Professional Documents
Culture Documents
Cau Hoi On Tap Mon LSNNPL 2
Cau Hoi On Tap Mon LSNNPL 2
1
PHẦN 1. LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT THẾ GIỚI
CHƯƠNG 1. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT CHIẾM HỮU NÔ LỆ
Bài 1. Nhà nước chiếm hữu nô lệ
2
A. Quân chủ tuyệt đối
B. Quân chủ hạn chế
C. Cộng hoà quý tộc chủ nô
D. Cộng hoà dân chủ chủ nô
B. Nhận định
1. Nô lệ là đối tượng bóc lột chủ yếu của giai cấp thống trị trong thời kỳ chiếm hữu
nô lệ.
2. Trị thủy và chiến tranh là nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đời của nhà nước
chiếm hữu nô lệ phương Đông.
3. Nhà nước Cộng hòa La Mã cổ đại được tổ chức theo nguyên tắc tập quyền, với
quyền lực nhà nước tập trung toàn bộ vào Vua.
4. Tại Athens, mô hình dân chủ đã xuất hiện ngay từ khi Athens được xây dựng.
C. Tự luận
1. Hãy phân tích hình thức chính thể quân chủ tuyệt đối ở các nước chiếm hữu nô lệ
phương Đông.
2. Anh chị hãy phân tích những điểm tiến bộ trong mô hình dân chủ của Athens thời kỳ
cổ đại.
3
CHƯƠNG 1. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT CHIẾM HỮU NÔ LỆ
Bài 2. Pháp luật chiếm hữu nô lệ
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
- Bộ luật Hammurapi
- Chương II. Nhà nước và pháp luật phương Đông cổ đại và Chương III. Nhà nước và
pháp luật phương Tây cổ đại của Giáo trình Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới, Trường
Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
- Phần pháp luật trong Chương 1. Nhà nước và pháp luật chiếm hữu nô lệ phương
Đông và Chương 2. Nhà nước và pháp luật chiếm hữu nô lệ phương Tây của Đề cương chi
tiết môn học Lịch sử nhà nước và pháp luật cho các lớp chính quy
Xem Video ghi hình powerpoint:
Chương 2. Pháp luật phương Đông cổ đại
Chương 4. Pháp luật phương Tây cổ đại
4
CHƯƠNG 2. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT PHONG KIẾN
Bài 1. Nhà nước phong kiến Tây Âu
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Để nghiên cứu về nhà nước phong kiến Tây Âu, sinh viên đọc các tài liệu sau:
- Chương IV. Nhà nước và pháp luật phong kiến Tây Âu của Giáo trình Lịch sử nhà
nước và pháp luật thế giới, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb.
Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
- Chương 3. Nhà nước và pháp luật phong kiến Tây Âu của Đề cương chi tiết môn học
Lịch sử nhà nước và pháp luật cho các lớp chính quy.
Xem file ghi hình video powerpoint:
Chương 5. Nhà nước phong kiến Tây Âu
5
CHƯƠNG 2. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT PHONG KIẾN
Bài 2. Pháp luật phong kiến Tây Âu
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Để nghiên cứu về pháp luật phong kiến Tây Âu, sinh viên đọc các tài liệu sau:
- Chương IV. Nhà nước và pháp luật phong kiến Tây Âu của Giáo trình Lịch sử nhà
nước và pháp luật thế giới, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb.
Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
- Chương 3. Nhà nước và pháp luật phong kiến Tây Âu của Đề cương chi tiết môn học
Lịch sử nhà nước và pháp luật cho các lớp chính quy.
Xem file ghi hình video powerpoint: Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới:
Chương 6. Pháp luật phong kiến Tây Âu
6
CHƯƠNG 2. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT PHONG KIẾN
Bài 3. Nhà nước phong kiến phương Đông
Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên đọc các tài liệu sau:
- Chương V. Nhà nước và pháp luật phong kiến phương Đông của Giáo trình Lịch sử
nhà nước và pháp luật thế giới, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb.
Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
- Chương 4. Nhà nước và pháp luật phong kiến Trung Quốc của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật cho các lớp chính quy.
