You are on page 1of 260

LỊCH SỬ ĐẢNG

CỘNG SẢN VIỆT NAM


THÔNG TIN HỌC PHẦN

Tt Nội dung Số tiết Ghi chú

1 Số tín chỉ 2

2 Lý thuyết 30

3 Tự học 60
TÀI LIỆU HỌC TẬP

TÀI LIỆU THAM KHẢO


CẤU TRÚC
CHƯƠNG ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, NỘI DUNG
NHẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP LỊCH
MÔN SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
CHƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO
1 ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)

CHƯƠNG ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN


2 CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975)
CHƯƠNG ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CNXH VÀ
3 TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (TỪ NĂM 1975
ĐẾN NAY)
KẾT LUẬN
CHƯƠNG NHẬP MÔN

ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,


NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU, HỌC TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG
SẢN VIỆT NAM
Các sự kiện lịch sử Đảng

Cương lĩnh, đường lối,


chủ trương, chính sách
I. Đối tượng nghiên lớn.
cứu của môn học Lịch
sử Đảng CSVN Thắng lợi, thành tựu, kinh
nghiệm, bài học của cách
mạng VN

Công tác xây dựng Đảng


trong các thời kỳ lịch sử.
II. Chức năng, nhiệm vụ của môn học Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam

Nhận
thức
1.Chức
năng Giáo
dục
của
KHLSĐ
Dự báo và
phê phán
- Nhận thức đầy đủ, có hệ thống những tri thức lịch
sử về sự lãnh đạo, đấu tranh và cầm quyền của
Đảng, nhận thức rõ về Đảng với tư cách một đảng
chính trị-tổ chức lãnh đạo GCCN, NDLĐ VÀ DTVN.
a. Chức
năng
nhận - Nâng cao nhận thức về thời đại mới của DT-
thức thời đại HCM.
- Nhận thức rõ những vấn đề lớn của đất nước,
của DT trong MQH với những vấn đề của thời
đại.
- Tổng kết LSĐ để nhận thức quy luật của
CMGPDT, xây dựng và bảo vệ TQ.
GD sâu sắc tinh thần yêu nước,
ý thức, niềm tự hào, tự tôn, ý
chí tự lực, tự cường DT.
GD lý tưởng cách mạng với
mục tiêu là ĐLDT-CNXH=> GD
tư tưởng chính trị, nâng cao
nhận thức TT, LL, con đường
b. Chức năng giáo phát triển của CMVN.
dục GD chủ nghĩa anh hung CM,
tinh thần chiến đấu bất khuất,
đức hy sinh, tính tiên phong
gương mẫu của các tổ chức
Đảng

GD truyền thống của Đảng và


DT, góp phần GD đạo đức CM,
nhân cách, đạo đức cao đẹp.
- Nhận thức những gì diễn ra trong
quá khứ để hiểu rõ hiện tại và dự
báo tương lai của sự phát triển.

c. Chức năng dự báo


và phê phán
- Tự phê bình và phê bình là quy
luật phát triển của Đảng nhằm tăng
cường sự lãnh đạo, nâng cao sức
chiến đấu của Đảng.
Trình bày có hệ thống Cương
lĩnh, đường lối của Đảng

Tái hiện tiến trình lịch sử lãnh


đạo, đấu tranh của Đảng
2.Nhiệm vụ của
khoa học LSĐ
Tổng kết lịch sử của Đảng

Làm rõ vai trò, sức chiến đấu


của hệ thống tổ chức đảng từ
Trung ương đến cơ sở
III. Phương pháp nghiên cứu, học tập môn học Lịch
sử ĐCSVN

1. Quán triệt phương pháp luận sử học


- PP nghiên cứu, học tập LSĐCSVN cần dựa trên
phương pháp luận khoa học mácxít, đặc biệt là
nắm vững chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử.
- Cùng với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng HCM là
nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động
của Đảng.
III. Phương pháp nghiên cứu, học tập môn học Lịch sử
ĐCSVN
2. Các phương pháp cụ thể

Phương Phương
pháp lịch sử pháp Logic

Phương Phương
pháp tổng pháp so
kết lịch sử sánh
IV. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC
LSĐCSVN
- Mục tiêu của nghiên cứu, học tập môn học lịch sử ĐCSVN là nâng
cao nhận thức, hiểu biết về ĐCSVN - đội tiền phong lãnh đạo
CMVN đưa đến những thắng lợi, thành tựu có ý nghĩa lịch sử to
lớn trong sự phát triển của lịch sử DT.
- Qua học tập, nghiên cứu LSĐ để giáo dục lý tưởng, truyền thống
đấu tranh cách mạng của Đảng và DT, củng cố, bồi đắp niềm tin đối
với sự lãnh đạo của Đảng, tự hào về Đảng, nâng cao nhận thức
cho thế hệ trẻ gia nhập Đảng, tham gia xây dựng Đảng ngày càng
vững mạnh, tiếp tục thực hiện sứ mệnh vẻ vang của Đảng là lãnh
đạo bảo vệ vững chắc Tổ quốc và xây dựng thành công CNXH ở VN.
CHƯƠNG 1:
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI & LÃNH ĐẠO
ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)

1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng
1.1.1. Bối cảnh lịch sử
1.1.2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
1.1.3. Thành lập Đảng và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1.1.4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng
1.2. Đảng lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
1.2.1. Phong trào 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
1.2.2. Phong trào dân chủ 1936-1939
1.2.3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
1.2.4. Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám
năm 1945
1.1. Đảng Cộng
sản Việt Nam ra
đời
và Cương lĩnh
chính trị đầu
tiên
1.1.1. Bối cảnh lịch sử
Tình hình thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
tác động đến cách mạng Việt Nam:

Mâu thuẫn giữa các


CNĐQ hình thành và
dân tộc thuộc địa với
đi xâm chiếm thuộc
các nước ĐQ ngày
địa
càng gay gắt

Muốn giành thắng lợi


Chủ nghĩa Mác- trong cuộc đấu tranh
Bối cảnh quốc tế Lênin ra đời của GCCN thì phải
thành lập ĐCS

Cách mạng Tháng 10 Cổ vũ phong trào đấu


Nga và sự ra đời của tranh của GCCN ở
QTCS các nước thuộc địa
 Tình hình Việt Nam và các phong trào
yêu nước trước khi có Đảng

Việt Nam trở


Nhà Nguyễn ký với thành thuộc
Pháp hiệp ước
Patenôtre
địa của Pháp
Chính sách
của thực dân Pháp

Kinh Chính Văn hóa


tế trị xã hội

Lạc hậu Bóp nghẹt Nô dịch


phụ thuộc tự do ngu dân
Tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong
xã hội Việt Nam

 Cơ cấu xã hội Việt Nam có sự biến đổi


 Mâu thuẫn xã hội mới
xuất hiện

DTVN ĐQXL
THUỘC ĐỊA

NDVN ĐCPK
 Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt
Nam trước khi có Đảng

Khuynh
Khuynh Khuynh
Dân chủ
hướng
hướngphong
hướng PK kiến chủ tư sản
dân TS

Cuối Đầu Sau


TK XIX TK XX CTTG I

P.Trào P.Trào P.Trào P.Trào QG P.Trào DC P.Trào CM


Cần Vương Đông Du Duy Tân cải lương công khai QG TS
Khuynh
hướng Nhiệm vụ lịch sử
PK thất cấp thiết đặt ra cho
thế hệ yêu nước
bại Việt đương thời là cần
Nam phải có một tổ chức
cách mạng tiên
khủng phong, có đường lối
hoảng cứu nước đúng đắn
Khuynh để giải phóng dân
hướng tộc.
DCTS bất
lực
1.1.2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều
kiện để thành lập Đảng

Chuẩn bị Hợp nhất 3 tổ


Tìm đường chức cộng sản
mọi điều
cứu nước và cho ra đời
kiện thành Cương lĩnh đầu
đúng đắn
lập Đảng tiên của Đảng
1.1.2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để
thành lập Đảng

Ngày 5/6/1911 Nguyễn


Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước
1.1.2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để
thành lập Đảng

Mức độ CON ĐƯỜNG


CÁCH MẠNG VÔ SẢN

Tham dự Đại hội Tua


bỏ phiếu tán thành QT3
Sơ thảo lần thứ nhất đề cương về
vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin 7/1920

Gia nhập Đảng XH Pháp


1919
Gửi yêu sách 8 điểm

Hội những người VN yêu nước


Sự thắng lợi của CM Tháng 10 Nga 1917

1911 1917 1919 7/1920 12/1920 Thời gian


NAQ truyền bá CN Mác - Lênin vào Việt Nam

CN Mác-Lênin
NAQ truyền bá CN Mác - Lênin vào VN được truyền bá
vào VN
Hội Việt Nam
cách mạng Thanh Niên

Tổ chức
Bản án
chế độ thực dân Pháp

Báo Sự Thật của ĐCSLX


Tư tưởng
chính trị Tạp chí thư tín quốc tế

Báo “Người cùng khổ”

1921 1922 1923 1924 1925


• Tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực
dân với các nước thuộc địa.
• Khẳng định cách mạng là sự
nghiệp chung của dân chúng.
• Mối quan hệ giữa cách mạng
chính quốc với cách mạng thuộc
địa.
Cộng sản đoàn
(2/1925)

Tâm tâm xã
Hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng
Thanh Niên

-Tổ chức phong


Mở lớp Xuất bản sách trào “vô sản
huấn luyện “Đường cách hóa”
chính trị tại mệnh”- tập
hợp các bài - Lãnh đạo quần
Quảng Châu
giảng của chúng đấu tranh
(TQ)
NAQ.
Đề cập đến những vấn đề
cơ bản của một Cương lĩnh
chính trị, chuẩn bị về tư tưởng
chính trị cho việc thành lập
Đảng.
Tác phẩm có giá trị lý luận
và thực tiễn to lớn Đối với
cách mạngViệt Nam.
Trình độ

Kết hợp kinh tế với chính trị

Bãi công đã phổ biến

Tự phát
1918 1925 1929 Thời gian

Sự phát triển của GCCN VN từ 1918-1929


1.1.3. Các tổ chức cộng sản ra đời
Thành lập
Đảng
CSVN và Hội nghị thành lập Đảng
Cương Cộng sản Việt Nam
lĩnh chính
trị đầu tiên Nội dung cơ bản của Cương
của Đảng lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng (2/1930)
1.1.3. Thành lập Đảng CSVN và
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

 Các tổ chức cộng sản ra đời

Từ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đến Đông


Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
 17/6/1929: Đông Dương Cộng sản Đảng thành lập;

 Tháng 11/1929: An Nam Cộng sản Đảng ra đời.

Từ Tân Việt Cách mạng Đảng đến Đông Dương Cộng


sản Liên đoàn.
 Tháng 9/1929: Đông Dương Cộng sản Liên đoàn tuyên bố
thành lập.
CÁC TỔ CHỨC CỘNG SẢN RA ĐỜI VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ Ở
VIỆT NAM.

An Nam
CSĐ
Đông Dương
11/1929 CSĐ

Hội VNCM thanh Đông


niên Dương
Đông Dương An Nam
CSLĐ
CSĐ CSĐ
6/1929

Mức độ ảnh hưởng của các tổ


chức cộng sản ở Việt Nam 1929
Đông Dương
Tân Việt CSLĐ
9/1929
 Hội nghị thành lậpĐảng

Hội nghị
thành lập Đảng

Văn
Thời Địa Đại kiện
gian điểm biểu thông
qua
Hội nghị thành lập Đảng
6/1-7/2/1930 tại Hương Cảng, Trung Quốc

Định tên: Thảo chính


Bỏ thành Đảng Cộng cương và điều lệ
kiến xung đột sản Việt Nam sơ lược của Đảng
Thảo luận
đề nghị của Định kế hoạch
Bầu BCH Trung ương lâm
thống nhất trong thời
NAQ nước
HỘI NGHỊ HỢP NHẤT - ĐẢNG CỘNG
SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI.

ĐÔNG
24-2-1930
DƯƠNG
CỘNG SẢN
LIÊN ĐOÀN

Hội nghị thành lập Đảng 3 - 2 - 1930


ND bảnCương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

10/22/2023 41
1.1.3. Thành lập Đảng CSVN và
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
 Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên:

Mục tiêu chiến Nhiệm vụ chủ


Lực lượng cách
lược của cách yếu của cách
mạng
mạng Việt Nam mạng Việt Nam

Phương pháp Vai trò lãnh đạo Tinh thần đoàn


tiến hành cách của Đảng kết quốc tế
mạng GPDT
Cương lĩnh chính trị đầu tiên
Với phương hướng chiến lược này,
Phương hướng chiến lược của CMVN là:CMVN
“chủ trương
phải trải
làmhai cuộc vận động:
TSDQCM và thổ địa CM để đi tới xã hội cộng sản”thành CMGPDT và giải quyết
1) Hoàn
vấn đề ruộng đất cho nông dân;
2) Đi tới xã hội cộng sản.
Nhiệm vụ của cách mạng
Về chính
Xác định trị: “Đánh
lực lượng cách đổ đế quốc
mạng: phải chủ
đoàn nghĩa và bọn
Phápnhân,
kết công nông
phong
dân-đây kiến”,
là lực lượng “Làm bản,nước
cơ cho Nam
trongHaiđó cuộcđược
giai cấp hoàn toàn độc lập”.
đạo;mật thiết
vậncôngđộngnhân lãnh
này liên quan
đồng thời
Về XH:chủ“a)
trương đoàn kết
Dân chúng tất với
được cả
tự các
do tổgiai
nhau, ảnhcấp,
chức. các lực
hưởng vàlượng tiếnlẫn nhau;
thúc đẩy
bộ, yêu nướcnữ
b) Nam để bình
tập trung chống đế quốc
quyền,v.v… cuộc và vậntayđộngsai.trước thành công tạo
c) Phổ thông giáo dục theo công điều kiệnhoá”.
nông cho cuộc vận động sau giành
Xác định phương
Về KT: Thủ tiêu pháp tiếnthứ
hết các hànhquốc
cáchthắng
trái;mạng
thâulợi.
hết Vìsản
giải vậy, giữa
nghiệp
phóng haicủa
lớn
dân giai đoạn CM
tư bản
tộc, phải bằng đế con
quốcđường chủ nghĩa
bạoPháp đểnày:
lực cách giao GPDT
mạng và xây
của
cho Chính phủdựng
quần công
chúngCNXH
nông không có
binh quản lý;thâu hết ruộng đất của đế quốcbức chủ tường
nghĩa làm củacách
ngăn công
chiakết
Về đoàn choquốc
dân cày nghèo;
tế, phải bỏ sưu
tranh thủthuế cho dân
sự đoàn kết,càyủngnghèo;
hộ củamởcác
mang dân tộc
công nghiệp và nông nghiệp; thi hành luật ngày
bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.làm tám giờ…

