You are on page 1of 144

Nội dung

Chương 1. Những vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật


Chương 2. Luật Hiến pháp và Luật Hành chính
Chương 3. Luật Hình sự và Luật Tố tụng hình sự
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng dân sự và Luật Hôn nhân gia đình
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao động và Luật Đất đai
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

I. Học thuyết Mác – Lenin


về nguồn gốc nhà nước

- Nhà nước không phải là hiện tượng


vĩnh cửu, bất biến.
- Nhà nước là phạm trù lịch sử, có quá
trình phát sinh, phát triển, tiêu vong.
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

1. Chế độ cộng sản nguyên thủy, tổ chức - Chế độ kinh tế của chế độ cộng sản nguyên thủy là chế
thị tộc - bộ lạc và quyền lực xã hội độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao
động. Xã hội chưa phân chia thành giai cấp và không có
đấu tranh giai cấp.
- Đứng đầu thị tộc là tù trưởng, thủ lĩnh quân sự, không
có bất kỳ một đặc quyền và đặc lợi nào so với các
thành viên khác trong thị tộc.
- Hình thành bào tộc, bộ lạc, liên minh bộ lạc
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
Lịch sử xã hội cổ đại trải qua ba lần phân công lao động xã hội
2. Sự tan rã của tổ chức thị tộc và sự làm tan rã chế độ cộng sản nguyên thủy
xuất hiện nhà nước
+ Lực lượng sản xuất trong xã hội đã phát triển hơn trước.
+ Sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, xuất hiện sản phẩm dư
thừa
+ Quá trình phân hoá tài sản làm xuất hiện chế độ tư hữu
 Ra đời nhà nước
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
II. Khái niệm và bản chất Nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp và là sự biểu hiện của sự
của nhà nước
không thể điều hoà được của các mâu thuẫn giai cấp đối kháng
1. Tính giai cấp của nhà nước Sự thống trị giai cấp thể hiện dưới 3 hình thức:

Kinh tế
Chính trị
Tư tưởng
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
II. Khái niệm và bản chất
của nhà nước Nhà nước còn là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn, bảo đảm lợi
ích chung của xã hội. Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc
2. Vai trò xã hội của nhà nước
giải quyết những vấn đề nảy sinh trong xã hội, bảo đảm cho xã hội
được trật tự ổn định và phát triển, thực hiện một số chức năng phù
hợp với yêu cầu chung của toàn xã hội và bảo đảm những lợi ích
nhất định của các giai cấp và giai tầng khác trong chừng mực
những lợi ích đó không mâu thuẫn gay gắt với lợi ích của giai cấp
thống trị.
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
II. Khái niệm và bản chất • Phân chia dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ
1
của nhà nước
• Thiết lập quyền lực công
3. Những dấu hiệu cơ bản của 2
nhà nước
• Có chủ quyền quốc gia
3

• Ban hành pháp luật và buộc mọi thành viên trong xã hội thực
4 hiện

• Quy định và thu các loại thuế


5
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có
bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện chức
năng quản lý xã hội nhằm thể hiện và bảo vệ trước hết lợi
ích của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp đối kháng
(của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản trong xã hội xã hội chủ nghĩa).
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

Là hệ thống các cơ quan nhà nước được tổ chức thống nhất,


III. Bộ máy nhà nước
đồng bộ từ Trung ương đến địa phương

Thẩm quyền có sự giới hạn

Có hình thức, phương thức


Mang quyền lực nhà nước
hoạt động khác nhau
Cơ quan
nhà nước Hoạt động trong phạm vi
Tổ chức công quyền
được trao quyền
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

Là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và những biện


IV. Hình thức nhà nước
pháp để tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước

Hình thức Hình thức cấu Chế độ


chính thể trúc nhà nước chính trị
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

IV. Hình thức nhà nước


Cách thức tổ chức các cơ quan quyền lực tối cao
1. Hình thức chính thể của nhà nước; cơ cấu, trình tự thành lập và mối
liên hệ giữa chúng và mức độ tham gia của nhân
dân vào việc thiết lập các cơ quan này

Quân chủ Cộng hòa


Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

IV. Hình thức nhà nước

1. Hình thức chính thể


Tuyệt đối
Quân chủ (quyền lực vô hạn)

Quyền lực tập trung vào


người đứng đầu nhà nước Hạn chế (quyền lực san

theo nguyên tắc thừa kế sẻ cho cơ quan khác)


Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
IV. Hình thức nhà nước Dân chủ (CD có quyền bầu cử)
1. Hình thức chính thể Đại nghị (Nghị viện bầu Tổng thống, giải
quyết các công việc)
Cộng hòa
Tổng thống (Tổng thống giữ vai trò quan
trọng, do dân bầu ra)
(Quyền lực thuộc về các cơ
Lưỡng tính (Nghị viện do dân bầu ra, Tổng
quan đại diện được bầu ra thống là trung tâm quyền lực. Đứng đầu
Chính phủ là Thủ tướng)
trong một thời gian)
Quý tộc (giai cấp quý tộc nắm quyền bầu cử)
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

IV. Hình thức nhà nước

2. Hình thức cấu trúc nhà nước

Sự tổ chức nhà nước thành các đơn


Nhà nước đơn nhất
vị hành chính lãnh thổ, đặc điểm của
mối quan hệ qua lại giữa các bộ
Nhà nước liên bang
phận cấu thành của nó, giữa cơ quan
nhà nước trung ương với cơ quan Nhà nước liên minh
nhà nước địa phương.
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

IV. Hình thức nhà nước

3. Chế độ chính trị

Là tổng thể các phương pháp, Dân chủ Giáo dục – thuyết phục
biện pháp mà các cơ quan nhà
nước sử dụng để thực hiện
Phản dân chủ Cưỡng chế
quyền lực nhà nước
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
V. Khái niệm và các thuộc
a Khái niệm
tính của pháp luật
• Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, do nhà nước
1. Khái niệm
ban hành hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
trong xã hội, được nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm mục đích điều chỉnh các
quan hệ xã hội. Pháp luật là công cụ để thực hiện quyền lực nhà nước và là cơ
sở pháp lý cho đời sống xã hội có nhà nước.
b Bản chất
• Pháp luật mang tính giai cấp
• Pháp luật mang tính xã hội
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
Tính giai cấp nhà nước và pháp luật

Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị

Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị xã hội

Đàn áp sự phản kháng của các giai cấp, phong trào


chống đối của các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội.
Chương
Chương1.1.Những
Nhữngvấn
vấnđề
đềcơ
cơbản
bảnvề
về
nhà
nhànước
nướcvà
vàpháp
phápluật
luật
Thể hiện ở mức độ nhất định ý chí và lợi ích của các giai cấp và
các tầng lớp khác trong xã hội.
Tính xã hội

Giải quyết các tranh chấp, mâu thuẫn giữa các cá nhân với nhau;
giữa cá nhân với tổ chức và giữa các tổ chức với nhau trong quá
trình tham gia các quan hệ xã hội.

