Professional Documents
Culture Documents
Plvn. Gui Skđa
Plvn. Gui Skđa
12
Nhận định đúng sai, giải thích
1. NN là 1 hiện tượng từ bên ngoài áp đặt
vào.
2. NN là 1 hiện tượng tồn tại vĩnh cửu bất
biến.
3. Trong XH.CXNT có tồn tại quyền lực đó
là quyền lực NN.
4. Trong XH.CXNT, Hội đồng thị tộc là cơ
quan quyền lực NN cao nhất của thị tộc.
5. Trong XH.CXNT, không tồn tại quyền
lực
6. Nhà nước là một hiện tượng bất biến trong
xã hội
7. Xã hội có giai cấp là xã hội có nhà nước
8. Quyền lực chỉ xuất hiện và tồn tại trong xã
hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp
9. Quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin cho
rằng nhà nước không phải là hiện tượng bất
biến vì nhà nước sẽ bị tiêu vong
7. Sự tồn tại của nhà nước:
A. Là kết quả tất yếu của xã hội loài người, ở đâu có
xã hội ở đó tồn tại nhà nước
B. Là kết quả tất yếu của xã hội có giai cấp
C. Là do ý chí của các thành viên trong xã hội với
mong muốn thành lập nên nhà nước để bảo vệ lợi ích
chung.
D. Cả A, B và C đều đúng
8. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về nhà
nước thì:
a. Nhà nước là hiện tượng tự nhiên
b. Nhà nước tồn tại trong tất cả các hình thái kinh
tế - xã hội
c. Nhà nước không phải là hiện tượng vĩnh cửu,
bất biến
d. Nhà nước là hiện tượng xuất hiện và tồn tại
cùng với sự xuất hiện, tồn tại của xã hội loài người
9. Khi nghiên cứu về nguồn gốc nhà nước theo quan
điểm chủ nghĩa Mác-Lênin thì nhận định nào sau đây
là SAI:
a. Nhà nước ra đời, tồn tại trong xã hội có giai cấp
b. Thời kỳ xã hội loài người chưa có giai cấp thì
nhà nước chưa xuất hiện
c. Nhà nước ra đời, tồn tại cùng với lịch sử xã hội
loài người
d. Nhà nước là hiện tượng xã hội mang tính lịch
sử
10. Hình thái kinh tế - xã hội nào sau đây chưa có nhà
nước:
a. Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
b. Hình thái kinh tế - xã hội công xã nguyên thủy
c. Hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa
d. Hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ
1.1.4. Đặc trưng của nhà nước
HÌNH THỨC
KHÁI NIỆM VÀ PHƯƠNG PHÂN LOẠI
CHỨC PHÁP THỰC CHỨC
NĂNG NHÀ HIỆN CHỨC NĂNG NHÀ
NƯỚC NĂNG NHÀ NƯỚC
NƯỚC
25
KHÁI NIỆM CHỨC NĂNG
NHÀ NƯỚC
26
HÌNH THỨC THỰC HIỆN CHỨC
NĂNG NHÀ NƯỚC
Tổ chức thực
Xây dựng pháp
hiện pháp luật
luật (Lập pháp)
(Hành pháp)
Bảo vệ pháp
luật (Tư pháp)
27
PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CHỨC
NĂNG NHÀ NƯỚC
28
PHÂN LOẠI CHỨC NĂNG NHÀ
NƯỚC Chức năng kinh tế
Dựa vào từng lĩnh Chức năng xã hội
vực tác động của Chức năng hợp tác
nhà nước
quốc tế…
Chức năng lập pháp
Dựa vào nội dung Chức năng hành
hoạt động và tính pháp
chất quyền năng
Chức năng tư pháp
của nhà nước
Cộng Cộng
Cộng Cộng
Quân chủ Quân chủ Hoà đại nghị hoà
hoà hoà
tuyệt đối hạn chế quý
Dân chủTổng thống
tộc
HÌNH THỨC CẤU TRÚC NHÀ NƯỚC
Các Có 2 hệ
Quản lý nước thống CQNN
Có hệ Có chủ quyền
thống nhất Có chủ quyềnthành
thống chung và
từ TW đến có các ĐVHCNN viên
CQQL và CQQLHC riêng
địa phương hợp lại
Có thể tách
thành các
nước độc lập
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
38
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
39
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
DÂN CHỦ
40
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
41
THẢO LUẬN
55
QUAN ĐIỂM PHI MÁC- XÍT
