Professional Documents
Culture Documents
Slide Bai Giang Pha Plu at
Slide Bai Giang Pha Plu at
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về Nhà nước – Nhà nước CHXHCN
Việt Nam
Chương 2: Những vấn đề lý luận cơ bản về pháp luật – Pháp luật
CHXHCN Việt Nam
Chương 6: Một số nội dung cơ bản của pháp luật phòng, chống tham nhũng.
MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Cung cấp những kiến thức cơ bản liên quan đến nhà
nước và pháp luật nói chung và một số ngành luật nói
riêng như ngành luật hành chính, ngành luật hình sự
và pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
Vận dụng được các kiến thức cơ bản nói trên để giải
quyết các tình huống pháp luật đơn giản trong các
lĩnh vực hành chính, dân sự, hình sự…
Có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm hiệu quả.
• Giáo trình Pháp luật đại cương – Trường Đại học Thương mại (2019)
• Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và Pháp luật – Trường Đại học
Thương mại (2021)
• Bộ luật Dân sự năm 2015
• Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi năm 2017
• Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018
CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC -
NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
Nhóm biên soạn: TS. Đinh Thị Thanh Thủy (Trưởng nhóm)
ThS. Phạm Minh Quốc
TS. Nguyễn Thị Kim Thanh
ThS. Nguyễn Thị Vinh Hương
ThS. Trần Thị Nguyệt
TS. Đỗ Thị Hoa
ThS. Đinh Thị Ngọc Hà
ThS. Trần Hạnh Linh
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Các học
thuyết phi
Mác – xít:
Thuyết
Thuyết Gia Bạo lực
trưởng
Nhà nước là một tổ chức quyền lực công cộng đặc biệt trong xã
hội, bao gồm một hệ thống bộ máy chuyên thực hiện quyền lực đó và
thực hiện chức năng quản lý xã hội, duy trì và đảm bảo trật tự, phục
vụ lợi ích chung của xã hội cũng như lợi ích của giai cấp cầm quyền.
Bản chất
nhà nước
Tính xã hội
Tháng 8/1945 Ở Việt Nam diễn ra cuộc tổng khởi nghĩa. Theo
yêu cầu của cuộc khởi nghĩa thì Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa ra đời.
Năm 1976 Sau khi hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc
dân chủ, đất nước ta hoàn toàn giải phóng. Nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa được đổi tên thành nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam
Các cơ
Các cơ
quan quản
quan
lý hành
quyền lực
chính nhà
nhà nước
nước
Các cơ
Chủ tịch
quan tư
nước
pháp
* Thay mặt nhà nước thực hiện chức năng đối nội
* Thay mặt nhà nước thực hiện chức năng đối ngoại
• Nắm được những nội dung cơ bản liên quan đến nhà
nước bao gồm sự ra đời, đặc điểm, bản chất, hình thức,
kiểu nhà nước và chức năng nhà nước.
• Nắm được những nội dung cơ bản liên quan đến nhà
nước CHXHCN Việt Nam bao gồm: sự ra đời, bản chất,
chức năng, hình thức và bộ máy nhà nước
TRẮC NGHIỆM
Phương án nào sau đây KHÔNG phải đặc trưng
của nhà nước?
• A. Nhà nước có chủ quyền quốc gia
• B. Nhà nước bảo vệ lợi ích cho giai cấp thống trị
• C. Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã
hội bằng pháp luật
• D. Nhà nước quy định và thực hiện việc thu các
loại thuế
Đáp án: B
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lenin, nguyên
nhân chủ yếu dẫn đến sự ra đời của nhà nước là?
Đáp án: D
CÂU HỎI ÔN TẬP:
1. Phân tích đặc trưng cơ bản của nhà nước và lấy ví dụ minh
họa?
2. Phân tích bản chất của nhà nước?
3. Phân tích các hình thức nhà nước và lấy ví dụ minh họa?
4. Trình bày bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam theo Hiến
pháp năm 2013?