43
Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng: “Đảng là đội tiên phong của
vô sản giai cấp phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp mình,
phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng”

Cương lĩnh chính trị đầu tiên


của Đảng đã phản ánh một
Ý nghĩa cách súc tích các luận điểm
cơ bản của cách mạng Việt
Nam.
1.1.4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam

Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước


Sự ra đời của Đảng CSVN là sản phẩm của sự kết CN
Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong hợp trào công
nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
Đảng CSVN với Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã khẳng
định lần đầu tiên cách mạng Việt Nam có một bản cương
lĩnh chính trị đúng đắn
Khẳng định sự lựa chọn con đường cách mạng cho dân tộc
Việt Nam - con đường cách mạng vô sản
Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử phát triển của dân tộc
Việt Nam, trở thành nhân tố hàng đầu quyết định đưa cách
mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
1.2. Đảng
lãnh đạo
đấu tranh
giành chính
quyền
(1930-1945)
Phong trào cách mạng 1930-1931 và
Luận cương chính trị 10-1930

 Phong trào cách mạng 1930-1931

CNTB khủng phong trào


hoảng kinh tế - CMTG lên cao
Phong trào
cách mạng Pháp tăng
mẫu thuẫn dân
Hoàn cảnh cường bóc lột,
1930-1931 tộc lên cao.
khủng bố,

Đảng ra đời và
lãnh đạo CM
lãnh đạo CM
Phong trào cách mạng 1930-1931 và
Luận cương chính trị 10-1930

 Phong trào cách mạng 1930-1931

CN bãi công

5/1930 phát triển


Diễn biến
thành cao trào
Chính quyền Xô viết
Phong trào ra đời và là đỉnh cao
cách mạng của PTCM
1930-1931 Khẳng định thực tế sự
lãnh đạo của Đảng
Ý nghĩa
Rèn luyên đội ngũ cán
bộ, đảng viên
Đội tự vệ đỏ ở Hòa Quân - Đông Sớ trong cao trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931)
 Luận cương chính trị
của ĐCSĐD, tháng
Nội dung hội
10-1930 nghị

Trần Phú
Đổi tên Đảng thành ĐCS Đông Dương Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng
(1904 – 1931)

Thông qua luận cương mới

Ra các Án Nghị quyết thủ iêu Cương


lĩnh chính trị đầu tiên

50
 Luận cương chính trị, tháng 10/1930
 Luận cương chính trị, tháng 10/1930

Mâu thuẫn gc diễn ra gay gắt ở VN, Lào và CPC là “một bên thì thợ thuyền, dân
cày và lao khổ; một bên thì địa chủ, phong kiến, tư bản và đế quốc chủ nghĩa”.

Phương hướng chiến lược của CM, tính chất của CM ĐD lúc đầu là một cuộc
“CM TS dân quyền”, “có tính chất thổ địa và phản đế”. Sau đó sẽ tiếp tục
“phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng con đường XHCN”.

Nhiệm vụ cốt yếu của CMTS dân quyền là phải tranh đấu để đánh đổ các di tích
phong kiến, đánh đổ các cách bóc lột theo lối tiền tư bản và để thực hành thổ
địa CM cho triệt để” và “đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn
toàn độc lập”.

Giai cấp vô sản và nông dân là hai động chính của cách mạng tư sản dân
quyền, trong đó giai cấp vô sản là động lực chính và mạnh.
Lãnh đạo CM, Luận cương khẳng định: “điều kiện cốt yếu cho sự thắng lợi của CM ở
Đông Dương là cần phải có một Đảng Cộng sản chánh trị đúng, có kỷ luật tập trung,
mật thiết liên lạc với quần chúng, và từng trải tranh đấu mà trưởng thành”.

Về phương pháp CM, LC nêu rõ phải ra sức chuẩn bị cho quần


chúng về con đường “võ trang bạo động”.

CM Đông Dương là một bộ phận của CM vô sản thế giới, vì thế giai cấp
vô sản Đông Dương phải đoàn kết gắn bó với giai cấp vô sản thế giới,
trước hết là VS Pháp, và phải mật thiết liên hệ với phong trào CM ở
các nước thuộc địa và nửa thuộc địa.
LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ

Luận cương chính trị tháng 10-1930 đã xác định nhiều vấn
đề cơ bản về chiến lược CM.
Về cơ bản thống nhất với nội dung của Chính cương, sách
lược vắn tắt của Hội nghị thành lập Đảng tháng 2-1930.

Hạn chế, Luận cương đã không nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu
của xã hội VN, không nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng DT,
nặng về đấu tranh giai cấp và CM ruộng đất; không đề ra
được một chiến lược liên minh DT và giai cấp rộng rãi trong
cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai.
Nguyên nhân của Chưa nắm vững đặc
những hạn chế điểm xã hội Việt Nam

Chịu ảnh hưởng trực


tiếp từ khuynh hướng
“tả” của QTCS

10/22/2023 55
 Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức đảng và
phong trào cách mạng.
Đại hội Đảng lần thứ nhất (3-1935)

Sự khủng bố của kẻ thù

Hoàn Phong trào đấu tranh gặp nhiều khó


cảnh khăn
lịch sử Xuất hiện tư tưởng hoang mang, dao
động
Chủ trương thanh trừ “ trí, phú, địa,
hào…” của Xứ ủy Trung kỳ
 Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức đảng và
phong trào cách mạng.
Đại hội Đảng lần thứ nhất (3-1935)

Đầu năm 1932, theo chỉ thị


của QTCS, Lê Hồng Phong
cùng một số đồng chí công bố
Chương trình hành động của
Đảng Cộng sản Đông Dương.
 Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào
cách mạng, Đại hội Đảng lần thứ nhất (3-1935)
Do bị tổn thất nặng nề, cách mạng Việt Nam bước vào một giai đoạn đấu tranh
cực kỳ gian khổ.
CM Việt Nam bước vào cuộc đấu tranh
Thực dân Pháp khủng bố khôi phục tổ chức và phong trào cách
mạng

Tháng 6/1932, “Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương”
nhằm:

Đánh giá lại 2 năm đấu tranh Vạch ra nhiệm vụ đấu tranh trước mắt
để khôi phục hệ thống tổ chức của Đảng
và PTCM

Đầu năm 1935, hệ thống tổ chức của Đảng được phục hồi. Đó là cơ sở để tiến tới
ĐH lần I của Đảng (3/1935)
Đánh dấu sự phục hồi hệ thống tổ chức
3/1935.
Tạo điều kiện để bước vào một cao trào
của Đảng và phong trào cách mạng
cách mạng mới.
quần chúng
 Đầu năm 1935, hệ thống tổ chức Đảng đã được
phục hồi. Tháng 3/1935, Đảng CSĐD triệu tập Đại
hội đại biểu lần thứ I họp ở Ma Cao (Trung Quốc)

Đại hội I
(3/1935)

Đề ra Bầu
nhiệm vụ BCHTW. Lê
Hồng Phong
làm TBT
Đẩy mạnh Mở rộng
Củng cố và vận động tuyên truyền
phát triển thu phục chống đế
Đảng quần chúng quốc
1.2.2. Phong trào dân chủ 1936 – 1939

Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng

Tình hình quốc tế

k.hoảng C.nghĩa ĐH VII


kinh tế phátxít QTCS
1929 – 1933 xuất hiện (7/1935)
1.2.2. Phong trào dân chủ 1936 – 1939
 Chủ trương mới của Đảng

Thể hiện ở Nghị quyết hội nghị BCH Trung ương Đảng:

 Lần thứ 2 (Tháng 7-1936)

 Lần thứ 3 (Tháng 3-1937)

 Lần thứ 4 (Tháng 9-1937)

 Lần thứ 5 (Tháng 3-1938)

63
Chủ trương mới của Đảng: Dân sinh, Dân chủ

Hình thức tổ
Kẻ thù Nhiệm vụ Đoàn kết
chức & biện
của CM trước mắt quốc tế
pháp đấu tranh

Từ bí mật, không
Chống Đoàn kết
Bọn phản hợp pháp sang
phát xít chặt chẽ với
động thuộc công khai & nửa
đòi tự do, GCCN & ĐCS
địa và bè công khai, hợp
cơm áo, Pháp, Mặt
lũ tay sai pháp & nửa
hoà bình trận ND Pháp
hợp pháp
64
Chủ trương mới của Đảng: Nhận thức về

mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ

Phù hợp với tinh thần


Lựa chọn vấn đề
Cương lĩnh chính trị,
nào quan trọng hơn
giải quyết mối quan hệ
để giải quyết trước
liên minh công nông và

mặt trận đoàn kết

dân tộc rộng rãi

65
• Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo,
hòa bình

Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 đã làm cho trận địa và
lực lượng cách mạng được mở rộng ở cả nông thôn và
thành thị, thực sự là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của
Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
1.2.2. Phong trào dân chủ 1936-1939

Đội quân chính trị quần Uy tín và ảnh hưởng của


chúng gồm hàng triệu người Đảng được mở rộng; tổ
được tập hợp, giác ngộ và chức Đảng được củng cố
rèn luyện. và phát triển.

 Ý nghĩa
Đảng tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm mới:
Làm cho trận địa và LLCM mối quan hệ giữa mục tiêu chiến lược &
được mở rộng ở cả nông trước mắt; xây dựng một mặt trận thống
thôn và thành thị, thực sự nhất rộng rãi phù hợp với yêu cầu của
là một bước chuẩn bị cho nhiệm vụ chính trị, phân hóa & cô lập cao
thắng lợi của Cách mạng độ kẻ thù nguy hiểm nhất; kết hợp các
Tháng Tám sau này. hình thức tổ chức bí mật & công khai để
tập hợp quần chúng...
1.2.3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-
1945
a. Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương chuyển
hướng chiến lược của Đảng

Chiến tranh thế


giới lần thứ 2
bùng nổ
Hoàn cảnh 6/1940 Pháp
quốc tế đầu hàng Đức
22/6/1941 Đức
tấn công Liên

a. Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương chuyển
hướng chiến lược của Đảng

Pháp thi hành


chính sách thời
chiến trắng trợn Mâu
thuẫn
Phát xít Nhật dân tộc
Hoàn cảnh trong chiếm Hải hết sức
nước Phòng, Lạng gay gắt
Sơn
Nguyễn Ái Quốc
trực tiếp về nước
lãnh đạo cách
mạng
 Chủ trương chiến lược mới của Đảng:

11-1939, Hội nghị TW 6

11/1940, Hội nghị TW 7

05/1941, Hội nghị TW 8

70
 Chủ trương chiến lược mới của
Đảng Nhấn mạnh
giải quyết
mâu thuẫn cấp
bách giữa VN
Xác định với Pháp –
chuẩn bị Nhật Khẳng định
tiền khởi dứt khoát
nghĩa vũ CMVN là
trang làm GPDT
nhiệm vụ Những nội
trung tâm
dung chủ yếu
HNTW 8
(5/1941) Giải quyết vấn
Khi CM thành
công sẽ lập đề dân tộc
nướcVNDCH, trong khuôn
khổ từng nước
lấy cờ đỏ sao Tập hợp rộng Đông Dương
vàng 5 cách rãi mọi người
làm quốc kỳ VN yêu nước
trong mặt trận
Việt Minh
Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược

Về lý luận: là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân


ta giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp đuổi Nhật,
giành độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.

Về thực tiễn: Mặt trận Việt Minh đã lan tỏa


khắp nơi (nông thôn, thành thị), có hệ thống từ Trung ương
đến cơ sở. Lực lượng chính trị quần chúng ngày càng
đông đảo và được rèn luyện trong đấu tranh.

72
Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực
lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
Xuất hiện các
25/10/1941 Mặt những xã, tổng toàn
trận Việt Minh ra dân tham gia
đời MTVM ở Cao
Bằng

Công nhân cứu


Các đoàn thể cách quốc, Nông dân cứu
mạng quốc, TN cứu quốc,
PN cứu quốc…
Lực lượng
Đảng tích cực Mở lớp huấn luyện
chính trị ngắn hạn, đào tạo
chăm lo xây
về chính tri, quân
dựng Đảng sự, binh vận
Từ 1943-1945
PTCM phát triển Tổ chức Việt Minh
càng mạnh và đã có cơ sở ở SG,
đều khắp ở nông Gia Định, Tây Ninh
thôn và thành thị
Duy trì lực lượng vũ
Đổi tên thành cứu
trang của khởi nghĩa
quốc quân
Bắc Sơn

Thành lập đội vũ Nhằm thúc đẩy cơ sở


trang Cao Bằng chính trị và vũ trang

Lực lượng vũ Phương châm hoạt


trang Ngày 22/12/1944 đội
động là xem chính trị
Việt Nam tuyên
trọng hơn quân sự,
truyền GP quân ra
tuyên truyền trọng
đời
hơn tác chiến

Tháng 10/1943 hai


trung tâm Cao Bằng
Mở rộng căn cứ địa và Bắc Sơn- Vũ
Cao Bằng Nhai được nối liền
trở thành 2 căn cứ
địa rộng lớn
Trên lĩnh vực văn hóa – tư tưởng
- Đề cương Văn hóa Việt Nam ra đời
năm 1943 với 3 nguyên tắc: dân tộc,
khoa học, đại chúng
-Cuối năm 1944, Hội văn hóa cứu
quốc đã ra đời
c. Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa giành
chính quyền (3/1945-8/1945)
Chiến tranh
TG2 đi vào
giai đoạn kết
thúc

Hoàn
cảnh
lịch sử
9/3/ Nhật đảo Cơ hội cho
chính Pháp để Việt Nam
độc chiến Đông giải phóng đã
Dương đến
Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị: “Nhật -
Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

Chỉ rõ bản chất hành động của Nhật ngày 9-3-1945 là một cuộc đảo chính
tranh giành lợi ích giữa Nhật và Pháp
Xác định kẻ thù cụ thể, trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương
sau cuộc đảo chính là phát xít Nhật
Thay khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật-Pháp” bằng khẩu hiệu “đánh
đuổi phát xít Nhật”
Chỉ thị quyết định phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ
làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa, đồng thời sẵn sàng chuyển lên tổng
khởi nghĩa khi có đủ điều kiện.
Bản chỉ thị ngày 12/3/1945 thể hiện sự lãnh đạo kiên quyết, kịp thời của Đảng. Đó là kim
chỉ nam cho mọi hành động của Đảng và Việt Minh trong cao trào chống Nhật cứu nước và
có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945.
78
- Chiến tranh du kích cục bộ và khởi nghĩa từng phần nổ ra ở vùng
thượng du và trung du Bắc kỳ.
- Ngày 16/4/1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị về việc tổ chức Ủy ban giải
phóng Việt Nam.

