You are on page 1of 460

CHƯƠNG I

NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG


VỀ NHÀ NƯỚC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NỘI DUNG BÀI HỌC

01 NGUỒN GỐC, KHÁI NIỆM VÀ


ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC
02
CHỨC NĂNG NHÀ NƯỚC

03 HÌNH THỨC VÀ BỘ MÁY NHÀ


NƯỚC
04 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NGUỒN GỐC CỦA NHÀ
NƯỚC

HỌC THUYẾT PHI QUAN ĐIỂM CỦA


MÁC- XIT CHỦ NGHĨA MÁC- LÊNIN

Thuyết
Thuyết Thuyết khế Thuyết
Thần Gia ước xã bạo lực
quyền trưởng hội
1 Thuyết Thần quyền
• Thượng đế sáng tạo ra Nhà Nước để bảo vệ trật tự chung.
2 Thuyết Gia trưởng
• Nhà Nước là sự phát triển từ quan hệ gia đình.

3 Thuyết Khế ước xã hội (J.J. Rousseau)


• Nhà Nước được hình thành là do bản hợp đồng được ký kết giữa
những thành viên trong xã hội.
4 Thuyết bạo lực
• Nhà nước là kết quả chiến tranh giữa các thị tộc - bộ lạc
và vũ lực là cơ sở của sự thống trị
Đánh giá các học thuyết phi Mác-xít

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin
về nguồn gốc của Nhà nước
a. Chế độ Công xã nguyên thủy -
tổ chức thị tộc – bộ lạc

Cơ sở kinh tế

Cơ sở xã hội

Tổ chức quyền lực

NATIONAL UNIVERSITY OF HO CHI MINH CITY


UNIVERSITY OF TECHNOLOGY
b. Sự tan rã của tổ chức thị tộc – bộ lạc và sự
xuất hiện của nhà nước

Cơ sở
kinh tế
Chế độ CXNT
tan rã

Cơ sở Xuất hiện Có Đấu tranh


xã hội giai cấp
tư hữu và mâu thuẫn giai cấp
giai cấp
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
QUAN ĐIỂM CỦA MÁC-LÊNIN
- Nhà nước là một hiện tượng lịch sử mang tính khách quan,
không tồn tại vĩnh viễn và chỉ xuất hiện khi có đủ những điều
kiện khách quan và sẽ chấm dứt khi điều kiện đó không còn.
- Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội loài người phát triển đến
một giai đoạn nhất định, với các tiền đề về kinh tế (tư hữu xuất
hiện), tiền đề về xã hội (xã hội phân chia thành các giai cấp, các
tầng lớp xã hội khác nhau; mâu thuẫn về lợi ích không thể điều
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
hoà được; đấu tranh giai cấp).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Thảo luận
1.Chế độ công xã nguyên thủy không có Nhà nước và pháp
luật. Nhận định trên đúng/sai? Tại sao?

2. Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của tổ chức thị tộc -
bộ lạc theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác- Lê Nin?
A. Chiến tranh giữa các thị tộc – bộ lạc
B. Điều kiện tự nhiên tác động và sự tồn vong con người
C. Ba lần phân công lao động xã hội
D. Sự vận động và phát triển của kinh tế-xã hội
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Thảo luận

3. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-


Lênin, Nhà nước tồn tại trong mọi chế độ xã
hội và tồn tại mãi mãi. Nhận định đúng hay
sai? Vì sao?
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC
1.1 Khái niệm nhà nước

Nhà nước là một tổ chức có quyền lực chính trị đặc biệt, có
quyền quyết định cao nhất trong phạm vi lãnh thổ, thực
hiện quản lý xã hội bằng pháp luật và bộ máy được duy trì
bằng nguồn lực thuế đóng góp từ xã hội.
BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
1.2 Đặc trưng của nhà nước
Phân chia dân cư thành các
1 đơn vị hành chính lãnh thổ và quản lý

Thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt tách rời
2 khỏi xã hội và áp đặt lên toàn xã hội

3 Có chủ quyền quốc gia

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
1.2 Đặc trưng của nhà nước

4 Quy định và thu thuế một cách bắt buộc

Ban hành pháp luật và xác lập


5 trật tự pháp luật đối với toàn xã hội

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
2. CHỨC NĂNG NHÀ NƯỚC
2.1 Khái niệm chức năng nhà nước

Chức năng nhà nước là phương diện hoạt động cơ bản,


có tính định hướng lâu dài, trong nội bộ quốc gia và
trong quan hệ quốc tế, thể hiện vai trò của nhà nước,
nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước nhà
nước.
2.1 Khái niệm chức năng nhà nước

là phương diện hoạt động cơ


1 bản

2 có tính định hướng lâu dài

trong nội bộ quốc gia và trong


3
quan hệ quốc tế
2.1 Khái niệm chức năng nhà nước

4 thể hiện vai trò của nhà nước

nhằm thực hiện những nhiệm


5 vụ đặt ra trước nhà nước
2.2 Phân loại chức năng nhà nước
a. Căn cứ vào tính pháp lý của việc thực hiện quyền lực
nhà nước

Lập
Gồm ba pháp
lĩnh vực:
Hành Tư
pháp pháp
2.2 Phân loại chức năng nhà nước
b. Căn cứ vào tính hệ thống và chủ thể thực hiện
chức năng

Chức năng của toàn thể bộ máy nhà nước

Chức năng của cơ quan nhà nước


2.2 Phân loại chức năng nhà nước
c. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động thực tế của nhà nước

Chức năng kinh tế

Chức năng xã hội


2.2 Phân loại chức năng nhà nước
d. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ của sự tác động

Chức năng đối nội

Chức năng đối ngoại


3. HÌNH THỨC VÀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
3.1 Hình thức nhà nước
Khái niệm hình thức nhà
nước:
Là những cách thức tổ chức
và phương pháp để thực hiện
quyền lực nhà nước.
3.1 Hình thức nhà nước
Các vấn đề cơ bản về hình thức nhà
nước
tổ chức quyền lực tối cao ở trung
Cách thức tổ
ương (hình thức chính thể)
chức quyền
1 lực nhà
nước: tổ chức quyền lực theo đơn vị hành
chính - lãnh thổ (hình thức cấu trúc)
3.1 Hình thức nhà nước
Các vấn đề cơ bản về hình thức nhà
nước
Phương
pháp thực
2 hiện quyền chế độ chính trị
lực nhà
nước
HÌNH Quân chủ
THỨC
CHÍNH
THỂ Cộng hòa

Nhà nước đơn nhất


HÌNH HÌNH
THỨC THỨC
NHÀ CẤU TRÚC Nhà nước liên bang
NƯỚC
Phương pháp dân chủ
CHẾ ĐỘ
CHÍNH TRỊ
Phương pháp không dân chủ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
4. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Bộ máy nhà nước
a. Khái niệm Bộ máy nhà nước
là hệ thống các cơ quan nhà nước từ
1 trung ương xuống địa phương

được tổ chức theo những nguyên tắc


2 chung thống nhất

tạo thành cơ chế đồng bộ để


3 thực hiện các nhiệm vụ và chức
năng của nhà nước
b. Cơ quan nhà nước - bộ phận cấu thành
của bộ máy nhà nước
1 là một tổ chức cấu thành bộ máy nhà nước

2
có tính chất, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức và hình thức khác nhau

3
có thể phân biệt với các tổ chức khác
4.1 NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
a. Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân

Nội dung nguyên tắc: Cơ sở hiến định của nguyên


tắc: Điều 2 Hiến pháp năm 2013.
Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về
1 Nhân dân

Quyền lực nhà nước do nhân dân, vì


2
Nhân dân
b. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân
công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong
việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp

Nội dung nguyên tắc: Cơ sở hiến định của nguyên


tắc: Điều 2 Hiến pháp năm 2013.
Khẳng định QLNN là thống nhất, không có
1 sự phân chia, là Nhà nước của Nhân dân, do
Nhân dân và vì Nhân dân

Quyền lực phải được phân công cho các cơ


2
quan nhà nước thực hiện
b. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân
công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong
việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
Nội dung nguyên tắc:

Các cơ quan nhà nước phải phối hợp


3
với nhau trong việc thực hiện

4 Có cơ chế kiểm soát quyền lực


c. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo

Cơ sở hiến định của


nguyên tắc:
Điều 4 Hiến pháp năm
2013.
c. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo

Nội dung nguyên tắc:

Đảng vạch ra cương lĩnh, đường lối,


1
chủ trương, chính sách lớn

2
Đảng giới thiệu, đào tạo, bồi dưỡng
nhân sự có phẩm chất và năng lực
c. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
Nội dung nguyên tắc:

Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác


3
kiểm tra, giám sát

4 Đảng lãnh đạo nhà nước bằng phương


pháp dân chủ, giáo dục, thuyết phục
d. Nhà nước được tổ chức, hoạt động và quản lý
xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật

Cơ sở hiến định của


nguyên tắc:

Điều 8 Hiến pháp 2013


d. Nhà nước được tổ chức, hoạt động và quản lý
xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật
Nội dung của nguyên tắc:

Pháp luật là chuẩn mực cao nhất trong tổ


1
chức và hoạt động của bộ máy nhà nước

Các nhà chức trách phải sử dụng pháp luật


2
để thực hiện hoạt động quản lý xã hội
e. Nguyên tắc tập trung dân chủ
Các cơ quan đại diện quyền lực nhà nước đều do nhân dân
1 trực tiếp bầu ra

Quyết định của các CQNN ở TW có tính bắt buộc với


2 CQNN ở địa phương; quyết định của các CQNN cấp trên
có tính bắt buộc với CQNN cấp dưới

CQNN làm việc theo chế độ tập thể thì tiểu số phục tùng đa
3 số; nếu chế độ thủ trưởng thì nhân viên phục tùng thủ
trưởng
4.2 Tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy Nhà
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Sơ đồ tổ chức bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam:
4.2 Tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

a. Quốc hội
Theo Điều 69 Hiến pháp 2013,
Quốc hội có hai tính chất sau:

§ Quốc hội là cơ quan đại biểu


cao nhất của Nhân dân.
§ Quốc hội là cơ quan quyền
lực nhà nước cao nhất.
a. Quốc hội
Quốc hội được trao ba chức năng sau:
1 Thực hiện quyền lập hiến, lập pháp

Giám sát tối cao đối với hoạt động


2
Nhà nước
Quyết định các vấn đề quan trọng
3
của đất nước
Cơ cấu tổ chức của Quốc hội:
Thảo luận
1. Quốc hội có thẩm quyền bầu những chức danh nào?

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Hội đồng Nhân dân
Theo Điều 113 Hiến pháp 2013, Hội đồng Nhân
dân:
1 là cơ quan quyền lực nhà nước ở
địa phương

2 đại diện cho ý chí, nguyện vọng


và quyền làm chủ của Nhân dân
Hội đồng Nhân dân
Theo Điều 113 Hiến pháp 2013, Hội đồng Nhân
dân:
3 do Nhân dân địa phương bầu ra

chịu trách nhiệm trước Nhân dân


4 địa phương và cơ quan nhà nước
cấp trên
Thảo luận
1. Cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện. Nhận định trên là Đúng/
Sai. Tại sao?

2. Cơ quan đại diện là cơ quan lập pháp. Nhận định trên là Đúng/
Sai. Tại sao?

3. Quốc hội có nhiệm kỳ mấy năm?


A. 6 năm
B. 5 năm
C. 4 năm
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
D. 3 năm TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
b. Chủ tịch nước
Theo Điều 86 Hiến pháp năm 2013, Chủ tịch nước:

1 là người đứng đầu Nhà nước

thay mặt nước Cộng hòa xã hội


2 chủ nghĩa Việt Nam về đối nội
và đối ngoại
c. Chính phủ
Theo Điều 94 Hiến pháp năm 2013, Chính phủ:
là cơ quan hành chính nhà nước cao
1 nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam

thực hiện quyền hành pháp, là


2
cơ quan chấp hành của Quốc
hội
c. Chính phủ
Chính phủ có chức năng sau:

tổ chức thi hành Hiến pháp và


1
pháp luật

hoạch định chính sách quốc gia,


2
trình dự án luật, pháp lệnh
Cơ cấu tổ chức của Chính phủ:
Ủy ban Nhân dân
Theo Điều 114 Hiến pháp 2013, Ủy ban Nhân dân:

là cơ quan chấp hành của Hội đồng


1
Nhân dân cùng cấp

là cơ quan hành chính nhà nước tại


2
địa phương
d. Toà án Nhân dân
Theo Điều 102 Hiến pháp 2013, Tòa án nhân dân là:

cơ quan xét xử của nước Cộng hòa


1 xã hội chủ nghĩa Việt Nam

2 thực hiện quyền tư pháp


Cơ cấu tổ chức của Tòa án Nhân dân:
e. Viện kiểm sát Nhân dân
Theo Điều 109 Hiến pháp 2013, Viện Kiểm sát
Nhân dân:
1 thực hành quyền công tố

2 kiểm sát hoạt động tư pháp


Cơ cấu tổ chức của Viện Kiểm sát Nhân dân:
CHƯƠNG II
NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG
VỀ PHÁP LUẬT

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ


MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NỘI DUNG BÀI HỌC

01 KHÁI NIỆM, THUỘC TÍNH, HÌNH


THỨC PHÁP LUẬT
02 QUY PHẠM PHÁP LUẬT
VÀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
03 QUAN HỆ PHÁP LUẬT

04 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, VI PHẠM


PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP

1. KHÁI NIỆM, THUỘC TÍNH, HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT

Mặt khách quan: tiền đề kinh tế và xã hội

Mặt chủ quan: Ban hành hoặc thừa nhận


1.1 Khái niệm pháp luật

Pháp luật là:

Hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà


nước ban hành (hoặc thừa nhận) để điều
chỉnh các quan hệ xã hội phù hợp với ý
chí của giai cấp thống trị và được Nhà
nước bảo đảm thực hiện.
1.2 Thuộc tính pháp luật

a. Tính quy phạm phổ biến Ví dụ:

Tính phổ biến thể hiện ở việc Quy định về việc phải

các quy phạm pháp luật có đội mũ bảo hiểm khi

hiệu lực đối với tất cả các cá điều khiển xe gắn máy

nhân, tổ chức trong phạm vi hoặc các loại xe có kết

cả nước. cấu tương tự.


b. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

Nội dung của pháp luật Nội dung của các quy tắc
được thể hiện bằng những pháp luật cần được thể hiện
hình thức xác định bằng ngôn ngữ pháp lý
1.2 Thuộc tính pháp luật
c. Tính được bảo đảm bằng Nhà nước
Đây là điểm đặc biệt quan trọng để phân biệt
1
pháp luật với các quy phạm xã hội khác

Chỉ có quy phạm pháp luật mới được Nhà


2
nước bảo đảm thực hiện bằng nhiều hình
thức và biện pháp khác nhau
1.3 Hình thức pháp luật
Khái niệm:
Có ba hình thức pháp luật
Hình thức pháp luật cơ bản trên thế giới là tập
là phương thức tồn quán pháp, tiền lệ pháp
tại của pháp luật và văn bản quy phạm
pháp luật
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
1.3 Hình thức pháp luật
a. Luật tập quán
Tập quán và luật tập quán là hai
khái niệm khác nhau.
Tập quán là thói Luật tập quán
quen không mang mang tính
tính cưỡng chế cưỡng chế
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
1.3 Hình thức pháp luật
a. Luật tập quán

Luật tập quán là những quy tắc bắt buộc cho


tất cả các thành viên trong cộng đồng nhất
định.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
1.3 Hình thức pháp luật
a. Luật tập quán

Điều kiện quan trọng để tập quán trở thành luật tập
quán khi:
§ tập quán được Nhà nước nâng lên thành những
quy tắc xử sự chung, và
§ được đảm bảo thực
ĐẠI HỌC QUỐChiện trên
GIA THÀNH thực
PHỐ HỒ CHÍ tế.
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
1.3 Hình thức pháp luật
a. Luật tập quán

Một số thuật ngữ chỉ về luật tập quán hoặc liên quan đến
luật tập quán:
- Tập quán
- Luật tục
- Hương ước
- Tập quán pháp
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
1.3 Hình thức pháp luật
Tập quán pháp

Tập quán pháp là hình thức nhà nước thừa nhận


một số tập quán lưu truyền trong xã hội, phù hợp
với lợi ích của giai cấp thống trị, nâng chúng lên
thành những cái quy tắc xử sự chung và được nhà
nước đảm bảo thực
ĐẠI HỌC hiện.
QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Ví dụ áp dụng tập quán pháp trong thực tiễn xét xử ở Việt Nam

Vụ án “Cây chà 19 tiếng” ở Bà Rịa – Vũng Tàu.


Bà Loan là chủ tàu đánh bắt hải sản đã thuê ông Hường làm tài công
một tàu đánh bắt hải sản. Ông Hường đã lập một “cây chà” cách bờ biển
Long Hải 19 tiếng. Ông Hường đánh bắt hải sản tại đây từ 1992. Sau khi
chấm dứt hợp đồng với ông Hường, bà Loan đã thuê ông Hùng làm tài công
mới. Năm 1999, bà Loan phát hiện ra ông Hùng đã cho ông Thanh cây chà
này. Do đó, bà Loan đã kiện ông Thanh, yêu cầu ông Thanh trả lại cây chà
và quyền đánh bắt hải sản
ĐẠIđịa
HỌCđiểm đãTHÀNH
QUỐC GIA đặt chà.
PHỐ HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
1.3 Hình thức pháp luật
b. Tiền lệ pháp
Tiền lệ pháp là việc làm luật của Tòa án trong
1
việc công nhận và áp dụng các nguyên tắc mới
trong quá trình xét xử.
Vụ việc được giải quyết sẽ là cơ sở để ra pháp
2 quyết cho những trường hợp có tình tiết hoặc vấn
đề tương tự sau này.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
1.3 Hình thức pháp luật
b. Tiền lệ pháp

§ Ở Việt Nam, hiện nay sử dụng thuật ngữ án lệ.


§ Theo đó, án lệ là những lập luận, phán quyết trong bản án,
quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về một vụ việc
cụ thể được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao lựa
chọn và được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao công bố là án
lệ để các Tòa án nghiên
ĐẠI HỌC cứu, ápTHÀNH
QUỐC GIA dụngPHỐtrong
HỒ CHÍ xét xử.
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Lưu ý về tiền lệ pháp

- Tính bắt buộc chung?

