Professional Documents
Culture Documents
Chương 1-Đã G P
Chương 1-Đã G P
Thuyết
Thuyết Thuyết khế Thuyết
Thần Gia ước xã bạo lực
quyền trưởng hội
1 Thuyết Thần quyền
• Thượng đế sáng tạo ra Nhà Nước để bảo vệ trật tự chung.
2 Thuyết Gia trưởng
• Nhà Nước là sự phát triển từ quan hệ gia đình.
Cơ sở kinh tế
Cơ sở xã hội
Cơ sở
kinh tế
Chế độ CXNT
tan rã
2. Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của tổ chức thị tộc -
bộ lạc theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác- Lê Nin?
A. Chiến tranh giữa các thị tộc – bộ lạc
B. Điều kiện tự nhiên tác động và sự tồn vong con người
C. Ba lần phân công lao động xã hội
D. Sự vận động và phát triển của kinh tế-xã hội
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Thảo luận
Nhà nước là một tổ chức có quyền lực chính trị đặc biệt, có
quyền quyết định cao nhất trong phạm vi lãnh thổ, thực
hiện quản lý xã hội bằng pháp luật và bộ máy được duy trì
bằng nguồn lực thuế đóng góp từ xã hội.
BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC
Thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt tách rời
2 khỏi xã hội và áp đặt lên toàn xã hội
Lập
Gồm ba pháp
lĩnh vực:
Hành Tư
pháp pháp
2.2 Phân loại chức năng nhà nước
b. Căn cứ vào tính hệ thống và chủ thể thực hiện
chức năng
2
có tính chất, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức và hình thức khác nhau
3
có thể phân biệt với các tổ chức khác
4.1 NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
a. Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân
2
Đảng giới thiệu, đào tạo, bồi dưỡng
nhân sự có phẩm chất và năng lực
c. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
Nội dung nguyên tắc:
CQNN làm việc theo chế độ tập thể thì tiểu số phục tùng đa
3 số; nếu chế độ thủ trưởng thì nhân viên phục tùng thủ
trưởng
4.2 Tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy Nhà
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Sơ đồ tổ chức bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam:
4.2 Tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a. Quốc hội
Theo Điều 69 Hiến pháp 2013,
Quốc hội có hai tính chất sau:
2. Cơ quan đại diện là cơ quan lập pháp. Nhận định trên là Đúng/
Sai. Tại sao?
Tính phổ biến thể hiện ở việc Quy định về việc phải
hiệu lực đối với tất cả các cá điều khiển xe gắn máy
Nội dung của pháp luật Nội dung của các quy tắc
được thể hiện bằng những pháp luật cần được thể hiện
hình thức xác định bằng ngôn ngữ pháp lý
1.2 Thuộc tính pháp luật
c. Tính được bảo đảm bằng Nhà nước
Đây là điểm đặc biệt quan trọng để phân biệt
1
pháp luật với các quy phạm xã hội khác
Điều kiện quan trọng để tập quán trở thành luật tập
quán khi:
§ tập quán được Nhà nước nâng lên thành những
quy tắc xử sự chung, và
§ được đảm bảo thực
ĐẠI HỌC QUỐChiện trên
GIA THÀNH thực
PHỐ HỒ CHÍ tế.
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
1.3 Hình thức pháp luật
a. Luật tập quán
Một số thuật ngữ chỉ về luật tập quán hoặc liên quan đến
luật tập quán:
- Tập quán
- Luật tục
- Hương ước
- Tập quán pháp
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
1.3 Hình thức pháp luật
Tập quán pháp
1 Giả định
2 Quy định
3 Chế tài
2.1 Quy phạm pháp luật
Cần trả lời câu hỏi: “Hậu quả bất lợi đối với những
người không thực hiện đúng yêu cầu quy phạm
pháp luật?”
2.1 Quy phạm pháp luật
Ví dụ: Khoản 1, Điều 168 Bộ luật Hình sự 2015, quy định tội
cướp tài sản:
“Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc
hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình
trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì
bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm”.
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
a. Khái niệm và đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật
Khái niệm: Văn bản quy phạm pháp luật là một hình thức văn
bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo
thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục luật định, trong có có các
quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, được Nhà nước bảo
đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản và
được áo dụng nhiều lần trong đời sống xã hội.
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật là một hình thức văn bản
1 do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành
theo thẩm quyền, hình thức nhất định.
Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình
2
tự, thủ tục do pháp luật quy định
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
Đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật chứa đựng các quy tắc
3 xử sự mang tính bắt buộc chung, được áp dụng
nhiều lần trong đời sống xã hội.
Văn bản quy phạm pháp luật được Nhà nước đảm
4
bảo thực hiện.
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản giữ vai trò cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm
luật pháp luật
Văn bản luật gồm: Hiến pháp; các bộ luật, luật; nghị
quyết do Quốc hội ban hành.
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
b. Phân loại văn bản quy phạm pháp luật
là văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành theo trình tự, thủ tục và hình thức được luật quy
định
Văn bản có hiệu lực pháp lý thấp hơn văn bản luật
dưới luật
hiệu lực pháp lý của từng văn bản dưới luật không
giống nhau mà tùy vào thẩm quyền của chủ thể ban
hành chúng
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
b. Phân loại văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản dưới luật:
Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;
Nghị định của Chính phủ;
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
Thông tư của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
…
LƯU Ý
Văn bản được ban hành # Văn bản quy phạm pháp
luật được ban hành
Ví dụ: Bộ trưởng có quyền ban hành văn bản là quyết định, thông tư.
Nhưng Bộ trưởng chỉ ban hành một loại văn bản quy phạm pháp luật
là Thông tư
Để xác định chủ thể có thẩm quyền ban hành VBQPPL, sinh viên dựa vào
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật hiện hành (sửa đổi, bổ sung
năm 2020)
Xem các slide sau:
STT CHỦ THỂ BAN HÀNH VBQPPL
1 Quốc hội -Hiến pháp
-Bộ luật, Luật
-Nghị quyết
2 Ủy ban thường vụ -Pháp lệnh
-Nghị quyết
Quốc hội
-Nghị quyết liên tịch
3 Chủ tịch nước -Lệnh
-Quyết định
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
STT CHỦ THỂ BAN HÀNH VBQPPL
Năng lực pháp luật của chủ thể xuất hiện từ khi
người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
3.3 Chủ thể quan hệ pháp luật
b. Đặc điểm chủ thể quan hệ pháp luật
Thứ hai, về năng lực hành vi pháp lý của chủ thể -
đây là khả năng của chủ thể được Nhà nước xác
nhận trong quy phạm pháp luật cụ thể.
Chủ thể bằng chính hành vi của mình thực hiện các
quyền và nghĩa vụ pháp lý; độc lập chịu trách
nhiệm pháp lý khi tham gia vào quan hệ pháp luật
cụ thể.
3.3 Chủ thể quan hệ pháp luật
b. Đặc điểm chủ thể quan hệ pháp luật
Thực hiện pháp luật là một quá trình hoạt động có mục
đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc
sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các
chủ thể pháp luật.
4.1 Thực hiện pháp luật
b. Đặc điểm của thực hiện pháp
luật
là hành vi hợp pháp của các chủ thể
1
pháp luật
CHƯƠNG III
PHÁP LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG DÂN SỰ
Giảng viên: Cao Hồng Quân
3.6. THỪA KẾ DI SẢN
2
3.6.1. KHÁI NIỆM
• Là sự chuyển dịch tài sản của người chết cho những người còn sống.
- Đối với người chết: là quyền của chủ thể được để lại tài sản của mình
- Người còn sống: là quyền của chủ thể được hưởng di sản của người
khác để lại
3
[A1] NGƯỜI ĐỂ LẠI THỪA KẾ, DI SẢN
VÀ NGƯỜI THỪA KẾ
5
VÍ DỤ: DI SẢN THỪA KẾ
Trước khi kết hôn với chị B, anh A có một căn nhà. Trong quá
trình chung sống A, B tạo lập được 1 tỷ đồng. A chết, di sản là:
+ Căn nhà thuộc sở hữu riêng
+ ½ của 1 tỷ = 500 triệu = của A
6
[A2] DI SẢN THỪA KẾ
Lưu ý:
+ Di sản không bao gồm nghĩa vụ
+ Một số trường hợp tài sản có được sau khi một người
chết cũng được coi là di sản, ví dụ: tiền trúng thưởng,
tiền bảo hiểm, tiền lãi, tiền xổ số,…
7
[A3] NGƯỜI THỪA KẾ
10
CHỦ THỂ THỪA KẾ ĐẶC BIỆT
11
TỪ CHỐI
Được quyền từ Trốn tránh
NHẬN DI chối nghĩa vụ của
SẢN (Điều Trừ trường hợp bản thân
620)
15
THỜI HIỆU KHỞI KIỆN
Thời hiệu khởi kiện để người thừa kế yêu cầu chia di sản, xác
nhận quyền thừa kế của mình là 30 năm đối với bất động sản,
10 năm đối với động sản kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết hạn
thì di sản thuộc người thừa kế đang quản lý.