Đội thiếu niên du kích


Quân du kích Cà Mau
Đình Bảng Bắc Ninh
- Ngày 15/4/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng triệu tập Hội nghị Quân
sự cách mạng Bắc Kỳ tại Hiệp Hoà (Bắc Giang).

+ Thống nhất các lực lượng vũ trang


+ Xây dựng bảy chiến khu trong cả nước

VN TUYÊN CỨU QUỐC VN GIẢI


5 - 1945
TRUYỀN QUÂN PHÓNG
GP QUÂN QUÂN
- Tháng 5-1945, Hồ Chí Minh về Tân Trào (Tuyên Quang), chỉ thị
gấp rút chuẩn bị đại hội quốc dân, thành lập “khu giải phóng”.
Ngày 4-6-1945, khu giải phóng chính thức được thành lập
- Phong trào “phá kho thóc, giải quyết nạn đói”
Nạn đói năm 1945

10/22/2023 82
 Tổng khởi nghĩa giành chính quyền:

Hội nghị Toàn quốc của Đảng Quốc dân Đại hội
(13 đến 15-8-1945) (16 đến 17-8-1945)

83
Nhật đầu
hàng
đồng minh
1945 Hirosima

Bom nguyên tử

Nagasaki
Nhật hoàng Hirohito tuyên bố đầu
hàng Đồng minh trên chiến hạm
Mitsuri ngày 15/8/1945

84
HỘI NGHỊ TOÀN QUỐC CỦA ĐẢNG

 Nhận định: Cơ hội rất tốt để giành chính quyền =>


Phát động Tổng khởi nghĩa

 Khẩu hiệu: Phản đối xâm lược, Hoàn toàn độc


lập, Chính quyền nhân dân

 Nguyên tắc khởi nghĩa: Tập trung, Thống nhất,


Kịp thời

86
 Cách mạng Tháng Tám 1945 thành công

Hồ Chí Minh trịnh trọng


tuyên bố trước quốc dân
và thế giới: Nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa
ra đời.
- Ngày 19/8: Giành chính quyền ở Hà Nội

Nhân Dân Hà Nội khởi


nghĩa (19 - 8)
- Ngày 30/8/1945, tại cuộc mít tinh gồm hàng vạn người tham gia ở
Ngọ Môn, thành phố Huế, Bảo Đại thoái vị và giao nộp ấn, kiếm cho
đại diện Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Bảo Đại đến Ngọ Môn dự lễ thoái vị


- Ngày 2/9/1945, Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh
nước VNDCCH
“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do
và độc lập và sự thực đã thành một
nước tự do độc lập. Toàn thể Dân tộc
Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần
lực lượng, tính mạng và của cải để giữ
vững quyền tự do độc lập ấy.”
(Hồ Chí Minh)

10/22/2023 91
1.2. 4. Tính chất, Ý nghĩa và Kinh nghiệm lịch
sử của Cách mạng Tháng Tám năm 1945

 Một cuộc cách mạng GPDT điển hình:


- Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu là GPDT
- LLCM bao gồm toàn dân tộc
Tính - Thành lập chính quyền NN “của chung toàn dân tộc”

chất
 Có tính chất Dân chủ, nhưng tính chất Dân chủ
chưa đầy đủ và sâu sắc

 Mang đậm tính nhân văn, hoàn thành 1 bước hết


sức cơ bản trong sự nghiệp giải phóng con người
92
Đập tan TDân, phát xít, Phong kiến

Nhân dân làm chủ,


DÂN TỘC Đảng hợp pháp lãnh đạo
Ý
nghĩa
lịch Mở ra kỷ nguyên ĐLDT & CNXH

sử
Thắng lợi của CNML ở thuộc địa,
Sụp đổ CNTD cũ

QUỐC TẾ
Cổ vũ PT GPDT trên thế giới
93
Chỉ đạo Xây dựng
chiến lược lực lượng

Kinh nghiệm
lịch sử

Xây dựng Đảng Phương pháp


vững mạnh cách mạng

94
Chương 2
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN,
HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC,
THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
(1945 - 1975)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chương 2
Tài liệu chính:
1. Bộ GD-ĐT (2021), Giáo trình Lịch sử ĐCSVN, Nxb
Chính trị Quốc gia sự thật, Hà Nội, tr. 128-236.
2. Trường Đại học Tài chính-Marketing (2021), Tài liệu
học tập Lịch sử ĐCSVN (Lưu hành nội bộ), tr.55-104.
Tài liệu tham khảo:
3. Bộ ngoại giao (2002), Ngoại giao việt Nam 1945-
2000, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
4. Ban chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ
Chính trị (2000), Chiến tranh cách mạng Việt Nam
1945-1975-thắng lợi và bài học, Nxb. Chính trị Quốc
gia, Hà Nội.
2.1. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ
chính quyền cách mạng, kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm
lược (1945-1954)

CHƯƠNG 2
2.2. Lãnh đạo xây dựng CNXH ở miền
Bắc và kháng chiến chống đế quốc mỹ
xâm lược, giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nước (1954-1975)
2.1. Đảng lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng
và kháng chiến chống TD Pháp xâm lược (1945-1954)

2.1.4. Ý
2.1.1. Xây
2.1.2. Đường nghĩa lịch
dựng và lối kháng 2.1.3. Đẩy sử và kinh
bảo vệ chiến toàn mạnh cuộc nghiệm của
chính quyền quốc và quá kháng chiến Đảng trong
trình tổ đến thắng lãnh đạo
cách mạng chức thực lợi 1951- kháng chiến
1945-1946 hiện (1946 - 1954 chống thực
1950 dân Pháp và
can thiệp Mỹ
2.1.1.1. Tình hình VN sau Cách mạng Tháng Tám
THUẬN LỢI

QUỐC TẾ TRONG NƯỚC

Phong trào Việt ĐCS trở


Nhân dân
Hệ cách mạng Nam thành Đảng
Việt Nam cầm quyền,
GPDT ở các trở
thống trở thành hệ thống
nước thuộc địa thành
XHCN chủ nhân chính
châu Á, châu quốc quyền từ
hình của chế
Phi, khu vực gia độc TW đến cơ
thành độ dân
Mỹ Latinh lập, tự sở được
chủ mới thiết lập
dâng cao do
2.1.1.1. Tình hình VN sau Cách mạng Tháng Tám
KHÓ KHĂN

QUỐC TẾ TRONG NƯỚC

Chưa Chính Hậu quả


nước Quân quyền của chế Nam Bộ
nào Việt đội đế Cách mạng độ cũ để Kháng
công Nam bị quốc mới được lại chiến
nhận bao vây kéo vào thiết lập nghiêm khi chưa
Việt 4 phía chiếm còn non trọng: có điều
Nam đóng trẻ, yếu Nạn đói, kiện
độc lập kém… nạn dốt
2.1.1.1. Tình hình VN sau Cách mạng Tháng Tám
KHÓ KHĂN

QUỐC TẾ TRONG NƯỚC

Chưa Chính Hậu quả


nước Quân quyền của chế Nam Bộ
nào Việt đội đế Cách mạng độ cũ để Kháng
công Nam bị quốc mới được lại chiến
nhận bao vây kéo vào thiết lập nghiêm khi chưa
Việt 4 phía chiếm còn non trọng: có điều
Nam đóng trẻ, yếu Nạn đói, kiện
độc lập kém… nạn dốt
Quân đội các nước ĐQ kéo vào chiến đóng

20 vạn quân Tưởng +


bè lũ tay sai (VQ +
Hơn VC) ở phía Bắc
6 vạn
quân
Nhật
đang
chờ
giải VT 16
giáp
trên
khắp
nước
ta Hơn 1 vạn
quân Anh ở
phía Nam
Quân Pháp
quay trở lại
xâm lược
Số 7, phố Nguyễn Gia Thiều, Số 80, phố Quán Thánh.
Trụ sở của Việt Nam cách mạng Đảng Trụ sở của Việt Nam quốc dân Đảng
(Việt Cách) (Việt Quốc)
KINH TẾ
GIẶC THÙ
TÀI CHÍNH
NGOÀI TRONG
KIỆT QUỆ

NẠN ĐÓI 1945 VIỆT QUỐC,


VIỆT CÁCH

TƯỞNG, NHẬT, ANH, PHÁP


“Vận mệnh dân tộc như
ngàn cân treo sợi tóc”
TỔ QUỐC LÂM NGUY
HOÀN GIẶC ĐÓI
CẢNH TƯỞNG
LỊCH GIẶC DỐT
PHÁP
SỬ
SAU GIẶC NGOẠI XÂM ANH
CMT8
NHẬT

? Theo anh (chị) trong 3 thứ giặc sau CMT8/1945.


Giặc nào là nguy hiểm nhất? Vì sao?
Giặc ngoại xâm. Vì : mất nước là mất tất cả
? Theo anh (chị) giặc ngoại xâm có 4 kẻ thù, Đảng
ta đã xác định kẻ thù nào là chính? Vì sao?
Kẻ thù chính là Pháp. Vì: TDP đã nổ súng xâm lược
nước ta lần thứ 2 (23/9/1945)
2.1.1.2. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM
 25/11/1945, BCHTƯĐ ra Chỉ thị “Kháng chiến,
kiến quốc”, xác định:
Mục tiêu của
CM

Chỉ thị Phương


Kẻ thù
chính
“KC-KQ” hướng,
Nhiệm vụ
2.1.1.2. XD chế độ mới và chính
quyền CM
Mục tiêu của CM
• Dân tộc giải phóng với khẩu hiệu “Dân tộc trên
hết. Tổ quốc trên hết”
Kẻ thù chính
• Thực dân Pháp xâm lược

Về phương hướng, nhiệm vụ,


• Xây dựng củng cố chính quyền cách mạng,
• Chống TD Pháp xâm lược
• Bài trừ nội phản
• Cải thiện đời sống cho ND
2.1.1.2. XD chế độ mới và chính quyền CM

+ Đảng chủ trương kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt
thù, thực hiện khẩu hiệu “Hoa - Việt thân thiện” và “Độc
lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.
Ý nghĩa của chủ trương: Chỉ thị đã xác định
đúng kẻ thù chính, chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ
bản về chiến lược và sách lược CM…Đề ra những
nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để
khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống thù trong, giặc
ngoài bảo vệ chính quyền CM.
Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói
CHỦ TRƯƠNG PHÁT TRIỂN KT-XH

“Nước độc lập mà dân không được


hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập
cũng chẳng có ý nghĩa gì”
(Hồ Chí Minh)

Phát động tăng gia sản


Hũ gạo tiết kiệm
xuất Quyên góp cho công quỹ
+ Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ: Chủ tịch
HCM phát động phong trào “Bình dân học
vụ” và PT xây dựng đời sống mới cho ND.
XD, củng cố chính quyền CM

Chính phủ nước


VNDCCH do HCM
làm chủ tịch ra mắt
quốc dân
(3/11/1946)
Hiến pháp đầu
tiên của nước
VNDCCH (11/1946)
2.1.1.3. Tổ chức KC chống TD Pháp ở Nam Bộ,
đấu tranh bảo vệ chính quyền CM

Động viên
lực lượng
toàn dân
KC chống Pháp
2.1.1.3. Tổ chức KC chống TD Pháp ở Nam Bộ,
đấu tranh bảo vệ chính quyền CM

?
Phân tích ND chủ trương bảo
vệ chính quyền CM? (Nêu lý
do, nội dung và kết quả hoà
với Tưởng, Pháp).
9/1945 – 3/1946
•Hòa với Tưởng để đánh Pháp

3/1946- 12/1946

• Hoà với Pháp để đuổi Tưởng


Về bảo vệ chính quyền CM:
Lý do: Pháp là kẻ thù chính
Nội dung: Đảng tuyên bố Kết quả:
H0À giải tán; cung cấp lương Làm thất bại âm
VỚI thực; chấp nhận tiêu tiền mưu của Tưởng;
TƯỞNG quan kim; mở rộng QH, giữ vững chính
chính phủ không qua bầu quyền, tập trung
cử cho VQ, VC; lực lượng chống
Pháp ở MN.
Lý do: Khi Pháp - Tưởng
ký Hiệp ước Trùng Khánh Kết quả
H0À (28-2-1946),
Tưởng phải rút về
VỚI Nội dung: nước; quân dân ta
PHÁP
có thêm thời gian
- Hiệp định sơ bộ 6-3-1946
chuẩn bị cho cuộc
- Tạm ước 14-9-1946 chiến đấu mới.
Hiệp
định sơ
bộ
ngày 6
tháng 3
năm
1946

Chủ tịch HCM và Bộ trưởng Hải ngoại Pháp Marius
HCM sang Pháp 3/1946 Moutet ký bản tạm ước Việt - Pháp ngày 14-9-1946
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chủ trương “Kháng chiến kiến quốc” (1945) nêu


ra nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân ta là:
a. Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược,
bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
b. Chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải
thiện đời sống nhân dân.
c. Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược,
cải thiện đời sống nhân dân.
Đáp án: a
d. Chống thực dân Pháp, củng cố chính quyền.
Câu 2:. Năm 1945 tỉ lệ đồng bào Việt Nam không biết
chữ khoảng:
a. Hơn 60% dân số. c. Hơn 70% dân số.
Đáp án: d
b. Hơn 80% dân số. d. Hơn 90% dân số.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Cuộc Tổng tuyển cử bầu ra Quốc hội đầu tiên
của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa diễn ra vào ngày,
tháng, năm nào?
a. 05/01/1946. b. 06/01/1946. Đáp án: b
c. 07/01/1946. d. 08/01/1946.
Câu 4: Hiệp định Sơ bộ được chính phủ VNDCCH ký
với chính phủ Pháp vào thời gian nào?
a. 03/06/1946 b. 14/09/1946
c. 06/03/1946 d. 19/12/1946 Đáp án: c
Câu 5: Kẻ thù chính được xác định trong chỉ thị
“Kháng chiến kiến quốc” là:
Đáp án: d
a. Quân Anh. c. Quân Tưởng.
b. Quân Mỹ. d. Thực dân Pháp.
2.1.2. Đường lối kháng chiến chống thực dân
Pháp và quá trình tổ chức thực hiện từ 1946-1950

Hoàn cảnh lịch sử

Cuối tháng 11/1946, thực dân Pháp mở cuộc tấn


công đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn, tiếp đó
chiếm đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương.