Ghi nhận và bảo vệ quyền con người, quyền công dân và các
quyền và lợi ích chính đáng của cá nhân, tổ chức và cộng đồng
trong xã hội.
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
V. Khái niệm và các thuộc
tính của pháp luật
2. Các thuộc tính của
pháp luật Tính quy phạm phổ biến, Tính xác định chặt chẽ về Tính được đảm bảo bằng
bắt buộc chung hình thức nhà nước
• Là quy tắc xử sự chung • Được xác định rõ ràng, • Được nhà nước ban hành,
• Áp dụng nhiều lần, có đối chặt chẽ trong các điều, thừa nhận, đảm bảo cơ
tượng điều chỉnh, phạm vi khoản của các văn bản quy chế thực hiện thông qua
điều chỉnh rộng rãi, phụ phạm pháp luật hoạt động của các cơ quan
thuộc vào cơ quan nhà • Ngôn ngữ pháp luật, trong được trao quyền
nước sáng, đơn nghĩa (không sử • Đảm bảo thực hiện bằng
• Dựa trên ý chí nhà nước dụng dấu (...), vân vân) các biện pháp giáo dục,
nâng lên thành luật cưỡng chế...
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

VI. Văn bản quy phạm pháp luật


Quy phạm pháp luật là quy tắc

1. Quy phạm pháp luật Khái niệm xử sự chung do nhà nước ban
hành và bảo đảm thực hiện, thể

Luôn gắn liền với nhà nước hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của
giai cấp thống trị trong xã hội có
Là một loại Thể hiện ý chí nhà nước
giai cấp để điều chỉnh các quan
quy phạm
Quy tắc hành vi có tính bắt buộc chung hệ xã hội theo trật tự xã hội mà
xã hội nhà nước mong muốn.
Thể hiện bằng hình thức xác định
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

VI. Văn bản quy phạm pháp luật


Giả
1. Quy phạm pháp luật Cấu trúc
định
Cấu trúc của quy phạm pháp luật là
cơ cấu bên trong, là các bộ phận hợp Quy
Chế tài
thành của quy phạm pháp luật
định
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
- Nội dung
Cấu trúc QPPL • Nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra và cá nhân hay tổ chức
nào ở vào những hoàn cảnh, điều kiện đó phải chịu sự tác động của quy
phạm pháp luật đó; trả lời cho câu hỏi: Tổ chức, cá nhân nào? Khi nào?
Trong những hoàn cảnh, điều kiện nào?
- Phân loại
Giả • Giả định giản đơn (Chỉ nêu một điều kiện, hoàn cảnh)
• Giả định phức tạp (Nhiều điều kiện, hoàn cảnh có mối liên hệ với nhau)
định
- Ví dụ
• Người nào làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả, thì bị phạt tù từ 03
năm đến 07 năm (Khoản 1, Điều 207 Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu
hành tiền giả BLHS 2015)
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
- Nội dung
Cấu trúc QPPL • Nêu cách xử sự mà tổ chức hay cá nhân ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu
trong bộ phận giả định của quy phạm pháp luật được phép hoặc buộc phải
thực hiện; trả lời cho câu hỏi: Phải làm gì? Được làm gì? Không được làm
gì? Làm như thế nào?
- Phân loại
Quy • Quy định dứt khoát (Chỉ nêu một cách thức xử sự)
• Quy định không dứt khoát (Nêu ra nhiều cách xử sự để chủ thể lựa chọn)
định - Ví dụ
• Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp (Khoản 1, Điều 22 Hiến pháp 2013)
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
- Nội dung
Cấu trúc QPPL • Nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến để đảm bảo cho
pháp luật được thực hiện nghiêm minh; trả lời cho câu hỏi: Hậu quả sẽ như
thế nào nếu vi phạm pháp luật, không thực hiện đúng mệnh lệnh của nhà
nước đã nêu ở bộ phận quy định của quy phạm pháp luật?
- Phân loại
Chế • Những chế tài trừng phạt: Chế tài hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật
• Chế tài nang lại cho chủ thể những hậu quả bất lợi: Đình chỉ VB trái PL...
tài - Ví dụ
• Người nào sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép chất
cháy, chất độc, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm (Điều 311 BLHS 2015)
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả


Một quy phạm năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được
trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử
pháp luật không dụng lao động. (K1, Đ3, Luật Lao động 2012)
nhất thiết phải có
đầy đủ 3 bộ phận:
Giả định, quy Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi
định, chế tài cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân. (K1, Đ4, Luật
Bảo vệ môi trường 2014)
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
VI. Văn bản quy phạm pháp luật Do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo
trình tự, thủ tục luật định
2. Văn bản quy phạm pháp luật
Chứa đựng các quy tắc xử sự chung nhằm điều chỉnh xã hội
Văn bản quy phạm pháp
luật là văn bản có chứa
quy phạm pháp luật, Áp dụng nhiều lần trong đời sống
được ban hành theo
đúng thẩm quyền, hình
thức, trình tự, thủ tục Được nhà nước đảm bảo thực hiện
luật định
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
VI. Văn bản quy phạm pháp luật

3. Các văn bản quy phạm pháp


luật ở Việt Nam

Văn bản Luật Văn bản dưới


Luật
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
VI. Văn bản quy phạm pháp luật

3. Các văn bản quy phạm pháp


luật ở Việt Nam

Hiến pháp

Luật, Bộ Luật
Văn bản Luật
Nghị quyết của Quốc hội
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
+ Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc
VI. Văn bản quy phạm pháp luật hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
+ Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
+ Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa CP với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương MTTQVN.
3. Các văn bản quy phạm pháp + Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
luật ở Việt Nam + Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định của
Tổng Kiểm toán nhà nước.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Văn bản dưới + Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).
Luật + Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
VII. Quan hệ pháp luật
QHPL thuộc loại quan hệ tư tưởng
Quan hệ pháp luật XHCN là hình
thức pháp lý của quan hệ xã hội,
xuất hiện dưới sự tác động của các
quy phạm pháp luật, trong đó các
bên tham gia quan hệ có quyền chủ
QHPL là QHXH có ý chí
thể và nghĩa vụ pháp lý theo quy
định của quy phạm pháp luật, quyền
và nghĩa vụ đó được pháp luật ghi
nhận và nhà nước bảo đảm thực Xuất hiện trên cơ sở các QPPL
hiện bằng các biện pháp tổ chức,
cưỡng chế nhà nước.
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
VII. Quan hệ pháp luật

2. Cấu thành của QHPL


Chủ
thể

Khách Nội
thể dung
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
VII. Quan hệ pháp luật 1 Khái niệm
3. Sự kiện pháp lý • Quan hệ pháp luật phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt dưới tác động của ba điều kiện: quy phạm
pháp luật, năng lực chủ thể và sự kiện pháp lý. Sự kiện pháp lý là những tình huống, hiện
tượng, quá trình xảy ra trong đời sống có liên quan với sự xuất hiện, thay đổi và chấm dứt các
quan hệ pháp luật.

2 Phân loại
• Căn cứ vào tiêu chuẩn ý chí: Sự kiện pháp lý sự biến và sự kiện pháp lý hành vi.
• Căn cứ vào số lượng những hoàn cảnh, điều kiện làm nảy sinh hậu quả pháp lý: Sự kiện pháp
lý đơn giản và sự kiện pháp lý phức tạp.
• Căn cứ vào hậu quả của sự kiện pháp lý: Sự kiện pháp lý phát sinh quan hệ pháp luật, sự kiện
pháp lý làm thay đổi quan hệ pháp luật và sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ pháp luật.
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

VIII. Thực hiện pháp luật


Khái niệm

Là quá trình hoạt động có mục đích


làm cho những quy định của pháp
luật đi vào cuộc sống, trở thành
những hành vi thực tế hợp pháp của
các chủ thể pháp luật.
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

VIII. Thực hiện pháp luật

Hình thức

• Chủ thể không • Chủ thể thực • Chủ thể thực • Nhà nước tổ chức
tiến hành thực hiện nghĩa vụ hiện quyền cho các chủ thể
hiện hoạt động pháp luật thực
bằng hành chủ thể của hiện những quy
pháp luật cấm động tích cực mình định của pháp luật

Tuân thủ Thi hành Sử dụng Áp dụng


pháp luật pháp luật pháp luật pháp luật
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

QHPL không mặc nhiên • Mang tính tổ chức, quyền lực NN


1
phát sinh
Tranh chấp về quyền, nghĩa • Thực hiện theo thủ tục luật định
2
vụ không thể tự giải quyết
Cần áp dụng các biện • Hoạt động điều chỉnh cá biệt các
pháp cưỡng chế 3 QHXH

Nhà nước thấy cần tham gia • Hoạt động sáng tạo
để giải quyết 4

Đặc điểm áp dụng pháp luật


Trường hợp áp dụng pháp luật
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

VIII. Thực hiện pháp luật Khái niệm


• Là hình thức thể hiện chính thức của hoạt động áp dụng pháp luật
Văn bản ADPL

Đặc điểm
• Cơ quan nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện
• Có tính cá biệt
• Phải hợp pháp, phù hợp thực tế
• Thể hiện trong những hình thức pháp lý nhất định
• Là yếu tố của sự kiện pháp lý
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
IX. Vi phạm pháp luật
và trách nhiệm pháp
Dấu hiệu
lý Luôn là hành vi
1. Vi phạm pháp luật Khái niệm