5. Phân tích hình thức nhà nước CHXHCN Việt Nam?
GIỚI THIỆU NỘI DUNG BÀI HỌC TIẾP THEO
CHƯƠNG 2:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
– PHÁP LUẬT CHXHCN VIỆT NAM – PHẦN 1
Nhóm biên soạn: TS. Đinh Thị Thanh Thủy (Trưởng nhóm)
ThS. Phạm Minh Quốc
TS. Nguyễn Thị Kim Thanh
ThS. Nguyễn Thị Vinh Hương
ThS. Trần Thị Nguyệt
TS. Đỗ Thị Hoa
ThS. Đinh Thị Ngọc Hà
ThS. Trần Hạnh Linh
MỤC TIÊU
a. Nguồn gốc
b. Bản chất
c. Đặc điểm
Cơ sở kinh tế Cơ sở xã hội
Tính xã hội
Có tính ý chí
Kinh tế
Nhà nước
2.1.2. Hình thức pháp luật và hệ thống pháp luật
* KHÁI NIỆM:
CÁC
HÌNH
THỨC
Tiền lệ pháp
PHÁP
LUẬT
Văn bản quy phạm
pháp luật
Khái niệm
• Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do các cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục và hình thức
pháp lý nhất định, trong đó quy định quy tắc xử sự chung
Được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần cho đến khi hết hiệu lực
Khái niệm
Là một chỉnh thể thống nhất các hiện tượng pháp luật có sự liên kết,
ràng buộc chặt chẽ, thống nhất với nhau, tác động qua lại lẫn nhau
để thực hiện việc điều chỉnh pháp luật đối với các quan hệ xã hội.
Đặc điểm
Có tính ổn định
tương đối
d. Căn cứ
phân loại
c. Cấu
thành
b. Đặc
điểm
a. Khái
niệm
3 yếu tố
cấu Giả định
Quy định thành
Căn cứ vào
cách thức xử sự
2.1.4. Quan hệ pháp luật
Quan hệ pháp luật là một dạng QHXH hình thành và phát triển trên
cơ sở quy phạm pháp luật, theo đó các bên tham gia thực hiện
quyền và nghĩa vụ pháp lý mà Nhà nước quy định và đảm bảo thực
hiện
Có tính ý chí
b. Đặc
Có sự tác động của QPPL
điểm
Các chủ thể có quyền, nghĩa vụ được NN
bảo đảm thực hiện
Lợi Lợi
Cá Tổ
ích ích
nhân chức
vật tinh
chất thần
Năng lực pháp luật
Sự biến Hành vi
Sinh viên nắm được những nội dung cơ bản về nguồn gốc,
bản chất, đặc điểm, mối quan hệ của pháp luật,
Sinh viên nắm được những nội dung cơ bản về hình thức
pháp luật, hệ thống pháp luật, quy phạm pháp luật, quan hệ pháp
luật.
Sinh viên nắm được những nội dung cơ bản về quy phạm
pháp luật, quan hệ pháp luật.
CHƯƠNG 2:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
– PHÁP LUẬT CHXHCN VIỆT NAM - PHẦN 2
Nhóm biên soạn: TS. Đinh Thị Thanh Thủy (Trưởng nhóm)
ThS. Phạm Minh Quốc
TS. Nguyễn Thị Kim Thanh
ThS. Nguyễn Thị Vinh Hương
ThS. Trần Thị Nguyệt
TS. Đỗ Thị Hoa
ThS. Đinh Thị Ngọc Hà
ThS. Trần Hạnh Linh
MỤC TIÊU
a. Khái niệm: Là một quá trình hoạt động có mục đích, nhằm
hiện thực hóa các quy định của pháp luật, làm cho những quy
định của pháp luật đi vào đời sống xã hội, trở thành những
hành vi thực tế, hợp pháp của các chủ thể pháp luật
Thi hành
pháp luật
Sử
Tuân thủ
dụng
pháp
pháp
luật
luật
Áp dụng
pháp luật
73
* Áp dụng pháp luật
Khái niệm:
Áp dụng pháp luật là hoạt động mang tính quyền lực Nhà nước, do
chủ thể có thẩm quyền tiến hành thông qua trình tự, thủ tục pháp
luật quy định nhằm cá biệt hóa quy phạm pháp luật thành quyền,
nghĩa vụ đối với cá nhân, tổ chức
Cần áp dụng chế tài pháp luật đối với chủ thể VPPL
Cần áp dụng các biện pháp tác động NN nhưng không liên
quan đến trách nhiệm pháp lý
Các trường
hợp áp dụng Quyền và nghĩa vụ của chủ thể không mặc nhiên phát
pháp luật sinh, thay đổi, chấm dứt nếu thiếu sự can thiệp của NN
Khái niệm:
Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản pháp lý cá biệt, mang tính
quyền lực do chủ thể có thẩm quyền ban hành trên cơ sở quy
phạm pháp luật, theo trình tự, thủ tục luật định nhằm điều chỉnh cá
biệt đối với các tổ chức, cá nhân cụ thể.
