Professional Documents
Culture Documents
• Rene David, Những hệ thống pháp luật chính trong thế giới
đương đại, NXB. TP Hồ Chí Minh, 2003 (p.34– p.124)
• P.de Cruz, Comparative Law in a changing world, Second
edition, Cavendish Publishing Limited, 1999 (p.45– p.91)
• D. Rene & J. Brierley, Major Legal Systems in the World
Today, 3rd ed., London, 1985 (chapter 1)
• Catherine Elliott & Catherine Vernon, French Legal System,
2000 (p.1 – p.5)
1. Lịch sử hình thành pháp luật nước Pháp
1789 1799
1.1. Giai đoạn trước CMDCTS 1.3. Giai đoạn từ 1799 đến nay
1789
1789 - 1799
1.1. Giai đoạn trước CMDCTS 1789
1.1.1. Tình hình pháp luật
- Trước thế kỷ V, luật La Mã được áp dụng theo nguyên tắc công dân:
luật La Mã áp dụng cho CD La Mã và người dân Pháp; luật tập quán
áp dụng cho các đối tượng còn lại phụ thuộc vào nguồn gốc xuất thân
của họ à luật cá nhân (droit de l’origine de l’individu)
- Sau năm 475, nước Pháp bước vào thời kỳ phong kiến.
- Cùng với chế độ phong kiến phân quyền cát cứ, lãnh thổ được chia
thành 60 vùng pháp luật khác nhau à luật vùng (droit régional)
1.1. Giai đoạn trước CMDCTS 1789
1.1.1. Tình hình pháp luật
Pháp luật được phân chia thành 2 vùng, lấy sông Loire làm ranh giới:
Giai đoạn từ khoảng thế kỷ XII, XIII đến trước cuộc Cách
mạng: Sự quay trở lại của Luật La Mã ở châu Âu lục địa
- Pháp luật không thống nhất dẫn đến sự xung đột pháp luật,
xảy ra ngay trong nội bộ của nước Pháp
- Kinh tế phát triển dẫn đến sự hình thành của các giai tầng
mới trong xã hội
à Nhu cầu thống nhất pháp luật: Luật La Mã.
1.1. Giai đoạn trước
CMDCTS 1789
Nước Pháp đã phát triển theo
con đường của pháp luật thành
văn hay chưa?
1.1. Giai đoạn trước CMDCTS 1789
èMỗi vùng lãnh thổ đều áp dụng nguồn luật khác nhau,
khiến cho pháp luật trở nên phân tán, không có sự thống
nhất trong pháp luật. Sự tác động lẫn nhau và mối quan hệ
giữa các nguồn luật lại khiến cho pháp luật trở nên phức tạp
và cồng kềnh.
1.1. Giai đoạn trước CMDCTS 1789
Ø Pháp luật trong giai đoạn này không mang tính hệ thống:
• Sự phân chia pháp luật thành vùng phía Nam và Bắc sông Loire
• Luật Giáo hội (droit canonque), Luật Nhà vua (droit royal)
àĐa dạng về nguồn gốc, nội dung và cách thức áp dụng
Ex: Hai người muốn kết hôn phải tổ chức đám cưới tại nhà thờ, chịu ảnh
hưởng của luật giáo hội, nhưng quyền sở hữu tài sản của họ lại được điều
chỉnh tại luật của địa phương nơi có hôn nhân.
1.1. Giai đoạn trước CMDCTS 1789
Ø Pháp luật mang tính bất bình đẳng, nặng tính gia trưởng
• Bất bình đẳng giữa các đẳng cấp
• Bất bình đẳng nam – nữ
Ex: Ngay sau khi người con gái bước qua ngạch cửa nhà chồng thì mọi
của hồi môn của người con gái đều trở thành tài sản thuộc quyền sở
hữu của người chồng.
Người chồng có quyền ly dị với người vợ bất cứ lúc nào mà họ muốn,
người vợ không có quyền này.
1.1. Giai đoạn trước CMDCTS 1789
Ø Thể hiện tính tự do: tự do về nhân thân, về tài sản và tự do giao kết
hợp đồng
• Tự do trong các mối quan hệ gia đình: về độ tuổi trưởng thành, tự do
kết hôn, ly hôn và tự do tái giá
• Giải phóng khỏi tính gia trưởng, khỏi sự ràng buộc của người cha khi
đến tuổi trưởng thành
• Tự do tài sản và tự do hợp đồng: “…mỗi người có tài sản thuộc về
riêng cá nhân họ,… Thành quả lao động của một người thì thuộc về sở
hữu của người đó”.
