You are on page 1of 40

LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM

9/9/2016 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM


BÀI 8
PHẦN B

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN

Ngày 9/9/2016
Vụ án oan sai
- Tối 23/4/1998, bà Lê Thị Bông trú tại Tân Minh (nay là thị trấn Tân Minh,
Hàm Tân, Bình Thuận) bị giết tại nhà riêng.
- Ngày 17/5/1998, ông Huỳnh Văn Nén bị bắt.
- VKSND tỉnh Bình Thuận truy tố ông Huỳnh Văn Nén ra TAND tỉnh về hai tội
giết người và cướp tài sản.
- Ngày 31/8/2000, TAND tỉnh Bình Thuận ra bản án số 96/HSST tuyên ông Nén
đã thực hiện các tội danh “giết người”, “cướp tài sản công dân” với mức hình
phạt là tù chung thân.
- Ngày 20/11/2013, Nguyễn Phúc Thành viết đơn tố giác Nguyễn Thọ là người
giết bà Lê Thị Bông.
- Tháng 10/2014, VKSND tối cao kháng nghị giám đốc thẩm đối với bản án
hình sự sơ thẩm số 96/HSST của TAND tỉnh Bình Thuận.
- Hội đồng giám đốc thẩm TAND tối cao đã chấp nhận kháng nghị của VKSND
tối cao, tuyên hủy tội danh và hình phạt đối với ông Nén và trả hồ sơ về cấp sơ
thẩm để điều tra lại. Ông Huỳnh Văn Nén được tại ngoại.
NỘI DUNG CHÍNH

I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VKSND

II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN


CỦA VKSND

III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VKSND

IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT


ĐỘNG CỦA VKSND
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VIỆN KIỂM SÁT
NHÂN DÂN

Có vị trí tương đối độc lập trong bộ máy nhà nước


I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VIỆN KIỂM SÁT
NHÂN DÂN
Thuộc cơ quan
Hệ thống án lệ hành pháp
(Anh – Mỹ)
(Chính phủ)
Hệ thống Châu Thuộc cơ quan tư
Trên thế giới Âu lục địa pháp (Tòa án)

Các nước Hệ thống cơ quan


XHCN độc lập
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VIỆN KIỂM SÁT
NHÂN DÂN

Sự ra đời
của VKSND
Hiến Hiến
pháp pháp
1946 1959
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VIỆN KIỂM SÁT
NHÂN DÂN
NHIỆM VỤ CỦA VKSND
Khoản 3 Điều 107 Hiến pháp 2013
 Bảo vệ pháp luật
 Bảo vệ quyền con người, quyền công dân
 Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa
 Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích
hợp pháp của tổ chức, cá nhân
 Góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành
nghiêm chỉnh và thống nhất.
Điều 126 Khoản 3 Điều 107
Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013
Bổ sung nhiệm vụ: Bảo vệ pháp luật

Bổ sung nhiệm vụ: Bảo vệ quyền con


người, quyền công dân

- Bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa Không tiếp tục ghi nhận

- Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa Tiếp tục ghi nhận


- Bảo vệ quyền làm chủ của nhân dân Viết lại khái quát hơn: Bảo vệ lợi ích Nhà
- Bảo vệ tài sản của Nhà nước, của tập thể, nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ
bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do danh dự và chức, cá nhân
nhân phẩm của công dân
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
1. Chức năng
Điều 107 Hiến pháp
năm 2013
Cơ sở pháp lý
Điều 2 Luật Tổ chức
VKSND 2014
Thực hành quyền công
VKSND có hai chức tố
năng Kiểm sát các hoạt động
tư pháp
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
1. Chức năng
Thực hành quyền công tố là: là hoạt động của
VKSND trong tố tụng hình sự để thực hiện việc
buộc tội của Nhà nước đối với người phạm tội,
được thực hiện ngay từ khi giải quyết tố giác, tin
báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong suốt
quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử vụ án
hình sự. (Khoản 1 Điều 3 LTCVKSND 2014)
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
1. Chức năng
Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải
quyết tố giác, tin báo tội phạm và kiến
nghị khởi tố.
Giải quyết tố giác,
tin báo tội phạm, Nếu phát hiện vi phạm pháp luật hoặc
kiến nghị khởi tố bỏ loạt tội phạm, VKSND đã yêu cầu
mà không khắc phục, VKSND trực tiếp
giải quyết tố giác, tin báo tội phạm và
kiến nghị khởi tố…
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN

1. Chức năng
Kiểm sát các hoạt động tư pháp: là hoạt
động của VKSND để kiểm sát tính hợp
pháp của các hành vi, quyết định của cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động tư
pháp… (khoản 1 Điều 4 LTCVKSND 2014)
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
1. Chức năng
Kiểm sát hoạt động Kiểm sát hoạt động
tạm giam, tạm giữ điều tra các vụ án
người hình sự
NỘI DUNG
Kiểm sát hoạt động xét
xử và giải quyết các vụ Kiểm sát hoạt động
việc khác của TAND thi hành án
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Sự thay đổi chức năng của
Viện kiểm sát nhân dân
Từ Hiến pháp 1959 đến Từ Nghị quyết
Hiến pháp 1992 (chưa sửa 51/2001 đến nay
đổi, bổ sung)
Thực thành Thực hành
quyền công tố quyền công tố
Kiểm sát hoạt
Kiểm sát chung
động tư pháp
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
2. Nhiệm vụ, quyền hạn

Nhiệm vụ, quyền hạn khi Nhiệm vụ, quyền hạn khi
thực hiện chức năng thực thực hiện chức năng kiểm
hành quyền công tố sát hoạt đông tư pháp
• Khoản 3 Điều 4, Điều 13,
• Khoản 3 Điều 3, Điều 12, 15, 17, 19, 22, 25, 27, 28
14, 16, 18 Luật Tổ chức Luật Tổ chức VKSND
VKSND năm 2014 năm 2014
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN

1. Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân

2. Cơ cấu tổ chức Viện kiểm sát nhân


dân
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN
1. Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân

Khoản Điều 107


Hiến pháp năm
2013

Viện kiểm sát nhân Các Viện kiểm sát


dân tối cao khác do luật định
Điều 40 LTCVKSND 2014
Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh

Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện

Viện kiểm sát quân sự


Viện kiểm sát quân sự
Viện kiểm sát quân sự trung ương

Viện kiểm sát quân sự quân khu và


tương đương

Viện kiểm sát quân sự khu vực


III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM SÁT
NHÂN DÂN

2. Cơ cấu tổ chức Viện kiểm sát nhân dân

Cơ cấu thành
Cơ cấu tổ viên
chức Tổ chức bộ
máy
VKSND
Tối cao

Cơ cấu Tổ chức
thành viên bộ máy

Ủy Văn Cơ Các
ban phòng quan cục, vụ,
Viện Kiểm Kiểm Điều Thủ CC
Kiểm điều viện và
trưởng, sát tra tra trưởng, khác, tương
các viên Phó sát tra
viên viên VC, đương
Phó Thủ NLĐ
Viện trưởng khác Các cơ sở Viện kiểm
trưởng đào tạo, bồi
CQĐT sát Quân
dưỡng sự TW
VKSND
cấp cao

Cơ cấu thành viên Tổ chức bộ máy

Ủy ban Văn Các


Viện Các Kiểm Kiểm CC kiểm phòng viện và
trưởng Phó sát tra khác, sát tương
Viện viên NLĐ đương
viên
Trg khác
VKSND
cấp tỉnh

Cơ cấu thành viên Tổ chức bộ máy

Ủy ban Văn Các


Viện Các Kiểm Kiểm CC kiểm phòng phòng
trưởng Phó sát tra khác, sát và
Viện viên NLĐ tương
viên
đương
Trg khác
VKSND
cấp huyện

Cơ cấu thành viên Tổ chức bộ máy

Viện Các Kiểm Kiểm CC Văn Các


trưởng Phó sát tra khác, phòng phòng
Viện viên viên NLĐ
Trg khác
VKS QS
Trung ương