Thời hạn để yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài
sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
16
3.6.3. THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
Hàng thừa kế thứ nhất: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha
nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết
22
Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa
[QT3]
Ông Vinh có ba người con là Thành, Chánh và Nga. Di sản của ông là
900 triệu. Ngày 1.8.2018 ông Vinh chết và phát sinh tranh chấp thừa kế.
Vậy phương án chia thừa kế là:
A. Nga: 300 triệu, Thành 300 triệu và Chánh 300 triệu
B. Nga: 200 triệu, Thành 400 triệu và Chánh 300 triệu
C. Thành 450 triệu và Chánh 450 triệu
Con chết trước hoặc chết cùng với cha/mẹ thì người
cháu được hưởng thừa kế theo PL thay thế (phần di sản
theo PL đúng ra nếu cha hoặc mẹ của cháu còn sống thì
sẽ được hưởng).
Tương tự là: Chắt.
Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa
28
THỪA KẾ THẾ VỊ (ĐIỀU 652)
- Lưu ý [1]: cháu phải còn sống vào thời điểm ông bà chết.
Cháu sinh ra sau khi ông bà chết nhưng đã thành thai trước
khi ông bà chết cũng được thừa kế thế vị.
- Lưu ý [2]: thừa kế thế vị chỉ áp dụng đối với phần di sản
chia TKTPL, không áp dụng chia TKTDC.
Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa
29
LƯU Ý THỪA KẾ THẾ VỊ
Kết luận:
34
[B]. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ DI CHÚC HỢP PHÁP
Nội dung của di chúc: không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội; 35
[B1]. Người lập di chúc phải là cá nhân và có NLHVDS
36
[B2]. Người lập: tự nguyện, minh mẫn, sáng suốt
37
[B3]. Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm
của luật, không trái đạo đức xã hội;
38
[B4]. HÌNH THỨC DI CHÚC
[1] Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: tự tay viết và ký (chữ
ký hoặc điểm chỉ)
[2] Di chúc bằng văn bản có người làm chứng:
- Người biết chữ, không bị khiếm khuyết thể chất: tự đánh máy hoặc nhờ
người khác viết/đánh máy (lưu ý ký tên/điểm chỉ)
- Người bị khiếm khuyết thể chất, mù chữ: lập thành văn bản theo thủ tục
công chứng, chứng thực; có người làm chứng.
Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa
[3] Di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc có chứng thực 40
DI CHÚC MIỆNG
Lập khi tính mạng bị đe doạ do bệnh tật hoặc các nguyên
nhân khác. Thể hiện ý chí trước ít nhất hai người làm chứng
và người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên điểm chỉ (phải
được công chứng).
41
[C] NGƯỜI KHÔNG ĐƯỢC LÀM CHỨNG
CHO VIỆC LẬP DI CHÚC (ĐIỀU 632)
Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung
di chúc
Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân
sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. 42
QUYỀN CỦA NGƯỜI LẬP DI CHÚC
Truất quyền hưởng di sản:
- Không cho người hưởng thừa kế theo pháp luật được hưởng di sản theo di
chúc.
- Không cần nêu lý do
- Hệ quả: Người bị truất quyền Không có quyền hưởng di sản trừ trường
hợp người thừa kế đó thuộc diện thừa kế không phụ thuộc nội dung di
chúc.
- Vẫn là một nhân suất để chia thừa kế không phụ thuộc nội dung di
chúc.
43
Những điểm khác Truất quyền hưởng DS Không có quyền hưởng di sản
Đối tượng Không cho người hưởng thừa Cả người thừa kế theo pháp luật
kế theo pháp luật được hưởng và di chúc.
di sản theo di chúc.
Cơ sở Di chúc hợp pháp ghi nhận BLDS
Lý do Không cần nêu lý do BLDS ghi nhận các trường hợp
Hậu quả pháp lý và Không có quyền hưởng di sản Không có quyền hưởng di sản
TH ngoại lệ trừ trường hợp người thừa kế trừ trường hợp người đó được
đó thuộc diện thừa kế không người để lại di sản cho hưởng
phụ thuộc nội dung di chúc. TKDS, sau khi biết hành vi đó.
Tư cách thừa kế Vẫn là 01 nhân suất thừa kế để Không coi là 01 nhân suất thừa
tính 01 suất TKTPL khi chia kế để tính 01 suất TKTPL khi
TKKPTNDDC chia TKKPTNDDC
HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
CỦA DI CHÚC (ĐIỀU 643)
45
NGƯỜI THỪA KẾ KHÔNG PHỤ THUỘC
VÀO NỘI DUNG DI CHÚC
Điều kiện để được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội
dung di chúc:
- Không từ chối hưởng di sản theo Điều 620
- Không bị mất quyền hưởng di sản theo Điều 621
- Cá nhân còn sống, tổ chức còn tồn tại thời điểm mở thừa kế
46
NGƯỜI THỪA KẾ KHÔNG PHỤ THUỘC
VÀO NỘI DUNG DI CHÚC
47
NGƯỜI THỪA KẾ KHÔNG PHỤ THUỘC
VÀO NỘI DUNG DI CHÚC
Bước 1: Xác định giá trị một suất thừa kế theo pháp luật
(ii) Số người thừa kế hợp pháp của người chết ở hàng thừa kế
thứ nhất.
Bước 2: Xác định giá trị một suất thừa kế bắt buộc: = 2/3 giá
trị của một suất thừa kế theo pháp luật. 50
CÁCH TRÍCH DI SẢN CHO CÁC SUẤT THỪA KẾ BẮT BUỘC
Ông Cam chết, giả thiết cháu Q1 là người thừa kế bắt buộc, không có tên
trong di chúc, xác định được 2/3 của một suất TKTPL là 150tr.
- Di chúc để lại cho A = 200tr, B = 100, C = 200.
- Vậy có 3 người phải trích di sản cho cháu Q1
Bước 1: Xác định tổng di sản mà những người thừa kế phải trích có được: A
+ B + C = 500 triệu
Bước 2: Tính từng phần, số tiền trích từ A, B, C
Số tiền A phải trích là XA = ?
Cứ 500tr è trích 150tr bù
Vậy A hưởng 200tr è XA=? triệu
51
• Đáp án = 60tr
Không phải thực
hiện nghĩa vụ trừ
Dùng thờ cúng
trường hợp tổng
tài sản không đủ
DI SẢN
52
Bài tập 1: Người thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc
Vợ chồng bà Thủy và ông Tài có tài sản chung là 18 tỷ; ông Tài có
một người con riêng là Nhân (16 tuổi, có khả năng lao động). Do
cuộc sống không hạnh phúc nên trước khi chết, bà Thủy lập di
chúc cho chị gái mình là Loan hưởng toàn bộ di sản; đồng thời nêu
rõ không cho ông Tài hưởng di sản. Nếu có tranh chấp thì bà Loan
được chia di sản là:
A. 2 tỷ B. 3 tỷ
C. 6 tỷ D. 9 tỷ
53
Vợ chồng bà Thủy và ông Tài có tài sản chung là 18 tỷ; ông Tài có một người con riêng là Nhân
(16 tuổi, có khả năng lao động). Do cuộc sống không hạnh phúc nên trước khi chết, bà Thủy lập
di chúc cho chị gái mình là Loan hưởng toàn bộ di sản; đồng thời nêu rõ không cho ông Tài
hưởng di sản. Nếu có tranh chấp thì bà Loan được chia di sản là:
Giải:
- Di sản của người chết: 18/2 = 9 tỷ
- Có di chúc không? Người để lại di sản có vợ/chồng, cha, mẹ, con?
+ Có chồng => Không có tên trong di chúc => Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di
chúc
+ Đặt giả thiết 9 tỷ của Thuỷ được chia thừa kế theo pháp luật; hàng thừa kế thứ 1 của Thuỷ có
1 người: ông Tài (chồng) => Người này được hưởng toàn bộ di sản 9 tỷ
+ 2/3 của một suất TKTPL: 2/3 x 9 tỷ = 6 tỷ
Þ Vậy ông Tài lẽ ra được hưởng 6 tỷ, nhưng hiện tại ông Tài không nhận được khoản nào.
Þ Trích của người thừa kế được hưởng thừa kế theo di chúc: chỉ có 1 người 54
Trích của người thừa kế được hưởng thừa kế theo di chúc: chỉ có 1
người
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
2
A. PHÁP LUẬT DÂN SỰ
3
NỘI DUNG LUẬT DÂN SỰ
4
1. KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU
CHỈNH, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
CỦA LUẬT DÂN SỰ.