- Tính đến tháng 8/2021 ở Việt Nam

có bao nhiêu án lệ được công bố?


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
1.3 Hình thức pháp luật
c. Văn bản quy phạm pháp luật
Theo Điều 2 của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015:
văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có
1
chứa quy phạm pháp luật
được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình
2 thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
1.3 Hình thức pháp luật
d. Văn bản quy phạm pháp luật

Văn bản quy phạm Đây là phương tiện


pháp luật là hình thức quan trọng để thể chế
pháp luật chủ yếu ở hóa đường lối, chính
nước ta sách của Đảng

Do đó, tất cả hệ thống văn bản quy phạm pháp


luật của cơ quan nhà nước phải xuất phát từ
đường lối, chính sách của Đảng và đảm bảo sự
lãnh đạo của Đảng.
2. QUY PHẠM PHÁP LUẬT
VÀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
2.1 Quy phạm pháp luật
a. Khái niệm và đặc điểm quy phạm pháp luật

Khái niệm: Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự


chung mang tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt ra hoặc
thừa nhận, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội và được Nhà
nước đảm bảo thực hiện.
2.1 Quy phạm pháp luật

a. Khái niệm và đặc điểm quy phạm pháp luật


Ví dụ:
Khoản 1, Điều 154 Bộ luật Hình sự 2015 quy định tội mua
bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người:
“1. Người nào mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ
thể người khác, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm”.
2.1 Quy phạm pháp luật

Đặc điểm của quy phạm pháp luật:


Do Nhà nước ban hành hoặc thừa
1
nhận
Được thể hiện bằng hình thức xác định
2
(Bộ luật, luật, nghị định, thông tư, …)
Mang tính bắt buộc chung và được áp dụng nhiều lần
3
trong đời sống.

4 Được Nhà nước đảm bảo thực hiện.


2.1 Quy phạm pháp luật

b. Cơ cấu của quy phạm

1 Giả định

2 Quy định

3 Chế tài
2.1 Quy phạm pháp luật

Nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có


thể xảy ra trong đời sống thực tế mà cá

1 Giả định nhân hay tổ chức sẽ gặp

“Chủ thể nào? Trong tình huống nào thì


sẽ áp dụng quy phạm pháp luật đó?”
2.1 Quy phạm pháp luật
Giả định
Ví dụ: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 quy
định:
“Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người
khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000
đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.”
2.1 Quy phạm pháp luật
Xác định bộ phận giả định?
Theo quy định tại Điều 132 Bộ luật Hình sự 2015 quy định:
“Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm
đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến
hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không
giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm”
2.1 Quy phạm pháp luật

Xác định bộ phận giả định?

“Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 60.000


đồng đối với hành vi điều khiển xe không có đăng ký
hoặc không gắn biển số”
2.1 Quy phạm pháp luật

Nêu lên cách thức xử sự mà cá nhân hay tổ chức ở


vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong bộ phận giả
định được phép hoặc buộc phải thực hiện.
Quy
2
định
Cần trả lời câu hỏi “gặp hoàn cảnh, tình huống đó,
cách thức xử sự mà Nhà nước yêu cầu chủ thể
thực hiện trong quy phạm pháp luật đó là gì?”
2.1 Quy phạm pháp luật

Ví dụ: Theo Khoản 1, Điều 19 Luật Hôn nhân và gia


đình 2014:
“Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn
trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng
nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia
đình”.
2.1 Quy phạm pháp luật
b. Cơ cấu của quy phạm
nêu lên các biện pháp tác động mà Nhà nước dự
kiến áp dụng đối với cá nhân hay tổ chức không
thực hiện đúng mệnh lệnh của Nhà nước đã nêu ở
3 Chế tài
bộ phận quy định hoặc giả định

Cần trả lời câu hỏi: “Hậu quả bất lợi đối với những
người không thực hiện đúng yêu cầu quy phạm
pháp luật?”
2.1 Quy phạm pháp luật

Ví dụ: Khoản 1, Điều 168 Bộ luật Hình sự 2015, quy định tội
cướp tài sản:
“Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc
hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình
trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì
bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm”.
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
a. Khái niệm và đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật

Khái niệm: Văn bản quy phạm pháp luật là một hình thức văn
bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo
thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục luật định, trong có có các
quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, được Nhà nước bảo
đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản và
được áo dụng nhiều lần trong đời sống xã hội.
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật

Đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật

Văn bản quy phạm pháp luật là một hình thức văn bản
1 do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành
theo thẩm quyền, hình thức nhất định.

Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình
2
tự, thủ tục do pháp luật quy định
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
Đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật

Văn bản quy phạm pháp luật chứa đựng các quy tắc
3 xử sự mang tính bắt buộc chung, được áp dụng
nhiều lần trong đời sống xã hội.

Văn bản quy phạm pháp luật được Nhà nước đảm
4
bảo thực hiện.
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật

b. Phân loại văn bản quy phạm pháp luật

Văn bản luật

Văn bản dưới luật


2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
b. Phân loại văn bản quy phạm pháp luật

là văn bản do Quốc hội – cơ quan quyền lực nhà nước


ban hành theo hình thức, trình tự, thủ tục luật định.

Văn bản giữ vai trò cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm
luật pháp luật

Văn bản luật gồm: Hiến pháp; các bộ luật, luật; nghị
quyết do Quốc hội ban hành.
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
b. Phân loại văn bản quy phạm pháp luật
là văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành theo trình tự, thủ tục và hình thức được luật quy
định

Văn bản có hiệu lực pháp lý thấp hơn văn bản luật
dưới luật
hiệu lực pháp lý của từng văn bản dưới luật không
giống nhau mà tùy vào thẩm quyền của chủ thể ban
hành chúng
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
b. Phân loại văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản dưới luật:
Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;
Nghị định của Chính phủ;
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
Thông tư của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ;

LƯU Ý

Văn bản được ban hành # Văn bản quy phạm pháp
luật được ban hành
Ví dụ: Bộ trưởng có quyền ban hành văn bản là quyết định, thông tư.
Nhưng Bộ trưởng chỉ ban hành một loại văn bản quy phạm pháp luật
là Thông tư
Để xác định chủ thể có thẩm quyền ban hành VBQPPL, sinh viên dựa vào
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật hiện hành (sửa đổi, bổ sung
năm 2020)
Xem các slide sau:
STT CHỦ THỂ BAN HÀNH VBQPPL
1 Quốc hội -Hiến pháp
-Bộ luật, Luật
-Nghị quyết
2 Ủy ban thường vụ -Pháp lệnh
-Nghị quyết
Quốc hội
-Nghị quyết liên tịch
3 Chủ tịch nước -Lệnh
-Quyết định
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
STT CHỦ THỂ BAN HÀNH VBQPPL

4 Chính phủ -Nghị định


-Nghị quyết liên tịch

5 Thủ tướng Chính phủ - Quyết định

6 Hội đồng thẩm phán - Nghị quyết


TANDTC
7 CATANDTC, - Thông tư
VT VKSNDTC - Thông tư liên tịch
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
STT CHỦ THỂ BAN HÀNH VBQPPL

8 Bộ trưởng, Thủ trưởng - Thông tư


cơ quan ngang Bộ

9 Tổng kiểm toán Nhà - Quyết định


Nước

10 HĐND các cấp - Nghị quyết

11 UBND các cấp - Quyết định


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
c. Mối liên hệ giữa các văn bản quy phạm pháp luật

1 Mối liên hệ về hiệu lực pháp lý

2 Mối liên hệ về nội dung


2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
c. Mối liên hệ giữa các văn bản quy phạm pháp luật

1 Mối liên hệ về hiệu lực pháp lý:


Hệ thống các văn bản quy phạm pháp
luật luôn tồn tại trong trật tự thứ bậc về
hiệu lực pháp lý từ cao xuống thấp.
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
c. Mối liên hệ giữa các văn bản quy phạm pháp luật

2 Mối liên hệ về nội dung:


Các văn bản trong hệ thống pháp luật phải
thống nhất với nhau về nội dung, nghĩa là có
sự thống nhất với nhau giữa các ngành luật,
chế định luật và quy phạm pháp luật trong hệ
thống cấu trúc bên trong; đảm bảo không
chồng chéo, xung đột nhau.
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
d. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật

1 Hiệu lực theo thời gian

2 Hiệu lực theo không gian

3 Hiệu lực theo đối tượng tác động


2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
d. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật

1 Hiệu lực theo thời gian


Hiệu lực theo thời gian của văn bản quy
phạm pháp luật xác định thời điểm bắt đầu
để áp dụng văn bản vào đời sống cho đến
khi chấm dứt sự tác động của văn bản đó.
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
d. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật

2 Hiệu lực theo không gian

là phạm vi lãnh thổ mà văn bản đó


tác động tới.
2.2 Văn bản quy phạm pháp luật
d. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật
3 Hiệu lực theo đối tượng tác động

đối tượng tác động của văn bản quy


phạm pháp luật gồm cá nhân, tổ chức
chịu sự tác động của văn bản.
3. QUAN HỆ PHÁP LUẬT
3.1 Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật
a. Khái niệm

Quan hệ pháp luật là những


quan hệ xã hội được pháp luật
điều chỉnh.
3.1 Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật
Từ khái niệm trên, có thể hiểu rằng:

4 quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội

phản ánh mối liên hệ giữa con người với


5 con người trong các lĩnh vực khác nhau
của đời sống xã hội
3.1 Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật
b. Đặc điểm của quan hệ pháp
luật

1 Quan hệ pháp luật là quan hệ


có tính ý chí

2 Quan hệ pháp luật có cơ cấu chủ thể


nhất định
3.1 Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật
b. Đặc điểm của quan hệ pháp
luật
Quan hệ pháp luật có nội dung là
4
quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ
thể
Quan hệ pháp luật được Nhà nước
5
bảo đảm thực hiện
3.2 Phân loại quan hệ pháp luật

Căn cứ vào tiêu chí phân chia ngành luật, quan


hệ pháp luật được chia thành
1 2 3 4
Quan hệ Quan hệ Quan hệ Các quan
pháp luật pháp luật pháp luật hệ pháp luật
hình sự dân sự hành chính khác
3.2 Phân loại quan hệ pháp luật

Căn cứ vào căn cứ vào nội dung , quan hệ pháp


luật được chia thành
1 2
Quan hệ Quan hệ
pháp luật pháp luật
nội dung hình thức
3.3 Chủ thể quan hệ pháp luật
a. Khái niệm

Chủ thể quan hệ pháp luật là những cá nhân,


tổ chức đáp ứng được những điều kiện mà
pháp luật quy định cho mỗi loại quan hệ
pháp luật và tham gia vào quan hệ pháp luật
đó.
3.3 Chủ thể quan hệ pháp luật
a. Khái niệm

Để một cá nhân, tổ chức trở thành chủ thể của


quan hệ pháp luật, trước hết cá nhân, tổ chức
phải đáp ứng những điều kiện:
§ Năng lực pháp luật
§ Năng lực hành vi pháp lý
3.3 Chủ thể quan hệ pháp luật
b. Đặc điểm chủ thể quan hệ pháp luật
Thứ nhất, về năng lực pháp luật của chủ thể - đây
là khả năng của chủ thể được hưởng quyền và
nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật.

Năng lực pháp luật của chủ thể xuất hiện từ khi
người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
3.3 Chủ thể quan hệ pháp luật
b. Đặc điểm chủ thể quan hệ pháp luật
Thứ hai, về năng lực hành vi pháp lý của chủ thể -
đây là khả năng của chủ thể được Nhà nước xác
nhận trong quy phạm pháp luật cụ thể.

Chủ thể bằng chính hành vi của mình thực hiện các
quyền và nghĩa vụ pháp lý; độc lập chịu trách
nhiệm pháp lý khi tham gia vào quan hệ pháp luật
cụ thể.
3.3 Chủ thể quan hệ pháp luật
b. Đặc điểm chủ thể quan hệ pháp luật

Đối với cá nhân, năng lực hành vi pháp lý


được xem xét chủ yếu dưới ba phương diện:
§ Độ tuổi
§ Khả năng nhận thức
§ Tình trạng sức khỏe, thể lực.
3.3 Chủ thể quan hệ pháp luật
b. Đặc điểm chủ thể quan hệ pháp luật
Thứ ba, mối quan hệ giữa năng lực pháp luật và năng
lực hành vi của chủ thể:
§ Năng lực pháp luật là điều kiện cần, năng lực hành vi
là điều kiện đủ
§ Một chủ thể pháp luật đơn thuần chỉ có năng lực pháp
luật thì không thể tự mình tham gia một cách chủ
động vào các quan hệ pháp luật.
3.3 Chủ thể quan hệ pháp luật
c. Các loại chủ thể quan hệ pháp luật

§ Cá nhân: là thuật ngữ để nói đến con người


tự nhiên.

§ Pháp nhân: là tổ chức thỏa mãn các điều


kiện quy định của Bộ luật Dân sự 2015
(Điều 74).
3.4 Sự kiện pháp lý
a. Khái niệm

Sự kiện pháp lý là những điều kiện, hoàn


cảnh, tình huống được dự kiến trong quy
phạm pháp luật gắn với việc phát sinh, thay
đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật cụ thể
khi chúng diễn ra trong đời sống thực tế.
3.4 Sự kiện pháp lý
b. Phân loại sự kiện pháp lý
Căn cứ kết quả tác động của sự kiện pháp lý đối
với quan hệ pháp luật:

1 Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật

2 Sự kiện pháp lý làm thay đổi quan hệ pháp luật

3 Sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ pháp luật


4. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT,
VI PHẠM PHÁP LUẬT
VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
4.1 Thực hiện pháp luật
a. Khái niệm

Thực hiện pháp luật là một quá trình hoạt động có mục
đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc
sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các
chủ thể pháp luật.
4.1 Thực hiện pháp luật
b. Đặc điểm của thực hiện pháp
luật
là hành vi hợp pháp của các chủ thể
1
pháp luật

là hoạt động đưa các quy phạm pháp luật


2 vào thực tiễn áp dụng.

do nhiều chủ thể khác nhau tiến hành


3
với nhiều cách thức khác nhau.
4.2 Vi phạm pháp luật
a. Khái niệm

Vi phạm pháp luật là hành vi nguy hiểm cho xã


hội, trái pháp luật, do người có năng lực hành vi
dân sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm
hại hoặc đe dọa xâm hại đến các quan hệ xã hội
được Nhà nước xác lập và bảo vệ.
4.2 Vi phạm pháp luật
b. Các dấu hiệu của vi phạm pháp
luật
Thứ nhất, vi phạm pháp luật trước hết phải là
hành vi xác định của chủ thể (được thể hiện ra
thế giới khách quan dưới dạng hành động hoặc
không hành động của con người), mang tính
nguy hiểm cho xã hội.
4.2 Vi phạm pháp luật
b. Các dấu hiệu của vi phạm pháp
luật
Thứ hai, vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp
luật, thể hiện ở việc:
§ Chủ thể làm một việc mà pháp luật cấm.
§ Chủ thể sử dụng quyền hạn vượt quá giới hạn
mà pháp luật cho phép (vượt quá giới hạn
phòng vệ chính đáng).
§ Chủ thể không thực hiện nghĩa vụ mà Nhà
nước bắt buộc.
4.2 Vi phạm pháp luật
b. Các dấu hiệu của vi phạm pháp
luật
Thứ ba, vi phạm pháp luật phải chứa đựng lỗi
của chủ thể.

Thứ tư, vi phạm pháp luật phải là hành vi do


người có năng lực hành vi pháp lý thực hiện.
4.3 Trách nhiệm pháp lý
a. Khái
niệm
Trách nhiệm pháp lý là việc Nhà nước bằng ý chí
đơn phương của mình, buộc chủ thể vi phạm pháp
luật phải gánh chịu những hậu quả bất lợi, những
biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định ở bộ
phận chế tài của quy phạm pháp luật do ngành luật
tương ứng xác định.
4.3 Trách nhiệm pháp lý
b. Các loại trách nhiệm pháp lý

1 Trách nhiệm hình sự


Căn cứ vào tính chất
các biện pháp xử lý,
cơ quan xử lý, đối 2 Trách nhiệm hành chính
tượng bị áp dụng, có
bốn loại trách nhiệm 3 Trách nhiệm dân sự
pháp lý:
4 Trách nhiệm kỷ
luật
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
T R ƯỜN G Đ Ạ I HỌC B Á C H KHOA

CHƯƠNG III
PHÁP LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG DÂN SỰ
Giảng viên: Cao Hồng Quân
3.6. THỪA KẾ DI SẢN

1. Phần chung: Quyền thừa kế

2. Chia thừa kế theo di chúc

3. Chia thừa kế theo pháp luật

2
3.6.1. KHÁI NIỆM

Khái niệm thừa kế

• Là sự chuyển dịch tài sản của người chết cho những người còn sống.

Khái niệm quyền thừa kế

- Đối với người chết: là quyền của chủ thể được để lại tài sản của mình

- Người còn sống: là quyền của chủ thể được hưởng di sản của người
khác để lại
3
[A1] NGƯỜI ĐỂ LẠI THỪA KẾ, DI SẢN
VÀ NGƯỜI THỪA KẾ

- Người để lại thừa kế: Là người mà sau khi chết có


tài sản để lại cho người khác.

- Người để lại di sản thừa kế chỉ có thể là cá nhân,


là người thành niên hoặc chưa thành niên có tài sản
riêng.
4
[A2] DI SẢN THỪA KẾ

Di sản thừa kế:


+ Tài sản riêng của người chết,
+ Và tài sản chung với các đồng sở hữu chủ khác.
Nếu tài sản chung của vợ chồng thì phải chia đôi;

5
VÍ DỤ: DI SẢN THỪA KẾ

Trước khi kết hôn với chị B, anh A có một căn nhà. Trong quá
trình chung sống A, B tạo lập được 1 tỷ đồng. A chết, di sản là:
+ Căn nhà thuộc sở hữu riêng
+ ½ của 1 tỷ = 500 triệu = của A

6
[A2] DI SẢN THỪA KẾ

Lưu ý:
+ Di sản không bao gồm nghĩa vụ
+ Một số trường hợp tài sản có được sau khi một người
chết cũng được coi là di sản, ví dụ: tiền trúng thưởng,
tiền bảo hiểm, tiền lãi, tiền xổ số,…

7
[A3] NGƯỜI THỪA KẾ

Người thừa kế: là cá nhân, tổ chức.


- Cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở
thừa kế hoặc được sinh ra và còn sống sau thời điểm
mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di
sản thừa kế chết .
- Tổ chức: chỉ được nhận di sản theo di chúc
8
LƯU Ý CÁ NHÂN
[1] Người thừa kế: là cá nhân được sinh ra và còn sống?
- Khoản 3 Điều 30 BLDS: “Trẻ em sinh ra mà sống được từ hai mươi bốn
giờ trở lên mới chết thì phải được khai sinh và khai tử; nếu sinh ra mà sống
dưới hai mươi bốn giờ thì không phải khai sinh và khai tử, trừ trường hợp
cha đẻ, mẹ đẻ có yêu cầu”.
[2] Sinh ra sau thời điểm người để lại di sản chết bao nhiêu ngày?
- Điều 88 Luật Hôn nhân & gia đình 2014 về xác định cha, mẹ cho con:
“…Con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hôn
nhân được coi là con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân”.
9
VÍ DỤ

A và B là vợ chồng, ngày 1/7/2015 A bị đột quỵ chết. Ngày


1/2/2016 Chị B sinh bé C thì C có được thừa kế di sản của A
không?
C là con chung, được hưởng

10
CHỦ THỂ THỪA KẾ ĐẶC BIỆT

Tài sản không có người nhận thừa kế thì thuộc về


Nhà nước.
Điều 622

11
TỪ CHỐI
Được quyền từ Trốn tránh
NHẬN DI chối nghĩa vụ của
SẢN (Điều Trừ trường hợp bản thân
620)

Phải được thể hiện trước


thời điểm phân chia di sản.
12
Xâm phạm (tính mạng, sức khoẻ,
danh dự, nhân phẩm) người để lại di
[A5] sản hoặc người nhận di sản
NGƯỜI KHÔNG
Vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi
ĐƯỢC QUYỀN
dưỡng người để lại di sản
HƯỞNG DI SẢN

Điều 621 Cưỡng ép, giả mạo

Ngoại lệ: người để lại di sản biết 13


3.6.2. THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM MỞ THỪA KẾ

Thời điểm mở thừa kế: là thời điểm người có tài sản


chết hoặc bị toà án tuyên bố chết

Địa điểm mở thừa kế: là nơi cư trú cuối cùng của


người để lại di sản (hoặc nơi có toàn bộ hoặc phần lớn
di sản).
14
LƯU Ý: THỜI ĐIỂM MỞ THỪA KẾ

Điều 619: Những người có quyền thừa kế di sản của


nhau nhưng chết cùng thời điểm thì không được
hưởng di sản của nhau, trừ trường hợp thừa kế thế vị.

15
THỜI HIỆU KHỞI KIỆN

Thời hiệu khởi kiện để người thừa kế yêu cầu chia di sản, xác
nhận quyền thừa kế của mình là 30 năm đối với bất động sản,
10 năm đối với động sản kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết hạn
thì di sản thuộc người thừa kế đang quản lý.

Thời hạn để yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài
sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
16
3.6.3. THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT

Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa 17


[A] ĐIỀU KIỆN CHIA THỪA KẾ
THEO PHÁP LUẬT

Khi không có di chúc

Di chúc không hợp pháp

Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết


cùng

Không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận


18

Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa


[B] HÀNG THỪA KẾ

Hàng thừa kế thứ nhất: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha
nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết

Hàng thừa kế thứ hai: Ông bà nội ngoại; Anh chị em


ruột; Cháu ruột gọi người chết là ông bà ngoại, nội

Hàng thừa kế thứ ba


19
Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa
LƯU Ý KHI CHIA THỪA KẾ
THEO PHÁP LUẬT

[QT1] Nguyên tắc:


- Cùng một hàng chia điều;
- Khi không có hàng thừa thế 1 mới tới hàng thừa kế
2; khi không có hàng thừa thế 1 & 2 mới tới hàng
thừa kế 3.
Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa 20
THỨ TỰ CHIA THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT

HÀNG THỪA KẾ THỨ 1

Cha, mẹ Con Con riêng và


đẻ/nuôi đẻ/nuôi bố dượng,
Vợ, chồng
của người của người mẹ kế
(có thể)
chết chết
Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa
21
[QT2] HÀNG THỪA KẾ THỨ NHẤT

* Vợ/chồng của người để lại di sản


- Hợp pháp: đủ điều kiện kết hôn và có đăng ký kết hôn
- Ngoại lệ: Gồm cả người chồng có nhiều vợ & ngược lại theo Nghị
quyết 02/HĐTP TANDTC ngày 19/10/1990.
- Hôn nhân chưa chấm dứt bằng bản án có hiệu lực của Toà án thì
vợ/chồng vẫn là hàng thừa kế thứ nhất: đã chia tài sản chung nhưng
không ly hôn; Đang xin ly hôn thì 1 bên chết; Ly thân; Vợ goá,
chồng goá lấy người khác

22
Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa
[QT3]

* Con của người để lại di sản:


[1] Con đẻ:
=> không cần biết là trong giá thú hay ngoài giá thú
[2] Và con nuôi hợp pháp
[3] Người con nuôi không đương nhiên trở thành
cháu nội/ngoại nuôi
23
Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa
[QT4]

[QT4] Thai nhi:


- Chết trước khi sinh ra hoặc chết ngay khi người mẹ vừa sinh ra:
phần di sản theo di chúc của thai nhi được chia TKTPL của
người lập di chúc.
- Nếu sinh ra & còn sống sau một thời gian rồi mới chết thì vẫn
được hưởng TKTDC; tiếp theo lấy phần di sản này của đứa trẻ,
đem chia cho những người thừa kế của đứa trẻ.
24
Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa
LƯU Ý KHI CHIA THỪA KẾ
THEO PHÁP LUẬT

[QT6] Nếu một người có tên trong DC “nhưng chết trước


hoặc cùng thời điểm với với người lập di chúc”
=> thì phần di sản đó: chia thừa kế theo pháp luật (cho
những người thừa kế của người lập di chúc).

Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa 25


LƯU Ý KHI CHIA THỪA KẾ
THEO PHÁP LUẬT
[QT7] Khi có phần di sản được chia TKTPL, có phần di sản được chia
TKTDC:
A kết hôn B sinh ra C, D, E. Năm 2020, A lập di chúc hợp pháp để lại 1/3
di sản của mình cho B, C và con trai C là X. Năm 2021, A chết - Di sản
720 triệu của A được chia như sau:
=> chia theo di chúc: B=C= X=1/3*720 chia 3= 80 triệu đồng
=> chia theo pháp luật (hàng thừa kế thứ nhất của A): B=C=D=E=480/4=
120 triệu đồng.
26
Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa
BÀI TẬP VÍ DỤ 1

Ông Vinh có ba người con là Thành, Chánh và Nga. Di sản của ông là
900 triệu. Ngày 1.8.2018 ông Vinh chết và phát sinh tranh chấp thừa kế.
Vậy phương án chia thừa kế là:
A. Nga: 300 triệu, Thành 300 triệu và Chánh 300 triệu
B. Nga: 200 triệu, Thành 400 triệu và Chánh 300 triệu
C. Thành 450 triệu và Chánh 450 triệu

Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa


27
THỪA KẾ THẾ VỊ (ĐIỀU 652)

Con chết trước hoặc chết cùng với cha/mẹ thì người
cháu được hưởng thừa kế theo PL thay thế (phần di sản
theo PL đúng ra nếu cha hoặc mẹ của cháu còn sống thì
sẽ được hưởng).
Tương tự là: Chắt.
Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa
28
THỪA KẾ THẾ VỊ (ĐIỀU 652)

- Lưu ý [1]: cháu phải còn sống vào thời điểm ông bà chết.
Cháu sinh ra sau khi ông bà chết nhưng đã thành thai trước
khi ông bà chết cũng được thừa kế thế vị.
- Lưu ý [2]: thừa kế thế vị chỉ áp dụng đối với phần di sản
chia TKTPL, không áp dụng chia TKTDC.
Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa
29
LƯU Ý THỪA KẾ THẾ VỊ

A1 Cha nuôi C1 Cha đẻ

A2 Con nuôi – Cha đẻ C2 Con đẻ – Cha nuôi

A3 Con đẻ C3 Con nuôi

A3 Được thừa kế thế vị C3 Không được thừa kế thế vị


Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa
30
THỪA KẾ THẾ VỊ
Ông A
- Năm 2017, anh C chết do tai nạn
giao thông.
C+ H D E - Năm 2018, A chết để lại di sản là
1,2 tỷ đồng và không có di chúc.
Hãy chia thừa kế di sản của A?
Cháu X và
cháu Y
Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa
31
- Di sản của A được chia theo pháp luật (do không có di chúc)

- Người thừa kế là C, D, E. Tuy nhiên C đã chết do tai nạn. Mà C chết trước A.

- Vậy phần của C được thế vị bởi 2 con là cháu X, Y

- -> D=E= (X+Y)=1,2 tỷ/3= 400 triệu đồng

Kết luận:

D= 400 triệu đồng

E= 400 triệu đồng

X=Y= 400/2= 200 triệu đồng


Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa
32
3.6.3. THỪA KẾ
THEO DI CHÚC

Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa


[A]. KHÁI NIỆM DI CHÚC

Di chúc là sự thể hiện ý chí đơn phương của cá


nhân lúc còn sống về việc định đoạt tài sản của
mình sau khi chết một cách tự nguyện, theo một hình
thức và di chúc chỉ có hiệu lực sau khi người lập di
chúc chết.

34
[B]. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ DI CHÚC HỢP PHÁP

Người lập di chúc phải là cá nhân và có NLHVDS

Người lập: tự nguyện, minh mẫn, sáng suốt

Hình thức: bằng văn bản và di chúc miệng

Nội dung của di chúc: không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội; 35
[B1]. Người lập di chúc phải là cá nhân và có NLHVDS

+ Từ đủ 18 tuổi trở lên: toàn quyền


+ Từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: lập di chúc thành văn bản và
phải được (cha, mẹ) đồng ý
+ Chưa đủ 15 tuổi: không được lập di chúc
+ Người mất năng lực hành vi dân sự không thể lập di chúc.

36
[B2]. Người lập: tự nguyện, minh mẫn, sáng suốt

không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép

37
[B3]. Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm
của luật, không trái đạo đức xã hội;

38
[B4]. HÌNH THỨC DI CHÚC

- Di chúc bằng văn bản có 03 loại:


Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng:
Di chúc bằng văn bản có người làm chứng:
Di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc có chứng
thực
- Di chúc miệng
39
DI CHÚC BẰNG VĂN BẢN CÓ 03 LOẠI

[1] Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: tự tay viết và ký (chữ
ký hoặc điểm chỉ)
[2] Di chúc bằng văn bản có người làm chứng:
- Người biết chữ, không bị khiếm khuyết thể chất: tự đánh máy hoặc nhờ
người khác viết/đánh máy (lưu ý ký tên/điểm chỉ)
- Người bị khiếm khuyết thể chất, mù chữ: lập thành văn bản theo thủ tục
công chứng, chứng thực; có người làm chứng.
Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa

[3] Di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc có chứng thực 40
DI CHÚC MIỆNG

Lập khi tính mạng bị đe doạ do bệnh tật hoặc các nguyên
nhân khác. Thể hiện ý chí trước ít nhất hai người làm chứng
và người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên điểm chỉ (phải
được công chứng).

41
[C] NGƯỜI KHÔNG ĐƯỢC LÀM CHỨNG
CHO VIỆC LẬP DI CHÚC (ĐIỀU 632)

Đã là người thừa kế.

Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung
di chúc

Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân
sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. 42
QUYỀN CỦA NGƯỜI LẬP DI CHÚC
Truất quyền hưởng di sản:
- Không cho người hưởng thừa kế theo pháp luật được hưởng di sản theo di
chúc.
- Không cần nêu lý do
- Hệ quả: Người bị truất quyền Không có quyền hưởng di sản trừ trường
hợp người thừa kế đó thuộc diện thừa kế không phụ thuộc nội dung di
chúc.
- Vẫn là một nhân suất để chia thừa kế không phụ thuộc nội dung di
chúc.
43
Những điểm khác Truất quyền hưởng DS Không có quyền hưởng di sản
Đối tượng Không cho người hưởng thừa Cả người thừa kế theo pháp luật
kế theo pháp luật được hưởng và di chúc.
di sản theo di chúc.
Cơ sở Di chúc hợp pháp ghi nhận BLDS
Lý do Không cần nêu lý do BLDS ghi nhận các trường hợp
Hậu quả pháp lý và Không có quyền hưởng di sản Không có quyền hưởng di sản
TH ngoại lệ trừ trường hợp người thừa kế trừ trường hợp người đó được
đó thuộc diện thừa kế không người để lại di sản cho hưởng
phụ thuộc nội dung di chúc. TKDS, sau khi biết hành vi đó.
Tư cách thừa kế Vẫn là 01 nhân suất thừa kế để Không coi là 01 nhân suất thừa
tính 01 suất TKTPL khi chia kế để tính 01 suất TKTPL khi
TKKPTNDDC chia TKKPTNDDC
HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
CỦA DI CHÚC (ĐIỀU 643)

Có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế.

Phần không hợp pháp không có hiệu


lực.

45
NGƯỜI THỪA KẾ KHÔNG PHỤ THUỘC
VÀO NỘI DUNG DI CHÚC

Điều kiện để được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội
dung di chúc:
- Không từ chối hưởng di sản theo Điều 620
- Không bị mất quyền hưởng di sản theo Điều 621
- Cá nhân còn sống, tổ chức còn tồn tại thời điểm mở thừa kế

46
NGƯỜI THỪA KẾ KHÔNG PHỤ THUỘC
VÀO NỘI DUNG DI CHÚC

Cha, mẹ, vợ, chồng.

Con thành niên mà không có khả năng lao động.

Con chưa thành niên.

47
NGƯỜI THỪA KẾ KHÔNG PHỤ THUỘC
VÀO NỘI DUNG DI CHÚC

Được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của


một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia
theo pháp luật, trong trường hợp họ không được
người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho
hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó.
48
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH PHÂN CHIA DI SẢN KHÔNG
PHỤ THUỘC NỘI DUNG DI CHÚC

Bước (1) Thực hiện di chúc.


Bước (2) Chia thừa kế phần di sản còn lại.
Bước (3) Xác định những trường hợp thừa kế bắt buộc được hưởng
di sản.
Bước (4) Trích phần di sản thừa kế của những người thừa kế khác
để bù cho những người thừa kế bắt buộc (theo tỷ lệ tương ứng).
49
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA MỘT SUẤT
THỪA KẾ KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO NỘI DUNG DI CHÚC

Bước 1: Xác định giá trị một suất thừa kế theo pháp luật

(i) Tổng giá trị di sản do người chết để lại.

(ii) Số người thừa kế hợp pháp của người chết ở hàng thừa kế
thứ nhất.

Bước 2: Xác định giá trị một suất thừa kế bắt buộc: = 2/3 giá
trị của một suất thừa kế theo pháp luật. 50
CÁCH TRÍCH DI SẢN CHO CÁC SUẤT THỪA KẾ BẮT BUỘC
Ông Cam chết, giả thiết cháu Q1 là người thừa kế bắt buộc, không có tên
trong di chúc, xác định được 2/3 của một suất TKTPL là 150tr.
- Di chúc để lại cho A = 200tr, B = 100, C = 200.
- Vậy có 3 người phải trích di sản cho cháu Q1
Bước 1: Xác định tổng di sản mà những người thừa kế phải trích có được: A
+ B + C = 500 triệu
Bước 2: Tính từng phần, số tiền trích từ A, B, C
Số tiền A phải trích là XA = ?
Cứ 500tr è trích 150tr bù
Vậy A hưởng 200tr è XA=? triệu
51
• Đáp án = 60tr
Không phải thực
hiện nghĩa vụ trừ
Dùng thờ cúng
trường hợp tổng
tài sản không đủ

DI SẢN

Không phải thực


Để di tặng
hiện nghĩa vụ

52
Bài tập 1: Người thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc
Vợ chồng bà Thủy và ông Tài có tài sản chung là 18 tỷ; ông Tài có
một người con riêng là Nhân (16 tuổi, có khả năng lao động). Do
cuộc sống không hạnh phúc nên trước khi chết, bà Thủy lập di
chúc cho chị gái mình là Loan hưởng toàn bộ di sản; đồng thời nêu
rõ không cho ông Tài hưởng di sản. Nếu có tranh chấp thì bà Loan
được chia di sản là:
A. 2 tỷ B. 3 tỷ
C. 6 tỷ D. 9 tỷ
53
Vợ chồng bà Thủy và ông Tài có tài sản chung là 18 tỷ; ông Tài có một người con riêng là Nhân
(16 tuổi, có khả năng lao động). Do cuộc sống không hạnh phúc nên trước khi chết, bà Thủy lập
di chúc cho chị gái mình là Loan hưởng toàn bộ di sản; đồng thời nêu rõ không cho ông Tài
hưởng di sản. Nếu có tranh chấp thì bà Loan được chia di sản là:
Giải:
- Di sản của người chết: 18/2 = 9 tỷ
- Có di chúc không? Người để lại di sản có vợ/chồng, cha, mẹ, con?
+ Có chồng => Không có tên trong di chúc => Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di
chúc
+ Đặt giả thiết 9 tỷ của Thuỷ được chia thừa kế theo pháp luật; hàng thừa kế thứ 1 của Thuỷ có
1 người: ông Tài (chồng) => Người này được hưởng toàn bộ di sản 9 tỷ
+ 2/3 của một suất TKTPL: 2/3 x 9 tỷ = 6 tỷ
Þ Vậy ông Tài lẽ ra được hưởng 6 tỷ, nhưng hiện tại ông Tài không nhận được khoản nào.
Þ Trích của người thừa kế được hưởng thừa kế theo di chúc: chỉ có 1 người 54
Trích của người thừa kế được hưởng thừa kế theo di chúc: chỉ có 1
người

Þ Lấy 6 tỷ từ phần bà Loan được nhận để bù vào phần mà ông Tài


đáng lẽ ra được hưởng:
9 tỷ – 6 tỷ = 3 tỷ

Nếu có tranh chấp thì bà Loan được chia di sản là:


A. 2 tỷ B. 3 tỷ
C. 6 tỷ D. 9 tỷ

Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa 55


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
T R ƯỜN G Đ Ạ I HỌC B Á C H KHOA

LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG DÂN SỰ

1
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Văn bản pháp luật:


Bộ luật Dân sự 2015.
Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
Và các văn bản quy phạm pháp luật khác.

