là m việc tạ i đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p theo chế đọ
hợ p đồ ng là m việc, hưở ng lương củ a đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p theo quy định củ a
phá p luậ t”.

II. Bài tập tình huống

Bài tập 1.

Bà Nguyễn Thị Y là bác sỹ ngoại khoa, công tác tại Bệnh viện M (trực thuộc
Bộ Y tế). Bà được cử tham dự một hội thảo quốc tế về tim mạch tại Pháp từ
ngày 02/3/2019 đến ngày 08/3/2019. Theo dự kiến, bà sẽ về nước ngày
10/3/2019 và sẽ thực hiện 3 ca mổ cho các bệnh nhân nhi bị hở van tim
bẩm sinh vào ngày 11/3/2019. Thế nhưng, ngày 16/3 bà mới trở lại nơi
làm việc với lý do trong thời gian ở Pháp bà bị đau ruột thừa cấp, phải tiến
hành phẫu thuật và điều trị. Anh (chị) hãy xác định và nêu căn cứ pháp lý:

a. Có thể xử lý kỷ luật bà Y không? Tại sao?

Theo Điều 2 Nghị định củ a Chính phủ số 06/2010/NĐ-CP quy định về că n cứ xá c


định cô ng chứ c: “Cô ng chứ c là cô ng dâ n Việt Nam, đượ c tuyển dụ ng, bổ nhiệm
và o ngạ ch, chứ c vụ , chứ c danh, trong biên chế, hưở ng lương từ ngâ n sá ch nhà
nướ c hoặ c đượ c bả o đả m từ quỹ lương củ a đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p theo quy
định củ a phá p luậ t, là m việc trong cá c cơ quan, tổ chứ c, đơn vị quy định tạ i Nghị
định nà y”. Ta có thể xá c định bà Y là mộ t cô ng chứ c nhà nướ c, vì bà Y cô ng tá c tạ i
mộ t bệnh viện trự c thuộ c Bộ Y tế (bệnh viện cô ng lậ p).

a. Khô ng thể xử lý kỷ luậ t bà Y.

Theo Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luậ t đố i vớ i cô ng chứ c, thì


trườ ng hợ p củ a bà Y đượ c quy định cụ thể tạ i khoả n 2 Điều 4 quy định về cá c
trườ ng hợ p chưa xem xét xử lý kỷ luậ t như sau: “Đang trong thờ i gian điều trị có
xá c nhậ n củ a cơ quan y tế có thẩ m quyền”. Vì vậ y, vớ i lý do trong thờ i gian ở Phá p
bà bị đau ruộ t thừ a cấ p, phả i tiến hà nh phẫ u thuậ t và điều trị thì chưa thể xem
xét á p dụ ng xử lý kỷ luậ t đố i vớ i bà Y nếu lý do củ a bà Y là sự thậ t và đưa ra cá c
giấ y tờ liên quan chứ ng minh việc điều trị bệnh củ a bà ở Phá p.

b. Giả sử, bà Y đã tự ý kéo dài thời gian tham dự hội thảo để đến thăm con
trai đang du học tại Bỉ. Hình thức xử lý kỷ luật nào sẽ được áp dụng đối với
bà Y và thẩm quyền xử lý kỷ luật thuộc về ai?

Giả sử , bà Y đã tự ý kéo dà i thờ i gian tham dự hộ i thả o để đến thă m con trai đang
du họ c tạ i Bỉ thì bà có thể bị xử lý kỷ luậ t khiển trá ch theo quy định tạ i Điều 9
Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luậ t đố i vớ i cô ng chứ c.

Theo Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luậ t đố i vớ i cô ng chứ c, bà Y


đã vi phạ m tạ i khoả n 2,4 Điều 9 quy định về á p dụ ng hình thứ c kỷ luậ t khiển
trá ch. Cụ thể như sau:

+ Khoả n 2 Điều 9 Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định khiển trá ch đố i vớ i hành vi
: “Khô ng thự c hiện nhiệm vụ đượ c giao mà khô ng có lý do chính đá ng”. Vớ i việc
tự ý kéo dà i thờ i gian tham dự hộ i thả o để đến thă m con trai đang du họ c tạ i Bỉ
thì bà Y đã khô ng thể thự c hiện 3 ca mổ cho cá c bệnh nhâ n nhi bị hở van tim bẩ m
sinh ngà y 11/3/2019 đã đượ c phâ n cô ng cho bà vì theo lịch trình bà phả i trở về
và o ngà y 10/3/2019. Vì vậ y bà Y đã khô ng thự c hiện nhiệm vụ đượ c giao vớ i lý
do khô ng chính đá ng là tự ý kéo dà i thờ i gian tham dự hộ i thả o để đi thă m con
trai.