1.2. Giai đoạn chuyển tiếp từ 1789 - 1799
è Chính các đặc trưng này là nền tảng cho việc xóa bỏ những
bất cập của pháp luật phong kiến giai đoạn trước đó và xây
dựng hệ thống pháp luật thống nhất ở giai đoạn sau. Luật
chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và có hiệu
lực thống nhất trên toàn lãnh thổ.
1.2. Giai đoạn chuyển tiếp từ 1789 - 1799
• Quá trình pháp điển hoá pháp luật: Sự ra đời của 5 Bộ luật:
+ Bộ luật Dân sự 1804
+ Bộ luật Tố tụng dân sự 1806
+ Bộ luật Thương mại 1807
+ Bộ luật Tố tụng hình sự 1808
+ Bộ luật Hình sự 1810
1.3. Giai đoạn sau CMDCTS từ 1799 đến nay
1.3.2. Đặc trưng
• Tính pháp điển hoá cao: thể hiện ở việc cho ra đời hàng loạt các bộ luật.
Trong đó Bộ luật Dân sự 1804 thể hiện trình độ pháp hóa phát triển đến
mức rất cao
• Pháp luật có tính kế thừa: pháp luật giai đoạn sau cách mạng là sự kế
thừa và phát huy hoàn hảo những giá trị tốt đẹp trong giai đoạn trước cách
mạng và giai đoạn chuyển tiếp
• Pháp luật có tính toàn diện: với việc ban hành hàng loạt các Bộ luật sau
Cách mạng tư sản, những vấn đề mà xã hội quan tâm đều được điều chỉnh
bằng các bộ luật này.
1.3. Giai đoạn sau CMDCTS từ 1799 đến nay
2.1. Về hình
2.3. Giá trị lịch thức, ngôn ngữ
sử của Bộ luật và kỹ thuật
soạn thảo
Vì sao Napoleon chọn dân sự là lĩnh vực đầu tiên mà ông ta tiến hành
pháp điển hoá?
2. Bộ luật dân sự Napoleon 1804
ØBộ luật là sự kết hợp giữa các quy định pháp luật đã có từ thời
Trung cổ và những quy định của pháp luật thời kỳ chuyển tiếp:
• Các quyền tự do cá nhân: kết hôn, ly hôn; tự do hợp đồng được ghi
nhận lại và nhấn mạnh hơn
• Các nguyên tắc pháp lý thời kỳ chuyển tiếp: luật về hợp đồng từ luật
La Mã, luật về hôn nhân gia đình từ tập quán phía Bắc
à Bộ luật Dân sự Napoleon không phải là sự sáng tạo hoàn toàn
mà là sản phẩm tiến bộ từ những nền tảng sẵn có của pháp luật La
Mã và tập quán vùng trước đó.
2. Bộ luật dân sự Napoleon 1804
ØBộ luật dân sự là biểu hiện đặc trưng của truyền thống Civil law:
• Nguồn gốc pháp luật: Bộ luật có nguồn gốc từ luật La Mã
• Hình thức pháp luật: BLDS là sản phẩm của luật thành văn
• BLDS được hình thành thông qua hoạt động lập pháp của Nghị viện
• BLDS là giải pháp cho những bức xúc về lợi ích tư
• BLDS là một minh chứng cho việc luật nội dung được coi trọng hơn
luật tố tụng
• BLDS là sản phẩm điển hình, thể hiện mức độ và quy mô pháp điển
hoá.