Được ban hành theo trình tự, thủ tục luật định
* Khái niệm
* Dấu hiệu
* Cấu thành
* Phân loại
Khái niệm
Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do chủ thể có năng
lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại quan hệ xã hội được pháp
luật bảo vệ và xác lập
Dấu hiệu:
Tính có lỗi
Chủ thể thực hiện có đầy đủ năng lực trách nhiệm pháp lý
Lỗi
Cấu Mặt chủ quan Động cơ
thành Mục đích
VPPL
Cá nhân
Chủ thể
Tổ chức
QHXH được
Khách thể PL bảo vệ
a. Vi phạm pháp luật
Vi phạm dân sự
*Phân loại
VPPL
Vi phạm hành chính
Vi phạm kỷ luật
BỘ MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
Ngày 2/6/2022, anh Nguyễn Văn T (25 tuổi) điều khiển phương
tiện xe máy (Wave) đã có hành vi vượt đèn đỏ tại tại ngã tư Lê Văn
Lương giao với đường Khuất Duy Tiến (Hà Nội). Sau đó Anh T bị
cảnh sát giao thông tiến hành xử lý vi phạm. Anh (chị) hãy xác định
hành vi vi phạm và cấu thành vi phạm pháp luật của anh T?
Khái niệm
Đặc điểm
Là sự lên án của Nhà nước đối với hành vi vi phạm pháp luật.
Đặc Phát sinh khi có vi phạm pháp luật hoặc có thiệt hại xảy ra do
điểm nguyên nhân khác.
a. Khái niệm:
Là hệ thống các quy tắc xử sự chung, do Nhà nước CHXHCN Việt
Nam ban hành (thừa nhận) và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí Nhà
nước của nhân dân, là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội vì lợi ích
và mục đích của nhân dân, vì sự nghiệp xây dựng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam với mục tiêu là dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh
Có tính xã hội
rộng lớn
Thể chế hóa đường lối, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam
c. Đặc Ghi nhận, tạo điều kiện cho sự phát triển nền kinh tế XHCN ở
Việt Nam
điểm Thúc đẩy việc xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN
Có quan hệ chặt chẽ với các QPXH khác, đặc biệt là truyền
thống đạo đức Á Đông
Có sự tương thích với pháp luật quốc tế
Có phạm vi điều chỉnh ngày càng mở rộng, hiệu quả điều chỉnh
ngày càng cao
2.2.2. Hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật ở Việt Nam
Đặc điểm
Có hiệu lực
Do cơ quan về thời gian,
NN có thẩm Có tính thứ không gian
quyền ban bậc và đối
hành tượng tác
động
Đáp án: A
Cấu thành của vi phạm pháp luật bao gồm:
Đáp án: D
Khẳng định nào sau đây là SAI?
• A. Kinh tế quyết định pháp luật
• B. Pháp luật có thể tiến bộ hơn sự phát triển của
kinh tế
• C. Pháp luật có thể lạc hậu hơn sự phát triển
của kinh tế
• D. Pháp luật luôn phù hợp với sự phát triển của
kinh tế
Đáp án: D
CÂU HỎI ÔN TẬP:
1. Phân tích các hình thức pháp luật và lấy ví dụ minh họa?
2. Phân tích cấu thành quy phạm pháp luật và lấy ví dụ minh
họa?
3. Phân tích các hình thức thực hiện pháp luật và lấy ví dụ minh
họa?
4. Phân tích cấu thành vi phạm pháp luật?
5. Trình bày hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam
hiện nay?
