You are on page 1of 27

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG

GV: Ths. Nguyễn Thanh Hiền


0983311478
hien78.nguyen@gmail.com
NỘI DUNG CỦA HỌC PHẦN

 Chương 1: Lý luận chung về nhà nước


 Chương 2: Lý luận chung về pháp luật
 Chương 3: Luật Hiến pháp
 Chương 4: Luật hành chính
 Chương 5: Luật dân sự
 Chương 6: Luật hình sự
 Chương 7: Tham nhũng và phòng, chống tham nhũng
TÀI LIỆU HỌC TẬP

A. Tài liệu bắt buộc


1. Học viện Báo chí và Tuyên truyền (2017), Giáo trình pháp luật
đại cương, Nxb Tư pháp, 2017
B. Tài liệu tham khảo
2. Lê Minh Toàn (2011), Pháp luật đại cương, Nxb Chính trị quốc
gia, Hà Nội, 2011
3. Trường Đại học Luật Hà Nội (2012) , Giáo trình Lý luận về nhà
nước và pháp luật, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội
4. Viện khoa học Thanh tra (2011), Tài liệu bồi dưỡng về phòng,
chống tham nhũng, Nxb Chính trị Quốc gia- Sự thật, Hà Nội.
5. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013
6. Bộ luật Dân sự 2015, Bộ luật Hình sự 2015…..
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC
1. Nguồn gốc của Nhà nước
Một số quan điểm phi Mac xit về nguồn gốc nhà nước
1. Nguồn gốc của Nhà nước
Quan điểm Mac xit về sự ra đời của nhà nước
• Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội loài người đã
phát triển đến một giai đoạn nhất định.
• Đó là khi chế độ cộng sản nguyên thủy tan rã, xã
hội phân chia thành các giai cấp có mâu thuẫn với
nhau về lợi ích.
• Nhà nước luôn vận động, phát triển và sẽ tiêu vong
khi điều kiện khách quan cho sự tồn tại của nó
không còn

Nhà nước là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử


1. Nguồn gốc của nhà nước
a. Chế độ công xã nguyên thủy

Sở hữu tập thể đối với TLSX


Cơ sở và sản phẩm lao động
kinh tế,
xã hội
Tổ chức xã hội bao gồm các thị

tộc, bào tộc và bộ lạc.
quyền
lực
Quyền lực mang tính XH, phục
vụ cho lợi ích chung của xã hội
1. Nguồn gốc của nhà nước

b. Sự tan ra chế độ công xã nguyên thủy và sự xuất


hiện của Nhà nước
Sự chuyển biến KT – XH:
Con người phát triển về thể lực, trí lực; công cụ
sản xuất bằng đồng xuất hiện thay thế đồ đá.
XH có sự phân công lao động (chăn nuôi tách
khỏi trồng trọt; thủ CN tách khỏi NN; thương
nghiệp xuất hiện)
1. Nguồn gốc của nhà nước

3 lần phân công lao động

Lần thứ 1: Chăn nuôi phát Tư hữu xuất hiện


triển tách ra khỏi trồng trọt Hình thành giai
cấp và mâu thuẫn
giai cấp
Lần thứ 2: Thủ công nghiệp
tách ra khỏi nông nghiệp

Lần thứ 3: Buôn bán phát Chế độ Cộng sản


triển và thương nghiệp xuất nguyên thủy tan rã
hiện
1. Nguồn gốc của nhà nước
Quan điểm mac xit về sự ra đời của nhà nước

Tiền đề ra đời của nhà


nước

Tiền đề kinh tế Tiền đề xã hội


•Trải qua ba lần •Xuất hiện GC
phân công lao •Các GC đối
động kháng và mâu
•Chế độ tư hữu thuẫn ngày càng
về tài sản gay gắt…
Qúa trình ra đời của Nhà nước
và Pháp luật
Lực lượng sản xuất phát
triển nhanh chóng
năng suất lao động
được nâng cao
Sản phẩm lao động
dồi dào

của dư thừa xuất


hiện

chế độ tư hữu hình thành


xuất hiện giai cấp và
đấu tranh giai cấp

Nhà nước và Pháp luật


ra đời.
2. Bản chất của nhà nước

Tính giai cấp Tính xã hội

 Nhà nước là sản phẩm


của xã hội có giai cấp Nhà nước là một tổ chức
quyền lực công, là phương
 Nhà nước là bộ máy trấn thức tổ chức bảo đảm lợi ích
áp đặc biệt của giai cấp chung của xã hôi.
này đối với giai cấp khác
Khái niệm nhà nước

Nhà nước là một tổ chức


đặc biệt của quyền lực
chính trị, một bộ máy
chuyên làm nhiệm vụ
cưỡng chế và thực hiện các
chức năng quản lý đặc biệt
nhằm duy trì trật tự xã hội ,
thực hiện mục đích bảo vệ
địa vị của giai cấp thống
trị
1.Từ khái niệm nhà nước, dẫn chứng và phân tích bằng ví dụ
 Nhà nước là tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị
 Chức năng cưỡng chế của nhà nước
Chức năng quản lý đặc biệt của nhà nước
Nội dung bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong nhà nước
Chiếm hữu nô lệ
 Nội dung bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong nhà
nước Phong kiến
Nội dung bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong nhà nước
Tư bản chủ nghĩa
Nội dung bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong nhà nước
Xã hội chủ nghĩa
3. Đặc điểm của nhà nước

Nhà nước quy


NN thực
định các loại
hiện quản lý
thuế và tiến
dân cư theo
hành thu thuế
lãnh thổ.
bắt buộc

Nhà nước NN ban hành


Nhà nước
thiết lập PL và thực
có chủ
quyền lực hiện sự quản
quyền quốc
công cộng lý XH bằng
gia.
đặc biệt PL.
4. CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC

Nhà nước XHCN

Nhà nước Tư sản

Nhà nước Phong kiến

Nhà nước Chủ nô


4. CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC

Kiểu nhà nước là tổng thể các dấu hiệu (đặc điểm) cơ
bản của nhà nước thể hiện bản chất của nhà nước và
những điều kiện tồn tại và phát triển của nhà nước
trong một hình thái kinh tế – xã hội nhất định
Câu hỏi
1. Tại sao trong xã hội cộng sản nguyên thủy lại
chưa có nhà nước và pháp luật?
2. Sự ra đời của nhà nước mang tính khách quan
hay chủ quan? Ra đời như thế nào?
3. Đặc điểm chung của 3 kiểu nhà nước Chủ nô,
Phong kiến, Tư sản?
4. So sánh Nhà nước XHCN với các kiểu nhà nước
trước đó?
5. Hình thức nhà nước
Chế độ chính trị
Là tổng thể các phương pháp, cách
thức mà các cơ quan nhà nước sử dụng
để thực hiện quyền lực nhà nước

Phương pháp dân chủ Phương pháp phản dân chủ

Dân Dân Dân Dân Dân Dân Tàn bạo


chủ chủ chủ chủ chủ chủ
Quân phiệt
thực giả rộng hạn trực gián
sự hiệu rãi chế tiếp tiếp Phát xít
Hình thức chính thể

Chính thể quân chủ Chính thể cộng hòa

Quân chủ Quân chủ Cộng hòa Cộng hòa


tuyệt đối hạn chế dân chủ quý tộc

Cộng hòa
Cộng hòa
tổng
đại nghị
thống
6. Chức năng của nhà nước
THẢO LUẬN NHANH

Phân tích chức năng và nhiệm vụ


Chức năng khác nhiệm vụ như thế nào
Lấy ví dụ minh họa

You might also like