5
1.1. KHÁI NIỆM LUẬT DÂN SỰ
Luật Dân sự Việt Nam là một ngành luật độc lập trong hệ
thống pháp luật Việt Nam bao gồm tổng thể các quy định điều chỉnh
những quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực tài sản và một số
quan hệ nhân thân nhằm thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của
cá nhân và tổ chức trên nguyên tắc bình đẳng về mặt pháp lý, tôn
trọng quyền tự định đoạt và khả năng tự chịu trách nhiệm về tài sản
của các chủ thể.
6
1.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA
NGÀNH DÂN SỰ
Cơ sở pháp lý: Điều 1
Bộ luật Dân sự 2015 Đối tượng
điều chỉnh
=> Đặc thù
Quan hệ dân sự
7
1.2.1 QUAN HỆ TÀI SẢN
Quan hệ tài sản là quan hệ giữa các chủ thể gắn với tài sản.
Một số 8
VÍ DỤ
Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa các chủ thể về những lợi ích
phi vật chất, không thể chuyển giao được vì nó gắn liền với
những cá nhân, tổ chức nhất định. Nó ghi nhận đặc tính riêng biệt
và sự đánh giá của xã hội đối với cá nhân hay tổ chức đó.
Một số
10
1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
13
2. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
CỦA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
14
2.2. CHỦ THỂ QUAN HỆ
PHÁP LUẬT DÂN SỰ
CÁ NHÂN
PHÁP NHÂN
15
2.2.1. CÁ NHÂN
16
NĂNG LỰC PHÁP LUẬT
DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN
ĐIỀU 16
Mọi cá nhân: như nhau
BLDS
Có: sinh ra
Chấm dứt: chết
17
NĂNG LỰC PHÁP LUẬT
DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN
18
NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ
CỦA CÁ NHÂN
19
NĂNG LỰC HÀNH VI
DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN
ĐIỀU 19
BLDS
Phụ thuộc mức độ nhận thức, làm chủ
hành vi của mỗi người: tuổi
20
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC, KHẢ NĂNG
LÀM CHỦ HÀNH VI
22
NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
Dưới 6 tuổi: phải do người đại diện (cha, mẹ…) xác lập, thực hiện
mọi giao dịch.
Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi: phải được người đại diện đồng ý
(cha, mẹ,…); trừ giao dịch phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
Từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: tự xác lập, thực hiện; trừ giao
dịch liên quan động sản có đăng ký (xe oto, xe máy) & bất động sản.
23
Năng lực
hành vi dân
sự
Hạn
Mất Người khó chế
Chưa năng khăn trong năng
Đầy đủ lực nhận thức, lực
đầy đủ
hành vi làm chủ hành vi
dân sự hành vi dân sự
24
Tâm thần hoặc bệnh
khác
Nội dung
Điều 23 BLDS
Thủ tục: Toà án
Có yêu cầu
tuyên bố
26
Nghiện ma tuý/chất
kích thích khác
Nội dung
Hạn chế năng Phá tán tài sản của gia đình
lực hành vi dân
sự
Điều 24 BLDS
Năng lực chủ thể của pháp nhân gồm: năng lực
29
NLPLDS CỦA PHÁP NHÂN
- Là khả năng pháp nhân thông qua người đại diện theo
pháp luật của pháp nhân xác lập, thực hiện các quyền dân
sự và nghĩa vụ dân sự
32
LƯU Ý
33
2.2.3. CHỦ THỂ KHÁC
CÁ NHÂN
PHÁP NHÂN
34
2.2.3. CHỦ THỂ KHÁC
VẬT
TIỀN
TÀI SẢN
Điều 105
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
37
TIỀN
Lưu trữ
Định giá
38
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Vật chính và vật phụ; vật chia được và vật không chia
được; vật tiêu hao và vật không tiêu hao; vật cùng loại và
vật đặc định; vật đồng bộ.
42
PHÂN BIỆT ĐỘNG SẢN VÀ
BẤT ĐỘNG SẢN
Đất đai
ĐỘNG SẢN
Là những tài sản không phải bất động sản
44
2.4. GIAO DỊCH DÂN SỰ
ĐIỀU 116
Hợp đồng
Tự nguyện
Không tuân Hệ quả: không làm phát sinh, thay đổi, chấm
thủ điều kiện dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
có hiệu lực
47
2.5. CHẾ ĐỊNH ĐẠI DIỆN
Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (người đại diện) nhân
danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (người
được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
Gồm: đại diện theo pháp luật, đại diện theo ủy quyền
48
2.6. THỜI HẠN, THỜI HIỆU
Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời
điểm này đến thời điểm khác.
Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc
thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể
theo điều kiện do luật quy định.
49
3. NHỮNG CHẾ ĐỊNH CỤ THỂ
CỦA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
50
Cao Hồng Quân, Đại học Bách Khoa
51
3.1. QUYỀN ĐỐI VỚI TÀI SẢN
51
3.1.1. QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN
Khái niệm: Là các quyền năng cụ thể bao gồm quyền chiếm hữu,
sử dụng, định đoạt tài sản của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc
quyền sở hữu hợp pháp của mình.
Người
Quyền chiếm hữu
không phải
ĐIỀU chủ sở hữu
Quyền sử dụng có một số
158
quyền năng
Quyền định đoạt nhất định.
52
vChủ sở hữu được thực hiện
mọi hành vi theo ý chí.
• Quyền chiếm hữu là quyền nắm giữ, chi phối tài sản
một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tài sản của chủ sở hữu.
Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể phải chuyển giao vật,
chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoặc
không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ
thể khác.
Đối tượng của nghĩa vụ: là tài sản, công việc phải thực hiện hoặc không
được thực hiện
59
3.3. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN
NGHĨA VỤ DÂN SỰ
Để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì các chủ thể dùng
một trong các biện pháp: cầm cố tài sản, thế chấp
tài sản, đặt cọc, kí cược, kí quỹ, bảo lãnh, tín chấp,
bảo lưu, cầm giữ và chế tài phạt vi phạm, bồi
thường thiệt hại,
60
3.4. HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi
hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
1
B. PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
2
1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
- Nhóm quan hệ tố tụng phát sinh giữa Toà án nhân dân với các cơ
quan tiến hành tố tụng khác.
- Nhóm quan hệ tố tụng phát sinh giữa Toà án nhân dân với các bên
đương sự.
- Nhóm quan hệ tố tụng phát sinh giữa Toà án nhân dân, các cơ
quan tiến hành tố tụng khác, đương sự với các chủ thể khác tham
gia vào quá trình giải quyết các vụ việc dân sự. 4
1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
5
1.4. PHÂN BIỆT VỤ ÁN VÀ VIỆC DÂN SỰ
7
2.1. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
CỦA PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
10
• Nguyên đơn trong vụ án dân sự là người khởi kiện, người được cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án (gồm
cả cơ quan, tổ chức do khởi kiện bảo vệ lợi ích công cộng, Nhà nước).
• Bị đơn là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác do Bộ luật này quy định khởi kiện.
• Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: tuy không khởi kiện, không bị kiện,
nhưng việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.
• Những người tham gia tố tụng khác: là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của đương sự; người làm chứng; người giám định; người đại diện; người
phiên dịch.
11
2.3. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CÁC TRANH CHẤP, YÊU CẦU DÂN SỰ
CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN
Gồm các tranh chấp, yêu cầu về: dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động,
kinh doanh thương mại.
Xác định thẩm quyền theo vụ việc: dân sự, HNGĐ, KDTM, lao động?
Xác định thẩm quyền theo cấp xét xử: TAND cấp tỉnh hay cấp huyện?
Xác định thẩm quyền theo lãnh thổ: địa phương nào, lãnh thổ nào?
12
2.4. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC DÂN
SỰ CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TRONG TRƯỜNG HỢP
CHƯA CÓ ĐIỀU LUẬT ĐỂ ÁP DỤNG
Nguyên tắc: Toà án không được từ chối giải quyết vụ việc khi chưa có điều
luật điều chỉnh.
• Áp dụng tập quán: trong trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp
luật không quy định, đương sự viện dẫn.
• Áp dụng tương tự pháp luật: các bên không có thỏa thuận, pháp luật không
có quy định và không có tập quán.
• Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự, án lệ, lẽ công bằng. 13
3. CÁC THỦ TỤC TỐ TỤNG
• Thời hạn kháng cáo: 15 ngày, có trường hợp kháng cáo quá hạn.
• Thời hạn kháng nghị của Viện Kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện Kiểm sát cấp trên
trực tiếp là 30 ngày.
• Toà án cấp trên trực tiếp của Toà án đã xét xử sơ thẩm vụ án tiến hành chuẩn bị xét xử
phúc thẩm trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thụ lí vụ án. Với Hội đồng gồm ba Thẩm
phán, tiến hành mở phiên toà.
• TAND cấp phúc thẩm xét xử lại phần bản án, quyết định của TAND cấp sơ thẩm
chưa có hiệu lực bị kháng cáo, kháng nghị
• Chỉ xem xét lại phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị
(phần khác => không có quyền)
LƯU Ý
TANDTC: giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu
lực pháp luật bị kháng nghị.