2
A. PHÁP LUẬT DÂN SỰ

3
NỘI DUNG LUẬT DÂN SỰ

KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG VÀ


1. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


CỦA PHÁP LUẬT DÂN SỰ 2.

CÁC CHẾ ĐỊNH CỤ THỂ CỦA


3. PHÁP LUẬT DÂN SỰ

4
1. KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU
CHỈNH, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
CỦA LUẬT DÂN SỰ.

5
1.1. KHÁI NIỆM LUẬT DÂN SỰ

Luật Dân sự Việt Nam là một ngành luật độc lập trong hệ
thống pháp luật Việt Nam bao gồm tổng thể các quy định điều chỉnh
những quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực tài sản và một số
quan hệ nhân thân nhằm thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của
cá nhân và tổ chức trên nguyên tắc bình đẳng về mặt pháp lý, tôn
trọng quyền tự định đoạt và khả năng tự chịu trách nhiệm về tài sản
của các chủ thể.
6
1.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA
NGÀNH DÂN SỰ
Cơ sở pháp lý: Điều 1
Bộ luật Dân sự 2015 Đối tượng
điều chỉnh
=> Đặc thù

Quan hệ Quan hệ tài


nhân thân Một số
sản

Quan hệ dân sự
7
1.2.1 QUAN HỆ TÀI SẢN

Quan hệ tài sản là quan hệ giữa các chủ thể gắn với tài sản.

Cá nhân Tài sản Cá nhân

Cá nhân Tài sản Tổ chức

Tổ chức Tài sản Tổ chức

Một số 8
VÍ DỤ

- Ông A và ông B thỏa thuận mua bán một máy vi


tính => Hợp đồng mua bán tài sản theo Điều 430
BLDS 2015.

- Ông C và bà D thỏa thuận chuyển nhượng 100m2


quyền sử dụng đất với số tiền 600 triệu đồng.
9
1.2.2 QUAN HỆ NHÂN THÂN

Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa các chủ thể về những lợi ích
phi vật chất, không thể chuyển giao được vì nó gắn liền với
những cá nhân, tổ chức nhất định. Nó ghi nhận đặc tính riêng biệt
và sự đánh giá của xã hội đối với cá nhân hay tổ chức đó.

Một số

10
1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH

Là tổng hợp các cách thức mà Nhà nước tác động


đến đối các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản
nhằm làm cho các quan hệ này phát sinh, thay đổi,
chấm dứt phù hợp với lợi ích của các bên chủ thể và
lợi ích của Nhà nước.
11
Phương pháp
điều chỉnh

Phương pháp bình Phương pháp


đẳng, thỏa thuận tự định đoạt

VD: Khoản 1 Điều 433 VD: Khoản 1 Điều 36


BLDS 2015 BLDS 2015 12
VÍ DỤ

Điều 35. Quyền hiến, nhận mô, bộ phận cơ thể


người và hiến, lấy xác
Cá nhân có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể của mình
khi còn sống hoặc hiến mô, bộ phận cơ thể, hiến xác
của mình sau khi chết vì mục đích chữa bệnh cho
người khác hoặc nghiên cứu y học.

13
2. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
CỦA PHÁP LUẬT DÂN SỰ

2.1. Những nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự

14
2.2. CHỦ THỂ QUAN HỆ
PHÁP LUẬT DÂN SỰ

CÁ NHÂN

PHÁP NHÂN

CHỦ THỂ KHÁC

15
2.2.1. CÁ NHÂN

PHẢI CÓ 1 Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân


NĂNG LỰC
CHỦ THỂ:
2 Năng lực hành vi dân sự của cá nhân

16
NĂNG LỰC PHÁP LUẬT
DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN

Là khả năng cá nhân có quyền và nghĩa


vụ dân sự

ĐIỀU 16
Mọi cá nhân: như nhau
BLDS

Có: sinh ra
Chấm dứt: chết
17
NĂNG LỰC PHÁP LUẬT
DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN

BỊ HẠN CHẾ TRONG TRƯỜNG HỢP BLDS HOẶC


LUẬT KHÁC CÓ LIÊN QUAN
QUY ĐỊNH

18
NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ
CỦA CÁ NHÂN

Là khả năng của cá nhân bằng


hành vi của mình xác lập, thực
hiện quyền và nghĩa vụ dân sự

19
NĂNG LỰC HÀNH VI
DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN

Không giống nhau giữa mỗi cá nhân

ĐIỀU 19
BLDS
Phụ thuộc mức độ nhận thức, làm chủ
hành vi của mỗi người: tuổi
20
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC, KHẢ NĂNG
LÀM CHỦ HÀNH VI

Người chưa thành niên:


Người thành niên: - Là người chưa đủ 18
- Từ đủ 18 tuổi trở lên, tuổi,
- Có NLHVDS đầy đủ. - Chưa có NLHVDS đầy
đủ.
21
VÍ DỤ

Điều 586 BLDS 2015:


Người từ đủ 18 tuổi trở lên, gây thiệt hại phải tự
bồi thường.

22
NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN

Dưới 6 tuổi: phải do người đại diện (cha, mẹ…) xác lập, thực hiện
mọi giao dịch.

Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi: phải được người đại diện đồng ý
(cha, mẹ,…); trừ giao dịch phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.

Từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: tự xác lập, thực hiện; trừ giao
dịch liên quan động sản có đăng ký (xe oto, xe máy) & bất động sản.
23
Năng lực
hành vi dân
sự

Cơ bản Đặc biệt

Hạn
Mất Người khó chế
Chưa năng khăn trong năng
Đầy đủ lực nhận thức, lực
đầy đủ
hành vi làm chủ hành vi
dân sự hành vi dân sự
24
Tâm thần hoặc bệnh
khác
Nội dung

Dẫn đến không thể nhận


Mất năng lực thức, làm chủ hành vi
hành vi dân sự

Điều 22 BLDS Thủ tục: Toà án Có yêu cầu


tuyên bố
(cơ sở giám định
pháp y tâm thần)
25
Người thành niên

Do thể chất/tinh thần


Nội dung

Khó khăn trong Không đủ khả năng nhận

nhận thức, làm thức nhưng chưa đến mức

chủ hành vi mất

Điều 23 BLDS
Thủ tục: Toà án
Có yêu cầu
tuyên bố
26
Nghiện ma tuý/chất
kích thích khác
Nội dung

Hạn chế năng Phá tán tài sản của gia đình
lực hành vi dân
sự
Điều 24 BLDS

Thủ tục: Toà án Có yêu cầu của người có


tuyên bố quyền, lợi ích liên quan
27
2.2.2. PHÁP NHÂN (ĐIỀU 74)

Được thành lập theo quy định của BLDS, hoặc


luật khác có liên quan

Điều kiện tiên Có cơ cấu tổ chức


quyết trước
hết là tổ chức Có tài sản độc lập
Tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình

Nhân danh mình tham gia QHPL


một cách độc lập 28
2.2.2. PHÁP NHÂN

Năng lực chủ thể của pháp nhân gồm: năng lực

pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự

29
NLPLDS CỦA PHÁP NHÂN

- Như nhau giữa mọi pháp nhân

- Bị hạn chế trong trườg hợp BLDS hoặc luật


khác có liên quan => quy định hạn chế
30
NLHVDS CỦA PHÁP NHÂN

- Là khả năng pháp nhân thông qua người đại diện theo
pháp luật của pháp nhân xác lập, thực hiện các quyền dân
sự và nghĩa vụ dân sự

- Cùng phát sinh, chấm dứt đồng thời với NLPLDS


của pháp nhân 31
PHÂN LOẠI PHÁP NHÂN

- Pháp nhân thương mại


- Pháp nhân phi thương mại

32
LƯU Ý

- Chi nhánh, văn phòng đại diện


của Pháp nhân: không có tư
cách pháp nhân

33
2.2.3. CHỦ THỂ KHÁC

CÁ NHÂN

PHÁP NHÂN

CHỦ THỂ KHÁC

34
2.2.3. CHỦ THỂ KHÁC

Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,


Cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương

Hộ gia đình, tổ hợp tác

Tổ chức khác không có tư cách pháp nhân


35
2.3. KHÁI NIỆM TÀI SẢN

VẬT

TIỀN
TÀI SẢN
Điều 105
GIẤY TỜ CÓ GIÁ

QUYỀN TÀI SẢN


36
VẬT

Có giá trị sử dụng

Con người chiếm hữu được

37
TIỀN

Công cụ thanh toán

Lưu trữ

Định giá
38
GIẤY TỜ CÓ GIÁ

Giấy tờ có giá bao gồm cổ phiếu, trái phiếu,


hối phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, séc,
chứng chỉ quỹ, giấy tờ có giá khác theo quy
định của pháp luật, trị giá được thành tiền và
được phép giao dịch.
39
QUYỀN TÀI SẢN

Điều 115 BLDS 2015


Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao
gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu
trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản
khác.
40
PHÂN LOẠI TÀI SẢN

Tài sản hiện có và


Bất động sản và
tài sản hình thành Hoa lợi, lợi tức
động sản
trong tương lai

Tài sản có đăng ký quyền Tài sản tự do lưu thông;


sở hữu hoặc không có hạn chế lưu thông; cấm
đăng ký quyền sở hữu lưu thông
41
PHÂN LOẠI VẬT

Vật chính và vật phụ; vật chia được và vật không chia
được; vật tiêu hao và vật không tiêu hao; vật cùng loại và
vật đặc định; vật đồng bộ.

42
PHÂN BIỆT ĐỘNG SẢN VÀ
BẤT ĐỘNG SẢN

Đất đai

BẤT Nhà, công trình gắn liền với đất đai


ĐỘNG
SẢN
Tài sản khác gắn liền với nhà, công trình

Tài sản khác


43
PHÂN BIỆT ĐỘNG SẢN VÀ BẤT
ĐỘNG SẢN

ĐỘNG SẢN
Là những tài sản không phải bất động sản

44
2.4. GIAO DỊCH DÂN SỰ
ĐIỀU 116

Hợp đồng

Hành vi pháp lý đơn phương

Làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt


quyền và nghĩa vụ
45
ĐIỆU KIỆN CÓ HIỆU LỰC
CỦA GDDS

Chủ thể có NLPL, NLHV

Tự nguyện

Mục đích và nội dung của giao dịch


không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội

Hình thức: lời nói, văn bản, hành vi cụ thể 46


GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU

Không tuân Hệ quả: không làm phát sinh, thay đổi, chấm
thủ điều kiện dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
có hiệu lực

47
2.5. CHẾ ĐỊNH ĐẠI DIỆN

Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (người đại diện) nhân
danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (người
được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

Gồm: đại diện theo pháp luật, đại diện theo ủy quyền

48
2.6. THỜI HẠN, THỜI HIỆU

Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời
điểm này đến thời điểm khác.

Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc
thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể
theo điều kiện do luật quy định.

49
3. NHỮNG CHẾ ĐỊNH CỤ THỂ
CỦA PHÁP LUẬT DÂN SỰ

50
Cao Hồng Quân, Đại học Bách Khoa

51
3.1. QUYỀN ĐỐI VỚI TÀI SẢN

QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI


1. TÀI SẢN

QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI


TÀI SẢN
2.

51
3.1.1. QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN

Khái niệm: Là các quyền năng cụ thể bao gồm quyền chiếm hữu,
sử dụng, định đoạt tài sản của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc
quyền sở hữu hợp pháp của mình.
Người
Quyền chiếm hữu
không phải
ĐIỀU chủ sở hữu
Quyền sử dụng có một số
158
quyền năng
Quyền định đoạt nhất định.
52
vChủ sở hữu được thực hiện
mọi hành vi theo ý chí.

vCăn cứ xác lập quyền sở hữu,


XÁC
LẬP
quyền khác đối với tài sản
QUYỀN (Điều 161)
SỞ HỮU - Theo thỏa thuận của các bên;
- Theo quy định của pháp luật;
- Thời điểm tài sản được
chuyển giao.
53
QUYỀN CHIẾM HỮU

• Quyền chiếm hữu là quyền nắm giữ, chi phối tài sản
một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tài sản của chủ sở hữu.

Có căn cứ pháp Không có căn


luật cứ pháp luật
(Chủ sở hữu…?) (Không phải
chủ)
54
Quyền sử dụng
•Là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ
tài sản.
•Được sử dụng tài sản theo ý mình nhưng không được
gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích của nhà
nước, công cộng, quyền và lợi ích của người khác.
Cao Hồng Quân, Đại học Bách Khoa 55
55
Quyền định đoạt
Là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản hoặc từ bỏ quyền sở hữu đó.

Điều kiện định đoạt:


+ Có năng lực hành vi dân sự.
+ Nếu pháp luật có qui định về thủ tục định đoạt thì phải tuân theo thủ
tục đó.
+ Người không phải là chủ sở hữ chỉ có quyền định đoạt TS theo ủy
quyền của chủ sở hữu hoặc theo qui định pháp luật.
Cao Hồng Quân, Đại học Bách Khoa 56
56
3.1.2. CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU
• Sở hữu nhà nước: trước đây còn gọi là sở hữu toàn
dân.
• Sở hữu tập thể
• Sở hữu tư nhân
• Sở hữu chung: hợp nhất hoặc theo phần.
Cao Hồng Quân, Đại học Bách Khoa 57 57
Ø Người chiếm hữu không ngay tình
Điều 166 BLDS: “Được yêu cầu
người chiếm hữu không ngay tình
trả lại tài sản”.

KIỆN ĐÒI TÀI SẢN Ø Người chiếm hữu ngay tình

+ Bất động sản/Động sản có đăng ký


=> Được đòi lại.
NGAY TÌNH?
+ Động sản: Không có đăng ký được
đòi lại khi: hợp đồng không đền bù.
Nếu là hợp đồng có đên bù thì được
đòi lại khi bị mất cấp, mất ngoài ý chí
58
3.2. NGHĨA VỤ DÂN SỰ

Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể phải chuyển giao vật,
chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoặc
không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ
thể khác.

Căn cứ làm phát sinh nghĩa vụ

Đối tượng của nghĩa vụ: là tài sản, công việc phải thực hiện hoặc không
được thực hiện
59
3.3. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN
NGHĨA VỤ DÂN SỰ

Để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì các chủ thể dùng
một trong các biện pháp: cầm cố tài sản, thế chấp
tài sản, đặt cọc, kí cược, kí quỹ, bảo lãnh, tín chấp,
bảo lưu, cầm giữ và chế tài phạt vi phạm, bồi
thường thiệt hại,
60
3.4. HỢP ĐỒNG DÂN SỰ

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi
hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Điều kiện có hiệu lực tại Điều 117 BLDS.


Hình thức: lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể.

Trình tự xác lập, thực hiện hợp đồng :


- Đề nghị giao kết hợp đồng và chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.
- Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm giao kết. 61
3.5. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
NGOÀI HỢP ĐỒNG

(1) Có thiệt hại thực tế xảy ra.

(2) Có hành vi gây ra thiệt hại.

(3) Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và


thiệt hại.

Lưu ý: yếu tố lỗi


62
CHƯƠNG III (tt)
PHÁP LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG DÂN SỰ

1
B. PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

2
1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

1.1. Khái niệm Luật Tố tụng dân sự


Là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Luật Tố
tụng dân sự là một ngành luật hình thức, quy định về cách thức, trình
tự, thủ tục để Toà án và các chủ thể thực hiện hành vi tố tụng nhằm
giải quyết các tranh chấp dân sự, các yêu cầu dân sự, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp cho Nhà nước, cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy
định của pháp luật.
3
1.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH

- Nhóm quan hệ tố tụng phát sinh giữa Toà án nhân dân với các cơ
quan tiến hành tố tụng khác.

- Nhóm quan hệ tố tụng phát sinh giữa Toà án nhân dân với các bên
đương sự.

- Nhóm quan hệ tố tụng phát sinh giữa Toà án nhân dân, các cơ
quan tiến hành tố tụng khác, đương sự với các chủ thể khác tham
gia vào quá trình giải quyết các vụ việc dân sự. 4
1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH

- Mệnh lệnh: một bên quan hệ là TAND

- Bình đẳng định đoạt: cho quan hệ giữa


các bên cùng là đương sự

5
1.4. PHÂN BIỆT VỤ ÁN VÀ VIỆC DÂN SỰ

Vụ án dân sự Việc dân sự


+ Có tranh chấp xảy ra. + Không có tranh chấp xảy ra.
+ Là việc giải quyết tranh chấp; có nguyên + Là việc riêng; không có nguyên đơn, bị đơn
đơn và bị đơn; Tòa án giải quyết trên cơ sở mà chỉ có người yêu cầu Tòa án giải quyết, từ
bảo vệ quyền lợi của người có quyền và buộc đó Tòa án công nhận quyền và nghĩa vụ cho
người có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ. họ.
+ Khởi kiện tại tòa + Yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không
+ Tuyên bằng bản án. công nhận một sự kiện pháp lý phát sinh
quyền và nghĩa vụ dân sự.
+ Tuyên bằng quyết định.
6
2. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
CỦA PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

7
2.1. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
CỦA PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

Nguyên tắc quyền tự định đoạt của đương sự

Nguyên tắc cung cấp chứng cứ và chứng minh


trong tố tụng dân sự

Nguyên tắc hoà giải trong tố tụng dân sự


8
2.2. CHỦ THỂ THAM GIA
QUAN HỆ TỐ TỤNG DÂN SỰ

Cơ quan tiến hành tố tụng gồm:


• a) Tòa án nhân dân;
• b) Viện kiểm sát nhân dân
Những người tiến hành tố tụng dân sự gồm có:
• a) Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên,
Thư ký Tòa án;
• b) Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên. 9
NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG

• Đương sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị


đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Đương sự trong
việc dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu.

10
• Nguyên đơn trong vụ án dân sự là người khởi kiện, người được cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án (gồm
cả cơ quan, tổ chức do khởi kiện bảo vệ lợi ích công cộng, Nhà nước).

