You are on page 1of 28

HƯỚNG DẪN HỌC TẬP VÀ CÂU HỎI

MÔN LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT

PHẦN 1. LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT THẾ GIỚI......................................................................................2

PHẦN 2. LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM ................................................................................. 13

1
PHẦN 1. LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT THẾ GIỚI
CHƯƠNG 1. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT CHIẾM HỮU NÔ LỆ
Bài 1. Nhà nước chiếm hữu nô lệ

I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu


Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
- Chương II. Nhà nước và pháp luật phương Đông cổ đại và Chương III. Nhà nước và
pháp luật phương Tây cổ đại của Giáo trình Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới, Trường
Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
- Phần nhà nước trong Chương 1. Nhà nước và pháp luật chiếm hữu nô lệ phương Đông
và Chương 2. Nhà nước và pháp luật chiếm hữu nô lệ phương Tây của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật cho các lớp chính quy
Xem Video ghi hình powerpoint:
Chương 1. Nhà nước phương Đông cổ đại
Chương 3. Nhà nước phương Tây cổ đại
II. Câu hỏi ôn tập
A. Trắc nghiệm
1. Hình thức chính thể nhà nước duy nhất tồn tại ở các quốc gia phương Đông cổ đại
là:
A. Quân chủ tuyệt đối
B. Quân chủ hạn chế
C. Cộng hoà quý tộc chủ nô
D. Cộng hoà dân chủ chủ nô
2. Giai cấp bị bóc lột chủ yếu ở các quốc gia phương Đông cổ đại là:
A. Nông nô
B. Tá điền
C. Nông dân công xã
D. Nô lệ
3. Quyền lực của nhà vua ở các quốc gia phương Đông cổ đại:
A. Bị hạn chế bởi quan đầu triều
B. Là sự kết hợp của vương quyền và thần quyền
C. Bị hạn chế bởi tầng lớp tăng lữ
D. Chỉ có ở chính quyền trung ương
4. Hình thức chính thể của nhà nước Sparta là:
A. Cộng hoà quý tộc chủ nô
B. Quân chủ tuyệt đối
C. Quân chủ hạn chế
D. Cộng hoà dân chủ chủ nô
5. Hình thức chính thể của nhà nước Athens sau quá trình dân chủ hoá là:
2
A. Quân chủ tuyệt đối
B. Quân chủ hạn chế
C. Cộng hoà quý tộc chủ nô
D. Cộng hoà dân chủ chủ nô
6. Quá trình dân chủ hoá ở nhà nước Athens được thực hiện bởi tầng lớp:
A. Quý tộc thị tộc
B. Nô lệ
C. Quý tộc công thương nghiệp
D. Người dân tự do
B. Nhận định
1. Nô lệ là đối tượng bóc lột chủ yếu của giai cấp thống trị trong thời kỳ chiếm hữu
nô lệ.
2. Trị thủy và chiến tranh là nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đời của nhà nước chiếm
hữu nô lệ phương Đông.
3. Trong nhà nước Spart, sau khi thành lập hội đồng năm quan giám sát, quyền lợi
của các quý tộc bị cơ quan này kiểm soát và hạn chế đến mức tối thiểu nhằm mục đích bảo vệ
quyền lợi của tầng lớp bình dân.
4. Nhà nước cộng hòa La Mã cổ đại được tổ chức theo nguyên tắc tập quyền, với
quyền lực nhà nước tập trung toàn bộ vào Vua.
5. Tại Athens, mô hình dân chủ đã xuất hiện ngay từ khi Athens được xây dựng.
C. Tự luận
1. Hãy phân tích hình thức chính thể quân chủ tuyệt đối ở các nước chiếm hữu nô lệ
phương Đông.
2. Mô hình dân chủ của Athens thời kỳ cổ đại đã có ảnh hưởng rất nhiều tới các mô hình
dân chủ hiện đại trên thế giới. Anh/chị hãy làm sáng tỏ các ảnh hưởng đó.

3
CHƯƠNG 1. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT CHIẾM HỮU NÔ LỆ
Bài 2. Pháp luật chiếm hữu nô lệ
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
- Bộ luật Hammurapi
- Chương II. Nhà nước và pháp luật phương Đông cổ đại và Chương III. Nhà nước và
pháp luật phương Tây cổ đại của Giáo trình Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới, Trường
Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
- Phần pháp luật trong Chương 1. Nhà nước và pháp luật chiếm hữu nô lệ phương Đông
và Chương 2. Nhà nước và pháp luật chiếm hữu nô lệ phương Tây của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật cho các lớp chính quy
Xem Video ghi hình powerpoint:
Chương 2. Pháp luật phương Đông cổ đại
Chương 4. Pháp luật phương Tây cổ đại

II. Câu hỏi ôn tập


A. Trắc nghiệm
1. Hình phạt trong pháp luật phương Đông cổ đại :
a. Mang tính hà khắc, dã man
b. Được áp dụng ngang bằng cho các giai cấp khác nhau trong xã hội
c. Mang tính nhân đạo
d. Không áp dụng với phụ nữ và trẻ em
2. Bộ Luật 12 bảng ra đời là kết quả sự đấu tranh của
a. Dân tự do La Mã đối với quý tộc La Mã
b. Nô lệ đối với quý tộc La Mã
c. Quý tộc thị tộc đối với quý tộc công thương nghiệp
d. Bình dân Plebs đối với quý tộc La Mã
B. Nhận định
1. Bộ luật Hammurabi của Lưỡng Hà thừa nhận sự bình đẳng trong xã hội thông qua
nguyên tắc “đồng thái phục thù” .
2. Mệnh lệnh/ chiếu chỉ/ quyết định của hoàng đế La Mã là một trong những nguồn
luật của pháp luật La Mã thời kỳ cộng hoà hậu kỳ trở đi.
3. Nho giáo là hệ tư tưởng chủ đạo cho việc xây dựng pháp luật ở nhà nước chiếm
hữu nô lệ Trung Quốc.
C. Tự luận
Giải thích vì sao pháp luật La Mã thời kỳ cộng hoà hậu kỳ trở đi rất phát triển trong lĩnh
vực dân sự?