TANDCC:
- Phúc thẩm vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân
tỉnh chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị
- Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa
án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương thuộc phạm vi thẩm quyền
theo lãnh thổ bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng.
TAND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW: xét xử ST, PT
TAND cấp huyện và tương đương: xét xử ST
18
3.3. THỦ TỤC TỐ TỤNG ĐẶC BIỆT
Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu
lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ
quy định tại Điều 326 của Bộ luật này.
20
THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
• Kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong
việc giải quyết vụ án. Các vi phạm đó có thể là không áp dụng
đúng các quy định của pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết
vụ án hoặc không áp dụng đúng pháp luật điều chỉnh quan hệ
tranh chấp giữa các đương sự khi giải quyết quyền lợi, nghĩa vụ
cho các bên tranh chấp.
21
THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
Căn cứ kháng nghị bản án/quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm:
a) Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết
khách quan của vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương
sự;
b) Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho đương sự không
thực hiện được quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích
hợp pháp của họ không được bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật;
c) Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc ra bản án,
quyết định không đúng, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của
đương sự, xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền,
lợi ích hợp pháp của người thứ ba. 22
THỦ TỤC TÁI THẨM
Tái thẩm là xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
nhưng bị kháng nghị vì có những tình tiết mới được phát
hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết
định mà Toà án, các đương sự không biết được khi Toà án ra
bản án, quyết định đó.
23
THỦ TỤC TÁI THẨM
Điều 352. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
1. Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự đã không
thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án;
2. Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định, lời dịch của người
phiên dịch không đúng sự thật hoặc có giả mạo chứng cứ;
3. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ
án hoặc cố ý kết luận trái pháp luật;
4. Bản án, quyết định hình sự, hành chính, dân sự, hôn nhân và gia đình,
kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan
nhà nước mà Tòa án căn cứ vào đó để giải quyết vụ án đã bị hủy bỏ. 24
THỦ TỤC XÉT LẠI QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Khi vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc phát hiện tình
tiết quan trọng mới có thể làm thay đổi cơ bản…nếu có yêu
cầu của UBTV Quốc hội, kiến nghị của Uỷ ban Tư pháp của
Quốc hội, kiến nghị Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hoặc đề
nghị của Chánh án Toà án nhân dân tối cao thì Hội đồng
Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao xem xét lại quyết định
đó. 25
THỦ TỤC RÚT GỌN
• Tài liệu, chứng cứ đầy đủ, bảo đảm đủ căn cứ để giải quyết
vụ án và tòa án không phải thu thập tài liệu, chứng cứ.
26
THÀNH PHẦN XÉT XỬ VỤ ÁN DÂN SỰ
Điều 63. Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án dân sự
- Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án dân sự gồm một Thẩm phán và hai Hội thẩm
nhân dân, trừ trường hợp quy định tại Điều 65 của Bộ luật này.
*Trong trường hợp đặc biệt thì Hội đồng xét xử sơ thẩm có thể gồm hai Thẩm
phán và ba Hội thẩm nhân dân.
- Đối với vụ án có đương sự là người chưa thành niên thì phải có Hội thẩm nhân
dân là người đã hoặc đang công tác tại Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về gia đình,
cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em.
- Đối với vụ án lao động thì phải có Hội thẩm nhân dân là người đã hoặc đang
công tác trong tổ chức đại diện tập thể lao động hoặc người có kiến thức về
27
Điều 66. Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án dân sự
- Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm,
tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm ba Thẩm phán hoặc toàn thể Ủy
ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao.
- Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm,
tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm năm Thẩm phán hoặc toàn thể
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
29
LƯU Ý
CHƯƠNG IV
PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
Giảng viên: Cao Hồng Quân
1
NỘI DUNG BUỔI HỌC
3
1.1. NGƯỜI LAO ĐỘNG &
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
4
NGƯỜI LAO ĐỘNG
- Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo
thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát
của người sử dụng lao động.
- Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường
hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này
1. Lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ 18 tuổi.
2. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được làm công việc hoặc
làm việc ở nơi làm việc quy định tại Điều 147 của Bộ luật này.
3. Người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ theo
danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
4. Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các công việc theo quy định tại khoản
3 Điều 145 của Bộ luật này. 6
NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khi sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc, người sử dụng lao động phải:
a) Phải giao kết HĐLĐ bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại
diện của người đó;
b) Giờ làm việc không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người đó
2…
3…
7
Điều 145. Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc
1. Khi sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc, người sử dụng lao động phải:
….
2. NSDLĐ chỉ được tuyển dụng và sử dụng người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ
15 tuổi vào làm các công việc nhẹ theo K3 Điều 143.
3. NSDLĐ không được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm
việc, trừ các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao và phải có sự đồng ý
của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh.
8
Điều 145. Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc
2. NSDLĐ chỉ được tuyển dụng và sử dụng người từ đủ 13 tuổi đến chưa
đủ 15 tuổi vào làm các công việc nhẹ theo K3 Điều 143.
10
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?
3. Người lao động không bắt buộc phải ký kết hợp đồng lao động với
người sử dụng lao động.
11
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Quan hệ lao động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê
mướn sử dụng lao động, trả lương giữa NLĐ và NSDLĐ.
Đối tượng điều chỉnh: QHLĐ cá nhân, QHLĐ tập thể và các
QHXH khác liên quan đến QHLĐ
Phương pháp điều chỉnh: Phương pháp thoả thuận, Phương pháp
mệnh lệnh, Phương pháp tác động xã hội
12
1.2.1. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
Hình thành trên cơ sở thỏa thuận; tiền lương trả dựa trên số lượng, chất lượng
LĐ; Có sự lệ thuộc về mặt pháp lý của NLĐ vào NSDLĐ
Đặc điểm:
Vừa mang tính bình đẳng, vừa mang tính phụ thuộc về mặt pháp lý;
Vừa mang tính thống nhất, vừa mang tính đối kháng về mặt lợi ích.
14
QUAN HỆ LAO ĐỘNG TẬP THỂ
* QHLĐ tập thể: giữa tổ chức đại diện tập thể lao động và NSDLĐ/ tổ chức
đại diện của NSDLĐ (K.5 Đ.3)
• *QHLĐ xã hội: Quan hệ việc làm; Quan hệ học nghề; Quan hệ cho thuê lại
lao động; Quan hệ BTTH; Quan hệ BHXH; Quan hệ giải quyết TCLĐ và
đình công; Quan hệ quản lý, thanh tra NN về LĐ.
15
1.2.2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
- Bảo vệ NLĐ;
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của NSDLĐ: Kết hợp
hài hoà giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội;
Lưu ý: Chế độ lao động đối với cán bộ, công chức, viên
chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an
nhân dân, tổ chức xã hội, xã viên hợp tác xã, người làm
việc không có quan hệ lao động
=> HĐLV
18
2. CÁC CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA
PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
19
2.1. HỌC NGHỀ, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NÂNG CAO KĨ NĂNG NGHỀ
HỌC NGHỀ, TẬP NGHỀ ĐỂ LÀM VIỆC CHO NSDLĐ
Học nghề: là việc NSDLĐ tuyển người vào để đào tạo nghề nghiệp
tại nơi làm việc.
Tập nghề: để làm việc cho NSDLĐ là việc NSDLĐ tuyển người vào
để hướng dẫn thực hành công việc, tập làm nghề theo vị trí việc làm
tại nơi làm việc. Thời hạn tập nghề không quá 03 tháng.
Hình thức: ký hợp đồng đào tạo nghề theo Luật GDNN: Điều 39 20
2.1. HỌC NGHỀ, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NÂNG CAO KĨ NĂNG NGHỀ
- Người sử dụng lao động: không được thu học phí; phải ký hợp đồng đào tạo
- Người học nghề, người tập nghề: phải đủ 14 tuổi trở lên
- Công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc phải từ đủ 18 tuổi trở lên, trừ
lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao.
- Nếu người học nghề, người tập nghề trực tiếp hoặc tham gia lao động thì
phải được trả lương theo thỏa thuận.
21
2.1. HỌC NGHỀ, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NÂNG CAO KĨ NĂNG NGHỀ
- Hết thời hạn học nghề, tập nghề, hai bên phải ký kết hợp đồng lao
động khi đủ các điều kiện theo quy định của Bộ luật này.
22
ĐÀO TẠO, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ NGHỀ CHO NLĐ ĐANG SỬ DỤNG
Hai bên phải ký kết hợp đồng đào tạo nghề trong trường hợp người lao động
được đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề, đào tạo lại ở trong nước hoặc
nước ngoài từ kinh phí của người sử dụng lao động, kể cả kinh phí do đối tác
tài trợ cho người sử dụng lao động.