2. Bộ luật dân sự Napoleon 1804
ØQuyển 3 (20 thiên): phương thức xác lập quyền sở hữu, về thừa
kế, di chúc, các loại hợp đồng và vấn đề tài sản giữa vợ và chồng
• Về hợp đồng
• Về vấn đề tài sản giữa vợ và chồng
• Về thừa kế
2. Bộ luật dân sự Napoleon 1804
Lần đầu tiên có một bộ luật quy định về việc tôn trọng một cách tuyệt
đối các cam kết trong hợp đồng
Lần đầu tiên có một bộ luật thừa nhận quyền sở hữu tư nhân và có cơ
chế đảm bảo thực thi quyền ấy
Bộ luật chứa đựng gần như đầy đủ các nguyên tắc của pháp luật dân sự
3. Hệ thống cơ quan toà án Pháp
Toà xung đột
vNgoại lệ của nguyên tắc ba cấp toà và hai cấp xét xử:
• Ba cấp toà: Hội đồng Nhà nước (TATC nhánh hành chính) có
thẩm quyền xét xử
• Hai cấp xét xử: Một số vụ việc của cơ quan TA cấp dưới bị
giới hạn thẩm quyền phúc thẩm.
3.1. Đặc trưng của hệ thống toà án Pháp
• Tính ràng buộc của án lệ: không có giá trị bắt buộc áp dụng
nhưng mang tính ràng buộc về mặt tâm lý.
Điều 1349 – 1353: TP có quyền suy đoán khi có yêu cầu về cầu
một vấn đề, dựa trên cùng một căn cứ. Đối với TH này, TP có
quyền dựa trên bản án đã có trước đó để xét xử cho vụ việc
sau này.
3.2. Nhánh toà án tư pháp
Thẩm quyền dân sự Thẩm quyền hình sự
Toà phúc thẩm (Cour d’appel) Toà phúc thẩm Toà đại hình
Phòng Phòng Phòng dân phúc thẩm
ASXH Thương mại sự Phòng tiểu hình
TA Lao TA Thương
Toà TGI Toà tiểu hình Toà đại hình
động mại
Toà TI Toà vi cảnh
3.2.1. Các toà án sơ thẩm
3.2.1.1. Toà sơ thẩm dân sự
• Toà ST dân sự thẩm quyền hẹp (Tribunal d’instance)
• Toà ST dân sự thẩm quyền rộng (Tribunal de Grande Instance)
• Các toà đặc biệt:
• Toà án thương mại (Tribunal de commerce)
• Toà án lao động (Conseil de prud’hommes)
• Toà án nông nghiệp (Tribunal paritarie de baux rural)
3.2.1.2. Toà sơ thẩm hình sự
• Toà vi cảnh (Tribunal de police)
• Toà tiểu hình (Tribunal correctionnel)
• Toà đại hình (Cour d’assises)
v Toà sơ thẩm dân sự thẩm quyền hẹp
(Tribunal d’Instance - TI)
• Giải quyết tranh chấp dân sự nhỏ
• Thẩm quyền xét xử theo vụ việc và theo lãnh thổ
+ Theo vụ việc: vụ việc có giá trị tranh chấp dưới 10.000 euro
+ Theo lãnh thổ: có 307 toà trên toà lãnh thổ, TQ dựa vào nơi cư trú của
bị đơn
b) Thủ tục xét xử: thường là bởi một TP chuyên nghiệp
c) Cấp phúc thẩm: tại Toà phúc thẩm
d) Giới hạn quyền PT: các tranh chấp có giá trị dưới 4.000 euro
v Toà ST dân sự thẩm quyền rộng
(Tribunal de Grande Instance - TGI)
a) Thẩm quyền:
Ø Xét xử ST các vụ việc dân sự có giá trị tranh chấp từ 10.000 euro trở
lên
Ø Thẩm quyền đặc biệt đối với các vụ việc về hộ tịch, ly hôn, thừa kế,
bất động sản, đăng ký nhãn hiệu hàng hoá…
b) Thủ tục xét xử:
ØThực hiện bởi một hội đồng ít nhất 3 TP chuyên nghiệp, đối với vụ
việc về gia đình là 1 TP
c) Cấp phúc thẩm: Toà phúc thẩm
d) Giới hạn quyền PT: Không bị giới hạn quyền phúc thẩm.
Toà án thương mại (Tribunal de commerce)
a) Thẩm quyền:
Ø Tranh chấp giữa cá nhân và thương nhân, thương nhân với
nhau,…
ØTranh chấp về hành vi thương mại
b) Thủ tục xét xử:
Ø Ba thẩm phán không chuyên, hỗ trợ bởi thư ký toà án
c) Cấp phúc thẩm: Toà phúc thẩm
d) Giới hạn quyền phúc thẩm: Các tranh chấp có giá trị dưới
4,000 euro
Toà án lao động (Conseil prud’hommes)
a) Thẩm quyền:
Ø Tranh chấp giữa người lao động và người sử dụng lao động gắn với
hợp đồng lao động
b) Thủ tục xét xử:
Ø Các thẩm phán lao động: 2 TP xuất thân từ người lao động và 2 TP từ
người sử dụng lao động
Ø Hoà giải là quy trình bắt buộc
c) Cấp phúc thẩm: Toà phúc thẩm
d) Giới hạn quyền phúc thẩm: Các tranh chấp có giá trị nhỏ, vụ việc
đơn giản.