4
CHƯƠNG 2. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT PHONG KIẾN
Bài 1. Nhà nước phong kiến Tây Âu
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Để nghiên cứu về nhà nước phong kiến Tây Âu, sinh viên đọc các tài liệu sau:
- Chương IV. Nhà nước và pháp luật phong kiến Tây Âu của Giáo trình Lịch sử nhà nước
và pháp luật thế giới, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb. Hồng Đức
– Hội Luật gia Việt Nam.
- Chương 3. Nhà nước và pháp luật phong kiến Tây Âu của Đề cương chi tiết môn học
Lịch sử nhà nước và pháp luật cho các lớp chính quy.
Xem file ghi hình video powerpoint:
Chương 5. Nhà nước phong kiến Tây Âu

II. Câu hỏi ôn tập


A. Trắc nghiệm
1. Yếu tố nào sau đây là yếu tố mang tính tác động đến sự hình thành nhà nước phong
kiến Tây Âu:
A. Sự tấn công của người Giecmanh
B. Sự xuất hiện của quan hệ sản xuất chiếm hữu nô lệ
C. Sự xuất hiện của quan hệ phong kiến
D. Sự tập trung quyền lực của các thủ lĩnh quân sự
2. Nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đời của nhà nước phong kiến Tây Âu:
A. Sự tấn công của người Giecmanh
B. Sự xuất hiện của quan hệ sản xuất chiếm hữu nô lệ
C. Sự xuất hiện của quan hệ phong kiến
D. Sự phân chia lãnh thổ của nhà nước La Mã cổ đại
B. Nhận định
1. Sự xuất hiện của quan hệ sản xuất phong kiến ở vùng đất Tây La Mã là nguyên
nhân mang tính quyết định đối với sự ra đời của nhà nước phong kiến Tây Âu.
2. Cuộc tấn công của tộc người Giecmanh là nguyên nhân mang tính quyết định đối
với sự ra đời của nhà nước phong kiến Tây Âu.
3. Ở nhà nước phong kiến Tây Âu, tất cả quyền lực luôn tập trung tuyệt đối trong tay
nhà vua.
C. Tự luận
Giải thích vì sao tộc người Giecmanh lại xây dựng nhà nước phong kiến ở Tây La Mã
mà không phải là nhà nước chiếm hữu nô lệ?

5
CHƯƠNG 2. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT PHONG KIẾN
Bài 2. Pháp luật phong kiến Tây Âu
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Để nghiên cứu về pháp luật phong kiến Tây Âu, sinh viên đọc các tài liệu sau:
- Chương IV. Nhà nước và pháp luật phong kiến Tây Âu của Giáo trình Lịch sử nhà nước
và pháp luật thế giới, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb. Hồng Đức
– Hội Luật gia Việt Nam.
- Chương 3. Nhà nước và pháp luật phong kiến Tây Âu của Đề cương chi tiết môn học
Lịch sử nhà nước và pháp luật cho các lớp chính quy.
Xem file ghi hình video powerpoint: Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới:
Chương 6. Pháp luật phong kiến Tây Âu

II. Câu hỏi ôn tập


A. Trắc nghiệm
3. Pháp luật phong kiến Tây Âu có đặc điểm:
a. Là hệ thống pháp luật thống nhất áp dụng trên phạm vi quốc gia
b. Giai đoạn sơ kỳ chịu ảnh hưởng bởi pháp luật La Mã cổ đại
c. Rất đa dạng, phức tạp về nguồn luật
d. Lãnh chúa không có quyền ban hành pháp luật
4. Loại nguồn luật nào sau đây không có trong pháp luật phong kiến Tây Âu:
a. Luật của Giáo hội
b. Luật của lãnh chúa
c. Luật của nhà vua
d. Luật của tư sản
B. Nhận định
1. Việc sử dụng các quy định của Luật La Mã cổ đại thể hiện sự kém phát triển của
pháp luật phong kiến Tây Âu.
2. Nguồn luật tập quán không có trong nguồn của pháp luật phong kiến Tây Âu.
3. Pháp luật phong kiến Tây Âu rất phát triển, hoàn thiện đặc biệt là các quy định về
dân sự.
C. Tự luận
Anh/chị hãy lý giải nguyên nhân về tính không thống nhất của pháp luật phong kiến Tây
Âu?

6
CHƯƠNG 2. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT PHONG KIẾN
Bài 3. Nhà nước phong kiến phương Đông
❖ Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên đọc các tài liệu sau:
- Chương V. Nhà nước và pháp luật phong kiến phương Đông của Giáo trình Lịch sử
nhà nước và pháp luật thế giới, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb.
Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
- Chương 4. Nhà nước và pháp luật phong kiến Trung Quốc của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật cho các lớp chính quy.
Xem file ghi hình video powerpoint:
Chương 7. Nhà nước phong kiến phương Đông

❖ Câu hỏi ôn tập


A. Trắc nghiệm
1. Sự xuất hiện của nhà nước phong kiến Trung Quốc đánh dấu sự ra đời của
hai giai cấp cơ bản:
A. Nông dân và nô lệ
B. Địa chủ phong kiến và nô lệ
C. Địa chủ phong kiến và tá điền
D. Địa chủ phong kiến và nông nô
2. Với sự ra đời của …….. làm cho quan hệ sản xuất phong kiến xuất hiện ở
Trung Quốc vào thời kỳ Đông Chu:
A. Công cụ lao động bằng sắt
B. Chế độ phân phong đất đai
C. Chế độ tư hữu về ruộng đất
D. Quá trình tranh hùng xưng bá
B. Nhận định
1. Sự xuất hiện của chiến tranh thôn tính là yếu tố mang tính quyết định đối với sự ra
đời của nhà nước phong kiến Trung Quốc:
2. Nhà nước phong kiến Trung Quốc ra đời khi chế độ chiếm hữu nô lệ bị khủng
hoảng.
C. Tự luận
Giải thích vì sao ở nhà nước phong kiến Trung Quốc chỉ tồn tại hình thức chính thể quân
chủ tuyệt đối?

