Professional Documents
Culture Documents
(ĐẠI CƯƠNG)
TẠI SAO PHẢI HỌC PHÁP LUẬT
◎ Để hiểu được vai trò quan trọng của nhà nước và pháp
luật đối với xã hội;
◎ Để luôn có thái độ tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật
nhà nước, có ý thức đầy đủ về bổn phận và nghĩa vụ
của một công dân đối với quốc gia;
◎ Để biết áp dụng pháp luật trong cuộc sống của mình,
bảo vệ bản thân và giúp ích cho những người xung
quanh.
2
THÔNG TIN HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: CÁCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Pháp luật Điểm HP =
MÃ HỌC PHẦN: LING185 (thang điểm 10)
SỐ TÍN CHỈ: 2+0 • Điểm quá trình = Điểm chuyên cần (20%)
+ 1 bài KT trắc nghiệm (40%) + 1 bài tập
SỐ BUỔI HỌC: 6 nhóm (40%)
• Điểm KTHP: Kiểm tra trắc nghiệm
Thông tin GV: ThS. Nguyễn Du Yên
Số ĐT: 0983.074.272
Email: yennd@tdmu.edu.vn
3
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Gồm 02 Phần:
- Phần 1: Đại cương về nhà nước và pháp
luật.
- Phần 2: Đại cương về các lĩnh vực pháp luật
trong hệ thống pháp luật Việt Nam
4
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
5
CHƯƠNG I.
NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC
I. Nguồn gốc ra đời của nhà nước
II. Bản chất của nhà nước
III. Khái niệm và đặc trưng cơ bản của nhà nước
IV. Chức năng của nhà nước
V. Các kiểu nhà nước
VI. Hình thức nhà nước
VII. Bộ máy nhà nước
6
I.
NGUỒN GỐC RA ĐỜI CỦA
NHÀ NƯỚC
7
Vì sao nhà
nước ra
đời
8
Thuyết thần
học
Thuyết gia
trưởng
Hệ quả
Gia tộc
Họ tộc
Thị tộc
Chủng tộc
Sự thỏa
thuận
Ý chí
Nhà nước
Có
Thực hiện tốt tha thể b
chức năng yt ị
hế
“
1. Các học thuyết phi Mác–xít
Nhìn chung, các quan điểm nêu trên chưa đưa ra
được cơ sở khoa học để giải thích đúng đắn về
nguồn gốc nhà nước, cho nên các quan điểm đều
không giải thích được vấn đề về bản chất nhà
nước.
14
2. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về
nguồn gốc của nhà nước
CN Mác-Lênin:
Nhà nước là một hiện tượng xã hội mang tính lịch sử.
Kinh tế phát triển, Của cải vật chất dư
Lực lượng sản
xã hội có sự phân thừa, chế độ tư hữu
xuất phát triển
công lao động xuất hiện
Cơ sở kinh tế:
Xuất hiện khách quan
chế độ tư
hữu
Nhà Không phải vĩnh cửu và bất biến
nước
Cơ sở xã hội:
mâu thuẫn Luôn vận động, phát triển và tiêu vong khi
giai cấp không còn phù hợp
16
II. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚCà nước
Tính
Bản chất là giai
cấp
những thuộc
tính bên trong Tính
xã hội
sự vật, hiện
tượng
Bản chất NN
2.1. Tính giai cấp
Giai cấp: là tập đoàn người có sự khác nhau về địa vị trong chế độ
kinh tế - xã hội, cơ bản nhất là sự khác nhau trong quan hệ sở hữu tư
liệu sản xuất, là yếu tố bên trong quyết định những đặc điểm và xu
hướng phát triển cơ bản của nhà nước.
Nội dung tính giai cấp của nhà nước thể hiện ở:
- Nhà nước do giai cấp nào tổ chức nên?
- Quyền lực Nhà nước nằm trong tay giai cấp nào?
- Nhà nước bảo vệ cho lợi ích của giai cấp nào là chủ yếu?
1
8
2.1. Tính giai cấp
Thể hiện:
Là chủ thể chủ yếu quản lý các mặt của đời sống xã
hội về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội;
Giải quyết các công việc nảy sinh từ XH như: xây
dựng các công trình phúc lợi xã hội, phòng chống
thiên tai...;
Nhà nước bảo vệ sự tự do, công bằng và bình đẳng
trong toàn xã hội, bảo đảm xã hội phát triển và ổn
định 2
1
III.
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG
CƠ BẢN CỦA NHÀ NƯỚC
3.1. Đặc trưng cơ bản
22
3.1. Đặc trưng cơ bản của nhà nước
Có quyền lực
chính trị đặc biệt
Có chủ
Có lãnh thổ quyền quốc
NHÀ gia
NƯỚ
C
23
SỰ TỒN TẠI CỦA NN VỀ KHÔNG GIAN ĐƯỢC
XÁC ĐỊNH BỞI YẾU TỐ LÃNH THỔ
Lãnh thổ quốc gia gồm đất đai nằm trong biên giới, hải phận và
không phận theo quy định của pháp luật quốc tế
Dân cư sinh sống trên lãnh thổ đó có quyền lựa chọn để tổ chức ra
Nhà nước của mình (tổ chức chính quyền). NN đại diện cho nhân
dân thực hiện chủ quyền trên toàn lãnh thổ và bảo vệ lãnh thổ trước
sự xâm lược của các QG khác.
NN phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính lãnh thổ,
đồng thời tổ chức chính quyền địa phương tương ứng với với đơn vị
hành chính lãnh thổ đó.