- Hợp đồng đào tạo nghề phải có các nội dung chủ yếu sau đây: Nghề đào tạo;
Địa điểm, thời gian và tiền lương trong thời gian đào tạo; Thời hạn cam kết
phải làm việc sau khi được đào tạo; Chi phí đào tạo và trách nhiệm hoàn trả chi
phí đào tạo; Trách nhiệm của hai bên. 23
2.1. HỌC NGHỀ, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NÂNG CAO KĨ NĂNG NGHỀ
Khái niệm hợp đồng đào tạo
24
2.2. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động
về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và
nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội
dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều
hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
25
2.2.2. HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Hình thức: văn bản, lời nói, phương tiện điện tử
• Hình thức HĐLĐ bằng văn bản: Áp dụng bắt buộc đối HĐLĐ có thời hạn từ 01
tháng trở lên; được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
• Hình thức HĐLĐ bằng lời nói: có thể áp dụng đối với HĐLĐ có thời hạn dưới 1
tháng trừ K2 Điều 18, điểm a K1 Điều 145, K1 Điều 162
• Lưu ý:
• HĐ được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu
theo quy định của PL về giao dịch điện tử có giá trị như hình thức văn bản.
• Các trường hợp bắt buộc phải giao kết bằng văn bản: Giao kết với HĐLĐ với nhóm
NLĐ do 01 người được uỷ quyền; NLĐ dưới 15 tuổi; NLĐ giúp việc gia đình.
2.2.3. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Nội dung bảo mật thông tin: K.2 Đ.21. Đ.4 TT10
Điều khoản về bảo vệ bí mật kinh doanh (Khoản 2 Điều 21 BLLĐ 2019)
“Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công
nghệ theo quy định của pháp luật, thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng
văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí
mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm”
27
•…
THOẢ THUẬN KHÔNG CẠNH TRANH (NCA)
THOẢ THUẬN BÀO MẬT THÔNG TIN (NDA)
Theo thỏa thuận giữa ông Phan Thanh B và Công ty U trong Bản án số
420/2019/LĐ-PT ngày 15/05/2019 của Tòa án nhân dân TP. Hồ Chí Minh.
Theo thoả thuận các bên tại mục 2.1.2 của Thỏa thuận sở hữu trí tuệ và không
cạnh tranh số 07/2016/SHTT&CTr-UR quy định: “Người lao động cam kết
không làm việc, hỗ trợ hoặc hợp tác trực tiếp hoặc gián tiếp với đối thủ cạnh
tranh Công ty và khách hàng Công ty”.
28
THOẢ THUẬN KHÔNG CẠNH TRANH (NCA)
THOẢ THUẬN BÀO MẬT THÔNG TIN (NDA)
Theo thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh giữa Công ty X và bà T trong
Bản án số 755/2018/QĐ-PQTT, các bên có thoả thuận: “Trong quá trình cá nhân được
tuyển dụng hoặc làm việc với Công ty X và trong thời gian mười hai (12) tháng dương
lịch sau khi chấm dứt tuyển dụng hoặc kết thúc làm việc với Công ty X, không xét đến
nguyên nhân chấm dứt tuyển dụng hoặc kết thúc làm việc, cá nhân đồng ý không, trực
tiếp hoặc gián tiếp và trên toàn bộ phạm vi lãnh thổ, thực hiện công việc tương tự Công
việc hoặc về bản chất tương tự công việc vào bất kỳ công việc kinh doanh nào cạnh
tranh với Lazada.vn (...), đang hoặc trong tương lai sẽ cạnh tranh với công việc kinh
doanh của Lazada.vn, Recess và/hoặc các đơn vị liên kết và các đối tác của Công ty
X”. 29
THOẢ THUẬN KHÔNG CẠNH TRANH (NCA)
THOẢ THUẬN BÀO MẬT THÔNG TIN (NDA)
- Không gian,
- Các doanh nghiệp được xem xét là đối thủ cạnh tranh
30
2.2.4. CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
31
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
1. Gồm:
• a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai
bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
• b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác
định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không
quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
2… 32
Điều 20. Loại hợp đồng lao động
2. Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động
vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
• a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp
đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ
và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
• b) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết
hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này
trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
• c) Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định
thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm
việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động
đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
33
2.2.5. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Thử việc
34
CHỦ THỂ GIAO KẾT HĐLĐ
35
NGUYÊN TẮC GIAO KẾT HĐLĐ
- Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp
luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.
36
2.2.5. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
1. NLĐ có quyền đơn phương chấm HĐLĐ nhưng phải báo trước cho
NSDLĐ như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có
thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời
hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được
thực hiện theo quy định của chính phủ 40
A.NLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ
NLĐ có quyền đơn phương chấm HĐLĐ nhưng phải báo trước cho NSDLĐ
LOẠI HĐLĐ THỜI GIAN
41
A. NLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ
2. NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ không báo trước trong trường hợp sau
đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều
kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ khoản 4 Điều 97 BLLĐ;
c) Bị NSDLĐ động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh
hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 BLLĐ;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 BLLĐ, trừ thoả thuận khác
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1
Điều 16 BLLĐ làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
42
A. NLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ
Điểm mới:
NLĐ có quyền đơn phương không cần lý do đối với tất cả các loại
HĐLĐ
Quy định các trường hợp NLĐ có quyền đơn phương không cần báo
trước
43
B. NSDLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ
Nhóm căn cứ xuất phát từ sự vi phạm của NLĐ: Điều 36
a) NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc theo HĐLĐ được xác định theo
tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của NSDLĐ. Quy chế
đánh giá mức độ hoàn thành công việc do NSDLĐ ban hành nhưng phải tham khảo ý
kiến tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở;
d) NLĐ không có mặt tại nơi làm việc sau 15 ngày kể từ ngày hết hạn tạm hoãn HĐLĐ
e) NLĐ tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
g) NLĐ cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 BLLĐ
khi giao kết HĐLĐ làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng NLĐ.
44
B. NSDLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ
Nhóm căn cứ xuất phát từ lý do khách quan: Điều 36
c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh
doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà NSDLĐ đã tìm mọi biện pháp
khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
b) NLĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo HĐLĐ
không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo HĐLĐ
xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn HĐLĐ đối với
người làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động
chưa hồi phục.
Khi sức khỏe của NLĐ bình phục thì NSDLĐ xem xét để tiếp tục giao kết HĐLĐ với NLĐ;
đ) NLĐ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 BLLĐ, trừ trường hợp có thỏa thuận
khác; 45
B. NSDLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ
Lưu ý Các trường hợp NSDLĐ không được đơn phương chấm dứt HĐLĐ
với NLĐ: ĐIỀU 37
1. NLĐ ốm đau hoặc bị tai nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo
chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định
tại điểm b khoản 1 Đ. 36 của BLLĐ.
2. NLĐ đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng và trường hợp nghỉ khác được
NSDLĐ đồng ý.
3. NLĐ nữ mang thai; NLĐ đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
46
B. NSDLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ
Thủ tục đơn phương chấm dứt HĐLĐ: Thủ tục báo trước theo K.2 Điều 35 BLLĐ
- HĐLĐ không xác định thời hạn: ít nhất 45ngày
- HĐLĐ xác định thời hạn 12-36th: ít nhất 30ngày
- HĐLĐ xác định thời hạn dưới 12th và điểm b K1Đ36: ít nhất 3 ngày làm việc
- Ngành nghề công việc đặc thù ít nhất 120 ngày, đối với HĐLĐ dưới 12 tháng ít nhất
¼ thời hạn hợp đồng.
- Không cần báo trước: điểm d,e K.1 Đ.36
Thỏa thuận bằng văn bản với ban lãnh đạo của tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở: khi đơn
phương chấm dứt HĐLĐ đối với NLĐ là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện
NLĐ tại cơ sở (K.3 Đ.177 BLLĐ)
47
C. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ TRÁI PHÁP LUẬT
- Là trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động không đúng quy
định pháp luật.
- Hậu quả pháp lý:
+ Nghĩa vụ của NLĐ khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật.=>
Đ40 BLLĐ 2019.
+ Nghĩa vụ của NSDLĐ khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật
=> Đ41 BLLĐ 2019.
48
HẬU QUẢ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Điều 40. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng
lao động trái pháp luật
1. Không được trợ cấp thôi việc.
2. Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp
đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao
động trong những ngày không báo trước.
3. Phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo quy định tại Điều 62
của Bộ luật này.
49
ĐIỀU 41 NGHĨA VỤ CỦA NSDLĐ
1. Phải nhận người lao động trở lại làm việc; phải trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày họ không được làm việc và
phải trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương
theo hợp đồng lao động.
Trường hợp không còn vị trí, công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động mà người lao
động vẫn muốn làm việc thì hai bên thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động.
Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước quy định tại khoản 2 Điều 36 của Bộ
luật này thì phải trả một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động
trong những ngày không báo trước.