Xem file ghi hình video powerpoint:
Chương 7. Nhà nước phong kiến phương Đông
7
CHƯƠNG 2. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT PHONG KIẾN
Bài 4. Pháp luật phong kiến phương Đông
Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên đọc các tài liệu sau:
- Chương V. Nhà nước và pháp luật phong kiến phương Đông của Giáo trình Lịch sử
nhà nước và pháp luật thế giới, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb.
Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
- Chương 4. Nhà nước và pháp luật phong kiến Trung Quốc của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật cho các lớp chính quy.
Xem file ghi hình video powerpoint: Chương 8. Pháp luật phong kiến phương Đông
8
9
CHƯƠNG 3. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT TƯ SẢN
BÀI 1. NHÀ NƯỚC TƯ SẢN
Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
- Chương VI. Cách mạng tư sản và nhà nước tư sản thời kỳ chủ nghĩa tư bản tự do
cạnh tranh của Giáo trình Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới, Trường Đại học Luật
Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
- Chương 5. Nhà nước và pháp luật tư sản của Đề cương chi tiết môn học Lịch sử nhà
nước và pháp luật cho các lớp chính quy.
Xem file ghi hình video powerpoint: Chương 9. Nhà nước tư sản
B. Nhận định
1. Nhà nước tư sản thời kỳ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh không can thiệp vào
nền kinh tế
10
2. Nhà nước tư sản Nhật Bản ra đời là sản phẩm của một cuộc cách mạng tư sản
triệt để.
3. Quân chủ tuyệt đối là hình thức chính thể của nhà nước tư sản Anh trong thời kỳ
CNTB hiện đại.
4. Học thuyết phân chia quyền lực nhà nước là cơ sở cho việc tổ chức bộ máy nhà
nước Pháp.
C. Tự luận
1. Giải thích vì sao quân chủ đại nghị là hình thức phổ biến nhất ở các nhà nước tư sản
sau cách mạng tư sản.
2. Giải thích vì sao nhà nước tư sản thời kỳ CNTB lũng đoạn, CNTB hiện đại thực
hiện chức năng điều tiết nền kinh tế?
11
CHƯƠNG 3. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT TƯ SẢN
BÀI 2. PHÁP LUẬT TƯ SẢN
Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
- Chương VII. Pháp luật tư sản thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh, Chương IX. Pháp luật
tư sản thời kỳ CNTB lũng đoạn và hiện đại của Giáo trình Lịch sử nhà nước và pháp luật thế
giới, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia
Việt Nam.
- Chương 5. Nhà nước và pháp luật tư sản của Đề cương chi tiết môn học Lịch sử nhà
nước và pháp luật cho các lớp chính quy.
Xem file ghi hình video powerpoint: Chương 10. Pháp luật tư sản
12
PHẦN 2. LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM
CHƯƠNG 1. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HÌNH
THÀNH
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
- Chương I. Nhà nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn hình thành của Giáo trình Lịch
sử nhà nước và pháp luật Việt Nam, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017),
Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
Chương 1 Phần II. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật.
Xem Video ghi hình powerpoint: Chương 1. Nhà nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn
hình thành
13
Phân tích các yếu tố tác động đến sự hình thành nhà nước đầu tiên ở Việt Nam: (Yếu tố
kinh tế, yếu tố xã hội và các yếu tố thúc đẩy nhà nước hình thành sớm: yếu tố trị thủy, thủy
lợi và chiến tranh).
14
CHƯƠNG 3. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT THỜI NGÔ – ĐINH – TIỀN LÊ
(939 – 1009)
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
Chương III. Nhà nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn Ngô – Đinh – Tiền Lê của
Giáo trình Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ
Chí Minh (2017), Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
Chương 3 Phần II. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật.
Xem Video ghi hình powerpoint: Chương 3. Nhà nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn
Ngô – Đinh – Tiền Lê (từ 939-1009)
15
CHƯƠNG 4. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT THỜI LÝ – TRẦN – HỒ (1010 –
1407)
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
Chương IV. Nhà nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn Lý – Trần – Hồ của Giáo trình
Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
(2017), Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
Chương 3 Phần II. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật.
Xem Video ghi hình powerpoint: Chương 4. Nhà nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn
Lý – Trần – Hồ (từ 1010-1407)
16
2. Lưỡng đầu chế thời Trần – Hồ là biểu hiện của mô hình quân chủ hạn chế.
3. Khoa cử là hình thức chủ yếu để tuyển chọn quan lại thời Lý – Trần.
C. Tự luận
Hãy phân tích các đặc trưng cơ bản của nhà nước thời Lý – Trần – Hồ.