7
CHƯƠNG 2. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT PHONG KIẾN
Bài 4. Pháp luật phong kiến phương Đông
❖ Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên đọc các tài liệu sau:
- Chương V. Nhà nước và pháp luật phong kiến phương Đông của Giáo trình Lịch sử
nhà nước và pháp luật thế giới, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb.
Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
- Chương 4. Nhà nước và pháp luật phong kiến Trung Quốc của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật cho các lớp chính quy.
Xem file ghi hình video powerpoint: Chương 8. Pháp luật phong kiến phương Đông

❖ Câu hỏi ôn tập


A. Trắc nghiệm
1. Sự xuất hiện của nhà nước phong kiến Trung Quốc đánh dấu sự ra đời của
hai giai cấp cơ bản:
a.Nông dân và nô lệ
b.Địa chủ phong kiến và nô lệ
c.Địa chủ phong kiến và tá điền
d.Địa chủ phong kiến và nông nô
2. Với sự ra đời của …….. làm cho quan hệ sản xuất phong kiến xuất hiện ở Trung
Quốc vào thời kỳ Đông Chu:
a. Công cụ lao động bằng sắt
b. Chế độ phân phong đất đai
c. Chế độ tư hữu về ruộng đất
d. Quá trình tranh hùng xưng bá
3. Do ảnh hưởng bởi kinh tế nông nghiệp là chủ đạo nên pháp luật phong kiến
Trung Quốc:
A. mang tính “trọng hình, khinh dân”
B. áp dụng hình phạt dã man
C. không xuất hiện pháp luật thành văn
D. tập quán pháp là nguồn luật chủ yếu
4. Trong tất cả các triều đại phong kiến Trung Quốc, triều đại nào sau đây không
sử dụng hệ tư tưởng Nho giáo trong quá trình xây dựng pháp luật:
A. Nhà Đường
B. Nhà Minh
C. Nhà Hán
D. Nhà Tần

8
B. Nhận định
3. Sự xuất hiện của chiến tranh thôn tính là yếu tố mang tính quyết định đối với sự ra
đời của nhà nước phong kiến Trung Quốc
4. Ở nhà nước phong kiến Trung Quốc, nhà vua luôn là trung tâm của hoạt động lập
pháp nên không xuất hiện pháp luật thành văn.
C. Tự luận
1. Giải thích vì sao ở nhà nước phong kiến Trung Quốc chỉ tồn tại hình thức chính thể
quân chủ tuyệt đối?
2. Vì sao Nho giáo là hệ tư tưởng chủ đạo cho việc tổ chức bộ máy nhà nước và xây
dựng pháp luật ở nhà nước phong kiến Trung Quốc?

9
CHƯƠNG 3. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT TƯ SẢN
BÀI 1. NHÀ NƯỚC TƯ SẢN
❖ Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
- Chương VI. Cách mạng tư sản và nhà nước tư sản thời kỳ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh
tranh của Giáo trình Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới, Trường Đại học Luật Thành phố
Hồ Chí Minh (2017), Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
- Chương 5. Nhà nước và pháp luật tư sản của Đề cương chi tiết môn học Lịch sử nhà
nước và pháp luật cho các lớp chính quy.
Xem file ghi hình video powerpoint: Chương 9. Nhà nước tư sản

❖ Câu hỏi ôn tập


A. Trắc nghiệm
1. Sự xuất hiện của nhà nước tư sản có nguyên nhân kinh tế là:
A. Sự xuất hiện của quan hệ sản xuất phong kiến
B. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
C. Sự xuất hiện của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
D. Sự xuất hiện của ngành công nghiệp
2. Hình thức chính thể phổ biến nhất của các nhà nước tư sản sau cách mạng tư
sản là:
A. Cộng hoà tổng thống
B. Cộng hoà quý tộc
C. Quân chủ tuyệt đối
D. Quân chủ hạn chế
3. Sự xuất hiện của nhà nước tư sản lũng đoạn là do:
A. Kinh tế TBCN bị khủng hoảng
B. Chiến tranh thế giới
C. Kinh tế TBCN phát triển, xuất hiện các tập đoàn kinh tế
D. Cách mạng công nghiệp lần thứ 1
4. Trong tổ chức bộ máy nhà nước Hoa Kỳ, Tổng thống là:
A. Nguyên thủ quốc gia
B. Nguyên thủ quốc gia và đứng đầu nghị viện
C. Nguyên thủ quốc gia và đứng đầu chính phủ
D. Nguyên thủ quốc gia và đứng đầu toà án

B. Nhận định
1. Nhà nước tư sản thời kỳ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh không can thiệp vào nền
kinh tế

10
2. Nhà nước tư sản Nhật Bản ra đời là sản phẩm của một cuộc cách mạng tư sản triệt
để.
3. Quân chủ tuyệt đối là hình thức chính thể của nhà nước tư sản Anh trong thời kỳ
CNTB hiện đại.
4. Học thuyết phân chia quyền lực nhà nước là cơ sở cho việc tổ chức bộ máy nhà
nước Pháp.