Ngày 18/12, đại diện Pháp ở Hà Nội đơn phương


tuyên bố cắt đứt mọi liên hệ với Việt Nam, đưa liên
tiếp ba tối hậu thư đòi phía Việt Nam phải giải giáp;
giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, độc quyền thực
thi nhiệm vụ kiểm soát, gìn giữ an ninh, trật tự.
CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC BÙNG NỔ

Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến


1946 của Hồ Chí Minh
Văn kiện của Đảng thể hiện Đường lối kháng chiến:

Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945)


Chỉ thị Tình hình và chủ trương (3/1946) và Chỉ thị Hoà
để tiến (9/3/1946)
Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12/12/1946)
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh (19/12/1946)
Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí
thư Trường Chinh (1947)
Nội dung cơ bản của đường lối:

Mục tiêu của cuộc kháng chiến là đánh đổ thực dân Pháp xâm lược, giành nền
độc lập, tự do, thống nhất hoàn toàn; vì nền tự do dân chủ và góp phần bảo vệ
hòa bình thế giới...
Kháng chiến toàn dân là đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; động viên toàn
dân tích cực tham gia kháng chiến.

Kháng chiến toàn diện là đánh địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận không chỉ
bằng quân sự mà cả về chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, ngoại giao

Kháng chiến lâu dài là tư tưởng chỉ đạo chiến lược của Đảng. Trường kỳ kháng
chiến là một quá trình vừa đánh tiêu hao lực lượng địch vừa xây dựng, phát
triển lực lượng ta
2.1.3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống Pháp
và can thiệp Mỹ đến thắng lợi 1951-1954
 Bối cảnh lịch sử
Nội dung đường lối ĐH II (2/1951)

Tính Nhiệm Động Triển Chính


chất XH vụ CM lực CM vọng CM sách

DC Đánh Nền tảng Nhất Đẩy mạnh


ND, đuổi ĐQ, của nhân định KC đến
một xóa bỏ dân là sẽ thắng lợi, đặt
phần PK, phát công, đưa cơ sở kiến
thuộc triển chế nông và VN thiết quốc
địa & độ DC lao động tiến gia, thực
nửa ND trí thức tới hiện chế độ
PK CNXH DCND làm
tiền đề tiến
lên CNXH
Chiến dịch Chiến dịch
ĐBP
Hoà Bình 1952 Thượng Lào 4/1953
Đông Xuân
53-54
Thượng Lào
Tây Bắc
Hòa Bình
Hà Nam Ninh
Đường 18
Trung du B.bộ

12/50 3/51 5/51 12/51 12/52 4/53 7/54


2.1.4. Ý nghĩa lịch sử & kinh nghiệm của Đảng

Ý NGHĨA LỊCH SỬ

ĐỐI VỚI ĐỐI VỚI


VIỆT NAM THẾ GIỚI

Đánh thắng Giải phóng Sự sụp đổ Cổ vũ PT


đế quốc miền Bắc của CNTD CMTG
lớn cũ
KINH NGHIỆM LỊCH SỬ

ĐƯỜNG
LỐI ĐÚNG
ĐẮN,
SÁNG
XÂY TẠO VỪA
DỰNG & KHÁNG
PHÁT CHIẾN
TRIỂN VỪA XÂY
LLVT DỰNG

PHƯƠNG XÂY
THỨC DỰNG
LÃNH ĐẢNG
ĐẠO, TỔ VỮNG
CHỨC KC MẠNH
2.2. Lãnh đạo xây dựng CNXH ở miền Bắc và
kháng chiến chống đế quốc Mỹ, giải phóng miền
Nam, thống nhất đất nước (1954-1975)

2.2.1. Sự
2.2.3. Ý nghĩa
lãnh đạo của 2.2.2. Lãnh
lịch sử và
Đảng đối với đạo cách
kinh nghiệm
cách mạng mạng cả
lãnh đạo của
hai miền nước 1965-
Đảng thời kỳ
Nam-Bắc 1975
1954-1975
1954-1964
 Thế giới:
 Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh cả về KT,
QS, KHKT; Phong trào GPDT tiếp tục phát
triển; Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao.
 Mỹ âm mưu làm bá chủ thế giới; Thế giới đi
vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang;
Hoàn Xuất hiện sự bất đồng, chia rẽ trong hệ thống
XHCN.

cảnh lịch  Trong nước: Sau Hiệp định Geveva, đất nước
bị chia làm hai miền với chế độ CT-XH khác
nhau:
sử:  Miền Bắc: được hoàn toàn giải phóng phát triển
theo con đường XHCN;
 Miền Nam: đế quốc Mỹ đã dựng lên chính
quyền ủy trị với nhiều âm mưu thủ đoạn tàn
bạo nhằm biến miền Nam thành trở thành
thuộc địa kiểu mới -> Đó là đặc điểm lớn nhất
của Việt Nam, chưa có tiền lệ trong lịch sử.
2.2.1. Lãnh đạo cách mạng hai miền
giai đoạn 1954-1965

Đảng lãnh đạo Đảng lãnh đạo chuyển


cách mạng miền Nam
miền Bắc quá
từ thế giữ gìn lực
độ lên chủ
lượng sang thế tiến
nghĩa xã hội công cách mạng
 Chủ trương miền Bắc quá độ lên CNXH

Thông qua 2 NQ: về vấn đề HTH NN & vấn


đề cải tạo CTN tư bản tư doanh
HNTW 16 (4/1959)
Đề ra KH 3 năm phát triển KT-VH &
cải tạo XHCN đối với KT cá thể và KT
TB tư doanh (1958-1960)
HNTW 14 (11/1958)
Đánh giá thắng lợi khôi phục KT
& đề ra nhiệm vụ CM trong giai
đoạn mới HNTW 13 (12/1957)
Hoàn thành CCRĐ; mBắc tiến
dần lên CNXH; kiện toàn &
củng cố MTDTTN HNTW 7,8 (1955)

Hàn gắn vết thương chiến


tranh, khôi phục KT HN BCT 9/1954
 Tiếp tục thực hiện cách mạng DTDCND
ở miền Nam
Con đường cơ bản của CMmN là
KN giành chính quyền về tay
nhân dân kết hợp đấu tranh
chính trị & vũ trang HNTW 15 (1/1959)

Thảo luận “Đường lối cách


mạng miền Nam” do Lê
Duẩn soạn thảo
Xứ ủy N.Bộ 12/1956

Chuyển từ đấu tranh vũ


trang sang đấu tranh
chính trị
NQ BCT 9/1954
ĐQM là kẻ thù chính
của nhân dân Đông
Dương
HNTW 6 (15 - 17/7/1954)
Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế
tiến công của cách mạng miền Nam 1961-1965

 Ở miền Bắc:
Tháng 9/1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
họp tại Hà Nội.

Đại hội đã bầu Hồ Chí Minh làm Chủ Đại hội III (9-1960)
tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất.
Về đường Đại hộiMột nhậnlà, định cuộc cách
đấu
Về mục Trong khi
tiến hành
tiếnhiệnhành đồng
lối chung tranh
mạng nhằm thực
xã hội chủ nghĩa thốngmiền
tiêu chiến thời
nhất
Đại hội chohai
Đại
nước chiến
hội
rằng, xác
nhà lược
cách định
là cách
nhiệm
mạng rằng, vụ
của cách Bắc.
lược mạng,
thiêng
cuộc
ở miền Bắc Đảng
liêng
cách
Haivàlà, kiênmạng
của
mạng
cách giải
trì con
nhân

phóng dân
hội
ở chủ
miềncả
mạng Việt CMXHCN
đường
miềnnước
Nam
nghĩa ta. ở
hoà miền
bình
Đó hai
thuộc
ởthực
miền là một
Bắc
Bắc
thống
chiếnlàquá
giữ
mộtnhất
trình
quá
chung Nam,
quyết định hiện
nhất thống
đối vớinhất
Nam theo
vai trò
đấu
lược trình
khác Hiệp
tranh
nhau, nghị
cách có Giơnevơ,
mạng
mục gay sẵn
tiêu độcgo,lập
sự phát nước cải
triển nhà,
biến
của hoàn
cách
toàn thành
mạng
bộ về
sàng
gian
cụ thể thực
khổ,
riêng, hiệntrước
phức
song hiệpvà
tạp thương
mắtlâu dài
cáchtổngvà
mọi
mạng dân
mặt. chủ
Đó
Việt Nam trong
là quá
và cả nước.
trình
đối đấu
Về xây Nội dung Vai trò, chống đế
đều hướng tuyển cử
vàoquốc
mục hoà
Mỹtiêu bình
và bè lũthống
với sựtranh
nhất gay
nghiệp
Việt go
thống
Nam. giữa nhấthai con
dựng chủ đường lối chungtaylàsai của
giải chúng
phóng miền ở miền
nhiệm vụ đường,
nướcNam.nhà.
Nếu con
đế đường
quốc Mỹ xã hội
bọnchủ
vàđất
Đại hội III Thắngthống
Nam, hòa bình, lợi cuối nhất cùng
nghĩa xã của CM CMDTDCND
nghĩa
tay
nhất sai và
liều
định con ởđường
lĩnh
thuộc miền
gây
về nhân Nam
ratưchiến
bản
dân
nước.
hội mỗi miền giữ vai
tranhtrò
chủNam
ta, quyết
xâm
nghĩa Bắc lược
trênđịnh
nhất tất trực
miền Bắc
cả các
định sum thì
lĩnh
tiếp đối
nhân với
vực một
họp kinhsự
dânnhà. nghiệp
cả chính
tế, nước kiên giải
trị, tưquyết
Về triển phóngđứngmiền
tưởng, dậyNam,
văn đánh thực
hóabại và hiện
chúng,
kỹ thuật
vọng của Về hòa bình hoà bình
hoànthống
thànhnhất độc lập nước và thống
cách mạng thống nhất nhà, nhất
hoànTổ quốc.
thành CMDTDCND
Tổ quốc trong cả nước.
Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)

 Mục tiêu, nhiệm vụ: Hoàn thiện quan hệ sản xuất; xây
dựng cơ sở vật chất chủ nghĩa xã hội; bảo đảm an ninh
quốc phòng, làm hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh thống nhất
nước nhà.

 Nhiều cuộc vận động và phong trào thi đua được triển
khai:
Phong trào thi đua theo gương HTX Đại Phong
Phong trào thi đua “Ba nhất”
Phong trào “Mỗi người làm việc bằng hai để đền đáp lại
cho đồng bào miền Nam ruột thịt”,…
 Ở miền Nam:

Năm 1961, đế quốc Mỹ thực hiện chiến lược “Chiến


tranh đặc biệt” với công thức “cố vấn, vũ khí Mỹ và quân
chủ lực Việt Nam cộng hòa”, với 2 kế hoạch:
 Stalay-Taylo (1961-1963): Bình định toàn miền Nam
trong 18 tháng
 Jonhson - Mc Namara (1964-1965): Bình định có trọng
điểm miền Nam trong 2 năm
=> Dưới sự lãnh đạo của Đảng, ta đã bại chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ
2.2.2. Lãnh đạo cách mạng cả nước
giai đoạn 1965-1975

 Hoàn cảnh lịch sử

Đầu 1965, Tổng thống Đồng thời, đế quốc Mỹ mở cuộc


B.Johnson quyết định tiến chiến tranh phá hoại bằng
hành chiến lược Chiến tranh không quân và hải quân ra miền
cục bộ, trực tiếp đưa quân Mỹ Bắc nhằm làm suy yếu miền
và quân đồng minh của Mỹ Bắc và ngăn chặn sự chi viện
vào miền Nam Việt Nam. của miền Bắc cho miền Nam.
2.2.2. Lãnh đạo cách mạng cả nước
giai đoạn 1965-1975
 Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng
thể hiện ở NQTW 11 và 12 khoá III (năm 1965):
Quyết tâm chiến lược: “Động viên lực lượng của cả nước, kiên quyết đánh bại
cuộc chiến tranh xâm lược của ĐQM trong bất cứ tình huống nào, để bảo vệ
miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành cách mạng DTDCND trong cả
nước, tiến tới thực hiện hoà b́ ình thống nhất nước nhà”. Coi chống Mỹ, cứu nước
là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc.

Mục tiêu chiến lược: Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của ĐQM
trong bất kỳ tình huống nào, nhằm bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn
thành cách mạng DTDCND trong cả nước, tiến tới thực hiện hòa bình thống nhất
nước nhà.