• Bị đơn là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác do Bộ luật này quy định khởi kiện.

• Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: tuy không khởi kiện, không bị kiện,
nhưng việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.

• Những người tham gia tố tụng khác: là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của đương sự; người làm chứng; người giám định; người đại diện; người
phiên dịch.
11
2.3. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CÁC TRANH CHẤP, YÊU CẦU DÂN SỰ
CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN

Gồm các tranh chấp, yêu cầu về: dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động,
kinh doanh thương mại.

Xác định thẩm quyền theo vụ việc: dân sự, HNGĐ, KDTM, lao động?

Xác định thẩm quyền theo cấp xét xử: TAND cấp tỉnh hay cấp huyện?

Xác định thẩm quyền theo lãnh thổ: địa phương nào, lãnh thổ nào?

12
2.4. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC DÂN
SỰ CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TRONG TRƯỜNG HỢP
CHƯA CÓ ĐIỀU LUẬT ĐỂ ÁP DỤNG

Nguyên tắc: Toà án không được từ chối giải quyết vụ việc khi chưa có điều
luật điều chỉnh.

• Áp dụng tập quán: trong trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp
luật không quy định, đương sự viện dẫn.

• Áp dụng tương tự pháp luật: các bên không có thỏa thuận, pháp luật không
có quy định và không có tập quán.
• Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự, án lệ, lẽ công bằng. 13
3. CÁC THỦ TỤC TỐ TỤNG

3.1. Thủ tục sơ thẩm

3.2. Thủ tục phúc thẩm

3.3. Thủ tục đặc biệt


14
3.1. THỦ TỤC SƠ THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ

• Khởi kiện => Thụ lý => Chuẩn bị xét xử sơ thẩm


• Hoà giải là bắt buộc (trừ bị cấm hoà giải):
+ Nếu hoà giải thành => Không xét xử
+ Không thành => mở phiên toà sơ thẩm
• Toà Sơ thẩm: một Thẩm phán và hai Hội thẩm (Phức tạp: 2 TP - 3 HTND)
• Phiên toà được mở công khai (trừ bí mật nhà nước hoặc thuần phong mỹ
tục hoặc xử kín theo yêu cầu).
• Kết quả của phiên toà sơ thẩm được tuyên bằng một bản án và đương sự
có quyền kháng cáo, Viện Kiểm sát có quyền kháng nghị. 15
LƯU Ý

A đi kiện B đòi 1 tỷ - khoản tiền mà B đã vay nợ


A sẽ đi kiện tại TAND huyện Châu Thành
ÞToà Sơ thẩm

TAND Tỉnh Tây Ninh:


- Được xét xử ST
- Được xét xử PT

TAND Cấp cao tại TPHCM 16


3.2. THỦ TỤC PHÚC THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ
• PT ó kháng cáo hoặc kháng nghị.

• Thời hạn kháng cáo: 15 ngày, có trường hợp kháng cáo quá hạn.

• Thời hạn kháng nghị của Viện Kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện Kiểm sát cấp trên
trực tiếp là 30 ngày.

• Toà án cấp trên trực tiếp của Toà án đã xét xử sơ thẩm vụ án tiến hành chuẩn bị xét xử
phúc thẩm trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thụ lí vụ án. Với Hội đồng gồm ba Thẩm
phán, tiến hành mở phiên toà.

• TAND cấp phúc thẩm xét xử lại phần bản án, quyết định của TAND cấp sơ thẩm
chưa có hiệu lực bị kháng cáo, kháng nghị

• Chỉ xem xét lại phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị
(phần khác => không có quyền)
LƯU Ý
TANDTC: giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu
lực pháp luật bị kháng nghị.
TANDCC:
- Phúc thẩm vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân
tỉnh chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị
- Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa
án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương thuộc phạm vi thẩm quyền
theo lãnh thổ bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng.
TAND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW: xét xử ST, PT
TAND cấp huyện và tương đương: xét xử ST
18
3.3. THỦ TỤC TỐ TỤNG ĐẶC BIỆT

Thủ tục giám đốc thẩm

Thủ tục tái thẩm

Thủ tục xét lại quyết định của HĐTP


TANDTC
19
THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM

• Điều 325. Tính chất của giám đốc thẩm

Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu
lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ
quy định tại Điều 326 của Bộ luật này.

20
THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM

• Kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong
việc giải quyết vụ án. Các vi phạm đó có thể là không áp dụng
đúng các quy định của pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết
vụ án hoặc không áp dụng đúng pháp luật điều chỉnh quan hệ
tranh chấp giữa các đương sự khi giải quyết quyền lợi, nghĩa vụ
cho các bên tranh chấp.

21
THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
Căn cứ kháng nghị bản án/quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm:
a) Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết
khách quan của vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương
sự;
b) Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho đương sự không
thực hiện được quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích
hợp pháp của họ không được bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật;
c) Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc ra bản án,
quyết định không đúng, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của
đương sự, xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền,
lợi ích hợp pháp của người thứ ba. 22
THỦ TỤC TÁI THẨM

Tái thẩm là xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
nhưng bị kháng nghị vì có những tình tiết mới được phát
hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết
định mà Toà án, các đương sự không biết được khi Toà án ra
bản án, quyết định đó.

23
THỦ TỤC TÁI THẨM

Điều 352. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
1. Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự đã không
thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án;
2. Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định, lời dịch của người
phiên dịch không đúng sự thật hoặc có giả mạo chứng cứ;
3. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ
án hoặc cố ý kết luận trái pháp luật;
4. Bản án, quyết định hình sự, hành chính, dân sự, hôn nhân và gia đình,
kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan
nhà nước mà Tòa án căn cứ vào đó để giải quyết vụ án đã bị hủy bỏ. 24
THỦ TỤC XÉT LẠI QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Khi vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc phát hiện tình
tiết quan trọng mới có thể làm thay đổi cơ bản…nếu có yêu
cầu của UBTV Quốc hội, kiến nghị của Uỷ ban Tư pháp của
Quốc hội, kiến nghị Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hoặc đề
nghị của Chánh án Toà án nhân dân tối cao thì Hội đồng
Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao xem xét lại quyết định
đó. 25
THỦ TỤC RÚT GỌN

• Trình tự đơn giản so với thông thường

• Vụ án có tình tiết đơn giản, quan hệ pháp luật rõ ràng,


đương sự đã thừa nhận nghĩa vụ.

• Tài liệu, chứng cứ đầy đủ, bảo đảm đủ căn cứ để giải quyết
vụ án và tòa án không phải thu thập tài liệu, chứng cứ.

26
THÀNH PHẦN XÉT XỬ VỤ ÁN DÂN SỰ
Điều 63. Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án dân sự
- Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án dân sự gồm một Thẩm phán và hai Hội thẩm
nhân dân, trừ trường hợp quy định tại Điều 65 của Bộ luật này.
*Trong trường hợp đặc biệt thì Hội đồng xét xử sơ thẩm có thể gồm hai Thẩm
phán và ba Hội thẩm nhân dân.
- Đối với vụ án có đương sự là người chưa thành niên thì phải có Hội thẩm nhân
dân là người đã hoặc đang công tác tại Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về gia đình,
cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em.
- Đối với vụ án lao động thì phải có Hội thẩm nhân dân là người đã hoặc đang
công tác trong tổ chức đại diện tập thể lao động hoặc người có kiến thức về
27

pháp luật lao động.


THÀNH PHẦN XÉT XỬ VỤ ÁN DÂN SỰ

Điều 64. Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự


Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự gồm ba Thẩm phán, trừ
trường hợp quy định tại Điều 65 của Bộ luật Tố tụng Dân sự.
Điều 65. Xét xử vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn
Việc xét xử sơ thẩm, phúc thẩm vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn do
một Thẩm phán tiến hành.
28
THÀNH PHẦN XÉT XỬ VỤ ÁN DÂN SỰ

Điều 66. Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án dân sự
- Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm,
tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm ba Thẩm phán hoặc toàn thể Ủy
ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao.
- Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm,
tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm năm Thẩm phán hoặc toàn thể
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
29
LƯU Ý

Trong pháp luật Tố tụng Dân sự Việt Nam:


- Có bao nhiêu cấp Toà án?
+ 4 cấp: Tối cao, cấp cao, tỉnh, huyện (và tương đương)

- Có bao nhiêu cấp xét xử?


+ Sơ thẩm
+ Phúc thẩm

* Vậy Giám đốc thẩm với Tái thẩm là gì? 30


Đ Ạ I H Ọ C Q U Ố C G I A T P. H Ồ C H Í M I N H
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CHƯƠNG IV
PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
Giảng viên: Cao Hồng Quân

1
NỘI DUNG BUỔI HỌC

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG


Vấn đề 1. PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

CÁC CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA


PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
Vấn đề 2.

Bộ môn Lý luận chính trị - ĐH Bách Khoa 2


1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG
PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
Pháp luật lao động quy định tiêu chuẩn lao động, quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm của người lao động (NLĐ), người sử dụng lao
động (NSDLĐ), tổ chức đại diện tập thể lao động, tổ chức đại
diện NSDLĐ trong quan hệ lao động (QHLĐ) và các quan hệ khác
liên quan trực tiếp đến QHLĐ; quản lí nhà nước về lao động.

3
1.1. NGƯỜI LAO ĐỘNG &
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

4
NGƯỜI LAO ĐỘNG

Khoản 1 Điều 3 BLLĐ 2019

- Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo
thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát
của người sử dụng lao động.

- Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường
hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này

=> chỉ cần một người có đầy đủ 03 yếu tố


5
NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 143. Lao động chưa thành niên

1. Lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ 18 tuổi.

2. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được làm công việc hoặc
làm việc ở nơi làm việc quy định tại Điều 147 của Bộ luật này.

3. Người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ theo
danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

4. Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các công việc theo quy định tại khoản
3 Điều 145 của Bộ luật này. 6
NGƯỜI LAO ĐỘNG

Điều 145. Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc

1. Khi sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc, người sử dụng lao động phải:

a) Phải giao kết HĐLĐ bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại
diện của người đó;

b) Giờ làm việc không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người đó

2…

3…
7
Điều 145. Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc

1. Khi sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc, người sử dụng lao động phải:

….

2. NSDLĐ chỉ được tuyển dụng và sử dụng người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ
15 tuổi vào làm các công việc nhẹ theo K3 Điều 143.

3. NSDLĐ không được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm
việc, trừ các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao và phải có sự đồng ý
của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh.

8
Điều 145. Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc

2. NSDLĐ chỉ được tuyển dụng và sử dụng người từ đủ 13 tuổi đến chưa
đủ 15 tuổi vào làm các công việc nhẹ theo K3 Điều 143.

- DANH MỤC CÔNG VIỆC NHẸ NGƯỜI TỪ ĐỦ 13 TUỔI ĐẾN CHƯA


ĐỦ 15 TUỔI ĐƯỢC LÀM: 1. Biểu diễn nghệ thuật; 2. Vận động viên thể
thao; 3. Lập trình phần mềm; 4. Các nghề truyền thống; 5. Các nghề thủ
công mỹ nghệ; 6. Đan lát, làm các đồ gia dụng,; 7. Gói nem, gói kẹo, gói
bánh; 8. Chăn thả gia súc tại nông trại.

9
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Khoản 2 Điều 3 BLLĐ năm 2019 quy định:

“Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức,


hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người
lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người
sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ”.

10
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?

1. Người lao động phải là người thành niên.

2. Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên.

3. Người lao động không bắt buộc phải ký kết hợp đồng lao động với
người sử dụng lao động.

11
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Quan hệ lao động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê
mướn sử dụng lao động, trả lương giữa NLĐ và NSDLĐ.
Đối tượng điều chỉnh: QHLĐ cá nhân, QHLĐ tập thể và các
QHXH khác liên quan đến QHLĐ
Phương pháp điều chỉnh: Phương pháp thoả thuận, Phương pháp
mệnh lệnh, Phương pháp tác động xã hội
12
1.2.1. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH

ĐIỀU 1 o Quan hệ lao động cá nhân


BLLĐ 2019

o Quan hệ lao động tập thể

o Các quan hệ xã hội khác liên quan đến


quan hệ lao động
13
QUAN HỆ LAO ĐỘNG CÁ NHÂN

Hình thành trên cơ sở thỏa thuận; tiền lương trả dựa trên số lượng, chất lượng
LĐ; Có sự lệ thuộc về mặt pháp lý của NLĐ vào NSDLĐ

Đặc điểm:

Vừa mang tính cá nhân, vừa mang tính tập thể;

Vừa mang tính kinh tế, vừa mang tính xã hội;

Vừa mang tính bình đẳng, vừa mang tính phụ thuộc về mặt pháp lý;

Vừa mang tính thống nhất, vừa mang tính đối kháng về mặt lợi ích.

14
QUAN HỆ LAO ĐỘNG TẬP THỂ

* QHLĐ tập thể: giữa tổ chức đại diện tập thể lao động và NSDLĐ/ tổ chức
đại diện của NSDLĐ (K.5 Đ.3)

QUAN HỆ LAO ĐỘNG XÃ HỘI

• *QHLĐ xã hội: Quan hệ việc làm; Quan hệ học nghề; Quan hệ cho thuê lại
lao động; Quan hệ BTTH; Quan hệ BHXH; Quan hệ giải quyết TCLĐ và
đình công; Quan hệ quản lý, thanh tra NN về LĐ.

15
1.2.2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH

Phương pháp thỏa thuận

Phương pháp mệnh lệnh

Phương pháp tác động xã hội


16
1.2.3. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA
PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Pháp luật lao động Việt Nam có các nguyên tắc sau:

- Bảo vệ NLĐ;

- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của NSDLĐ: Kết hợp
hài hoà giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội;

- Tôn trọng và nghiêm chỉnh tuân thủ những quy pha


pháp luật lao động quốc tế đã phê chuẩn. 17
LƯU Ý

Lưu ý: Chế độ lao động đối với cán bộ, công chức, viên
chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an
nhân dân, tổ chức xã hội, xã viên hợp tác xã, người làm
việc không có quan hệ lao động

=> HĐLV
18
2. CÁC CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA
PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

19
2.1. HỌC NGHỀ, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NÂNG CAO KĨ NĂNG NGHỀ
HỌC NGHỀ, TẬP NGHỀ ĐỂ LÀM VIỆC CHO NSDLĐ

Học nghề: là việc NSDLĐ tuyển người vào để đào tạo nghề nghiệp
tại nơi làm việc.

Tập nghề: để làm việc cho NSDLĐ là việc NSDLĐ tuyển người vào
để hướng dẫn thực hành công việc, tập làm nghề theo vị trí việc làm
tại nơi làm việc. Thời hạn tập nghề không quá 03 tháng.

Hình thức: ký hợp đồng đào tạo nghề theo Luật GDNN: Điều 39 20
2.1. HỌC NGHỀ, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NÂNG CAO KĨ NĂNG NGHỀ

HỌC NGHỀ, TẬP NGHỀ ĐỂ LÀM VIỆC CHO NSDLĐ

- Người sử dụng lao động: không được thu học phí; phải ký hợp đồng đào tạo

- Người học nghề, người tập nghề: phải đủ 14 tuổi trở lên

- Công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc phải từ đủ 18 tuổi trở lên, trừ
lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao.

- Nếu người học nghề, người tập nghề trực tiếp hoặc tham gia lao động thì
phải được trả lương theo thỏa thuận.
21
2.1. HỌC NGHỀ, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NÂNG CAO KĨ NĂNG NGHỀ

HỌC NGHỀ, TẬP NGHỀ ĐỂ LÀM VIỆC CHO NSDLĐ

- Hết thời hạn học nghề, tập nghề, hai bên phải ký kết hợp đồng lao
động khi đủ các điều kiện theo quy định của Bộ luật này.

22
ĐÀO TẠO, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ NGHỀ CHO NLĐ ĐANG SỬ DỤNG
Hai bên phải ký kết hợp đồng đào tạo nghề trong trường hợp người lao động
được đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề, đào tạo lại ở trong nước hoặc
nước ngoài từ kinh phí của người sử dụng lao động, kể cả kinh phí do đối tác
tài trợ cho người sử dụng lao động.

- Hợp đồng đào tạo nghề phải có các nội dung chủ yếu sau đây: Nghề đào tạo;
Địa điểm, thời gian và tiền lương trong thời gian đào tạo; Thời hạn cam kết
phải làm việc sau khi được đào tạo; Chi phí đào tạo và trách nhiệm hoàn trả chi
phí đào tạo; Trách nhiệm của hai bên. 23
2.1. HỌC NGHỀ, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NÂNG CAO KĨ NĂNG NGHỀ
Khái niệm hợp đồng đào tạo

Hợp động đào tạo là sự thoả thuận về quyền và nghĩa vụ


giữa NLĐ với NSDLĐ trong trường hợp NLĐ được đào tạo,
nâng cao trình độ, ki năng nghề, đào tạo lại ở trong nước hoặc
nước ngoài từ kinh phí của NSDLĐ.

24
2.2. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động
về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và
nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội
dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều
hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

25
2.2.2. HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Hình thức: văn bản, lời nói, phương tiện điện tử
• Hình thức HĐLĐ bằng văn bản: Áp dụng bắt buộc đối HĐLĐ có thời hạn từ 01
tháng trở lên; được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
• Hình thức HĐLĐ bằng lời nói: có thể áp dụng đối với HĐLĐ có thời hạn dưới 1
tháng trừ K2 Điều 18, điểm a K1 Điều 145, K1 Điều 162
• Lưu ý:
• HĐ được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu
theo quy định của PL về giao dịch điện tử có giá trị như hình thức văn bản.
• Các trường hợp bắt buộc phải giao kết bằng văn bản: Giao kết với HĐLĐ với nhóm
NLĐ do 01 người được uỷ quyền; NLĐ dưới 15 tuổi; NLĐ giúp việc gia đình.
2.2.3. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

• Nội dung chủ yếu: Khoản 1 Đ.21, Đ.3 TT10

• Nội dung tuỳ nghi:

Nội dung bảo mật thông tin: K.2 Đ.21. Đ.4 TT10

Điều khoản về bảo vệ bí mật kinh doanh (Khoản 2 Điều 21 BLLĐ 2019)

“Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công
nghệ theo quy định của pháp luật, thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng
văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí
mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm”
27
•…
THOẢ THUẬN KHÔNG CẠNH TRANH (NCA)
THOẢ THUẬN BÀO MẬT THÔNG TIN (NDA)

Theo thỏa thuận giữa ông Phan Thanh B và Công ty U trong Bản án số
420/2019/LĐ-PT ngày 15/05/2019 của Tòa án nhân dân TP. Hồ Chí Minh.

