You are on page 1of 102

LÝ LUẬN VỀ CHUNG

NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT


GV: Đinh Thị Tâm
NỘI DUNG MÔN HỌC
SỐ
STT TÊN CHƯƠNG
BUỔI
NGUỒN GỐC, KIỂU, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, BỘ MÁY
1 1
VÀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
NGUỒN GỐC, KIỂU, BẢN CHẤT, VAI TRÒ, HÌNH THỨC VÀ
2 1
NGUỒN PHÁP LUẬT

3 QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT 1

4 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VÀ GIẢI THÍCH PHÁP LUẬT 1

5 VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ 1

KIỂM TRA GIỮA KÌ 0.5


Tài liệu học tập
1. Giáo trình Lí luận chung về NN&PL,
Trường ĐH Luật Hà Nội, Nxb. Tư pháp,
Hà Nội 2018.
2. Khoa Luật ĐHQG Hà Nội, Giáo trình Lý
luận nhà nước và Pháp luật, Nxb.
ĐHQGHN, 2015.
3. PGS,TS Nguyễn Minh Đoan, Hướng dẫn
môn học Lý luận NN&PL, Nxb. Tư Pháp,
Hà Nội - 2014.
CHƯƠNG II
NGUỒN GỐC, KIỂU, BẢN CHẤT,
CHỨC NĂNG, BỘ MÁY VÀ HÌNH
THỨC NHÀ NƯỚC
KẾT CẤU CHƯƠNG
1 Khái niệm nhà nước
2 Nguồn gốc nhà nước

3 Bản chất nhà nước

4 Chức năng nhà nước


5 Bộ máy nhà nước

6 Hình thức nhà nước


7 Kiểu nhà nước
1 Khái niệm nhà nước

? Nhà nước là gì

Sự khác biệt của nhà nước so với các tổ


? chức xã hội khác

Nhà nước “kiến tạo” là gì?


1 Khái niệm nhà nước

1.1 1.2

Định nghĩa Đặc trưng


nhà nước của NN
1.1. Định nghĩa nhà nước

Ph. Ănghen Lê nin

NN là “lực lượng nảy “NN là bộ máy dùng để


sinh từ XH” nhưng có vị duy trì sự thống trị của
thế “tựa hồ như đứng GC này đối với với GC
trên xã hội”, có nhiệm khác”.
vụ làm dịu những xung “NN theo đúng nghĩa
đột và giữ cho sự xung của nó, là bộ máy trấn
đột đó nằm trong vòng áp đặc biệt của GC này
“trật tự”. đối với GC khác”.
1.1. Định nghĩa nhà nước

NN là một tổ chức quyền lực đặc biệt


của XH, bao gồm một lớp người được
tách ra từ XH để chuyên thực thi quyền
lực, nhằm tổ chức và quản lý XH, phục vụ
lợi ích chung của toàn XH cũng như lợi ích
của lực lượng cầm quyền trong XH.
1.2. Đặc trưng của NN

 Định nghĩa:
Đặc trưng của NN là những đặc điểm
cơ bản, riêng biệt, tiêu biểu, điển hình mà
dựa vào đó có thể phân biệt được NN với
tổ chức khác không phải là NN.
1.2. Đặc trưng của NN
 Các đặc trưng của NN
1 NN thiết lập quyền lực công đặc biệt

2 NN tập hợp và quản lý dân cư theo lãnh thổ

3 NN nắm giữ và thực hiện chủ quyền quốc gia

NN ban hành PL và thực hiện việc quản lý XH


4 bằng PL

NN quy định và thực hiện việc thu các loại


5 thuế; phát hành tiền
2 Nguồn gốc nhà nước

Một số quan điểm phi Mác –xít


2.1
về nguồn gốc NN

Quan điểm Mác - Lênin về


2.2
nguồn gốc NN
2 Nguồn gốc nhà nước

Tại sao lại có sự phong phú, đa dạng


? trong việc giải thích về nguồn gốc NN.

Ưu - Nhược điểm của các học thuyết phi


? Mác –xít về nguồn gốc NN.

Theo học thuyết Mác – Lê nin thì nguyên


?
nhân nào dẫn đến sự ra đời của NN

Tìm hiểu về nguồn gốc ra đời của NN&PL


? để làm gì
Một số quan điểm phi Mác –xít
2.1
về nguồn gốc NN
1
Thuyết thần học
2
Thuyết gia trưởng
3
Thuyết bạo lực
4
Thuyết tâm lý
5
Thuyết khế ước xã hội
Quan điểm Mác - Lênin về
2.2
nguồn gốc NN

Các luận điểm cơ bản của CN Mác – Lê nin

NN cũng như PL là những phạm trù LS, những hiện


 tượng khách quan có quá trình ra đời, tồn tại, phát
triển và tiêu vong gắn với các ĐK lịch sử cụ thể;

XH loài người đã từng trải qua thời kỳ không có


 NN. NN chỉ ra đời khi XH loài người đã phát triển
đến một giai đoạn nhất định;