Phương châm chiến lược: Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh
càng mạnh; cần phải cố gắng đến mức độ cao, tập trung lực lượng của cả hai
miền để mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết
định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam.
 Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng
thể hiện ở NQTW 11 và 12 khoá III (năm 1965):

Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Nam: Giữ vững và phát triển thế tiến
công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công. Tiếp tục kiên trì phương
châm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, triệt để thực hiện
ba mũi giáp công, đánh địch trên cả ba vùng chiến lược.
Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: Chuyển hướng xây dựng KT, bảo
đảm tiếp tục xây dựng miền Bắc vững mạnh về KT và QP trong điều kiện
có chiến tranh, tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh
phá hoại của ĐQM để bảo vệ vững chắc miền Bắc XHCN, động viên sức
người sức của ở mức cao nhất để chi viện cho cuộc chiến tranh GPMN.
Về mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng của hai miền: Trong cuộc chiến
tranh chống Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền
Bắc là hậu phương lớn. Phải nắm vững mối quan hệ giữa nhiệm vụ bảo
vệ miền Bắc và GPMN, hai nhiệm vụ này không tách rời nhau, mà mật
thiết gắn bó nhau. Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước lúc này là “Tất
cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”.
 NQTW 11 và 12 (năm 1965) thể hiện
tư tưởng nắm vững, giương cao hai
ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội, tiếp tục tiến hành đồng thời hai
Ý chiến lược cách mạng của Đảng và
quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm

nghĩa lược, giải phóng miền Nam, thống nhất


Tổ quốc của dân tộc ta.
 Đó là đường lối chiến tranh nhân dân,
toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào
sức mình là chính trong hoàn cảnh
mới, cơ sở để Đảng lãnh đạo đưa cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đi tới
thắng lợi vẻ vang.
Miền Bắc:
 Lãnh đạo
xây dựng hậu Một là, kịp thời chuyển hướng xây
phương, chống dựng kinh tế cho phù hợp với tình
chiến tranh phá hình có chiến tranh phá hoại;
hoại của đế Hai là, tăng cường lực lượng quốc
quốc Mỹ ở phòng cho kịp với sự phát triển tình
miền Bắc; giữ hình cả nước có chiến tranh;
vững chiến Ba là, ra sức chi viện cho miền
lược tiến công, Nam với mức cao nhất để đánh bại
đánh bài chiến địch ở chiến trường chính miền
lược CTCB của Nam;
đế quốc Mỹ ở Bốn là, phải kịp thời chuyển hướng
miền Nam tư tưởng và tổ chức cho phù hợp
1965-1968 với tình hình mới.
 Miền Nam:

Năm 1965,
quân và dân
Đến mùa khô
miền Nam đã Ngày
1966-1967,
giành thắng lợi 28/1/1967, Hội
với lực lượng
ở Núi Thành, nghị lần thứ 13 Đêm 30 rạng
hùng hậu, Mỹ
Vạn Tường (khóa III) đã ngày
đã mở cuộc
Plâyme, bẻ quyết định mở 31/1/1968,
phản công
gẫy cuộc phản mặt trận ngoại đúng vào dịp
chiến lược lần
công chiến giao nhằm giao thừa Tết
thứ hai nhằm
lược mùa khô tranh thủ sự Mậu Thân,
vào hướng từ
1965-1966, ủng hộ của thừa lúc địch
Tây Nguyên
làm thất bại kế quốc tế, bè sơ hở, Cuộc
đến Sài Gòn.
hoạch tìm diệt, bạn, mở ra Tổng tiến công
Thế nhưng, tất
bình định cục diện vừa và nổi dậy đợt
cả các cuộc
nhằm giành đánh, vừa I đã được phát
hành quân quy
quyền chủ đàm, phát huy động trên toàn
mô lớn của
động trên sức mạnh tổng miền Nam
địch đều bị bẻ
chiến trường hợp để đánh
gãy và bị tổn
của quân Mỹ Mỹ.
thất nặng nề.
và quân đội
Sài Gòn.
 Khôi phục kinh tế, bảo vệ Miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến
đấu giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc 1969-1975

Miền Bắc:
 Từ 1969-1972: Khẩn trương bắt tay khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương
chiến tranh và đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
 Từ tháng 4/1972, đế quốc Mỹ đã cho máy bay, tàu chiến tiến hành cuộc
chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai hết sức ác liệt, nhất là cuộc rải
thảm bom bằng pháo đài bay B.52 trong 12 ngày đêm cuối năm 1972.
Trước hành động chiến tranh điên cuồng của địch, Đảng đã phát động
quân dân miền Bắc nhanh chóng phát triển cuộc chiến tranh nhân dân
chống chiến tranh phá hoại đến đỉnh cao, kiên quyết bảo vệ miền Bắc,
tiếp tục chi viện miền Nam, giữ vững lập trường đàm phán.
 Sau ngày Hiệp định Paris được ký kết, miền Bắc có hòa bình, Đảng đã đề
ra kế hoạch hai năm khôi phục và phát triển kinh tế 1974-1975.
=> Miền Bắc đã hoàn thành nhiệm vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn
miền Nam và hoàn thành nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
 Miền Nam:
Hội nghị TW
Đầu 1969, Tháng
18 (1/1970)
Tổng thống 7/1973, Hội
và Hội nghị
R.Nixon đã nghị TW 21
BCT (6/1970):
đề ra chiến (khóa III):
Chủ trương Ngày
lược toàn cầu Con đường
chống lại 27/1/1973
mới mang tên cách mạng
chiến lược
“Học thuyết “Hiệp định về của nhân dân
“Việt Nam
Nixon”, chủ chấm dứt miền Nam là
hóa chiến
trương thay chiến tranh, con đường
tranh", lấy
chiến lược bạo lực cách
“Chiến tranh
nông thôn lập lại hòa mạng; bất kể
làm hướng bình ở Việt
cục bộ” bằng trong tình
tiến công
“Việt Nam Nam” được huống nào
chính, tập
hóa chiến ký kết tại cũng phải
trung ngăn
tranh”, nhằm nắm vững
chặn và đẩy Paris.
“dùng người thời cơ, giữ
lùi chương
Việt Nam vững đường
trình “bình
đánh người lối chiến lược
định” của
Việt Nam”. tiến công.
địch.
 Hội nghị BCT họp cuối 1974,  Miền Nam:
đầu 1975: Quyết tâm chiến lược
giải phóng miền Nam với kế
hoạch hai năm 1975-1976 theo
tinh thần là: năm 1975 tranh thủ
bất ngờ tấn công lớn và rộng
khắp, tạo điều kiện để năm
1976 tiến hành Tổng công kích -
Tổng khởi nghĩa, GPMN. Dự
kiến: Nếu thời cơ đến, vào đầu
hoặc cuối năm 1975 thì lập tức
GPMN ngay trong năm 1975.
=> Chiến dịch Hồ Chí Minh giải
phóng Sài Gòn - Gia Định thắng
lợi ngày 30/4/1975
2.2.3. Ý nghĩa và kinh nghiệm lãnh đạo
cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ
xâm lược (1954-1975)

Ý nghĩa lịch sử

ĐỐI VỚI ĐỐI VỚI


DÂN TỘC QUỐC TẾ

QUÉT SẠCH HOÀN THÚC ĐẨY GÓP PHẦN


QUÂN XÂM THÀNH CM GPDT THÚC ĐẨY
LƯỢC CMDTDC CMTG
2.2.3. Ý nghĩa và kinh nghiệm lãnh đạo
cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ
xâm lược (1954-1975)
b) Kinh nghiệm lãnh đạo

GIƯƠNG CAO
HAI NGỌN CỜ
CÔNG TÁC XD CÔNG TÁC TỔ
ĐẢNG, ỦNG CHỨC, CHIẾN
HỘ CỦA QT
PHƯƠNG PHÁP ĐẤU GIỎI
ĐẤU TRANH
ĐÚNG ĐẮN
CHƯƠNG 3:
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ
LÊN CNXH VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC
ĐỔI MỚI (TỪ 1975 ĐẾN NAY)
3.1. Đảng lãnh đạo cả nước xây dựng CNXH & BVTQ (1975-1986)
3.1.1. Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc 1975-1981
3.1.2. Đại hội V của Đảng & các bước đột phá tiếp tục đổi mới KT 1982- 1986
3.2. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh CNH, HĐH & HNQT (từ 1986 đến
nay)
3.2.1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng KT - XH 1986-1996
3.2.2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh CNH, HĐH & HNQT từ 1996 đến nay
3.3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới
3.3.1. Thành tựu của sự nghiệp đổi mới
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
3.3.3. Một số kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo công cuộc đổi mới
3.1. Đảng lãnh
3.1.1. Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ
đạo cả nước
quốc 1975-1981
xây dựng
3.1.2. Đại hội V của Đảng & các bước
CNXH & bảo vệ
đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế 1982-
tổ quốc
1986
(1975-1986)
3.1. Đảng lãnh đạo cả nước xây dựng CNXH & bảo vệ tổ quốc
(1975-1986)
3.1.1. Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc 1975-1981

a. Hoàn thành thống nhất đất nước


về mặt Nhà nước HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG
CHÍNH TRỊ 11 - 1975

Bắc – Nam thu về một mối


30/4/1975
Nước mắt ngày Toàn cảnh Hội nghị hiệp thương
sum họp chính trị thống nhất tổ quốc 11 - 1975
01 1986)
Hội nghị lần thứ 24 BCH TW
Đảng khóa 3 (8-1975): đưa cả
nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến
Ngày 27-10-1975, ủy ban vững chắc lên CNXH
Thường vụ Quốc hội họp
phiên đặc biệt để bàn chủ
trương, biện pháp thống
nhất 02
Hội nghị hiệp thương
chính trị thống nhất tổ quốc 11 -
1975
03 - Ngày 25-4-1976, cuộc
Tổng tuyển cử bầu Quốc
hội chung của nước Việt
Nam thống nhất

04
Từ ngày 24-6 đến ngày 3-7-1976
kỳ họp thứ nhất, Quốc hội nước
VN thống nhất đã quyết định đặt
tên nước ta là nước Cộng hoà Xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc
kỳ, Thủ đô, Quốc ca, Quốc huy và
Thành phố Sài Gòn được đổi tên
là TP.HCM
Bí thư thứ nhất
Trung ương Đảng
Lê Duẩn bỏ phiếu
bầu Quốc hội khóa
VI tại khu phố Ba
Đình, Hà Nội
(Ảnh
theo moha.gov.vn
KỲ HỌP THỨ NHẤT CỦA QUỐC HỘI
VIỆT NAM THỐNG NHẤT (24 /6 -3/7/1976)

Quốc kỳ, quốc huy, quốc ca của nước


CỘNG HÒA XHCN VIỆT NAM
• Hoàn thành thống nhất nước nhà về mặt nhà nước là một
trong những thành tựu nổi bật, có ý nghĩa to lớn; là cơ sở để
thống nhất nước nhà trên các lĩnh vực khác, nhanh chóng tạo
ra sức mạnh toàn diện của đất nước; là điều kiện tiên quyết
để đưa cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
3.1.1.Xây dựng CNXH & bảo vệ Tổ quốc 1975-1981

b. Đại hội đại


biểu toàn quốc
lần thứ IV của
Đảng và quá
trình xây dựng
CNXH và bảo vệ
Tổ quốc 1976-
1981
3 đặc điểm lớn của CMVN

Xác định đường lối chung


của cách mạng XHCN trong
giai đoạn mới

b. Đại
hội IV
(1976)
Xác định đường lối xây dựng,
phát triển KT

Phương hướng, nhiệm vụ của KH


phát triển KT và văn hoá (1976-
1980)
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV

 Đại hội nêu 3 đặc điểm của cách mạng Việt Nam
trong giai đoạn mới:

Nước ta từ sản xuất nhỏ tiến thẳng lên CNXH, bỏ


qua giai đoạn TBCN

Tổ quốc đã hòa bình, độc lập, thống nhất, tiến lên


CNXH vừa có thuận lợi, vừa có khó khăn

Cách mạng XHCN nước ta tiến hành trong hoàn


cảnh thuận lợi, song cuộc đấu tranh “ai thắng ai” còn gay
go, quyết liệt
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV

ĐH xác định đường lối chung của cách mạng XHCN trong
giai đoạn mới:
Tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng
Công nghiệp hóa XHCN là nhiệm vụ trung tâm
Xây dựng chế độ làm chủ tập thể, nền sản xuất lớn XHCN.
Xây dựng nền văn hoá mới, con người mới XHCN
Xóa bỏ chế độ người bóc lột người
Củng cố quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự xã hội;
Xây dựng thành công XHCN
4 đặc trưng cơ bản của XHCN: (1) chế độ làm chủ tập
thể, (2) nền sản xuất lớn, (3) nền văn hoá mới, (4) con người
mới XHCN
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV

Đại hội xác định đường lối xây dựng, phát triển kinh
tế, trong đó nổi bật là:

Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý


trên cơ sở phát triển NN và thủ công nghiệp

Kết hợp kinh tế trung ương với kinh tế địa phương, kết
hợp phát triển lực lượng sản xuất

Tăng cường quan hệ kinh tế với các nước xã hội chủ


nghĩa anh em đồng thời phát triển quan hệ kinh tế với
các nước khác
CƠ CHẾ QUẢN LÝ
KINH TẾ
TEM PHIẾU- SỔ GẠO
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV

 Đại hội bộc lộ một số hạn chế:


 Chưa tổng kết kinh nghiệm 21 năm xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
 Chưa phát hiện những khuyết tật của mô hình
CNXH đã bộc lộ rõ sau chiến tranh
Làm cho SX được bung ra

Hội nghị TW 6
(8-1979)
Xóa bỏ những trạm kiểm soát để
người SX có quyền tự do đưa SP ra
trao đổi ngoài thị trường.