C. Tự luận
1. Giải thích vì sao quân chủ đại nghị là hình thức phổ biến nhất ở các nhà nước tư sản
sau cách mạng tư sản.
2. Giải thích vì sao nhà nước tư sản thời kỳ CNTB lũng đoạn, CNTB hiện đại thực hiện
chức năng điều tiết nền kinh tế?

11
CHƯƠNG 3. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT TƯ SẢN
BÀI 2. PHÁP LUẬT TƯ SẢN
❖ Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
- Chương VII. Pháp luật tư sản thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh, Chương IX. Pháp luật
tư sản thời kỳ CNTB lũng đoạn và hiện đại của Giáo trình Lịch sử nhà nước và pháp luật thế
giới, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia
Việt Nam.
- Chương 5. Nhà nước và pháp luật tư sản của Đề cương chi tiết môn học Lịch sử nhà
nước và pháp luật cho các lớp chính quy.
Xem file ghi hình video powerpoint: Chương 10. Pháp luật tư sản

❖ Câu hỏi ôn tập


A. Trắc nghiệm
1. Sự ra đời của ngành luật……. trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản lung đoạn, hiện
đại giúp cho quyền lợi của người lao động được bảo vệ một cách hiệu quả:
A. Hiến pháp
B. Dân sự
C. Tố tụng hình sự
D. Lao động
2. Những bản hiến pháp đầu tiên xuất hiện ở thời kỳ:
A. Chiếm hữu nô lệ
B. Phong kiến
C. Tư bản tự do cạnh tranh
D. Tư bản lũng đoạn
B. Nhận định
1. Các bản hiến pháp tư sản trong thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh đã ghi nhận và bảo vệ
cho quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân một cách triệt để.
2. Quyền bầu cử của công dân đã được ghi nhận và bảo vệ một cách triệt để trong các
bản hiến pháp tư sản.
C. Tự luận
Giải thích vì sao có sự phân chia thành hai hệ thống pháp luật?

12
PHẦN 2. LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM
CHƯƠNG 1. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HÌNH
THÀNH
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
- Chương I. Nhà nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn hình thành của Giáo trình Lịch
sử nhà nước và pháp luật Việt Nam, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017),
Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
Chương 1 Phần II. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật.
Xem Video ghi hình powerpoint: Chương 1. Nhà nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn
hình thành

II. Hướng dẫn sinh viên ôn tập


A. Trắc nghiệm
1. Một trong những nguyên nhân làm chậm sự ra đời nhà nước đầu tiên trong
lịch sử Việt Nam là:
a. Sự tồn tại bền vững của công xã thị tộc.
b. Mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
c. Không xuất hiện chế độ tư hữu về ruộng đất.
d. Không xuất hiện chế độ tư hữu.
2. Sự xuất hiện các gia đình nhỏ trong xã hội công xã nguyên thủy Việt Nam là
một trong những biểu hiện của:
a. Sự tan rã chế độ thị tộc.
b. Sự mâu thuẫn giai cấp gay gắt.
c. Sự phân hóa xã hội thành các tầng lớp người khác nhau.
d. Sự ra đời nhà nước đầu tiên.
3. Nhu cầu chống chiến tranh xâm lược trong xã hội công xã nguyên thủy Việt
Nam:
a. Không là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời nhà nước
b. Là nguyên nhân dẫn sự hình thành chế độ tư hữu
c. Là nguyên nhân làm chậm sự ra đời nhà nước
d. Là nhân tố thúc đẩy sự ra đời nhà nước
4. Nhu cầu trị thủy, thủy lợi trong xã hội công xã nguyên thủy Việt Nam:
a. Không là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời nhà nước
b. Là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của chế độ tư hữu
c. Là nhân tố thúc đẩy sự ra đời của nhà nước
d. Là nguyên nhân làm chậm sự ra đời nhà nước

13
B. Nhận định
1. Nhà nước đầu tiên ở Việt Nam hình thành là kết quả trực tiếp từ sự đấu tranh giai cấp.
2. Nhà nước đầu tiên ở Việt Nam hình thành khi mâu thuẫn giai cấp vẫn chưa thật sự
gay gắt.
C. Tự luận
Phân tích các yếu tố tác động đến sự hình thành nhà nước đầu tiên ở Việt Nam: (Yếu tố
kinh tế, yếu tố xã hội và các yếu tố thúc đẩy nhà nước hình thành sớm: yếu tố trị thủy, thủy
lợi và chiến tranh).

14
CHƯƠNG 3. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT THỜI NGÔ – ĐINH – TIỀN LÊ
(939 – 1009)
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
Chương III. Nhà nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn Ngô – Đinh – Tiền Lê của Giáo
trình Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
(2017), Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
Chương 3 Phần II. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật.
Xem Video ghi hình powerpoint: Chương 3. Nhà nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn
Ngô – Đinh – Tiền Lê (từ 939-1009)

II. Nội dung câu hỏi ôn tập


A. Trắc nghiệm
1. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô – Đinh – Tiền Lê được duy trì trên nền
tảng:
a. Ý thức hệ Nho giáo
b. Tuyển dụng quan lại bằng khoa cử
c. Nền hành chính - quân sự
d. Quý tộc thân vương
2. Trong tổ chức chính quyền quân quản với nền hành chính quân sự, chức năng
quan trọng nhất của nhà nước là:
a. Tiến hành chiến tranh xâm lược
b. Tăng cường bóc lột kinh tế
c. Tăng cường hoạt động lập pháp
d. Trấn áp, cưỡng chế
B. Nhận định
1. Nặng hành chính – quân sự là đặc trưng của nhà nước thời Ngô – Đinh – Tiền Lê.
2. Khoa cử là cách thức chủ yếu được sử dụng để tuyển chọn quan lại thời Ngô –
Đinh – Tiền Lê.
3. Nhà nước thời Ngô – Đinh – Tiền Lê được tổ chức theo mô hình quân chủ hạn chế.
4. Nhà nước thời Ngô – Đinh – Tiền Lê có tính quý tộc – thân vương.
C. Tự luận
Hãy phân tích các đặc trưng cơ bản của nhà nước thời Ngô – Đinh – Tiền Lê.