 NN không phải là một hiện tượng vĩnh cửu và bất


biến. NN luôn vận động, phát triển và sẽ tiêu vong
khi những ĐK cho sự tồn tại của nó không còn nữa.
Các hình thái kinh tế - xã hội

Cộng sản chủ nghĩa

Tư bản chủ nghĩa

Phong kiến

Chiếm hữu nô lệ

Cộng sản nguyên thủy


Quan điểm Mác - Lênin về
2.2
nguồn gốc NN

a b

Xã hội loài người Chế độ CSNT tan rã


thời CSNT và sự xuất hiện NN
a. Xã hội loài người thời CSNT

XH không có GC
Chế độ SH chung về và đấu tranh GC
TLSX và sản phẩm LĐ Cơ sở
xã hội

XH
CSNT
Cơ sở QL trong XH không
kinh tế mang tính GC
Quyền lực
xã hội
b. Chế độ CSNT tan rã và sự xuất hiện NN

3 lần phân công LĐXH

Lần 3
Lần 2 Thương
Lần 1 nghiệp xuất
Thủ công
Chăn nuôi nghiệp tách hiện trước
tách khỏi khỏi nông nhu cầu
trồng trọt và nghiệp thành trao đổi
trở thành 1 một ngành hàng hóa
ngành kinh riêng
tế độc lập.
b. Chế độ CSNT tan rã và sự xuất hiện NN

Sau 3 lần phân công LĐXH

Về Kinh tế:
 Nền KT XH đã chuyển từ nền KT tự nhiên sang nền
KTSX và trao đổi;
 Chế độ SH chung của thị tộc đã được thay thế bằng
chế độ SH riêng của từng gia đình;
 Xuất hiện một lớp người có khả năng chiếm giữ rất
nhiều của cải.
=> Cơ sở kinh tế của chế độ CSNT đã bị phá vỡ.
b. Chế độ CSNT tan rã và sự xuất hiện NN

Sau 3 lần phân công LĐXH

Về xã hội:
Những thay đổi về KT đã dẫn đến những
thay đổi về XH. XH có sự phân hóa sâu sắc thành
những tầng lớp người có địa vị, lợi ích trái ngược
nhau, mâu thuẫn gay gắt với nhau.

=> Cơ sở XH đã thay đổi.


b. Chế độ CSNT tan rã và sự xuất hiện NN

Nguyên nhân kinh tế:


Sự xuất hiện chế độ tư hữu.

NN
Nguyên nhân XH: ra đời
Sự xuất hiện GC và đấu
tranh GC không thể điều
hòa được.
Sự ra đời của một số NN điển hình

NN Aten NN Rô ma
cổ đại cổ đại

Các NN
điển hình

NN của
NN Phương
người
Đông cổ đại
Giéc-manh
3 Bản chất nhà nước

Tại sao nói đến bản chất NN lại nói đến 2


? thuộc tính giai cấp và xã hội

Thuộc tính giai cấp của NN thể hiện như


? thế nào

Thuộc tính xã hội của NN thể hiện như


?
thế nào

GCTT nắm giữ những quyền lực nào


? trong XH
3 Bản chất nhà nước

Là tất cả những mặt, những yếu


Bản chất của tố cốt lõi, những mối liên hệ tất
một sự vật, nhiên, tương đối ổn định bên
hiện tượng? trong của sự vật, hiện tượng
Tạo nên nội dung thực chất bên
trong của sự vật, hiện tượng;
Quy định sự vận động và phát triển của sự
vật, hiện tượng;
Khi những mặt, những thuộc tính ấy thay đổi
hoặc mất đi thì sự vật, hiện tượng cũng thay đổi
hoặc mất đi.
3 Bản chất nhà nước

Bản chất của NN là tất cả


những mặt, những yếu tố
Bản chất của
cốt lõi, những mối liên hệ
Nhà nước?
tất nhiên, tương đối ổn
định bên trong của NN,
quy định sự vận động và
phát triển của NN.
3 Bản chất nhà nước

Bản chất của NN thể hiện ở 2 thuộc tính

Tính giai cấp

Tính xã hội
a. Thuộc tính giai cấp của nhà nước

Tại sao nhà nước lại mang tính giai cấp?


Nhà nước chỉ ra đời, tồn tại, phát
triển trong XH có giai cấp;

Nhà nước là sản phẩn của đấu tranh


giai cấp;

Nhà nước luôn luôn do một GC hoặc


liên minh GC nắm giữ.
a. Thuộc tính giai cấp của nhà nước

Tính giai cấp của NN thể hiện như thế nào?


NN là bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm
trong tay GC thống trị, thực hiện sự trấn
áp đối với các GC khác.

NN là công cụ để thực hiện sự thống trị


của GC.
Thông qua NN, GCTT nắm giữ và thực
hiện các quyền lực trong XH, thiết lập
một trật tự XH phục vụ cho lợi ích của
GC mình.
a. Thuộc tính giai cấp của nhà nước
GCTT nắm giữ những quyền lực nào trong XH?