Quan điểm phi Mác – xit về nguồn gốc pháp luật
Thượng đế PL là PL là linh
Quyền tự cảm của con
sáng tạo ra
nhiên của người về cách
nhà nước,
con người xử sự đúng
rồi nhà nước
sinh ra đắn
sinh ra pháp
mà có
luật 56
Quan điểm Mác – lênin về nguồn
gốc của pháp luật
Kinh tế Xã hội
57
Quan điểm Mác – lênin về nguồn
gốc của pháp luật
BanVBPL
Ban hành hành mới
văn bản pháp
luật
59
KHÁI NIỆM PHÁP LUẬT
do NN ban hành
hoặc thừa nhận và
Là
bảo đảm thực hiện
hệ thống
Pháp
các thể hiện ý chí của
Luật
giai cấp thống trị
quy tắc
xử sự
nhằm điều chỉnh
chung các quan hệ xã hội
60
2.1.2. Bản chất của pháp luật
BẢN CHẤT CỦA PHÁP LUẬT
TÍNH ĐƯỢC
BẢO ĐẢM THỰC
HIỆN BẰNG
NHÀ NƯỚC
Tính quy phạm phổ biến
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự đó
là những khuôn mẫu những mực thước
được xác định cụ thể, không trừu tượng,
không chung chung
Có tính quy phạm phổ biến, vì nó có giá trị
bắt buộc phải tôn trọng và thực hiện đối
với mọi tổ chức và cá nhân trong xã hội.
Tính xác định chặt chẽ về hình thức
Thường được thể hiện trong những hình
thức nhất định, có thể là tập quán pháp,
tiền lệ pháp hoặc văn bản quy phạm pháp
luật.
Được ban hành theo trình tự, thủ tục
nhất định
Tính bảo đảm thực hiện bằng nhà
nước
Pháp luật được hình thành và phát triển
bằng con đường nhà nước
Do nhà nước ban hành và bảo đảm thực
hiện
Khi pháp luật được nhà nước ban hành và
bảo đảm thực hiện nó sẽ có sức mạnh
của quyền lực nhà nước và có thể có tác
động đến tất cả mọi người
2.1.4. CHỨC NĂNG CỦA PHÁP LUẬT
Chức
năng Chức
điều năng
chỉnh giáo dục
Chức
năng
bảo vệ
2.1.5. HÌNH THỨC CỦA PHÁP
LUẬT
Hình thức pháp luật là cách thức mà
giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí
của giai cấp mình lên thành pháp luật.
Có 3 hình thức pháp luật là: tập quán
pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm
pháp luật
Tập quán pháp
Tiền lệ pháp
NHỮNG THÓI
QUEN XỬ SỰ
TỒN TẠI LÂU NÂNG
ĐỜI, ĐƯỢC ĐƯỢC LÊN
SỬ DỤNG NHÀ THÀNH
NHIỀU LẦN, NƯỚC QUY TẮC
ĐƯỢC CỘNG THỪA XỬ SỰ
ĐỒNG NHẬN CHUNG
NGƯỜI THỪA
NHẬN
74
TIỀN LỆ PHÁP
75
Ví dụ
77
Ví dụ
Bộ luật dân sự
Bộ luật hình sự
Luật hôn nhân và gia đình
Điều 4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật
1. Hiến pháp.
2. Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị
quyết của Quốc hội.
3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ
Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy
ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy
ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
5. Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch
giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
7. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao.
8. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư
của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; thông tư liên tịch giữa
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao; thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định của Tổng
Kiểm toán nhà nước.
9. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).
10. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở
đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
12. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).
13. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
14. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là cấp xã).
15. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.1.6. Mối quan hệ giữa pháp luật với các hiện tượng
xã hội
2.1.6.1. Với kinh tế
2.1.6.2. Với nhà nước
2.1.6.3. Với chính trị
2.1.6.4. Với các quy phạm xã hội khác (Quy phạm đạo
đức, quy phạm tôn giáo, quy phạm tập quán)
Pháp luật với kinh tế
là mối quan hệ giữa kiến trúc thượng tầng và cơ sở hạ
tầng. Kinh tế là yếu tố quyết định. Nó được thể hiện ở 2
yếu tố :
+Kinh tế quyết định toàn bộ đến nội dung, đến sự phát
triển của pháp luật.
+Kinh tế là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của pháp luật.
- Một đất nước có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ thì bao
giờ pháp luật cũng rất chặt và mạnh mẽ.
- Ngược lại, pháp luật không bị chi phối 1 cách tuyệt đối,
mà nó có tính độc lập tương đối, nó có sự tác động trở lại
đối với kinh tế. Sự tác động này xảy ra ở 2 khả năng:
+Pháp luật sẽ kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế
nếu những pháp luật đó là lạc hậu, lỗi thời so với sự phát
triển của nền kinh tế hay đi quá xa so với sự phát triển
của kinh tế.
+Pháp luật sẽ thúc đẩy sự phát triển của nêng kinh tế
nếu những pháp luật đó là tiến bộ và phù hợp với sự
phát triển của kinh tế.
Pháp luật với nhà nước
- Nhà nước ban hành pháp luật.
- Nhà nước sử dụng pháp luật là công cụ hữu hiệu để
quản lý xã hội
- Nhà nước sử dụng pháp luật để củng cố, thiết lập,
tăng cường quyền lực nhà nước.
- Quyền lực nhà nước chỉ được tăng cường khi hệ
thống pháp luật hoàn thiện, ngược lại pháp luật do nhà
nước ban hành thể hiện ý chí của nhà nước và được
nhà nước đảm bảo thực hiện, trong đó có các biện
pháp cưỡng chế nhà nước.
- Nhà nước và pháp luật là 2 hiện tượng thuộc kiến
trúc thượng tầng ko thể tồn tại tách rời nhau, nhà nước
ko thể tồn tại thiếu pháp luật vì khi đó quyền lực nhà
nước ko được củng cố, thiết lập, tăng cường. Không
có nhà nước thì PL không được thực hiện
Pháp luật với đạo đức
Đạo đức là những quan niệm, quan điểm
của con người về cái thiện, cái ác, về sự
công bằng, nghĩa vụ, danh dự, và những
phạm trù khác thuộc đời sống tinh thần
của xã hội
Pháp luật chịu sự tác động của đạo đức
và các quy phạm xã hội khác. Pháp luật
tác động mạnh mẽ tới các quy phạm đó.
Câu hỏi tự luận
1. Hãy chứng minh rằng pháp luật không
phải là phương tiện duy nhất nhưng hiệu
quả nhất để nhà nước quản lý xã hội.
Nhận định đúng sai, giải thích
1. không chỉ có pháp luật mới được nhà nước
đảm bảo giá trị thi hành bằng biện pháp cưỡng
chế.
2. Ngoài pháp luật còn có các quy phạm khác
cũng có tính bắt buộc chung.
3. Chỉ có pháp luật mới có tính xác định chặt
chẽ về mặt hình thức.
4. Pháp luật và các QPXH khác luôn luôn hỗ
trợ nhau trong việc điều chỉnh các QHXH.
5. Pháp luật chỉ mang tính giai cấp.
Bài 3
1 3
Quy phạm
xã hội
QP của các tổ
QP tín điều tôn
chức chính trị -
giáo 4
5 xã hội
Khái niệm quy phạm pháp luật
Quy phạm pháp luật là
những quy tắc xử sự
mang tính bắt buộc
chung do cơ quan nhà
nước đặt ra hoặc thừa
nhận thể hiện ý chí và
bảo vệ lợi ích của giai
cấp thống trị để điều
chỉnh quan hệ xã hội với
mục đích xây dựng xã
hội trật tự và ổn định
Ví dụ
Điều 94 Bộ luật hình sự năm
1999, sửa đổi bổ sung năm
2009 :“Người mẹ nào do
ảnh hưởng nặng nề của tư
tưởng lạc hậu hoặc trong
hoàn cảnh khách quan
đặc biệt mà giết con mới
đẻ hoặc vứt bỏ đứa trẻ đó
dẫn đến hậu quả đứa trẻ
chết, thì bị phạt cải tạo
không giam giữ đến hai
năm hoặc phạt tù từ ba
tháng đến hai năm”.