NN CÓ QUYỀN LỰC CHÍNH TRỊ ĐẶC BIỆT
Trong quan hệ đối nội, chủ quyền quốc gia được khẳng
định bằng việc NN có quyền tối cao trong hoạch định chính
sách, tổ chức thực thi chính sách trên mọi mặt của đời sống
xã hội.
Thuế là những khoản thu do NN đặt ra, tạo nguồn tài chính
cho NN để trả lương cho cán bộ, công chức, viên chức NN,
chi cho quốc phòng, an ninh, giáo dục đào tạo, giao thông…
Ngoài việc sử dụng có chọn lọc các quy phạm đạo đức, tập
quán tồn tại trong xã hội, NN đặt ra hệ thống quy phạm pháp
luật là các quy tắc xử sự để quản lý, điều hành xã hội
PL được NN bảo đảm bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục
hoặc các biện pháp cưỡng chế NN khi cần thiết.
3.2. Khái niệm nhà nước
29
IV.
CHỨC NĂNG NHÀ NƯỚC
4.1. Khái niệm
30
4.1. Khái niệm
Chức năng NN là phương diện hoạt động cơ
bản, có tính định hướng lâu dài trong nôi bộ
quốc gia và trong quan hệ quốc tế, thể hiện vai
trò của NN, nhằm thực hiện các nhiệm vụ đặt
ra trước NN.
VD: tổ chức và quản lý kinh tế, VH, GD, KHCN, bảo vệ trật tự pháp
luật.
Nhiệm vụ là những mục tiêu nhà nước cần đạt tới, vấn đề đặt ra
nhà nước cần giải quyết.
31
4.2. Phân loại
Tổ Giữ Phòng
Tổ Thiết
chức, vững thủ đất
chức lập
q/lý văn ANCT, Bảo nước,
và quan
hóa, trấn áp vệ trật chống
quản hệ
giáo giai cấp tự PL giặc
lý nền ngoại
dục, đối ngoại
kinh tế giao
KHCN kháng xâm
V.
CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC
38
5.1. Khái niệm
Nhà nước TS
Nhà nước
PK
Nhà nước
Chủ nô
VI.
HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
41
6.1. Khái niệm:
7.3. Các thiết chế cơ bản trong BMNN của các quốc gia trên thế giới ngày nay
7.4. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của BMNN CHXHCN Việt Nam
7.5. Tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam
51
7.1. Khái niệm
Tạo thành
Hệ thống CQNN cơ chế
Bộ Từ TW đến địa phương đồng bộ
máy để thực hiện
nhà Được tổ chức theo chức năng
nước những nguyên tắc chung và nhiệm vụ
thống nhất của NN
7.2. Cơ quan nhà nước
- Cơ quan nhà
nước là một bộ
phận cấu thành
nên bộ máy nhà
nước…
7.2. Cơ quan nhà nước
Nguyên
thủ quốc
gia
Tòa
án
Nghị
viện
Chính
Phủ
Là người đứng đầu nhà nước,
thay mặt nhà nước về đối nội
và đối ngoại
Nguyên
thủ Có thẩm quyền trong lĩnh vực
quốc lập pháp, hành pháp và tư pháp
gia
Tên gọi: Tổng thống, Chủ tịch
nước, Quốc vương…
Nắm quyền lập pháp
Nghị
viện
Quyết định những vấn đề
quan trọng của quốc gia…
Nắm quyền hành pháp
Chính
phủ Là cơ quan thi hành pháp
luật, quản lý xã hội trên cơ
sở luật của Nghị viện
Nắm quyền tư pháp
Tòa
án Là cơ quan xét xử, đảm bảo
các quyền tự do, công bằng
của công dân
7.4. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động
của BMNN CHXHCN Việt Nam
- Nguyên tắc Đảng lãnh đạo (Điều 4 Hiến pháp)
- Nguyên tắc quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công phối
hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các
quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. (K3 Điều 2 Hiến pháp)
- Nguyên tắc NN được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và
pháp luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật. (Điều 8
Hiến pháp)
- Nguyên tắc tập trung dân chủ. (Điều 8 Hiến pháp)
- Nguyên tắc bình đẳng và đoàn kết dân tộc (Điều 5 Hiến pháp)
7.4.1. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
Các ủy
Chủ Các Phó viên Ủy Ủy ban
Ủy ban
tịch chủ tịch ban
lâm thời
thường
QH thường trực
QH vụ QH
CHỦ TỊCH NƯỚC
Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội.
Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc
hội.
Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
71
CHÍNH PHỦ
- Vị trí, tính chất pháp lý: Đ94 Hiến pháp 2013
+ Là cơ quan hành chính NN cao nhất, thực hiện quyền hành
pháp
+ Cơ quan chấp hành của Quốc hội
- Chức năng: quản lý NN
- Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm các bộ, cơ quan ngang bộ
- Thành viên Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó
Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ (số lượng do Quốc hội quyết định)
Thành lập:
Chính phủ do Quốc hội lập ra
Chính phủ chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội,
UBTVQH, Chủ tịch nước.
Nhiệm kỳ CP theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
73
TÒA ÁN
Là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền
tư pháp (Đ102 Hiến pháp 2013)
TAND TỐI CAO
VKS QUÂN SỰ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
- Vị trí pháp lý: là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa
phương
- Chức năng:
+ quyết định các vấn đề của địa phương do luật định
+ giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa
phương và việc thực hiện nghị quyết của HĐND
- Thành lập: do nhân dân địa phương bầu ra
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Vị trí pháp lý: cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân
dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu
trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành
chính nhà nước cấp trên
- Chức năng: tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp
luật ở địa phương; tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội
đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan
nhà nước cấp trên giao
- Thành lập: do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu
Sơ đồ BMNN Việt Nam hiện nay