Quyền lực kinh tế

Quyền lực chính trị

Quyền lực tư tưởng


b. Thuộc tính xã hội của nhà nước
Tính XH của NN xuất phát từ đâu?
 Xuất phát từ nguồn gốc ra đời của NN là từ nhu
cầu cần có 1 tổ chức mới để quản lý trật tự XH
thay thế cho tổ chức thị tộc bộ lạc.
 Với tư cách là tổ chức quyền lực công, NN đại
diện và bảo vệ cho lợi ích chung của toàn XH.
Thuộc tính XH của NN biểu hiện như thế nào?
 NN là BM để tổ chức, điều hành và quản lý XH
nhằm thiết lập, củng cố và giữ gìn trật tự XH.
 NN giải quyết các vấn đề nảy sinh từ XH, liên
quan đến lợi ích chung của toàn XH.
MQH giữa tính GC và tính XH
Bản chất NN bao hàm sự tồn tại
của cả 2 thuộc tính GC và XH.

Sự đấu tranh và thống nhất giữa 2 thuộc


tính sẽ tác động đến xu hướng phát triển
và những đặc điểm cơ bản của NN.
4 Chức năng nhà nước

Định nghĩa
Chức năng NN là những mặt hoạt
động cơ bản của NN, phù hợp với bản
chất, mục đích, nhiệm vụ của NN và được
xác định bởi điều kiện KT – XH của đất
nước trong những giai đoạn phát triển
của nó.
4 Chức năng nhà nước

 Phân loại
Chức
 Căn cứ vào phương năng lập
diện thực hiện quyền pháp
lực NN
Chức
năng của
Chức Chức
nhà nước
năng năng
hành tư
pháp pháp
4 Chức năng nhà nước

 Phân loại
 Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ của sự tác động
Chức năng đối
Chức năng đối nội
ngoại
Là phương diện hoạt Là phương diện hoạt
động cơ bản của NN động cơ bản của nhà
trong nội bộ đất nước
để quản lý các lĩnh vực nước trên trường quốc
của đời sống xã hội tế
Chức năng đối nội

Chức năng Chức năng


chính trị xã hội
1
4

2 3
Chức năng Đảm bảo trật
kinh tế tự PL và
pháp chế
Chức năng đối ngoại
Thiết lập và thực hiện
các quan hệ hợp tác
với các QG khác
1

3 2
Phòng thủ đất nước,
Tham gia các hoạt động
chống sự xâm lược từ
quốc tế vì lợi ích chung
bên ngoài, bảo vệ chủ
của toàn nhân loại
quyền QG
4 Chức năng nhà nước

Hình thức thực hiện chức năng

Xây dựng PL
Thực hiện PL
(Lập pháp)
(Hành pháp)

Bảo vệ pháp luật


(Tư pháp)
4 Chức năng nhà nước

Phương pháp thực hiện chức năng

Thuyết phục

Cưỡng chế
5 Bộ máy nhà nước

Việc kiểm soát quyền lực trong BNNN VN


? hiện nay như thế nào

Làm thế nào để tăng cường mở rộng


? quyền dân chủ trực tiếp

Làm thế nào để thực hiện nguyên tắc:


?
Tòa án xét xử độc lập

? Đánh giá hoạt động lập pháp hiện nay


5 Bộ máy nhà nước

5.1
Khái niệm bộ máy nhà nước

5.2
Nguyên tắc cơ bản trong tổ chức BM NN

5.3
Bộ máy nhà nước Việt Nam
5.1. Khái niệm bộ máy NN

 Định nghĩa bộ máy nhà nước:


Bộ máy NN là hệ thống các cơ quan
NN từ trung ương đến địa phương, được tổ
chức và hoạt động theo những nguyên tắc
chung, thống nhất nhằm thực hiện những
nhiệm vụ và chức năng của NN.
Cơ quan NN – Bộ phận cấu thành BMNN

 Định nghĩa cơ quan nhà nước:


Cơ quan NN là một thiết chế quyền lực
NN, được tổ chức và hoạt động theo quy
định của PL và được giao những nhiệm vụ,
quyền hạn nhất định để thực hiện chức
năng và nhiệm vụ của nhà nước.
Cơ quan NN – Bộ phận cấu thành BMNN

 Phân loại cơ quan NN


 Căn cứ vào chức năng thực hiện quyền lực NN:
CQ lập pháp;
CQ hành pháp;
CQ tư pháp.
 Căn cứ vào trình tự thành lập:
CQ do dân trực tiếp bầu ra;
CQ không do dân trực tiếp bầu ra.
 Căn cứ vào tính chất, thẩm quyền:
CQ có thẩm quyền chung;
CQ có thẩm quyền chuyên môn.
Cơ quan NN – Bộ phận cấu thành BMNN