50
HẬU QUẢ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
2. Trường hợp người lao động không muốn tiếp tục làm việc thì ngoài khoản tiền
phải trả quy định tại khoản 1 Điều này người sử dụng lao động phải trả trợ cấp thôi việc
theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này để chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Trường hợp người sử dụng lao động không muốn nhận lại người lao động và người
lao động đồng ý thì ngoài khoản tiền người sử dụng lao động phải trả theo quy định tại
khoản 1 Điều này và trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này, hai bên
thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm cho người lao động nhưng ít nhất bằng 02
tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm dứt hợp đồng lao động.
51
2.2.7. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÔ HIỆU
Chỉ được quyền yêu cầu NLĐ thử việc 1 lần đối với một
công việc và không quá những thời hạn được quy định.
Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết
hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.
53
2.2.8. THỬ VIỆC
THỜI GIAN THỬ VIỆC:
- Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp.
- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ
chuyên môn cao.
- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ
chuyên môn trung cấp.
Kết thúc thời gian thử việc, nếu việc làm thử đạt yêu cầu thì NSDLĐ phải giao kết
HĐLĐ với NLĐ
54
2.3. ĐỐI THOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC,
THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ VÀ THOẢ
ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
55
Đối thoại tại nơi Thương lượng tập thể Thỏa ước lao động
làm việc tập thể
Đối thoại tại nơi làm Thương lượng tập thể là việc Thoả ước lao động tập
việc được thực hiện đàm phán, thỏa thuận giữa một thể là văn bản thoả
thông qua việc trao bên là một hoặc nhiều tổ chức thuận giữa tập thể lao
đổi trực tiếp giữa đại diện người lao động với một động và NSDLĐ về
bên là một hoặc nhiều người sử các điều kiện lao động
NLĐ và NSDLĐ
dụng lao động hoặc tổ chức đại mà hai bên đã đạt được
hoặc giữa đại diện
diện người sử dụng lao thông qua thương
tập thể lao động với động nhằm xác lập điều kiện lượng tập thể.
NSDLĐ bảo đảm lao động, quy định về mối quan
việc thực hiện quy hệ giữa các bên và xây dựng
chế dân chủ ở cơ sở quan hệ lao động tiến bộ, hài
(Điều 63 BLLĐ). hòa và ổn định.
56
2.4. TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG
Tiền thưởng: Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh
hàng năm và mức độ hoàn thành công việc của NLĐ.
57
Tiền thưởng
• Giờ làm việc ban đêm: Được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm
sau.
• Làm thêm giờ: Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc
ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật,
thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
59
2.5. THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
Chủ thể bị áp
dụng • NLĐ
B. Nội quy lao động: nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội
quy lao động phải bằng văn bản, nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì
không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản nhưng phải thỏa
thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng
lao động.
63
NỘI QUY LAO ĐỘNG
[1] Trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổi, bổ sung - người sử
dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại
cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
[2] NQLĐ phải được thông báo đến NLĐ và những nội dung chính phải
được niêm yết ở nơi làm việc
[3] Đăng ký nội quy lao động: nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên
phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
64
…
C. ĐIỀU KIỆN ĐỂ NSDLĐ KỈ LUẬT LAO ĐỘNG
HOẶC ÁP DUNG TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
67
E. HÌNH THỨC XỬ LÝ KỈ LUẬT LAO ĐỘNG
68
TÌNH HUỐNG
-NLĐ Thao đập phá tài sản của Công ty X gây thiệt hại 3 triệu.
Căn cứ vào NQLĐ đã được ban hành. Công ty X áp dụng các chế tài đối
với anh A như sau:
+ Tạm đình chỉ công việc.
+ Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng. Sau đó, công ty X đã
khấu trừ tiền lương mỗi tháng của anh Thao 1 triệu đồng.
- Công ty X áp dụng nhiều chế tài trên là đúng hay sai? Tại sao?
69
D. CÁC HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM KHI
XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
1. Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao
động.
2. Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.
3. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không
được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp
đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.
70
E. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
71
E. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
72
TÌNH HUỐNG
- Ngày 3/1/2021, A trộm cắp tài sản của Công ty trị giá 1,2
triệu.
- Ngày 28/2/2021, căn cứ vào NQLĐ. Công ty họp KLLĐ và sa
thải A.
- NQLĐ được công ty đăng ký ngày 20/2/2021.
- Công ty có thể căn cứ vào NQLĐ ngày 20/2/2021 để xử lý
KLLĐ anh A hay không?
73
2.7. BẢO HIỂM XÃ HỘI
75
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?
1. Mọi quan hệ lao động đều hình thành trên cơ sở hợp đồng lao
động.
3. Đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động bao gồm hợp đồng
lao động.
4. Mọi trường hợp làm thêm giờ đều phải được người lao động
76
đồng ý.
CHƯƠNG V
2
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT HÌNH SỰ
1. • Tội phạm
2. • Cấu thành tội phạm
3. • Các chế định liên quan đến việc thực hiện tội phạm
4. • Trách nhiệm hình sự và hình phạt
• Các biện pháp miễn, giảm trách nhiệm hình sự và
5. hình phạt; xóa án tích
3
Khái niệm Luật Hình sự
4
1.1. Khái niệm tội phạm
5
Vi phạm pháp luật
Thứ nhất, là hành vi xác định của con người bao gồm ở dạng
hành động và không hành động.
Thứ hai, là hành vi trái pháp luật
Thứ ba, chủ thể thực hiện hành vi có lỗi.
Thứ tư, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
(Đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý, khả năng nhận thức của cá
nhân)
6
Vi phạm pháp luật
7
1.2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm
8
1.2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm
Dấu hiệu thứ 2: tính có lỗi
Loại lỗi Lý trí Ý chí
- Đối với hành vi: Nhận thức rõ tính chất nguy hiểm
Cố ý trực cho xã hội của hành vi Mong muốn hậu
tiếp - Đối với hậu quả: Thấy trước được hậu quả của hành quả xảy ra
vi đó tất yếu xảy ra HOẶC có thể xảy ra
- Đối với hành vi: nhận thức rõ tính chất nguy hiểm cho
Cố ý gián xã hội của hành vi. Có ý thức bỏ mặc
tiếp - Đối với hậu quả: thấy trước hậu quả của hành vi đó có hậu quả xảy ra
thể xảy ra
Loại lỗi Lý trí Ý chí
11
Ví dụ
A vứt đồ vật qua cửa sổ từ tầng 5 xuống đất trúng đầu B, làm B chết. Hãy
xác định lỗi trong tình huống sau?
- Nếu trước khi ném đồ vật A có quan sát thấy B đang đứng dưới đất, A chọn B
làm mục tiêu để ném, trúng B.
- Nếu trước khi ném đồ vật A có quan sát thấy B đang đứng dưới đất, A vẫn cứ
ném, A không nhằm vào B nhưng không may lại trúng B.
- Nếu trước khi ném đồ vật A có quan sát không có ai, nhưng khi ném thì có B
tới đó nên đã trúng đầu B.
- Nếu trước khi ném đồ vật A không quan sát nên khi ném thì đã trúng B.
12
Sự kiện bất ngờ
Điều 20 BLHS 2015 quy định: “Người thực hiện hành vi
gây hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp không
thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả
của hành vi đó, thì không phải chịu trách nhiệm hình
sự.”.
13
Sự kiện bất ngờ
Ví dụ: A trèo lên cột điện sửa điện nhưng sử dụng thiết bị
an toàn không đúng quy cách đã bị rơi xuống đường. B
lái xe đảm bảo đủ các điều kiện về an toàn khi vận hành,
khi A rơi xuống đường B đã cán chết A. Hành vi của B
trong trường hợp này là sự kiện bất ngờ.
14
1.2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm
15
1.2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm
16
1.3. Phân loại tội phạm
Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của
hành vi phạm tội:
- Tội phạm ít nghiêm trọng: mức cao nhất của khung hình
phạt tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc
phạt tù đến 03 năm.
- Tội phạm nghiêm trọng: mức cao nhất của khung hình
phạt do Bộ luật Hình sự quy định đối với tội ấy là là trên 3
năm đến 7 năm.
17
1.3. Phân loại tội phạm
Tội phạm rất nghiêm trọng: mức cao nhất của khung
hình phạt do Bộ luật Hình sự quy định đối với tội ấy là
từ trên 07 năm đến 15 năm tù;
Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: mức cao nhất của
khung hình phạt do Bộ luật Hình sự quy định đối với tội
ấy là từ trên 15 năm đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc
tử hình.
18
1.3. Phân loại tội phạm
19
1.3. Phân loại tội phạm
20
Tính chất, mức độ
Mức cao nhất của Khung hình
nguy hiểm cho xã hội Loại tội phạm
phạt
của hành vi
Phạt tiền, phạt cải tạo không
Không lớn TP ít nghiêm trọng giam giữ hoặc phạt tù đến 03
năm.
Lớn TP nghiêm trọng trên 03 năm đến 07 năm tù.
Rất lớn TP rất nghiêm trọng trên 07 năm đến 15 năm tù.