Cơ cấu thành viên Tổ chức bộ máy

Ủy Văn Cơ Các
Viện Kiểm Kiểm Điều Thủ Quân ban phòng quan phòng
trưởng sát tra tra trưởng, nhân Kiểm điều và
viên viên viên Phó khác, sát tra tương
Các
Thủ CC, đương
Phó
trưởng VC,
Viện
NLĐ
trưởng CQĐT
khác
VKSQS quân khu
và tương đương

Cơ cấu thành viên Tổ chức bộ máy

Ủy Các Bộ máy
Viện Các Kiểm Kiểm Quân ban ban giúp
trưởng Phó sát tra nhân, CC, kiểm việc
Viện viên viên VC, NLĐ sát
Trg khác
VKSQS
khu vực

Cơ cấu thành viên Tổ chức bộ máy

Viện Các Kiểm Kiểm Quân Bộ phận Bộ máy


trưởng Phó sát tra nhân, CC, công tác giúp
Viện viên viên VC, NLĐ việc
Trg khác
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN

VKSND TC CTN giới thiệu, QH bầu

Viện trưởng Đồng thời là Phó Viện


Viện
VKS quân sự trưởng VKSNDTC. Do
trưởng
trung ương CTN bổ nhiệm
Viện trưởng VKSNDTC
VKS khác
bổ nhiệm
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN

VKSND TC CTN bổ nhiệm


Phó Viện
trưởng Viện trưởng
VKS khác VKSNDTC
bổ nhiệm
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN

VKSND TC CTN bổ nhiệm


Kiểm sát
viên Viện trưởng
VKS khác VKSNDTC
bổ nhiệm
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN

Viện trưởng
- Điều tra viên VKSND VKSNDTC
TC
- Thủ tướng bổ nhiệm
- Phó Thủ VKS quân Viện trưởng
trưởng cơ quan sự trung VKSNDTC
điều tra ương bổ nhiệm
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN

Viện trưởng VKSNDTC


Kiểm tra viên
bổ nhiệm
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN

Viện trưởng VKSND


CƠ CẤU TỔ
CHỨC
Các Phó Viện trưởng VKSND
Ủy ban kiểm
sát VKSND
Một số Kiểm sát viên

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN: Điều 43, 45, 47, 53, 55 Luật tổ chức
Viện kiểm sát nhân dân năm 2014.
IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN

Nguyên tắc tập trung


thống nhất trong ngành
NGUYÊN TẮC

Nguyên tắc độc lập


IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN

1. Nguyên tắc tập trung thống nhất trong ngành

Cơ sở hiến định:
Khoản 1 Điều 109 Hiến pháp năm 2013
VKSND do Viện trưởng lãnh đạo

VT VKSND cấp dưới chịu sự lãnh đạo của VT


VKSND cấp trên

Đối với VT VKSND cấp dưới chịu sự lãnh đạo thống


Viện nhất của VT VKSND tối cao
trưởng VKSND cấp trên có trách nhiệm kiểm tra,
VKSND phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm minh
vi phạm pháp luật của VKSND cấp dưới

VT VKSND có quyền rút, đình chỉ hoặc hủy bỏ các


quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của VKSND
cấp dưới
IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
1. Nguyên tắc tập trung thống nhất trong ngành

Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Viện trưởng


VKSND cấp mình, sự lãnh đạo thống nhất của
Đối với Viện trưởng VKSND tối cao
kiểm
sát Viện trưởng kiểm tra, phát hiện kịp thời, xử lý
viên nghiêm minh đối với vi phạm pháp luật của
Kiểm sát viên khi thực hiện nhiệm vụ được
giao.
IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN

2. Nguyên tắc độc lập

Cơ sở hiến định: Khoản 2 Điều 108 Hiến


pháp năm 2013
IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN

2. Nguyên tắc độc lập

VKSND phải có sự độc lập nhất định

Nội dung
VKSND phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan nhà nước khác và chịu sự giám
sát nhất định của cơ quan dân cử

You might also like