Những Chỉ thị số 100-


đột phá CT/TW (1- Về khoán SP đến nhóm và người lao
1981) động trong các hợp tác xã NN
đầu tiên
về KT Quyết định số Về quyền chủ động SX kinh doanh
25-CP (1-1981) và quyền tự chủ về tài chính của các
xí nghiệp quốc doanh

Về việc mở rộng hình thức trả lương


khoán, lương SP và vận dụng hình
Quyết định số thức tiền thưởng trong các đơn vị sản
26-CP xuất kinh doanh của NN.
Cuộc chiến bảo vệ Tổ quốc

Năm 1975, Pôn Pốt tiến hành


hàng ngàn vụ tấn công lấn
chiếm đất đai, giết hại nhân
dân VN trên toàn tuyến biên
giới Tây Nam bằng những
hình thức vô cùng dã man.
Cuộc
chiến bảo Biên giới Từ ngày 26-12-
vệ Tổ tây Nam Cuối tháng 12- 1978, quân tình
quốc 1978, chính quyền nguyện VN phối
Pôn Pốt huy động hợp và giúp đỡ
tổng lực tiến công Campuchia tổng
xâm lược quy mô tiến công, đến ngày
lớn trên toàn tuyến 7-1-1979 giải
biên giới Tây Nam phóng Phnôm
với mục tiêu nhanh Pênh, đánh đổ chế
chóng tiến sâu vào độ diệt chủng Pôn
nội địa VN. Pốt
Đồng loạt tấn công
toàn tuyến biên giới
nước ta từ Lai Châu
Ngày 17-2-1979, đến Quảng Ninh
TQ huy động
hơn 60 vạn quân Gây ra những
thiệt hại rất nặng
nề.
Cuộc chiến Quân dân VN, nhất
bảo vệ Biên là quân dân các tỉnh
biên giới phía Bắc,
giới phía Bắc được ND thế giới
ủng hộ đã kiên
Ngày 5-3-1979, cường chiến đấu bảo
Chủ tịch Tôn Đức vệ đất nước
Thắng ra lệnh
Tổng động viện
toàn quốc. Ngày 5-3-1979, Trung
Quốc tuyên bố rút
quân,nhưng chưa từ bỏ
hoạt động chống phá
trên tuyến biên giới
3.1.2. Đại hội V của Đảng & các bước đột phá tiếp
tục đổi mới kinh tế 1982- 1986
a. Đại hội V của Đảng (3/1982)

NV chính: Xây Thời gian:


dựng CNXH trên từ 27 đến
toàn lãnh thổ 31/3/1982
Việt Nam.

BCT
Địa điểm:
được
Thủ đô
bầu: 13
Hà Nội
uỷ viên

Số lượng
BCHTW
Đảng viên
được
cả nước:
bầu: 116
1.727.000
uỷ viên

Tổng Bí Số lượng
thư được đại biểu
bầu: Lê tham dự:
Duẩn 1.033
ĐH lần thứ V của Đảng và quá trình thực hiện NQĐH

Đại hội khẳng


định nước ta
đang ở chặng
đường đầu tiên
của thời kỳ quá
độ lên CNXH.

Tổng Bí thư
Lê Duẩn
Đường lối CNH
Đại hội IV Đại hội V
1976 1982

Ưu tiên phát triển CN nặng một Lấy nông nghiệp làm mặt trận
cách hợp lý hàng đầu

Kết hợp thành cơ cấu KT Ra sức phát triển CN sản xuất


công – nông nghiệp hàng tiêu dùng

CN nặng cần làm có mức


Vừa xây dựng kinh tế TW độ, vừa sức, nhằm phục vụ
vừa phát triển kinh tế địa thiết thực, có hiệu quả cho
phương NN và CN nhẹ.
Các bước
01 Hội nghị Trung ương 6 (7-1984)

đột phá tiếp - Phải đẩy mạnh thu mua


nắm nguồn hàng, quản lý
tục đổi mới chặt chẽ thị trường tự do
KT - Thực hiện điều chỉnh giá
cả, tiền lương, tài chính cho
phù hợp với thực tế
Hội nghị Trung ương 7
(12-1984)

Xác định kế hoạch năm 02


1985 phải tiếp tục coi mặt
trận SX nông nghiệp là mặt
trận hàng đầu, trước hết là
SX lương thực, thực phẩm
03
Các bước Hội nghị Trung ương 8 khoá
đột phá tiếp -V (6-1985)- Bước đột phá 2

tục đổi mới - Xoá bỏ cơ chế tập trung quan


KT liêu hành chính bao cấp
-Lấy giá lương tiền là khâu đột
Hội nghị Bộ Chính trị khoá phá để chuyển sang cơ chế
V (8-1986) hạch toán, kinh doanh XHCN

Kết luận đối với một số vấn đề 04


thuộc về quan điểm KT”. Đây là
bước đột phá thứ ba về đổi mới
kinh tế, đồng thời cũng là bước
quyết định cho sự ra đời của
đường lối đổi mới của Đảng.
+ Về cơ cấu SN
+ Về cải tạo XHCN
+ Về cơ chế quản lý kinh tế
Tổng kết 10 năm 1975-1986 xây dựng và phát
triển kinh tế xã hội, Đảng khẳng định 3 thành tựu:

- Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước;

- Đạt được một số thành tựu trong xây dựng CNXH;

- Giành thắng lợi trong bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa


vụ quốc tế
Có 4 khuyết điểm cơ bản

- Không hoàn thành các mục tiêu của Đại hội IV, V

- Khủng khoảng kinh tế - xã hội kéo dài

- Đất nước bị bao vây, cô lập

- Nghèo đói, lòng tin đối với Đảng, Nhà nước, chế độ giảm
sút nghiêm trọng.
3.2. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh
CNH, HĐH & hội nhập quốc tế (từ 1986 đến nay)

3.2.1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng
hoảng kinh tế - xã hội 1986-1996
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI và
thực hiện đổi mới toàn diện
 Thời gian: Từ 15 đến 18/12/1986
 Địa điểm: Thủ đô Hà Nội
 Số lượng đảng viên cả nước: 2.109.613
 Số lượng đại biểu tham dự: 1.129
 Tổng Bí thư được bầu: Đồng chí Nguyễn Văn Linh
 BCHTW được bầu: 124 uỷ viên
Tổng Bí thư
 BCT được bầu: 13 uỷ viên Nguyễn Văn Linh
 Nhiệm vụ chính: Thực hiện đổi mới đất nước (khởi
xướng đưa đất nước tiến hành công cuộc đổi mới)
NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VI (12/1986)

TỔNG KẾT
4 BÀI HỌC

PHƯƠNG
ĐỔI MỚI
HƯỚNG
TRÊN CÁC
PHÁT TRIỂN
LĨNH VỰC
KT
KHÁC
NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VI (12/1986)

4 BÀI
HỌC VỀ
XÂY
DỰNG
CNXH
NHỮNG
NĂM
1975-
1986
Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát:

Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy

Bước đầu tạo ra một cơ cấu KT hợp lý,


trong đó đặc biệt chú trọng ba chương trình
KT lớn là lương thực-thực phẩm, hàng tiêu
dùng và hàng XK, coi đó là sự cụ thể hóa
nội dung CNH trong chặng đường đầu
của thời kỳ quá độ.

Bảo đảm nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh.

10/22/2023 180
Bố trí lại cơ cấu sản xuất;

Điều chỉnh cơ cấu đầu tư xây dựng và củng cố


Năm quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa;
phương
Sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần
hướng
kinh tế;
phát triển
kinh tế: Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh
mẽ động lực khoa học kỹ thuật;

Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.

22/10/2023 181
Chính sách xã hội

Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho người lao động.

Thực hiện công bằng xã hội, bảo đảm an toàn xã hội, khôi
phục trật tự, kỷ cương trong mọi lĩnh vực xã hội.

Chăm lo đáp ứng các nhu cầu giáo dục, văn hóa, bảo vệ và
tăng cường sức khỏe của nhân dân.

Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội.


Đối ngoại và xây dựng Đảng
• Đối ngoại: hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước
XHCN; bình thường hoá quan hệ với Trung Quốc; tăng
cường quan hệ đặc biệt giữa ba nước Đông Dương; giữ
vững hoà bình, ổn định ở Đông Nam Á và trên thế giới.
• Xây dựng Đảng: đổi mới công tác tư tưởng; công tác cán
bộ và phong cách làm việc; giữ vững các nguyên tắc tổ chức
Đảng và tăng cường đoàn kết nhất trí trong Đảng…Thực
hiện “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”;
 Ý nghĩa Đại hội VI (1986) của Đảng
 Đại hội VI của Đảng là Đại hội khởi xướng
đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu ngoặt
phát triển mới trong thời kỳ quá độ lên CNXH.

 Nhìn thẳng, nói rõ, nói đúng sự thật


 Phân tích đúng nguyên nhân khủng hoảng KT-XH
 Đề xướng đường lối đổi mới toàn diện
 Tạo bước ngoặt của cách mạng

 Hạn chế: Sau Đại hội, đất nước còn rối ren trong
phân phối lưu thông
Luật Đầu tư nước
ngoài (1-1988)

Nghị quyết 10 BCT


(4-1988) về đổi mới
quản lý kinh tế nông
01. Nhữngđổi mới nghiệp

kinh tế
Công nhận nhiều
thành phần kinh tế

Xóa bỏ chế độ tem


phiếu, bao cấp
02 Đổi mới chính trị
• Tháng 3-1989, Hội nghị Trung ương 6 chính thức dùng khái
niệm hệ thống chính trị.

03 Đối ngoại, quốc phòng an ninh


- Rút quân khỏi Campuchia
- BCT ra Nghị quyết số 13 (5/1988): Chủ động
chuyển cuộc đấu tranh từ tình trạng đối đầu sang
đấu tranh và hợp tác.
- Từ năm 1990, Đảng chủ trương mở rộng quan hệ
hữu nghị và hợp tác với tất cả các nước trên
nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi.
Xây dựng Đảng
04
• Hội nghị TW 6 (3-1989) và Hội nghị TW 8 (3-1990) tập trung
giải quyết những vấn đề cấp bách trong công tác XD Đảng.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII và thực
hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội 1991-1996

Bộ Chính trị Thời gian: từ


được bầu: 24 đến
13 uỷ viên 27/6/1991

BCHTW Địa điểm:


được bầu: Thủ đô Hà
146 uỷ viên Nội

Tổng Bí thư Số lượng


được bầu: đảng viên
Đồng chí Đỗ cả nước:
Mười Số lượng 2.155.022
đại biểu
tham dự:
1.176
 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VII

CƯƠNG LĨNH
CHIẾN LƯỢC
XÂY DỰNG
ĐẾN NĂM
ĐẤT NƯỚC
2000
TRONG TKQĐ

Đỗ Mười
Tổng bí thư
(1991-1996)
 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VII
5 bài học lớn
Cương lĩnh xây
dựng đất nước
trong thòi kỳ quá 6 đặc trưng XH XHCN
độ lên CNXH
7 phương hướng lớn
xây dựng CNXH

b.Đại hội VII Chiến lược ổn Mục tiêu tổng quát


(1991) định và phát triển đến năm 2000 là ra
khỏi khủng hoảng,
KT – XH đến năm ổn định tình hình KT-
2000. XH, phấn đấu vượt
qua tình trạng nước
nghèo và kém phát
triển

Tổng kết bài học bước


đầu qua 5 năm đổi
mới
 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VII
 Cương lĩnh năm 1991 nêu ra 5 bài học lớn, 6 đặc
trưng cơ bản của CNXH mà nhân dân ta xây dựng
và 7 phương hướng lớn về xây dựng CNXH nước ta

5 bài học
Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.

Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn
Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết quốc tế.

Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng
lợi của cách mạng Việt Nam.
 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VII

6 đặc trưng
Do nhân dân làm chủ

Nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất

Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

Con người được giải phóng khỏi áp bức, ấm no, tự do, hạnh
phúc, làm theo năng lực, hưởng theo lao động

Cộng đồng các dân tộc Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ,
giúp nhau cùng tiến bộ

Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VII

7 phương hướng

1. Xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân,
lấy liên minh công - nông - trí làm nên tảng do ĐCS lãnh đạo

2. Công nghiệp hóa theo hướng hiện đại gắn liền với phát
triển một nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm

3. Thiết lập quan hệ sản xuất XHCN, nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần theo định hướng XHCN, vận hành theo cơ
chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Kinh tế quốc doanh
và kinh tế tập thể là nền tảng của nền kinh tế quốc dân
 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VII

7 phương hướng

4. Tiến hành cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa
làm cho thế giới quan Mác - Lênin và tư tưởng, đạo đức Hồ Chí
Minh giữ vị trí chủ đạo

5. Thực hiện đại đoàn kết các giai cấp, dân tộc, tôn giáo và đoàn
kết quốc tế

6. Xây dựng CNXH gắn liền với bảo vệ Tổ quốc;

7. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng
và tổ chức ngang tầm nhiệm vụ
 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VII

Chiến lược ổn định & phát triển KT-XH đến năm 2000

Mục tiêu tổng quát đến năm 2000 là ra khỏi khủng


hoảng, ổn định tình hình kinh tế - xã hội, phấn đấu vượt
qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển.

GDP năm 2000 tăng gấp đôi so với 1990.

Các quan điểm chỉ đạo của Chiến lược

5 bài học bước đầu đổi mới (1986-1991)


 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VII

 Đại hội VII, lần đầu tiên Đảng giương cao ngọn cờ
tư tưởng Hồ Chí Minh

 “Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và
tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ
nam cho hành động, tiếp thu tinh hoa trí tuệ của dân tộc
và nhân loại, nắm vững quy luật khách quan và thực tiễn
của đất nước để đề ra Cương lĩnh chính trị, đường lối
cách mạng đúng đắn, phù hợp với yêu cầu, nguyện vọng
của Nhân dân”.
 Ý NGHĨA ĐẠI HỘI VII

Đại hội VII được xem là Đại hội của

“trí tuệ - đổi mới, dân chủ - kỷ cương - đoàn kết”,

hoạch định con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội

phù hợp với đặc điểm của Việt Nam.


 Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ
(tháng 1/1994)
 Chỉ rõ những thách thức lớn (Bốn nguy cơ của cách
mạng: Tụt hậu xa hơn về kinh tế; Chệch hướng XHCN;
Tham ô, lãng phí, quan liêu; Diễn biến hoà bình của các
thế lực thù địch) và những cơ hội lớn.
 Lần đầu tiên Hội nghị giữa nhiệm kỳ của Đảng khẳng
định xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam của nhân
dân, do nhân dân, vì nhân dân.