GIỚI THIỆU NỘI DUNG BÀI HỌC TIẾP THEO
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT DÂN SỰ -
PHẦN 1
Nhóm biên soạn: TS. Đinh Thị Thanh Thủy (Trưởng nhóm)
ThS. Phạm Minh Quốc
TS. Nguyễn Thị Kim Thanh
ThS. Nguyễn Thị Vinh Hương
ThS. Trần Thị Nguyệt
TS. Đỗ Thị Hoa
ThS. Đinh Thị Ngọc Hà
ThS. Trần Hạnh Linh
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Ông Nguyễn Văn A kết hôn với bà Hoàng Thị H, có hai người con
chung là Nguyễn Văn M (sinh năm 2000) và Nguyễn Minh T (sinh
năm 2006). Đầu năm 2021, ông A phát hiện mình mắc bệnh ung thư
giai đoạn cuối, nghĩ mình không qua khỏi, tháng 4 năm 2021, ông lập
di chúc bằng văn bản hợp pháp để lại cho bà H và M toàn bộ tài sản
của mình.
Anh (chị) hãy chia di sản thừa kế trong trường hợp trên, biết rằng tài
sản chung của ông A và bà H là 1 tỷ 890 triệu đồng?
Luật Dân sự là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp
luật Việt Nam bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật quy
định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử,
quyền và nghĩa vụ của các chủ thể về nhân thân và tài sản
trong các quan hệ dân sự trên cơ sở bình đẳng, độc lập của
các chủ thể khi tham gia quan hệ đó
a. Đối
tượng Gắn với
điều tài sản
chỉnh Quan hệ
nhân thân
Không gắn
với tài sản
b. Phương pháp điều chỉnh
Đáp án: C
Phương pháp điều chỉnh của Luật Dân Sự có đặc
trưng là:
Đáp án: D
3.2. Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự
3.2.1. Cá nhân
3.2.3. Hộ
gia đình Thực hiện quyền và nghĩa vụ được quy định
trong BLDS 2015
3.2.4. Tổ
Thực hiện quyền và nghĩa vụ được
hợp tác quy định trong BLDS 2015
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT DÂN SỰ
- PHẦN 2
Nhóm biên soạn: TS. Đinh Thị Thanh Thủy (Trưởng nhóm)
ThS. Phạm Minh Quốc
TS. Nguyễn Thị Kim Thanh
ThS. Nguyễn Thị Vinh Hương
ThS. Trần Thị Nguyệt
TS. Đỗ Thị Hoa
ThS. Đinh Thị Ngọc Hà
ThS. Trần Hạnh Linh
MỤC TIÊU
a. Tài sản
b. Quyền sở hữu
• Khái niệm:
Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản
(Điều 105, BLDS 2015)
TS TS hạn
Tài TS hình TS tự
Động Bất cấm
sản thành chế do lưu
sản động hiện trong lưu lưu
sản thông
có tương lai thông thông
Theo Bộ luật Dân sự 2015 “tài sản” được hiểu
như thế nào?
Đáp án: C
Theo Bộ luật Dân sự 2015, bất động sản bao
gồm những loại nào?
A. Đất đai;
B. Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng; Tài sản
khác theo quy định của pháp luật;
C. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;.
D. Tất cả các phương án trên
Đáp án: D
Tài sản nào sau đây có thể KHÔNG phải là bất
động sản ?
Đáp án: A
b. Quyền sở hữu
* Khái niệm:
- Theo nghĩa rộng, là tổng hợp các QPPL do NN đặt ra và đảm
bảo thực hiện, trong đó ghi nhận và đảm bảo quyền năng của chủ sở
hữu, người chiếm hữu hợp pháp đối với tài sản thuộc quyền sở hữu,
quyền chiếm hữu của mình
- Theo nghĩa hẹp, là quyền năng do pháp luật quy định
Sở hữu
Sở hữu
chung
chung
theo phần
hợp nhất
Chủ thể nào sau đây KHÔNG có quyền định đoạt
tài sản?
Đáp án: A
A là chủ sở hữu của xe máy, bị B ăn trộm. Sau B bán xe
máy đó cho C với giá rẻ. Sau một thời gian, C mang xe
đi cầm đồ tại hiệu cầm đồ của D? Câu khẳng định nào
sau là ĐÚNG?
A. Việc chiếm hữu của C là không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình
B. Việc chiếm hữu của D là không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình.
C. Việc chiếm hữu của B, C, D là không có căn cứ pháp luật và không
ngay tình.
D. Việc chiếm hữu của tất cả các chủ thể trong tình huống đều là không
có căn cứ pháp luật..