Đặc điểm của quy phạm pháp luật
QPPL là
quy tắc
xử sự
mang tính
bắt buộc chung
QPPL do Nhà
nước ban hành
và bảo đảm thực
hiện
Đặc điểm của quy phạm pháp luật
Đặc điểm của quy phạm pháp luật
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi
phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại
điểm a, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm l, điểm o,
điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm I khoản 4; điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e,
điểm g, điểm i khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; điểm a, điểm c khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này;
b) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi
có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;
c) Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật
đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ;
d) Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;
Cơ cấu của quy phạm pháp luật
cưỡng chế hoặc hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của
người khác mà tỷ lệ thương tật từ 11%
một biện pháp
đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc
nhưng nhiều đến
một trong các trường hợp sau đây, thì bị
mức để chủ thể có
phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm
thể lựa chọn
hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm”
Chế tài hình sự
• QPPL 1 bộ phận
Căn cứ vào thành • QPPL 2 bộ phận
phần • QPPL 3 bộ phận
Phân loại quy phạm pháp luật
QPPL dân
sự
Căn cứ vào
Và các đối tượng
QPPL
loại QPPL điều chỉnh, hình sự
khác phương pháp
điều chỉnh
QPPL
hành
chính
Phân loại quy phạm pháp luật
Căn cứ vào
cách thức xử sự
QPPPL cấm
QPPL cho phép QPPL bắt buộc
đoán
QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẤM ĐOÁN
Khái niệm:
quy phạm
pháp luật cấm
đoán quy định
những hành vi
không cho
phép chủ thể
thực hiện
QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHO PHÉP
Quy phạm
pháp luật
vật chất
Quy phạm
pháp luật
hình thức
Quy phạm pháp luật vật chất
Căn cứ vào
thành phần
Quan hệ xã
hội
Quy
phạm
pháp luật
B không
A cho B Quan hệ
trả tiền, A
vay tiền pháp luật
khởi kiện
Đặc điểm của quan hệ pháp luật
QHPL
Có thể là ý chí
của các bên
Có thể là ý chí
khi tham gia
của nhà nước
quan hệ pháp
luật
Ví dụ
Đặc điểm 2: Có cơ cấu chủ thể nhất định
Quan hệ
Quan hệ pháp luật
xã hội
Chứa đựng quyền
và nghĩa vụ của
chủ thể
Không chứa đựng
quyền và nghĩa vụ
Quyền của bên
này là nghĩa vụ
của bên kia và
ngược lại
Ví dụ
Đặc điểm 4: Được nhà nước bảo đảm thực hiện
Pháp luật
do nhà
nước ban
hành
Nhà nước
bảo đảm
cho pháp
luật được
thực hiện
Đảm bảo
quyền lợi,
nghĩa vụ
của các
chủ thể
THẢO LUẬN
Quan hệ pháp
Quan hệ pháp luật luật hình thức:
nội dung: chứa Quan hệ phát sinh khi
đựng nội dung cần chủ thể thực
điều chỉnh pháp luật
hiện trình tự
thủ tục
Phân loại quan hệ pháp luật (tt)
Căn cứ vào tính chất chủ thể và ý chí chủ
thể: quan hệ pháp luật bình đẳng, quan hệ
pháp luật phụ thuộc
Căn cứ vào tính độc lập của quyền và
nghĩa vụ: quan hệ pháp luật tương đối,
quan hệ pháp luật tuyệt đối
Thành phần của quan hệ pháp luật
Tổ
chức
Cá
là các bên tham gia vào
nhân quan hệ pháp luật trên
cơ sở những quyền và
nghĩa vụ do nhà nước
quy định trong pháp
luật
Thành phần 1: Chủ thể (tt)
Năng lực
pháp luật
Điều kiện để
cá nhân, tổ
Năng lực chủ thể chức trở
thành chủ thể
QHPL
Năng lực
hành vi
ĐK chủ thể QHPL
ĐK1: Chủ thể phải có NLCT
ĐK2: Chủ thể đó phải tham gia vào QHPL
cụ thể.