 Hội nghị TW 8 (1/1995) ra Nghị quyết về Tiếp tục xây


dựng và hoàn thiện Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt
Nam, trọng tâm là cải cách một bước nền hành chính.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và
bước đầu thực hiện công cuộc đẩy mạnh
CNH, HĐH 1996-2001
3.2.2. Tiếp
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, tiếp tục
tục công đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước 2001-2006
cuộc đổi Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của
mới, đẩy Đảng và quá trình thực hiện Nghị quyết Đại
hội 2006-2011
mạnh CNH,
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI và
HĐH & hội Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 của
Đảng
nhập quốc tế
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII và quá
từ 1996 đến trình thực hiện Nghị quyết Đại hội 2016-2021
nay Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, tiếp
tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc
đổi mới, tích cực, chủ động hội nhập quốc tế
Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VIII và
bước đầu thực hiện
công cuộc đẩy mạnh
CNH, HĐH (1996-2001)
Thời gian: từ 28/6 đến 1/7/1996.
Địa điểm: Thủ đô Hà Nội
Số lượng Đảng viên cả nước: 2.130.000
Số lượng đại biểu tham dự: 1.198 đại
biểu
Tổng Bí thư: Đồng chí Đỗ Mười
BCHTW: 170 uỷ viên
Bộ Chính trị: 19 uỷ viên
Nhiệm vụ chính: Đẩy mạnh CNH, HĐH,
quá độ lên CNXH và bảo vệ Tổ quốc
XHCN.
 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VIII

TỔNG KẾT QUAN ĐIỂM


NÊU RA
10 NĂM CÔNG NGHIỆP
6 BÀI HỌC
ĐỔI MỚI HÓA, HIỆN
CHỦ YẾU
(1986-1996) ĐẠI HÓA

XÂY DỰNG
ĐẢNG
 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VIII

Nước ta đã ra khỏi khủng


hoảng kinh tế - xã hội

TỔNG KẾT
Con đường đi lên chủ nghĩa
10 NĂM
xã hội ngày càng được xác
ĐỔI MỚI
định rõ hơn.
(1986-1996)

Cho phép chuyển sang thời kỳ


mới đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước
 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VIII

1, Giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

2, Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị
lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm

3, Xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, theo
NÊU RA cơ chế thị trường, tăng cường vai trò quản lý của Nhà
nước theo định hướng XHCN
6 BÀI HỌC
4, Mở rộng và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân,
phát huy sửc mạnh cả dân tộc.
CHỦ YẾU
5, Mở rộng hợp tác quốc tế, kết hợp sức mạnh của
dân tộc với sức mạnh thời đại.

6, Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, coi xây
dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt.
 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VIII

6 QUAN ĐIỂM CÔNG NGHIỆP


HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA

1. Giữ vững độc lập, tự chủ, mở rộng, đa phương hoá, đa dạng hoá
quan hệ đối ngoại. Dựa vào nội lực, tranh thủ ngoại lực
2. CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh
tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
3. Phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển
nhanh và bền vững
4. Khoa học và công nghệ là động lực của CNH, HĐH. Kết hợp
công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại
5. Lấy hiệu quả kinh tế làm chuẩn cơ bản để xác định phương án
phát triển, lựa chọn đầu tư và công nghệ
6. Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh.
 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VIII

Đảng phải tiếp tục tự chỉnh đốn, tự


đổi mới

XÂY
Tăng cường và giữ vững bản chất
DỰNG GCCN của Đảng, nâng cao bản lĩnh
chính trị
ĐẢNG
Củng cố Đảng về tổ chức, xây dựng
đội ngũ cán bộ, đổi mới phương
thức lãnh đạo của Đảng
Sau Đại hội VIII, Ban chấp hành Trung ương
Đảng họp nhiều lần, chỉ đạo thực hiện những
nhiệm vụ trọng tâm, nổi bật là:

 Về đổi mới kinh tế

 Về đối mới hệ thống chính trị

 Về giáo dục - đào tạo, khoa học - công

nghệ, và văn hóa


CÁC HỘI NGHỊ TW KHÓA VIII
- HN TW lần 2 (12/1996)- ban hành 2 NQ (GD-
ĐT, KH&CN).
- HN TW lần 3 (6/1997).
- HN TW lần 4 (12/1997)- Bầu đồng chí Lê Khả
Phiêu làm Tổng Bí Thư.
- HN TW lần 5 (7/1998)- NQ xây dựng và phát
triển nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc DT.
Thời gian: Từ 19-22/4/2001
Địa điểm: Thủ đô Hà Nội
Số lượng đảng viên cả nước: 2.479.719
Số lượng đại biểu tham dự : 1.168
Tổng Bí thư: Đồng chí Nông Đức Mạnh
BCHTW: 150 uỷ viên
Bộ Chính trị: 15 uỷ viên
Nhiệm vụ chính: Phát huy sức mạnh toàn dân
tộc, tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh CNH, HĐH, xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN

 Đại hội đại biểu toàn quốc lần


thứ IX, tiếp tục đẩy mạnh CNH,
HĐH đất nước 2001-2006
 Tổng kết thế giới TK XX: 3 sự
kiện nổi bật
 Việt Nam thế kỷ XX: 3 thắng lợi
Nội dung vĩ đại
trọng tâm,  Con đường đi lên CNXH ở
nổi bật của nước ta rõ hơn: Về bỏ qua chế
độ TBCN, đấu tranh giai cấp,
Đại hội đại Động lực chủ yếu để phát triển
biểu toàn đất nước…
quốc lần thứ  Làm rõ tư tưởng Hồ Chí Minh
(10 vấn đề)
IX (4/2001)
 Coi kinh tế thị trường định
hướng XHCN là mô hình kinh tế
tổng quát ở nước ta
 Nội dung trọng tâm, nổi bật của Đại hội IX

 Xây dựng nền VHVN tiên tiến, đậm đà BSDT là nền


tảng tinh thần của XH, vừa là mục tiêu, vừa là động lực
thúc đẩy phát triển KT-XH
 Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế
quốc tế, Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của
các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hoà bình,
độc lập và phát triển.
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2001-2010
 Đổi mới kinh tế
HNTW 3 (9/2001): Chỉ đạo sắp
xếp, đổi mới, phát triển và nâng
Chỉ đạo của
cao hiệu quả DNNN
Đảng thực
HNTW 5 (3/2002): Đổi mới, phát
hiện đường triển, nâng cao hiệu quả KT tập
lối đổi mới thể; Đổi mới cơ chế chính sách,
toàn diện khuyến khích và tạo điều kiện
2001-2006 phát triển KT tư nhân
HNTW 7 (3/2003) chủ trương
tiếp tục đổi mới chính sách, pháp
luật về đất đai
Chỉ đạo đổi mới về chính trị
HNTW 5 (3/2002) đã đưa ra những nhiệm
vụ chủ yếu của công tác tư tưởng, lý luận của
Đảng trong tình hình mới
Chỉ đạo của
BBT đã ra Chỉ thị số 23-CT/TW về đẩy
Đảng thực
mạnh nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục tư
hiện đường tưởng Hồ Chí Minh trong giai đoạn mới
lối đổi mới HNTW 7 (3/2003) đã ban hành ba Nghị
toàn diện quyết đặc biệt:
 Nghị quyết về phát huy sức mạnh đại đoàn
2001-2006
kết toàn dân tộc vì “Dân giàu, nước mạnh, xã
hội công bằng, dân chủ, văn minh”
 Nghị quyết về công tác dân tộc
 Nghị quyết về công tác tôn giáo
 Đổi mới về quốc
Chỉ đạo của phòng, an ninh, đối
Đảng thực ngoại
hiện đường  Chỉ thị 36 BCT (3/2004) về
lối đổi mới Chính sách với người Việt Nam
toàn diện ở nước ngoài

2001-2006  HNTW 8 (7/2003) ra Nghị


quyết Về chiến lược bảo vệ Tổ
quốc trong tình hình mới
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng và
quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội 2006-2011

Thời gian: Từ 18 đến 25/4/2006


Địa điểm: Thủ đô Hà Nội
Số lượng đảng viên cả nước: 3,1 triệu
Số lượng đại biểu tham dự: 1.176
Tổng Bí thư: Đồng chí Nông Đức Mạnh
BCHTW: 160 UV chính thức, 21 UV dự
khuyết
Bộ Chính trị : 14 uỷ viên.
Nhiệm vụ chính: Nâng cao năng lực lãnh
đạo và sức chiến đấu của Ðảng, phát huy
sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn
diện công cuộc đổi mới, sớm đưa đất
nước ra khỏi tình trạng kém phát triển.
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X

Đại hội X đã Tổng kết một số vấn đề lý luận - thực tiễn của
20 năm đổi mới, chỉ ra 5 bài học:
1, Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên
nền tảng chủ nghĩa MácLệnin và tư tưởng Hồ Chí Minh

2, Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, hình
thức và cách làm phù họp.

3, Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân,
xuất phát từ thực tiễn, nhạy bén với cái mới.

4, Phát huy cao độ nội lực, tranh thủ ngoại lực, kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

5, Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, đổi
mới hệ thống chính trị, hoàn thiện nền dân chủ XHCN
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X

Đại hội X bổ sung 2 đặc trưng mới của CNXH:


1.Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
2.NNPQ XHCN của dân, do dân, vì dân do ĐCS lãnh đạo
Đại hội X có 3 nội dung mới:
1. Xây dựng, chỉnh đốn Đảng là nhiệm vụ then chốt hàng
đầu và cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân
2. Lấy mục tiêu giữ vững độc lập, thống nhất, dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh làm điểm
tương đồng, tìm sự đồng thuận cho toàn dân tộc
3. Đẩy mạnh CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức;
chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
Quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội (2006-2011)

- Về đổi mới kinh tế

2/2007
HNTW 4 ban hành Nghị quyết 09 về Chiến lược biển
Việt Nam đến năm 2020, phấn đấu đưa nước ta trở
thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển.

1/2008
HNTW 6: tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định
hướng XHCN, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các
quy luật khách quan của KTTT, theo thông lệ quốc tế,
phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

7/2008
HNTW 7 đưa ra những quyết sách mạnh mẽ về chủ
trương, nhiệm vụ, giải pháp, giải quyết đồng thời ba
vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội (2006-2011)

- Về đổi mới hệ thống chính trị

NQTW 4 khóa X (4/2007) chủ trương sắp xếp bộ máy các


cơ quan Đảng, Nhà nước
HNTW 5 (8/2007) chủ trương đẩy mạnh cải cách hành
chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy
nhà nước, trên cơ sở nguyên tắc của Đảng về xây dựng
hệ thống chính trị và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng.
HNTW 6 (2/2008) chủ trương gắn phòng, chống tham
nhũng, lãng phí với xây dựng, chỉnh đốn Đảng
Quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội (2006-2011)

- Về đổi mới công tác tư tưởng, lý luận, báo chí

HNTW 12, khoá IX (7/2005) chỉ đạo thí điểm cuộc vận động
“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
Tháng 11/2006, Bộ Chính trị khóa X quyết định tổ chức cuộc vận
động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
trong toàn Đảng, toàn dân.
HNTW 5 (7/2007) ban hành Nghị quyết về công tác tư tưởng, lý
luận, báo chí trước yêu cầu mới.
NQ23 BCHTW (6/2008) nêu lên mục tiêu và những nhiệm vụ
xây dựng nền văn hoá Việt Nam, trong đó có nội dung “Tiếp tục
xây dựng và phát triển văn học, nghệ thuật trong thời kỳ mới”
Quá trình thực hiện
Nghị quyết Đại hội (2006-2011)

- Về phát huy sức mạnh khối ĐĐK dân tộc

HNTW 6 (8/2007) ban hành Nghị quyết về xây


dựng giai cấp công nhân: Kiên định quan điểm
giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách
mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng
sản Việt Nam.
HNTW 7 (7/2008) đã ban hành Nghị quyết
chuyên đề về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với công tác thanh niên và Nghị quyết
về xây dựng đội ngũ trí thức.
Quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội (2006-2011)

 HNTW 4 (1/2007) ra Nghị


quyết về một số chủ trương,
- Về đổi mới mở chính sách lớn phát triển
rộng quan hệ kinh tế sau khi Việt Nam trở
thành thành viên của WTO.
đổi ngoại và hội
Quan điểm chỉ đạo hội nhập
nhập quốc tế vì lợi ích đất nước, coi hội
nhập kinh tế quốc tế là công
việc của toàn dân,… nhưng
phải giữ vững độc lập, chủ
quyền, toàn vẹn lãnh thổ và
định hướng XHCN.
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI và
Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011
Thời gian: Từ 12 đến 19/1/2011
Địa điểm: Thủ đô Hà Nội
Số lượng ĐV cả nước: 3,6 triệu
Số lượng đại biểu tham dự: 1.377
Tổng Bí thư: Đồng chí Nguyễn Phú
Trọng
BCHTW : 175 UV chính thức, 25 UV dự
khuyết.
Bộ Chính trị: 14 uỷ viên.
Nhiệm vụ chính: Nâng cao năng lực lãnh
đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy
sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn
diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để
đến năm 2020 cơ bản trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại.
Nội dung trọng tâm, nổi bật của Đại hội XI (1/2011)

 Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá


độ lên CNXH (bổ sung, phát triển năm 2011) gồm 8
đặc trưng của CNXH và 8 phương hướng, 8 mối
quan hệ, định hướng lớn, về HTCT

 Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 2020


 Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên CNXH (Cương lĩnh năm 2011 )

Cương lĩnh gồm 4 nội dung:

(1) Quá trình cách mạng và những bài học kinh nghiệm;

(2) Quá độ lên CNXH ở VN trong bối cảnh mới phức tạp

(3) Những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn
hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại;

(4) Hệ thống chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng
Nội dung: Mô hình XH XHCN Ở VN
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
• 1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
• 2. Do nhân dân làm chủ;
• 3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại là chế độ công
hữu về các TLSX chủ yếu;
• 4. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
• 5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát
triển toàn diện;
• 6. Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và
giúp nhau cùng phát triển;
• 7. Có NN pháp quyền XHCN của ND, do ND, vì ND do ĐCS lãnh đạo;
• 8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.[12 ]
Phương hướng
• 1. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển
kinh tế tri thức;
• 2. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
• 3. Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
• 4. Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia;
• 5. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hợp tác và
phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế;
• 6. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn
dân tộc, củng cố và mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất;
• 7. xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân;
• 8. xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. [13]
 Chiến lược phát triển KT - XH 2011-2020

Quan điểm phát triển

(1) Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững.