+ Khoả n 4 Điều 9 Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định khiển trá ch đố i vớ i hành vi
: “Tự ý nghỉ việc, tổ ng số từ 03 đến dướ i 05 ngà y là m việc trong mộ t thá ng”. Theo
lịch trình, bà Y phả i trở về và o ngà y 10/3/2019, nhưng nếu bà trở về và o ngà y
16/3/2019 vớ i lý do khô ng chính đá ng là tự ý kéo dà i thờ i gian tham dự hộ i thả o
để đi thă m con trai thì bà Y đã tự ý nghỉ việc 5 ngà y trong mộ t thá ng.

Theo Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luậ t đố i vớ i cô ng chứ c,


thẩ m quyền xử lý trong trườ ng hợ p này thuộ c về Giá m đố c bệnh viện M. Cụ thể,
tạ i khoả n 2 Điều 15 quy định về thẩ m quyền xử lý kỷ luậ t như sau: “Đố i vớ i cô ng
chứ c khô ng giữ chứ c vụ lã nh đạ o, quả n lý, ngườ i đứ ng đầ u cơ quan quả n lý hoặ c
ngườ i đứ ng đầ u cơ quan đượ c phâ n cấ p quả n lý cô ng chứ c tiến hành xử lý kỷ luậ t
và quyết định hình thứ c kỷ luậ t”.

Bài tập 2.

Ông A là nhân viên lái xe thuộc Trung tâm Thể dục thể thao V (trực thuộc Sở
Văn hóa – Thể thao và Du lịch tỉnh H). Ngày 11/3/2019, ông A đã lấy xe ô tô
của cơ quan chở gia đình đi du lịch tại Phan Thiết. Ngày 14/3/2019, Trung
tâm Thể dục thể thao V đưa các vận động viên đi thi đấu giải bơi lội toàn
quốc tại tỉnh B nhưng lại không có xe ô tô. Trước tình huống đó, Giám đốc
Trung tâm đã phải thuê xe du lịch chở các vận động viên đi làm nhiệm vụ.
Ngày 15/3/2019, cơ quan ra thông báo về việc sẽ xử lý kỷ luật ông A. Anh
(chị) hãy xác định và nêu căn cứ pháp lý:

a. Hình thức kỷ luật nào được áp dụng đối với ông A?

Hình thứ c kỷ luậ t đượ c á p dụ ng đố i vớ i ô ng A là khiển trá ch. Că n cứ phá p lý:


Điểm a, Khoả n 1, Điều 9 củ a Nghị định 27/2012/NĐ-CP 5; Khoả n 7, Điều 10 củ a
Nghị định 27/2012/NĐ-CP6. Từ nhữ ng quy định trên có thể thấ y, hình thứ c kỷ
luậ t đố i vớ i viên chứ c khô ng giữ chứ c vụ quả n lý nếu có hà nh vi vi phạ m phá p
luậ t là khiển trá ch, cả nh cá o, buộ c thô i việc. Dự a theo tình huố ng trên thì hình
thứ c kỷ luậ t ô ng A là hình thứ c khiển trá ch và việc xử lý kỷ luậ t ô ng A hoà n toà n
phù hợ p vớ i thờ i hiệu, thờ i hạ n xử lý kỷ luậ t kể từ ngà y cơ quan ra thô ng bá o về
việc sẽ xử lý kỷ luậ t ô ng A, că n cứ theo Khoả n 2, Điều 53 củ a Luậ t Viên Chứ c nă m
20107.

b. Thời hạn và thời hiệu xem xét kỷ luật trong trường hợp này được xác
định như thế nào? Biết rằng, ông A đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

 Về thờ i hiệu:

Thờ i hiệu xử lí kỷ luậ t trong trườ ng hợ p nà y đượ c xá c định do sử dụ ng tà i sả n


cô ng trá i vớ i phá p luậ t:

Că n cứ Điểm a Khoả n 1 Điều 80 Luậ t Cá n bộ , cô ng chứ c và Luậ t viên chứ c 2019:

“ 02 năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình
thức khiển trách.”

 Về thờ i hạ n:

Thờ i hạ n xử lí kỷ luậ t trong trườ ng hợ p này đượ c xá c định:


5
Điểm a, Khoản 1, Điều 9 của Nghị định 27/2012/NĐ-CP: Các hình thức kỷ luật

1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý nếu có hành vi vi phạm pháp luật, tùy theo mức độ vi phạm bị áp dụng
một trong các hình thức kỷ luật sau:

a) Khiển trách
6
Khoản 7, Điều 10 của Nghị định 27/2012/NĐ-CP: Khiển trách

7. Sử dụng tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập và của nhân dân trái với quy định của pháp luật.
7
Khoản 2, Điều 53 của Luật Viên Chức năm 2010: Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật

2. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với viên chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm của viên chức
đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền.
Că n cứ Khoả n 3 Điều 80 Luậ t Cá n bộ , cô ng chứ c và Luậ t viên chứ c 2019:

“Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày; trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp
cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ
luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.”