17
CHƯƠNG 5. TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI LÊ SƠ (1428-1527)
Phần 1. Giai đoạn thời kỳ đầu Lê sơ (1428-1460)
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
Chương V. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ (1428-1527) của Giáo trình Lịch sử
nhà nước và pháp luật Việt Nam, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017),
Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
Chương 3 Phần III. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam của Đề cương chi tiết
môn học Lịch sử nhà nước và pháp luật.
Xem Video ghi hình powerpoint: Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt nam: Chương 5.
Tổ chức Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ (1428-1527) – Giai đoạn thời kỳ đầu Lê sơ (1428-
1460)
II. Nội dung câu hỏi ôn tập
Chương 5. Tổ chức Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ (1428-1527) – Giai đoạn thời kỳ
đầu Lê sơ (1428-1460)
A. Trắc nghiệm
1. Chính quyền trung ương thời Lê giai đoạn trước cải cách của Vua Lê Thánh
Tông:
a. Có tổ chức bộ máy đơn giản
b. Nặng tính hành chính – quân sự
c. Không có tính quý tộc – thân vương
d. Vẫn tồn tại mô hình “lưỡng đầu” vì bị ảnh hưởng bởi nhà nước thời Trần – Hồ
2. Nền quân chủ thời Lê sơ giai đoạn 1428 – 1460 có đặc điểm là:
a. Khoa cử là hình thức chủ yếu để tuyển chọn quan lại
b. Mức độ tập quyền của Vua mạnh mẽ nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam
c. Quyền lực nhà Vua có sự chia sẻ với các thế lực cát cứ phong kiến địa phương
d. Quyền lực quan đại thần lớn
3. Chức danh nào trong bộ máy nhà nước trung ương thời Lê sơ giai đoạn 1428 –
1460 không tồn tại:
a. Quan đầu triều (Tể tướng)
b. Quan đại thần
c. Thái thượng hoàng
d. Đại hành khiển
B. Nhận định
1. Tổ chức nhà nước ở trung ương giai đoạn đầu Lê Sơ thực hiện nguyên tắc tản
quyền giữa các cơ quan
2. Quan đại thần giai đoạn đầu Lê sơ rất lớn quyền lực.
3. Nhà nước giai đoạn đầu Lê sơ có tổ chức bộ máy đơn giản
18
4. Chính quyền địa phương giai đoạn đầu Lê sơ nặng hành chính – quân sự.
5. Tổ chức chính quyền cấp đạo thời kỳ đầu Lê sơ là đơn vị hành chính được tổ chức
theo nguyên tắc “trung ương tập quyền” kết hợp với “chính quyền quân quản”.
C. Tự luận
Phân tích các đặc trưng của tổ chức bộ máy nhà nước giai đoạn đầu Lê Sơ.
19
CHƯƠNG 5. TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI LÊ SƠ (1428-1527)
Phần 2. Giai đoạn từ sau cải cách của vua Lê Thánh Tông
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
Chương V. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ (1428-1527) của Giáo trình Lịch sử
nhà nước và pháp luật Việt Nam, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017),
Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.
Chương 3 Phần III. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam của Đề cương chi tiết
môn học Lịch sử nhà nước và pháp luật.
Xem Video ghi hình powerpoint: Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt nam: Chương 5.