Là hành vi trái pháp luật


Vi phạm pháp luật là hành vi
(hành động hoặc không hành Là hành vi có lỗi
động) trái pháp luật và có lỗi do
chủ thể có năng lực trách nhiệm
pháp lý thực hiện, xâm hại tới Chủ thể có năng lực trách nhiệm
các quan hệ xã hội được pháp pháp lý
luật xã hội chủ nghĩa bảo vệ.
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
IX. Vi phạm pháp luật
và trách nhiệm pháp

1. Vi phạm pháp luật Cấu thành VPPL

Mặt khách Khách Mặt chủ


Chủ thể
quan thể quan
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

Cấu thành VPPL

Chủ thể của Là cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm


VPPL pháp lý thực hiện hành vi vi phạm pháp luật
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

Cấu thành VPPL

Khách thể của Là những quan hệ xã hội được pháp


VPPL luật hướng đến bảo vệ
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
Cấu thành VPPL

Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội

Mặt khách quan Hậu quả thiệt hại cho xã hội


của VPPL
Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi gây nguy
hiểm và hậu quả thiệt hại cho xã hội
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật

Cấu thành VPPL

Yếu tố lỗi (yếu tố bắt buộc)


Mặt chủ quan
của VPPL
Yếu tố liên quan đến lỗi (động cơ, mục
đích thực hiện hành vi…)
Xác định mặt chủ quan của hành vi vi phạm pháp luật trong trường hợp sau!

Anh Trần Nghĩa (29 tuổi) là chủ chuỗi nhà hàng ăn uống nổi tiếng với món
Bánh bao trứng cá tầm với hàng ngàn lượt người xếp hàng vào ăn mỗi ngày.
Nhận thấy thị trường kinh doanh thuận lợi, chị Mộng Trang (26 tuổi) ở nhà
đối diện cũng mở cửa hàng, ngày ngày sang mua bánh ăn để chế biến theo
hương vị trứ danh, một phần mục đích kiếm lợi nhuận, một phần nếu thành
công sẽ trả được thù do trước đây chị Trang ra sân nhà tập thể dục thì bị chó
nhà anh Nghĩa cắn nhưng anh Nghĩa không xin lỗi. Mọi việc tiến hành khá
thuận lợi khi chị Trang tạo ra hương vị bánh bao gần như nguyên gốc nhưng
giá lại chỉ bằng ½ quán anh Nghĩa nên chỉ sau 3 tháng, lượng khách nhà anh
Nghĩa chỉ còn ¼ so với trước đây. Tin rằng chị Trang ăn cắp công thức chế
biến, ngày 1/8/2015, thấy chị Trang đang dắt xe chuẩn bị đi ra ngoài, lợi
dụng sơ hở, anh Nghĩa đã đâm chị Trang 1 nhát vào bụng. Chị Trang mất quá
nhiều máu nên tử vong trên đường đến bệnh viện.
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
IX. Vi phạm pháp luật
và trách nhiệm pháp

1. Vi phạm pháp luật

Vi phạm Vi phạm
Phân loại Vi phạm Vi phạm
hành kỷ luật
hình sự dân sự
chính NN
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
IX. Vi phạm pháp luật
và trách nhiệm pháp Cơ sở của trách nhiệm pháp lý là VPPL

2. Trách nhiệm pháp lý Do cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành
theo luật định
Là hậu quả bất lợi
mà cá nhân, tổ chức
Liên quan đến cưỡng chế nhà nước
phải gánh chịu khi
không thực hiện
đúng mệnh lệnh của Cơ sở pháp lý là quyết định có hiệu lực pháp
nhà nước đã quy lý của cơ quan được trao quyền
định trong các quy
Sự phản ứng của nhà nước với hành vi vi
phạm pháp luật.
phạm pháp luật
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật
IX. Vi phạm pháp luật
và trách nhiệm pháp Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng TNPL

• Trách nhiệm do Tòa án áp dụng
• Trách nhiệm do cơ quan quản lý nhà nước áp dụng
Phân Dựa vào mối quan hệ của TNPL với các ngành luật

loại •

Trách nhiệm hình sự
Trách nhiệm hành chính

TNPL •

Trách nhiệm dân sự
Trách nhiệm kỷ luật
• Trách nhiệm vật chất
Các khẳng định sau là đúng hay sai? Tại sao?

1. Chủ thể của quan hệ pháp luật là cá nhân hoặc thể nhân.
2. Năng lực pháp luật của cá nhân bắt đầu kể từ khi cá nhân đó được sinh ra.
3. Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự là người nghiện ma túy, chất
kích thích.
4. Pháp nhân là tổ chức thỏa mãn một trong các điều kiện: thành lập hợp
pháp, có tài sản độc lập, có cơ cấu chặt chẽ, nhân danh mình tham gia các
quan hệ pháp luật.
5. Người đại diện tham gia các quan hệ pháp luật của pháp nhân là người
đứng đầu pháp nhân.
6. Sự kiện pháp lý là những hiện tượng tự nhiên (tồn tại không phụ thuộc ý
chí của con người)
7. Sự kiện thực tế là một loại sự kiện pháp lý.
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính

I. Luật Hiến pháp


Là những quan hệ xã hội do Luật Hiến
1. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh pháp tác động vào nhằm thiết lập một
trật tự xã hội nhất định phù hợp với ý
chí nhà nước. Đó là những mối quan hệ
xã hội cơ bản nhất, quan trọng nhất,
Đối tượng điều chỉnh
phản ánh những đặc điểm cơ bản của xã
hội và nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam gắn liền với việc tổ
chức quyền lực nhà nước.
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính

I. Luật Hiến pháp


Là những cách thức mà Luật Hiến pháp tác
1. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh động đến các quan hệ xã hội thuộc đối tuợng
điều chỉnh của Luật Hiến pháp

Phương pháp điều chỉnh Xây dựng nguyên tắc chung

Quy định về quyền và nghĩa


vụ cụ thể của các chủ thể
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính

I. Luật Hiến pháp


 Hiến pháp xã hội chủ nghĩa (XHCN) là Luật cơ bản của
2. Hiến pháp xã hội chủ nghĩa
nhà nước XHCN
 Hiến pháp XHCN là một văn bản duy nhất quy định việc
tổ chức quyền lực nhà nước
 Đối tượng điều chỉnh của Hiến pháp XHCN rất rộng, có
tính chất bao quát tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính

I. Luật Hiến pháp

2. Hiến pháp xã hội chủ nghĩa Là Luật cơ bản của nhà nước XHCN
Quy định Các VB Các ĐƯQT Các quy Công dân Xây dựng,
của HP là không tham gia định của có nghĩa vụ ban hành,
nguồn Luật được mâu phải phù HP phải tuân theo sửa đổi,
thuẫn HP hợp HP được thực HP thay đổi
hiện HP phải
nghiêm túc theo trình
tự luật định
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính

I. Luật Hiến pháp Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước


3. Bộ máy nhà nước CHXHCNVN
Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước

Hệ thống các cơ quan xét xử

Hệ thống các cơ quan kiểm sát

Chủ tịch nước


Các khẳng định sau là đúng hay sai? Tại sao?

1. Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý
cao nhất trong hệ thống pháp luật quốc gia.
2. Các văn bản ban hành sau Hiến pháp không được mâu thuẫn với
những nội dung chính yếu mà Hiến pháp đặt ra.
3. Một điều ước quốc tế khi ký kết mâu thuẫn với Hiến pháp thì
không được tiến hành ký kết điều ước đó nữa.
4. Bộ máy nhà nước bao gồm cơ quan quyền lực nhà nước và cơ
quan quản lý nhà nước.
5. Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam quản lý các nhánh quyền
lực khác.
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính
• Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
I. Luật Hiến pháp
+ Khoản 2 Điều 2 Hiến pháp 2013 quy định “Nước
3. Bộ máy nhà nước CHXHCNVN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm

Các nguyên tắc tổ chức và hoạt chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân…”
động của BMNN CHXHCNVN
+ Điều 6 HP 2013 “Nhân dân thực hiện quyền lực nhà
nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện
thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua
các cơ quan khác của Nhà nước.”
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính

I. Luật Hiến pháp


• Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo đối với nhà nước
3. Bộ máy nhà nước CHXHCNVN
“Đảng gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân
Các nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của BMNN CHXHCNVN dân, chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm
trước Nhân dân về những quyết định của mình”.
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính
• Nguyên tắc tập trung dân chủ
I. Luật Hiến pháp Điều 3 Hiến pháp 2013 quy định “Nhà nước bảo đảm

3. Bộ máy nhà nước CHXHCNVN và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; công nhận,
tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền
Các nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của BMNN CHXHCNVN công dân; thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc
sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển
toàn diện.”
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính
• Nguyên tắc tập trung dân chủ
I. Luật Hiến pháp Yêu cầu:

3. Bộ máy nhà nước CHXHCNVN + Bộ máy nhà nước phải do nhân dân xây dựng nên;
+ Quyết định của cấp trên, của trung ương buộc cấp
Các nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của BMNN CHXHCNVN dưới, địa phương phải thực hiện;
+ Những vấn đề quan trọng của cơ quan nhà nước phải
được đưa ra thảo luận tập thể và quyết định theo đa số
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính

I. Luật Hiến pháp • Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ các dân tộc
Điều 5 Hiến pháp 2013 quy định:
3. Bộ máy nhà nước “1. Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất
CHXHCNVN của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
2. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát
Các nguyên tắc tổ chức và hoạt triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
động của BMNN CHXHCNVN  3. Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng
nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán,
truyền thống và văn hoá tốt đẹp của mình.
4. Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện
để các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước.”
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính
• Nguyên tắc pháp chế XHCN
I. Luật Hiến pháp Điều 8 Hiến pháp 2013 quy định:
“1. Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến
3. Bộ máy nhà nước CHXHCNVN pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp và
pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.
Các nguyên tắc tổ chức và hoạt 2. Các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên
động của BMNN CHXHCNVN chức phải tôn trọng Nhân dân, tận tụy phục vụ Nhân
dân, liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến
và chịu sự giám sát của Nhân dân; kiên quyết đấu
tranh chống tham nhũng, lãng phí và mọi biểu hiện
quan liêu, hách dịch, cửa quyền.”
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính
• Nguyên tắc pháp chế XHCN
I. Luật Hiến pháp Yêu cầu:

3. Bộ máy nhà nước CHXHCNVN + Phải xây dựng hệ thống pháp luật hoàn thiện;
+ Các cơ quan nhà nước tổ chức và hoạt động theo luật;
Các nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của BMNN CHXHCNVN + Tăng cường kiểm tra, xử lý VPPL
+ Tuyên truyền, giáo dục ý thức pháp luật
+ Cơ quan nhà nước phải lấy dân làm nền tảng
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính

II. Luật Hành chính

Luật Hành chính là một ngành luật


1. Khái niệm
trong hệ thống pháp luật Việt Nam,
bao gồm tổng thể các quy phạm pháp
Luật Hành chính điều chỉnh các quan
hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực quản
lý hành chính nhà nước.
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính
Các quan hệ quản lý phát sinh trong quá trình các cơ quan
II. Luật Hành chính hành chính nhà nước thực hiện hoạt động, chấp hành, điều
hành trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
1. Khái niệm
Các quan hệ quản lý hình thành trong quá trình các cơ
Đối tượng điều chỉnh quan nhà nước xây dựng và củng cố chế độ công tác nội
bộ của cơ quan nhằm ổn định tổ chức.

Các quan hệ quản lý hình thành trong quá trình cá nhân tổ


chức được nhà nước trao quyền.
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính
Một bên nhân danh nhà nước ra mệnh lệnh,
một bên có nghĩa vụ phục tùng.
II. Luật Hành chính
Quan hệ quyền lực phục tùng biểu hiện sự
1. Khái niệm không bình đẳng giữa các bên
Phương pháp Phối hợp hoạt động giữa các chủ thể mang
điều chỉnh quyền lực nhà nước.

Mệnh lệnh Chủ thể quản lý có quyền áp dụng các biện


đơn phương pháp cưỡng chế hành chính và đối tượng
quản lý phải thực hiện
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính

II. Luật Hành chính

- Là hành vi do cá nhân tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm


2. VPPL Hành chính
phạm các quy tắc quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm hình sự
và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt hành chính.
- Luật Hành chính Việt Nam không đặt vấn đề trách nhiệm hành chính
đối với những khuynh hướng tư tưởng của con người
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính

II. Luật Hành chính


Xử phạt hành chính là một loại hoạt động cưỡng chế hành
3. Xử phạt Hành chính
chính cụ thể mang tính quyền lực nhà nước, phát sinh khi có
vi phạm hành chính, biểu hiện ở việc áp dụng chế tài hành

Khái niệm chính mang tính trừng phạt gây cho đối tượng bị áp dụng thiệt
hại về vật chất hoặc tinh thần và do các chủ thể có thẩm quyền
nhân danh nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương 2. Luật Hiến pháp
& Luật Hành chính

II. Luật Hành chính Cảnh cáo

3. Xử phạt Hành chính Phạt tiền

Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ


Các hình thức hành nghề có thời hạn

xử phạt Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

Trục xuất
Chương 3. Luật Hình sự
& Luật Tố tụng Hình sự

I. Luật Hình sự Là một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm hệ
thống những quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành, xác định
những hành vi nguy hiểm cho xã hội nào là tội phạm, đồng thời
1. Khái niệm
quy định hình phạt đối với những hành vi đó.

Đối tượng điều chỉnh: Những quan hệ xã hội phát sinh giữa nhà
nước và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm.

Phương pháp điều chỉnh: Phương pháp quyền uy


Chương 3. Luật Hình sự
& Luật Tố tụng Hình sự
“Điều 8. Khái niệm tội phạm
I. Luật Hình sự 1. Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định
trong Bộ Luật Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình
2. Tội phạm sự hoặc pháp nhân thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm
phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ
quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hoá,
quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp
pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích
hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của
trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật
này phải bị xử lý hình sự.”
BLHS 2015
Chương 3. Luật Hình sự
& Luật Tố tụng Hình sự

I. Luật Hình sự Tính nguy hiểm đáng kể cho xã hội

2. Tội phạm Tính có lỗi

Đặc điểm Tính trái pháp luật hình sự

Do người có NLHVHS thực hiện

Tính phải chịu hình phạt


Chương 3. Luật Hình sự
& Luật Tố tụng Hình sự

I. Luật Hình sự Là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của nhà nước nhằm tước
bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người phạm tội được quy định
3. Hình phạt
trong BLHS và do Tòa án áp dụng đối với người phạm tội

Hình phạt chính Hình phạt bổ sung


Chương 3. Luật Hình sự
& Luật Tố tụng Hình sự
Hình phạt chính Hình phạt bổ sung
I. Luật Hình sự
• Cảnh cáo • Cấm đảm nhiệm chức
3. Hình phạt • Phạt tiền vụ, cấm hành nghề hoặc
• Cải tạo không giam giữ làm công việc nhất định
• Trục xuất • Cấm cư trú
• Tù có thời hạn • Quản chế
• Tù chung thân • Tước một số quyền CD
• Tử hình • Tịch thu tài sản
Trường hợp nào các chủ thể phải chịu TNHS? Tại sao?