Đáp án: C
3.3.3. Chế định quyền thừa kế
a. Khái niệm: là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh việc dịch
chuyển tài sản từ người chết (hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết) cho
những người còn sống khác theo ý chí của họ được thể hiện trong di
chúc hoặc theo ý chí của Nhà nước được thể hiện trong các quy phạm
pháp luật.
- Cá nhân
- Cơ quan
- Cá nhân
- Tổ chức
khác
BLDS
Thời hiệu để NTK thực hiện nghĩa
2015) vụ về tài sản của người chết để lại
* Khái niệm: là việc chuyển tài sản của người chết cho những
người thừa kế (NTK) theo ý chí tự nguyện của người để lại di
sản thể hiện trong di chúc
Di tặng
(Điều 646, BLDS 2015)
* Khái niệm: là việc dịch chuyển tài sản của người chết cho
những người còn sống theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự
thừa kế do pháp luật quy định
Hàng thừa kế
thứ hai
Bài học đề cập đến một số chế định cơ bản của Luật
Dân sự như:
• Giao dịch dân sự,
• Tài sản và quyền sở hữu,
• Quyền thừa kế.
TRẮC NGHIỆM
Quan hệ tài sản nào sau đây KHÔNG thuộc sự
điều chỉnh của Luật Dân Sự?
Đáp án: D
Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được xác lập
giao dịch nào sau đây?
Đáp án: D
Sở hữu chung của vợ chồng thuộc hình thức sở
hữu?
A. Sở hữu chung hợp nhất không thể phân
chia.
B. Sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia.
C. Sở hữu chung theo phần.
D. Sở hữu chung hỗn hợp.
Đáp án: B
CÂU HỎI ÔN TẬP:
1. Phân tích đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự?
2. Phân tích chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự và lấy ví dụ
minh họa?
3. Phân tích điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự và lấy ví
dụ minh họa?
4. Phân tích nội dung quyền sở hữu và lấy ví dụ minh họa?
5. Phân tích điều kiện có hiệu lực của di chúc và lấy ví dụ minh
họa?
GIỚI THIỆU NỘI DUNG BÀI HỌC TIẾP THEO
CHƯƠNG 4:
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH
Nhóm biên soạn: TS. Đinh Thị Thanh Thủy (Trưởng nhóm)
ThS. Phạm Minh Quốc
TS. Nguyễn Thị Kim Thanh
ThS. Nguyễn Thị Vinh Hương
ThS. Trần Thị Nguyệt
TS. Đỗ Thị Hoa
ThS. Đinh Thị Ngọc Hà
ThS. Trần Hạnh Linh
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
4.1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
4.3. Vi phạm pháp luật hành chính và các biện pháp xử lý hành chính
- Quan hệ giữa cơ quan hành chính cấp trên với cấp dưới theo hệ thống dọc
(Ví dụ: Chính phủ và UBND thành phố Hà nội)
- Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung với cơ
quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn cùng cấp (vd: Chính
phủ - Bộ y tế hoặc UBND tỉnh Nam Định với Sở y tế Nam Định)
- Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương với đơn vị trực
thuộc TW tại địa phương (vd: UBND phường Mai Dịch với ĐH Thương mại)
- Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức xã hội, đoàn
thể hoặc công dân (vd: quan hệ về xử phạt đối với hành vi vi phạm Luật
giao thông đường bộ của công dân)...
Đặc trưng
của phương pháp điều chỉnh Ngoài ra có trường hợp
của Luật hành chính là mệnh phương pháp thỏa thuận
lệnh đơn phương, xuất phát từ được áp dụng trong quan hệ
quan hệ quyền uy – phục tùng pháp luật hành chính còn gọi
giữa một bên có quyền nhân là “quan hệ hành chính theo
danh NN và ra những mệnh chiều ngang”
lệnh bắt buộc đối với bên có
nghĩa vụ phục tùng.