 Phân loại cơ quan NN


 Căn cứ vào cấp độ thẩm quyền theo lãnh thổ:
CQ NN ở trung ương
CQ NN ở địa phương.
 Căn cứ vào thời hạn thực thi quyền lực:
CQ hoạt động thường xuyên
CQ lâm thời.
 Căn cứ vào tính chất, chức năng, trình tự thành lập:
CQ quyền lực NN;
Nguyên thủ quốc gia;
CQ quản lý NN;
CQ xét xử;
CQ kiểm sát;
CQ quốc phòng và an ninh.
5.2. Nguyên tắc cơ bản trong tổ chức BM NN

Nguyên tắc đảm bảo Nguyên tắc


1
sự lãnh đạo của 2 tập quyền
đảng cầm quyền

6 Nguyên tắc
phân quyền
3
Nguyên tắc tập
trung dân chủ

5
4
Nguyên tắc chủ quyền Nguyên tắc
thuộc về nhân dân pháp chế
5.3. Bộ máy nhà nước Việt Nam

5.3.1 Đặc điểm của BMNN

5.3.2 Cấu trúc của BMNN

Các nguyên tắc cơ bản trong tổ


5.3.3
chức và hoạt động của BMNN
5.3.1. Đặc điểm của BMNN VN hiện nay
BMNN mang tính nhân dân sâu sắc.

BMNN được tổ chức và hoạt động trên cơ


sở các nguyên tắc dân chủ và tiến bộ.
Trong BMNN, các CQ quản lý KTXH ngày
càng phát triển, hoàn thiện để thực hiện sự
quản lý một cách có hiệu quả.
Đảm bảo sự lãnh đạo của ĐCS là nguyên
tắc đặc thù trong tổ chức và hoạt động của
BMNN VN.
SV tự đọc giáo trình
5.3.2. Cấu trúc của BMNN

1 Các cơ quan quyền lực nhà nước

2 Chủ tịch nước

3 Các cơ quan quản lý nhà nước

4 Các cơ quan xét xử

5 Các cơ quan kiểm sát

6 Hội đồng bầu cử quốc gia

7 Kiểm toán nhà nước


1 Các cơ quan quyền lực nhà nước

Quốc hội Hội đồng


nhân dân
a Quốc hội

 Vị trí, tính chất pháp lý: Điều 69 Hiến pháp 2013:


 Cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân;
 Cơ quan quyền lực NN cao nhất của nước
CHXHCNVN.
 Chức năng của Quốc hội:
 Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp;
 Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước;
 Giám sát tối cao đối với hoạt động của NN.
a Quốc hội
 Cơ cấu tổ chức của Quốc hội

Quốc hội

Ủy ban thường vụ
Quốc hội

Hội đồng Các ủy ban Các ủy ban


dân tộc của Quốc hội lâm thời
a Quốc hội

 Cơ cấu tổ chức của Quốc hội


 UBTVQH: là cơ quan thường trực của Quốc hội.
 Chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên hoạt động chuyên
trách.
 Chủ tịch QH đồng thời là Chủ tịch UBTVQH;
 Giúp việc cho Chủ tịch QH có các Phó Chủ tịch
QH, đồng thời là các Phó Chủ tịch UBTVQH.
 Ủy ban thường vụ Quốc hội họp thường kỳ mỗi
tháng một lần.
a Quốc hội
 Cơ cấu tổ chức của Quốc hội
 Hội đồng dân tộc và các ủy ban của QH:
 Thành viên HĐ dân tộc và các UB của QH được QH
bầu ra từ các đại biểu QH.
 Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐ dân tộc, Chủ nhiệm và
Phó Chủ nhiệm các UB của QH hoạt động chuyên
trách, các thành viên khác có thể hoạt động chuyên
trách hoặc kiêm nhiệm.
 HĐ dân tộc và mỗi UB của QH đảm nhận những
nhiệm vụ và quyền hạn theo 1 lĩnh vực nhất định.
a Quốc hội
 Hình thức hoạt động chủ yếu của QH:
thông qua kỳ họp Quốc hội.

Tại kỳ họp, QH
thảo luận và quyết
định các vấn đề
thuộc nhiệm vụ,
quyền hạn theo
quy định của PL.
a Quốc hội
 Kỳ họp QH gồm 2 loại:
 Kỳ họp thường kỳ:
Mỗi năm 2 kỳ; Mỗi kỳ họp kéo dài khoảng 1
tháng.
 Kỳ họp bất thường
Trong trường hợp Chủ tịch nước, TTg CP hoặc
ít nhất 1/3 tổng số ĐBQH yêu cầu hoặc theo quyết
định của mình, UBTVQH triệu tập QH họp bất thường
chậm nhất là 7 ngày, trước ngày khai mạc kỳ họp.
QH họp công khai (trong trường hợp cần thiết thì
QH họp kín)
a Quốc hội
 Đại biểu QH (Luật Tổ chức QH 2014)
 Tiêu chuẩn của ĐBQH? – Điều 22
 Số lượng ĐBQH? – Điều 23
 Thời gian hoạt động của ĐBQH? – Điều 24
 Quyền của ĐBQH?
 Quyền trình dự án luật, pháp lệnh và kiến nghị về luật,
pháp lệnh (Điều 29)
 Quyền chất vấn (Điều 32)
 Quyền kiến nghị Quốc hội làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến
pháp, trưng cầu ý dân… (Điều 33)
 Quyền miễn trừ (Điều 37)
…
b Hội đồng ND các cấp