Theo thoả thuận các bên tại mục 2.1.2 của Thỏa thuận sở hữu trí tuệ và không
cạnh tranh số 07/2016/SHTT&CTr-UR quy định: “Người lao động cam kết
không làm việc, hỗ trợ hoặc hợp tác trực tiếp hoặc gián tiếp với đối thủ cạnh
tranh Công ty và khách hàng Công ty”.

28
THOẢ THUẬN KHÔNG CẠNH TRANH (NCA)
THOẢ THUẬN BÀO MẬT THÔNG TIN (NDA)
Theo thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh giữa Công ty X và bà T trong
Bản án số 755/2018/QĐ-PQTT, các bên có thoả thuận: “Trong quá trình cá nhân được
tuyển dụng hoặc làm việc với Công ty X và trong thời gian mười hai (12) tháng dương
lịch sau khi chấm dứt tuyển dụng hoặc kết thúc làm việc với Công ty X, không xét đến
nguyên nhân chấm dứt tuyển dụng hoặc kết thúc làm việc, cá nhân đồng ý không, trực
tiếp hoặc gián tiếp và trên toàn bộ phạm vi lãnh thổ, thực hiện công việc tương tự Công
việc hoặc về bản chất tương tự công việc vào bất kỳ công việc kinh doanh nào cạnh
tranh với Lazada.vn (...), đang hoặc trong tương lai sẽ cạnh tranh với công việc kinh
doanh của Lazada.vn, Recess và/hoặc các đơn vị liên kết và các đối tác của Công ty
X”. 29
THOẢ THUẬN KHÔNG CẠNH TRANH (NCA)
THOẢ THUẬN BÀO MẬT THÔNG TIN (NDA)

Vấn đề quan tâm:

- Phạm vi thời gian,

- Không gian,

- Loại công việc bị ngăn cấm,

- Các doanh nghiệp được xem xét là đối thủ cạnh tranh

- Sự đền bù tương xứng của NSDLĐ với NLĐ.

30
2.2.4. CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Hợp đồng lao động xác định thời hạn

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn

31
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Điều 20. Loại hợp đồng lao động

1. Gồm:

• a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai
bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

• b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác
định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không
quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

2… 32
Điều 20. Loại hợp đồng lao động
2. Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động
vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
• a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp
đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ
và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
• b) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết
hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này
trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
• c) Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định
thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm
việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động
đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
33
2.2.5. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Chủ thể giao kết hợp đồng lao động

Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

Thử việc
34
CHỦ THỂ GIAO KẾT HĐLĐ

- Người lao động


Là CDVN có đầy đủ năng lực chủ thể khi đủ 15 tuổi trở lên, có năng
lực hành vi dân sự .
Là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện
- Người sử dụng lao động

35
NGUYÊN TẮC GIAO KẾT HĐLĐ

- Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.

- Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp

luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

36
2.2.5. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Nguyên tắc thực hiện:


§ Do chính NLĐ thực hiện
§ Địa điểm làm việc theo thỏa thuận trong hợp đồng trừ trường hợp
hai bên có thoả thuận khác.
§ Trên cơ sở tự nguyện của NLĐ
§ Thực hiện đúng HĐLĐ trên cơ sở tuân theo PL, TƯ
Tạm thời điều chuyển lao động: Đ.29
Tạm hoãn HĐLĐ: Đ.30, 31 37
2.2.5. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Tạm thời điều chuyển lao động

§ Căn cứ: Khi gặp khó khăn đột xuất do:


Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm;
Áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
sự cố điện, nước; hoặc
Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh (NSDLĐ phải quy định cụ thể trong NQLĐ)
§ Thời gian điều chuyển: <= 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp
quá 60 ngày phải có sự đồng ý bằng văn bản của NLĐ.
§ Thủ tục: Báo trước ít nhất 03 ngày
§ Đảm bảo tiền lương trong thời gian điều chuyển
38
2.2.6. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Đương nhiên chấm dứt

Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt

Người lao động đơn phương chấm dứt


39
A. NLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ

1. NLĐ có quyền đơn phương chấm HĐLĐ nhưng phải báo trước cho
NSDLĐ như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có
thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời
hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được
thực hiện theo quy định của chính phủ 40
A.NLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ
NLĐ có quyền đơn phương chấm HĐLĐ nhưng phải báo trước cho NSDLĐ
LOẠI HĐLĐ THỜI GIAN

HĐLĐ không xác định thời hạn Ít nhất 45 ngày


HĐLĐ xác định thời hạn
(12 tháng đến 36 tháng ) Ít nhất 30 ngày

HĐLĐ xác định thời hạn


(có thời hạn dưới 12 tháng) Ít nhất 03 ngày làm việc

41
A. NLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ
2. NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ không báo trước trong trường hợp sau
đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều
kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ khoản 4 Điều 97 BLLĐ;
c) Bị NSDLĐ động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh
hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 BLLĐ;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 BLLĐ, trừ thoả thuận khác
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1
Điều 16 BLLĐ làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
42
A. NLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ

Điểm mới:
NLĐ có quyền đơn phương không cần lý do đối với tất cả các loại
HĐLĐ
Quy định các trường hợp NLĐ có quyền đơn phương không cần báo
trước

43
B. NSDLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ
Nhóm căn cứ xuất phát từ sự vi phạm của NLĐ: Điều 36
a) NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc theo HĐLĐ được xác định theo
tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của NSDLĐ. Quy chế
đánh giá mức độ hoàn thành công việc do NSDLĐ ban hành nhưng phải tham khảo ý
kiến tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở;
d) NLĐ không có mặt tại nơi làm việc sau 15 ngày kể từ ngày hết hạn tạm hoãn HĐLĐ
e) NLĐ tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
g) NLĐ cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 BLLĐ
khi giao kết HĐLĐ làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng NLĐ.

44
B. NSDLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ
Nhóm căn cứ xuất phát từ lý do khách quan: Điều 36
c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh
doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà NSDLĐ đã tìm mọi biện pháp
khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
b) NLĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo HĐLĐ
không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo HĐLĐ
xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn HĐLĐ đối với
người làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động
chưa hồi phục.
Khi sức khỏe của NLĐ bình phục thì NSDLĐ xem xét để tiếp tục giao kết HĐLĐ với NLĐ;
đ) NLĐ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 BLLĐ, trừ trường hợp có thỏa thuận
khác; 45
B. NSDLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ

Lưu ý Các trường hợp NSDLĐ không được đơn phương chấm dứt HĐLĐ
với NLĐ: ĐIỀU 37
1. NLĐ ốm đau hoặc bị tai nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo
chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định
tại điểm b khoản 1 Đ. 36 của BLLĐ.
2. NLĐ đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng và trường hợp nghỉ khác được
NSDLĐ đồng ý.
3. NLĐ nữ mang thai; NLĐ đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

46
B. NSDLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ
Thủ tục đơn phương chấm dứt HĐLĐ: Thủ tục báo trước theo K.2 Điều 35 BLLĐ
- HĐLĐ không xác định thời hạn: ít nhất 45ngày
- HĐLĐ xác định thời hạn 12-36th: ít nhất 30ngày
- HĐLĐ xác định thời hạn dưới 12th và điểm b K1Đ36: ít nhất 3 ngày làm việc
- Ngành nghề công việc đặc thù ít nhất 120 ngày, đối với HĐLĐ dưới 12 tháng ít nhất
¼ thời hạn hợp đồng.
- Không cần báo trước: điểm d,e K.1 Đ.36
Thỏa thuận bằng văn bản với ban lãnh đạo của tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở: khi đơn
phương chấm dứt HĐLĐ đối với NLĐ là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện
NLĐ tại cơ sở (K.3 Đ.177 BLLĐ)
47
C. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ TRÁI PHÁP LUẬT

- Là trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động không đúng quy
định pháp luật.
- Hậu quả pháp lý:
+ Nghĩa vụ của NLĐ khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật.=>
Đ40 BLLĐ 2019.
+ Nghĩa vụ của NSDLĐ khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật
=> Đ41 BLLĐ 2019.
48
HẬU QUẢ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Điều 40. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng
lao động trái pháp luật
1. Không được trợ cấp thôi việc.
2. Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp
đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao
động trong những ngày không báo trước.
3. Phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo quy định tại Điều 62
của Bộ luật này.
49
ĐIỀU 41 NGHĨA VỤ CỦA NSDLĐ

1. Phải nhận người lao động trở lại làm việc; phải trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày họ không được làm việc và
phải trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương
theo hợp đồng lao động.
Trường hợp không còn vị trí, công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động mà người lao
động vẫn muốn làm việc thì hai bên thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động.
Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước quy định tại khoản 2 Điều 36 của Bộ
luật này thì phải trả một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động
trong những ngày không báo trước.
50
HẬU QUẢ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

2. Trường hợp người lao động không muốn tiếp tục làm việc thì ngoài khoản tiền
phải trả quy định tại khoản 1 Điều này người sử dụng lao động phải trả trợ cấp thôi việc
theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này để chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Trường hợp người sử dụng lao động không muốn nhận lại người lao động và người
lao động đồng ý thì ngoài khoản tiền người sử dụng lao động phải trả theo quy định tại
khoản 1 Điều này và trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này, hai bên
thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm cho người lao động nhưng ít nhất bằng 02
tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm dứt hợp đồng lao động.

51
2.2.7. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÔ HIỆU

HĐLĐ vô hiệu toàn bộ trong trường hợp sau đây:


a) Toàn bộ nội dung của HĐLĐ vi phạm pháp luật;
b) Người giao kết HĐLĐ không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên
tắc Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực khi giao kết
HĐLĐ.
c) Công việc đã giao kết trong HĐLĐ là công việc mà pháp luật cấm.
HĐLĐ vô hiệu từng phần khi nội dung của phần đó vi phạm pháp luật
nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng. 52
2.2.8. THỬ VIỆC

Chỉ được quyền yêu cầu NLĐ thử việc 1 lần đối với một
công việc và không quá những thời hạn được quy định.
Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết
hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

53
2.2.8. THỬ VIỆC
THỜI GIAN THỬ VIỆC:
- Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp.
- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ
chuyên môn cao.
- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ
chuyên môn trung cấp.

Kết thúc thời gian thử việc, nếu việc làm thử đạt yêu cầu thì NSDLĐ phải giao kết
HĐLĐ với NLĐ

54
2.3. ĐỐI THOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC,
THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ VÀ THOẢ
ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ

55
Đối thoại tại nơi Thương lượng tập thể Thỏa ước lao động
làm việc tập thể
Đối thoại tại nơi làm Thương lượng tập thể là việc Thoả ước lao động tập
việc được thực hiện đàm phán, thỏa thuận giữa một thể là văn bản thoả
thông qua việc trao bên là một hoặc nhiều tổ chức thuận giữa tập thể lao
đổi trực tiếp giữa đại diện người lao động với một động và NSDLĐ về
bên là một hoặc nhiều người sử các điều kiện lao động
NLĐ và NSDLĐ
dụng lao động hoặc tổ chức đại mà hai bên đã đạt được
hoặc giữa đại diện
diện người sử dụng lao thông qua thương
tập thể lao động với động nhằm xác lập điều kiện lượng tập thể.
NSDLĐ bảo đảm lao động, quy định về mối quan
việc thực hiện quy hệ giữa các bên và xây dựng
chế dân chủ ở cơ sở quan hệ lao động tiến bộ, hài
(Điều 63 BLLĐ). hòa và ổn định.
56
2.4. TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG

Tiền lương: Nguyên tắc trả lương;


Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.

Tiền thưởng: Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh
hàng năm và mức độ hoàn thành công việc của NLĐ.

57
Tiền thưởng

Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh


hàng năm và mức độ hoàn thành công việc
của NLĐ.
58
2.5. THỜI GIỜ LÀM VIỆC,
THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

• Không quá 8 giờ trong 1 ngày và 48 giờ trong 1 tuần.

• Giờ làm việc ban đêm: Được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm
sau.

• Làm thêm giờ: Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc
ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật,
thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
59
2.5. THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

• Thời gian nghỉ ngơi


- 06 giờ trở lên trong một ngày thì nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục, làm
việc ban đêm thì nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục.
- Nghỉ chuyển ca: Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ
trước khi chuyển sang ca làm việc khác.
- Nghỉ hằng tuần: Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục.
- Nghỉ hằng năm
- Nghỉ lễ, tết
60
2.6. KỈ LUẬT LAO ĐỘNG, TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT

A. Kỉ luật lao động: là những quy định về việc tuân


theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh
doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy
lao động và do pháp luật quy định.
61
ĐẶC ĐIỂM KỈ LUẬT LAO ĐỘNG

Chủ thể áp dụng • NSDLĐ

Chủ thể bị áp
dụng • NLĐ

Cơ sở của trách • Lỗi và hành vi vi phạm KLLĐ


nhiệm KLLĐ

Trình tự, thủ tục • Do Luật Lao động quy định


62
2.6. KỈ LUẬT LAO ĐỘNG, TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT

B. Nội quy lao động: nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội
quy lao động phải bằng văn bản, nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì
không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản nhưng phải thỏa
thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng
lao động.

63
NỘI QUY LAO ĐỘNG

[1] Trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổi, bổ sung - người sử
dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại
cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
[2] NQLĐ phải được thông báo đến NLĐ và những nội dung chính phải
được niêm yết ở nơi làm việc
[3] Đăng ký nội quy lao động: nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên
phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
64


C. ĐIỀU KIỆN ĐỂ NSDLĐ KỈ LUẬT LAO ĐỘNG
HOẶC ÁP DUNG TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT

NSDLĐ phải chứng minh được lỗi của NLĐ

Phải có sự tham gia của


tổ chức đại diện tập thể lao động

NLĐ phải có mặt và có quyền tự bào chữa

Việc xử lí KLLĐ phải được lập thành biên bản


65
D. NGUYÊN TẮC XỬ LÝ KỈ LUẬT LAO ĐỘNG

Không được áp dụng nhiều hình thức xử lí KLLĐ đối


với một hành vi

Nhiều hành vi vi phạm thì chỉ áp dụng hình thức kĩ


luật cao nhất

Không được xử lí KLLĐ đối với một số người

Không xử lí người MNLHVDS


66
VÍ DỤ KHÔNG ĐƯỢC KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

Bà N vi phạm NQLĐ đã được đăng kí của Công ty Y. Bà N chỉ


có thể bị công ty áp dụng một trong các hình thức KLLĐ được
quy định tại Điều 125 BLLĐ. Công ty Y không thể áp dụng
đồng thời nhiều hình thức KLLĐ đối với bà N (ví dụ vừa khiển
trách vừa kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng).
Ngoài ra, nếu tại thời điểm xử lí KLLĐ, bà N đang nuôi con
nhỏ dưới 12 tháng tuổi thi tại thời điểm đó, Công ty Y không
thể áp dụng bất kì hình thức KLLĐ nào đối với bà.

67
E. HÌNH THỨC XỬ LÝ KỈ LUẬT LAO ĐỘNG

68
TÌNH HUỐNG

-NLĐ Thao đập phá tài sản của Công ty X gây thiệt hại 3 triệu.
Căn cứ vào NQLĐ đã được ban hành. Công ty X áp dụng các chế tài đối
với anh A như sau:
+ Tạm đình chỉ công việc.
+ Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng. Sau đó, công ty X đã
khấu trừ tiền lương mỗi tháng của anh Thao 1 triệu đồng.
- Công ty X áp dụng nhiều chế tài trên là đúng hay sai? Tại sao?

69
D. CÁC HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM KHI
XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

1. Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao
động.
2. Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.
3. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không
được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp
đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.
70
E. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT

NÓI VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI


CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG CHO
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

71
E. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT

Phát sinh khi


NLĐ thực hiện
Là trách nghĩa vụ làm
nhiệm pháp lý việc theo
HĐLĐ

NLĐ phải bổi NSDLĐ áp


thường thiệt
hại về tài dụng với NLĐ

72
TÌNH HUỐNG

- Ngày 3/1/2021, A trộm cắp tài sản của Công ty trị giá 1,2
triệu.
- Ngày 28/2/2021, căn cứ vào NQLĐ. Công ty họp KLLĐ và sa
thải A.
- NQLĐ được công ty đăng ký ngày 20/2/2021.
- Công ty có thể căn cứ vào NQLĐ ngày 20/2/2021 để xử lý
KLLĐ anh A hay không?

73
2.7. BẢO HIỂM XÃ HỘI

Bảo hiểm xã hội bắt buộc

Bảo hiểm xã hội tự nguyện

Bảo hiểm thất nghiệp


74
2.8. TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

Tranh chấp lao động cá nhân

Tranh chấp lao động tập thể

75
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?

1. Mọi quan hệ lao động đều hình thành trên cơ sở hợp đồng lao
động.

2. Người từ đủ 15 tuổi trở lên là người lao động.

3. Đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động bao gồm hợp đồng
lao động.

4. Mọi trường hợp làm thêm giờ đều phải được người lao động
76

đồng ý.
CHƯƠNG V

PHÁP LUẬT HÌNH SỰ


VÀ TỐ TỤNG HÌNH SỰ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
A. LUẬT HÌNH SỰ
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT HÌNH SỰ

II. MỘT SỐ TỘI PHẠM TRONG BỘ LUẬT HÌNH SỰ

2
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT HÌNH SỰ

1. • Tội phạm
2. • Cấu thành tội phạm
3. • Các chế định liên quan đến việc thực hiện tội phạm
4. • Trách nhiệm hình sự và hình phạt
• Các biện pháp miễn, giảm trách nhiệm hình sự và
5. hình phạt; xóa án tích
3
Khái niệm Luật Hình sự

Luật Hình sự là một ngành luật độc lập trong hệ thống


pháp luật Việt Nam, bao gồm hệ thống những quy phạm
pháp luật do Nhà nước ban hành, xác định những hành vi
nguy hiểm cho xã hội nào là tội phạm, đồng thời quy định
hình phạt đối với những tội phạm ấy.

