Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 - Những Vấn Đề Cơ Bản Về Nhà Nước - SV
Bài 1 - Những Vấn Đề Cơ Bản Về Nhà Nước - SV
1
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Lý luận nhà nước và pháp luật,
NXB Công an Nhân dân, 2016.
2. Khoa Luật kinh tế, Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM, Hướng dẫn học
tập môn Lý luận Nhà nước và pháp luật, 2015.
3. Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến môn học như: Hiến pháp;
Bộ luật Dân sự; Luật Doanh nghiệp; Luật Thương mại; Luật Trọng tài thương
mại; Bộ luật Tố tụng dân sự; Luật Tổ chức Quốc hội; Luật Tổ chức Tòa án
nhân dân…
4. Các trang Web.
3
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
4
1.1.1.NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC
CÁC HỌC THUYẾT NGHIÊN CỨU VỀ NHÀ NƯỚC
Học
Các học thuyết
thuyết Phi Mác
Mác xít
Lê Nin
5
1.1.1.1.CÁC HỌC THUYẾT PHI MÁC XÍT
NGHIÊN CỨU VỀ NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC
Học thuyết là: Toàn thể những điều trình bày có hệ thống về một lĩnh vực
khoa học, chính trị, đạo đức... để căn cứ vào đó mà tìm hiểu chân lý, chỉ
đạo hoạt động.
6
CÁC HỌC THUYẾT PHI MÁC XÍT NGHIÊN CỨU VỀ NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC
Thuyết tâm lý: Nhà nước ra đời do nhu cầu về tâm lý của con người nguyên thuỷ
luôn muốn phụ thuộc vào các thủ lĩnh, giáo sĩ…là những người có sứ mạng lãnh
đạo xã hội và được sùng kính.
Thuyết bạo lực: Nhà nước ra đời là kết quả của các cuộc chiến tranh giữa các thị
tộc – bộ lạc và vũ lực của sự thống trị, thị tộc nào chiến thắng đặt ra một hệ thống
cơ quan đặc biệt gọi là nhà nước để thống trị thị tộc chiến bại.
7
NHẬN XÉT
-Các học thuyết do hạn chế về mặt lịch sử, hoặc do nhận thức còn
thấp kém, do bị chi phối bởi lợi ích giai cấp đã giải thích sai lệnh
nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước.
-Các học thuyết đều xem xét sự ra đời của nhà nước tách rời những
điều kiện vật chất, xã hội, tách tời những nguyên nhân kinh tế.
-NN là một thiết chế phải có của mọi xã hội, một lực lượng cần thiết cho
phép mọi người có thể tồn tại được.
-Nhà nước là vĩnh hằng, là của tất cả mọi người, không mang bản
chất giai cấp, là công cụ để duy trì trật tự xã hội trong tình trạng ổn
định, phát triển và phồn vinh.
8
QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ NGUỒN GỐC
CỦA NHÀ NƯỚC
-Tiếp cận trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử.
-Nhà nước không phải là hiện tượng vĩnh cứu, bất biến.
-Nhà nước là một phạm trù lịch sử có quá trình phát sinh, phát triển
và tiêu vong.
-Nhà nước là lực lượng nảy sinh từ xã hội, là sản phẩm có điều kiện
của xã hội loài người.
-Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội đạt đến một trình độ phát triển
nhất định và tiêu vong khi những điều kiện khách quan cho sự tồn
tại của nó không còn.
9
CHẾ ĐỘ XÃ HỘI CỘNG SẢN NGUYÊN THỦY
CƠ SỞ KINH TẾ
SỞ HỮU
CHUNG
TLSX SPLĐ
Trình độ LLSX thấp kém, công cụ lao động thô sơ, năng suất lao
động thấp, cuộc sống của con người chủ yếu phụ thuộc vào thiên
nhiên.
Không có sản phẩm dư thừa, cùng lao động, cùng hưởng thành quả
lao động, không có mâu thuẫn, có cạnh tranh, không có tư hữu về
tài sản. 10
CHẾ ĐỘ XÃ HỘI CỘNG SẢN NGUYÊN THỦY
HỘI ĐỒNG
THỊ TỘC TÙ TRƯỞNG
THỊ TỘC
BỘ LẠC
LIÊN MINH
BỘ LẠC
11
SỰ TAN RÃ CỦA CHẾ ĐỘ XÃ HỘI CỘNG SẢN NGUYÊN THỦY VÀ SỰ
XUẤT HIỆN CỦA NHÀ NƯỚC
TIỀN ĐỀ VỀ TIỀN ĐỀ VỀ
KINH TẾ XÃ HỘI
12
1.1.6.2.SỰ TAN RÃ CỦA CHẾ ĐỘ XÃ HỘI CỘNG SẢN NGUYÊN THỦY
VÀ SỰ XUẤT HIỆN CỦA NHÀ NƯỚC
TIỀN ĐỀ KINH TẾ
13
1.1.6.2.SỰ TAN RÃ CỦA CHẾ ĐỘ XÃ HỘI CỘNG SẢN NGUYÊN THỦY
VÀ SỰ XUẤT HIỆN CỦA NHÀ NƯỚC
Giai
TIỀN ĐỀ VỀ XÃ HỘI Giai
cấp
cấp
thốn bị trị
g trị
-Do LLSX phát triển đã làm cho chế độ XHCSNT thay đổi, đối lập
nhau về mặt lợi ích.