 Vị trí, tính chất của HĐND:


 Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương;
 Cơ quan đại biểu của nhân dân địa phương,
do cử tri địa phương trực tiếp bầu.
b Hội đồng ND các cấp

 Chức năng của HĐND:


 Quyết định những VĐ quan trọng của địa phương;
 Giám sát việc tuân theo Hiến pháp, pháp luật tại
địa phương và việc thực hiện Nghị quyết của mình.
 Cơ cấu tổ chức của HĐND gồm 3 cấp:
Cấp tỉnh;
Cấp huyện;
Cấp xã.
b Hội đồng ND các cấp
Sơ đồ cơ cấu tổ chức HĐND
HĐND HĐND HĐND
cấp tỉnh cấp huyện cấp xã

Thường trực Thường trực Thường trực


HĐND HĐND HĐND

Ban Ban Ban Ban Ban Ban Ban


KT- VH- Pháp Dân KT- Pháp Dân
NS XH chế tộc XH chế tộc
2 Chủ tịch nước

 Vị trí, tính chất pháp lý: Điều 86 – 87 HP2013


 Chủ tịch nước là người đứng đầu NN, có
quyền thay mặt NN về đối nội và đối ngoại.
 Chủ tịch nước do QH bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm theo đề nghị của UBTVQH, trong số
ĐBQH.
 Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo
công tác trước QH.
2 Chủ tịch nước
 Nhiệm vụ quyền hạn:
 Lập pháp: Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh;
 Hành pháp:
Đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm PCT nước,
TTg CP; căn cứ vào NQ của QH bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức Phó TTg, Bộ trưởng…
 Tư pháp:
 Đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án
TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC; căn cứ vào NQ của
QH bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán
TANDTC;...
 Quyết định đặc xá; căn cứ vào Nghị quyết của QH công
bố quyết định đại xá;
 Nhiệm vụ quyền hạn: (Tiếp)
 Quốc phòng: Thống lĩnh LL vũ trang nhân dân, giữ chức
Chủ tịch HĐ quốc phòng và an ninh; quyết định phong,
thăng, giáng, tước quan hàm cấp tướng, chuẩn đô đóc,
phó đô đốc, đô đốc hải quân; Bổ nhiệm, miễm nhiệm,
cách chức Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục
chính trị…
 Đối ngoại: Thay mặt NN trong đối ngoại; bổ nhiệm và
triệu hồi các đại sứ; tiếp nhận ủy nhiệm thư các đại diện
ngoại giao nước ngoài; quyết định phong hàm cấp ngoại
giao; quyết định đàm phán, ký kết các ĐƯQT nhân danh
NN VN…
3 Các cơ quan quản lý nhà nước

Chính phủ Ủy ban


nhân dân
a Chính phủ
 Vị trí, tính chất: Điều 94 Hiến pháp 2013

CQ chấp hành
của QH
CQ Hành chính
CP cao nhất

Thực hiện quyền


hành pháp
a Chính phủ

 Cơ cấu tổ chức của Chính phủ:


 Thủ tướng Chính phủ (QH bầu theo đề nghị của
Chủ tịch nước);
 Các Phó thủ tướng (TTg đề nghị QH phê chuẩn,
Chủ tịch nước bổ nhiệm theo NQ của QH);
 Các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ (TTg
đề nghị QH phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm
theo nghị quyết của QH);
 Bộ và Cơ quan ngang bộ.
a Chính phủ
Thủ tướng chính phủ
 Vị trí pháp lý: là người lãnh đạo CP, đứng đầu bộ máy
hành pháp (phải chịu trách nhiệm trước QH và báo cáo
công tác với QH, UBTVQH, Chủ tịch nước);
 Nhiệm vụ quyền hạn: Lãnh đạo điều hành công tác của
CP, các thành viên CP, thủ trưởng CQ thuộc CP, chủ tịch
UBND các cấp; trực tiếp chỉ đạo, điều hành các công
việc lớn, quan trọng, các vấn đề có tính chiến lược trên
tất cả các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của CP... (theo Luật tổ chức CP);
 Thẩm quyền ban hành VBQPPL: Quyết định, chỉ thị
a Chính phủ
Bộ và cơ quan ngang bộ
 Vị trí pháp lý: Là cơ quan của CP, thực hiện chức
năng quản lý NN đối với ngành hoặc lĩnh vực công
tác trong phạm vi cả nước;
 Trách nhiệm, quyền hạn:
 Trình Thủ tướng CP dự thảo quyết định, chỉ thị và các
văn bản khác theo phân công;
 Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản
khác về quản lý NN đối với ngành, lĩnh vực; hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó;
 Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến, GDPL thuộc phạm vi quản lý NN của Bộ…
b UBND các cấp