TỘI
DANH
22
LƯU Ý
Một điều luật quy định một tội danh và tương ứng với một loại tội
phạm.
Một điều luật quy định nhiều tội danh nhưng cũng được xếp vào một
loại tội phạm.
Trong một điều luật quy định một tội danh mà được xếp vào nhiều
loại tội phạm.
Một điều luật quy định nhiều tội danh và được xếp vào nhiều loại tội
phạm.
23
2. Cấu thành tội phạm
24
2. Cấu thành tội phạm
25
Cá nhân phạm tội
- Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về
mọi loại tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật Hình sự
có quy định khác.
- Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm
hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội đặc biệt nghiêm
trọng quy định tại một trong các điều.
- Chủ thể đặc biệt.
26
Pháp nhân thương mại phạm tội
• Hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương
mại.
• Hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương
mại.
• Hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc
chấp thuận của pháp nhân thương mại.
• Chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của Bộ luật Hình sự. 27
2. Cấu thành tội phạm
Lỗi cố ý trực tiếp Tuấn cố ý thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản
Mặt chủ quan
của tội phạm Mục đích phạm tội mong Tuấn mong muốn chiếm đoạt được tài sản của
muốn chiếm đoạt được tài sản anh Thành
32
Điều 14. Chuẩn bị phạm tội
1. Chuẩn bị phạm tội là tìm kiếm, sửa soạn công cụ, phương tiện hoặc tạo ra
những điều kiện khác để thực hiện tội phạm hoặc thành lập, tham gia nhóm tội
phạm, trừ trường hợp thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm quy định tại Điều
109, điểm a khoản 2 Điều 113 hoặc điểm a khoản 2 Điều 299 của Bộ luật này.
2. Người chuẩn bị phạm tội quy định tại một trong các điều 108, 109, 110, 111,
112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120, 121, 123, 134, 168, 169, 207, 299,
300, 301, 302, 303 và 324 của Bộ luật này thì phải chịu trách nhiệm hình sự.
3. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chuẩn bị phạm tội quy định tại Điều
123, Điều 168 của Bộ luật này thì phải chịu trách nhiệm hình sự.
33
Do có mâu thuẫn với B trong quan hệ làm ăn, A đã sang
Campuchia mua một khẩu súng K-54 về để chuẩn bị giết B.
Tuy nhiên, A chưa thực hiện hành vi giết B thì bị bắt giữ.
Trong trường hợp này A bị coi là phạm tội giết người ở giai
đoạn chuẩn bị phạm tội.
35
3.1. Các giai đoạn thực hiện tội phạm
3.1.3. Tội phạm hoàn thành
Tội phạm hoàn thành là trường hợp hành vi phạm tội đã thỏa mãn
các dấu hiệu của cấu thành tội phạm.
Do có mâu thuẫn với B trong quan hệ làm ăn, A đã sang Campuchia mua
một khẩu súng K-54 về để giết B. Tuy nhiên, về đến Việt Nam, A thấy ân
hận về hành vi phạm tội của mình và sợ nếu bị phát hiện có thể bị kết án tử
hình nên A đã quyết định không giết B nữa và mang khẩu súng đi vứt
xuống sông. Khi A mang súng đi vứt thì bị bắt giữ.
37
Điều 16. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội là tự mình không thực
hiện tội phạm đến cùng, tuy không có gì ngăn cản.
Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội được miễn trách
nhiệm hình sự về tội định phạm; nếu hành vi thực tế đã thực hiện
có đủ yếu tố cấu thành của một tội khác, thì người đó phải chịu
trách nhiệm hình sự về tội này.
38
3.1. Các giai đoạn thực hiện tội phạm
3.1.4. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội: Điều 16
BLHS 2015
40
- Người thực hành là người trực tiếp thực hiện tội phạm.
- Người tổ chức là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy việc thực hiện
tội phạm.
- Người xúi giục là người kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác
thực hiện tội phạm.
- Người giúp sức là người tạo điều kiện tinh thần hoặc vật chất cho
việc thực hiện tội phạm.
41
3.3. Các tình tiết loại trừ tính nguy
hiểm cho xã hội của hành vi
42
3.3.1. Phòng vệ chính đáng
(Điều 22 BLHS 2015)
43
3.3.2. Tình thế cấp thiết
(Điều 23 BLHS 2015)
44
4. Trách nhiệm hình sự và hình phạt
45
4. Trách nhiệm hình sự và hình phạt
GỒM:
[1] HÌNH PHẠT
[2] BIỆP PHÁP TƯ PHÁP
[3] ÁN TÍCH
46
4. Trách nhiệm hình sự và hình phạt
Hình phạt chính
Là hình phạt cơ bản được áp dụng cho một tội phạm và được tuyên độc lập;
đối với mỗi tội phạm tòa án chỉ có thể tuyên độc lập 01 hình phạt chính.
Là hình phạt không được tuyên độc lập mà chỉ có thể tuyên kèm theo hình
phạt chính. Đối với mỗi tội phạm, tòa án có thể tuyên một hoặc nhiều hình
phạt bổ sung nếu điều luật có quy định các hình phạt này.
47
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
Cảnh cáo Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề
- Hình phạt chính bao gồm 3 loại như sau: Phạt tiền, Đình chỉ hoạt
động có thời hạn, Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.
- Hình phạt bổ sung bao gồm 3 loại như sau: Cấm kinh doanh, cấm
hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định; Cấm huy động vốn; Phạt
tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính.
49
MỘT SỐ LOẠI HÌNH PHẠT
- CẢNH CÁO: ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI PHẠM TỘI ÍT NGHIÊM
TRỌNG VÀ CÓ NHIỀU TÌNH TIẾT GIẢM NHẸ, NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC
MIỄN HÌNH PHẠT.
- PHẠT TIỀN: ĐƯỢC ÁP DỤNG LÀ HÌNH PHẠT CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI
PHẠM TỘI ÍT NGHIÊM TRỌNG, PHẠM TỘI NGHIÊM TRỌNG; NGƯỜI
PHẠM TỘI RẤT NGHIÊM TRỌNG XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ KINH
TẾ, MÔI TRƯỜNG, TRẬT TỰ CÔNG CỘNG.
=> Mức phạt tiền không được thấp hơn 1.000.000 đồng
50
CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
- Được áp dụng từ 6 tháng đến 3 năm đối với người phạm tội ít nghiêm
trọng, phạm tội nghiêm trọng mà có nơi làm việc ổn định hoặc có nơi cư
trú rõ ràng nếu xét thấy không cần thiết phải cách ly người phạm tội khỏi xã
hội.
- Trong trường hợp trước khi bị kết án đã bị tạm giữ, tạm giam thì thời hạn
tạm giam tạm giữ được trừ vào thời gian chấp hành hình phạt cải tạo không
giam giữ theo tỷ lệ một ngày tạm giam, tạm giữ bằng ba ngày cải tạo
không giam giữ.
51
Trục xuất: là buộc người nước ngoài bị kết án phải rời khỏi lãnh thổ
nước Việt Nam. Chỉ áp dụng cho người có quốc tịch nước ngoài.
Tù có thời hạn: là buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt cơ sở
giam giữ nhất định. Tối thiểu là 3 tháng và tối đa là 20 năm cho một hành vi
phạm tội. Trong trường hợp trước khi bị kết án đã bị tạm giam tạm giữ
được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt tù, cứ 1 ngày tạm giam, tạm giữ =
1 ngày tù.
*Lưu ý: Không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người lần đầu phạm
tội ít nghiêm trọng do vô ý và có nơi cư trú rõ ràng.
52
- Tù chung thân: người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng nhưng chưa
đến mức xử phạt tử hình. Không áp dụng đối với người chưa thành niên
phạm tội.
- Tử hình: áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng trong
nhóm tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia, tính mạng con người, các tội phạm
về ma túy, tham nhũng và một số tội khác.
53
Không áp dụng tử hình: người chưa đủ 18 tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ
đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi hoặc người từ đủ 75 tuổi trở lên khi phạm tội
hoặc khi xét xử.
Nếu đã bị kết án tử hình, nhưng sẽ không bị thi hành án tử hình mà chuyển
sang tù chung thân khi thuộc một trong những trường hợp sau đây:
+ Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi;
+ Người đủ 75 tuổi trở lên;
+ Người có đơn xin ân giảm án tử hình và được chủ tịch nước đồng ý;
+ Người bị kết án tử hình về tội tham ô tài sản, tội nhận hối lộ đã chủ động nộp
lại ít nhất ¾ và hợp tác tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều
tra,xử lý tội phạm or lập công lớn. 54
HÌNH PHẠT BỔ SUNG
- Ngoài hình phạt trục xuất và phạt tiền, những hình phạt bổ
sung khác có mức tối thiểu là 1 năm và tối đa là 5 năm.