1. A dùng dao đâm chết B đang ngồi trong quán nhậu do mâu thuẫn cá nhân.
2. Do trời mưa bão nên cây ớt bị quật đổ ra đường. Chị A lưu thông trên đường
do tránh cây nên đã tông thẳng vào anh B đang đi hướng ngược lại. Kết quả
anh B quy tiên.
3. Ngày 5/10/2017, sau khi đến hiện trường phạm tội của A đang có hành vi uy
hiếp tinh thần của cháu bé 8 tuổi, ông Hoàng là cảnh sát khu vực đã bắn A
để cứu cháu bé.
4. Anh A là cán bộ kỹ thuật thuộc cơ quan quản lý về chất nổ nguy hại thực
hiện hành vi cưa bom bán sắt vụn. Hậu quả đã về nơi chín suối đoàn tụ với
ông bà tổ tiên.
5. Anh A là người sống ở chung cư B. Do chung cư bị cháy và cửa tự động bị
kẹt, xe cứu hỏa không thể vào được, anh A dùng mìn để phá cửa. Kết quả
không những phá sập cửa và đánh sập luôn cả chung cư.
Chương 3. Luật Hình sự
& Luật Tố tụng Hình sự
I. Luật Hình sự 1. Sự kiện bất ngờ
4. Trường hợp loại 2. Tình trạng không có NLTNHS
trừ TNHS
3. Phòng vệ chính đáng
4. Tình thế cấp thiết
5. Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội
6. Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa
học, kỹ thuật và công nghệ
7. Thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên
Chương 3. Luật Hình sự
& Luật Tố tụng Hình sự
II. Luật Tố tụng hình sự

1. Khái niệm

Khái niệm Tố tụng hình sự là trình tự, thủ tục tiến hành giải quyết
TTHS vụ án hình sự theo quy định của pháp luật; bao gồm toàn
bộ hoạt động của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến
hành tố tụng, người tham gia tố tụng của cá nhân, cơ
quan nhà nước khác và tổ chức xã hội góp phần vào việc
giải quyết vụ án theo quy định của luật tố tụng hình sự.
Chương 3. Luật Hình sự
& Luật Tố tụng Hình sự
II. Luật Tố tụng hình sự
Đối tượng điều chỉnh
1. Khái niệm

Đối tượng
Đối tượng điều chỉnh của Luật TTHS là những quan hệ xã
điều chỉnh
hội phát sinh trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét
xử và thi án hình sự.
Chương 3. Luật Hình sự
& Luật Tố tụng Hình sự
II. Luật Tố tụng hình sự
Phối Quyền
hợp – chế
uy ước
1. Khái niệm

Phương pháp điều chỉnh


Chương 3. Luật Hình sự
& Luật Tố tụng Hình sự
II. Luật Tố tụng hình sự
Luật TTHS là một ngành luật
1. Khái niệm trong hệ thống pháp luật Việt
Nam, bao gồm tổng hợp các
quy phạm pháp luật điều
Luật Tố tụng hình sự chỉnh các quan hệ xã hội phát
sinh trong quá trình khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử và thi
hành án hình sự.
Chương 3. Luật Hình sự
& Luật Tố tụng Hình sự
II. Luật Tố tụng hình sự

2. Cơ quan tiến hành TT,


người tiến hành TT và
VKSND TAND
người tham gia TT Cơ quan điều tra • VKSNDTC • TANDTC
• Trong CAND • VKND cấp cao • TAND cấp cao
• Trong QĐND • VKSND cấp tỉnh • TAND cấp tỉnh
Cơ quan tiến hành TT
• Trong VKSNDTC • VKSND cấp huyện • TAND cấp huyện
• VKS quân sự • TA quân sự
Các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao?

1. Vụ án hình sự có yếu tố nước ngoài có thể do Tòa án nhân dân cấp


tỉnh và Tòa án quân sự cấp quân khu xét xử
2. Phần xét hỏi có thể thực hiện ngay cả khi bị cáo nói lời sau cùng
nếu vụ án còn chưa sáng tỏ vấn đề
3. Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Tòa án vì phát hiện
có vi phạm pháp luật trong việc giải quyết vụ án
4. Một người bào chữa có thể bào chữa cho nhiều người bị buộc tội
trong cùng một vụ án
5. Sau giai đoạn điều tra, Viện Kiểm sát phải ra quyết định truy tố bị
can trước Tòa.
Chương 3. Luật Hình sự
& Luật Tố tụng Hình sự
II. Luật Tố tụng hình sự

2. Cơ quan tiến hành TT,


người tiến hành TT và
người tham gia TT Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra

Người tiến hành TT Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên

Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên
Chương 3. Luật Hình sự
& Luật Tố tụng Hình sự
II. Luật Tố tụng hình sự  Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố
 Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố
2. Cơ quan tiến hành TT,
 Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt
người tiến hành TT và
 Người bị tạm giữ
người tham gia TT
 Bị can
 Bị cáo
Người tham gia TT  Bị hại
 Nguyên đơn, bị đơn dân sự
 Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến vụ án
 Người làm chứng, người chứng kiến, người giám định, người định
giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật, người bào chữa
 Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân phạm tội
 Người đại diện khác theo quy định của pháp luật
Chương 3. Luật Hình sự
& Luật Tố tụng Hình sự
II. Luật Tố tụng hình sự
Xét xử sơ thẩm Giám đốc thẩm? Tái thẩm?
3. Các giai đoạn TTHS
• Xét hỏi
Khởi • Tranh luận
Thi
tố • Nghị án
• Tuyên án hành án
VAHS

Điều tra Xét xử phúc


VAHS thẩm (nếu có)
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự

1. Khái niệm
Luật dân sự là một ngành luật trong hệ thống
pháp luật Việt Nam bao gồm các quy phạm pháp
luật điều chỉnh các quan hệ tài sản mang tính chất
hàng hoá - tiền tệ và các quan hệ nhân thân trên
cơ sở bình đẳng, độc lập, quyền tự định đoạt của
các chủ thể tham gia vào quan hệ đó.
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự Quan hệ tài sản
1. Khái niệm • Quan hệ giữa người với người thông qua một tài sản
dưới dạng tư liệu sản xuất hoặc tư liệu tiêu dùng hoặc
Đối tượng điều chỉnh
dịch vụ chuyển, sửa chữa tài sản đó trong quá trình sản
xuất, phân phối, tiêu dùng
Quan hệ nhân thân
• Quan hệ giữa người với người về những lợi ích phi vật
chất, không có giá trị kinh tế, không tính ra được thành
tiền và không thể chuyển giao và nó gắn liền với cá
nhân, tổ chức nhất định
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự

1. Khái niệm Bình đẳng, thỏa thuận,


tôn trọng quyền tự định
Phương pháp điều chỉnh đoạt của các chủ thể
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương

2. Giao dịch dân sự làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Khái niệm và
giao dịch dân sự Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi
hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự

Hành vi pháp lý đơn phương được hiểu là hành vi thể hiện ý chí
của một bên chủ thể nhằm làm phát sinh quan hệ dân sự mà
không cần ý chí của các chủ thể khác
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành
vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập
2. Giao dịch dân sự

Các điều kiện có hiệu lực của Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự
giao dịch dân sự nguyện

Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi


phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội

Hình thức của giao dịch dân sự phải phù hợp với quy
định của pháp luật
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự

2. Giao dịch dân sự Giao dịch dân sự vô hiệu là giao


dịch vi phạm một trong các điều
Giao dịch dân sự vô kiện có hiệu lực theo quy định của
hiệu và hậu quả pháp lý pháp luật (nghĩa là nhà nước không
thừa nhận giao dịch đó, không làm
phát sinh quyền và nghĩa vụ của các
chủ thể trong giao dịch).
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự 1 Do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội

2. Giao dịch dân sự 2 Do giả tạo

Các trường hợp giao 3 Do người chưa TN, người mất/ hạn chế NLHVDS xác lập, thực hiện
dịch dân sự vô hiệu
4 Do bị nhầm lẫn

5 Do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép

6 Do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình

7 Do không tuân thủ các quy định về hình thức


Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự 1. Không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các
bên từ thời điểm giao dịch dân sự được xác lập.
2. Giao dịch dân sự
2. Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu nghĩa là phải hoàn trả cho nhau
Hậu quả pháp lý khi
giao dịch dân sự vô hiệu những gì đã nhận.

3. Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để
hoàn trả. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả
lại hoa lợi, lợi tức đó. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
Quyền thừa kế của cá nhân là quyền để lại tài sản của mình theo di chúc hoặc cho những
I. Luật Dân sự
người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
3. Thừa kế
Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và
còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết.
Những quy định chung
Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở
thừa kế.
Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trong trường hợp Tòa án tuyên bố
một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định tại Khoản 2 Điều 71 của
BLDS 2015.