 Vị trí, tính chất của UBND: Điều 114 HP 2013


 Cơ quan chấp hành của HĐND;
 Cơ quan hành chính ở địa phương.
 Chức năng của Ủy ban nhân dân:
 Thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương;
 Tổ chức thực hiện nghị quyết của HĐND và thực
hiện các nhiệm vụ do cơ quan NN cấp trên giao.
b UBND các cấp
 Cơ cấu tổ chức của UBND
 Thành viên UBND:
 Chủ tịch UBND do HĐND cùng cấp bầu, miễn nhiệm,
bãi nhiệm;
 Các PCT UBND và các ủy viên UBND do CT UBND đề
nghị HĐND cùng cấp bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ
tịch UBND do chủ tịch UBND cấp trên phê chuẩn;
 Cơ quan chuyên môn thuộc UBND:
 Cấp tỉnh: các sở và CQ tương đương sở.
 Cấp huyện: các phòng và CQ tương đương phòng.
4 Các cơ quan xét xử
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ: Điều 102 HP
TAND là cơ quan xét xử của nước CHXHCN
Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp;

TAND gồm TAND tối cao và các Tòa án khác


do luật định;
TAND có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ
quyền con người, quyền CD, bảo vệ chế độ
XHCN, bảo vệ lợi ích của NN, quyền và lợi ích
hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
4 Các cơ quan xét xử
Hệ thống CQXX: Điều 3 Luật TC TAND 2014
TAND tối cao: Hội đồng thẩm phán, bộ máy
giúp việc, cơ sở đào tạo bồi dưỡng;
TAND cấp cao: UB Thẩm phán, Tòa dân sự, Tòa
hình sự, Tòa kinh tế, Tòa LĐ, Tòa hành chính;
TAND tỉnh, TP trực thuộc TW: UB thẩm phán,
Tòa dân sự, Tòa hình sự, Tòa kinh tế, Tòa LĐ,
Tòa hành chính;
TAND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh và tương đương;
Tòa án quân sự.
4 Các cơ quan xét xử
Tòa án nhân dân
tối cao

Tòa án cấp cao Tòa án quân sự TW

TAND tỉnh, TP trực Tòa án quân sự


thuộc TW cấp quân khu

TAND quận, huyện,


Tòa án quân sự
TX thuộc tỉnh và
khu vực
tương đương
4 Các cơ quan xét xử - Thẩm quyền
TAND tối cao - Cơ quan xét xử cao nhất
GĐT, TT bản án, quyết định đã có hiệu lực PL bị
1
kháng nghị theo quy định của luật tố tụng;
2 Giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác;

Tổng kết thực tiễn xét xử, đảm bảo áp dụng


3 thống nhất PL;
4 Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ;

5 Quản lý các TAND và TA QS về tổ chức;

6 Trình QH, UBTVQH dự thảo luật, pháp lệnh, NQ.


4 Các cơ quan xét xử - Thẩm quyền
TAND cấp cao
Xét xử phúc thẩm bản án, quyết định sơ thẩm
chưa có hiệu lực PL bị kháng cáo, kháng nghị
của TAND cấp tỉnh, TP trực thuộc TW thuộc
phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ;
GĐT, TT bản án, quyết định đã có hiệu lực PL
bị kháng nghị của TAND cấp tỉnh, TP trực
thuộc TW, TAND huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh và tương đương thuộc phạm vi
thẩm quyền theo lãnh thổ;
4 Các cơ quan xét xử - Thẩm quyền
TAND tỉnh, TP trực thuộc TW
Xét xử sơ thẩm;
Xét xử phúc thẩm BA, QĐ sơ thẩm chưa có hiệu lực
PL của TAND huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh và
tương đương bị kháng cáo, kháng nghị;
Kiểm tra bản án, QĐ đã có hiệu lực PL của TA cấp
dưới, khi phát hiện có VPPL hoặc có tình tiết mới
thì kiến nghị với Chánh án TAND cấp cao, Chánh
án TAND tối cao xem xét, kháng nghị;
Giải quyết việc khác theo quy định của PL.
4 Các cơ quan xét xử - Thẩm quyền

TAND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc


tỉnh và tương đương

Xét xử sơ thẩm;

Giải quyết việc khác theo quy định của PL.