Thành phần 1: Chủ thể (tt)
Năng Năng
lực pháp lực hành
luật vi
Khả năng cá
nhân có các
quyền và nghĩa
vụ
Xuất hiện khi cá
nhân đó sinh ra Ví dụ: quyền tự
và chấm dứt khi do kinh doanh
cá nhân đó chết
Năng lực
pháp luật
của cá
nhân
Chủ thể là cá nhân
Có đầy đủ
năng lực hành
vi (từ đủ 18
tuổi trở lên)
Chủ thể là cá nhân
Tổ chức xã hội,
quỹ xã hội từ Các tổ chức
khác
thiện
Chủ thể là nhà nước
Nhà nước
Chỉ tham
Là chủ Nắm
gia những
thể đặc quyền
quan hệ
biệt lực công
cơ bản
Thành phần 2: Nội dung
Là tổng hợp
quyền và nghĩa
vụ chủ thể
Nghĩa vụ chủ
thể
Quyền chủ thể
Là cách xử sự mà
pháp luật cho phép
chủ thể được tiến
hành
Quyền Nghĩa vụ
Vật Tinh
chất thần
Ví dụ
1.5. Sự kiện pháp lý
Quy
phạm
pháp luật
Ông A chết để
lại tài sản
Vợ và các con
ông A được
hưởng thừa kế
tài sản
Sự kiện
pháp lý làm
thay đổi
Sự kiện Sự kiện
pháp lý làm pháp lý làm
phát sinh chấm dứt
Căn cứ
vào kết
quả tác
động
Ví dụ
Phân loại sự kiện pháp lý (tt)
Căn cứ vào
dấu hiệu ý chí
Là hành vi
của con
người khi Hành vi Hành vi
tham gia vào hành động: không hành
các quan hệ là cách xử động: là
xã hội và sự chủ cách xử sự
được điều động thụ động
chỉnh bởi
pháp luật
Ví dụ
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
Là quá Là quá
Là một
trình trình
phương Là hành
hoạt hiện
pháp vi hợp
động có thực hóa
thực hiện pháp
mục các quy
chức của các
đích của định của
năng của chủ thể
các chủ pháp
pháp luật
thể luật
183
CÁC HÌNH THỨC THỰC HIỆN PHÁP
LUẬT
Sử dụng Áp dụng
pháp luật pháp luật
THỰC
HIỆN
PHÁP
Tuân thủ LUẬT
pháp luật Thi hành
pháp luật
184
TUÂN THỦ PHÁP LUẬT
185
THI HÀNH PHÁP LUẬT
186
SỬ DỤNG PHÁP LUẬT
187
ÁP DỤNG PHÁP LUẬT
188
CÁC TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG PHÁP
LUẬT
Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế Nhà nước
hoặc chế tài pháp luật với chủ thể có hành vi VPPL.
3 4
2
1
Do người có
Là hành Phải có
Là hành vi vi trái năng lực
trách nhiệm lỗi
xác định pháp pháp lý
của con luật thực hiện
người
Trường hợp sau đây có VPPL hay không?
Khách quan
Khách Chủ
thể Cấu thành thể
VPPL
Chủ quan
Chủ thể vi phạm pháp luật
Là những quan hệ xã
hội được pháp luật bảo
vệ bị hành vi vi phạm
pháp luật xâm hại tới
Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật
Lỗi
Lỗi cố ý Lỗi vô ý
Cố ý trực Cố ý gián Vô ý vì Vô ý do
tiếp tiếp quá tự tin cẩu thả
Lỗi cố ý trực tiếp
ĐăkLăk: cậu lùi xe chở cà phê, thiếu quan sát đằng sau
xe đã đè lên cháu ruột làm cháu chết tại chỗ
Mặt chủ quan – Động cơ
Các
loại vi
phạm VP dân sự Trách nhiệm dân sự
pháp
luật
và
trách
nhiệm VP hành chính Trách nhiệm hành chính
pháp
lý