-Sự phân hóa giàu nghèo.
-Đối lập nhau về mặt quyền lợi, tư tưởng.
-Xảy ra xung đột về lợi ích, xảy ra tình trạng “đặc quyền”
-Xuất hiện một tổ chức, quyền lực mới khác về chất. Đó chính là
nhà nước. 14
KHÁI NIỆM NHÀ NƯỚC
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị có bộ
máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện chức năng
quản lý nhằm duy trì trật tự xã hội, bảo vệ địa vị và lợi ích của
giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.
15
NHỮNG PHƯƠNG THỨC HÌNH THÀNH NN ĐẦU TIÊN TRONG LS
Theo quan điểm của Mác Lê Nin bản chất của nhà nước gồm
các nội dung sau:
(i) Tính giai cấp của nhà nước
(ii) Tính xã hội của nhà nước
(iii) Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội cuả nhà nước
17
DẤU HIỆU ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC
1.Nhà nước thiết lập quyền lực chính trị công cộng đặc biệt
2.Nhà nước phân chia dân cư theo lãnh thổ thành các đơn vị
hành chính.
4. Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện quản lý bắt
buộc đối với mọi công dân
5 .Nhà nước quy định và thực hiện thu các loại thuế dưới hình
thức bắt buộc.
18
KIỂU NHÀ NƯỚC
4.1. Khái niệm :Kiểu nhà nước là tổng thể những dấu hiệu (đặc
điểm) cơ bản của nhà nước thể hiện bản chất giai cấp, vai trò xã hội,
những điểu kiện phát sinh, tồn tại và phát triển của nhà nước trong
một hình thái kinh tế - xã hội có giai cấp nhất định.
Hình thái KTXH gồm: Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất, kiến
trúc thượng tầng.
Hình thái KTXH: Xã hội ở một giai đoạn lịch sử nhất định (với một
phương thức sản xuất nhất định, quan hệ sản xuất phù hợp với tính
chất, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, với một kiến trúc
thượng tầng nhất định được xây dựng trên quan hệ sản xuất đó, phù
hợp với nó) góp phần làm nên tính toàn vẹn của xã hội, làm cho xã
hội vận động, phát triển không ngừng.
-Kiểu NN sau bao giờ cũng tiến bộ, hoàn thiện hơn kiểu NN trước
(dựa trên phương thức sản xuất mới, thông qua các cuộc cách mạng
xh) 19
CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ
20
HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
*Khái niệm hình thức nhà nước: Là phương thức tổ chức và thực
hiện quyền lực nhà nước.
Hình thức NN: Cách thức tổ chức về đơn vị hành chính lãnh thổ và
cách thức sắp xếp bộ máy bên trong để thực thi quyền lực chính trị
của nhà nước.
HÌNH THỨC NN
Hình thức
chính thể
23
CỘNG HÒA TỔNG THỐNG
(Mỹ, Brazin, Mexico, Colombia, ....)
- Nghị viện là cơ quan cao nhất, có quyền ban hành hiến pháp,
pháp luật.
-Tổng thống là nguyên thủ quốc gia, người đứng đầu Chính
phủ, tổng tư lệnh lực lượng vũ trang, có quyền thành lập,
kiểm tra, giám sát, giải tán Chính phủ
-Tổng thống có quyền phủ quyết một phần hay toàn bộ các
luật mà Nghị viện đã thông qua.
24
CỘNG HÒA ĐẠI NGHỊ
(CHLB Đức, Áo, Úc, Phần Lan, Canada, Ấn độ, ...)
- Nghị viện là cơ quan cao nhất: có quyền ban hành Hiến pháp, luật,
bầu và phế truất tổng thống.
-Nghị viện có quyền thành lập, kiểm tra, giám sát Chính phủ và có
quyền bỏ phiếu bất tín nhiệm Chính phủ.