4
1.1. Khái niệm tội phạm

- Cơ sở pháp lí: Điều 8 Bộ luật Hình sự năm 2015


- Tội phạm là cá nhân, pháp nhân thương mại có hành
vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong luật hình
sự, có lỗi và phải chịu hình phạt.

5
Vi phạm pháp luật
Thứ nhất, là hành vi xác định của con người bao gồm ở dạng
hành động và không hành động.
Thứ hai, là hành vi trái pháp luật
Thứ ba, chủ thể thực hiện hành vi có lỗi.
Thứ tư, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
(Đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý, khả năng nhận thức của cá
nhân)
6
Vi phạm pháp luật

- Vi phạm hình sự (còn gọi là tội phạm)

- Vi phạm hành chính


- Vi phạm dân sự
- Vi phạm kỷ luật

7
1.2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm

Hành vi gây thiệt hại hoặc đe


Dấu hiệu thứ 1 dọa gây thiệt hại
Tính nguy hiểm
đáng kể cho xã
hội của hành vi
Hành vi nguy hiểm đáng kể

8
1.2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm
Dấu hiệu thứ 2: tính có lỗi
Loại lỗi Lý trí Ý chí

- Đối với hành vi: Nhận thức rõ tính chất nguy hiểm
Cố ý trực cho xã hội của hành vi Mong muốn hậu
tiếp - Đối với hậu quả: Thấy trước được hậu quả của hành quả xảy ra
vi đó tất yếu xảy ra HOẶC có thể xảy ra
- Đối với hành vi: nhận thức rõ tính chất nguy hiểm cho
Cố ý gián xã hội của hành vi. Có ý thức bỏ mặc
tiếp - Đối với hậu quả: thấy trước hậu quả của hành vi đó có hậu quả xảy ra
thể xảy ra
Loại lỗi Lý trí Ý chí

- Đối với hành vi: nhận thức được


tính chất nguy hiểm cho xã hội của
Vô ý vì hành vi nhưng ở mức độ hạn chế Không mong muốn hậu quả
quá tự tin - Đối với hậu quả: thấy trước hậu quả xảy ra
nguy hiểm cho xã hội của hành vi mà
mình có thể ghi ra

Không biết hậu quả xảy ra


DO CẨU THẢ nên không thấy trước
Vô ý vì mặc dù phải thấy trước và có
hành vi của mình có thể gây ra hậu
cẩu thả thể thấy trước cái hậu quả
quả
này
LỖI

- Hành vi trái pháp luật hình sự:


- Hành vi đó là kết quả của sự tự lựa chọn và quyết định
của người thực hiện hành vi

11
Ví dụ
A vứt đồ vật qua cửa sổ từ tầng 5 xuống đất trúng đầu B, làm B chết. Hãy
xác định lỗi trong tình huống sau?

- Nếu trước khi ném đồ vật A có quan sát thấy B đang đứng dưới đất, A chọn B
làm mục tiêu để ném, trúng B.

- Nếu trước khi ném đồ vật A có quan sát thấy B đang đứng dưới đất, A vẫn cứ
ném, A không nhằm vào B nhưng không may lại trúng B.

- Nếu trước khi ném đồ vật A có quan sát không có ai, nhưng khi ném thì có B
tới đó nên đã trúng đầu B.

- Nếu trước khi ném đồ vật A không quan sát nên khi ném thì đã trúng B.
12
Sự kiện bất ngờ
Điều 20 BLHS 2015 quy định: “Người thực hiện hành vi
gây hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp không
thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả
của hành vi đó, thì không phải chịu trách nhiệm hình
sự.”.

13
Sự kiện bất ngờ

Ví dụ: A trèo lên cột điện sửa điện nhưng sử dụng thiết bị
an toàn không đúng quy cách đã bị rơi xuống đường. B
lái xe đảm bảo đủ các điều kiện về an toàn khi vận hành,
khi A rơi xuống đường B đã cán chết A. Hành vi của B
trong trường hợp này là sự kiện bất ngờ.

14
1.2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm

Dấu hiệu thứ 3: Tính trái pháp luật hình sự


- Hành vi nguy hiểm cho xã hội chỉ được coi là tội
phạm nếu nó được quy định trong Luật Hình sự.
- Bộ luật Hình sự là căn cứ pháp lý để truy cứu trách
nhiệm hình sự đối với người phạm tội.

15
1.2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm

Dấu hiệu thứ 4: Được quy định trong


Tính phải chịu Bộ luật Hình sự
hình phạt

16
1.3. Phân loại tội phạm
Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của
hành vi phạm tội:
- Tội phạm ít nghiêm trọng: mức cao nhất của khung hình
phạt tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc
phạt tù đến 03 năm.
- Tội phạm nghiêm trọng: mức cao nhất của khung hình
phạt do Bộ luật Hình sự quy định đối với tội ấy là là trên 3
năm đến 7 năm.
17
1.3. Phân loại tội phạm
Tội phạm rất nghiêm trọng: mức cao nhất của khung
hình phạt do Bộ luật Hình sự quy định đối với tội ấy là
từ trên 07 năm đến 15 năm tù;
Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: mức cao nhất của
khung hình phạt do Bộ luật Hình sự quy định đối với tội
ấy là từ trên 15 năm đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc
tử hình.

18
1.3. Phân loại tội phạm

•Điều 168. Tội cướp tài sản


1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức
khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm
vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt
tài sản, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.

19
1.3. Phân loại tội phạm

Điều 171. Tội cướp giật tài sản

1. Người nào cướp giật tài sản của người


khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

20
Tính chất, mức độ
Mức cao nhất của Khung hình
nguy hiểm cho xã hội Loại tội phạm
phạt
của hành vi
Phạt tiền, phạt cải tạo không
Không lớn TP ít nghiêm trọng giam giữ hoặc phạt tù đến 03
năm.
Lớn TP nghiêm trọng trên 03 năm đến 07 năm tù.

Rất lớn TP rất nghiêm trọng trên 07 năm đến 15 năm tù.

TP đặc biệt nghiêm trên 15 năm đến 20 năm tù, tù


Đặc biệt lớn
trọng chung
21 thân, tử hình.
Tên gọi về một hành vi phạm tội

TỘI
DANH

22
LƯU Ý
Một điều luật quy định một tội danh và tương ứng với một loại tội
phạm.
Một điều luật quy định nhiều tội danh nhưng cũng được xếp vào một
loại tội phạm.
Trong một điều luật quy định một tội danh mà được xếp vào nhiều
loại tội phạm.
Một điều luật quy định nhiều tội danh và được xếp vào nhiều loại tội
phạm.
23
2. Cấu thành tội phạm

- Khách thể : là các quan hệ xã hội được Luật Hình


sự bảo vệ và bị tội phạm xâm hại.

- Mặt khách quan: là những biểu hiện của tội phạm


diễn ra và tồn tại bên ngoài thế giới khách quan.

24
2. Cấu thành tội phạm

Chủ thể bao gồm:


+ Cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự, đạt
độ tuổi nhất định.
+ Pháp nhân thương mại có năng lực trách
nhiệm hình sự
và đã thực hiện hành vi phạm tội cụ thể.

25
Cá nhân phạm tội
- Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về
mọi loại tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật Hình sự
có quy định khác.
- Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm
hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội đặc biệt nghiêm
trọng quy định tại một trong các điều.
- Chủ thể đặc biệt.
26
Pháp nhân thương mại phạm tội
• Hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương
mại.
• Hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương
mại.
• Hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc
chấp thuận của pháp nhân thương mại.
• Chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của Bộ luật Hình sự. 27
2. Cấu thành tội phạm

- Chủ thể bao gồm cá nhân có năng lực trách nhiệm


hình sự, đạt độ tuổi nhất định hoặc pháp nhân
thương mại có năng lực trách nhiệm hình sự và đã
thực hiện hành vi phạm tội cụ thể.

- Mặt chủ quan là trạng thái tâm lí của người phạm


tội đối với hành vi nguy hiểm cho xã hội do họ thực
hiện và đối với hậu quả do hành vi đó gây ra.
28
Ví dụ: Cấu thành tội phạm
Phạm Minh Tuấn (21 tuổi) là người làm thuê cho anh Thành,
được anh Thành tin tưởng nên thỉnh thoảng nhờ Tuấn đón con
trai tên Đạt (5 tuổi). Khi phát hiện Tuấn cờ bạc và trộm cắp tài
sản của mình, anh Thành đuổi việc Tuấn. Do bị các con bạc
khác đòi nợ và đe dọa, Tuấn quẫn trí đã đến trường mầm non
nói với cô giáo là gia đình nhờ đón Đạt nên cô giáo cho Tuấn
đón Đạt về. Tuấn đã chở Đại đến một ngôi nhà hoang, nhốt
Đạt ở đó; đồng thời nhắn tin cho anh Thành buộc anh phải
đưa cho Tuấn 500 triệu đồng, nếu không Tuấn sẽ giết Đạt.
Hành vi này của Tuấn đã phạm tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt
tài sản theo Điều 169 Bộ luật Hình sự năm 2015. 29
Các dấu hiệu pháp lí của tội
Các yếu tố cấu
bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài
thành tội Các dấu hiệu thực tế trong vụ án trên
sản theo Điều 169 Bộ luật
phạm
Hình sự năm 2015

Quan hệ sở hữu Quyền sở hữu tài sản của anh Thành


Khách thể của
Quyền tự do thân thể, tính mạng, sức khỏe
tội phạm Quan hệ nhân thân
của cháu Đạt
Hành vi Tuấn bắt cóc Đạt, nhốt ở ngôi nhà
Mặt khách Hành vi bắt cóc con tin
hoang
quan của tội
Hành vi uy hiếp tinh thần Hành vi uy hiếp tinh thần anh Thành, làm anh
phạm
người quản lý tài sản Thành sợ mà phải giao tài sản cho Tuấn
30
Các dấu hiệu pháp lí của tội
Các yếu tố cấu bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài
Các dấu hiệu thực tế trong vụ án trên
thành tội phạm sản theo Điều 169 Bộ luật
Hình sự năm 2015

Lỗi cố ý trực tiếp Tuấn cố ý thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản
Mặt chủ quan
của tội phạm Mục đích phạm tội mong Tuấn mong muốn chiếm đoạt được tài sản của
muốn chiếm đoạt được tài sản anh Thành

Tuấn có khả năng nhận thức và điều khiển


Chủ thể của Người có năng lực trách
hành vi của mình nên có năng lực trách nhiệm
tội phạm nhiệm hình sự
hình sự 31
3.1. Các giai đoạn thực hiện tội phạm

3.1.1. Chuẩn bị phạm tội: Điều 14 BLHS 2015

32
Điều 14. Chuẩn bị phạm tội
1. Chuẩn bị phạm tội là tìm kiếm, sửa soạn công cụ, phương tiện hoặc tạo ra
những điều kiện khác để thực hiện tội phạm hoặc thành lập, tham gia nhóm tội
phạm, trừ trường hợp thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm quy định tại Điều
109, điểm a khoản 2 Điều 113 hoặc điểm a khoản 2 Điều 299 của Bộ luật này.
2. Người chuẩn bị phạm tội quy định tại một trong các điều 108, 109, 110, 111,
112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120, 121, 123, 134, 168, 169, 207, 299,
300, 301, 302, 303 và 324 của Bộ luật này thì phải chịu trách nhiệm hình sự.
3. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chuẩn bị phạm tội quy định tại Điều
123, Điều 168 của Bộ luật này thì phải chịu trách nhiệm hình sự.
33
Do có mâu thuẫn với B trong quan hệ làm ăn, A đã sang
Campuchia mua một khẩu súng K-54 về để chuẩn bị giết B.
Tuy nhiên, A chưa thực hiện hành vi giết B thì bị bắt giữ.
Trong trường hợp này A bị coi là phạm tội giết người ở giai
đoạn chuẩn bị phạm tội.

=> Theo Khoản 3 Điều 123 BLHS 2015 - Người chuẩn bị


phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
34
3.1.2. Phạm tội chưa đạt: Điều 15 BLHS 2015

Điều 15. Phạm tội chưa đạt


Phạm tội chưa đạt là cố ý thực hiện tội phạm nhưng không thực hiện được
đến cùng vì những nguyên nhân ngoài ý muốn của người phạm tội.
Người phạm tội chưa đạt phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm chưa
đạt.

35
3.1. Các giai đoạn thực hiện tội phạm
3.1.3. Tội phạm hoàn thành
Tội phạm hoàn thành là trường hợp hành vi phạm tội đã thỏa mãn
các dấu hiệu của cấu thành tội phạm.

Do có mâu thuẫn với B trong quan hệ làm ăn, A đã dùng súng K-


54 bắn vào đầu B và làm B chết. Trong trường hợp này, A bị coi là
phạm tội giết người ở giai đoạn tội phạm hoàn thành. (Điều 123
BLHS 2015) 36
3.1. Các giai đoạn thực hiện tội phạm
3.1.4. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội: Điều 16 BLHS 2015

Do có mâu thuẫn với B trong quan hệ làm ăn, A đã sang Campuchia mua
một khẩu súng K-54 về để giết B. Tuy nhiên, về đến Việt Nam, A thấy ân
hận về hành vi phạm tội của mình và sợ nếu bị phát hiện có thể bị kết án tử
hình nên A đã quyết định không giết B nữa và mang khẩu súng đi vứt
xuống sông. Khi A mang súng đi vứt thì bị bắt giữ.

37
Điều 16. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội là tự mình không thực
hiện tội phạm đến cùng, tuy không có gì ngăn cản.
Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội được miễn trách
nhiệm hình sự về tội định phạm; nếu hành vi thực tế đã thực hiện
có đủ yếu tố cấu thành của một tội khác, thì người đó phải chịu
trách nhiệm hình sự về tội này.

38
3.1. Các giai đoạn thực hiện tội phạm
3.1.4. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội: Điều 16
BLHS 2015

Trong trường hợp này, A được coi là tự ý nửa chừng chấm


dứt việc phạm tội về tội giết người (Điều 123 BLHS 2015)
và được miễn trách nhiệm hình sự về tội phạm này. Tuy
nhiên, hành vi mua súng của A lại cấy thành một tội phạm
độc lập là tội mua bán trái phép vũ khí quân dụng (Điều
304 BLHS 2015) nên A phải chịu trách nhiệm hình sự về
tội phạm này.
39
3.2. Đồng phạm
(CSPL: Điều 17 BLHS 2015)
- Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cố ý
cùng thực hiện một tội phạm.
- Trong đồng phạm có 4 loại người bao gồm: người tổ
chức, người thực hành, người xúi giục, người giúp sức.

40
- Người thực hành là người trực tiếp thực hiện tội phạm.
- Người tổ chức là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy việc thực hiện
tội phạm.
- Người xúi giục là người kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác
thực hiện tội phạm.
- Người giúp sức là người tạo điều kiện tinh thần hoặc vật chất cho
việc thực hiện tội phạm.

41
3.3. Các tình tiết loại trừ tính nguy
hiểm cho xã hội của hành vi

42
3.3.1. Phòng vệ chính đáng
(Điều 22 BLHS 2015)

A cầm dao chẻ củi đuổi theo B (là


vợ A) để chém B. Chị B vừa chạy Hành vi này của C
vừa kêu cứu. Anh C là hàng xóm được coi là phòng
chạy ta, nhặt được một cây gậy, nện vệ chính đáng,
vào tay A làm A bị rơi dao xuống không phải là tội
đất nên không chém được B, đồng phạm.
thời C đã làm cho A bị gãy tay.

43
3.3.2. Tình thế cấp thiết
(Điều 23 BLHS 2015)

Trong một vụ cháy rừng vào mùa


khô, ở địa điểm giao thông trở ngại,
Việc chặt 5 hecta rừng không có phương tiện chữa cháy,
này được coi là gây thiệt lực lượng kiểm lâm đã kết hợp với
hại trong tình thế cấp chính quyền địa phương chặt bỏ 5
thiết, không phạm tội. hecta rừng, thu dọn sạch sẽ cành lá
để đám cháy không thể lan ra 50
hecta rừng còn lại.

44
4. Trách nhiệm hình sự và hình phạt

Trách nhiệm hình sự


Một dạng của trách nhiệm pháp lí, thể hiện ở việc nhà
nước buộc người phạm tội phải chịu những tác động
pháp lí bất lợi trước nhà nước về việc thực hiện hành vi
phạm tội của mình.

45
4. Trách nhiệm hình sự và hình phạt

GỒM:
[1] HÌNH PHẠT
[2] BIỆP PHÁP TƯ PHÁP
[3] ÁN TÍCH

46
4. Trách nhiệm hình sự và hình phạt
Hình phạt chính

Là hình phạt cơ bản được áp dụng cho một tội phạm và được tuyên độc lập;
đối với mỗi tội phạm tòa án chỉ có thể tuyên độc lập 01 hình phạt chính.

Hình phạt bổ sung

Là hình phạt không được tuyên độc lập mà chỉ có thể tuyên kèm theo hình
phạt chính. Đối với mỗi tội phạm, tòa án có thể tuyên một hoặc nhiều hình
phạt bổ sung nếu điều luật có quy định các hình phạt này.
47
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN

HÌNH PHẠT CHÍNH HÌNH PHẠT BỔ SUNG

Cảnh cáo Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề

Phạt tiền* hoặc làm công việc nhất định;


Cấm cư trú;
Cải tạo không giam giữ
Quản chế;
Trục xuất*
Tước một số quyền công dân;
Tù có thời hạn Tịch thu tài sản;
Tù chung than Phạt tiền (khi không áp dụng là HP chính);
Tử hình Trục xuất (khi không
48 áp dụng là HP chính).
ĐỐI VỚI PHÁP NHÂN THƯƠNG MẠI

- Hình phạt chính bao gồm 3 loại như sau: Phạt tiền, Đình chỉ hoạt
động có thời hạn, Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.
- Hình phạt bổ sung bao gồm 3 loại như sau: Cấm kinh doanh, cấm
hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định; Cấm huy động vốn; Phạt
tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính.