Toà án nông nghiệp (Tribunal paritarie de baux ruraux)
a) Thẩm quyền:
Ø Tranh chấp giữa chủ đất và người thuê đất về việc thuê đất nông
nghiệp
b) Thủ tục xét xử:
Ø Các thẩm phán không chuyên: 2 TP xuất thân từ thuê đất và 2 TP từ
người cho thuê đất
c) Cấp phúc thẩm: Toà phúc thẩm
d) Giới hạn quyền phúc thẩm: Các tranh chấp có giá trị nhỏ, vụ việc
đơn giản.
v Toà vi cảnh (Tribunal de police)
a) Thẩm quyền:
Ø Xét xử các vi phạm pháp luật ít nghiêm trọng và hay các lỗi vi cảnh
(contravention): lái xe quá tốc độ, ăn cắp vặt, …
b) Hình phạt:
ØPhạt tiền, tịch thu tang vật, bằng lái xe…
c) Thủ tục xét xử:
ØThực hiện bởi một thẩm phán và một nhân viên cơ quan công quyền
d) Cấp phúc thẩm:
ØToà phúc thẩm (trừ TH bị tịch thu bằng lái xe)
v Toà tiểu hình (Tribunal correctionnel)
a) Thẩm quyền:
Ø Vụ việc hình sự từ ít nghiêm trọng đến nghiêm trọng (trộm cắp, lừa
đảo, gây thương tích…)
b) Hình phạt:
Ø Phạt tiền (tối thiểu 3.750 euro), phạt tù (không quá 10 năm)…
c) Thủ tục xét xử: Hội đồng gồm 3 TP với sự giúp việc của thành viên
cơ quan công quyền
d) Cấp phúc thẩm: Không bị giới hạn quyền PT.
3.2.1.3. Toà đại hình (Cour d’assises)
a) Thẩm quyền:
Ø Vụ việc hình sự rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng
Ø Tội phạm vị thành niên (có sự tham gia của bồi thẩm đoàn)
b) Thủ tục xét xử:
Ø Hội đồng gồm 3 TP
Ø Có sự hiện diện của bồi thẩm đoàn
c) Hình phạt:
Ø Ít nhất 10 năm tù cho đến chung thân
d) Phúc thẩm: Toà đại hình phúc thẩm
3.2.2. Toà án phúc thẩm (Cour d’appel)
a) Thẩm quyền
ØXét xử tất cả các bản án của Toà án cấp dưới nằm trong
nhánh toà án có thẩm quyền xét xử chung (trừ các bản án tại
các toà ST bị giới hạn quyền phúc thẩm)
ØXét xử lại cả về nội dung tình tiết vụ việc lẫn pháp luật được
áp dung.
b) Thủ tục xét xử
ØHội đồng gồm 3 – 5 thẩm phán chuyên nghiệp
3.2.3. Toà phá án (Cour de cassation)
a) Thẩm quyền: xem xét lại quan điểm pháp luật của các bản án, phán
quyết của toà án cấp dưới
b) Thủ tục:
ØĐược thực hiện bởi một trong sáu phòng
ØRa quyết định công nhận hoặc phá án
ØNếu phá án, Toà trả bản án về cho toà án cấp dưới xét xử lại vụ việc.
c) Hiệu lực của quyết định: một vụ việc không được xem xét quá hai
lần, lần sau cùng Toà phá án sẽ đưa ra quan điểm đối với việc xét xử.