Că n cứ Điều 5 Nghị định 27/2012:

“ Viên chức nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới
12 tháng tuổi.”

Việc ô ng A đang nuô i con dướ i 12 thá ng tuổ i khô ng đượ c xét và o trườ ng hợ p
chưa xử lý kỷ luậ t do trườ ng hợ p này chỉ đượ c á p dụ ng vớ i đố i tượ ng là viên chứ c
nữ .

c. Giả sử, trên đường từ Phan Thiết trở về, do trời mưa lớn, ông A không
làm chủ được tay lái, đã húc vào dải phân cách trên quốc lộ 1A khiến xe ô tô
bị hư hỏng nặng. Trình tự, thủ tục để xem xét, xử lý trách nhiệm bồi thường
của ông A như thế nào?

Ô ng A là nhâ n viên lá i xe củ a Trung tâ m Thể dụ c thể thao V (Trự c thuộ c Sở Vă n


hó a – Thể thao và Du lịch tỉnh H) nên ô ng A đượ c xem là viên chứ c theo quy định
Điều 2 Luậ t Viên chứ c 58/20101/QH12 “Viên chức là công dân Việt Nam được
tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ
hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo
quy định của pháp luật”.

Ngà y 11/3/2019, ô ng A dù ng xe củ a ô tô củ a cơ quan chở gia đình đi chơi ở Phan


Thiết nhưng ngà y 14/3/2019 Trung tâ m Thể dụ c thể thao V đưa vậ n độ ng viên đi
thi đấ u giả i bơi lợ i mà lạ i khô ng có xe nên Giá m đố c Trung tâ m đã phả i thuê xe du
lịch chở cá c vậ n độ ng viên đi thi đấ u. Trên đườ ng từ Phan Thiết trở về, do trờ i
mưa lớ n, ô ng A khô ng là m chủ đượ c tay lá i, đã hú c và o dả i phâ n cá ch trên quố c lộ
1A khiến xe ô tô bị hư hỏ ng nặ ng. Việc sử dụ ng ô tô củ a ô ng A và o việc riêng củ a
mình đã ả nh hưở ng trự c tiếp đến hoạ t độ ng củ a Trung tâ m và việc ô ng A gâ y tai
nạ n cò n ả nh hưở ng nghiêm trọ ng đến tà i sả n củ a cơ quan. Trình tự , thủ tụ c để
xem xét, xử lý trá ch nhiệm bồ i thườ ng củ a ô ng A đượ c quy định tạ i:

Điều 26 Nghị định 27/2012/NĐ-CP:

“1. Khi phát hiện viên chức có hành vi làm mất, hư hỏng trang bị, thiết bị hoặc có
hành vi khác gây thiệt hại tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập thì đơn vị sự
nghiệp công lập quản lý viên chức phải tổ chức xác minh, sơ bộ đánh giá thiệt hại
và lập biên bản về nội dung vụ việc để làm căn cứ xem xét, xử lý trách nhiệm bồi
thường đối với viên chức.

2. Giá trị tài sản bị thiệt hại được xác định trên cơ sở giá trị thực tế của tài sản
(tính theo giá thị trường tại thời điểm xảy ra hư hỏng, mất mát, thiệt hại), trừ đi
giá trị còn lại của tài sản (nếu có) tại thời điểm xảy ra hư hỏng, mất mát, thiệt hại.

3. Đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức yêu cầu viên chức gây ra thiệt hại
viết bản tường trình về vụ việc, đề xuất hướng giải quyết; đồng thời, chuẩn bị thành
lập Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường theo quy định tại Điều 27 Nghị định
này.”

d. Giả sử, ông A là Giám đốc Trung tâm Thể dục thể thao V thì ai là người có
thẩm quyền xử lý kỷ luật?

Giả sử , ô ng A là Giá m đố c Trung tâ m Thể dụ c thể thao V thì giá m đố c Sở Vă n hó a –


Thể thao và Du lịch tỉnh H là ngườ i có thẩ m quyền xử lý kỷ luậ t ô ng vì Trung tâ m
Thể dụ c thể thao V trự c thuộ c Sở Vă n hó a – Thể thao và Du lịch tỉnh H că n cứ theo
Khoả n 1, Điều 14 củ a Nghị định 27/2012/NĐ-CP8.

8
Khoản 1, Điều 14 của Nghị định 27/2012/NĐ-CP: Thẩm quyền xử lý kỷ luật

1. Đối với viên chức quản lý, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm tiến hành xử lý
kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật.

You might also like