Đáp án: C
4.2. Quan hệ pháp luật hành chính
b. Đặc điểm Có thể phát sinh giữa tất cả các chủ thể nhưng ít nhất một
quan hệ bên trong quan hệ phải là cơ quan hành chính NN hoặc cơ
pháp luật quan NN khác hoặc tổ chức, cá nhân được trao quyền quản
hành chính lý
Có thể phát sinh do đề nghị hợp pháp của bất kỳ bên nào,
Sự thỏa thuận của bên kia không phải là điều kiện bắt buộc
cho sự hình thành quan hệ PL hành chính
Các tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính
phần lớn được giải quyết theo trình tự, thủ tục hành chính
và chủ yếu thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính NN
b. Đặc điểm
quan hệ
pháp luật
Bên vi phạm phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước mà
hành chính không phải là chịu trách nhiệm trước bên kia của quan hệ
(tiếp) pháp luật hành chính
4.2.2. Cấu thành của quan hệ pháp luật hành chính
Cán bộ,
Cơ quan NN Tổ chức Cá nhân
công chức
Năng lực chủ Năng lực chủ Năng Năng lực chủ thể phát
thể phát sinh thể phát sinh lực Năng lực sinh khi NN giao đảm
khi được khi được pháp hành vi nhiệm một công vụ,
chức vụ nhất định và
thành lập và thành lập và luật hành
chính chấm dứt khi không đảm
chấm dứt khi chấm dứt khi hành nhận công vụ, chức vụ
bị giải thể bị giải thể chính
Pháp luật hành chính xác lập và
bảo vệ trật tự quản lý hành chính NN
trên các lĩnh vực khác nhau của
b. Khách đời sống xã hội
thể của
quan hệ
pháp luật Tùy thuộc vào lĩnh vực phát sinh,
hành QHPL hành chính sẽ có khách thể
là trật tự quản lý hành chính NN
chính tương ứng với lĩnh vực đó
Quyền của bên này tương ứng với nghĩa vụ của bên kia và
ngược lại
Đáp án: C
Năng lực chủ thể của cán bộ công chức phát sinh và
chấm dứt khi nào?
A. Phát sinh khi được nhà nước giao đảm nhiệm một công vụ, chức vụ
nhất định trong bộ máy nhà nước và chấm dứt khi không đảm nhận
công vụ, chức vụ.
B. Phát sinh khi được nhà nước giao đảm nhiệm một chức vụ nhất định
trong bộ máy nhà nước và chấm dứt khi không đảm nhận chức vụ.
C. Phát sinh khi được nhà nước giao đảm nhiệm một công vụ nhất định
trong bộ máy nhà nước và chấm dứt khi không đảm nhận công vụ.
D. Phát sinh ngay khi được tuyển dụng và chấm dứt khi không còn làm
việc trong cơ quan hành chính nhà nước.
Đáp án: A
4.3. Vi phạm pháp luật hành chính, các hình thức xử
phạt và biện pháp xử lý hành chính
188
4.3.1. Vi phạm pháp luật hành chính
Mọi vi phạm phải được phát hiện kịp thời và phải bị đình chỉ ngay
Phạt tiền
* Các
hình Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ
thức hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động
có thời hạn
xử
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương
phạt tiện vi phạm hành chính
Trục xuất
198
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do
VPHC gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng
trái phép
* Các
biện
Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô
pháp nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh do VPHC gây ra
khắc
phục Buộc đưa khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng
hậu quả hóa, vật phẩm, phương tiện
do vi
phạm Buộc tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người,
HC vật nuôi, cây trồng và văn hóa phẩm độc hại
* Các biện pháp ngăn chặn và đảm bảo
việc xử phạt vi phạm hành chính
Khám người
Quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời
gian làm thủ tục trục xuất
Truy tìm đối tượng chấp hành quyết định đưa vào trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh trong trường hợp bỏ
trốn
c. Các biện pháp xử lý hành chính
Chương học khái quát một số nội dung cơ bản của Luật
Hành chính liên quan đến đối tượng điều chỉnh, phương pháp
điều chỉnh, quan hệ pháp luật hành chính
Chương học cũng đề cập một cách khái quát vấn đề liên
quan đến vi phạm pháp luật hành chính; các hình thức xử phạt
hành chính và các biện pháp xử lý hành chính; biện pháp thay
thế xử lý vi phạm hành chính
TRẮC NGHIỆM
Phương pháp nào là phương pháp điều chỉnh của
Luật hành chính?
Đáp án: C
Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG?
A. Để có năng lực chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hành
chính, cá nhân phải có khả năng nhận thức bình thường và
từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Từ 18 tuổi trở lên và có khả năng nhận thức bình thường
cá nhân được tham gia vào mọi quan hệ pháp luật hành
chính.
C. Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính, cá
nhân phải có khả năng nhận thức và độ tuổi phù hợp với
quan hệ pháp luật hành chính mà họ tham gia.
D. Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính, cá
nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi phù
hợp với quan hệ pháp luật hành chính mà họ tham gia
Đáp án: D
Quan hệ nào sau đây là quan hệ pháp luật hành
chính?
A. Quan hệ mua bán nhà ở giữa ông M là công chức với
công dân N.
B. Quan hệ giữa người lao động X với doanh nghiệp Y.
C. Quan hệ giữa UBND huyện A với ông H là người
khiếu nại quyết định hành chính của UBND huyện A.
D. Quan hệ giữa Công ty trách nhiệm hữu hạn T và Hợp
tác xã Q
Đáp án: C
CÂU HỎI ÔN TẬP:
1. Phân tích đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính?
2. Phân tích chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính và lấy ví
dụ minh họa?
3. Phân biệt vi phạm hành chính và tội phạm?
4. Phân tích các hình thức xử phạt hành chính và lấy ví dụ minh
họa?
5. Phân tích các biện pháp xử lý hành chính và lấy ví dụ minh
họa?
GIỚI THIỆU NỘI DUNG BÀI HỌC TIẾP THEO
Chương 5:
Một số nội • Khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phương
dung cơ bản pháp điều chỉnh của Luật Hình sự
của Luật Hình • Một số chế định cơ bản của Luật Hình sự
sự
CHƯƠNG 5:
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT HÌNH SỰ
Nhóm biên soạn: TS. Đinh Thị Thanh Thủy (Trưởng nhóm)
ThS. Phạm Minh Quốc
TS. Nguyễn Thị Kim Thanh
ThS. Nguyễn Thị Vinh Hương
ThS. Trần Thị Nguyệt
TS. Đỗ Thị Hoa
ThS. Đinh Thị Ngọc Hà
ThS. Trần Hạnh Linh
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
5.1 Khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
5.2 Một số chế định cơ bản của Luật hình sự
Là một ngành luật độc lập, bao gồm hệ thống những quy
phạm pháp luật do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành
nhằm xác định những hành vi nguy hiểm cho xã hội nào là tội
phạm, đồng thời quy định những biện pháp chế tài gọi là hình
phạt cần áp dụng đối với những người phạm tội
* Khái niệm: là hành vi nguy hiểm cho XH được quy định trong
Bộ luật Hình sự (BLHS), do người có năng lực trách nhiệm hình sự
hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý,
xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ
quốc, xâm phạm chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an
ninh, trật tự, an toàn XH, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân,
xâm phạm những lĩnh vực khác nhau của trật tự pháp luật XHCN
mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự
Tự ý nửa
chừng
Chuẩn bị Phạm tội Tội phạm
chấm dứt
phạm tội chưa đạt hoàn thành
việc
phạm tội
Phòng vệ
chính đáng Tình thế Cấp thiết
(Khoản 1 Điều 22 (Khoản 1 Điều 23
BLHS 2015) BLHS 2015)
• Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội
* Biện pháp phạm
tư pháp đối
• Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường
với người thiệt hại, buộc công khai xin lỗi
phạm tội • Bắt buộc chữa bệnh
Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm
Biện pháp tư
pháp đối với
pháp nhân Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại,
thương mại buộc công khai xin lỗi
phạm tội
Khôi phục lại tình trạng ban đầu
Chương học khái quát một số nội dung cơ bản của Luật
hình sự liên quan đến đối tượng điều chỉnh, phương pháp
điều chỉnh
Chương học cũng đề cập một cách khái quát một số chế
định cở bản của Luật hình sự như tội phạm, hình phạt và
các biện pháp tư pháp
TRẮC NGHIỆM
Hình phạt nào là hình phạt chính được áp dụng
với người phạm tội là cá nhân?
1. Phân tích phương pháp điều chỉnh của Luật hình sự?
2. Phân tích khái niệm và đặc điểm của tội phạm?
3. Trình bày hình phạt chính và hình phạt bổ sung đối với người
phạm tội?
4. Trình bày hình phạt chính và hình phạt bổ sung đối với pháp
nhân thương mại phạm tội?
5. Trình bày các biện pháp tư pháp đối với người phạm tội và
pháp nhân thương mại phạm tội?