4 Các cơ quan xét xử - Thẩm quyền
Tòa án quân sự - Xét xử các trường hợp:
 Quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc
phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn
luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu;
dân quân, tự vệ phối thuộc với quân đội trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu và những người được trưng
tập làm nhiệm vụ quân sự do các đơn vị quân đội trực
tiếp quản lý.
 Những người không thuộc các đối tượng trên mà
phạm tội có liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây
thiệt hại cho quân đội.
4 Các cơ quan xét xử - Thẩm quyền
Tòa án quân sự - Xét xử các trường hợp:
 Đối với những người không còn phục vụ trong quân
đội mà phát hiện hành vi phạm tội của họ đã được
thực hiện trong thời gian phục vụ trong quân đội hoặc
những người đang phục vụ trong quân đội mà phát
hiện hành vi phạm tội của họ đã được thực hiện trước
khi vào quân đội, thì tòa án quân sự xét xử những tội
phạm có liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt
hại cho quân đội; những tội phạm khác do TAND xét
xử.
4 Các cơ quan xét xử - Thẩm quyền
Tòa án quân sự - Xét xử các trường hợp:
 Trong trường hợp vụ án vừa có bị cáo hoặc tội phạm
thuộc thẩm quyền xét xử của TA quân sự, vừa có bị
cáo hoặc tội phạm thuộc thẩm quyền xét xử của
TAND thì thẩm quyền xét xử được thực hiện như sau:
Trong trường hợp có thể tách vụ án thì TA quân sự
xét xử những bị cáo và tội phạm liên quan đến bí mật
quân sự hoặc gây thiệt hại cho quân đội; những bị
cáo và tội phạm khác thuộc thẩm quyền xét xử của
TAND.
Trong trường hợp không thể tách vụ án thì TA quân
sự xét xử toàn bộ vụ án
Thủ tục XX, GQ các vụ việc của TA

Không có kháng Bản án có


cáo kháng nghị hiệu lực PL

Khi có căn cứ
theo quy định
Xét xử
Sơ thẩm
Xét xử
phúc thẩm
Có kháng cáo
hoặc kháng nghị
Xem xét lại bản án
theo thủ tục GĐT, TT
Thủ tục XX, GQ các vụ việc của TA

 Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của
Tòa án có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị
vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng
trong việc giải quyết vụ án.

 Tái thẩm là việc xét lại bản án, quyết định đã có


hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có
những tình tiết mới được phát hiện có thể làm
thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định
mà Tòa án, đương sự không biết được khi Tòa án
ra bản án, quyết định đó.
5 Các cơ quan kiểm sát

Chức năng của Viện kiểm sát nhân dân:

Thực hành
quyền công tố

Kiểm sát hoạt


động tư pháp
5 Các cơ quan kiểm sát

Chức năng thực hành quyền công tố

Thực hành quyền công tố là hoạt động của


VKSND trong tố tụng hình sự để thực hiện việc
buộc tội của NN đối với người phạm tội, được
thực hiện ngay từ khi giải quyết tố giác, tin báo về tội
phạm, kiến nghị về khởi tố và trong suốt quá trình
khởi tố,điều tra, truy tố và xét xử vụ án hình sự.
5 Các cơ quan kiểm sát

Chức năng kiểm sát các hoạt động tư pháp


Kiểm sát các HĐ tư pháp là hoạt động của
VKSND để kiểm sát tính hợp pháp của các hành vi,
quyết định của các CQ, tổ chức và cá nhân trong hoạt
động tư pháp; trong việc giải quyết các vụ án hành
chính, vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh
doanh, thương mại, lao động; việc thi hành án, việc
giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp;
các hoạt động tư pháp khác theo quy định của PL.
5 Các cơ quan kiểm sát
Viện kiểm sát
Nhân dân tối cao

Viện kiểm sát VKS quân sự


cấp cao trung ương

VKS ND tỉnh, TP trực VKS quân sự


thuộc TW cấp quân khu

VKSND quận, huyện,


VKS quân sự
TX thuộc tỉnh và
khu vực
tương đương
6 Hội đồng bầu cử quốc gia
HĐ bầu cử QG là CQ do QH thành lập, có
nhiệm vụ tổ chức bầu cử ĐBQH; chỉ đạo và
HD công tác bầu cử ĐB HĐND các cấp.
 HĐ bầu cử QG có từ 15 đến 21 thành viên gồm Chủ
tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên là đại diện
UBTVQH, CP, UBTW MTTQVN và một số CQ, tổ chức
hữu quan.
 Chủ tịch HĐ bầu cử QG do QH bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm theo đề nghị của UBTVQH.
 Các Phó Chủ tịch và các Ủy viên HĐ bầu cử QG do QH
phê chuẩn theo đề nghị của Chủ tịch HĐ bầu cử QG.
7 Kiểm toán nhà nước
Kiểm toán NN là CQ do QH thành lập, HĐ độc
lập và chỉ tuân theo PL, thực hiện kiểm toán
việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công.
 Tổng KTNN là người đứng đầu KTNN, chịu trách
nhiệm trước QH và UBTVQH về tổ chức và hoạt động
của Kiểm toán NN.
 Tổng KTNN do QH bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm theo
đề nghị của UBTVQH.
 Nhiệm kỳ của Tổng KTNN là 05 năm theo nhiệm kỳ
của QH. Tổng KTNN có thể được bầu lại nhưng không
quá hai nhiệm kỳ liên tục.
 KT viên NN do Tổng KTNN bổ nhiệm, miễn nhiệm.
7 Kiểm toán nhà nước
Các đơn vị KTNN chuyên ngành
1. KTNN chuyên ngành Ia (lĩnh vực quốc phòng);
2. KTNN chuyên ngành Ib (lĩnh vực an ninh, tài chính và ngân
sách Đảng, hoạt động cơ yếu, dự trữ nhà nước);
3. KTNN chuyên ngành II (lĩnh vực ngân sách trung ương của
bộ, ngành kinh tế tổng hợp);
4. KTNN chuyên ngành III (lĩnh vực ngân sách trung ương của
bộ, ngành, cơ quan thuộc Chính phủ…);
5. KTNN chuyên ngành IV (lĩnh vực đầu tư, dự án hạ tầng cs);
6. KTNN chuyên ngành V (lĩnh vực đầu tư, dự án công nghiệp,
dân dụng);
7. KTNN chuyên ngành VI (các tập đoàn, tổng cty NN);
8. KTNN chuyên ngành VII (ngân hàng, các tổ chức tài chính).
5.3.3. Các nguyên tắc cơ bản trong tổ
chức và hoạt động của BMNN VN
1 Nguyên tắc tất cả quyền lực NN thuộc về ND