49
MỘT SỐ LOẠI HÌNH PHẠT

- CẢNH CÁO: ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI PHẠM TỘI ÍT NGHIÊM
TRỌNG VÀ CÓ NHIỀU TÌNH TIẾT GIẢM NHẸ, NHƯNG CHƯA ĐẾN MỨC
MIỄN HÌNH PHẠT.
- PHẠT TIỀN: ĐƯỢC ÁP DỤNG LÀ HÌNH PHẠT CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI
PHẠM TỘI ÍT NGHIÊM TRỌNG, PHẠM TỘI NGHIÊM TRỌNG; NGƯỜI
PHẠM TỘI RẤT NGHIÊM TRỌNG XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ KINH
TẾ, MÔI TRƯỜNG, TRẬT TỰ CÔNG CỘNG.
=> Mức phạt tiền không được thấp hơn 1.000.000 đồng
50
CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ

- Được áp dụng từ 6 tháng đến 3 năm đối với người phạm tội ít nghiêm
trọng, phạm tội nghiêm trọng mà có nơi làm việc ổn định hoặc có nơi cư
trú rõ ràng nếu xét thấy không cần thiết phải cách ly người phạm tội khỏi xã
hội.
- Trong trường hợp trước khi bị kết án đã bị tạm giữ, tạm giam thì thời hạn
tạm giam tạm giữ được trừ vào thời gian chấp hành hình phạt cải tạo không
giam giữ theo tỷ lệ một ngày tạm giam, tạm giữ bằng ba ngày cải tạo
không giam giữ.
51
Trục xuất: là buộc người nước ngoài bị kết án phải rời khỏi lãnh thổ
nước Việt Nam. Chỉ áp dụng cho người có quốc tịch nước ngoài.
Tù có thời hạn: là buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt cơ sở
giam giữ nhất định. Tối thiểu là 3 tháng và tối đa là 20 năm cho một hành vi
phạm tội. Trong trường hợp trước khi bị kết án đã bị tạm giam tạm giữ
được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt tù, cứ 1 ngày tạm giam, tạm giữ =
1 ngày tù.
*Lưu ý: Không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người lần đầu phạm
tội ít nghiêm trọng do vô ý và có nơi cư trú rõ ràng.
52
- Tù chung thân: người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng nhưng chưa
đến mức xử phạt tử hình. Không áp dụng đối với người chưa thành niên
phạm tội.
- Tử hình: áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng trong
nhóm tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia, tính mạng con người, các tội phạm
về ma túy, tham nhũng và một số tội khác.

53
Không áp dụng tử hình: người chưa đủ 18 tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ
đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi hoặc người từ đủ 75 tuổi trở lên khi phạm tội
hoặc khi xét xử.
Nếu đã bị kết án tử hình, nhưng sẽ không bị thi hành án tử hình mà chuyển
sang tù chung thân khi thuộc một trong những trường hợp sau đây:
+ Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi;
+ Người đủ 75 tuổi trở lên;
+ Người có đơn xin ân giảm án tử hình và được chủ tịch nước đồng ý;
+ Người bị kết án tử hình về tội tham ô tài sản, tội nhận hối lộ đã chủ động nộp
lại ít nhất ¾ và hợp tác tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều
tra,xử lý tội phạm or lập công lớn. 54
HÌNH PHẠT BỔ SUNG

- Ngoài hình phạt trục xuất và phạt tiền, những hình phạt bổ
sung khác có mức tối thiểu là 1 năm và tối đa là 5 năm.

55
TRƯỜNG HỢP PHẠM NHIỀU TỘI

- Là trường hợp người đã phạm nhiều tội khác nhau được quy
định trong bộ luật hình sự mà những tội này chưa hết thời hiệu
truy cứu trách nhiệm hình sự, chưa bị kết án lần nào, nay bị
tòa án đưa ra xét xử cùng một lần về các tội phạm đó.

56
Quyết định hình phạt
trong trường hợp phạm nhiều tội
1. Đối với hình phạt chính:
a) Nếu các hình phạt đã tuyên cùng là cải tạo không giam giữ hoặc cùng là tù có thời
hạn, thì các hình phạt đó được cộng lại thành hình phạt chung; hình phạt chung không
được vượt quá 03 năm đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, 30 năm đối với hình
phạt tù có thời hạn;
b) Nếu các hình phạt đã tuyên là cải tạo không giam giữ, tù có thời hạn, thì hình phạt
cải tạo không giam giữ được chuyển đổi thành hình phạt tù theo tỷ lệ cứ 03 ngày cải
tạo không giam giữ được chuyển đổi thành 01 ngày tù để tổng hợp thành hình phạt
chung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Nếu hình phạt nặng nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tù chung thân thì hình
phạt chung là tù chung thân;
d) Nếu hình phạt nặng nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tử hình thì hình phạt
chung là tử hình;
đ) Phạt tiền không tổng hợp với các loại hình phạt khác; các khoản tiền phạt được
cộng lại thành hình phạt chung;
e) Trục xuất không tổng hợp với các loại hình phạt khác.
57
TỔNG HỢP HÌNH PHẠT CHÍNH CÙNG LOẠI

- Nếu các hình phạt đã tuyên cùng là cải tạo không giam giữ: TỔNG
HỢP HP KHÔNG ĐƯỢC QUÁ 3 NĂM
- Nếu cùng là tù có thời hạn không được vượt quá 30 năm
- Phạt tiền không tổng hợp với các loại hình phạt khác; các khoản tiền
phạt được cộng lại thành hình phạt chung (không giới hạn tối đa)
- Trục xuất không tổng hợp.

58
TỔNG HỢP HÌNH PHẠT CHÍNH KHÁC LOẠI

[1] Nếu các HP đã tuyên là CTKGG, tù có thời hạn => thì HP CTKGG
được chuyển đổi thành HP tù theo tỷ lệ: 3 NGÀY CTKGG = 1 NGÀY TÙ.
Lưu ý: Không quá 30 năm; người bị kết án đã bị tạm giam, tạm giữ trước
đó thì thời gian tạm giam, tạm giữ được trừ vào hình phạt chung.

[2] Nếu hình phạt nặng nhất trong tất cả các hình phạt đã tuyên là tù chung
thân thì hình phạt chung là tù chung thân. Nếu hình phạt nặng nhất trong tất
cả hình phạt đã tuyên là tử hình thì hình phạt chung là tử hình
=> Phương pháp thu hút vào HP nặng nhất. 59
ĐỐI VỚI HÌNH PHẠT BỔ SUNG

[1] Nếu các hình phạt đã tuyên là cùng loại thì tổng hợp không quá 5 năm;
riêng đối với hình phạt tiền thì các khoản tiền được cộng lại.
[2] Nếu các hình phạt đã tuyên là khác loại thì người bị kết án phải chấp
hành tất cả các hình phạt đã tuyên.

60
Bài tập 1
Nguyễn Văn A- đánh bạc- tòa xử 24 tháng cải tạo
không giam giữ. Thi hành án được 12 tháng A phạm tội
mới cố ý gây thương tích, bị tòa xử 3 năm tù.

Tổng hợp hình phạt của A.

61
5.1. Các biện pháp miễn, giảm
trách nhiệm hình sự và hình phạt
Án treo (Điều 65 BLHS 2015)

Là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện

• Được áp dụng đối với người bị xử phạt tù không quá 03 năm;


• Căn cứ vào nhân thân của người phạm tội;
• Các tình tiết giảm nhẹ, nếu xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình
phạt tù.

62
ĐIỀU KIỆN CỦA ÁN TREO

- Trong thời gian thử thách không được phạm tội mới
(bất kể tội gì).

- Hoặc không Cố ý vi phạm theo nghĩa vụ của Luật Thi


hành án Hình sự từ 2 lần trở lên.

63
VÍ DỤ

A phạt 2 năm tù cho hưởng án treo thời gian thử thách là 4 năm.
Thử thách được 3 năm thì phạm tội mới (5 năm tù).
+ Chấp hành trong bản án treo: 2 năm

+ Phạm tội mới: 5 năm


=> Tổng hợp hình phạt là 7 năm.

64
Thảo luận

Án treo là hình phạt trong hệ thống hình phạt của


Luật Hình sự.

So sánh cải tạo không giam giữ với án treo?

65
BÀI TẬP 1

Nguyễn Văn A phạm 2 tội:

Tội đua xe trái phép (khoản 1 Điều 207), Tòa tuyên hình phạt
2 năm cải tạo không giam giữ;

Tội gây rối trật tự công cộng (Khoản 1 Điều 245), Tòa tuyên
hình phạt 2 năm cải tạo không giam giữ.

HÃY TỔNG HỢP HÌNH PHẠT


66
BÀI TẬP 2
Mức hình phạt cao nhất mà TA được tuyên đối với bị cáo là bao
nhiêu năm?

Trần Văn B phạm 2 tội

Tội giết người- Tòa tuyên hình phạt 20 năm tù (Khoản 2 Điều 93)

Tội cướp tài sản- Tòa tuyên hình phạt 12 năm tù (Khoản 3 Điều
133)

HÃY TỔNG HỢP HÌNH PHẠT


67
5.1. Các biện pháp miễn, giảm trách nhiệm hình sự
và hình phạt

Miễn trách
nhiệm hình sự Không phải chịu hình phạt, biện
pháp tư pháp và án tích về tội mà họ
(Điều 29 đã phạm.
BLHS 2015)

68
5.1. Các biện pháp miễn, giảm trách nhiệm hình sự
và hình phạt

Miễn hình
phạt Không phải chịu hình phạt chính và
(Điều 59 hình phạt bổ sung.
BLHS 2015)

69
5.1. Các biện pháp miễn, giảm trách nhiệm hình sự
và hình phạt

Miễn chấp
hành hình là việc các cơ quan có thẩm
phạt quyền không buộc người bị kết án
(Điều 62
chấp hành một phần hoặc toàn bộ
BLHS 2015) hình phạt đã tuyên trong bản án.

70
5.1. Các biện pháp miễn, giảm trách nhiệm hình sự
và hình phạt

Hoãn chấp
hành hình là việc Tòa án quyết định chuyển
phạt tù thời điểm bắt chấp hành hình phạt
(Điều 67
sang một thời điểm khác muộn
BLHS 2015) hơn.

71
5.1. Các biện pháp miễn, giảm trách nhiệm hình sự
và hình phạt

là việc Tòa án quyết định cho một


Tạm đình chỉ
chấp hành người đang chấp hành hình phạt
hình phạt tù được tạm ngừng việc chấp
hành hình phạt trong một khoảng
(Điều 68 thời gian nhất định.
BLHS 2015)

72
5.2. Xóa án tích
CSPL: Điều 69 đến Điều 73 BLHS 2015
- Là việc công nhận một người sau khi đã chấp
hành xong bản án một khoảng thời gian nhất
định.
- Không phạm tội mới thì được coi như người
chưa từng bị kết án.

73
II. MỘT SỐ TỘI PHẠM TRONG
BỘ LUẬT HÌNH SỰ
1. • Tội giết người- Điều 123 BLHS 2015
• Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
2. của người khác- Điều 134 BLHS 2015
3. • Tội cướp tài sản- Điều 168 BLHS 2015
4. • Tội trộm cắp tài sản- Điều 173 BLHS 2015
5. • Tội tham ô tài sản- Điều 353 BLHS 2015
6. • Tội nhận hối lộ- Điều 354 BLHS 2015

7. • Tội đưa hối lộ- Điều 364 BLHS 2015


74
CHƯƠNG V
PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VÀ
TỐ TỤNG HÌNH SỰ
(tiếp theo)

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
A. LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ

II. NHIỆM VỤ CỦA LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ

III. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÌNH SỰ

2
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT
TỐ TỤNG HÌNH SỰ

• Khái niệm Luật Tố tụng Hình sự


1.1

• Chủ thể quan hệ pháp luật Tố tụng


1.2. Hình sự

3
1.1. Khái niệm Luật Tố tụng Hình sự

Luật tố tụng hình sự là một ngành luật độc lập trong


hệ thống pháp luật, bao gồm tổng hợp các quy phạm
pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh
trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi
hành án hình sự.

4
1.2.1. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng
và Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng

- Cơ sở pháp lí: Điều 34, 35 BLTTHS 2015


- CQTHTT bao gồm Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa
án.
- NTHTT và người được giao nhiệm vụ tiến hành một số
hoạt động điều tra.
1.2.2. Người tham gia tố tụng

-Cơ sở pháp lí: Điều 55 BLTTHS 2015


-Người tham gia tố tụng là cá nhân, cơ quan, tổ chức
tham gia hoạt động tố tụng theo quy định của
BLTTHS.
II. Nhiệm vụ của Luật Tố tụng Hình sự
CSPL: Điều 2 BLTTHS 2015

Bảo đảm phát hiện chính xác và xử lý công minh, kịp


thời mọi hành vi phạm tội, phòng ngừa, ngăn chặn tội
phạm, không để lọt tội phạm, không làm oan người vô
tội;
II. Nhiệm vụ của Luật Tố tụng Hình sự

CSPL: Điều 2 BLTTHS 2015

Góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người,


quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ
lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ
chức, cá nhân;
II. Nhiệm vụ của Luật Tố tụng Hình sự

CSPL: Điều 2 BLTTHS 2015

Giáo dục mọi người ý thức tuân theo pháp luật, đấu tranh
phòng ngừa và chống tội phạm.
III. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT
VỤ ÁN HÌNH SỰ
3.1. • Khởi tố vụ án hình sự
3.2 • Điều tra vụ án hình sự
.
3.3 • Truy tố vụ án hình sự
.
3.4. • Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
3.5. • Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự
3.6. • Giám đốc thẩm và tái thẩm
3.7. • Thủ tục tố tụng đặc biệt
10
3.1. Khởi tố vụ án hình sự
3.1.1. Khái niệm

Khởi tố vụ án hình sự là một giai đoạn độc lập của


quá trình chứng minh vụ án hình sự, trong đó cơ quan
có thẩm quyền xác định có hay không có dấu hiệu tội
phạm để quyết định khởi tố hoặc quyết định không
khởi tố vụ án.
3.1. Khởi tố vụ án hình sự

3.1.2. Thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự


- CSPL: Điều 153 BLTTHS 2015
- Thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự của Cơ quan điều tra.
- Thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự của Viện kiểm sát.
- Thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự của Tòa án.
3.2. Điều tra vụ án hình sự
3.2.1. Khái niệm

Điều tra vụ án hình sự là giai đoạn của tố tụng hình sự, trong
đó cơ quan có thẩm quyền tiến hành các hoạt động điều tra
theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự để xác định tội
phạm và người thực hiện hành vi phạm tội làm cơ sở cho việc
truy tố của Viện kiểm sát và xét xử của Tòa án.
3.2. Điều tra vụ án hình sự
3.2.2. Thẩm quyền điều tra
- CSPL: Điều 163 BLTTHS 2015
- Cơ quan điều tra của Công an nhân dân điều tra tất cả các
tội phạm, trừ những tội phạm thuộc thẩm quyền điều tra
của Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân và Cơ quan
điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
3.3. Truy tố vụ án hình sự

Truy tố là một giai đoạn của tố tụng hình sự do Viện


kiểm sát có thẩm quyền tiến hành các hoạt động tố tụng
cần thiết nhằm buộc tội bị can trước Tòa án có thẩm
quyền bằng bản cáo trạng hoặc quyết định truy tố.
3.4. Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự

3.4.1. Khái niệm

Xét xử sơ thẩm là xét xử ở cấp thứ nhất do Tòa án có


thẩm quyền thực hiện trên cơ sở truy tố của Viện kiểm
sát theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
3.4. Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự

3.4.2.Thẩm quyền xét xử:


Điều 268, 269, 272 BLTTHS 2015

Dấu hiệu thể hiện địa điểm tội phạm


hay hành vi tố tụng
(Thẩm quyền theo lãnh thổ)
3.4. Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự

3.4.2.Thẩm quyền xét xử:


Điều 268, 269, 272 BLTTHS 2015

Dấu hiệu thể hiện tính nghiêm trọng,


phức tạp của loại tội phạm
(Thẩm quyền theo vụ việc).
3.4. Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự

3.4.2.Thẩm quyền xét xử:


Điều 268, 269, 272 BLTTHS 2015

Dấu hiệu liên quan đến người phạm tội


(Thẩm quyền theo đối tượng)
3.5. Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự
3.5.1. Khái niệm CSPL: Điều 330 BLTTHS 2015.

Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử
lại vụ án hoặc xét lại quyết định sơ thẩm mà bản án,
quyết định sơ thẩm đối với vụ án đó chưa có hiệu lực
pháp luật bị kháng cáo hoặc kháng nghị.
3.5. Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự
3.5.2. Người có quyền kháng cáo và người có quyền
kháng nghị- CSPL: Điều 331, 336 BLTTHS 2015

1. Người có quyền kháng cáo

2. Người có quyền kháng nghị bản án, quyết định sơ


thẩm
3.5. Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự
3.5.3. Thẩm quyền xét xử- Điều 344 BLTTHS 2015

Tòa án cấp trên trực tiếp của Tòa án đã xét xử sơ thẩm


sẽ có quyền xét xử phúc thẩm. Bản án, quyết định
phúc thẩm có hiệu lực thi hành kể từ ngày ra bản án,
quyết định.
3.6. Giám đốc thẩm và tái thẩm
3.6.1. Thủ tục giám đốc thẩm
- CSPL: Điều 370, 371 BLTTHS 2015
- Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã
có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có
vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án
3.6. Giám đốc thẩm và tái thẩm
3.6.2. Thủ tục tái thẩm- Điều 397, 398 BLTTHS 2015

Tái phạm là xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực
pháp luật của Tòa án nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết
mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung
của bản án, quyết định mà Tòa án không biết được khi
ra bản án, quyết định đó.
3.7. Thủ tục tố tụng đặc biệt

Thủ tục đối với người chưa thành niên phạm tội

Đây là thủ tục tố tụng đối với người bị buộc tội, người
bị hại, người làm chứng là người dưới 18 tuổi.
Chương XXVIII BLTTHS 2015.
3.7. Thủ tục tố tụng đặc biệt
Thủ tục rút gọn

- Đây là thủ tục đặc biệt trong tố tụng hình sự;


- Chỉ áp dụng đối với những vụ án hội đủ các điều kiện mà pháp
luật quy định nhằm mục đích rút ngắn về mặt thời gian và giản
gọn về thủ tục;
- Chỉ áp dụng giới hạn trong giai đoạn điều tra, truy tố, xét xử sơ
thẩm. Trong trường hợp vụ án phải giải quyết theo thủ tục phúc
thẩm, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm sẽ áp dụng theo thủ tục chung.
CSPL: Điều 455, 456 BLTTHS 2015

You might also like