55
TRƯỜNG HỢP PHẠM NHIỀU TỘI
- Là trường hợp người đã phạm nhiều tội khác nhau được quy
định trong bộ luật hình sự mà những tội này chưa hết thời hiệu
truy cứu trách nhiệm hình sự, chưa bị kết án lần nào, nay bị
tòa án đưa ra xét xử cùng một lần về các tội phạm đó.
56
Quyết định hình phạt
trong trường hợp phạm nhiều tội
1. Đối với hình phạt chính:
a) Nếu các hình phạt đã tuyên cùng là cải tạo không giam giữ hoặc cùng là tù có thời
hạn, thì các hình phạt đó được cộng lại thành hình phạt chung; hình phạt chung không
được vượt quá 03 năm đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, 30 năm đối với hình
phạt tù có thời hạn;
b) Nếu các hình phạt đã tuyên là cải tạo không giam giữ, tù có thời hạn, thì hình phạt
cải tạo không giam giữ được chuyển đổi thành hình phạt tù theo tỷ lệ cứ 03 ngày cải
tạo không giam giữ được chuyển đổi thành 01 ngày tù để tổng hợp thành hình phạt
chung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Nếu hình phạt nặng nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tù chung thân thì hình
phạt chung là tù chung thân;
d) Nếu hình phạt nặng nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tử hình thì hình phạt
chung là tử hình;
đ) Phạt tiền không tổng hợp với các loại hình phạt khác; các khoản tiền phạt được
cộng lại thành hình phạt chung;
e) Trục xuất không tổng hợp với các loại hình phạt khác.
57
TỔNG HỢP HÌNH PHẠT CHÍNH CÙNG LOẠI
- Nếu các hình phạt đã tuyên cùng là cải tạo không giam giữ: TỔNG
HỢP HP KHÔNG ĐƯỢC QUÁ 3 NĂM
- Nếu cùng là tù có thời hạn không được vượt quá 30 năm
- Phạt tiền không tổng hợp với các loại hình phạt khác; các khoản tiền
phạt được cộng lại thành hình phạt chung (không giới hạn tối đa)
- Trục xuất không tổng hợp.
58
TỔNG HỢP HÌNH PHẠT CHÍNH KHÁC LOẠI
[1] Nếu các HP đã tuyên là CTKGG, tù có thời hạn => thì HP CTKGG
được chuyển đổi thành HP tù theo tỷ lệ: 3 NGÀY CTKGG = 1 NGÀY TÙ.
Lưu ý: Không quá 30 năm; người bị kết án đã bị tạm giam, tạm giữ trước
đó thì thời gian tạm giam, tạm giữ được trừ vào hình phạt chung.
[2] Nếu hình phạt nặng nhất trong tất cả các hình phạt đã tuyên là tù chung
thân thì hình phạt chung là tù chung thân. Nếu hình phạt nặng nhất trong tất
cả hình phạt đã tuyên là tử hình thì hình phạt chung là tử hình
=> Phương pháp thu hút vào HP nặng nhất. 59
ĐỐI VỚI HÌNH PHẠT BỔ SUNG
[1] Nếu các hình phạt đã tuyên là cùng loại thì tổng hợp không quá 5 năm;
riêng đối với hình phạt tiền thì các khoản tiền được cộng lại.
[2] Nếu các hình phạt đã tuyên là khác loại thì người bị kết án phải chấp
hành tất cả các hình phạt đã tuyên.
60
Bài tập 1
Nguyễn Văn A- đánh bạc- tòa xử 24 tháng cải tạo
không giam giữ. Thi hành án được 12 tháng A phạm tội
mới cố ý gây thương tích, bị tòa xử 3 năm tù.
61
5.1. Các biện pháp miễn, giảm
trách nhiệm hình sự và hình phạt
Án treo (Điều 65 BLHS 2015)
62
ĐIỀU KIỆN CỦA ÁN TREO
- Trong thời gian thử thách không được phạm tội mới
(bất kể tội gì).
63
VÍ DỤ
A phạt 2 năm tù cho hưởng án treo thời gian thử thách là 4 năm.
Thử thách được 3 năm thì phạm tội mới (5 năm tù).
+ Chấp hành trong bản án treo: 2 năm
64
Thảo luận
65
BÀI TẬP 1
Tội đua xe trái phép (khoản 1 Điều 207), Tòa tuyên hình phạt
2 năm cải tạo không giam giữ;
Tội gây rối trật tự công cộng (Khoản 1 Điều 245), Tòa tuyên
hình phạt 2 năm cải tạo không giam giữ.
Tội giết người- Tòa tuyên hình phạt 20 năm tù (Khoản 2 Điều 93)
Tội cướp tài sản- Tòa tuyên hình phạt 12 năm tù (Khoản 3 Điều
133)
Miễn trách
nhiệm hình sự Không phải chịu hình phạt, biện
pháp tư pháp và án tích về tội mà họ
(Điều 29 đã phạm.
BLHS 2015)
68
5.1. Các biện pháp miễn, giảm trách nhiệm hình sự
và hình phạt
Miễn hình
phạt Không phải chịu hình phạt chính và
(Điều 59 hình phạt bổ sung.
BLHS 2015)
69
5.1. Các biện pháp miễn, giảm trách nhiệm hình sự
và hình phạt
Miễn chấp
hành hình là việc các cơ quan có thẩm
phạt quyền không buộc người bị kết án
(Điều 62
chấp hành một phần hoặc toàn bộ
BLHS 2015) hình phạt đã tuyên trong bản án.
70
5.1. Các biện pháp miễn, giảm trách nhiệm hình sự
và hình phạt
Hoãn chấp
hành hình là việc Tòa án quyết định chuyển
phạt tù thời điểm bắt chấp hành hình phạt
(Điều 67
sang một thời điểm khác muộn
BLHS 2015) hơn.
71
5.1. Các biện pháp miễn, giảm trách nhiệm hình sự
và hình phạt
72
5.2. Xóa án tích
CSPL: Điều 69 đến Điều 73 BLHS 2015
- Là việc công nhận một người sau khi đã chấp
hành xong bản án một khoảng thời gian nhất
định.
- Không phạm tội mới thì được coi như người
chưa từng bị kết án.
73
II. MỘT SỐ TỘI PHẠM TRONG
BỘ LUẬT HÌNH SỰ
1. • Tội giết người- Điều 123 BLHS 2015
• Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
2. của người khác- Điều 134 BLHS 2015
3. • Tội cướp tài sản- Điều 168 BLHS 2015
4. • Tội trộm cắp tài sản- Điều 173 BLHS 2015
5. • Tội tham ô tài sản- Điều 353 BLHS 2015
6. • Tội nhận hối lộ- Điều 354 BLHS 2015
2
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT
TỐ TỤNG HÌNH SỰ
3
1.1. Khái niệm Luật Tố tụng Hình sự
4
1.2.1. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng
và Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng
Giáo dục mọi người ý thức tuân theo pháp luật, đấu tranh
phòng ngừa và chống tội phạm.
III. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT
VỤ ÁN HÌNH SỰ
3.1. • Khởi tố vụ án hình sự
3.2 • Điều tra vụ án hình sự
.
3.3 • Truy tố vụ án hình sự
.
3.4. • Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
3.5. • Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự
3.6. • Giám đốc thẩm và tái thẩm
3.7. • Thủ tục tố tụng đặc biệt
10
3.1. Khởi tố vụ án hình sự
3.1.1. Khái niệm
Điều tra vụ án hình sự là giai đoạn của tố tụng hình sự, trong
đó cơ quan có thẩm quyền tiến hành các hoạt động điều tra
theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự để xác định tội
phạm và người thực hiện hành vi phạm tội làm cơ sở cho việc
truy tố của Viện kiểm sát và xét xử của Tòa án.
3.2. Điều tra vụ án hình sự
3.2.2. Thẩm quyền điều tra
- CSPL: Điều 163 BLTTHS 2015
- Cơ quan điều tra của Công an nhân dân điều tra tất cả các
tội phạm, trừ những tội phạm thuộc thẩm quyền điều tra
của Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân và Cơ quan
điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
3.3. Truy tố vụ án hình sự
Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử
lại vụ án hoặc xét lại quyết định sơ thẩm mà bản án,
quyết định sơ thẩm đối với vụ án đó chưa có hiệu lực
pháp luật bị kháng cáo hoặc kháng nghị.
3.5. Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự
3.5.2. Người có quyền kháng cáo và người có quyền
kháng nghị- CSPL: Điều 331, 336 BLTTHS 2015
Tái phạm là xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực
pháp luật của Tòa án nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết
mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung
của bản án, quyết định mà Tòa án không biết được khi
ra bản án, quyết định đó.
3.7. Thủ tục tố tụng đặc biệt
Thủ tục đối với người chưa thành niên phạm tội
Đây là thủ tục tố tụng đối với người bị buộc tội, người
bị hại, người làm chứng là người dưới 18 tuổi.
Chương XXVIII BLTTHS 2015.
3.7. Thủ tục tố tụng đặc biệt
Thủ tục rút gọn