Nguyên tắc quyền lực NN là thống nhất, có sự phân


2 công, phối hợp, kiểm soát giữa các CQNN trong việc
thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
Nguyên tắc ĐCS VN lãnh đạo đối với tổ chức và
3
hoạt động của BMNN
4 Nguyên tắc tập trung dân chủ

5 Nguyên tắc pháp chế XHCN

6 Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết các dân tộc


6 Hình thức nhà nước

6.1 Đinh nghĩa hình thức NN

6.2 Các yếu tố cấu thành hình thức NN


6.1. Định nghĩa hình thức nhà nước

Hình thức nhà nước là cách


thức tổ chức quyền lực nhà nước và
những phương pháp nhằm thực
hiện quyền lực nhà nước.
6.2. Các yếu tố cấu thành hình thức NN

Hình thức chính thể Chế độ chính trị

Hình thức cấu trúc nhà nước


6.2.1. Hình thức chính thể
Định nghĩa:
Hình thức chính thể là cách thức tổ
chức và trình tự thành lập cơ quan cao
nhất của quyền lực nhà nước, xác lập
mối quan hệ giữa cơ quan đó với cơ
quan cấp cao khác và với nhân dân.
6.2.1. Hình thức chính thể
Xem xét hình thức chính thể của 1 NN là xem xét
trong NN đó:
 Quyền lực tối cao của NN được trao cho cơ
quan nào?
 Cách thức và trình tự thiết lập ra CQ đó?
 Quan hệ giữa CQ đó với các CQ cấp cao khác
của NN?
 Sự tham gia của nhân dân vào việc tổ chức và
hoạt động của CQ đó?
6.2.1. Hình thức chính thể

Phân loại hình thức chính thể

Chính thể Chính thể


quân chủ cộng hòa
Phân loại hình thức chính thể

Chính thể quân chủ:


Là hình thức tổ chức trong đó quyền lực tối
cao của NN tập trung toàn bộ hoặc một phần vào
tay một cá nhân theo phương thức cha truyền
con nối (thế tập ).
Chính thể quân chủ có 2 dạng:
 Quân chủ tuyệt đối
 Quân chủ hạn chế.
Phân loại hình thức chính thể

 Chính thể cộng hòa:


 Là hình thức chính thể mà trong đó quyền lực
tối cao của NN thuộc về CQ đại diện của nhân
dân được thành lập theo phương thức bầu cử
và CQ này chỉ thi hành quyền hạn của mình
trong 1 thời hạn nhất định (nhiệm kỳ).
 Có 2 dạng: Cộng hòa quý tộc và cộng hòa
dân chủ.
Phân loại hình thức chính thể

 Chính thể cộng hòa:


Cộng hòa quý tộc: là chính thể mà trong đó
quyền bầu cử CQ tối cao của quyền lực NN thuộc
về tầng lớp quý tộc.
Cộng hòa dân chủ: là chính thể mà trong đó
quyền bầu cử CQ tối cao của quyền lực NN thuộc
về các tầng lớp nhân dân.
 Cộng hòa dân chủ có 4 dạng: CH tổng thống;
CH đại nghị; CH lưỡng tính; CH DCND.
6.2.2. Hình thức cấu trúc nhà nước
Định nghĩa:
Hình thức cấu trúc NN là sự cấu tạo NN
thành các đơn vị HC lãnh thổ và tính chất quan
hệ giữa các bộ phận cấu thành NN với nhau,
giữa các CQNN ở trung ương với các CQNN ở
địa phương.
Có 2 hình thức cấu trúc nhà nước chủ yếu là:
+ Nhà nước đơn nhất
+ Nhà nước liên bang
6.2.3. Chế độ chính trị
 Định nghĩa:
Chế độ chính trị là tổng thể các phương
pháp mà nhà nước sử dụng để thực hiện
quyền lực NN.
 Có 2 PP cơ bản là:
 PP dân chủ
o Dân chủ trực tiếp
o Dân chủ gián tiếp

 PP phản dân chủ

You might also like