15
CHƯƠNG 4. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT THỜI LÝ – TRẦN – HỒ (1010 –
1407)
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
Chương IV. Nhà nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn Lý – Trần – Hồ của Giáo trình
Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
(2017), Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
Chương 3 Phần II. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật.
Xem Video ghi hình powerpoint: Chương 4. Nhà nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn
Lý – Trần – Hồ (từ 1010-1407)

II. Nội dung câu hỏi ôn tập


A. Trắc nghiệm
Chương 4. Nhà nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn Lý – Trần – Hồ
1. Vua trong nhà nước phong kiến thời Trần (1225-1400)
a. Có quyền lực bị chi phối bởi yếu tố “quý tộc thân vương” vì hoàng tộc trở thành
hậu thuẫn chính trị vững chắc
b. Luôn chỉ nắm một phần quyền lực nhà nước vì tồn tại chế độ “lưỡng đầu”
c. Bị hạn chế quyền lực bởi tính hành chính – quân sự mạnh
d. Không bị hạn chế quyền lực bởi bất kỳ thế lực nào
2. Chính thể quân chủ thời kỳ đầu thời Trần (1225 – 1400) có đặc điểm là:
a. Xây dựng chính quyền quân quản
b. Tổ chức theo mô hình quân chủ hạn chế
c. Duy trì quyền lực chính trị với tính quý tộc thân vương
d. Có sự đối trọng quyền lực giữa Vua và Thái thượng hoàng
3. Chính thể quân chủ thời Lý - Trần (1010 – 1400) có đặc điểm chung là:
a. Quyền lực nhà vua không bị hạn chế bởi bất kỳ thế lực nào
b. Chính quyền quân quản được thiết lập vào giai đoạn đầu mỗi triều đại
c. Có sự phân biệt rõ ràng giữa quyền hành pháp và tư pháp ở chính quyền trung ương
d. Theo hình thức chính thể quân chủ tuyệt đối
4. Nền quân chủ thời Lý (1010 – 1225) có đặc điểm là:
a. Nặng hành chính – quân sự
b. Quyền lực nhà Vua chưa mang tính tuyệt đối
c. Tập quyền tuyệt đối vào Vua
d. Xây dựng trên mối quan hệ hôn nhân nội tộc
B. Nhận định:
1. Nặng hành chính – quân sự là đặc trưng cơ bản của nhà nước thời Lý – Trần.
2. Lưỡng đầu chế thời Trần – Hồ là biểu hiện của mô hình quân chủ hạn chế.
16
3. Khoa cử là hình thức chủ yếu để tuyển chọn quan lại thời Lý – Trần.
C. Tự luận
Hãy phân tích các đặc trưng cơ bản của nhà nước thời Lý – Trần – Hồ.

17
CHƯƠNG 5. TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI LÊ SƠ (1428-1527)
Phần 1. Giai đoạn thời kỳ đầu Lê sơ (1428-1460)
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
Chương V. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ (1428-1527) của Giáo trình Lịch sử
nhà nước và pháp luật Việt Nam, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb.
Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
Chương 3 Phần III. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật.
Xem Video ghi hình powerpoint: Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt nam: Chương 5.
Tổ chức Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ (1428-1527) – Giai đoạn thời kỳ đầu Lê sơ (1428-1460)
II. Nội dung câu hỏi ôn tập
Chương 5. Tổ chức Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ (1428-1527) – Giai đoạn thời kỳ
đầu Lê sơ (1428-1460)
A. Trắc nghiệm
1. Chính quyền trung ương thời Lê giai đoạn trước cải cách của Vua Lê Thánh
Tông:
a. Có tổ chức bộ máy đơn giản
b. Nặng tính hành chính – quân sự
c. Không có tính quý tộc – thân vương
d. Vẫn tồn tại mô hình “lưỡng đầu” vì bị ảnh hưởng bởi nhà nước thời Trần – Hồ

2. Nền quân chủ thời Lê sơ giai đoạn 1428 – 1460 có đặc điểm là:
a. Khoa cử là hình thức chủ yếu để tuyển chọn quan lại
b. Mức độ tập quyền của Vua mạnh mẽ nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam
c. Quyền lực nhà Vua có sự chia sẻ với các thế lực cát cứ phong kiến địa phương
d. Quyền lực quan đại thần lớn

3. Chức danh nào trong bộ máy nhà nước trung ương thời Lê sơ giai đoạn 1428 –
1460 không tồn tại:
a. Quan đầu triều (Tể tướng)
b. Quan đại thần
c. Thái thượng hoàng
d. Đại hành khiển
4. Chính quyền cấp đạo thời Lê sơ giai đoạn 1428 – 1460 có đặc điểm:
a. Lãnh đạo do người dân bầu ra
b. Quyền lực chính trị - quân sự được tăng cường
c. Là cấp chính quyền thấp nhất ở địa phương
d. Có ba cơ quan phụ trách
18
B. Nhận định
1. Tổ chức nhà nước ở trung ương giai đoạn đầu Lê Sơ thực hiện nguyên tắc tản quyền
giữa các cơ quan
2. Quan đại thần giai đoạn đầu Lê sơ rất lớn quyền lực.
3. Nhà nước giai đoạn đầu Lê sơ có tổ chức bộ máy đơn giản
4. Chính quyền địa phương giai đoạn đầu Lê sơ nặng hành chính – quân sự.
5. Tổ chức chính quyền cấp đạo thời kỳ đầu Lê sơ là đơn vị hành chính được tổ chức
theo nguyên tắc “trung ương tập quyền” kết hợp với “chính quyền quân quản”.
C. Tự luận
Phân tích các đặc trưng của tổ chức bộ máy nhà nước giai đoạn đầu Lê Sơ.