3.3. Nhánh toà án hành chính
a) Thẩm quyền:
Ø Phúc thẩm các vụ việc hành chính đã được giải quyết bởi
Toà ST hành chính nhưng có kháng cáo, trừ các bản án thuộc
thẩm quyền PT của HĐNN
b) Thủ tục xét xử:
Ø Thực hiện nhiệm vụ như Toà phúc thẩm thẩm quyền chung
Hội đồng Nhà nước
• Chức năng:
ØTư pháp: Xét xử sơ thẩm (mang tính chung thẩm), phúc thẩm
và phá án vụ việc hành chính (từ năm 1987 Toà có quyền huỷ
phán quyết và xét xử như cấp xét xử thứ ba)
ØTư vấn: tư vấn cho Chính phủ khi có một dự thảo luật sắp
được thông qua; nghiên cứu các đề án của Chính phủ.
v Toà xung đột (Tribunals des conflits)
ØGiải quyết các tranh chấp về thẩm quyền tài phán của nhánh
Toà án Tư pháp và nhánh Toà án Hành chính, quyết định
nhánh toà nào có thẩm quyền giải quyết vụ việc
ØQuyết định này sẽ có giá trị chung thẩm và có giá trị thi hành
ngay
ØThành phần: 3 thẩm phán từ Toà phá án và 3 thẩm phán từ
Hội đồng Nhà nước
v Hội đồng Hiến pháp (Conseil constitutionnel)
• Chức năng
ØTư pháp: Giải quyết tính hợp hiến của các đạo luật, phân định thẩm
quyền lập pháp của Nghị viện và Chính phủ, phân chia quyền lực giữa
Nhà nước Pháp và các lãnh thổ hải ngoại; giải quyết tranh chấp liên
quan đến bầu cử, trưng cầu ý dân. Hoạt động này được thực hiện bởi
Hội đồng Hiến pháp như một toà án, với trình tự thủ tục đặc biệt.
ØTư vấn: Tư vấn cho Tổng thống thực thi Điều 16 của Hiến pháp (ban
bố tình trạng khẩn cấp trên toàn quốc); tư vấn cho Chính phủ trong
việc tổ chức bầu cử Tổng thống hay trưng cầu ý dân.
v Hội đồng Hiến pháp (Conseil constitutionnel)
• Giám sát tính hợp hiến: giám sát trước và giám sát sau.
ØGiám sát trước: trước khi một đạo luật được ban hành hoặc một điều
ước quốc tế được phê chuẩn, theo yêu cầu của Tổng thống, Thủ tướng
Chính phủ, Chủ tịch Thượng viện, Chủ tịch Hạ viện, 60 thượng nghị sĩ
hoặc 60 hạ nghị sĩ yêu cầu, Hội đồng Hiến pháp sẽ được thực hiện
việc giám sát.
ØGiám sát sau: từ ngày 1/3/2010, Toà phá án và HĐNN có quyền đề
xuất Hội đồng Hiến pháp xem xét các đạo luật đã có hiệu lực vi phạm
các quyền và sự tự do trong Hiến pháp.
So sánh cơ chế bảo hiến ở Pháp, Hoa Kỳ và Việt Nam
Hậu quả HĐBH có quyền tuyên bố Chỉ dừng lại ở việc tuyên QH chưa có đủ khả năng
huỷ bỏ đạo luật hoặc nội bố vi hiến để ngăn chặn hành vi vi
dung vi hiến hiến
4. Nghề luật và phương thức đào tạo luật
Đặc điểm:
ØCó sự đa dạng về cơ cấu nghề luật: thẩm phán, luật sư, công
chứng viên, thừa phát lại, giám định viên tư pháp,…
ØBằng cử nhân luật đóng vai trò tiên quyết cho việc hành
nghề, trừ một số trường hợp đặc biệt
ØĐào tạo nghề luật mang tính bắt buộc.
4. Nghề luật và phương thức đào tạo luật
Chức năng Điều kiện hành nghề Nguyên tắc hành nghề
• Tống đạt giấy tờ, văn • Có bằng cử nhân • Hành nghề trong
bản luật.
• Thi hành các bản án dân
một phạm vi lãnh
sự, lao động, thương mại • Trải qua hai năm thổ nhất định, không
và các quyết định dân sự thực tập trong một được vượt ra ngoài
trong bản án hình sự văn phòng thừa phát phạm vi lãnh thổ đó.
• Một số nhiệm vụ khác: lại.
thu hồi nợ, bán đấu giá, • Thi đậu kì thi sát
quản lý bất động sản, hạch về khả năng
soạn thảo các văn bản tư
chứng thực … hành nghề thừa phát
lại.