Di sản thừa kế bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản
chung với người khác.
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
Thời hiệu thừa kế
I. Luật Dân sự (Đ623 BLDS 2015)

3. Thừa kế - Thời hiệu yêu cầu chia di sản: 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa
kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa
kế đang quản lý di sản thì di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu hoặc nếu không có người chiếm
hữu thì di sản thuộc về Nhà nước.

- Thời hiệu yêu cầu xác nhận quyền thừa kế hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác: Thời hiệu để người
thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ
thời điểm mở thừa kế.

- Thời hiệu thực hiện nghĩa vụ tài sản của người chết: Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về
tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự

3. Thừa kế
Di chúc bằng văn
Hình thức di chúc bản (di chúc viết)

Di chúc miệng
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự Điều 624 BLDS 2015 quy định “Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá
3. Thừa kế nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.”
Thừa kế
theo di chúc

Chỉ định Dành một Quyền sửa


Phân định Chỉ định người đổi, bổ sung,
người thừa phần tài sản Giao nghĩa giữ di chúc,
phần di sản thay thế hoặc
kế; truất trong khối vụ cho người quản lý
cho từng hủy bỏ di
quyền hưởng di sản để di người thừa di sản, người
chúc đã lập
người thừa phân chia di
di sản của tặng, thờ kế vào bất cứ
kế sản
người thừa kế cúng lúc nào
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự - Di chúc bằng văn bản phải thể hiện các nội dung sau:
+ Ngày, tháng, năm lập di chúc;
3. Thừa kế + Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
+ Họ, tên người, cơ quan, tổ chức, người hưởng di sản;
Nội dung di chúc + Di sản để lại và nơi có di sản;
+ Các nội dung khác.
- Di chúc không được viết tắt hoặc bằng ký hiệu; di chúc gồm nhiều trang
thì mỗi trang phải đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập
di chúc để tránh trường hợp tự ý thay đổi nội dung di chúc bằng việc đánh
tráo các trang không có chữ ký hoặc điểm chỉ trái với ý chí của người lập
di chúc.
- Di chúc có tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm
chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự
Bộ luật dân sự quy định những người sau đây vẫn hưởng
3. Thừa kế di sản bằng hai phần ba (2/3) suất của một người thừa kế
theo pháp luật nếu như di sản được chia theo pháp luật,
Thừa kế không phụ trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho
thuộc nội dung di chúc
(Điều 644) hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai
phần ba (2/3) suất đó, trừ khi họ là những người từ chối
hưởng di sản hoặc không có quyền hưởng di sản theo Điều
620 và Khoản 1 Điều 621 BLDS 2015:
1. Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
2. Con đã thành niên mà không có khả năng lao động.
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
- Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và
I. Luật Dân sự
trình tự thừa kế do pháp luật quy định.
3. Thừa kế
- Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong những trường hợp:
Thừa kế theo
pháp luật 1. Không có di chúc;
2. Di chúc không hợp pháp;
3. Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời
điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo
di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
4. Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà
không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự

3. Thừa kế

Thừa kế theo - Thừa kế theo pháp luật dựa vào diện thừa kế và hàng thừa kế.
pháp luật + Diện thừa kế là phạm vi những người có quyền hưởng di sản được xác định trên ba
cơ sở: Quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng giữa người để
lại thừa kế và người thừa kế.
+ Hàng thừa kế được pháp luật phân chia thành ba hàng theo quy định của pháp luật
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự

3. Thừa kế 1 2 3
Các hàng
thừa kế Vợ, chồng, cha Ông nội, bà nội, Cụ nội, cụ ngoại,
chắt nội ngoại của
đẻ, mẹ đẻ, cha ông ngoại, bà người chết; bác ruột,
nuôi, mẹ nuôi, ngoại, các cháu chú ruột, cô ruột, dì
con đẻ, con nuôi nội ngoại, anh ruột, cậu ruột; cháu
của người chết. chị em ruột của ruột của người chết
mà người chết là chú,
người chết. bác, cô, dì, cậu
(ruột).
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự

3. Thừa kế - Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản ngang nhau.
Nguyên tắc - Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế nếu hàng thừa
thừa kế kế trước đó không còn ai do đã chết, do không có quyền hưởng di sản,
bị truất quyền hưởng thừa kế hoặc từ chối nhận di sản.
- Nếu cả ba hàng thừa kế đều không còn sống hoặc còn sống nhưng
không đủ điều kiện hưởng thì di sản thừa kế thuộc về nhà nước.
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự
Thừa kế thế vị (Điều 652 BLDS 2015)
3. Thừa kế
- Thừa kế thế vị là “trường hợp con của người để lại di sản chết
Thừa kế thế vị trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được
hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn
sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người
để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của
chắt được hưởng nếu còn sống.”
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
I. Luật Dân sự

3. Thừa kế
Đặc điểm
- Thừa kế thế vị chỉ phát sinh trong trường hợp di sản được chia theo pháp
Thừa kế thế vị luật;
- Cháu phải còn sống vào thời điểm ông bà chết, chắt phải còn sống vào thời
điểm cụ chết hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm ông bà (hoặc cụ chết)
nhưng đã thành thai trước thời điểm đó cũng được thừa kế thế vị;
- Nếu có nhiều người thừa kế thế vị thì cháu (hoặc chắt) chỉ được hưởng phần
di sản mà cha mẹ được hưởng nếu còn sống.
1. Ông A qua đời không có di chúc để lại khối tài sản 1 tỷ đồng. Khi còn sống, ông còn nợ Ngân
hàng X 200 triệu đồng. Số tiền 1 tỷ đồng được sử dụng để chia thừa kế theo pháp luật cho những
người có quyền hưởng thừa kế của ông A.
2. Bà B có 2 đứa con là Minh (20 tuổi) và Mẫn (11 tuổi) khi mất để lại di chúc với nội dung để lại
toàn bộ tài sản 5 tỷ đồng cho Minh.
3. Trong những khoảnh khắc cuối cùng của cuộc đời, ông C có truyền đạt miệng việc để lại toàn bộ
di sản thừa kế cho người thừa kế duy nhất còn lại là anh Tèo. Việc truyền đạt nội dung ý nguyện
của ông được anh Tèo chứng kiến. Sau khi ông C mất, anh Tèo yêu cầu chia di sản thừa kế của ông
C để lại theo di chúc nhưng Tòa án bác yêu cầu của anh.
4. Bà C mất năm 2017 để lại tài sản 4 tỉ đồng. Bà có 2 người con là Tuyệt và Vọng (cùng 25 tuổi).
Biết Vọng mất năm 2016 trong một tai nạn. Trường hợp này 2 đứa con của Vọng là Vọng Phu và
Vọng Cảnh được hưởng mỗi suất thừa kế là 2 tỉ đồng theo diện thừa kế thế vị. Biết bà C không để
lại di chúc. Chồng bà C cũng đã qua đời từ năm 2012.
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
II. Luật Tố tụng dân sự

1. Khái niệm

Đối tượng
Đối tượng điều chỉnh của Luật tố tụng dân sự (TTDS)
điều chỉnh là các quan hệ xã hội phát sinh giữa tòa án nhân dân,
viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án, đương sự
và những người tham gia tố tụng khác trong quá trình
giải quyết các vụ việc dân sự và thi hành án dân sự.
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
II. Luật Tố tụng dân sự

1. Khái niệm

Phương pháp
điều chỉnh  Quyền uy – mệnh lệnh
 Mềm dẻo – linh hoạt
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
II. Luật Tố tụng dân sự

Luật tố tụng dân sự là một ngành luật trong hệ


thống pháp luật Việt Nam, bao gồm hệ thống các
quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát
sinh trong quá trình tố tụng dân sự.
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
II. Luật Tố tụng dân sự
2. Khái niệm vụ

VIỆC
≠ VỤ ÁN
việc dân sự

DÂN SỰ DÂN SỰ

Không có tranh chấp Có tranh chấp


(Yêu cầu tòa tuyên bố một (Tranh chấp về quyền thừa
người mất NLHV DS/ kế, tranh chấp về quyền sở
tuyên bố mất tích…) hữu tài sản…)
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
II. Luật Tố tụng dân sự Vụ việc dân sự là vụ việc phát sinh tại Tòa án nhân dân do cá
2. Khái niệm vụ nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện, yêu cầu Tòa án bảo vệ các
việc dân sự quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người khác

Phát sinh tại Tòa án

Đặc điểm
Phát sinh trên cơ sở có yêu cầu/ khởi kiện
của cá nhân, tổ chức
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
1 Áp dụng thời hiệu
II. Luật Tố tụng dân sự • Áp dụng theo yêu cầu áp dụng thời hiệu của một bên hoặc các bên
• Người được hưởng lợi từ việc áp dụng thời hiệu có quyền từ chối áp
Thời hiệu khởi kiện /
yêu cầu giải quyết vụ
dụng thời hiệu, trừ trường hợp việc từ chối đó nhằm mục đích trốn
việc dân sự tránh thực hiện nghĩa vụ.