19
CHƯƠNG 5. TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI LÊ SƠ (1428-1527)
Phần 2. Giai đoạn từ sau cải cách của vua Lê Thánh Tông
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
Chương V. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ (1428-1527) của Giáo trình Lịch sử
nhà nước và pháp luật Việt Nam, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb.
Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
Chương 3 Phần III. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật.
Xem Video ghi hình powerpoint: Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt nam: Chương 5.
Tổ chức Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ (1428-1527) – Giai đoạn từ sau cải cách của vua Lê
Thánh Tông (1460-1527)
III. Nội dung câu hỏi ôn tập
D. Trắc nghiệm
5. Chính quyền trung ương thời Lê giai đoạn trước cải cách của Vua Lê Thánh
Tông:
a. Có tổ chức bộ máy đơn giản
b. Nặng tính hành chính – quân sự
c. Không có tính quý tộc – thân vương
d. Vẫn tồn tại mô hình “lưỡng đầu” vì bị ảnh hưởng bởi nhà nước thời Trần – Hồ

6. Nền quân chủ thời Lê sơ giai đoạn 1428 – 1460 có đặc điểm là:
e. Khoa cử là hình thức chủ yếu để tuyển chọn quan lại
f. Mức độ tập quyền của Vua mạnh mẽ nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam
g. Quyền lực nhà Vua có sự chia sẻ với các thế lực cát cứ phong kiến địa phương
h. Quyền lực quan đại thần lớn

7. Chức danh nào trong bộ máy nhà nước trung ương thời Lê sơ giai đoạn 1428
– 1460 không tồn tại:
e. Quan đầu triều (Tể tướng)
f. Quan đại thần
g. Thái thượng hoàng
h. Đại hành khiển

8. Chính quyền cấp đạo thời Lê sơ giai đoạn 1428 – 1460 có đặc điểm:
e. Lãnh đạo do người dân bầu ra
f. Quyền lực chính trị - quân sự được tăng cường
g. Là cấp chính quyền thấp nhất ở địa phương
h. Có ba cơ quan phụ trách
20
9. Quan đại thần dưới thời vua Lê Thánh Tông có đặc điểm là:
a. Quyền lực được tăng cường hơn trước
b. Chức danh có thực quyền
c. Tư vấn tối cao cho nhà vua
d. Tham gia vào lĩnh vực hành pháp
10. Đội ngũ quan lại được bổ nhiệm vào bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh
Tông chủ yếu từ:
a. Những người đỗ đạt trong các khoa thi
b. Các “công thần khai quốc” triều Lê
c. Vương hầu quý tộc thuộc tôn thất nhà Lê
d. Các tướng lĩnh quân đội
11. Nội dung nào sau đây thể hiện nguyên tắc “tản quyền” trong tổ chức bộ máy
nhà nước thời Vua Lê Thánh Tông:
a. Bãi bỏ chức danh quan đầu triều (“Tể tướng”)
b. Hoàn thiện hệ thống cơ quan tư pháp – giám sát
c. Hạn chế quyền lực của đội ngũ quan đại thần
d. Thiết lập nhiều cơ quan, chức quan mới và có sự phân công nhiệm vụ cụ thể
12. Nội dung nào sau đây là một trong những cải cách bộ máy nhà nước ở trung
ương của vua Lê Thánh Tông:
a. Thành lập cơ quan lập pháp
b. Tách cơ quan tư pháp, giám sát ra khỏi cơ quan hành pháp
c. Tăng cường quyền lực của đội ngũ quan đại thần
d. Bổ nhiệm vương hầu, quý tộc thuộc tôn thất nhà Lê vào những chức danh trọng
yếu
13. Vua Lê Thánh Tông cải cách chính quyền trung ương nhằm đạt được một
trong các mục tiêu là:
a. Giúp quyền lực nhà nước tập trung vào nhân dân nhiều hơn
b. Giúp tăng cường quyền lực của chính quyền địa phương
c. Giúp hạn chế quyền lực quá lớn của quan lại
d. Giúp phân quyền cho các cơ quan triệt để hơn

E. Nhận định
1. Tổ chức nhà nước ở trung ương giai đoạn đầu Lê Sơ thực hiện nguyên tắc tản quyền
giữa các cơ quan
2. Quan đại thần giai đoạn đầu Lê sơ rất lớn quyền lực.
3. Nhà nước giai đoạn đầu Lê sơ có tổ chức bộ máy đơn giản
4. Chính quyền địa phương giai đoạn đầu Lê sơ nặng hành chính – quân sự.
5. Tổ chức chính quyền cấp đạo thời kỳ đầu Lê sơ là đơn vị hành chính được tổ chức
theo nguyên tắc “trung ương tập quyền” kết hợp với “chính quyền quân quản”.
21
6. Vua Lê Thánh Tông thực hiện nguyên tắc tản quyền giữa các cơ quan nhà nước ở
trung ương.
7. Vua Lê Thánh Tông tăng cường quyền lực nhà nước cho chính quyền địa phương.
8. Vua Lê Thánh Tông phân quyền một cách mạnh mẽ cho chính quyền địa phương.
9. Cấp đạo của chính quyền địa phương thời Lê Thánh Tông được tổ chức theo
nguyên tắc tản quyền.
10. Nguyên tắc phân quyền được áp dụng trong tổ chức bộ máy nhà nước thời vua Lê
Thánh Tông.
11. Chức danh quan đại thần dưới thời vua Lê Thánh Tông có rất nhiều quyền hạn và
tham gia hoạch định các chính sách của nhà nước.
12. Nguyên tắc “tản quyền” trong tổ chức bộ máy nhà nước thời Vua Lê Thánh Tông
làm hạn chế quyền lực của (Vua) Hoàng đế
F. Tự luận
1. Phân tích các đặc trưng của tổ chức bộ máy nhà nước giai đoạn đầu Lê Sơ.
2. Phân tích các đặc trưng của tổ chức bộ máy chính quyền địa phương giai đoạn
trước và sau cải cách của Vua Lê Thánh Tông.
3. Làm sáng tỏ những cải cách của vua Lê Thánh Tông đối với các cơ quan then chốt
ở trung ương.