GIỚI THIỆU NỘI DUNG BÀI HỌC TIẾP THEO
CHƯƠNG 6:
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
Nhóm biên soạn: TS. Đinh Thị Thanh Thủy (Trưởng nhóm)
ThS. Phạm Minh Quốc
TS. Nguyễn Thị Kim Thanh
ThS. Nguyễn Thị Vinh Hương
ThS. Trần Thị Nguyệt
TS. Đỗ Thị Hoa
ThS. Đinh Thị Ngọc Hà
ThS. Trần Hạnh Linh
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
6.1 Khái niệm, đặc điểm, các hành vi tham nhũng và xử lý tham nhũng, tài
sản tham nhũng
6.2 Nguyên nhân và tác hại của tham nhũng
6.3 Ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham nhũng
6.4 Trách nhiệm của các chủ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng
Chủ thể tham nhũng lợi dụng chức vụ, quyền hạn
được giao
3. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;
4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ,
công vụ vì vụ lợi;
5. Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
6. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người
khác để trục lợi;
Các hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước
7. Giả mạo trong công tác vì vụ lợi;
8. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức,
đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi;
9. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản công vì vụ lợi;
11. Không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nhiệm vụ,
công vụ vì vụ lợi;
12. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm
pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giám sát, kiểm
tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.
Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài
nhà nước
Nhận hối lộ
Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc
của doanh nghiệp, tỏ chức mình vì vụ lợi
* Xử lý người
*Xử lý tài sản
có hành vi
tham nhũng
tham nhũng
(Điều 93 Luật
(Điều 92 Luật
phòng, chống
phòng, chống
tham nhũng
tham nhũng
2018)
2018)
Đối với người có hành vi tham nhũng giữ bất kỳ chức vụ, vị trí công tác
nào
Đối với người có hành vi tham nhũng có chức vụ quyền hạn quy định
tại Điều 2 LPCTN 2018
Đối với người có hành vi tham nhũng bị xử lý kỷ luật là người là
người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu
Đối với người có hành vi tham nhũng đã chủ động khai báo trước khi
bị phát giác
Đối với người bị kết án về tội phạm tham nhũng là cán bộ, công chức,
viên chức mà bản án, quyết định của TA đã có hiệu lực PL
6.2.1. Nguyên
6.2.2. Tác hại của
nhân của tham
tham nhũng
nhũng
6.2.1.
Nguyên
nhân của
tham
nhũng
Chủ quan
Đối với
Đối với Đối với
hệ thống
kinh tế xã hội
chính trị
Tạo lòng tin của người dân vào vai trò lãnh đạo
của Đảng, sự quản lý của NN
Đẩy lùi các hành vi xuyên tạc, chống phá của các
thế lực thù địch
6.4.1.
Trách nhiệm
của cơ quan 6.4.2. 6.4.3.
NN, tổ chức, Trách nhiệm Trách nhiệm
đơn vị, của tổ chức của công dân
người có xã hội
chức vụ,
quyền hạn
Hiệp hội doanh Ban thanh tra nhân Ban giám sát đầu tư
nghiệp dân của cộng đồng
Công dân có thể thực hiện thông qua Ban thanh tra nhân
dân hoặc Ban giám sát đầu tư của cộng đồng
TRẮC NGHIỆM
Luật phòng chống tham nhũng 2018 có hiệu lực từ
thời điểm nào?
A. 19/11/2018
B. 31/12/2018
C. 01/7/2019
D. 01/01/2019
Luật phòng chống tham nhũng • Đáp án đúng là: C
2018 có hiệu lực từ thời điểm • Vì: Theo quy định của Điều 96,
nào? chương X, Luật phòng, chống
A. 19/11/2018 tham nhũng 2018
B. 31/12/2018
C. 01/7/2019
D. 01/01/2019
Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
1. Phân tích các dấu hiệu đặc trưng của tham nhũng?
2. Phân tích các hành vi tham nhũng theo quy định của Luật
phòng, chống tham nhũng 2018?
3. Phân tích các nguyên nhân và tác hại của tham nhũng
đối với đời sống xã hội?
4. Phân tích xử lý tham nhũng và tài sản tham nhũng theo
quy định của Luật phòng, chống tham nhũng 2018?
5. Phân tích trách nhiệm của nhà nước và xã hội trong công
tác phòng, chống tham nhũng?