2 Thời hiệu
• Thời hiệu khởi kiện tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có
quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị
xâm phạm.
• Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại là 03 năm kể từ ngày
người yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích của mình hợp pháp bị
xâm phạm.
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
II. Luật Tố tụng dân sự
3. Chủ thể của
QHPL TTDS Cơ quan
tiến hành TAND VKSND
TTDS
Chánh án Tòa án, Viện trưởng
Người tiến Thẩm phán, Hội
thẩm nhân dân,
Viện kiểm sát,
hành TTDS Thẩm tra viên,
Thư ký Tòa án;
Kiểm sát viên,
Kiểm tra viên.
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
II. Luật Tố tụng dân sự
Người tham gia tố tụng dân sự
3. Chủ thể của
QHPL TTDS - Đương sự trong vụ việc dân sự (nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi và
nghĩa vụ liên quan; người yêu cầu giải quyết việc dân sự, người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên qua trong việc dân sự);
- Những người tham gia tố tụng khác (người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của đương sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch)
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
II. Luật Tố tụng dân sự
Thi hành
4. Thủ tục giải quyết vụ
việc dân sự
Xét xử án dân
Xét xử sơ phúc/ tái sự
thẩm thẩm/ giám
Hòa giải đốc thẩm
Thụ lý (nếu có)
Gửi đơn
khởi kiện
VỤ ÁN DÂN SỰ
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
II. Luật Tố tụng dân sự
4. Thủ tục giải quyết vụ
việc dân sự

Mở phiên Ra quyết định


Gửi đơn yêu
cầu Thụ lý họp giải giải quyết yêu
quyết cầu

VIỆC DÂN SỰ
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
III. Luật HN&GĐ Đối tượng điều chỉnh
1. Khái niệm - Điều chỉnh quan hệ xã hội phát sinh trong quan hệ về hôn nhân và gia đình, cụ
thể là quan hệ về nhân thân và quan hệ tài sản giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và
con và giữa những người thân thích ruột thịt khác, trong đó quan hệ nhân thân
đóng vai trò chủ đạo và không thể chuyển giao.

Phương pháp điều chỉnh


- Sử dụng phương pháp mềm dẻo – linh hoạt.
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
III. Luật HN&GĐ 1 Đủ độ tuổi kết hôn
2. Kết hôn và hủy việc
kết hôn trái pháp luật
2 Các bên tự nguyện
"Kết hôn là việc
nam nữ xác lập
quan hệ vợ 3 Không mất NLHVDS
chồng với nhau

4
theo quy định
của Luật này về
điều kiện kết hôn
Không thuộc trường hợp bị cấm
và đăng ký kết
hôn". 5 Có đăng ký kết hôn
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
III. Luật HN&GĐ
2. Kết hôn và hủy việc
kết hôn trái pháp luật  Kết hôn trái pháp luật là việc xác lập quan hệ vợ chồng có
Hủy việc kết hôn
trái pháp luật đăng ký kết hôn, nhưng vi phạm điều kiện kết hôn luật định
 Hôn nhân trái pháp luật sẽ bị Tòa án nhân dân xử hủy khi
có yêu cầu. Việc hủy kết hôn trái pháp luật phải dựa trên cơ
sở những căn cứ và người có thẩm quyền xác định yêu cầu.
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
"Điều 10. Người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật
III. Luật HN&GĐ 1. Người bị cưỡng ép kết hôn, bị lừa dối kết hôn, theo quy định của pháp luật về tố
tụng dân sự, có quyền tự mình yêu cầu hoặc đề nghị cá nhân, tổ chức quy định tại
2. Kết hôn và hủy việc khoản 2 Điều này yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi
kết hôn trái pháp luật phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật này.
Hủy việc kết hôn 2. Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự,
trái pháp luật có quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy
định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 8 của Luật này:
a) Vợ, chồng của người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác; cha, mẹ,
con, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật khác của người kết hôn trái
pháp luật;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;
c) Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
d) Hội liên hiệp phụ nữ.
3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức khác khi phát hiện việc kết hôn trái pháp luật thì có
quyền đề nghị cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này yêu
cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật."
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
"Điều 11. Xử lý việc kết hôn trái pháp luật
III. Luật HN&GĐ 1. Xử lý việc kết hôn trái pháp luật được Tòa án thực hiện theo quy định tại
2. Kết hôn và hủy việc Luật này và pháp luật về tố tụng dân sự.
kết hôn trái pháp luật 2. Trong trường hợp tại thời điểm Tòa án giải quyết yêu cầu hủy việc kết hôn
trái pháp luật mà cả hai bên kết hôn đã có đủ các điều kiện kết hôn theo quy
Hủy việc kết hôn
định tại Điều 8 của Luật này và hai bên yêu cầu công nhận quan hệ hôn
trái pháp luật
nhân thì Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân đó. Trong trường hợp này,
quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm các bên đủ điều kiện kết hôn
theo quy định của Luật này.
3. Quyết định của Tòa án về việc hủy kết hôn trái pháp luật hoặc công nhận
quan hệ hôn nhân phải được gửi cho cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết
hôn để ghi vào sổ hộ tịch; hai bên kết hôn trái pháp luật; cá nhân, cơ quan,
tổ chức liên quan theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
4. Tòa án nhân dân tối cao chủ trì phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối
cao và Bộ Tư pháp hướng dẫn Điều này."
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình
"Điều 12. Hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp luật
1. Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì hai bên kết hôn phải chấm dứt
III. Luật HN&GĐ quan hệ như vợ chồng.
2. Kết hôn và hủy việc 2. Quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ, con được giải quyết theo quy định về quyền,
nghĩa vụ của cha, mẹ, con khi ly hôn.
kết hôn trái pháp luật
3. Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên được giải quyết theo
Hủy việc kết hôn quy định tại Điều 16 của Luật này. "
trái pháp luật "Điều 16. Giải quyết quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng của nam, nữ
chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn
1. Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng của nam, nữ chung sống với nhau
như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn được giải quyết theo thỏa thuận
giữa các bên; trong trường hợp không có thỏa thuận thì giải quyết theo quy
định của Bộ luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Việc giải quyết quan hệ tài sản phải bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của
phụ nữ và con; công việc nội trợ và công việc khác có liên quan để duy trì
đời sống chung được coi như lao động có thu nhập."
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình

III. Luật HN&GĐ


2. Kết hôn và hủy việc
kết hôn trái pháp luật "Điều 13. Xử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền
Hủy việc kết hôn
Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền
trái pháp luật thì khi có yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi, hủy
bỏ giấy chứng nhận kết hôn theo quy định của pháp luật về hộ
tịch và yêu cầu hai bên thực hiện lại việc đăng ký kết hôn tại cơ
quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, quan hệ
hôn nhân được xác lập từ ngày đăng ký kết hôn trước."
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình

III. Luật HN&GĐ


"Điều 14. Giải quyết hậu quả của việc nam, nữ chung sống với
2. Kết hôn và hủy việc nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn
kết hôn trái pháp luật
1. Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này
Hủy việc kết hôn chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì
trái pháp luật
không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Quyền,
nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên
được giải quyết theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này.
2. Trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng
theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng sau đó thực hiện việc
đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật thì quan hệ hôn nhân
được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn."
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình

III. Luật HN&GĐ


2. Kết hôn và hủy việc
kết hôn trái pháp luật
Hủy việc kết hôn
trái pháp luật

"Điều 15. Quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con trong trường hợp nam,
nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn
Quyền, nghĩa vụ giữa nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng và
con được giải quyết theo quy định của Luật này về quyền, nghĩa vụ của
cha mẹ và con."
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình

III. Luật HN&GĐ

3. Quan hệ giữa vợ và chồng

NHÂN THÂN

TÀI SẢN
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình

III. Luật HN&GĐ

4. Ly hôn

Khái niệm
Khoản 14 Điều 3 Luật HN&GĐ 2014:
“Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng
theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật
của Tòa án.”
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình

III. Luật HN&GĐ “Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải
4. Ly hôn
quyết ly hôn.
Quyền yêu cầu 2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải
giải quyết ly hôn quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc
mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi
của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng,
vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng,
sức khỏe, tinh thần của họ.
3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ
đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình

III. Luật HN&GĐ

4. Ly hôn

Các trường hợp


ly hôn
Thuận tình ly hôn (Điều 55)
Ly hôn theo yêu cầu của một bên (Điều 56)
Chương 4. Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân sự,
Luật Hôn nhân & Gia đình

III. Luật HN&GĐ

4. Ly hôn

 Quan hệ nhân thân vợ - chồng: Chấm dứt


Hậu quả pháp lý
 Quan hệ cha mẹ, con: Nghĩa vụ chăm sóc, cấp dưỡng
 Quan hệ tài sản: Chia theo thỏa thuận. Nếu các bên
không thỏa thuận được thì chia theo pháp luật
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai

I. Luật Thương mại


Luật Thương mại được hiểu là tổng thể các quy
1. Khái niệm phạm do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận,
điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong
quá trình tổ chức và thực hiện hoạt động kinh
doanh thương mại giữa các thương nhân với
nhau và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai

I. Luật Thương mại


Hành vi kinh doanh của các chủ thể kinh doanh
1. Khái niệm
cũng như các hoạt động của thương nhân
Phạm vi điều chỉnh
Các hoạt động mang tính tổ chức của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền nhưng liên quan trực
tiếp đến hoạt động thương mại
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai

I. Luật Thương mại

Chủ thể cơ bản, thường Thành lập hợp pháp


1. Khái niệm
xuyên: Thương nhân
Chủ thể Có tài sản
Chủ thể không thường
xuyên: Cơ quan quản lý Có thẩm quyền trong
kinh doanh – thương mại
nhà nước về kinh tế
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai

I. Luật Thương mại

2. Nguồn của Luật TM

• Hiến pháp • Các Luật, • Các quy • Điều ước • Tập quán • Điều lệ
Bộ Luật định hướng quốc tế quốc tế thương
dẫn thi hành
nhân
1 2 3 4 5 6
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai
Doanh nghiệp tư nhân
I. Luật Thương mại
Công ty hợp danh
3. Các loại hình DN
Công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Công ty Cổ phần

Doanh nghiệp nhà nước


Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai
Luật Lao động là một ngành luật bao
II. Luật Lao động
gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật
điều chỉnh quan hệ lao động giữa
1. Khái niệm
người lao động làm công ăn lương với
người sử dụng lao động, hình thành
trên cơ sở giao kết hợp đồng lao động
và các quan hệ xã hội liên quan trực
tiếp đến quan hệ lao động
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai
• Quan hệ lao động phát sinh giữa người lao động làm công ăn lương với: i)
người sử dụng lao động; ii) các cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính sự
II. Luật Lao động nghiệp; iii) các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài.
QHLĐ • Quan hệ về xuất khẩu lao động.
1. Khái niệm

Đối tượng điều chỉnh • Quan hệ về việc làm, về học nghề; quan hệ giữa công đoàn với người sử
dụng lao động; quan hệ về bảo hiểm xã hội; quan hệ về bồi thường thiệt
hại trong quá trình lao động; quan hệ giải quyết tranh chấp lao động.
QH liên • Quan hệ quản lý, thanh tra nhà nước về lao động và xử lý các vi phạm
quan LĐ pháp Luật Lao động.
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai

II. Luật Lao động


Thỏa thuận

1. Khái niệm

Phương pháp điều chỉnh

Tác động của


Mệnh lệnh
Công đoàn
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai
Điều 15 BLLĐ 2012
II. Luật Lao động
“Hợp đồng lao động là sự thỏa
thuận giữa người lao động và
2. Hợp đồng lao động người sử dụng lao động về việc làm
có trả lương, điều kiện làm việc,
quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
Khái niệm trong quan hệ lao động”.
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai

II. Luật Lao động


NLĐ ký kết,
2. Hợp đồng lao động thực hiện HĐLĐ HĐLĐ gắn
HĐ, không tự với thị
Đặc điểm ý chuyển giao mang yếu trường lao
cho người tố quản lý động
khác
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai
HĐ không xác
II. Luật Lao động định thời hạn

2. Hợp đồng lao động

HĐ theo mùa
Phân loại
vụ hoặc làm
HĐ xác định
công việc nhất
thời hạn
định dưới 12
tháng
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai

II. Luật Lao động Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian,
công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh trong nội quy lao
3. Kỷ luật lao động và
động (Điều 118 BLLĐ 2012).
trách nhiệm vật chất

Kỷ luật LĐ
Kéo dài thời hạn nâng
Khiển trách lương không quá 6 Sa thải
tháng / Cách chức
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai
Trách nhiệm phải bồi thường những thiệt hại về tài sản của người
II. Luật Lao động
sử dụng lao động do hành vi vi phạm kỷ luật hoặc thiếu tinh thần
trách nhiệm của người lao động trong sản xuất, công tác gây ra.
3. Kỷ luật lao động và
trách nhiệm vật chất

Trách nhiệm Có mối


vật chất Có thiệt quan hệ
Có lỗi của
Có hành hại về tài nhân quả
người vi
vi vi phạm sản của giữa hành
phạm
NSDLĐ vi và thiệt
hại xảy ra
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai

III. Luật Đất đai


Luật Đất đai là ngành luật độc lập
1. Khái niệm trong hệ thống pháp luật Việt Nam
bao gồm tổng hợp các quy phạm
pháp luật điều chỉnh những quan hệ
đất đai hình thành trong quá trình
chiếm hữu, sử dụng và định đoạt
đất đai, nhằm sử dụng đất đai có
hiệu quả vì lợi ích của Nhà nước,
người sử dụng và của toàn xã hội.
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai

III. Luật Đất đai Những quan hệ xã hội phát sinh trong quá
trình con người trực tiếp chiếm hữu, quản lí
1. Khái niệm và sử dụng đất được các quy phạm pháp
Luật Đất đai điều chỉnh nhằm sử dụng đất
Đối tượng hợp lí, tiết kiệm và đạt hiệu quả kinh tế cao:
điều chỉnh bao gồm quan hệ giữa Nhà nước với người
sử dụng đất, quan hệ giữa người sử dụng đất
với nhau và các đối tượng khác có liên quan
đến việc quản lí sử dụng đất.
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai

III. Luật Đất đai

1. Khái niệm
Mệnh lệnh –
Phương pháp
Hành chính
điều chỉnh
Bình đẳng –
Thoả thuận
Chương 5. Luật Thương mại, Luật Lao
động & Luật Đất đai

III. Luật Đất đai


Trách nhiệm của Nhà nước trong quản lý đất đai
2. Một số nội
dung cơ bản
Đăng kí đất đai, nhà ở, tài sản gắn liền với đất

Cấp GCNQSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Luật Đất
đai 2013 Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất

Giải quyết tranh chấp đất đai

You might also like