-Tổng thống do nghị viện bầu, chịu trách nhiệm báo cáo công tác
trước nghị viện, có quyền lực hạn chế.
-Chính phủ được thành lập bằng hình thức nghị viện (dựa trên số
ghế đã chiếm đa số tuyệt đối trong hạ viện của đảng chính trị nào
đó và thủ lĩnh của Đảng được nghị viện bầu làm Thủ tướng.
-Người đứng đầu Chính phủ có quyền hoặc yêu cầu nguyên thủ
quốc gia giải tán nghị viện.
25
CỘNG HÒA LƯỠNG TÍNH
(Pháp, Nga, Argentina, Colombia, Indonesia , Thụy Sĩ, Myanma, …)
-Là mô hình kết hợp giữa cộng hòa tổng thống và cộng hòa đại nghị.
-Chính phủ vừa trực thuộc Nghị viện và trực thuộc Tổng thống.
-Nghị viện là cơ quan đại diện cao nhất cho ý chí, lợi ích của nhân
dân: có quyền ban hành Hiến pháp, luật.
-Nghị viện có quyền thành lập Chính phủ và kiểm tra, giám sát
Chính phủ.
-Tổng thống do cử tri bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín; Tổng thống
có quyền lực lớn: vừa đứng đầu nhà nước, vừa là tổng tư lệnh lực
lượng vũ trang.
-Tống thống có quyền bổ nhiệm Thủ tướng Chính phủ (là thủ lĩnh
đảng đã giành được đa số phiếu trong hạ viện) và kiểm tra hoạt
động của Chính phủ. 26
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Libya, Sri Lanka; Việt Nam; …
-QH do dân trưc tiếp bầu ra, có nhiều quyền lực: lập hiến,
lập pháp, lập ra các CQNN tối cao, giám sát tối cao.
-Tồn tại ở một số quốc gia thuộc khối xã hội chủ nghĩa.
27
HÌNH THỨC CẤU TRÚC NHÀ NƯỚC
HÌNH THỨC
CẤU TRÚC NHÀ NƯỚC
28
NHÀ NƯỚC ĐƠN NHẤT
(Việt Nam, Nhật Bản, Pháp, Italia, Phần Lan, ...)
Là hình thức nhà nước có chủ quyền chung, nhà nước được hình
thành từ một lãnh thổ duy nhất, được chia thành các đơn vị hành
chính trực thuộc.
-Có một hiến pháp duy nhất.
-Có một hệ thống các cơ quan quyền lực, hành chính thống nhất từ
trung ương đến địa phương;
-Có một quốc tịch; một quy chế công dân;
-Có một hệ thống pháp luật;
-Có một hệ thống tòa án xét xử trên toàn lãnh thổ.
29
NHÀ NƯỚC LIÊN BANG
(Mỹ, Ấn Độ, Canada, CHLB Đức, Meehico...)
-Là hình thức nhà nước được hình thành từ nhiều nước thành
viên,
-Lãnh thổ nhà nước được hình thành từ lãnh thổ của các nhà nước
thành viên;
-Có sự phân chia quyền lực giữa liên bang và các thành viên;
-Có hai hệ thống pháp luật;
-Có hai hệ thống cơ quan nhà nước;
-Có hai quốc tịch.
30
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
Chế độ chính trị: Là toàn bộ các phương pháp, thủ đoạn, cách
thức mà giai cấp thống trị sử dụng để thực hiện quyền lực nhà
nước.
31
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
32
BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
1 2 3 4
2. BẢN 5. HÌNH
1. NGUỒN 3. DẤU 4. KIỂU
CHẤT THỨC
GỐC NHÀ HIỆU NHÀ NHÀ
NHÀ NHÀ
NƯỚC NƯỚC NƯỚC
NƯỚC NƯỚC
33
CÂU HỎI ÔN TẬP
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
1. Nguồn gốc, khái niệm và dấu hiệu đặc trưng của nhà nước.
2. Bản chất của nhà nước (tính giai cấp, tính xã hội)
3. Khái niệm, đặc điểm của các kiểu nhà nước trong lịch sử.
4. Khái niệm, đặc điểm của hình thức chính thể quân chủ (quân chủ tuyệt đối, quân
chủ hạn chế)
5. Khái niệm, hình thức chính thể cộng hòa (cộng hòa đại nghị, cộng hòa tổng
thống, cộng hòa lưỡng tính)
6. Khái niệm, đặc điểmchế độ chính trị (chính trị dân chủ, chế độ chính trị phản
dân chủ)
7. Làm thêm các câu hỏi trong cuốn tài liệu hướng dẫn môn học Lý luận
chung về Nhà nước và pháp luật (tái bản năm 2016) trang 11,12,13.
34