Tổ chức Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ (1428-1527) – Giai đoạn từ sau cải cách của vua Lê
Thánh Tông (1460-1527)
III. Nội dung câu hỏi ôn tập
D. Trắc nghiệm
4. Chính quyền trung ương thời Lê giai đoạn trước cải cách của Vua Lê Thánh
Tông:
a. Có tổ chức bộ máy đơn giản
b. Nặng tính hành chính – quân sự
c. Không có tính quý tộc – thân vương
d. Vẫn tồn tại mô hình “lưỡng đầu” vì bị ảnh hưởng bởi nhà nước thời Trần – Hồ
5. Nền quân chủ thời Lê sơ giai đoạn 1428 – 1460 có đặc điểm là:
e. Khoa cử là hình thức chủ yếu để tuyển chọn quan lại
f. Mức độ tập quyền của Vua mạnh mẽ nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam
g. Quyền lực nhà Vua có sự chia sẻ với các thế lực cát cứ phong kiến địa phương
h. Quyền lực quan đại thần lớn
6. Chức danh nào trong bộ máy nhà nước trung ương thời Lê sơ giai đoạn 1428 –
1460 không tồn tại:
e. Quan đầu triều (Tể tướng)
f. Quan đại thần
g. Thái thượng hoàng
h. Đại hành khiển
7. Chính quyền cấp đạo thời Lê sơ giai đoạn 1428 – 1460 có đặc điểm:
a. Lãnh đạo do người dân bầu ra
b. Quyền lực chính trị - quân sự được tăng cường
c. Là cấp chính quyền thấp nhất ở địa phương
d. Có ba cơ quan phụ trách
8. Quan đại thần dưới thời vua Lê Thánh Tông có đặc điểm là:
a. Quyền lực được tăng cường hơn trước
20
b. Chức danh có thực quyền
c. Tư vấn tối cao cho nhà vua
d. Tham gia vào lĩnh vực hành pháp
9. Đội ngũ quan lại được bổ nhiệm vào bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông
chủ yếu từ:
a. Những người đỗ đạt trong các khoa thi
b. Các “công thần khai quốc” triều Lê
c. Vương hầu quý tộc thuộc tôn thất nhà Lê
d. Các tướng lĩnh quân đội
E. Nhận định
1. Tổ chức nhà nước ở trung ương giai đoạn đầu Lê Sơ thực hiện nguyên tắc tản
quyền giữa các cơ quan
2. Quan đại thần giai đoạn đầu Lê sơ rất lớn quyền lực.
3. Nhà nước giai đoạn đầu Lê sơ có tổ chức bộ máy đơn giản
4. Chính quyền địa phương giai đoạn đầu Lê sơ nặng hành chính – quân sự.
5. Nguyên tắc phân quyền được áp dụng trong tổ chức bộ máy nhà nước thời vua Lê
Thánh Tông.
6. Chức danh quan đại thần dưới thời vua Lê Thánh Tông có rất nhiều quyền hạn và
tham gia hoạch định các chính sách của nhà nước.
7. Nguyên tắc “tản quyền” trong tổ chức bộ máy nhà nước thời Vua Lê Thánh Tông
làm hạn chế quyền lực của (Vua) Hoàng đế
F. Tự luận
1. Phân tích các đặc trưng của tổ chức bộ máy nhà nước giai đoạn đầu Lê Sơ.
2. Phân tích các đặc trưng của tổ chức bộ máy chính quyền địa phương giai đoạn
trước và sau cải cách của Vua Lê Thánh Tông.
3. Làm sáng tỏ những cải cách của vua Lê Thánh Tông đối với các cơ quan then
chốt ở trung ương.
21
CHƯƠNG 6. PHÁP LUẬT NHÀ LÊ (THẾ KỶ XV-XVIII)
I. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu
Sinh viên tham khảo các tài liệu sau:
Chương VI. Pháp luật nhà Lê (thế kỷ XV-XVIII) của Giáo trình Lịch sử nhà nước và
pháp luật Việt Nam, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2017), Nxb. Hồng Đức
– Hội Luật gia Việt Nam.
Chương 4 Phần II. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam của Đề cương chi tiết môn
học Lịch sử nhà nước và pháp luật.
Xem Video ghi hình powerpoint: Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt nam: Chương 6.