22
CHƯƠNG 6. PHÁP LUẬT NHÀ LÊ (THẾ KỶ XV-XVIII)
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
Chương VI. Pháp luật nhà Lê (thế kỷ XV-XVIII) của Giáo trình Lịch sử nhà nước và
pháp luật Việt Nam, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb. Hồng Đức
– Hội Luật gia Việt Nam.
Chương 4 Phần II. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật.
Xem Video ghi hình powerpoint: Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt nam: Chương 6.
Pháp luật nhà hậu Lê

II. Nội dung câu hỏi ôn tập


A. Nhận định
1. Nguyên tắc chiếu cố trong pháp luật nhà Lê sơ:
a. Chỉ áp dụng cho những người thuộc diện bát nghị
b. Chỉ phản ánh tính giai cấp của pháp luật
c. Có thể áp dụng cho cả những người thuộc tầng lớp bị trị
d. Phản ánh tính xã hội mà không có tính giai cấp

2. Nội dung nào sau đây thể hiện tính nhân đạo trong pháp luật hình sự thời Lê
sơ:
a. Trừng trị nghiêm khắc người phạm vào Thập ác tội
b. Phân hóa hình phạt theo các yếu tố nhân thân của người phạm tội
c. Không phân hóa hình phạt theo mức độ hành vi phạm tội
d. Không phân hóa hình phạt theo mức độ hậu quả do hành vi phạm tội gây ra

3. Đặc điểm nào đúng về tội phạm trong Quốc triều hình luật:
a. Thiệt hại do hành vi nguy hiểm gây ra là cơ sở để xác định tội phạm
b. Mục đích phạm tội là dấu hiệu bắt buộc để cấu thành tội phạm
c. Phải có hành vi nguy hiểm được quy định trong bộ luật
d. Không quy định đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực đạo đức

4. Yếu tố nào sau đây bắt buộc phải có trong mọi cấu thành tội phạm theo pháp
luật hình sự thời Lê sơ:
a. Hành vi trái pháp luật
b. Hậu quả
c. Động cơ
d. Mục đích
23
5. Hình phạt trong pháp luật hình sự thời Lê sơ thể hiện rõ nét nhất tính:
a. hà khắc
b. nhân văn, nhân đạo
c. công bằng, bình đẳng
d. giáo dục, thuyết phục
e.
6. Chế định hợp đồng trong pháp luật dân sự thời Lê sơ ưu tiên quan tâm bảo vệ:
a. Người bần cùng, nghèo khổ
b. Phụ nữ
c. Nam giới
d. Người già
7. Điều kiện nào của hợp đồng phù hợp với quy định trong Bộ Quốc triều hình luật:
a. Chủ thể phải đủ tuổi theo quy định pháp luật
b. Chủ thể phải không mất năng lực hành vi
c. Mọi trường hợp phải giao kết trên cơ sở tự nguyện
d. Người mù chữ không được thiết lập hợp đồng bằng văn bản
8. Hợp đồng trong pháp luật thời Lê sơ:
a. Thừa nhận tính chất bất bình đẳng trong quan hệ giữa các bên
b. Không chấp nhận tình trạng mua bán nô tì
c. Không quy định hình thức hợp đồng bằng văn bản
d. Có thừa nhận tập quán canh tác của người Việt
9. Trong pháp luật thừa kế thời Lê sơ, con trai:
a. Được hưởng di sản theo pháp luật cao hơn con gái
b. Không được hưởng thừa kế nếu tranh giành di sản
c. Là chủ thể duy nhất được quyền thừa kế di sản hương hoả
d. Không được hưởng thừa kế nếu phạm tội
10. Trong pháp luật thừa kế thời Lê sơ, con gái:
a. Được quyền hưởng di sản thừa kế khi không có con trai
b. Không được hưởng di sản hương hoả
c. Có thể được hưởng di sản hương hoả
d. Không được hưởng di sản thừa kế
11. Việc quy định thừa kế di sản hương hỏa trong pháp luật thời Lê sơ:
a. Không chịu ảnh hưởng của phong tục tập quán
b. Chỉ chịu ảnh hưởng của tư tưởng pháp trị
c. Chịu ảnh hưởng bởi các chuẩn mực Nho giáo
d. Sao chép từ pháp luật phong kiến Trung Hoa
12. Trong pháp luật thừa kế thời Lê sơ, người vợ:
a. Không được quyền có di sản riêng
b. Luôn được hưởng di sản của chồng khi chồng chết trước
24
c. Được quyền hưởng di sản của chồng
d. Không được quyền tái hôn khi chồng chết trước
13. Pháp luật hôn nhân và gia đình thời Lê sơ bảo vệ mạnh mẽ nhất:
a. Quyền phụ nữ
b. Phong tục, tập quán của người Việt trong đời sống hôn nhân
c. Quyền trẻ em
d. Chế độ hôn nhân gia trưởng, phụ hệ
14. Đặc điểm nào không đúng với pháp luật hôn nhân và gia đình thời Lê sơ
a. Thể hiện tính chất gia đình gia trưởng rất rõ
b. Không bảo vệ quyền của phụ nữ vì sự ảnh hưởng của tư tưởng “trọng nam khinh nữ”
c. Chịu ảnh hưởng của học thuyết Nho giáo
d. Thừa nhận chế độ hôn nhân không tự do
15. Quy định nào sau đây trong pháp luật hôn nhân và gia đình thời Lê sơ nhằm
chống lại phong tục tập quán lạc hậu:
a. Quy định kết hôn phải có sự đồng ý của cha mẹ
b. Quy định về nghĩa vụ tang chế của con cái đối với cha mẹ
c. Quy định độ tuổi kết hôn
d. Quy định về thủ tục kết hôn