(2) Đổi mới đồng bộ, phù hợp về kinh tế và chính trị

(3) Mở rộng dân chủ, phát huy nhân tố con người

(4) Phát triển LLSX và hoàn thiện QHSX

(5) ) Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ


 Chiến lược phát triển KT - XH 2011-2020

Ba đột phá chiến lược

(1) Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN.

(2) Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nguồn nhân lực CLC,
đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân.

(3) Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại,
tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.
 Chiến lược phát triển KT - XH 2011-2020

Định hướng phát triển KT-XH

(1) Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế

(2) Thực hiện tốt chức năng của Nhà nước, giải quyết
đúng đắn mối quan hệ giữa Nhà nước với thị trường

(3) Hoàn thiện bộ máy nhà nước, chuyển mạnh về cải


cách hành chính;

(4)Đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng


phí

(5)Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy quyền


làm chủ của Nhân dân
Quá trình tổ chức thực hiện NQ Đại hội

- Về kinh tế:

 HNTW 4 (1/2012) chủ trương xây dựng hệ thống kết


cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm
2020.
 HNTW 5 (5/2012) đã khẳng định: Đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu và thống
nhất quản lý. Người sử dụng đất được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất để sử dụng ổn định lâu dài hoặc có
thời hạn,…
Quá trình tổ chức thực hiện NQ Đại hội

- Về xây dựng HTCT:

 HNTW 4 (1/2012) ban hành Nghị quyết về Một số


vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay.
 HNTW 6 (10/2012) đã đánh giá kết quả kiểm điểm
tự phê bình, phê bình khẳng định những thành tựu,
ưu điểm, khuyết điểm của Bộ Chính trị, Ban Bí
thư,…
Quá trình tổ chức thực hiện NQ Đại hội

- Về xây dựng, phát triển VH và giải quyết các


vấn đề XH:

 HNTW 8 (11/2013) ra Nghị quyết “về đổi mới căn bản,


toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện KTTT định
hướng XHCN và hội nhập quốc tế”.
 HNTW 9 (5/2014) chủ trương tiếp tục xây dựng và phát
triển văn hoá, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững đất nước.
Quá trình tổ chức thực hiện NQ Đại hội

- Về tăng cường quốc phòng an ninh, mở rộng


quan hệ đối ngoại:

 HNTW 8 khóa XI
(10/2013) ra Nghị
quyết “Chiến lược
bảo vệ Tổ quốc trong
tình hình mới”
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII và quá
trình thực hiện Nghị quyết Đại hội 2016-2021

Thời gian: Từ 20 đến 28/1/2016


Địa điểm: Thủ đô Hà Nội
Số lượng ĐV cả nước: 4,5 triệu
Số lượng đại biểu tham dự: 1.510
Tổng Bí thư: Nguyễn Phú Trọng
BCHTW: 180 UV chính thức, 20 UV dự
khuyết.
Bộ Chính trị: 18 uỷ viên.
Nhiệm vụ chính: Đẩy mạnh công cuộc
đổi mới; phấn đấu sớm đưa nước ta cơ
bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại. Đại hội đánh giá thành
tựu và hạn chế sau 30 năm thực hiện
công cuộc đổi mới đất nước.
NỘI DUNG ĐẠI HỘI

Chủ đề:
- Tăng cường xây dựng Đảng - Kiểm điểm, đánh giá
trong sạch, vững mạnh; 5 năm thực hiện
- Phát huy sức mạnh toàn dân tộc, NQĐH XI;
dân chủ XHCN; - Tổng kết 30 năm
- Đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ
Đổi mới;
công cuộc Đổi mới;
- Mục tiêu, nhiệm vụ
- Bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ
vững môi trường hoà bình, ổn tổng quát 5 năm
định; 2016-2020.
- Phấn đấu sớm đưa nước ta cơ - Rút ra 5 bài học kinh
bản trở thành nước công nghiệp nghiệm
theo hướng hiện đại
Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng
Xây dựng HTCT tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả
Thực hiện có hiệu quả 3 đột phá chiến lược:
KTTT, GD-ĐT, kết cấu hạ tầng
6 NHIỆM
Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ độc lập,
VỤ
chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
TRỌNG
Thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực,
sức sáng tạo của Nhân dân TÂM
Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh
vực đời sống XH
Sau Đại hội XII, Ban chấp hành Trung ương đã
tiếp tục chỉ đạo đổi mới những lĩnh vực trọng yếu:

- Phát triển kinh tế:

HNTW 4 (10/2016) ra Nghị quyết chỉ đạo tiếp tục đổi mới mô
hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng, năng suất và sức cạnh
tranh của nền kinh tế.
HNTW 5 (5/2017) chủ trương: Tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT
định hướng XHCN; Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng
cao hiệu quả DNNN; Phát triển kinh tế tư nhân trở thành một
động lực quan trọng của nền kinh tế.
HNTW 8 (10/2018) đề ra Chiến lược phát triển bền vững kinh tế
biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Sau Đại hội XII, Ban chấp hành Trung ương đã
tiếp tục chỉ đạo đổi mới những lĩnh vực trọng yếu:

- Đổi mới HTCT: Bộ Chính trị ban hành Chỉ thị 05
(5/2016) tiếp tục đẩy mạnh cuộc
vận động “Học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh” - nội
dung quan trọng củá công tác xây
dựng, chỉnh đốn Đảng
HNTW 4 (10/2016) ra Nghị quyết
về tăng cường xây dựng, chỉnh
đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự
suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo
đức, lối sống, những biểu hiện “tự
diễn biến”, “tự chuyển hoá” trong
nội bộ Đảng.
Sau Đại hội XII, Ban chấp hành Trung ương đã
tiếp tục chỉ đạo đổi mới những lĩnh vực trọng yếu:

- Giải quyết các vấn đề XH:

 HNTW 6 (10/2017) ra Nghị quyết số 20-NQ/TW về tăng


cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân và Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số
trong tình hình mới

 HNTW 7 (5/2018) ban hành Nghị quyết cải cách chính


sách tiền lương và Nghị quyết cải cách chính sách bảo
hiểm xã hội.
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, tiếp
tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc
đổi mới, tích cực, chủ động hội nhập quốc tế

Thời gian: Từ 25 đến 01/02/2021


Địa điểm: Thủ đô Hà Nội
Số lượng đảng viên cả nước: hơn
5 triệu
Số lượng đại biểu tham dự: 1.587
Tổng Bí thư: Nguyễn Phú Trọng
Ban Chấp hành Trung ương Đảng:
180 uỷ viên chính thức, 20 ủy viên
dự khuyết.
Bộ Chính trị: 18 uỷ viên.
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH

TỔNG KẾT NHIỆM KỲ ĐẠI HỘI XII VÀ NHÌN LẠI 35


NĂM ĐỔI MỚI, 30 NĂM THỰC HIỆN CƯƠNG LĨNH

PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NHIỆM KỲ ĐẠI HỘI


XIII VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
ĐẤT NƯỚC SAU 35 NĂM ĐỔI MỚI

“Đất nước đã đạt được những thành


tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, phát triển
mạnh mẽ, toàn diện so với những năm
trước đổi mới”
 Đại hội XIII đã xác định quan điểm chỉ đạo

Kiên định và vận dụng phát triển, sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng HCM

Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia - dân tộc trên cơ sở các nguyên tắc
cơ bản của Hiến chương LHQ và luật pháp quốc tế, bình đằng, hợp
tác, cùng có lợi

Khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, ý chí tự cường dân tộc, sức
mạnh ĐĐK toàn dân tộc và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh,
hạnh phúc

Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tối đa nội
lực, tranh thủ ngoại lực, trong đó nguồn lực nội sinh, trong đó nguồn
lực con người là quan trọng nhất

Tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng, phát huy bản chất giai cấp
công nhân của Đảng, xây dựng Nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu quả
 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN, NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM, ĐỘT PHÁ CHIẾN LƯỢC

12 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẤT


1
NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2030

6 NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA


2
NHIỆM KỲ ĐẠI HỘI XIII

3 3 ĐỘT PHÁ CHIẾN LƯỢC


3.2.3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi
mới

Văn hóa – xã Đối ngoại


Kinh tế hội

Quốc phòng –
an ninh
3.2.3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi
mới
a. Thành tựu

- Kinh tế:

 KT tăng trưởng khá, thực lực của nền KT tăng lên; KT vĩ mô cơ


bản ổn định; lạm phát được kiểm soát; tăng trưởng KT được duy
trì hợp lý và được đánh giá là thuộc nhóm nước có mức tăng
trưởng khá cao trên thế giới
 Nền KTTT định hướng XHCN đã từng bước hình thành và phát
triển; thể chế KTTT định hướng XHCN được quan tâm xây dựng
và từng bước hoàn thiện
 Cơ sở vật chất, kỹ thuật, kết cấu hạ tầng, đô thị được đầu tư
xây dựng tăng lên đáng kể, nhất là đường bộ, sân bay, bến cảng,
cầu
a. Thành tựu

- Văn hóa, xã hội:

Không khí XH dân chủ, cởi mở hơn; trình độ dân trí được
nâng cao...
 Những nhân tố mới, giá trị mới của VH, con người Việt
Nam từng bước được định hình, lan tỏa trong đời sống.
Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và sinh hoạt tâm linh
của nhân dân được quan tâm, khẳng định.
Phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa”, “xây dựng nông thôn mói”, “xóa đói giảm nghèo”, đền
ơn đáp nghĩa, an sinh xã hội... phát triển mạnh mẽ.
a. Thành tựu

- Quốc phòng, an ninh:

 Nhận thức rõ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là một


trong hai nhiệm vụ chiến lược.
 Nhận thức rõ về kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ kinh tế với
quốc phòng; quốc phòng với an ninh và đối ngoại ngày
càng đầy đủ, toàn diện hơn.
 Nhận thức rõ về vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp, về
mọi mặt của Đảng và quản lý của Nhà nước đối với lực
lượng vũ trang, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ
quốc.
- Đối ngoại:

Quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng,
có hiệu quả. Vị thế, uy tín quốc tế của nước ta tiếp tục
được nâng cao.

Quan hệ Đối tác


Quan hệ Đối tác VN là thành
ngoại chiến
kinh tế toàn diện viên của hầu
giao lược
hết các tổ
chức khu
224 quốc
188 quốc vực và quốc
gia, vùng 15 nước 11 nước
gia tế lớn
lãnh thổ
a. Thành tựu

- Hệ thống chính trị:

 Nhận thức sâu sắc hơn về vai trò của dân chủ xã hội chủ
nghĩa, khẳng định dân chủ là bản chất của chế độ, vừa là
mục tiêu vừa là động lực của công cuộc đổi mới.

 Nhận thức rõ hơn cơ chế vận hành của hệ thống chính trị:
“Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ”

 Nhận thức được tính tất yếu khách quan, cấp thiết của
việc xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN;…
b. Những hạn chế và nguyên nhân

- Hạn chế:

Hoàn thiện thể chế; đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại
nền kinh tế; CNH-HĐH còn chậm.
Đổi mới GD-ĐT, KH-CN chưa thực sự trở thành động lực
then chốt
Lĩnh vực VH-XH chưa có nhiều đột phá, hiệu quả chưa cao.
Các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại còn một số
mặt hạn chế.
Sức mạnh đại ĐK toàn DT và DCXHCN có lúc, có nơi chưa
được phát huy đầy đủ.
Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng còn một số hạn chế.
c. Nguyên nhân của những hạn chế

- Nguyên nhân hạn chế:

Về khách quan: Đổi mới là một sự nghiệp to lớn, toàn


diện, lâu dài, rất khó khăn, phức tạp, chưa có tiền lệ trong
lịch sử. Tình hình thế giới và khu vực có những mặt tác
động không thuận lợi; sự chống phá quyết liệt của các thế
lực thù địch, phản động và cơ hội chính trị.
Về chủ quan: Công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực
tiễn chưa được quan tâm đúng mức, đổi mới tư duy lý
luận chưa kiên quyết, mạnh mẽ, có mặt còn lạc hậu, hạn
chế so với chuyển biến nhanh của thực tiễn
3.3.3. Một số kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo
công cuộc đổi mới

Một là, công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng phải được triển khai quyết liệt,
toàn diện, đồng bộ, thường xuyên cả về chính trị, tư tưởng, tổ chức và cán
bộ.

Hai là, trong mọi công việc của Đảng, Nhà nước, phải luôn quán triệt sâu
sắc, thực hiện nghiêm túc quan điểm lấy “dân là gốc”, phát huy quyền làm
chủ của nhân dân.

Ba là, trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện phải có quyết
tâm chính trị cao, nỗ lực lớn, hành động quyết liệt, năng động, sáng tạo, tích
cực, có bước đi phù hợp.

Bốn là, tập trung ưu tiên xây dựng đồng bộ thể chế phát triển, đảm bảo
hài hoà giữa kiên định và đổi mới, kế thừa và phát triển.

Năm là, chủ động nghiên cứu, nắm bắt, dự báo đúng tình hình, không để bị
động, bất ngờ.
KẾT LUẬN

Những thắng
lợi của cách Những bài học
mạng Việt Nam lớn về sự lãnh
từ khi có Đảng đạo của Đảng
đến nay
 Những thắng lợi vĩ đại của CMVN

 Cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, lập
nên Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
Thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để
giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc
Thắng lợi của sự nghiệp Đổi mới & từng bước
đưa đất nước quá độ lên CNXH
 Những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng

Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH

Cách mạng là sự nghiệp của Nhân dân, do


Nhân dân và vì Nhân dân

Không ngừng củng cố, tăng cường khối đại


đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc và đoàn
kết quốc tế

Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc
tế

Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố


hàng đầu đảm bảo thắng lợi của Cách mạng
Việt Nam
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ giáo dục và đào tạo (2021), Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
2. Hội đồng TW chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia (2018), Giáo trình
lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội.
3. Bộ Giáo dục và đào tạo (2007), Một số chuyên đề lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam (tập I, II và III), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
4. Lê Văn Dũng, Hoàng Thị Mỹ Nhân (đồng chủ biên, 2020), Tài liệu học
tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Trường Đại học Tài chính -
Marketing (Lưu hành nội bộ).
5. www.dangcongsan.vn; www.tapchicongsan.org.vn; www.tuyengiao.vn;
Cảm ơn!

You might also like