Pháp luật nhà hậu Lê
22
d. giáo dục, thuyết phục
6. Chế định hợp đồng trong pháp luật dân sự thời Lê sơ ưu tiên quan tâm bảo vệ:
a. Người bần cùng, nghèo khổ
b. Phụ nữ
c. Nam giới
d. Người già
7. Điều kiện nào của hợp đồng phù hợp với quy định trong Bộ Quốc triều hình
luật:
a. Chủ thể phải đủ tuổi theo quy định pháp luật
b. Chủ thể phải không mất năng lực hành vi
c. Mọi trường hợp phải giao kết trên cơ sở tự nguyện
d. Người mù chữ không được thiết lập hợp đồng bằng văn bản
8. Hợp đồng trong pháp luật thời Lê sơ:
a. Thừa nhận tính chất bất bình đẳng trong quan hệ giữa các bên
b. Không chấp nhận tình trạng mua bán nô tì
c. Không quy định hình thức hợp đồng bằng văn bản
d. Có thừa nhận tập quán canh tác của người Việt
9. Trong pháp luật thừa kế thời Lê sơ, con trai:
a. Được hưởng di sản theo pháp luật cao hơn con gái
b. Không được hưởng thừa kế nếu tranh giành di sản
c. Là chủ thể duy nhất được quyền thừa kế di sản hương hoả
d. Không được hưởng thừa kế nếu phạm tội
10. Trong pháp luật thừa kế thời Lê sơ, con gái:
a. Được quyền hưởng di sản thừa kế khi không có con trai
b. Không được hưởng di sản hương hoả
c. Có thể được hưởng di sản hương hoả
d. Không được hưởng di sản thừa kế
11. Việc quy định thừa kế di sản hương hỏa trong pháp luật thời Lê sơ:
a. Không chịu ảnh hưởng của phong tục tập quán
b. Chỉ chịu ảnh hưởng của tư tưởng pháp trị
c. Chịu ảnh hưởng bởi các chuẩn mực Nho giáo
d. Sao chép từ pháp luật phong kiến Trung Hoa
a. Quy định về thủ tục kết hôn
B. Nhận định
1. Pháp luật thời Lê sơ có tính hình sự hoá.
2. Theo Quốc triều hình luật, lỗi là cơ sở để xem xét phân hoá trách nhiệm hình sự.
3. Pháp luật dân sự thời Lê sơ thừa nhận tính chất bất bình đẳng giữa các bên trong
quan hệ hợp đồng.
23
4. Theo pháp luật dân sự thời Lê sơ, việc lựa chọn hình thức ký kết hợp đồng chỉ
phụ thuộc vào ý chí, nguyện vọng của các bên.
5. Theo Quốc triều hình luật, con gái không được quyền hưởng di sản hương hoả (di
sản dùng vào việc thờ cúng tổ tiên).
C. Tự luận
1. Hãy làm sáng tỏ chế định thập ác tội trong Quốc triều hình luật.
2. Hãy trình bày các đặc trưng cơ bản của hình phạt trong Quốc triều hình luật.
3. Hãy làm sáng tỏ các đặc điểm sau đây thông qua các quy định về nguyên tắc và
tội phạm của pháp luật hình sự nhà Lê sơ:
a) Có đặc trưng “hình sự hóa” các quan hệ xã hội
b) Công khai thừa nhận tính chất “đặc quyền”.
4. Hãy làm sáng tỏ tính giai cấp và tính xã hội của pháp luật nhà Lê sơ thông qua
quy định của pháp luật về hình sự.
5. Hãy làm sáng tỏ tính chất bình đẳng thỏa thuận trong quy định về pháp luật hợp
đồng thời Lê sơ.
6. Hãy đánh giá những điểm tiến bộ về quy định thừa kế trong Quốc triều hình luật.
7. Phân tích, làm sáng tỏ pháp luật Hôn nhân gia đình thời Lê thế kỷ XV bảo vệ
quyền của phụ nữ ở một chừng mực nhất định thông qua Quốc triều hình luật.
24
CHƯƠNG 8. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM THỜI NGUYỄN
(1802-1884)
3. Vua minh Mạng xóa bỏ đơn vị hành chính cấp thành và thành lập cấp tỉnh nhằm:
a. Bãi bỏ nguyên tắc trung ương tản quyền trong mối quan hệ giữa trung ương với
địa phương
b. Phát triển kinh tế - chính trị
c. Tăng cường quyền lực của chính quyền địa phương
d. Thừa nhận tự trị địa phương
B. Nhận định
1. Tổ chức chính quyền cấp xã thời kỳ Minh Mệnh không có gì thay đổi so với thời kỳ
1802 – 1830.
2. Đại lý tự thời Nguyễn (1802 – 1884) là cơ quan có thẩm quyền xét xử tối cao
3. Hoàng tộc là hậu thuẫn chính trị vững chắc cho đề quyền nhà Nguyễn (1802 – 1884)
25
C. Tự luận
Lý giải nguyên nhân và ý nghĩa của việc bỏ chức danh Tể tướng trong tổ chức tổ chức
chính quyền trung ương dưới thời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) và vua Gia Long (1802
– 1820).
26