B. Nhận định
1. Pháp luật thời Lê sơ có tính hình sự hoá.
2. Theo Quốc triều hình luật, lỗi là cơ sở để xem xét phân hoá trách nhiệm hình sự.
3. Pháp luật dân sự thời Lê sơ thừa nhận tính chất bất bình đẳng giữa các bên trong
quan hệ hợp đồng.
4. Theo pháp luật dân sự thời Lê sơ, việc lựa chọn hình thức ký kết hợp đồng chỉ phụ
thuộc vào ý chí, nguyện vọng của các bên.
5. Theo Quốc triều hình luật, con gái không được quyền hưởng di sản hương hoả (di
sản dùng vào việc thờ cúng tổ tiên).
6. Pháp luật thừa kế bảo vệ sự bình đẳng một cách tương đối giữa vợ và chồng.
7. Điều kiện kết hôn trong pháp luật thời Lê sơ không bảo vệ quyền lợi của phụ nữ.
8. Điều kiện kết hôn thời Lê sơ chịu ảnh hưởng bởi học thuyết Nho giáo.
9. Quyền tự do kết hôn được thừa nhận trong pháp luật thời Lê sơ.
10. Pháp luật hình sự thời Lê sơ là công cụ để bảo vệ hôn nhân tự nguyện, bình đẳng.
C. Tự luận
1. Hãy làm sáng tỏ chế định thập ác tội trong Quốc triều hình luật.
2. Hãy trình bày các đặc trưng cơ bản của hình phạt trong Quốc triều hình luật.
3. Hãy làm sáng tỏ các đặc điểm sau đây thông qua các quy định về nguyên tắc và tội
phạm của pháp luật hình sự nhà Lê sơ:
a) Có đặc trưng “hình sự hóa” các quan hệ xã hội
25
b) Công khai thừa nhận tính chất “đặc quyền”.
4. Hãy làm sáng tỏ tính giai cấp và tính xã hội của pháp luật nhà Lê sơ thông qua quy
định của pháp luật về hình sự.
5. Hãy làm sáng tỏ tính chất bình đẳng thỏa thuận trong quy định về pháp luật hợp
đồng thời Lê sơ.
6. Hãy đánh giá những điểm tiến bộ về quy định thừa kế trong Quốc triều hình luật.
7. Phân tích, làm sáng tỏ pháp luật Hôn nhân gia đình thời Lê thế kỷ XV bảo vệ quyền
của phụ nữ ở một chừng mực nhất định thông qua Quốc triều hình luật.

26
CHƯƠNG 8. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM THỜI NGUYỄN
(1802-1884)

I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu


Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
Chương VII. Nhà nước và pháp luật Việt Nam dưới thời Nguyễn (1802-1858) của Giáo
trình Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
(2017), Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
Chương 4 Phần IV. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật.
Xem Video ghi hình powerpoint: Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt nam: Chương 8.
Nhà nước và pháp luật Việt Nam dưới thời Nguyễn.

II. Nội dung câu hỏi ôn tập


A. Trắc nghiệm
1. Đặc điểm của bộ máy nhà nước thời Nguyễn giai đoạn 1802 – 1830 là:
a. Thể hiện rõ nét tính tự trị địa phương
b. Hạn chế quyền lực trung ương và tăng cường quyền lực địa phương
c. Thiết lập nền hành chính quân quản
d. Tăng cường quyền lực trung ương và hạn chế quyền lực địa phương

2. Nội dung nào sau đây cho thấy chính thể quân chủ dưới thời vua Minh Mạng
(1820 – 1840) phát triển hơn so với các triều đại trước đó:
a. Thiết lập mô hình chính quyền địa phương mang tính chất quân quản
b. Hạn chế quyền lực của chính quyền địa phương
c. Thừa nhận tự trị địa phương
d. Quyền lực nhà nước ở trung ương và địa phương được kiểm soát chặt chẽ trên cơ
sở sự hoàn thiện hệ thống cơ quan tư pháp và giám sát

3. Vua minh Mạng xóa bỏ đơn vị hành chính cấp thành và thành lập cấp tỉnh nhằm:
a. Bãi bỏ nguyên tắc trung ương tản quyền trong mối quan hệ giữa trung ương với địa
phương
b. Phát triển kinh tế - chính trị
c. Tăng cường quyền lực của chính quyền địa phương
d. Thừa nhận tự trị địa phương
B. Nhận định
1. Tổ chức chính quyền cấp xã thời kỳ Minh Mệnh không có gì thay đổi so với thời kỳ
1802 – 1830.
2. Đại lý tự thời Nguyễn (1802 – 1884) là cơ quan có thẩm quyền xét xử tối cao
27
3. Hoàng tộc là hậu thuẫn chính trị vững chắc cho đề quyền nhà Nguyễn (1802 – 1884)
C. Tự luận
Lý giải nguyên nhân và ý nghĩa của việc bỏ chức danh Tể tướng trong tổ chức tổ chức
chính quyền trung ương dưới thời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) và vua Gia Long (1802
– 1820).

28

You might also like